hieuluat

Nghị quyết 57/NQ-CP điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Yên Bái

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Chính phủSố công báo:641&642-05/2018
    Số hiệu:57/NQ-CPNgày đăng công báo:29/05/2018
    Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày ban hành:17/05/2018Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:17/05/2018Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
  • CHÍNH PHỦ
    -------

    Số: 57/NQ-CP

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 17 tháng 5 năm 2018

     

    NGHỊ QUYẾT
    VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH YÊN BÁI
    ---------

    CHÍNH PHỦ

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

    Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái (Tờ trình số 87/TTr-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2017), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 105/TTr-BTNMT ngày 06 tháng 12 năm 2017, Công văn s 1329/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 21 tháng 3 năm 2018),

     

    QUYẾT NGHỊ:

     

    Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Yên Bái với các chỉ tiêu sau:

    1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Hiện trạng năm 2010

    Điều chỉnh Quy hoạch đến năm 2020

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    Cấp quốc gia phân bổ (ha)

    Cấp tỉnh xác định, xác định bổ sung (ha)

    Tổng số

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7) = (5)+(6)

    (8)

    I

    LOẠI ĐẤT

     

     

     

     

     

     

    1

    Đất nông nghiệp

    584.253

    84,84

    580.827

    8.044

    588.871

    85,50

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    27.465

    4,70

    25.850

    894

    26.744

    4,54

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    18.832

    3,22

    19.000

    1.464

    20.464

    3,48

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    37.271

    6,38

     

    42.414

    42.414

    7,20

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    43.140

    7,38

     

    46.560

    46.560

    7,91

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    182.381

    31,22

    152.000

     

    152.000

    25,81

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    34.602

    5,92

    36.693

     

    36.693

    6,23

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    257.760

    44,12

    275.941

    6.319

    282.260

    47,93

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    1.572

    0,27

    1.512

    766

    2.278

    0,39

    2

    Đất phi nông nghiệp

    52.172

    7,58

    69.701

    519

    70.220

    10,19

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    1.985

    3,80

    8.027

     

    8.027

    11,43

    2.2

    Đất an ninh

    120

    0,23

    377

     

    377

    0,54

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    223

    0,43

    632

     

    632

    0,90

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    84

    0,16

     

    332

    332

    0,47

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

    21

    0,04

     

    870

    870

    1,24

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    587

    1,12

     

    1.628

    1.628

    2,32

    2.7

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    1.459

    2,80

     

    2.468

    2.468

    3,51

    2.8

    Đất phát triển hạ tầng

    9.181

    17,60

    14.130

    916

    15.046

    21,43

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    -

    Đất cơ sở văn hóa

    116

    0,22

    150

     

    150

    0,21

    -

    Đất cơ sở y tế

    60

    0,12

    200

     

    200

    0,28

    -

    Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

    405

    0,78

    450

    114

    564

    0,80

    -

    Đất cơ sở thể dục - thể thao

    104

    0,20

    388

     

    388

    0,55

    2.9

    Đất có di tích, danh thắng

    25

    0,05

    274

    515

    789

    1,12

    2.10

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    58

    0,11

    108

    37

    145

    0,21

    2.11

    Đất tại nông thôn

    3.941

    7,55

     

    5.044

    5.044

    7,18

    2.12

    Đất ở tại đô thị

    920

    1,76

    1.140

    802

    1.942

    2,77

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    160

    0,31

     

    237

    237

    0,34

    2.14

    Đất XD trụ sở của tổ chức sự nghiệp

     

     

     

    37

    37

    0,05

    2.15

    Đất cơ sở tôn giáo

     

     

     

    64

    64

    0,09

    2.16

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    666

    1,28

     

    1.121

    1.121

    1,60

    3

    Đất chưa sử dụng

    52.202

    7,58

    38.240

    -8.564

    29.676

    4,31

    4

    Đất đô thị(*)

    15.604

    2,27

    19.207

    4.576

    23.783

    3,45

    II

    Khu chức năng(*)

     

     

     

     

     

     

    1

    Khu sản xuất nông nghiệp

     

     

     

    121.505

    121.505

     

    2

    Khu lâm nghiệp

     

     

     

    484.519

    484.519

     

    3

    Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

     

     

     

    36.147

    36.147

     

    4

    Khu phát triển công nghiệp

     

     

     

    964

    964

     

    5

    Khu đô thị

     

     

     

    23.783

    23.783

     

    6

    Khu thương mại - dịch vụ

     

