hieuluat

Nghị quyết 33/NQ-CP điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Long An

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Chính phủSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:33/NQ-CPNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày ban hành:07/05/2018Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:07/05/2018Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
  • CHÍNH PHỦ
    -------

    Số: 33/NQ-CP

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 07 tháng 05 năm 2018

     

     

    NGHỊ QUYẾT

    VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH LONG AN

    -------------------------

    CHÍNH PHỦ

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

    Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An (Tờ trình số 139/TTr-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2017), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 104/TTr-BTNMT ngày 06 tháng 12 năm 2017 và Công văn số 593/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 06 tháng 02 năm 2018),

     

    QUYẾT NGHỊ:

     

    Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Long An với các chỉ tiêu sau:

    1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Năm 2010

    Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    Quốc gia phân bổ (ha)

    Tỉnh xác đnh, bổ sung (ha)

    Tổng số

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)=(5)+(6)

    (8)

    I

    Loại đất

    449.235

    100,00

     

     

    449.494

    100,00

    1

    Đất nông nghiệp

    361.637

    80,50

    332.139

    -9.248

    322.891

    71,83

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    258.602

    57,56

    247.061

     

    247.061

    54,96

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    232.499

    51,75

    242.280

     

    242.280

    53,90

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    33.452

    7,45

     

    12.419

    12.419

    2,76

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    17.138

    3,81

     

    24.166

    24.166

    5,38

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    1.617

    0,36

    2.204

     

    2.204

    0,49

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    2.000

    0,45

    2.936

     

    2.936

    0,65

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    40.253

    8,96

    19.846

     

    19.846

    4,42

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    8.451

    1,88

    8.500

    5.047

    13.547

    3,01

    2

    Đất phi nông nghiệp

    87.598

    19,50

    117.305

    9.298

    126.603

    28,17

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    329

    0,07

    972

     

    972

    0,22

    2.2

    Đất an ninh

    477

    0,11

    2.027

     

    2.027

    0,45

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    6.911

    1,54

    10.216

    1.748

    11.964

    2,66

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    1.459

    0,32

     

    3.368

    3.368

    0,75

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

     

     

     

    1.732

    1.732

    0,39

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    2.003

    0,45

     

    4.159

    4.159

    0,93

    2.7

    Đất phát triển hạ tng

    29.354

    6,53

    40.193

     

    40.193

    8,94

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    +

    Đất cơ sở văn hóa

    1.110

    0,25

    1.611

    -468

    1.143

    0,25

    +

    Đất cơ sở y tế

    71

    0,02

    179

     

    179

    0,04

    +

    Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

    809

    0,18

    1.649

     

    1.649

    0,37

    +

    Đất cơ sở thể dục - thể thao

    295

    0,07

    1.290

     

    1.290

    0,29

    2.8

    Đất có di tích, danh thắng

    117

    0,03

    1.227

     

    1.227

    0,27

    2.9

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    1.822

    0,41

    2.048

     

    2.048

    0,46

    2.10

    Đất ở tại nông thôn

    23.886

    5,32

     

    30.005

    30.005

    6,68

    2.11

    Đất ở tại đô thị

    3.008

    0,67

    4.515

     

    4.515

    1,00

    2.12

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    381

    0,08

     

    408

    408

    0,09

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    35

    0,01

     

    42

    42

    0,01

    2.14

    Đất cơ sở tôn giáo

    234

    0,05

     

    185

    185

    0,04

    2.15

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    1.080

    0,24

     

    1.187

    1.187

    0,26

    4

    Đất khu kinh tế

     

     

    13.080

     

    13.080

    2,91

    5

    Đất đô thị

    16.675

    3,71

    26.106

     

    26.106

    5,81

    II

    Các khu chức năng

     

     

     

     

     

    -

    1

    Khu sản xuất nông nghiệp

     

     

     

    202.204

    202.204

    44,98

    2

    Khu lâm nghiệp

     

     

     

    19.258

    19.258

    4,28

    3

    Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

     

     

     

    2.936

    2.936

    0,65

    4

    Khu phát triển công nghiệp

     

     

     

    24.557

    24.557

    5,46

    5

    Khu đô thị

     

     

     

    28.547

    28.547

    6,35

    6

    Khu thương mại - dịch vụ

     

     

     

    1.974

    1.974

    0,44

    7

    Khu dân cư nông thôn

     

     

     

    36.321

    36.321

    8,08

     

    2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả thời kỳ

    Giai đoạn 2011- 2015 (*)

    Giai đoạn 2016-2020

    Tổng

    Chia ra các năm

    Năm 2016

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

    58.420

    20.609

    37.811

    4.109

    7.152

    9.723

    9.063

    7.763

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    26.747

    11.181

    15.566

    2.295

    2.630

    4.003

    3.223

    3.414

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    19.068

    8.000

    11.068

    1.752

    1.798

    3.146

    2.106

    2.266

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    13.745

    4.366

    9.379

    733

    843

    2.951

    2.800

    2.052

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    6.705

    2.714

    3.992

    345

    540

    846

    1.204

    1.057

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    111

    11

    100

     

     

    100

     

     

    1.5

    Đất rừng sản xuất

    6.015

    1.608

    4.407

    442

    2.610

    853

    369

    132

    1.6

    Đất nuôi trồng thủy sản

    5.095

    728

    4.368

    294

    528

    970

    1.468

    1.108

    2

    Chuyển đi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

    63.855

    45.321

    18.533

    147

    3.812

    1.971

    6.632

    5.971

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

    6.455

    6.286

    170

     

