hieuluat

Nghị quyết 108/NQ-CP điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Sóc Trăng

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Chính phủSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:108/NQ-CPNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày ban hành:16/08/2018Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:16/08/2018Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
  • CHÍNH PHỦ
    -------

    Số: 108/NQ-CP

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 16 tháng 08 năm 2018

     

     

    NGHỊ QUYẾT

    VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH SÓC TRĂNG

    --------------------

    CHÍNH PHỦ

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

    Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng (Tờ trình số 76/TTr-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2017, Báo cáo số 59/BC-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2018, Công văn số 1103/UBND-KT ngày 18 tháng 6 năm 2018, Tờ trình số 33/TTr-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2018), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 112/TTr-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2017, Công văn số 1405/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 26 tháng 3 năm 2018, Công văn số 2334/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 11 tháng 5 năm 2018, Công văn số 3810/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 18 tháng 7 năm 2018),

     

    QUYẾT NGHỊ:

     

    Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Sóc Trăng với các chỉ tiêu sau:

    1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Năm 2010

    Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

    Din tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    Cấp quốc gia phân bổ (ha)

    Cấp tỉnh xác định, xác định bổ sung  (ha)

    Tng s

    Tổng diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7) = (5)+(6)

    (8)

    I

    LOẠI ĐẤT

    331.164

     

     

     

    331.187

    100,00

    1

    Đất nông nghiệp

    276.690

    83,55

    262.606

    482

    263.087

    79,44

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    146.586

    44,26

    138.002

     

    138.002

    41,67

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    142.856

    43,14

    138.002

     

    138.002

    41,67

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    18.690

    5,64

     

    19.421

    19.421

    5,86

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    42.911

    12,96

     

    37.055

    37.055

    11,19

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    5.433

    1,64

    6.368

     

    6.368

    1,92

    1.5

    Đất rừng sản xuất

    4.961

    1,50

    1.900

     

    1.900

    0,57

    1.6

    Đất nuôi trồng thủy sản (**)

    54.492

    16,45

    64.000

    38

    64.038

    19,34

    1.7

    Đất làm muối

    597

    0,18

    500

     

    500

    0,15

    2

    Đất phi nông nghiệp

    53.522

    16,16

    68.100

     

    68.100

    20,56

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    443

    0,13

    1.173

     

    1.173

    0,22

    2.2

    Đất an ninh

    168

    0,05

    254

     

    254

    0,08

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    443

    0,13

    1.106

     

    1.106

    0,33

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

     

     

     

    768

    768

    0,23

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

    6

     

     

    1.512

    1.512

    0,46

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    352

    0,11

     

    1.419

    1.419

    0,43

    2.7

    Đất phát triển hạ tầng

    21.564

    6,51

    27.595

     

    27.595

    8,33

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    -

    Đất cơ sở văn hóa

    105

    0,03

    352

     

    352

    0,11

    -

    Đất cơ sở y tế

    76

    0,02

    165

     

    165

    0,05

    -

    Đất cơ sở giáo dục và đào tạo

    333

    0,10

    829

     

    829

    0,25

    -

    Đất cơ sở thể dục thể thao

    52

    0,02

    382

     

    382

    0,12

    2.8

    Đất có di tích, danh thắng

    10

    0,01

    1.676

     

    1.676

    0,01

    2.9

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    59

    0,02

    201

     

    201

    0,06

    2.10

    Đất ở tại nông thôn

    4.978

    1,50

     

    5.101

    5.101

    1,54

    2.11

    Đất ở tại đô thị

    1.159

    0,35

    2.390

     

    2.390

    0,72

    2.12

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    230

    0,07

     

    226

    226

    0,07

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

     

     

     

    17

    17

    0,01

    2.14

    Đất cơ sở tôn giáo

    396

    0,12

     

    351

    351

    0,11

    2.15

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    611

    0,18

     

    508

    508

    0,15

    3

    Đất chưa sử dụng

    952

    0,29

    482

    -482

     

