hieuluat

Nghị quyết 34/NQ-CP điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Thái Bình

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Chính phủSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:34/NQ-CPNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày ban hành:07/05/2018Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:07/05/2018Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
  • CHÍNH PHỦ
    -------

    Số: 34/NQ-CP

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Nội, ngày 07 tháng 05 năm 2018

     

     

    NGHỊ QUYẾT

    VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH THÁI BÌNH

    -----------

    CHÍNH PHỦ

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

    Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình (Tờ trình số 142/TTr-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2017), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình s 70/TTr-BTNMT ngày 23 tháng 10 năm 2017, Công văn số 18/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 04 tháng 01 năm 2018, Công văn số 714/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 12 tháng 02 năm 2018),

     

    QUYẾT NGHỊ:

     

    Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Thái Bình với các chỉ tiêu sau:

    Bảng 1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Hiện trạng năm 2010

    Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    Diện tích cấp quốc gia phân bổ

    Diện tích cấp tỉnh xác định, xác định bổ sung

    Tổng số

    Tổng diện tích (ha)

    Cơ cu (%)

    I

    LOẠI ĐT

     

     

     

     

     

     

    1

    Đt nông nghiệp

    108.500

    69,11

    97.572

     

    97.572

    61,51

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    84.658

    78,03

    74.261

     

    74.261

    76,11

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    83.921

    77,35

    74.261

     

    74.261

    76,11

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    5.509

    5,08

     

    3.599

    3.599

    3,69

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    5.635

    5,19

     

    5.899

    5.899

    6,05

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    1.400

    1,29

    460

     

    460

    0,47

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

     

     

    2.750

     

    2.750 *

    2,82

    1.6

    Đất nuôi trồng thủy sản

    11.039

    10,17

    11.808

     

    11.808

    12,10

    1.7

    Đất làm mui

    50

    0,05

    50

     

    50

    0,05

    2

    Đất phi nông nghiệp

    46.807

    29,81

    60.826

     

    60.826

    38,34

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    150

    0,32

    314

     

    314

    0,52

    2.2

    Đất an ninh

    22

    0,05

    67

    5

    72

    0,12

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    453

    0,97

    1.388

    827

    2.215

    3,64

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    122

    0,26

     

    1.016

    1.016

    1,67

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

    193

    0,41

     

    993

    993

    1,63

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    373

    0,80

     

    1.602

    1.602

    2,63

    2.7

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sn

    15

    0,03

     

    13

    13

    0,02

    2.8

    Đất phát triển hạ tầng

    24.175

    51,65

    31.249

     

    31.249

    51,37

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    -

    Đất cơ sở văn hóa

    38

    0,08

    349

     

    349

    0,57

    -

    Đất cơ sở y tế

    100

    0,21

    169

     

    169

    0,28

    -

    Đất cơ sở giáo dục đào tạo

    644

    1,38

    1.021

     

    1.021

    1,68

    -

    Đất cơ sở thể dục thể thao

    252

    0,54

    658

     

    658

    1,08

    2.9

    Đất có di tích, danh thắng

    94

    0,20

    159

     

    159

    0,26

    2.10

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    63

    0,13

    408

     

    408

    0,67

    2.11

    Đất ở tại nông thôn

    12.065

    25,78

     

    13.809

    13.809

    22,70

    2.12

    Đất ở tại đô thị

    789

    1,69

    1.313

     

    1.313

    2,16

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    273

    0,58

     

    347

    347

    0,57

    2.14

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    68

    0,15

     

    23

    23

    0,04

    2.15

    Đất cơ sở tôn giáo

    235

    0,50

     

    388

    388

    0,64

    2.16

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà ha táng

    1.527

    3,26

     

    1.914

    1.914

    3,15

    3

    Đất chưa sử dụng

    1.697

    1,08

    233

    4

    237

    0,15

    4

    Đất khu kinh tế **

     

     

     

    10.700

    10.700

    6,75

    5

    Đất đô thị**

    5.490

    3,50

    10.868

    3.515

    14.383

    9,07

    II

    KHU CHỨC NĂNG**

     

     

     

     

     

     

    1

    Khu sản xuất nông nghiệp

     

     

     