    90

    54

    26

     

    2.2

    Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng

    2.019

    1.056

    963

     

    106

    100

     

    757

    2.3

    Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    6.010

    2.668

    3.342

     

    65

    393

    1.972

    912

    2.4

    Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    922

    272

    651

     

     

    287

    133

    231

    25

    Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

    18

    18

     

     

     

     

     

     

    26

    Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

    19.556

    17.678

    1.877

     

    1.094

    625

    79

    79

    3

    Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

    1.247

    676

    571

    9

    78

    102

    152

    231

    Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích

     

    3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả thời kỳ

    Giai đoạn 2011-2015 (*)

    Giai đoạn 2016 - 2020

    Tổng

    Chia ra các năm

    Năm 2016 (*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất phi nông nghiệp

    49

     

    49

     

     

     

    49

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Đất cụm công nghiệp

    49

     

    49

     

     

     

    49

     

    Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho các mục đích

    (Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An xác lập ngày 03 tháng 8 năm 2017).

     

    4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020)

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Năm 2015

    Các năm kế hoạch

    Năm 2016(*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    (1)

    (2)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)

     

    Tổng diện tích tự nhiên

    449.494

    449.494

    449.494

    449.494

    449.494

    449.494

    1

    Đất nông nghiệp

    360.567

    356.460

    349.308

    339.591

    330.527

    322.891

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    266.668

    264.363

    261.637

    257.369

    252.074

    247.061

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng a nước

    251.179

    249.416

    247.523

    244.484

    243.559

    242.280

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    25.500

    24.644

    21.606

    18.223

    15.435

    12.419

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    26.529

    26.292

    28.617

    27.749

    25.554

    24.166

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    1.580

    1.580

    1.786

    1.786

    1.786

    2.204

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    2.746

    2.746

    2.746

    2.746

    2.746

    2.936

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    25.100

    24.658

    20.939

    19.461

    19.012

    19.846

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    12.301

    12.008

    11.707

    11.595

    13.250

    13.547

    2

    Đất phi nông nghiệp

    88.878

    92.985

    100.137

    109.854

    118.966

    126.603

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    312

    337

    394

    865

    921

    972

    2.2

    Đất an ninh

    164

    176

    1.809

    1.994

    1.997

    2.027

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    6.852

    7.202

    7.721

    9.929

    11.633

    11.964

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    1.085

    1.541

    2.017

    2.349

    3.152

    3.368

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

    100

    242

    416

    828

    1.263

    1.732

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    2.521

    2.813

    3.069

    3.369

    3.793

    4.159

    2.7

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

     

     

    6

    6

    6

    6

    2.8

    Đất phát triển hạ tầng

    26.232

    27.921

    29.467

    32.232

    36.249

    40.193

    -

    Đất cơ sở văn hóa

    65

    81

    272

    459

    798

    1.143

    -

    Đất cơ sở y tế

    83

    88

    110

    140

    158

    179

    -

    Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

    801

    860

    918

    995

    1.113

    1.649

    -

    Đất cơ sở thể dục - thể thao

    351

    570

    607

    707

    786

    1.290

    2.9

    Đất di tích, danh thắng

    132

    134

    1.102

    1.118

    1.118

    1.227

    2.10

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    56

    155

    160

    2.008

    2.038

    2.048

    2.11

    Đất ở tại nông thôn

    23.221

    23.894

    24.799

    25.870

    27.988

    30.005

    2.12

    Đất ở tại đô thị

    3.005

    3.069

    3.351

    3.858

    4.177

    4.515

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    306

    378

    395

    406

    406

    408

    2.14

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức s nghiệp

    35

    40

    40

    42

    42

    42

    2.15

    Đất cơ sở tôn giáo

    166

    171

    172

    185

    185

    185

    2.16

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    896

    981

    991

    1.031

    1.102

    1.187

    3

    Đất chưa sử dụng

    49

    49

    49

    49

     

     

    4

    Đất khu kinh tế

     

    13.080

    13.080

    13.080

    13.080

    13.080

    5

    Đất đô thị

    16.675

    19.844

    23.302

    24.653

    25.214

    26.106

    Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện

    Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Long An có trách nhiệm:

    1. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.

    2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, đngười trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

    3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hp vi điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh.

    4. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

    Ủy ban nhân dân tỉnh Long An chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.

    5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

    6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

    7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.

    8. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm đnh, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

    9. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.

    10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh Long An có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.

    Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.

    Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Long An, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;

    - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn th
    ;
    - Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp;
    - UBND tỉnh Long An;
    - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Long An;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
    - Lưu: VT, NN (3).

    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG





    Nguyễn Xuân Phúc

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Công văn 1343/TTg-NN của Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Long An
    Ban hành: 01/10/2018 Hiệu lực: 01/10/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    04
    Công văn 1840/TTg-CN của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An
    Ban hành: 28/12/2020 Hiệu lực: 28/12/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Nghị quyết 33/NQ-CP điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Long An

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Chính phủ
    Số hiệu:33/NQ-CP
    Loại văn bản:Nghị quyết
    Ngày ban hành:07/05/2018
    Hiệu lực:07/05/2018
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X