     

     

    870

    870

     

    7

    Khu dân cư nông thôn

     

     

     

    32.552

    32.552

     

     

    Ghi chú: (*) Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên

    2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu

    Cả thời kỳ (2011- 2020)

    Kỳ đu 2011 - 2015 (*)

    Kỳ cuối (2016 - 2020)

    Tổng diện tích

    Chia ra các năm

    Năm 2016 (*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

    18.363

    3.304

    15.059

    4.105

    1.072

    3.358

    3.561

    2.963

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    1.481

    328

    1.153

    526

    150

    146

    172

    159

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    1.190

    189

    1.001

    465

    138

    120

    141

    137

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    1.782

    286

    1.496

    395

    151

    287

    437

    226

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    4.376

    645

    3.731

    1.062

    302

    883

    839

    645

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    433

    134

    299

    103

    13

    76

    68

    39

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    10.139

    1.878

    8.261

    1.977

    451

    1.939

    2.017

    1.877

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    151

    33

    118

    42

    6

    27

    26

    17

    2

    Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

    8.082

    5.034

    3.048

    1.226

    584

    813

    279

    146

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

    218

    106

    112

    17

    35

    55

    5

     

    2.2

    Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng

    52

    52

     

     

     

     

     

     

    2.3

    Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    48

    9

    39

    13

    11

    9

    5

    2

    2.4

    Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sn

    123

    117

    6

    6

     

     

     

     

    2.5

    Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

    84

    22

    62

    48

    14

     

     

     

    2.6

    Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

    7.556

    4.728

    2.828

    1.143

    523

    749

    269

    144

    3

    Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

    157

    35

    122

    56

    5

    4

    45

    12

     

    Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích

    3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả thời kỳ (2011- 2020)

    Kỳ đầu 2011- 2015 (*)

    Kỳ đầu (2016 - 2020)

    Tổng diện tích

    Chia ra các năm

    Năm 2016 (*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp

    27.065

    11.723

    15.342

    515

    353

    4.776

    5.134

    4.564

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    110

    109

    1

    1

     

     

     

     

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    1.056

    813

    243

    32

     

    30

    39

    142

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    718

    495

    223

    56

    18

    45

    70

    34

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    19.313

    5.901

    13.412

    1

    5

    4.561

    4.477

    4368

    1.5

    Đất rừng sản xuất

    5.862

    4.400

    1.462

    425

    330

    140

    547

    20

    1.6

    Đất nuôi trồng thủy sản

    4

    4

     

     

     

     

     

     

    2

    Đất phi nông nghiệp

    1.409

    122

    1.287

    218

    147

    294

    83

    546

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    791

    12

    779

     

     

    252

    31

    496

    2.2

    Đất an ninh

    1

    1

     

     

     

     

     

     

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    3

     

    3

     

     

    1

    1

    1

    2.4

    Đất thương mại, dịch vụ

    4

     

    4

     

    4

     

     

     

    2.5

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    8

     

    8

    1

     

    6

     

    1

    2.6

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    67

    61

    6

    3

     

     

     

    3

    2.7

    Đất phát triển hạ tầng

    459

    41

    418

    192

    135

    27

    29

    35

    2.8

    Đất có di tích, danh thắng

    17

     

    17

    17

     

     

     

     

    2.9

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    2

     

    2

     

    1

    1

     

     

    2.10

    Đất ở tại nông thôn

    19

    5

    14

    2

    6

    3

    3

     

    2.11

    Đất ở tại đô thị

    3

    1

    2

    2

     

     

     

     

    2.12

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    1

     

    1

     

    1

     

     

     

    2.13

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    13

     

    13

    1

     

    4

    4

    4

    Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho các mục đích

    (Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cui (2016 - 2020), tlệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái xác lập ngày 31 tháng 8 năm 2017 và chịu trách nhiệm theo quy định)

    4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020)

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Năm hiện trạng 2015

    Các năm kế hoạch

    Năm 2016 (*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

     

    LOẠI ĐT

     

     

     

     

     

     

