hieuluat

Nghị quyết 49/NQ-CP điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 tỉnh Vĩnh Phúc

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Chính phủSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:49/NQ-CPNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày ban hành:10/05/2018Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:10/05/2018Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
  • CHÍNH PHỦ
    -------

    Số: 49/NQ-CP

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2018

     

     

    NGHỊ QUYẾT

    VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 2020) TỈNH VĨNH PHÚC

    --------------------

    CHÍNH PHỦ

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

    Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc (Tờ trình số 230/TTr-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2017, số 13/BC-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2018), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 89/TTr-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2017, số 2107/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 24 tháng 4 năm 2018),

     

    QUYẾT NGHỊ:

     

    Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Vĩnh Phúc với các chỉ tiêu sau:

    1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

    TT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Hiện trạng năm 2010

    Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

    Diện tích (ha)

    Cơ Cấu (%)

    Cấp quốc gia phân bổ (ha)

    Cấp tỉnh xác định, xác đnh bổ sung (ha)

    Tổng số

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)=(5)+(6)

    (8)

    I

    LOẠI ĐẤT

     

     

     

     

     

     

    1

    Đất nông nghiệp

    86.382

    69,86

    73.865

    158

    74.023

    59,93

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    34.624

    40,08

    26.512

     

    26.512

    35,81

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    27.750

    32,12

    23.448

     

    23.448

    88,44

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    6.954

    8,05

     

    4.120

    4.120

    5,57

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    8.563

    9,91

     

    10.100

    10.100

    13,64

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    3.962

    4,59

    2.639

    840

    3.479

    4,70

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    15.126

    17,51

    15.357

     

    15.357

    20,75

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    13.486

    15,61

    9.443

     

    9.443

    12,76

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    3.584

    4,15

    3.971

    396

    4.367

    5,90

    2

    Đất phi nông nghiệp

    35.109

    28,39

    48.652

    291

    48.943

    39,62

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    1.284

    3,66

    2.534

     

    2.534

    5,18

    2.2

    Đất an ninh

    333

    0,95

    581

     

    581

    1,19

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    1.224

    3,49

    5.632

    -984

    4.648

    9,50

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    227

    0,65

     

    335

    335

    0,68

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

    621

    1,77

     

    1.650

    1.650

    3,37

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    1.341

    3,82

     

    1.981

    1.981

    4,05

    2.7

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    25

    0,07

     

    236

    236

    0,48

    2.8

    Đất phát triển hạ tầng

    13.019

    37,08

    19.570

     

    19.570

    39,99

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

    Đất cơ sở văn hóa

    148

    0,42

    664

    259

    923

    4,72

     

    Đất cơ sở y tế

    89

    0,25

    200

    10

    210

    1,07

     

    Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

    609

    1,73

    1.417

    -173

    1.244

    6,36

     

    Đất cơ sở thể dục - thể thao

    354

    1,01

    1.186

     

    1.186

    6,06

    2.9

    Đất có di tích, danh thắng

    125

    0,36

    1,874

    -1.435

    439

    0,90

    2.10

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    17

    0,05

    259

    40

    299

    0,61

    2.11

    Đất ở tại nông thôn

    6.557

    18,68

     

    8.045

    8.045

    16,44

    2.12

    Đất ở tại đô thị

    1.669

    4,75

    2.335

    427

    2.762

    5,64

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    153

    0,44

     

    259

    259

    0,53

    2.14

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    104

    0,30

     

    132

    132

    0,27

    2.15

    Đất cơ sở tôn giáo

    133

    0,38

     

    178

    178

    0,36

    2.16

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    749

    2,13

     

    998

    998

    2,04

    3

    Đất chưa sử dụng

    2.159

    1,75

    999

    -452

    547

    0,44

    4

    Đất đô thị

     

     

    19.271

     

    19.271

    15,60

    II

    Các khu chức năng*

     

     

     

     

     

     

    1

    Khu sản xuất nông nghiệp

     

     

     

    42.175

    42.175

    34,15

    2

    Khu lâm nghiệp

     

     

     

    15.623

    15.623

    12,65

    3

    Khu bo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

     

     

     

    17.664

    17.664

    14,30

    4

    Khu phát triển công nghiệp

     

     

     

    8.882

    8.882

    7,19

    5

    Khu đô thị

     

     

     

    22.964

    22.964

    18,59

    6

    Khu thương mại - dịch vụ

     

     

     

    6.386

    6.386

    5,17

    7

    Khu dân cư nông thôn

     

