hieuluat

Nghị quyết 35/NQ-CP điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Bắc Ninh

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Chính phủSố công báo:585&586-05/2018
    Số hiệu:35/NQ-CPNgày đăng công báo:18/05/2018
    Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày ban hành:07/05/2018Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:07/05/2018Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
  • CHÍNH PHỦ
    -------

    Số: 35/NQ-CP

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 07 tháng 5 năm 2018

     

     

    NGHỊ QUYẾT

    VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH BẮC NINH

    -------

    CHÍNH PHỦ

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

    Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tnh Bắc Ninh (Tờ trình số 103/TTr-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2017), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình s 56/TTr-BTNMT ngày 15 tháng 9 năm 2017, Công văn số 6363/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 23 tháng 11 năm 2017, Công văn số 689/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 12 tháng 02 năm năm 2018),

     

    QUYẾT NGHỊ:

     

    Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Bắc Ninh với các chỉ tiêu sau:

    1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

     

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Năm 2010

    Điều chỉnh Quy hoạch đến năm 2020

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    Cấp quốc gia phân bổ (ha)

    Cấp tỉnh xác định, xác định bổ sung (ha)

    Tổng số

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)=
    (5)+(6)

    (8)

     

    Tổng diện tích tự nhiên

    82.271

    100

    82.271

     

    82.271

    100

    I

    Loại đất

     

     

     

     

     

     

    1

    Đất nông nghiệp

    48.716

    59,21

    38.505

     

    38.505

    46,80

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    40.151

    48,80

    33.672

     

    33.672

    40,93

     

    Trong đo: Đất chuyên trồng lúa nước

    37.293

    45,33

    33.672

     

    33.672

    40,93

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    3.202

    3,89

     

    233

    233

    0,28

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    441

    0,54

     

    98

    98

    0,12

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    64

    0,08

    571

     

    571

    0,69

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    404

    0,49

     

     

     

     

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    157

    0,19

     

     

     

     

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    5.008

    6,09

    3.763

     

    3.763

    4,57

    2

    Đất phi nông nghiệp

    32.975

    40,08

    43.766

     

    43.766

    53,20

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    139

    0,17

    223

     

    223

    0,27

    2.2

    Đất an ninh

    67

    0,08

    322

     

    322

    0,39

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    2.764

    3,36

    6.298

     

    6.298

    7,66

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    681

    0,83

     

    739

    739

    0,90

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

    150

    0,18

     

    485

    485

    0,59

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    791

    0,96

     

    1.180

    1.180

    1,43

    2.7

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    2

     

     

     

     

     

    2.8

    Đất phát triển hạ tầng

    11.991

    14,58

    15.010

     

    15.010

    18,24

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

    - Đất cơ sở văn hóa

    193

    0,23

    254

     

    254

    0,31

     

    - Đất cơ sở y tế

    78

    0,09

    104

     

    104

    0,13

     

    - Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

    564

    0,69

    985

     

    985

    1,20

     

    - Đất cơ sở thể dục - thể thao

    87

    0,11

    495

     

    495

    0,60

    2.9

    Đt có di tích, danh thng

    64

    0,08

    254

     

    254

    0,31

    2.10

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    77

    0,09

    221

     

    221

    0,27

    2.11

    Đất ở tại nông thôn

    8.147

    9,90

     

    9.216

    9.216

    11,20

    2.12

    Đất ở tại đô thị

    1.794

    2,18

    2.349

     

    2.349

    2,86

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    162

    0,20

     

    330

    330

    0,40

    2.14

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    45

    0,05

     

    82

    82

    0,10

    2.15

    Đất cơ sở tôn giáo

    97

    0,12

     

    206

    206

    0,25

    2.16

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    788

    0,96

     

    906

    906

    1,10

    3

    Đất chưa sử dụng

    580

    0,70

     

     

     

     

    4

    Đất đô thị

    9.106

    11,07

    12.167

     

