hieuluat

Nghị quyết 41/NQ-CP điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Phú Thọ

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Chính phủSố công báo:603&604-05/2018
    Số hiệu:41/NQ-CPNgày đăng công báo:21/05/2018
    Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày ban hành:09/05/2018Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:09/05/2018Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
  • CHÍNH PHỦ
    -------

    Số: 41/NQ-CP

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 09 tháng 5 năm 2018

     

    NGHỊ QUYẾT
    VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH PHÚ THỌ
    ----------

    CHÍNH PHỦ

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

    Xét đề nghcủa Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ (Tờ trình số 3874/TTr-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2017, số 494/UBND-KTN ngày 06 tháng 02 năm 2018), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 100/TTr-BTNMT ngày 23 tháng 11 năm 2017, số 732/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 13 tháng 02 năm 2018),

     

    QUYẾT NGHỊ:

     

    Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Phú Thọ với các chỉ tiêu sau:

    1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Năm 2010

    Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    Quốc gia phân bổ (ha)

    Tnh xác định, bổ sung (ha)

    Tổng số

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)=(5)+(6)

    (8)

    I

    LOẠI ĐẤT

     

     

     

     

     

     

    1

    Đất nông nghiệp

    282.158

    79,85

    281.186

     

    281.186

    79,55

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    45.526

    12,88

    41.800

     

    41.800

    11,83

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    28.541

    8,08

    28.500

     

    28.500

    8,06

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    11.564

    3,27

     

    12.549

    12.549

    3,55

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    41.675

    11,79

     

    45.554

    45.554

    12,89

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    44.520

    12,60

    27.826

     

    27.826

    7,87

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    11.357

    3,21

    17.302

     

    17.302

    4,90

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    122.463

    34,66

    127.254

     

    127.254

    36,00

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    4.994

    1,41

    5.239

    2.961

    8.200

    2,32

    2

    Đất phi nông nghiệp

    54.487

    15,42

    69.820

     

    69.820

    19,75

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    2.302

    0,65

    3.212

     

    3.212

    0,91

    2.2

    Đất an ninh

    1.206

    0,34

    1.193

     

    1.193

    0,34

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    431

    0,12

    2.256

    29

    2.285

    0,65

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    224

    0,06

     

    1.075

    1.075

    0,30

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

     

     

     

    1.462

    1.462

    0,41

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    1.527

    0,43

     

    2.070

    2.070

    0,59

    2.7

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    823

    0,23

     

    1.161

    1.161

    0,33

    2.8

    Đất phát triển hạ tầng

    18.759

    5,31

    24.600

    1.540

    26.140

    7,40

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

    - Đất cơ sở văn hóa

    295

    0,08

    433

     

    433

    0,12

     

    - Đất cơ sở y tế

    80

    0,02

    172

     

    172

    0,05

     

    - Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

    868

    0,25

    1.041

     

    1.041

    0,29

     

    - Đất cơ sở thể dục - thể thao

    243

    0,07

    854

     

    854

    0,24

    2.9

    Đất có di tích, danh thắng

    129

    0,04

    269

    38

    307

    0,09

    2.10

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    112

    0,03

    337

    31

    368

    0,10

    2.11

    Đất ở tại nông thôn

    8.074

    2,29

     

    9.795

    9.795

    2,77

    2.12

    Đất ở tại đô thị

    1.338

    0,38

    2.375

     

    2.375

    0,67

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

     

     

     

    258

    258

    0,07

    2.14

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    312

    0,09

     

    92

    92

    0,03

    2.15

    Đất cơ sở tôn giáo

    131

    0,04

     

    179

    179

    0,05

    2.16

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    1.328

    0,38

     

    1.629

    1.629

    0,46

    3

    Đất chưa sử dụng

    16.697

    4,73

    2.449

     

    2.449

    0,69

    4

    Đất đô thị *

    13.473

    3,81

    19.468

     

    19.468

    5,51

    II

    KHU CHỨC NĂNG *

     

     

     

     

     

     

    1

    Khu sản xuất nông nghiệp

     

     

     

    60.350

    60.350

     

    2

    Khu lâm nghiệp

     

     

     

    140.350

    140.350

     

    3

    Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

     

     

     

    17.302

    17.302

     

    4

    Khu phát triển công nghiệp

     

     

     

    3.360

    3.360

     

    5

    Khu đô thị

     

     

     

    3.030

    3.030

     

    6

    Khu thương mại - dịch vụ

     

     

     

    10.594

    10.594

     

    7

    Khu dân cư nông thôn

     

     

     

    46.220

    46.220

     

     

    Ghi chú: (*) Không cộng chỉ tiêu này khi tính tổng diện tích tự nhiên.