     

     

    9.821

    9.821

    7,95

     

    2. Diện tích chuyển Mục đích sử dụng đất:

    Đơn vị tính: ha

    TT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả thời kỳ

    Giai đoạn 2011 - 2015 (*)

    Giai đoạn 2016 - 2020

    Tổng

    Chia ra các năm

    m 2016 (*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

    20.176

    1.125

    19.051

    162

    4.304

    4.913

    4.920

    4.752

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    8.011

    689

    7.322

    95

    1.685

    1.936

    1.763

    1.843

     

    Trong đó: Đất chuyên trng lúa nước

    6.043

    398

    5.645

    73

    1.262

    1.504

    1.349

    1.457

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    3.728

    130

    3.598

    17

    814

    962

    966

    839

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    3.532

    59

    3.473

    18

    796

    780

    945

    934

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    387

    4

    383

    1

    131

    131

    59

    61

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    163

    10

    153

    -

    29

    38

    44

    42

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    3.679

    167

    3.512

    19

    715

    916

    991

    871

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    676

    66

    610

    11

    135

    150

    154

    160

    2

    Chuyển đi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

    3.989

    2.236

    1.753

    18

    381

    423

    379

    552

    2.1

    Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

    35

    35

    -

     

     

     

     

     

    2.2

    Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    339

    46

    293

    -

    73

    78

    71

    71

    2.3

    Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    105

    2

    103

    -

    27

    20

    27

    29

    2.4

    Đất rừng sản xuất chuyn sang đất nông nghiệp không phải là rừng

    738

    157

    581

    14

    142

    161

    138

    126

    3

    Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyn sang đất ở

    159

    25

    134

    6

    29

    30

    32

    37

     

    Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển Mục đích

    3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các Mục đích:

    Đơn vị tính: ha

    TT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả thi kỳ

    Giai đoạn 2011- 2015 (*)

    Giai đoạn 2016 - 2020

    Tổng

    Chia ra các năm

    Năm 2016*

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp

    1.066

    1.066

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng cây lâu năm

    1.064

    1.064

     

     

     

     

     

     

    1.2

    Đất rừng đặc dụng

    2

    2

     

     

     

     

     

     

    2

    Đất phi nông nghiệp

    418

    3

    415

    2

    93

    111

    110

    99

     

    Trong đó:

     

     

     

    -

    -

    -

    -

    -

    2.1

    Đất quốc phòng

    88

     

    88

    -

    16

    27

    24

    21

    2.2

    Đất an ninh

    5

     

    5

    -

    -

    2

    3

    -

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    11

    1

    10

     

    2

    2

    3

    3

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    3

     

    3

    -

    -

    1

    2

    -

    2.5

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    170

     

    170

    -

    40

    40

    50

    40

    2.6

    Đất phát triển hạ tầng

    31

     

    31

    -

    14

    5

    5

    7

     

    Trong đó: Đất cơ sở - giáo dục đào tạo

    1

    1

     

     

     

     

     

     

    2.7

    Đất có di tích, danh thắng

    31

     

    31

    -

    -

    12

    10

    9

    2.8

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    36

     

    36

    -

    5

    7

    6

    18

    2.9

    Đất ở tại nông thôn

    1

    1

     

     

     

     

     

     

    2.10

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    1

    1

     

     

     

     

     

     

    2.11

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    31

     

    31

    -

    12

    13

    5

    1

    Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho các Mục đích

    (Vị trí các loại đất trong Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đồ Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc xác lập ngày 18 tháng 8 năm 2017).

    4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020)

    Đơn vị tính: ha

    TT

    Chỉ tiêu

    Hiện trạng năm 2015

    Phân theo từng năm

    Năm 2016 (*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    1

    Đất nông nghiệp

    92.977

    92.821

    88.540

    83.651

    78.753

    74.023

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    34.131

    34.032

    32.274

    30.260

    28.426

    26.512

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (từ 2 vụ lúa trở lên)

