hieuluat

Nghị quyết 51/NQ-CP điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Thái Nguyên

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Chính phủSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:51/NQ-CPNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày ban hành:10/05/2018Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:10/05/2018Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
  • CHÍNH PHỦ
    -------

    Số: 51/NQ-CP

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2018

     

    NGHỊ QUYẾT

    VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH THÁI NGUYÊN

    ------------------------

    CHÍNH PHỦ

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

    Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tnh Thái Nguyên (Tờ trình số 202 /TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2017, số 436/UBND-CNN ngày 05 tháng 02 năm 2018), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 15/TTr-BTNMT ngày 13 tháng 02 năm 2018, số 1726/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 09 tháng 4 năm 2018),

     

    QUYẾT NGHỊ:

    Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Thái Nguyên với các chỉ tiêu sau:

    1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

    TT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Hiện trạng năm 2010

    Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    Cấp quốc gia phân b(ha)

    Cấp tỉnh xác định, xác định bsung (ha)

    Tổng số

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)=(5)+(6)

    (8)

    I

    LOẠI ĐẤT

     

     

     

     

     

     

    1

    Đất nông nghiệp

    293.378

    83,07

    292.522

    -53

    292.469

    82,93

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    48.033

    13,60

    39.000

     

    39.000

    11,06

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    32.289

    9,14

    26.870

     

    26.870

    7,62

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    16.815

    4,76

     

    16.224

    16.224

    4,60

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    44.429

    12,58

     

    51.815

    51.815

    14,69

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    34.840

    9,86

    35.941

     

    35.941

    10,19

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    33.784

    9,57

    43.360

     

    43.360

    12,29

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    111.189

    31,48

    99.573

     

    99.573

    28,23

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    4.187

    1,19

    4.614

     

    4.614

    1,31

    2

    Đất phi nông nghiệp

    43.429

    12,30

    56.953

     

    56.953

    16,15

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    2.557

    0,72

    5.870

     

    5.870

    1,66

    2.2

    Đất an ninh

    461

    0,13

    712

     

    712

    0,20

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    248

    0,07

    1.420

     

    1.420

    0,40

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    228

    0,06

     

    712

    712

    0,20

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

    21

    0,01

     

    920

    920

    0,26

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    682

    0,19

     

    1.979

    1.979

    0,56

    2.7

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    1.821

    0,52

     

    3.840

    3.840

    1,09

    2.8

    Đất phát triển hạ tầng

    12.440

    3,52

    15.161

     

    15.161

    4,30

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

    Đất cơ sở văn hóa

    35

    0,01

    356

    -306

    50

    0,01

     

    Đất cơ sở y tế

    109

    0,03

    153

     

    153

    0,04

     

    Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

    859

    0,24

    928

     

    928

    0,26

     

    Đất cơ sở thể dục - thể thao

    138

    0,04

    444

     

    444

    0,13

    2.9

    Đất có di tích, danh thắng

    99

    0,03

    107

     

    107

    0,03

    2.10

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    243

    0,07

    267

     

    267

    0,08

    2.11

    Đất ở tại nông thôn

    11.333

    3,21

     

    10.237

    10.237

    2,90

    2.12

    Đất ở tại đô thị

    1.652

    0,47

    2.257

    927

    3.184

    0,90

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    169

    0,05

     

    346

    346

    0,10

    2.14

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    46

    0,01

     

    55

    55

    0,02

    2.15

    Đất cơ sở tôn giáo

    72

    0,02

     

    120

    120

    0,03

    2.16

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    815

    0,23

     

    1.234

    1.234

    0,35

    3

    Đất chưa sử dụng

    16.364

    4,63

    3.242

     

    3.242

    0,92

    4

    Đất đô thị*

    14.786

    4,19

    21.407

    499

    21.906

    6,21

    II

    CÁC KHU CHỨC NĂNG*

     

     

     

     

     

     

    1

    Khu sản xuất nông nghiệp

     

     

     

    69.191

    69.191

    19,62

    2

    Khu lâm nghiệp

     

     

     

    194.228

    194.228

    55,07

    3

    Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

     

     

     

    38.456

    38.456

    10,90

    4

    Khu phát triển công nghiệp

     

     

     

    2.142

    2.142

    0,61

    5

    Khu đô thị

     

     

     

    1.271

    1.271

    0,36

    6

    Khu thương mại - dịch vụ

     

     

     

    728

    728

    0,21

    7

    Khu dân cư nông thôn

     