    1

    Đất nông nghiệp

    588.559

    584.977

    584.265

    585.692

    587.270

    588.871

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    28.042

    27.501

    27.313

    27.109

    26.900

    26.744

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    21.191

    20.993

    20.846

    20.731

    20.592

    20.464

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    43.742

    43.352

    43.155

    42.897

    42.514

    42.414

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    47.501

    47.692

    47.864

    47.553

    47.024

    46.560

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    138.949

    138.799

    138.777

    143.262

    147.671

    152.000

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    36.147

    36.147

    36.147

    36.147

    36.147

    36.693

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    291.732

    289.037

    288.403

    285.955

    284.261

    282.260

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    2.351

    2.327

    2.333

    2.315

    2.293

    2.278

    2

    Đất phi nông nghiệp

    53.902

    58.218

    59.431

    63.072

    66.710

    70.220

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    1.914

    2.120

    2.165

    4.442

    6.033

    8.027

    2.2

    Đất an ninh

    161

    168

    168

    233

    307

    377

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    405

    439

    491

    554

    611

    632

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    108

    212

    212

    258

    303

    332

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

    33

    498

    618

    735

    792

    870

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    1.025

    1.396

    1.475

    1.525

    1.582

    1.628

    2.7

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    2.075

    2.221

    2.224

    2.244

    2.366

    2.468

    2.8

    Đất phát triển hạ tầng

    10.167

    12.105

    12.672

    13.338

    14.324

    15.046

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    -

    Đất cơ sở văn hóa

    15

    31

    39

    41

    44

    150

    -

    Đất cơ sở y tế

    95

    97

    98

    104

    120

    200

    -

    Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

    428

    466

    479

    514

    541

    564

    -

    Đất cơ sở thể dục - thể thao

    106

    126

    142

    172

    337

    388

    2.9

    Đất có di tích, danh thắng

    288

    366

    371

    450

    706

    789

    2.10

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    71

    86

    110

    130

    136

    145

    2.11

    Đất ở tại nông thôn

    4.246

    4.846

    5.016

    5.110

    5.255

    5.044

    2.12

    Đất ở tại đô thị

    1.020

    1.298

    1.377

    1.438

    1.485

    1.942

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    130

    138

    169

    178

    207

    237

    2.14

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    37

    37

    37

    37

    37

    37

    2.15

    Đất cơ sở tôn giáo

    24

    59

    64

    64

    64

    64

    2.16

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa đa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    767

    955

    977

    1.015

    1.081

    1.121

    3

    Đất chưa sử dụng

    46.306

    45.572

    45.072

    40.003

    34.786

    29.676

    4

    Đất đô thị*

    16.878

    16.878

    16.878

    18.000

    19.016

    23.783

     

    Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện

    Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái có trách nhiệm:

    1. Điều chỉnh hồ sơ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh (gồm bản đồ, bảng biểu, số liệu và báo cáo thuyết minh tổng hợp) theo chỉ tiêu các loại đất đã được Chính phủ phê duyệt tại khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trên địa bàn tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế-xã hội, môi trường bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.

    2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cn bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bnguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tng kỹ thuật, đảm bảo tính thng nht, đng bộ giữa các khu vực.

    3. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc chuyn mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyn mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyn mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định đi với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm đnh trình Thủ tướng Chính ph trưc khi quyết định chuyn mục đích sử dụng đất theo quy định.

    y ban nhân dân tỉnh Yên Bái chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.

    4. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyn mục đích sử dụng đất theo điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất kỳ cui của tỉnh, trong đó quá trình triển khai các dự án hạ tầng cn quy hoạch diện tích đất vùng phụ cận để tạo quỹ đất sạch tạo nguồn lực từ đất cho phát triển kinh tế - xã hội. Đồng thời, ưu tiên cho người bị thu hồi đất được giao đất ở hoặc mua nhà ở (tái định cư tại chỗ) trên diện tích đất đã thu hồi mở rộng trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật.

    5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

    6. Quản lý,sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch, nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyn đi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mt cân đi trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

    7. Tăng cường đầu tư từ ngân sách tỉnh để tiến hành thu hồi đất theo quy hoạch, tạo quỹ đất sạch để tạo nguồn thu theo ngân sách, đồng thời chủ động quỹ đất để thu hút đầu tư phát triển kinh tế - xã hội.

    8. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyn mục đích sử dụng đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.

    9. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đt đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

    10. Đnh kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp vào báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.

    Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.

    Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

     

    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
    - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
    - UBND tỉnh Yên Bái;
    - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Yên Bái;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
    - Lưu: VT,
    NN (3b).

    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG





    Nguyễn Xuân Phúc

     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

    Nghị quyết 57/NQ-CP điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Yên Bái (.pdf)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

    Nghị quyết 57/NQ-CP điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Yên Bái (.doc)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X