    80.451

    80.451

    50,71

    2

    Khu lâm nghiệp

     

     

     

    21.283

    21.283

    13,42

    3

    Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

     

     

     

    25.600

    25.600

    16,14

    4

    Khu phát triển công nghiệp

     

     

     

    8.634

    8.634

    5,44

    5

    Khu đô thị

     

     

     

    27.464

    27.464

    17,31

    6

    Khu thương mại - dịch vụ

     

     

     

    2.293

    2.293

    1,45

    7

    Khu dân cư nông thôn

     

     

     

    33.720

    33.720

    21,26

    Ghi chú:

    * Trong đó đất mặt nước ven biển có rừng theo chỉ tiêu quan sát là 2.296 ha

    ** Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên.

    Bảng 2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

    Đơn vị tính: ha

    Stt

    Loại đất

    Cả thời kỳ

    Kỳ đầu 2011-2015 (*)

    Kỳ cui 2016-2020

    Tng

    Chia ra các năm

    Năm 2016 (*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

    15.265

    3.921

    11.344

    229

    5.138

    2.008

    1.923

    2.046

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    8.979

    3.479

    5.500

    193

    4.016

    507

    375

    409

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    8.926

    3.479

    5.447

    193

    4.014

    489

    364

    387

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    2.379

    162

    2.217

    15

    505

    585

    629

    483

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    1.933

    66

    1.867

    6

    323

    409

    478

    651

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    64

    6

    58

    -

    3

    13

    13

    29

    1.5

    Đất nuôi trồng thủy sản

    1.755

    201

    1.554

    12

    272

    441

    374

    455

    2

    Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

    7.313

    4.257

    3.056

    35

    801

    524

    619

    1.077

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

    1.613

    1.558

    55

    1

    46

    1

     

    7

    2.2

    Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    689

    310

    379

    1

    327

    15

    22

    14

    2.3

    Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    289

    35

    254

     

    12

    82

    69

    91

    3

    Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

    154

    31

    123

    7

    88

    16

    4

    8

    Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích

    Bảng 3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích

    Đơn vị tính: ha

    Stt

    Loại đất

    Cả thời kỳ

    Kỳ đu 2011-2015 (*)

    Kỳ cuối 2016 - 2020

    Tổng

    Chia ra các năm

    Năm 2016 (*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp

    839

    731

    108

    1

     

    31

    31

    45

     

    Trong đó

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    38

     

    38

     

     

    5

    7

    26

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    38

     

    38

     

     

    5

    7

    26

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    119

    109

    10

    1

     

    5

    2

    2

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    15

    15

     

     

     

     

     

     

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    9

    9

     

     

     

     

     

     

    1.5

    Đất nuôi trồng thủy sản

    648

    588

    60

     

     

    21

    22

    17

    1.6

    Đất làm muối

    1

    1

     

     

     

     

     

     

    2

    Đất phi nông nghiệp

    729

    567

    162

    13

    19

    46

    30

    54

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất khu công nghiệp

    6

     

    6

    -

    -

    4

    1

    1

    2.2

    Đất cụm công nghiệp

    9

    4

    5

    1

    -

    1

    1

    2

    2.3

    Đất thương mại, dịch vụ

    23

     

    23

    -

    4

    8

    11

    -

    2.4

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    160

    151

    9

    -

    -

    5

    3

    1

    2.5

    Đất phát triển hạ tầng

    252

    183

    69

    2

    6

    19

    4

    38

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    -

    Đất cơ sở văn hóa

    15

    12

    3

     

    3

     

     

     

    -

    Đất cơ sở y tế

    13

    10

    3

     

     

    1

    1

    1

    -

    Đất cơ sở giáo dục đào tạo

    11

    6

    5

     

     

    3

    1

    1

    -

    Đất cơ sở thể dục thể thao

    25

    14

    11

     

     

    11

     

     

    2.6

    Đất có di tích, danh thắng

    5

    4

    1

    1

     

     

     

     

    2.7

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    8

    -

    8

     

    1

    3

    1

    3

    2.8

    Đất ở tại nông thôn

    79

    65

    14

    7

    4

    1

    1

    1

    2.9

    Đất ở tại đô thị

    21

    11

    10

    2

    2

    2

    2

    2

    2.10

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    1

     

    1

     

     

     

     

    1

    2.11

    Đất cơ sở tôn giáo

    83

    80

    3

     

    1

    2

     

     

    2.12

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    50

    41

    9

     

    1

    1

    5

    2

    Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện.