     

     

    53.447

    53.447

    15,16

    2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

    Đơn vị tính: ha

    TT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả thời kỳ

    Kỳ đầu (2011- 2015 (*)

    Kỳ cuối (2016 - 2020)

    Tổng

    Chia ra các năm

    Năm 2016 (*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

    15.146

    2.544

    12.602

    443

    1.545

    3.555

    3.502

    3.557

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    5.764

    854

    4.910

    215

    888

    1.304

    1.260

    1.243

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    2.818

    585

    2.233

    130

    467

    557

    539

    540

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    1.370

    398

    972

    38

    188

    245

    258

    243

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    1.643

    406

    1.237

    64

    217

    334

    315

    307

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    216

    28

    188

    1

    71

    34

    33

    49

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    173

    129

    44

    9

    2

    13

    7

    13

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    5.657

    519

    5.138

    105

    147

    1.600

    1.605

    1.681

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    303

    208

    95

    7

    30

    20

    19

    19

    2

    Chuyển đi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

    47.038

    18.512

    28.526

    38

    194

    8.772

    10.745

    8.777

    2.1

    Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

    1.353

    1.131

    222

    13

    58

    52

    49

    50

    2.2

    Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng

    56

    56

     

     

     

     

     

     

    2.3

    Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    161

    99

    62

    1

    4

    20

    15

    22

    2.4

    Đất trng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    27

    21

    6

     

     

     

     

    6

    2.5

    Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

    33

    30

    3

     

    3

     

     

     

    2.6

    Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

    3

    3

     

     

     

     

     

     

    2.7

    Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

    6.731

    1.042

    5.689

    11

    66

    1.850

    1.927

    1.835

    3

    Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

    107

    10

    97

    26

    23

    16

    16

    16

    Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích

    3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

    Đơn vị tính: ha

    TT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả thời kỳ

    Kỳ đầu (2011- 2015 (*)

    Kỳ cuối (2016 - 2020)

    Tổng

    Chia ra các năm

    Năm 2016*

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp

    10.161

    8.803

    1.358

     

    35

    441

    441

    441

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    14

    14

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    11

    11

     

     

     

     

     

     

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    678

    268

    410

     

     

    137

    137

    136

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    759

    359

    400

     

     

    133

    133

    134

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    3.569

    3.569

     

     

     

     

     

     

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    3.404

    3.154

    250

     

     

    83

    83

    84

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    1.726

    1.436

    290

     

    35

    85

    85

    85

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    2

    2

     

     

     

     

     

     

    2

    Đất phi nông nghiệp

    293

    112

    181

    3

    18

    53

    56

    51

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    26

    26

     

     

     

     

     

     

    2.2

    Đất thương mại, dịch vụ

    22

     

    22

     

    1

    7

    7

    7

    2.3

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    34

    27

    7

     

    1

    2

    2

    2

    2.4

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    45

    34

    11

     

     

    4

    4

    3

    2.5

    Đất phát triển hạ tầng

    24

    16

    8

    2

    1

    2

    2

    1

     

    Trong đó: Đất cơ sở - giáo dục đào tạo

    1

     

    1

     

     

     

     

    1

    2.6

    Đất bãi thải, xử lý cht thải

    5

     

    5

     

     

     

    5

     

    2.7

    Đất ở tại nông thôn

    4

    2

    2

     

     

     

     

    2

    2.8

    Đất ở tại đô thị

    3

    1

    2

     

    1

     

     

    1

    2.9

    Đất cơ sở tôn giáo

    1

    1

     

     

    1

     

     

     

    2.10

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    3

    3

     

     

     

     

     

     

    Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho các mục đích

    (Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/50.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên xác lập ngày 24 tháng 11 năm 2017).

    4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020):

    Đơn vị tính: ha

    TT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Hiện trạng năm 2015

    Phân theo từng năm

    Năm 2016 (*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    1

    Đất nông nghiệp

    303.674

    303.240

    301.730

    298.626

    295.575

    292.469

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    45.253

    45.019

    44.026

    42.315

    40.654

    39.000

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (từ 2 vụ lúa trở lên)

