hieuluat

Nghị quyết 39/NQ-CP điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Bắc Kạn

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Chính phủSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:39/NQ-CPNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày ban hành:09/05/2018Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:09/05/2018Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
  • CHÍNH PHỦ
    -------

    Số: 39/NQ-CP

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 09 tháng 5 năm 2018

     

     

    NGHỊ QUYẾT
    VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH BẮC KẠN
    -------
    CHÍNH PHỦ

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

    Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tnh Bắc Kạn (Tờ trình số 31/TTr-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2017), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 103/TTr-BTNMT ngày 04 tháng 12 năm 2017, Công văn số 964/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 02 tháng 3 năm 2018),

     

    QUYẾT NGHỊ:

     

    Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Bắc Kạn với các chỉ tiêu sau:

    Bảng 1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Hiện trạng năm 2010

    Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    Diện tích cấp quốc gia phân bổ

    Diện tích cấp tỉnh xác định, xác định bổ sung

    Tổng số

    Tổng diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    I

    LOẠI ĐẤT

     

     

     

     

     

     

    1

    Đất nông nghiệp

    413.713

    85,14

    455.434

     

    455.434

    93,71

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    18.522

    4,48

    17.290

     

    17.290

    3,80

     

    Tr.đó: Đất chuyên trồng lúa

    8.881

     

    9.590

     

    9.590

     

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    12.726

    3,08

     

    14.753

    14.753

    3,24

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    5.284

    1,28

     

    8.714

    8.714

    1,91

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    107.322

    25,94

    83.348

     

    83.348

    18,30

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    21.915

    5,30

    26.194

     

    26.194

    5,75

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    246.890

    59,68

    303.508

     

    303.508

    66,64

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    1.040

    0,25

    1.040

    569

    1.609

    0,35

    2

    Đất phi nông nghiệp

    21.455

    4,42

    26.530

     

    26.530

    5,46

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    4.019

    18,73

    4.030

     

    4.030

    15,19

    2.2

    Đất an ninh

    25

    0,12

    87

     

    87

    0,33

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    96

    0,45

    153

     

    153

    0,58

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

     

     

     

    368

    368

    1,39

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

     

     

     

    171

    171

    0,64

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông

    126

     

     

    289

    289

    1,09

    2.7

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    2.419

    11,27

     

    1.758

    1.758

    6,63

    2.8

    Đất phát triển hạ tầng

    5.250

    24,47

    7.826

    1.678

    9.504

    35,82

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    -

    Đất cơ sở văn hóa

    53

     

    203

     

    203

     

    -

    Đất cơ sở y tế

    44

     

    79

     

    79

     

    -

    Đất cơ sở giáo dục và đào tạo

    253

     

    333

     

    333

     

    -

    Đất cơ sở thể dục thể thao

    24

     

    116

     

    116

     

    2.9

    Đất có di tích, danh thắng

    402

    1,87

    650

     

    650

    2,45

    2.10

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    25

    0,12

    114

     

    114

    0,43

    2.11

    Đất ở tại nông thôn

    2.951

    13,75

     

    2.883

    2.883

    10,87

    2.12

    Đất ở tại đô thị

    393

    1,83

    870

     

    870

    3,28

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    107

    0,50

     

    158

    158

    0,60

    2.14

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

     

     

     

    21

    21

    0,08

    2.15

    Đất cơ sở tôn giáo

     

     

     

    4

    4

    0,02

    2.16

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    168

    0,78

     

    308

    308

    1,16

    3

    Đất chưa sử dụng

    50.773

    10,45

    4.032

     

    4.032

    0,83

    4

    Đất đô thị*

    11.389

    2,34

    28.762

     

    28.762

    5,92

    II

    KHU CHỨC NĂNG*

     

     

     

     

     

     

    1

    Khu sản xuất nông nghiệp

     

     

     

     

    40.757

    8,39

    2

    Khu lâm nghiệp

     

     

     

     

    303.508

    62,45

    3

    Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

     

     

     

     