    Bảng 4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016-2020)

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Năm 2015

    Các năm kế hoạch

    Năm 2016*

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp

    108.598

    108.381

    103.268

    101.355

    99.501

    97.572

     

    Trong đó

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    79.543

    79.329

    74.729

    74.476

    74.367

    74.261

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    79.463

    79.248

    74.671

    74.438

    74.340

    74.261

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    6.297

    6.287

    5.780

    4.976

    4.228

    3.599

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    7.897

    7.893

    7.613

    7.216

    6.636

    5.899

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    885

    885

    969

    956

    942

    460

    1.5

    Đất rng đặc dụng

     

     

     

     

     

    454

    1.6

    Đất nuôi trồng thủy sản

    12.953

    12.954

    12.919

    12.531

    12.207

    11.808

    1.7

    Đất làm muối

    50

    50

    50

    50

    50

    50

    2

    Đất phi nông nghiệp

    49.538

    49.767

    54.897

    56.888

    58.804

    60.826

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    161

    162

    204

    234

    255

    314

    2.2

    Đất an ninh

    41

    44

    54

    56

    57

    72

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    498

    513

    888

    1.358

    1.801

    2.215

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    226

    264

    862

    906

    970

    1.016

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

    262

    264

    647

    745

    872

    993

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    523

    536

    993

    1.197

    1.405

    1.602

    2.7

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    13

    13

    13

    13

    13

    13

    2.8

    Đất phát triển hạ tầng; trong đó:

    26.815

    26.900

    28.522

    29.442

    30.272

    31.249

    -

    Đất cơ sở văn hóa

    239

    243

    424

    404

    380

    349

    -

    Đất cơ sở y tế

    136

    136

    143

    148

    154

    169

    -

    Đất cơ sở giáo dục đào tạo

    686

    689

    746

    845

    933

    1.021

    -

    Đất cơ sở thể dục thể thao

    291

    297

    464

    529

    583

    658

    2.9

    Đất có di tích, danh thng

    123

    125

    194

    187

    174

    159

    2.10

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    220

    225

    344

    365

    389

    408

    2.11

    Đất ở tại nông thôn

    12.543

    12.625

    13.634

    13.663

    13.709

    13.809

    2.12

    Đất ở tại đô thị

    853

    858

    1.072

    1.157

    1.252

    1.313

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    200

    201

    256

    287

    314

    347

    2.14

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    17

    13

    19

    21

    21

    23

    2.15

    Đất cơ sở tôn giáo

    349

    352

    382

    391

    397

    388

    2.16

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    1.708

    1.711

    1.823

    1.851

    1.884

    1.914

    3

    Đất chưa sử dụng

    499

    487

    470

    392

    331

    237

    4

    Đất khu kinh tế**

     

    10.700

    10.700

    10.700

    10.700

    10.700

    5

    Đất đô thị**

    5.039

    5.039

    5.039

    5.039

    5.039

    14.383

    Ghi chú: * Diện tích đã thực hiện.

    ** Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên.

    Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình có trách nhiệm:

    1. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch của các ngành, lĩnh vực có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất, chặt chẽ, đáp ứng quỹ đất cho mục đích quốc phòng, an ninh, phục vụ lợi ích quốc gia, công cộng, an ninh lương thực và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.

    2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nưc bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, đngười trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

    3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh.

    4. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc chuyn mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

    Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.

    5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

    6. Qun lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nht là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mt cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

    7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyn mục đích sử dụng đất, thu hồi đt đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.

    8. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

    9. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.

    10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.

    Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.

    Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình, Thủ trưởng các bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đng;
    - Ủy ban thường vụ Quốc hội;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
    - y ban trung ương Mặt trận Tquốc Việt Nam;
    - Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
    - Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
    - UBND tỉnh Thái Bình;
    - Sở Tài nguyên và Môi trường tnh Thái Bình;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
    - Lưu: VT, NN (3).

    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG




    Nguyễn Xuân Phúc

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X