    29.182

    29.105

    27.817

    26.292

    24.927

    23.448

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    8.496

    8.479

    7.463

    6.300

    5.137

    4.120

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    13.169

    13.165

    12.477

    11.798

    10.952

    10.100

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    3.862

    3.862

    3.730

    3.599

    3.540

    3.479

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    15.355

    15.355

    15.326

    15.287

    15.243

    15.357

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    13.101

    13.069

    12.242

    11.203

    10.109

    9.443

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    4.485

    4.480

    4.469

    4.441

    4.409

    4.367

    2

    Đất phi nông nghiệp

    29.575

    29.733

    34.107

    39.107

    44.114

    48.943

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    1.239

    1.240

    1.508

    1.808

    2.198

    2.534

    2.2

    Đất an ninh

    286

    286

    355

    452

    532

    581

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    1.024

    1.024

    1.854

    2.827

    3.792

    4.648

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    34

    33

    106

    199

    271

    335

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

    348

    344

    591

    922

    1.283

    1.650

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    753

    755

    1.022

    1.348

    1.682

    1.981

    2.7

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    40

    40

    89

    133

    190

    236

    2.8

    Đất phát triển hạ tầng

    12.417

    12.510

    14.241

    16.173

    18.064

    19.570

     

    Trong đó:

     

    -

    -

    -

    -

     

     

    Đất cơ sở văn hóa

    280

    308

    440

    612

    761

    923

     

    Đất cơ sở y tế

    98

    97

    113

    143

    187

    210

     

    Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

    740

    739

    823

    925

    1.024

    1.244

     

    Đất cơ sở thể dục - thể thao

    393

    383

    698

    1.021

    1.379

    1.186

    2.9

    Đất có di tích, danh thắng

    131

    130

    141

    273

    361

    439

    2.10

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    36

    38

    123

    202

    240

    299

    2.11

    Đất ở tại nông thôn

    6.189

    6.220

    6.720

    7.232

    7.798

    8.045

    2.12

    Đất ở tại đô thị

    1.521

    1.526

    1.721

    1.956

    2.213

    2.335

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    178

    178

    194

    204

    234

    259

    2.14

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức snghiệp

    121

    123

    125

    128

    132

    132

    2.15

    Đất cơ sở tôn giáo

    116

    116

    133

    148

    166

    178

    2.16

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    668

    668

    771

    883

    938

    998

    3

    Đất chưa sử dụng

    961

    959

    866

    755

    646

    547

    4

    Đất đô th

    11.914

    13.384

    15.325

    17.256

    18.948

    19.271

     

    Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện

    Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc có trách nhiệm:

    1. Điều chỉnh Hồ sơ Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của Tỉnh (gồm bản đồ, bảng biểu, số liệu và báo cáo thuyết minh tổng hợp) theo chỉ tiêu các loại đất đã được Chính phủ phê duyệt tại Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này. Tổ chức thực hiện Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát Điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh; việc tổ chức thực hiện Điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế-xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.

    2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; Điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có Điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực; tổ chức thực hiện việc quản lý đối với Phần diện tích đất rừng thuộc các di tích, danh lam thắng cảnh được thống kê vào đất lâm nghiệp theo quy định của Luật Di sản văn hóa và các quy định pháp luật khác có liên quan.

    3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển Mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với Điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh, trong đó quá trình triển khai các dự án hạ tầng cần quy hoạch diện tích đất vùng phụ cận để tạo quỹ đất sạch tạo nguồn lực từ đất cho phát triển kinh tế - xã hội.

    4. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng Mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

    5. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển Mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất; khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

    Đối với khu vực quy hoạch công viên nghĩa trang tại xã Bồ Lý không triển khai thực hiện trong giai đoạn từ nay đến năm 2020 theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc. Trường hợp cần thiết xây dựng công viên nghĩa trang, Ủy ban nhân dân Tỉnh khảo sát chọn vị trí quy hoạch khác theo quy định của pháp luật.

    6. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển Mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hp đã được giao đất, cho thuế đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai Mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.

    7. Tiếp tục rà soát, xác định ranh giới đất sử dụng cho Mục đích quốc phòng, an ninh; đất quốc phòng, đất an ninh kết hợp làm kinh tế; đất do các đơn vị quốc phòng, công an làm kinh tế tại các địa phương để quản lý chặt chẽ, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả.

    8. Tăng cường Điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

    9. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc chuyển Mục đích sử dụng đất rừng sang các Mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển Mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển Mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển Mục đích sử dụng đất theo quy định.

    Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.

    10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định tại Điều 50 Luật Đất đai 2013.

    Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.

    Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc, Thủ trưởng các bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

     

    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Ủy ban thường vụ Quốc hội;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
    - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
    - Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, T
    ài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp;
    - UBND tỉnh Vĩnh Phúc;
    - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ C
    ng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
    - Lưu: VT, NN (2).

    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG





     

     

     

     

     

    Nguyễn Xuân Phúc

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X