    29.574

    29.431

    28.929

    28.230

    27.550

    26.870

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    16.368

    16.328

    16.141

    16.174

    16.193

    16.224

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    51.177

    51.125

    50.977

    51.881

    50.899

    51.815

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    36.852

    36.851

    36.776

    36.502

    36.229

    35.941

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    39.359

    39.350

    39.348

    40.683

    42.023

    43.360

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    109.812

    109.696

    109.518

    105.622

    103.537

    99.573

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    4.651

    4.652

    4.625

    4.619

    4.610

    4.614

    2

    Đất phi nông nghiệp

    44.209

    44.646

    46.209

    49.807

    53.355

    56.953

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    3.429

    3.473

    3.473

    4.244

    5.015

    5.870

    2.2

    Đất an ninh

    476

    480

    507

    582

    637

    712

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    492

    530

    928

    1.092

    1.256

    1.420

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    201

    201

    286

    428

    570

    712

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

    27

    31

    119

    380

    649

    920

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    1.195

    1.199

    1.271

    1.511

    1.741

    1.979

    2.7

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    2.559

    2.573

    2.679

    3.069

    3.456

    3.840

    2.8

    Đất phát triển hạ tầng

    12.504

    12.570

    12.790

    13.585

    14.409

    15.161

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

    Đất cơ sở văn hóa

    39

    40

    42

    46

    49

    50

     

    Đất cơ sở y tế

    135

    138

    144

    147

    150

    153

     

    Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

    847

    854

    862

    889

    910

    928

     

    Đất cơ sở thể dục - thể thao

    134

    138

    147

    249

    350

    444

    2.9

    Đất có di tích, danh thắng

    50

    50

    64

    80

    95

    107

    2.10

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    155

    164

    168

    199

    238

    267

    2.11

    Đất ở tại nông thôn

    9.746

    9.907

    10.010

    10.117

    10.211

    10.237

    2.12

    Đất ở tại đô thị

    2.175

    2.230

    2.478

    2.696

    2.910

    3.184

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    141

    143

    219

    265

    306

    346

    2.14

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    46

    48

    48

    51

    53

    55

    2.15

    Đất cơ sở tôn giáo

    76

    81

    86

    97

    110

    120

    2.16

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà ha táng

    783

    814

    845

    970

    1.104

    1.234

    3

    Đất chưa sử dụng

    4.781

    4.778

    4.725

    4.231

    3.734

    3.242

    4

    Đất đô thị

    21.504

    21.504

    21.504

    21.504

    21.504

    21.906

    Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện

    Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên có trách nhiệm:

    1. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.

    2. Xác định ranh gii và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

    3. Tiếp tục rà soát điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng và tổ chức hiệu quả việc trồng rừng; tăng cường quản lý đất đai có nguồn gốc từ nông trường, lâm trường quốc doanh do các công ty nông nghiệp, công ty lâm nghiệp, ban quản lý rừng và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng theo Nghị quyết số 112/2015/QH13 ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội.

    4. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh, trong đó quá trình triển khai các dự án hạ tầng cn quy hoạch diện tích đất vùng phụ cận để tạo quỹ đất sạch tạo nguồn lực từ đất cho phát triển kinh tế - xã hội.

    5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

    6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất; khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

    7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.

    8. Tiếp tục rà soát, xác định ranh giới đất sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh; đất quốc phòng, đất an ninh kết hợp làm kinh tế; đất do các đơn vị quốc phòng, công an làm kinh tế tại các địa phương để quản lý chặt chẽ, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả.

    9. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

    10. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

    Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.

    11. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định tại Điều 50 Luật Đất đai 2013.

    Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.

    Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên, Thủ trưởng các bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Ủy ban thường vụ Quốc hội;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - V
    ăn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
    - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
    - Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, V
    ăn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp;
    - Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên;
    - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ
    Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
    - Lưu: VT, NN (2
    ).

    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG




    Nguyễn Xuân Phúc

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị quyết 112/2015/QH13 của Quốc hội về tăng cường quản lý đất đai có nguồn gốc từ nông trường, lâm trường quốc doanh do các công ty nông nghiệp, công ty lâm nghiệp, ban quản lý rừng và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác sử dụng
    Ban hành: 27/11/2015 Hiệu lực: 27/11/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Nghị quyết 51/NQ-CP điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Thái Nguyên

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Chính phủ
    Số hiệu:51/NQ-CP
    Loại văn bản:Nghị quyết
    Ngày ban hành:10/05/2018
    Hiệu lực:10/05/2018
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

    Nghị quyết 51/NQ-CP điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Thái Nguyên (.pdf)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

    Nghị quyết 51/NQ-CP điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Thái Nguyên (.doc)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X