hieuluat

Nghị quyết 143/NQ-CP điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Quảng Ngãi

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Chính phủSố công báo:1053&1054-11/2018
    Số hiệu:143/NQ-CPNgày đăng công báo:24/11/2018
    Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày ban hành:14/11/2018Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:14/11/2018Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
  • CHÍNH PHỦ
    -------

    Số: 143/NQ-CP

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2018

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH QUẢNG NGÃI

    ----------

    CHÍNH PHỦ

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

    Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi (Tờ trình số 180/TTr-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2017), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 73/TTr-BTNMT ngày 25 tháng 10 năm 2017, Công văn số 1017/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 06 tháng 3 năm 2018, Công văn số 5953/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 29 tháng 10 năm 2018),

     

    QUYẾT NGHỊ:

     

    Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Quảng Ngãi với các chỉ tiêu sau:

    1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

     

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Năm 2010

    Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

    Diệnch ha)

    Cơ cấu (%)

    Cấp quốc gia phân bổ (ha)

    Tỉnh xác định, bổ sung (ha)

    Tổng số

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7) = (5) + (6)

    (8)

     

    Tổng diện tích tự nhiên

    515.295

    100

    515.249

    0

    515.249

    100

    I

    Loi đất

     

     

     

     

     

     

    1

    Đất nông nghiệp

    403.943

    78,39

    439.485

    359

    439.844

    85,37

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    43.527

    8,45

    39.800

     

    39.800

    7,72

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    36.939

    7,17

    35.500

     

    35.500

    6,89

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    49.013

    9,51

     

    50.240

    50.240

    9,75

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    43.294

    8,40

     

    60.503

    60.503

    11,74

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    118.888

    23,07

    130.450

    -4.266

    126.184

    24,49

    1.5

    Đất rừng sản xuất

    147.877

    28,70

    165.610

    -6.520

    159.090

    30,88

    1.6

    Đất nuôi trồng thủy sản

    1.133

    0,22

    2.909

     

    2.909

    0,56

    1.7

    Đất làm muối

    120

    0,02

    120

     

    120

    0,02

    2

    Đất phi nông nghiệp

    49.508

    9,61

    70.239

    -309

    69.930

    13,57

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

    4

    2.1

    Đất quốc phòng

    674

    0,13

    1.192

    467

    1.659

    0,32

    2.2

    Đất an ninh

    32

    0,01

    102

    8

    110

    0,02

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    1.445

    0,28

    8.794

     

    8.794

    1,71

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    87

    0,02

     

    416

    416

    0,08

    2.5

    Đất thương mại dịch vụ

    128

    0,02

     

    1.407

    1.407

    0,27

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    644

    0,12

     

    585

    585

    0,11

    2.7

    Đất cho hoạt động khoáng sản

    85

    0,02

     

    484

    484

    0,09

    2.8

    Đất phát triển hạ tầng

    16.145

    3,13

    24.959

    -394

    24.565

    4,77

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

    + Đất cơ sở văn hóa

    89

    0,02

    189

     

    189

    0,04

     

    + Đất cơ sở y tế

    73

    0,01

    124

     

    124

    0,02

     

    + Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

    612

    0,12

    800

     

    800

    0,16

     

    + Đất cơ sở thể dục - thể thao

    227

    0,04

    777

     

    777

    0,15

    2.9

    Đất có di tích, danh thắng

    192

    0,04

    879

     

    879

    0,17

    2.10

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    69

    0,01

    164

     

    164

    0,03

    2.11

    Đất ở tại nông thôn

    8.707

    1,69

     

    9.320

    9.320

    1,81

    2.12

    Đất ở tại đô thị

    1.503

    0,29

    2.122

     

    2.122

    0,50

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    221

    0,04

     

    184

    184

    0,04

    2.14

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    31

    0,01

     

    111

    111

    0,02

    2.15

    Đất cơ sở tôn giáo

    62

    0,01

     

    73

    73

    0,01

    2.16

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    4.581

    0,89

     

    4.926

    4.926

    0,96

    3

    Đất chưa sử dụng

     

     

     

     

     

     

     

    - Đất chưa sử dụng còn lại

    61.844

    12,00

    5.525

    -50

    5.475

    1,06

     

    - Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng

     

     

     

     

    5.019

    0,97

    4

    Đất khu công nghệ cao

     

     

     

    190

    190

    0,04

    5

    Đất khu kinh tế

     

     

    45.332

     

    45.332

    8,80

    6

    Đất đô thị

    15.124

    2,94

    27.690

    10.845

    38.535

    7,48

    II

    Các khu chức năng

     

     

     

     

     

     

    1

    Khu sản xuất nông nghiệp

     

     

     

    40.715

    40.715

    7,90

    2

    Khu lâm nghiệp

     

     

     

    158.222

    158.222

    30,71

    3

    Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

     

     

     

    7.295

    7.295

    1,42

    4

    Khu phát triển công nghiệp

     

     

     

    8.794

    8.794

    1,71

    5

    Khu đô thị

     

     

     

    38.535

    38.535

    7,48

    6

    Khu thương mại - dịch vụ

     

     

     

    433

    433

    0,08

    7

    Khu dân cư nông thôn

     

     

     

    33.818

    33.818

    6,56

     

    Ghi chú: * Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên.