     

    4

    Đất đô thị*

    27.610

     

    47.767

    4.606

    52.373

     

    II

    KHU CHỨC NĂNG*

     

     

     

     

     

     

    1

    Khu sản xuất nông nghiệp

     

     

     

     

    211.709

     

    2

    Khu lâm nghiệp

     

     

     

     

    68.036

     

    3

    Khu phát triển công nghiệp

     

     

     

     

    4.600

     

    4

    Khu đô thị

     

     

     

     

    52.373

     

    5

    Khu thương mại - dịch vụ

     

     

     

     

    3.236

     

    6

    Khu dân cư nông thôn

     

     

     

     

    34.944

     

    Ghi chú:

    - (*) Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên.

    - (**) Trong diện tích đất nuôi trồng thủy sản quy hoạch đến năm 2020 là 64.038 ha, có 7.700 ha là diện tích đất bãi bồi ven biển nằm ngoài địa giới hành chính, không tính vào tổng diện tích tự nhiên của Tỉnh.

    2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả thời kỳ 2011-2020

    Kỳ đầu 2011-2015 (*)

    Kỳ cuối 2016 - 2020

    Tổng số

    Chia ra các năm

    Năm 2016 (*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

    20.304

    1.977

    18.327

    60

    4.406

    3.978

    4.615

    5.268

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    5.422

    690

    4.732

    23

    1.272

    864

    1.118

    1.455

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    5.076

    690

    4.386

    23

    1.107

    809

    1.052

    1.395

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    2.853

    225

    2.628

    13

    527

    576

    729

    783

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    9.055

    575

    8.481

    21

    2.032

    1.988

    2.164

    2.276

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    144

    100

    45

     

    4

    30

     

    11

    1.5

    Đất rừng sản xuất

    374

    8

    366

     

    311

     

    1

    54

    1.6

    Đất nuôi trồng thủy sản

    2.426

    354

    2.073

    3

    260

    520

    601

    689

    1.7

    Đất làm muối

    1

     

    1

     

    1

     

     

     

    2

    Chuyển đổi cơ cấu sử dụng trong nội bộ đất nông nghiệp

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

    4.266

    2.900

    1.366

     

    336

    234

    429

    367

    2.2

    Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    3.433

    1.335

    2.098

     

    577

    507

    489

    525

    2.3

    Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    747

    709

    38

    16

     

    22

     

     

    2.4

    Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

    3.105

    857

    2.248

    4

    174

    479

    247

    1.344

    3

    Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

    179

    147

    32

    4

    8

    8

    12

     

    Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích

    3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả thời kỳ 2011-2020

    Kỳ đầu 2011-2015 (*)

    Kỳ cuối 2016 - 2020

    Tổng diện tích

    Chia ra các năm

    Năm 2016 (*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp

    921

    387

    534

     

    114

    129

    130

    161

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Đất rừng phòng hộ

    534

     

    534

     

    114

    129

    130

    161

    2

    Đất phi nông nghiệp

    31

    17

    14

     

    2

     

     

    12

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất thương mại, dịch vụ

    4

     

    4

     

    2

     

     

    2

    2.2

    Đất phát triển hạ tầng

    10

     

    10

     

     

     

     

    10

    Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho các mục đích

    (Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/50.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng xác lập ngày 25 tháng 9 năm 2017).