    26.194

    5,39

    4

    Khu phát triển công nghiệp

     

     

     

     

    521

    0,11

    5

    Khu đô thị

     

     

     

     

    28.762

    5,92

    6

    Khu thương mại - dịch vụ

     

     

     

     

    460

    0,09

     

    Ghi chú: * Không tổng hợp khi tính diện tích tự nhiên

    Bảng 2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Loại đất

    Cả thời kỳ

    Kỳ đầu (2011- 2015)*

    Kỳ cuối (2016-2020)

    Tổng

    Chia ra các năm

    Năm 2016*

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

    7.758

    648

    7.110

    404

    1.015

    1.293

    1.221

    3.177

    1.1

    Đất trồng lúa

    2.474

    65

    2.409

    167

    334

    448

    444

    1.016

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Đt chuyên trồng lúa nước

    1.192

    22

    1.170

    75

    145

    199

    219

    532

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    1.828

    104

    1.724

    85

    273

    356

    300

    710

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    354

    92

    262

    12

    36

    52

    60

    102

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    354

    102

    252

    30

    50

    59

    50

    63

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    77

     

    77

     

    17

    15

    16

    29

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    2.635

    270

    2.365

    110

    305

    356

    351

    1.243

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    34

    13

    21

     

     

    7

     

    14

    2

    Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

    7

    7

     

     

     

     

     

     

    2.2

    Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng

    -

    -

     

     

     

     

     

     

    2.3

    Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    24

    24

     

     

     

     

     

     

    2.4

    Đất trồng lúa chuyển sang đất làm muối

     

    -

     

     

     

     

     

     

    2.5

    Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    19

    19

     

     

     

     

     

     

    2.6

    Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất làm muối

    -

    -

     

     

     

     

     

     

    2.7

    Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

    27

    27

     

     

     

     

     

     

    2.8

    Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

    21

    21

     

     

     

     

     

     

    2.9

    Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

    4.132

    3.453

    679

     

     

     

     

    679

    3

    Đất phi nông nghiệp không phải là đất chuyển sang đất

    19

    19

     

     

     

     

     

     

     

    * Ghi chú: Diện tích đã thực hiện.

    Bảng 3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Loại đất

    Cả thời kỳ

    Kỳ đầu (2011- 2015)*

    Kỳ cuối (2016-2020)

    Tổng

    Chia ra các năm

    Năm 2016*

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp

    25.249

    22.619

    2.810

     

     

    435

    830

    1.545

    1.1

    Đất trồng lúa

    231

    231

     

     

     

     

     

     

     

    Tr.đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    34

    34

     

     

     

     

     

     

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    775

    775

     

     

     

     

     

     

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    199

    199

     

     

     

     

     

     

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    5.847

    5.847

     

     

     

     

     

     

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    886

    886

     

     

     

     

     

     

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    17.376

    14.566

    2.810

     

     

    435

    830

    1.545

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    68

    68

     

     

     

     

     

     

    2

    Đất phi nông nghiệp

    963

    525

    438

    3

    35

    72

    47

    281

    2.1

    Đất quốc phòng

    2

    2

     

     

     

     

     

     

    2.2

    Đất khu công nghiệp

    2

     

    2

     

     

    2

     

     

    2.3

    Đất cụm công nghiệp

    11

     

    11

     

     

    4

    2

    5

    2.4

    Đất thương mại, dịch v

    30

    30

     

     

     

     

     

     

    2.5

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    2

     

    2

     

     

     

     

    2

    2.6

    Đá sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    94

    32

    62

     

     

     

    6

    56

    2.7

    Đất phát triển hạ tầng

    398

    381

    17

    2

    1

    7

    2

    5

    2.8

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    20

     

    20

     

    3

    5

    2

    10

    2.9

    Đất tại nông thôn

    1

    1

     

     

     

     

     

     

    2.10

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    15

     

    15

    1

    1

    1

     

    12

     

    * Ghi chú: Diện tích đã thực hiện.