    12.167

    14,79

    II

    Khu chức năng

     

     

     

     

     

     

    1

    Khu sản xuất nông nghiệp

     

     

     

    37.612

    37.612

     

    2

    Khu lâm nghiệp

     

     

     

    571

    571

     

    3

    Khu phát triển công nghiệp

     

     

     

    7.037

    7.037

     

    4

    Khu đô thị

     

     

     

    12.167

    12.167

     

    5

    Khu thương mại - dịch vụ

     

     

     

    429

    429

     

    6

    Khu dân cư nông thôn

     

     

     

    13.448

    13.448

     

     

    2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả thời kỳ 2011-2020

    Kỳ đầu 2011- 2015(*)

    Kỳ cuối 2016 - 2020

    Tổng

    Chia ra các năm

    Năm 2016(*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp chuyn sang đất phi nông nghiệp

    12.410

    1.146

    11.264

    219

    2.357

    3.454

    3.029

    2.205

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    7.223

    953

    6.270

    194

    1.202

    1.843

    1.777

    1.254

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    6.828

    953

    5.875

    194

    1.200

    1.753

    1.762

    966

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm còn lại

    3.123

     

    3.123

    1

    906

    1.088

    643

    485

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    587

    49

    538

    4

    99

    140

    189

    106

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    33

    16

    17

     

    8

    4

    5

     

    1.5

    Đất nuôi trồng thủy sản

    1.387

    71

    1.316

    20

    142

    379

    415

    360

    2

    Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

    105

     

    105

     

    27

    38

    28

    12

     

    Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích

    3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả thời kỳ 2011-2020

    Kỳ đầu 2011- 2015(*)

    Tổng

    Kỳ cuối 2016 - 2020

    Năm 2016(*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp

    506

    352

    154

     

    27

    38

    37

    52

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    342

    342

     

     

     

     

     

     

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    164

    10

    154

     

    27

    38

    37

    52

    2

    Đất phi nông nghiệp

    74

    13

    61

    1

    18

    16

    13

    13

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    10

    5

    5

     

     

     

    2

    3

    2.2

    Đất phát triển hạ tầng

    25

    5

    20

     

     

    12

    5

    3

    2.3

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    31

     

    31

     

    18

    4

    6

    3

    2.4

    Đất ở tại nông thôn

    5

    2

    3

     

     

     

     

    3

    2.5

    Đất ở tại đô thị

    2

    1

    1

     

     

     

     

    1

    2.6

    Đất cơ sở tôn giáo

    1

     

    1

    1

     

     

     

    -

     

    Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho các mục đích

    (Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/25.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh xác lập ngày 12 tháng 4 năm 2017).

    Bảng 4. Phân bdiện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020)

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Năm hin trạng 2015

    Các năm kế hoạch

    Năm 2016(*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp

    49.615

    49.397

    47.066

    43.650

    40.658

    38.505

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    39.952

    39.759

    38.546

    36.703

    34.926

    33.672

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    39.547

    39.354

    38.153

    36.400

    34.638

    33.672

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    3.202

    3.201

    2.321

    1.272

    666

    233

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    637

    633

    534

    394

    205

    98

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    588

    588

    580

    576

    571

    571

    1.5

    Đất nuôi trồng thủy sản

    5.079

    5.059

    4.917

    4.538

    4.123

    3.763

    2

    Đất phi nông nghiệp

    32.440

    32.660

    35.035

    38.505

    41.548

    43.766

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    136

    144

    177

    193

    213

    223

    2.2

    Đất an ninh

    75

    75

    160

    211

    287

    322

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    2.603

    2.642

    3.314

    4.398

    5.679

    6.298

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    477

    477

    582

    653

    708

    739

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

    150

    151

    250

    355

    415

    485

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    837

    824

    1.050

    1.086

    1.172

    1.180

    2.7

    Đất phát triển hạ tầng

    11.844

    11.956

    12.919

    13.770

    14.596

    15.010

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

    - Đất cơ sở văn hóa

    43

    48

    125

    198

    229

    254

     