    Bảng 2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả thời kỳ 2011- 2020

    Giai đoạn 2011- 2015 (*)

    Giai đoạn 2016 - 2020

    Tổng

    Chia ra các năm

    Năm 2016 (*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

    18.935

    2.587

    16.348

    170

    3.272

    3.594

    4.044

    5.268

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    5.338

    820

    4.518

    93

    897

    982

    1.110

    1.436

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    3.628

    568

    3.060

    69

    599

    656

    741

    995

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    4.161

    500

    3.661

    17

    673

    736

    833

    1.402

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    3.485

    393

    3.092

    16

    648

    707

    800

    921

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    31

     

    31

     

    6

    7

    9

    9

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    15

     

    15

     

     

    15

     

     

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    5.641

    743

    4.898

    44

    1.020

    1.117

    1.257

    1.460

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    264

    131

    133

     

    28

    30

    35

    40

    2

    Chuyển đi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

    79

    29

    50

    8

    10

    10

    10

    12

    2.2

    Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    1.159

    798

    361

     

    75

    83

    94

    109

    2.3

    Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    21

    21

     

     

     

     

     

     

    2.4

    Đất rừng phòng hộ chuyn sang đất nông nghiệp không phải là rừng

    4

    4

     

     

     

     

     

     

    2.5

    Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

    11.193

    10.726

    467

    64

    86

    94

    106

    117

    3

    Đất phi nông nghiệp không phải là đất chuyển sang đất ở

    21

    21

     

     

     

     

     

     

     

    Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện

    Bảng 3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả thời k2011- 2020

    Giai đoạn 2011- 2015 (*)

    Giai đoạn 2016 - 2020

    Tổng

    Chia ra các năm

    Năm 2016 (*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp

    14.008

    13.793

    215

     

    44

    48

    56

    67

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    1.606

    1.606

     

     

     

     

     

     

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    4.252

    4.218

    34

     

    7

    8

    9

    10

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    4.360

    4.345

    15

     

    3

    3

    4

    5

    1.4

    Đất rừng sản xuất

    3.213

    3.047

    166

     

    34

    37

    43

    52

    1.5

    Đất nuôi trồng thủy sản

    576

    576

     

     

     

     

     

     

    2

    Đất phi nông nghiệp

    353

    353

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất an ninh

    1

    1

     

     

     

     

     

     

    2.2

    Đất khu công nghiệp

    4

    4

     

     

     

     

     

     

    2.3

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    5

    5

     

     

     

     

     

     

    2.4

    Đất phát triển hạ tầng

    1

    1

     

     

     

     

     

     

    2.5

    Đất có di tích, danh thắng

    2

    2

     

     

     

     

     

     

    2.6

    Đất ở tại nông thôn

    118

    118

     

     

     

     

     

     

    2.7

    Đất tại đô thị

    3

    3

     

     

     

     

     

     

    2.8

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    1

    1

     

     

     

     

     

     

    2.9

    Đất cơ sở tôn giáo

    3

    3

     

     

     

     

     

     

    2.10

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    28

    28

     

     

     

     

     

     

     

    Ghi chú: (*) diện tích đã thực hiện

    (Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/50.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ xác lập ngày 05 tháng 9 năm 2017).