    2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả thời kỳ

    Giai đoạn 2011- 2015 (*)

    Giai đoạn 2016-2020

    Tổng

    Các năm kế hoạch

    Năm 2016 (*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

    21.887

    4.150

    17.737

    599

    3.752

    4.857

    4.171

    4.358

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    6.661

    815

    5.846

    99

    642

    1.596

    1.645

    1.864

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    5.865

    814

    5.051

    99

    568

    1.427

    1.294

    1.663

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    6.228

    1.438

    4.790

    135

    1.107

    1.254

    1.186

    1.108

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    4.931

    1.223

    3.708

    137

    1.018

    1.174

    712

    667

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    356

    44

    312

    38

    92

    77

    53

    52

    1.5

    Đất rừng sản xuất

    3.515

    583

    2.932

    188

    860

    702

    529

    653

    1.6

    Đất nuôi trồng thủy sản

    174

    45

    129

     

    34

    39

    46

    10

    1.7

    Đất làm muối

    10

    1

    9

     

     

    3

     

    6

    2

    Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

    19.723

    3.099

    16.624

    10

    16.007

    98

    9

    - 500

     

    Trong đó:

    -

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

    106

    105

    1

     

     

    1

     

     

    2.2

    Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng

    186

    184

    1

     

     

    1

     

     

    2.3

    Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    72

    14

    58

     

     

    55

    3

     

    2.4

    Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    14

    7

    7

     

     

    7

     

     

    2.5

    Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải rừng

    4.361

    18

    4.343

     

    4.343

     

     

     

    2.6

    Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải rừng

    14.984

    2.769

    12.214

    10

    11.664

    34

    6

    500

    3

    Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất phi nông nghiệp

    166

    39

     

    3

    40

    37

    14

    33

     

    Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyn mục đích

    3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả thời kỳ

    Giai đoạn 2011- 2015 (*)

    Giai đoạn 2016-2020

    Tổng

    Các năm kế hoạch

    Năm 2016 (*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp

    45.934

    42.286

    3.648

     

    910

    791

    941

    1.006

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    1.250

    246

    1.004

     

     

    250

    252

    502

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    248

    246

    2

     

     

     

    2

     

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    2.300

    2.252

    48

     

     

    18

    22

    8

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    5.968

    5.112

    855

     

     

    235

    315

    305

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    11.317

    11.254

    63

     

    63

     

     

     

    1.5

    Đất rừng sản xuất

    24.772

    23.388

    1.384

     

    834

    200

    200

    150

    1.6

    Đất nuôi trồng thủy sản

    309

    23

    286

     

    8

    86

    150

    42

    1.7

    Đất làm muối

    2

    2

     

     

     

     

     

     

    2

    Đất phi nông nghiệp

    2.076

    705

    1.371

    11

    319

    354

    334

    352

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    19

    10

    8

     

    1

     

    7

     

    2.2

    Đất an ninh

    2

     

    2

     

    1

     

     

    1

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    411

    26

    385

    3

    96

    147

    76

    63

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    23

     

    23

     

    10

    12

    1

     

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

    69

    1

    68

    1

    1

    18

    3

    45

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    23

    3

    20

    1

    1

    12

    5

    1

    2.7

    Đất cho hoạt động khoáng sản

    169

     

    169

     

     

     

    68

    101

    2.8

    Đất phát triển hạ tầng

    602

    221

    382

    6

    137

    119

    55

    65

    2.9

    Đất có di tích, danh thắng

    55

     

    55

     

    42

    8

    5

     

    2.10

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    11

    4

    6

     

     

    2

    4

     

    2.11

    Đất ở tại nông thôn

    95

    24

    71

     

    9

    13

    26

    23

    2.12

    Đất ở tại đô thị

    12

    2

    9

     

    2

    6

     

    1

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    1

    1

     

     

     

     

     

     

    2.14

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.15

    Đất cơ sở tôn giáo

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.16

    Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    202

    162

    40

     

    7

    17

    11

    5

     

    Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho các mục đích

    (Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi xác lập ngày 03 tháng 8 năm 2017).

