hieuluat

Nghị quyết 106/NQ-CP điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Đắk Lắk

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Chính phủSố công báo:863&864-08/2018
    Số hiệu:106/NQ-CPNgày đăng công báo:27/08/2018
    Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày ban hành:14/08/2018Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:14/08/2018Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
  • CHÍNH PHỦ
    -------

    Số: 106/NQ-CP

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 14 tháng 8 năm 2018

     

     

    NGHỊ QUYẾT

    VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH ĐẮK LẮK

    -------------------------

    CHÍNH PHỦ

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

    Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk (Tờ trình số 88/TTr-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2017, Tờ trình số 22/TTr-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2018 và Tờ trình số 52/TTr-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2018), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 85/TTr-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2017, Công văn số 3495/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 05 tháng 7 năm 2018),

     

    QUYẾT NGHỊ:

     

    Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Đắk Lắk với các chỉ tiêu sau:

    1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Năm 2010

    Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    Cấp quốc gia phân bổ (ha)

    Cấp tỉnh xác định, xác định bổ sung (ha)

    Tổng số

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)=(5)+(6)

    (8)

     

    LOẠI ĐẤT

    1.312.537

    100

     

     

    1.312.349

    100

    1

    Đất nông nghiệp

    1.133.311

    86,35

    1.148.397

    38.277

    1.186.674

    90,42

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    58.650

    4,47

    68.499

     

    68.499

    5,22

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    28.733

    2,19

    40.005

    7.495

    47.500

    3,62

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    156.297

    11,91

     

    172.954

    172.954

    13,18

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    314.884

    23,99

     

    342.273

    342.273

    26,08

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    68.067

    5,19

    71.994

     

    71.994

    5,49

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    219.314

    16,71

    227.902

     

    227.902

    17,37

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    312.527

    23,81

    296.516

     

    296.516

    22,59

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    2.283

    0,17

    3.604

    854

    4.458

    0,34

    2

    Đất phi nông nghiệp

    101.831

    7,76

    122.159

    -8.263

    113.896

    8,68

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    5.738

    0,44

    9.318

     

    9.318

    0,71

    2.2

    Đất an ninh

    2.286

    0,17

    2.343

     

    2.343

    0,18

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    182

    0,01

    182

    475

    657

    0,05

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    310

    0,02

     

    595

    595

    0,05

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

    414

    0,03

     

    1.309

    1.309

    0,10

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    643

    0,05

     

    1.540

    1.540

    0,12

    2.7

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    18

    0,00

     

    316

    316

    0,02

    2.8

    Đất phát triển hạ tầng

    51.860

    3,95

    55.817

     

    55.817

    4,25

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    -

    Đất cơ sở văn hóa

    220

    0,02

    440

     

    440

    0,03

    -

    Đất cơ sở y tế

    129

    0,01

    334

     

    334

    0,03

    -

    Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

    1.021

    0,08

    1.441

     

    1.441

    0,11

    -

    Đất cơ sở thể dục - thể thao

    409

    0,03

    645

     

    645

    0,05

    2.9

    Đất có di tích, danh thắng

    186

    0,01

    270

     

    270

    0,02

    2.10

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    148

    0,01

    430

     

    430

    0,03

    2.11

    Đất ở tại nông thôn

    11.591

    0,88

     

    13.026

    13.026

    0,99

    2.12

    Đất ở tại đô thị

    2.777

    0,21

    2.937

     

    2.937

    0,22

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    332

    0,03

     

    445

    445

    0,03

    2.14

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    107

    0,01

     

    119

    119

    0,01

    2.15

    Đất cơ sở tôn giáo

    121

    0,01

     

    145

    145

    0,01

    2.16

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    1.771

    0,13

     

    2.307

    2.307

    0,18

    3

    Đất chưa sử dụng

    77.395

    5,90

    32.489

    -20.710

    11.779

    0,90

    4

    Đất đô thị

    40.399

    3,08

    43.751

     

    43.751

    3,33

    II

    KHU CHỨC NĂNG

     

