hieuluat

Nghị quyết 122/NQ-CP điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Đồng Tháp

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Chính phủSố công báo:973&974-10/2018
    Số hiệu:122/NQ-CPNgày đăng công báo:14/10/2018
    Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày ban hành:01/10/2018Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:01/10/2018Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
  • CHÍNH PHỦ
    -------

    Số: 122/NQ-CP

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2018

     

     

    NGHỊ QUYẾT

    VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH ĐỒNG THÁP

    -------------------------------

    CHÍNH PHỦ

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

    Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp (Tờ trình số 02/TTr-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2018), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 35/TTr-BTNMT ngày 11 tháng 5 năm 2018, Công văn số 4893/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 11 tháng 9 năm 2018),

     

    QUYẾT NGHỊ:

     

    Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Đồng Tháp với các chỉ tiêu sau:

    1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Năm 2010

    Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    Cấp quốc gia phân bổ (ha)

    Cấp tỉnh xác định, xác định bổ sung (ha)

    Tổng số

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

     

    LOẠI ĐẤT

     

     

     

     

     

     

    1

    Đất nông nghiệp

    273.380

    80,95

    263.418

    7.178

    270.596

    79,97

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    225.221

    66,69

    219.490

    -

    219.490

    64,86

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    225.221

    66,69

    219.490

    -

    219.490

    64,86

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    5.088

    1,51

    -

    -

    5.072

    1,50

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    27.520

    8,15

    -

    -

    28.595

    8,45

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    1.006

    0,30

    1.392

     

    1.392

    0,41

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    7.219

    2,14

    6.934

    -

    6.934

    2,05

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    3.196

    0,95

    3.913

    -

    3.913

    1,16

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    4.102

    1,21

    5.082

    -

    5.082

    1,50

    2

    Đất phi nông nghiệp

    64.315

    19,05

    74.967

    -7.178

    67.789

    19,44

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    3.079

    0,91

    385

    -

    385

    0,11

    2.2

    Đất an ninh

    859

    0,25

    913

    -

    913

    0,27

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    249

    0,07

    1.266

    -

    1.266

    0,37

    2.4

    Đất khu chế xuất

     

     

    -

    -

    -

    0,00

    2.5

    Đất cụm công nghiệp

    360

    0,11

    -

    1.290

    1.290

    0,38

    2.6

    Đất thương mại, dịch vụ

     

     

    -

    599

    599

    0,18

    2.7

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    590

    0,17

    -

    854

    854

    0,25

    2.8

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

     

     

    -

    -

    -

    0,00

    2.9

    Đất phát triển hạ tầng

    19.935

    5,90

    23.374

    -

    23.374

    6,91

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    -

    Đất cơ sở văn hóa

    145

    0,04

    273

    -

    273

    0,08

    -

    Đất cơ sở y tế

    86

    0,03

    129

    -

    129

    0,04

    -

    Đất cơ sở giáo dục và đào tạo

    563

    0,17

    994

    -

    994

    0,29

    -

    Đất cơ sở thể dục thể thao

    88

    0,03

    375

    -

    375

    0,11

    2.10

    Đất có di tích lịch sử - văn hóa

    355

    0,11

    495

    -

    495

    0,15

    2.11

    Đất danh lam thắng cảnh

     

     

     

    -

    -

    0,00

    2.12

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    78

    0,02

    163

    -

    163

    0,05

    2.13

    Đất ở tại nông thôn

    14.917

    4,42

     

    13.474

    13.474

    3,98

    2.14

    Đất ở tại đô thị

    1.924

    0,57

    2.277

    -

    2.277

    0,67

    2.15

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    264

    0,08

    -

    325

    325

    0,10

    2.16

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    2

    0,00

    -

    31

    31

    0,01

    2.17

    Đất cơ sở tôn giáo

    176

    0,05

    -

    191

    191

    0,06

    2.18

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa

    192

    0,06

    -

    259

    259

    0,08

    3

    Đất chưa sử dụng

    -

    -

    -

    -

    -

    0,00

    4

    Đất khu công nghệ cao*

     

     

    -

    250

    250

    0,07

    5

    Đất khu kinh tế*

     

     

    31.936

    -

    31.936

    9,44

    6

    Đất đô thị*

    13.769

    4,08

    17.451

    -

    17.451

    4,99

    II

    KHU CHỨC NĂNG*

     

     

     

     

     

     

    1

    Khu sản xuất nông nghiệp

     

     

     

    258.239

    258.239

     

    2

    Khu lâm nghiệp

     

     

     

    4.926

    4.926

     

    3

    Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

     

     

     

    7.313

    7.313

     

    4

    Khu phát triển công nghiệp

     

     

     

    2.556

    2.556

     

    5

    Khu đô thị

     

     

     

    2.277

    2.277

     

    6

    Khu thương mại - dịch vụ

     

     

     

    599

    599

     

    7

    Khu dân cư nông thôn

     

     

     

    13.3474

    13.3474

     

    Ghi chú: (*) Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên.