    Bảng 4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020):

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Năm hin trạng 2015

    Các năm kế hoạch

    Năm 2016 (**)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    I

    LOẠI ĐẤT

     

     

     

     

     

     

    1

    Đất nông nghiệp

    297.318

    297.175

    293.948

    290.403

    286.413

    281.186

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    46.924

    46.863

    45.842

    44.725

    43.462

    41.800

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    32.647

    32.622

    31.797

    30.896

    29.876

    28.500

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    16.149

    16.115

    15.452

    14.727

    13.906

    12.549

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    55.394

    55.420

    53.357

    51.099

    48.546

    45.554

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    33.528

    33.515

    32.508

    31.406

    30.160

    27.826

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    16.422

    16.422

    16.422

    16.406

    16.406

    17.302

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    120.769

    120.672

    122.046

    123.552

    125.255

    127.254

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    7.998

    7.988

    8.030

    8.077

    8.129

    8.200

    2

    Đất phi nông nghiệp

    53.473

    53.616

    56.888

    60.483

    64.529

    69.820

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    2.362

    2.402

    2.572

    2.759

    2.969

    3.212

    2.2

    Đất an ninh

    1.079

    1.077

    1.100

    1.126

    1.154

    1.193

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    488

    488

    866

    1.279

    1.746

    2.285

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    196

    211

    393

    591

    816

    1.075

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

    298

    303

    543

    820

    1.118

    1.462

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    1.142

    1.155

    1.369

    1.603

    1.864

    2.070

    2.7

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    787

    787

    866

    952

    1.049

    1.161

    2.8

    Đất phát triển hạ tầng

    18.198

    18.237

    19.630

    21.155

    22.878

    26.140

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

    - Đất cơ sở văn hóa

    379

    380

    391

    403

    417

    433

     

    - Đất cơ sở y tế

    81

    87

    105

    125

    147

    172

     

    - Đất cơ sở giáo dục đào tạo

    872

    873

    908

    947

    990

    1.041

     

    - Đất cơ sở thể dục thể thao

    183

    182

    323

    477

    651

    854

    2.9

    Đất có di tích, danh thắng

    145

    146

    180

    217

    259

    307

    2.10

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    94

    90

    141

    198

    262

    368

    2.11

    Đất ở tại nông thôn

    8.984

    9.019

    9.186

    9.428

    9.703

    9.795

    2.12

    Đất ở tại đô thị

    1.497

    1.502

    1.673

    1.798

    1.939

    2.375

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    204

    204

    216

    228

    241

    258

    2.14

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    77

    76

    80

    83

    87

    92

    2.15

    Đất cơ sở tôn giáo

    148

    148

    154

    161

    168

    179

    2.16

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    1.400

    1.398

    1.436

    1.479

    1.529

    1.629

    3

    Đất chưa sử dụng

    2.664

    2.664

    2.619

    2.569

    2.513

    2.449

    4

    Đất đô thị *

    13.986

    13.986

    16.073

    16.073

    16.073

    19.468

     

    Ghi chú: (*) không cộng chỉ tiêu này khi tính tng diện tích tự nhiên.

    (**) diện tích đã thực hiện.

    Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ có trách nhiệm:

    1. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh; đảm bảo phục hồi và phát huy giá trị lịch sử, cảnh quan thiên nhiên, môi trường sinh thái; đảm bảo vai trò tỉnh Phú Thọ là quê hương của đất tổ, vua Hùng; là trung tâm lễ hội của cả nước.

    2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

    3. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

    Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.

    4. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối của tỉnh. Trong quá trình triển khai các dự án hạ tầng cần quy hoạch diện tích đất vùng phụ cận để tạo quỹ đất sạch tạo nguồn lực từ đất cho phát triển kinh tế - xã hội; đồng thời, ưu tiên cho người bị thu hồi đất được giao đất ở hoặc mua nhà ở (tái định cư tại ch) trên diện tích đt đã thu hồi mở rộng trong vùng phụ cận theo quy định của pháp luật.

    5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

    6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch, nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyn đi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mt cân đi trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

    7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với các trường hp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.

    8. Tiếp tục rà soát, xác định ranh giới đất sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh; đất quốc phòng, đất an ninh kết hợp làm kinh tế; đất do các đơn vị quốc phòng, công an làm kinh tế tại các địa phương để quản lý chặt chẽ, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả.

    9. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

    10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường đ tng hợp vào báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.

    Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.

    Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ, Thủ trưởng các bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

     

    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Ủy ban thường vụ Quốc hội;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
    - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan trung ương của các đoàn th
    ;
    - Các Bộ: Tà
    i nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp;
    - Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ;
    - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
    - Lưu: VT, NN(2).

    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG





    Nguyễn Xuân Phúc

     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X