     

     

     

     

     

    1

    Khu sản xuất nông nghiệp

     

     

     

    583.727

    583.727

     

    2

    Khu lâm nghiệp

     

     

     

    596.412

    596.412

     

    3

    Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

     

     

     

    227.902

    227.902

     

    4

    Khu phát triển công nghiệp

     

     

     

    1.274

    1.274

     

    5

    Khu đô thị

     

     

     

    43.751

    43.751

     

    6

    Khu thương mại - dịch vụ

     

     

     

    2.849

    2.849

     

    7

    Khu dân cư nông thôn

     

     

     

    80.615

    80.615

     

    2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả thời kỳ

    Kỳ đầu 2011- 2015(*)

    Kỳ cuối (2016 - 2020)

    Tổng

    Năm 2016(*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

    28.299

    5.935

    22.364

    336

    3.336

    4.686

    5.262

    8.744

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    957

    146

    811

    16

    96

    397

    90

    212

    1.2

    Đất trng cây hàng năm khác

    9.262

    2.334

    6.928

    111

    904

    1.213

    1.383

    3.317

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    15.199

    1.793

    13.406

    209

    2.261

    2.981

    3.489

    4.466

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    551

    119

    432

     

     

    12

    276

    144

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    531

    204

    327

     

    6

    27

    2

    292

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    1.739

    1.294

    445

     

    65

    52

    15

    313

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    53

    40

    13

     

    4

    4

    5

     

    2

    Chuyn đi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

    57.809

    56.971

    838

    1

    90

    356

    212

    179

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

    25

    24

    1

    1

     

     

     

     

    2.2

    Đất trồng lúa chuyn sang đất nuôi trồng thủy sản

    43

    43

     

     

     

     

     

     

    2.3

    Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    1.498

    1.498

     

     

     

     

     

     

    2.4

    Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

    850

    850

     

     

     

     

     

     

    2.5

    Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

    994

    994

     

     

     

     

     

     

    2.6

    Đất rừng sn xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

    54.398

    53.561

    837

     

    90

    356

    212

    179

    3

    Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

    72

    47

    25

    4

    15

    6

     

     

    Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích

    3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả thời kỳ

    Kỳ đầu 2011- 2015(*)

    Kỳ cuối (2016-2020)

    Tng

    Năm 2016(*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp

    61.001

    13.756

    47.245

    246

    2.356

    4.029

    18.914

    21.700

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    104

     

    104

    104

     

     

     

     

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    6.942

     

    6.942

    48

    1.488

    155

    3.248

    2.003

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    1.881

     

    1.881

    41

     

    294

    865

    681

    1.4

    Đất rừng đặc dụng

    9.005

     

    9.005

     

     

     

    3.412

    5.593

    1.5

    Đất rừng sản xuất

    28.926

     

    28.926

    50

    551

    3.513

    11.389

    13.423

    2

    Đất phi nông nghip

    4.614

    508

    4.106

    5

    105

    590

    1.868

    1538

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    870

    2

    868

     

    12

    417

    389

    50

    2.2

    Đất thương mại, dch vụ

    7

     

    7

     

    6

     

     

    1

    2.3

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    42

    24

    18

     

     

    2

     

    16

    2.4

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    159

     

    159

     

    10

     

    9

    140

    2.5

    Đất phát triển hạ tầng

    2.972

    100

    2.872

    2

    63

    98

    1410

    1299

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    -

    Đất cơ sở văn hóa

    4

     

    4

     

     

    1

     

    3

    -

    Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

    10

     

    10

     

    2

    5

    1

    2

    -

    Đất cơ sở thể dục - thể thao

    5

     

    5

    1

    2

     

    2

     

    2.6

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    24

     

    24

     

    8

     

    14

    2

    2.7

    Đất ở tại nông thôn

    24

    7

    17

    3

    5

    2

     

    7

    2.8

    Đất ở tại đô thị

    2

    1

    1

     

     

     

     

    1

    2.9

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    1

    1

     

     

     

     

     

     

    2.10

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    9

    9

     

     

     

     

     

     

    2.11

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, hỏa táng

    54

    52

    2

     

     

     

     

    2

    Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho các mục đích

    (Vị trí, diện tích các loại đất, khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk xác lập ngày 13 tháng 6 năm 2018 và chịu trách nhiệm theo quy định).