    2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả thời kỳ

    Kỳ đầu 2011­2015 (*)

    Kỳ cuối 2016-2020

    Tổng diện tích

    Chia ra các năm

    Năm 2016 (*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)

    (10)

    1

    Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

    10.965

    3.103

    7.862

    1.382

    889

    2.202

    1.274

    2.115

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    2.661

    678

    1.983

    204

    143

    472

    176

    988

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    2.661

    678

    1.983

    204

    143

    472

    176

    988

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    1.903

    508

    1.395

    386

    185

    407

    162

    255

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    5.218

    1.210

    4.008

    619

    485

    1.209

    824

    871

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    36

    36

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    2

    -

    2

    2

    -

    -

    -

    -

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    1.145

    671

    474

    171

    76

    114

    112

    1

    2

    Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

    3.114

    1.634

    1.480

    923

    70

    118

    116

    253

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

    1.279

    661

    618

    138

    55

    100

    96

    229

    2.2

    Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng

    742

    -

    742

    742

    -

    -

    -

    -

    2.3

    Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    594

    537

    57

    27

    5

    5

    5

    15

    2.4

    Đất trồng lúa chuyển sang đất làm muối

     

     

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    2.5

    Đất trồng cây hàng năm chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    168

    145

    23

    3

    3

    6

    8

    3

    2.6

    Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

    6

    -

    6

    6

    -

    -

    -

    -

    2.7

    Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

    317

    283

    34

    7

    7

    7

    7

    6

    3

    Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

    6

    6

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích

    (Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/50.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp xác lập ngày 05 tháng 02 năm 2018).

    3. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020)

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Năm hiện trạng 2015

    Các năm kế hoạch

    Năm 2016(*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

     

    LOẠI ĐẤT

     

     

     

     

     

     

    1

    Đất nông nghiệp

    278.003

    276.692

    274.886

    273.456

    272.026

    270.596

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    222.051

    220.931

    220.254

    217.887

    215.519

    219.490

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    222.051

    220.931

    220.254

    219.793

    219.526

    219.490

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    5.792

    5.689

    5.551

    5.391

    5.231

    5.072

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    32.802

    32.025

    31.200

    30.538

    29.683

    28.595

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    53

    1.261

    1.261

    1.261

    1.261

    1.392

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    7.313

    7.313

    7.313

    7.313

    7.313

    6.934

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    3.681

    3.315

    3.432

    3.510

    3.587

    3.913

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    6.191

    6.040

    5.756

    5.532

    5.307

    5.082

    2

    Đất phi nông nghiệp

    60.382

    61.693

    63.499

    64.929

    66.359

    67.789

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    840

    802

    704

    598

    491

    385

    2.2

    Đất an ninh

    877

    878

    894

    900

    907

    913

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    246

    256

    654

    858

    1.062

    1.266

    2.4

    Đất khu chế xuất

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    2.5

    Đất cụm công nghiệp

    346

    560

    612

    838

    1.064

    1.290

    2.6

    Đất thương mại, dịch vụ

    178

    316

    430

    486

    542

    599

    2.7

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

     525

     605

     630

     704

     779

     854

    2.8

    Đất phát triển hạ tầng

    21.887

    22.072

    22.496

    22.789

    23.081

    23.374

     

    Trong đó:

     

     

     

    -

    -

     

    -

    Đất cơ sở văn hóa

    94

    110

    163

    200

    236

    273

    -

    Đất cơ sở y tế

    95

    98

    111

    117

    123

    129

    -

    Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

    614

    645

    772

    846

    920

    994

    -

    Đất cơ sở thể dục thể thao

    92

    108

    170

    238

    307

    375

    2.9

    Đất có di tích danh thắng

    383

    397

    419

    444

    470

    495

    2.10

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    77

    90

    104

    123

    143

    163

    2.11

    Đất ở tại nông thôn

    12.769

    12.905

    13.047

    13.190

    13.332

    13.474

    2.12

    Đất ở tại đô thị

    1.766

    1.873

    1.988

    2.085

    2.181

    2.277

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    218

    232

    258

    280

    302

    325

    2.14

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    16

    26

    29

    30

    30

    31

    2.15

    Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    2.16

    Đất cơ sở tôn giáo

    175

    176

    179

    183

    187

    191

    2.17

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    195

    201

    228

    238

    249

    259

    3

    Đất chưa sử dụng

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    4

    Đất khu công nghệ cao

    -

    50

    100

    100

    100

    250

    5

    Đất khu kinh tế

    -

    6.387

    12.774

    12.774

    12.774

    31.936

    6

    Đất đô thị

    13.949

    13.949

    13.949

    13.949

    13.949

    17.451

    Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện;

    Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp có trách nhiệm:

    1. Điều chỉnh Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh (gồm bản đồ, bảng biểu, số liệu và báo cáo thuyết minh tổng hợp) theo chỉ tiêu các loại đất đã được Chính phủ phê duyệt tại khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.

    2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

    3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh.

    4 . Chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc tuân thủ đúng các quy định của pháp luật; sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả; chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng; rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định; thực hiện thanh tra, kiểm tra các hoạt động khai thác cát sỏi lòng sông, ven biển, kịp thời xử lý các hành vi vi phạm pháp luật; triển khai các giải pháp đồng bộ chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu, tăng cường bảo vệ, phát triển rừng phòng hộ, rừng ngập mặn ven biển, ven đê nhằm giữ đất, khắc phục, ngăn ngừa tình trạng xói mòn, sạt lở; rà soát, chủ động di dời các khu vực dân cư có nguy cơ sạt lở đến khu vực an toàn.

    Đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

    5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

    6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

    7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.

    8. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

    9. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.

    10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.

    Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.

    Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp, Thủ trưởng các bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./

     

    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Ủy ban thường vụ Quốc hội;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
    - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
    - Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
    - UBND tỉnh Đồng Tháp;
    - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Tháp;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
    các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
    - Lưu: VT, NN (3).

    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG




    Nguyễn Xuân Phúc

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

    Nghị quyết 122/NQ-CP điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Đồng Tháp (.pdf)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

    Nghị quyết 122/NQ-CP điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Đồng Tháp (.doc)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X