    Bảng 4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016 - 2020)

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Năm 2015

    Các năm kế hoạch

    Năm 2016*

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp

    459.705

    459.301

    458.286

    457.428

    457.066

    455.434

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    19.699

    19.532

    19.198

    18.750

    18.306

    17.290

     

    Tr.đó: Đất chuyên trồng a nước

    10.760

    10.685

    10.540

    10.341

    10.122

    9.590

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    16.307

    16.222

    15.949

    15.593

    15.218

    14.753

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    8.222

    8.210

    8.174

    8.122

    8.137

    8.714

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    90.746

    90.716

    90.666

    89.407

    87.607

    83.348

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    27.142

    27.142

    27.125

    27.110

    27.094

    26.194

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    295.696

    295.586

    295.281

    296.56…

    298.818

    303.508

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    1.630

    1.630

    1.630

    1.623

    1.623

    1.609

    2

    Đất phi nông nghiệp

    19.011

    19.418

    20.468

    21.833

    23.072

    26.530

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    3.843

    3.860

    3.943

    3.999

    3.989

    4.030

    2.2

    Đất an ninh

    28

    28

    31

    36

    36

    87

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    62

    62

    62

    153

    153

    153

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

     

     

    43

    143

    198

    368

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

    52

    52

    73

    96

    116

    171

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    93

    93

    121

    157

    189

    289

    2.7

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    1.038

    1.038

    1.038

    1.041

    1.056

    1.758

    2.8

    Đất phát triển hạ tầng

    5.548

    5.787

    6.402

    7.175

    7.946

    9.504

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

    Đất cơ sở văn hóa

    47

    47

    63

    63

    63

    203

     

    Đất cơ sở y tế

    72

    72

    72

    72

    72

    79

     

    Đt cơ sở giáo dục và đào tạo

    281

    287

    293

    301

    307

    333

     

    Đất cơ sở thể dục thể thao

    24

    24

    24

    39

    76

    116

    2.9

    Đất có di tích, danh thắng

    383

    383

    383

    383

    482

    650

    2.10

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    29

    29

    46

    63

    77

    114

    2.11

    Đất ở tại nông thôn

    2.176

    2.277

    2.399

    2.540

    2.677

    2.883

    2.12

    Đất ở tại đô thị

    410

    440

    497

    553

    610

    870

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    108

    108

    119

    129

    141

    158

    2.14

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    21

    21

    21

    21

    21

    21

    2.15

    Đất cơ sở tôn giáo

     

    0

    3

    3

    3

    4

    2.16

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    158

    178

    201

    223

    240

    308

    3

    Đất chưa sử dụng

    7.280

    7.277

    7.242

    6.735

    5.858

    4.032

    4

    Đất đô thị*

    18.959

    18.959

    18.959

    18.959

    18.959

    28.762

     

    * Ghi chú: Diện tích đã thực hiện

    Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn có trách nhiệm:

    1. Điều chỉnh Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cui (2016 - 2020) của Tỉnh (gồm bản đồ, bảng biểu, số liệu và báo cáo thuyết minh tổng hợp) theo chỉ tiêu các loại đất đã được Chính phủ phê duyệt tại Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này, Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch của các ngành, lĩnh vực có sử dụng đất cho thng nht với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nht, chặt chẽ, đáp ứng quỹ đất cho mục đích quốc phòng, an ninh, phục vụ li ích quốc gia, công cộng, an ninh lương thực và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.

    2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ rừng đặc dụng cn bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa đất rng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kthuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ gia các khu vực.

    3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh.

    4. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa vic chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

    Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.

    5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu qu; bo vệ môi trường và phát triển bền vững.

    6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

    7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyn mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.

    8. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

    9. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.

    10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.

    Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.

    Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

     

    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Ủy ban thường vụ Quốc hội;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
    -
    y ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
    - Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du
    lịch;
    - UBND tỉnh Bắc Kạn;
    - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Kạn;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
    - Lưu: VT, NN (3).

    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG





    Nguyễn Xuân Phúc

     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X