    4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020)

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Năm hiện trạng 2015

    Các năm kế hoạch

    Năm 2016(*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp

    1.160.328

    1.160.238

    1.160.234

    1.161.614

    1.174.401

    1.186.674

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    69.137

    69.440

    69.344

    68.944

    68.745

    68.499

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    47.099

    47.465

    47.465

    47.500

    47.500

    47.500

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    169.740

    169.517

    171.574

    171.047

    175.782

    172.954

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    388.249

    388.002

    385.082

    374.898

    359.345

    342.273

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    73.076

    73.076

    73.076

    73.065

    72.488

    71.994

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    215.380

    215.380

    215.374

    215.952

    220.250

    227.902

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    240.188

    240.238

    240.885

    252.541

    272.206

    296.516

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    4.468

    4.471

    4.467

    4.464

    4.458

    4.458

    2

    Đất phi nông nghiệp

    88.892

    89.233

    92.674

    96.483

    103.614

    113.896

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    5.439

    5.439

    6.129

    5.724

    7.424

    9.318

    2.2

    Đất an ninh

    2.308

    2.311

    2.316

    2.339

    2.343

    2.343

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    182

    182

    182

    657

    657

    657

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    361

    361

    371

    532

    587

    595

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

    423

    439

    691

    956

    1.042

    1.309

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    653

    703

    792

    1.183

    1.443

    1.540

    2.7

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    19

    19

    34

    82

    146

    316

    2.8

    Đất phát triển hạ tầng

    41.958

    42.120

    43.948

    46.058

    50.178

    55.817

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    -

    Đất cơ sở văn hóa

    84

    87

    147

    246

    351

    440

    -

    Đất cơ sở y tế

    115

    123

    162

    205

    241

    334

    -

    Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

    1.184

    1.186

    1.212

    1.292

    1.353

    1.441

    -

    Đất cơ sở thể dục - thể thao

    401

    415

    507

    614

    632

    645

    2.9

    Đất có di tích lịch sử - văn hóa

    29

    30

    55

    70

    72

    83

    2.10

    Đất danh lam thắng cảnh

    187

    187

    187

    187

    187

    187

    2.11

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    190

    190

    224

    271

    336

    430

    2.12

    Đất ở tại nông thôn

    11.999

    12.053

    12.291

    12.535

    12.759

    13.026

    2.13

    Đất ở tại đô thị

    2.864

    2.877

    2.892

    2.974

    3.043

    2.937

    2.14

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    232

    232

    270

    295

    347

    445

    2.15

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    57

    66

    100

    108

    112

    119

    2.16

    Đất cơ sở tôn giáo

    130

    132

    138

    143

    145

    145

    2.17

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang l, nhà hỏa táng

    1.883

    1.889

    1.907

    2.067

    2.255

    2.307

    3

    Đất chưa sử dụng

    63.130

    62.879

    59.442

    54.252

    34.334

    11.779

    4

    Đất đô thị

    40.743

    40.743

    40.743

    40.743

    40.743

    43.751

    Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện

    Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk có trách nhiệm:

    1. Điều chỉnh Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh (gồm bản đ, bảng hiu, số liệu và báo cáo thuyết minh tổng hợp) theo chỉ tiêu các loại đất đã được Chính phủ phê duyệt tại khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.

    2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

    3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh.

    4. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

    Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.

    5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

    6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

    7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.

    8. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

    9. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.

    10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.

    Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.

    Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./

     

    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
    - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp;
    - UBND tỉnh Đắk Lắk;
    - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Lắk;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
    - Lưu: VT,NN(3).

    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG




    Nguyễn Xuân Phúc

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X