    4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020)

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Năm 2015

    Các năm kế hoạch

    Năm 2016 (*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    1

    Đất nông nghiệp

    452.225

    451.840

    448.932

    445.491

    442.550

    439.844

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    44.717

    44.589

    43.984

    42.555

    41.164

    39.800

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    40.527

    40.461

    39.868

    38.411

    37.165

    35.500

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    54.770

    54.659

    53.076

    51.822

    50.618

    50.240

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    52.033

    51.932

    62.968

    62.002

    61.621

    60.503

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    132.174

    132.148

    126.365

    126.289

    126.236

    126.184

    1.5

    Đất rừng sản xuất

    167.059

    167.043

    160.954

    160.428

    160.093

    159.090

    1.6

    Đất nuôi trồng thủy sản

    1.130

    1.111

    1.109

    1.839

    2.231

    2.909

    1.7

    Đất làm muối

    129

    129

    129

    126

    126

    120

    2

    Đất phi nông nghiệp

    52.530

    52.919

    157.064

    61.651

    65.867

    69.930

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    657

    658

    1.009

    1.540

    1.618

    1.659

    2.2

    Đất an ninh

    39

    39

    76

    98

    106

    110

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    1.723

    1.896

    2.657

    4.667

    6.935

    8.794

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    103

    119

    174

    351

    416

    416

    2.5

    Đất thương mại dịch vụ

    181

    189

    410

    641

    721

    1.407

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    386

    386

    446

    515

    587

    585

    2.7

    Đất cho hoạt động khoáng sản

    4

    4

    4

    233

    361

    484

    2.8

    Đất phát triển hạ tầng

    18.287

    18.347

    20.512

    22.068

    23.330

    24.565

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

    Đất cơ sở văn hóa

    56

    57

    67

    156

    171

    189

     

    Đất cơ sở y tế

    74

    74

    84

    99

    109

    124

     

    Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

    651

    658

    713

    745

    771

    800

     

    Đất cơ sở thể dục - thể thao

    251

    251

    266

    354

    550

    777

    2.9

    Đất có di tích, danh thắng

    101

    101

    539

    665

    825

    879

    2.10

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    86

    89

    101

    132

    151

    164

    2.11

    Đất ở tại nông thôn

    9.629

    9.740

    9.795

    9.821

    9.827

    9.320

    2.12

    Đất ở tại đô thị

    1.444

    1.466

    1.601

    1.775

    1.847

    2.122

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    160

    160

    163

    180

    185

    184

    2.14

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    99

    99

    100

    109

    111

    111

    2.15

    Đất cơ sở tôn giáo

    72

    72

    72

    74

    72

    73

    2.16

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    4.723

    4.717

    4.850

    4.902

    4.943

    4.926

    3

    Đất chưa sử dụng

    10.494

    10.490

    9.253

    8.107

    6.833

    5.475

    4

    Đất khu công nghệ cao

     

     

     

    190

    190

    190

    5

    Đất khu kinh tế

    45.332

    45.332

    45.332

    45.332

    45.332

    45.332

    6

    Đất đô thị

    15.158

    15.158

    16.055

    17.065

    22.714

    38.535

     

    Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện

    Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi có trách nhiệm:

    1. Điều chỉnh Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của Tỉnh (gồm bản đồ, bảng biểu, sliệu và báo cáo thuyết minh tổng hợp) theo chỉ tiêu các loại đất đã được Chính phủ phê duyệt tại Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.

    2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

    3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh.

    4. Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi chịu trách nhiệm trước pháp luật, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi phải chỉ đạo, kiểm tra, đảm bảo sử dụng đất tiết kiệm, hiệu qu, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật, đảm bảo thực hiện theo đúng Chỉ thị số 13-CT/TW ngày 12 tháng 01 năm 2017 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng, Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ ban hành chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Chỉ thị số 13-CT/TW và của Thủ tướng Chính phủ tại Thông báo số 511/TB-VPCP ngày 01 tháng 11 năm 2017.

    5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

    6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

    7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích.

    8. Tiếp tục rà soát, xác định ranh giới đất sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh; đất quốc phòng, đất an ninh kết hợp làm kinh tế; đất do các đơn vị quốc phòng, công an làm kinh tế tại địa phương để quản lý chặt chẽ, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả.

    9. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.

    10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.

    Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất lá rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.

    Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./

     

    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Ủy ban thường vụ Quốc hội;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
    - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải,
    Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp;
    - UBND tỉnh Quảng Ngãi;
    - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
    - Lưu: VT, NN(3)

    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG





     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Nguyễn Xuân Phúc

     

     

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Nghị quyết 143/NQ-CP điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Quảng Ngãi

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Chính phủ
    Số hiệu:143/NQ-CP
    Loại văn bản:Nghị quyết
    Ngày ban hành:14/11/2018
    Hiệu lực:14/11/2018
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
    Ngày công báo:24/11/2018
    Số công báo:1053&1054-11/2018
    Người ký:Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

    Nghị quyết 143/NQ-CP điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Quảng Ngãi (.pdf)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

    Nghị quyết 143/NQ-CP điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Quảng Ngãi (.doc)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X