    4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020):

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Năm hiện trạng 2015

    Các năm kế hoạch

    Năm 2016

    (*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    1

    Đất nông nghiệp

    280.879

    280.818

    276.527

    272.679

    268.194

    263.087

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    149.405

    149.404

    146.460

    143.981

    141.158

    138.002

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    147.164

    147.186

    144.907

    142.984

    140.649

    138.002

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    19.712

    19.610

    19.673

    19.728

    19.605

    19.421

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    44.295

    44.325

    42.540

    40.752

    38.990

    37.055

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    5.223

    5.223

    5.483

    5.713

    5.973

    6.368

    1.5

    Đất rừng sản xuất

    4.588

    4.584

    4.104

    3.624

    3.376

    1.900

    1.6

    Đất nuôi trồng thủy sản (**)

    56.840

    56.855

    58.700

    60.584

    62.352

    64.038

    1.7

    Đất làm muối

    608

    608

    607

    607

    557

    500

    2

    Đất phi nông nghiệp

    49.760

    49.821

    54.227

    58.205

    62.820

    68.100

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    485

    486

    512

    535

    607

    732

    2.2

    Đất an ninh

    183

    183

    216

    228

    236

    254

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    243

    243

    398

    548

    798

    1.106

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    3

    3

    133

    367

    523

    768

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

    246

    246

    698

    955

    1.184

    1.512

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    220

    221

    758

    949

    1.153

    1.419

    2.7

    Đất phát triển hạ tầng

    18.781

    18.839

    21.114

    23.139

    25.225

    27.595

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    -

    Đất cơ sở văn hóa

    49

    69

    154

    227

    286

    352

    -

    Đất cơ sở y tế

    74

    74

    101

    133

    153

    165

    -

    Đất cơ sở giáo dục và đào tạo

    412

    416

    503

    581

    699

    829

    -

    Đất cơ sở thể dục thể thao

    45

    45

    131

    223

    303

    382

    2.8

    Đất di tích, danh thắng

    27

    27

    29

    32

    32

    32

    2.9

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    70

    70

    116

    152

    180

    201

    2.10

    Đất ở tại nông thôn

    4.171

    4.175

    4.476

    4.682

    4.898

    5.101

    2.11

    Đất ở tại đô thị

    1.514

    1.527

    1.732

    1.931

    2.137

    2.390

    2.12

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    174

    176

    203

    205

    212

    226

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    16

    16

    17

    17

    17

    17

    2.14

    Đất cơ sở tôn giáo

    351

    351

    352

    351

    351

    351

    2.15

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    469

    469

    482

    487

    496

    508

    3

    Đất chưa sử dụng

    548

    548

    433

    303

    173

    0

    4

    Đất đô thị

    52.373

    52.373

    52.373

    52.373

    52.373

    52.373

    Ghi chú:

    - (*) Diện tích đã thực hiện;

    - (**)Trong diện tích đất nuôi trồng thủy sản quy hoạch đến năm 2020 là 64.038 ha, có 7.700 ha là diện tích đất bãi bồi ven biển nằm ngoài địa giới hành chính, không tính vào tổng diện tích tự nhiên của Tỉnh.

    Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng có trách nhiệm:

    1. Điều chỉnh Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của Tỉnh (gồm bản đồ, bảng biểu, số liệu và báo cáo thuyết minh tổng hợp) theo chỉ tiêu các loại đất đã được Chính phủ phê duyệt tại Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của Tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.

    2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

    3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh.

    4. Chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc tuân thủ đúng các quy định của pháp luật; sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả; chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng; rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định; thực hiện thanh tra, kiểm tra các hoạt động khai thác cát sỏi lòng sông, ven biển, kịp thời xử lý các hành vi vi phạm pháp luật; triển khai các giải pháp đồng bộ chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu, tăng cường bảo vệ, phát triển rừng phòng hộ, rừng ngập mặn ven biển, ven đê nhằm giữ đất, khắc phục, ngăn ngừa tình trạng xói mòn, sạt lở; rà soát, chủ động di dời các khu vực dân cư có nguy cơ sạt lở đến khu vực an toàn.

    Đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

    5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

    6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

    7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.

    8. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

    9. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.

    10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.

    Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.

    Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng, Thủ trưởng các bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

     

    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Ủy ban thường vụ Quốc hội;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
    - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
    - UBND tỉnh Sóc Trăng;
    - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
    - Lưu: VT, NN (2).

    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG




    Nguyễn Xuân Phúc

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X