    - Đất cơ sở y tế

    75

    78

    92

    99

    99

    104

     

    - Đất cơ sở giáo dục- đào tạo

    531

    541

    784

    858

    980

    985

     

    - Đất cơ sở thể dục - thể thao

    90

    114

    146

    384

    424

    495

    2.8

    Đất có di tích, danh thng

    8

    17

    82

    192

    241

    254

    2.9

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    47

    58

    155

    183

    211

    221

    2.10

    Đất ở tại nông thôn

    8.224

    8.248

    8.719

    8.966

    9.079

    9.216

    2.11

    Đất ở tại đô thị

    1.960

    1.992

    2.229

    2.270

    2.325

    2.349

    2.12

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    129

    132

    176

    276

    318

    330

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    38

    42

    53

    70

    82

    82

    2.14

    Đất cơ sở tôn giáo

    192

    192

    197

    201

    202

    206

    2.15

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    736

    736

    778

    818

    867

    906

    3

    Đất chưa sử dụng

    215

    214

    169

    116

    65

     

    4

    Đất đô thị

    12.167

    12.167

    12.167

    12.167

    12.167

    12.167

     

    Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện

    Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh có trách nhiệm:

    1. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Bắc Ninh, trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của Tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.

    2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực giữ nhiều đất trồng lúa; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

    3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật về đất đai làm căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối của Tỉnh. Đồng thời, ưu tiên cho người bị thu hồi đất được giao đất ở hoặc mua nhà ở (tái định cư tại chỗ) trên diện tích đất đã thu hồi mở rộng trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật.

    4. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

    5. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

    6. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch nhằm ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích.

    7. Tiếp tục rà soát, xác định ranh giới đất sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh; đất quốc phòng, đất an ninh kết hợp làm kinh tế; đất do các đơn vị quốc phòng, công an làm kinh tế tại các địa phương để quản lý chặt chẽ, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả.

    8. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực, nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ cao trong quản lý đất đai nhằm nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

    9. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

    Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.

    10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp vào báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.

    Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.

    Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh, Thủ trưởng các bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.

     

    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Ủy ban thường vụ Quốc hội;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng
    dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
    - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan trung ương của các đo
    àn thể;
    - Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du
    lịch, Tư pháp;
    - UBND tỉnh Bắc Ninh;
    - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
    - Lưu: VT, NN (2).

    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG





     

     

     

     

    Nguyễn Xuân Phúc

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị quyết 104/NQ-CP của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 7 năm 2018
    Ban hành: 08/08/2018 Hiệu lực: 08/08/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    04
    Công văn 11730/VPCP-ĐMDN của Văn phòng Chính phủ về việc kiến nghị của các doanh nghiệp tháng 10/2018
    Ban hành: 30/11/2018 Hiệu lực: 30/11/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    05
    Công văn 1402/TTg-CN của Thủ tướng Chính phủ về Đề án điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020
    Ban hành: 15/10/2020 Hiệu lực: 15/10/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Quyết định 210/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chủ trương đầu tư dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Thuận Thành I
    Ban hành: 17/02/2021 Hiệu lực: 17/02/2021 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Quyết định 220/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng hạ tầng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Yên Phong II-A, huyện Yên Phong
    Ban hành: 19/02/2021 Hiệu lực: 19/02/2021 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Quyết định 224/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Gia Bình, huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh
    Ban hành: 22/02/2021 Hiệu lực: 22/02/2021 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Nghị quyết 35/NQ-CP điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Bắc Ninh

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Chính phủ
    Số hiệu:35/NQ-CP
    Loại văn bản:Nghị quyết
    Ngày ban hành:07/05/2018
    Hiệu lực:07/05/2018
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
    Ngày công báo:18/05/2018
    Số công báo:585&586-05/2018
    Người ký:Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X