hieuluat

Nghị quyết 58/NQ-CP điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh An Giang

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Chính phủSố công báo:641&642-05/2018
    Số hiệu:58/NQ-CPNgày đăng công báo:29/05/2018
    Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày ban hành:17/05/2018Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:17/05/2018Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
  • CHÍNH PHỦ
    -------

    Số: 58/NQ-CP

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Nội, ngày 17 tháng 5 năm 2018

     

    NGHỊ QUYẾT
    VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH AN GIANG

    -----------

    CHÍNH PHỦ

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

    Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang (Tờ trình số 517/TTr-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2017), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (T trình s 87/TTr-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2017 và Công văn s 1393/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 23 tháng 3 năm 2018),

     

    QUYẾT NGHỊ:

     

    Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh An Giang với các chỉ tiêu sau:

    1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Năm 2010

    Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    Quốc gia phân b (ha)

    Tỉnh xác định, b sung (ha)

    Tổng số

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)=
    (5)+(6)

    (8)

    I

    Loại đất

    353.668

    100

     

     

    353.668

    100

    1

    Đất nông nghiệp

    297.433

    84,10

    290.035

     

    290.035

    82,01

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    257.653

    72,85

    249.106

     

    249.106

    70,43

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    248.799

    70,35

    243.810

     

    243.810

    68,94

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    9.429

    2,67

     

    8.232

    8.232

    2,33

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    12.183

    3,44

     

    15.136

    15.136

    4,28

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    8.725

    2,47

    121

     

    121

    2,47

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    1.075

    0,30

    9.765

     

    9.765

    0,62

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    4.112

    1,16

    1.527

     

    1.527

    0,43

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    4.048

    1,14

    4.917

     

    4.917

    1,39

    2

    Đất phi nông nghiệp

    54.469

    15,40

    62.691

     

    62.691

    17,73

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    2.767

    0,78

    3.554

     

    3.554

    1,00

    2.2

    Đất an ninh

    185

    0,05

    99

     

    99

    0,03

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    256

    0,07

    646

     

    646

    0,23

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    85

    0,02

     

    866

    866

    0,24

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

    203

    0,06

     

    756

    756

    0,21

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    388

    0,11

     

    1.082

    1.082

    0,31

    2.7

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

     

     

     

    43

    43

     

    2.8

    Đất phát triển hạ tầng

    24.166

    6,83

    25.184

     

    25.184

    7,12

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    +

    Đất cơ sở văn hóa

    77

    0,02

    495

     

    495

    0,14

    +

    Đất cơ sở y tế

    79

    0,02

    115

     

    115

    0,03

    +

    Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

    584

    0,17

    755

     

    755

    0,21

    +

    Đất cơ sở thể dục - thể thao

    128

    0,04

    450

     

    450

    0,13

    2.8

    Đất có di tích, danh thắng

    57

    0,02

    413

     

    413

    0,50

    2.9

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    55

    0,02

    176

     

    176

    0,05

    2.10

    Đất ở tại nông thôn

    11.748

    3,32

     

    11.619

    11.619

    3,29

    2.11

    Đất ở tại đô thị

    3.465

    0,98

    3.733

     

    3.733

    1,06

    2.12

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    241

    0,07

     

    354

    354

    0,10

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    6

    0,00

     

    7

    7

    0,00

    2.14

    Đất cơ sở tôn giáo

    318

    0,09

     

    366

    366

    0,10

    2.15

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    250

    0,07

     

    411

    411

    0,12

    3

    Đất chưa sử dụng

    1.766

    0,50

    941

     

    941

    0,27

    4

    Đất khu kinh tế*

    26.583

    7,52

    26.583

    4.146

    30.729

    8,69

    5

    Đất đô thị*

    32.856

    9,29

    54.641

     

    54.641

    15,45

    II

    Các khu chức năng

     

     

     

     

     

     

    1

    Khu sản xuất nông nghiệp

     

     

     

    208.664

    208.664

    59,00

    2

    Khu lâm nghiệp

     

     

     

    12.957

    12.957

    3,66

    3

    Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

     

     

     

    2.279

    2.279

    0,64

    4

    Khu phát triển công nghiệp

     

     

     

    2.405

    2.405

    0,68

    5

    Khu đô thị

     

     

     

    39.793

    39.793

    11,25

    6

    Khu thương mại - dịch vụ

     

     

     

    11.962

    11.962

    3,38

    7

    Khu dân cư nông thôn

     

     

     

    43.709

    43.709

    12,36

     

    2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả thời kỳ

    Giai đoạn 2011- 2015(*)

    Giai đoạn 2016 - 2020

    Tổng

    Chia ra các năm

    Năm 2016 (*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

    13.065

    4.335

    8.730

    56

    1.319

    2.112

    1.849

    3.394

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    6.301

    2.225

    4.076

    17

    543

    950

    901

    1.665

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    5.729

    2.134

    3.595

    17

    532

    920

    778

    1.348

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    2.904

    505

    2.399

    9

    463

    512

    546

    869

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    2.987

    910

    2.077

    30

    308

    595

    393

    751

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    139

    76

    63

     

     

    38

     

    25

    1.5

    Đất rừng sản xuất

    7

    7

    0

     

     

     

     

     

    1.6

    Đất nuôi trồng thủy sản

    625

    595

    30

     

    3

    7

    10

    10

    2

    Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

    18.268

    14.180

    4.088

    588

    757

    701

    679

    1.363

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

    2.053

    1.624

    429

    20

    28

    133

    124

    124

    2.2

    Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng

    555

    65

    490

     

     

     

     

    490

    2.3

    Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    506

    222

    284

     

    45

    39

    138

    62

    2.4

    Đất trng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    593

    183

    410

    45

    73

    132

    57

    103

    2.6

    Đất rừng phòng hộ chuyn sang đất nông nghiệp không phải là rừng

    897

    884

    13

    13

     

     

     

     

    2.7

    Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

    13

    13

     

     

     

     

     

     

    2.8

    Đất rừng sản xuất chuyn sang đất nông nghiệp không phải là rừng

    1.958

    1.958

    0

     

     

     

     

     

    3

    Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

    223

    213

    10

     

    1

    6

    3

     

     

    Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích

    3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả thời kỳ 2011- 2020

    Giai đoạn 2011- 2015*

    Giai đoạn 2016 - 2020

    Tổng diện tích

    Chia ra các năm

    Năm 2016*

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp

    836

    671

    165

     

    4

    24

    16

    121

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    413

    413

    0

     

     

     

     

     

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    413

    413

    0

     

     

     

     

     

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    8

    8

    0

     

     

     

     

     

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    97

     

    97

     

     

    24

     

    73

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    241

    241

    0

     

     

     

     

     

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    68

     

    68

     

    4

     

    16

    48

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    10

    10

    0

     

     

     

     

     

    2

    Đất phi nông nghiệp

    64

    24

    40

     

    40

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất thương mại, dịch vụ

    38

     

    38

     

    38

     

     

     

    2.2

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    1

    1

    0

     

     

     

     

     

    2.3

    Đất phát triển hạ tầng

    10

    10

    0

     

     

     

     

     

    2.4

    Đất ở tại nông thôn

    6

    6

    0

     

     

     

     

     

    2.5

    Đất ở tại đô thị

    2

     

    2

     

    2

     

     

     

    2.6

    Đất cơ sở tôn giáo

    1

    1

    0

     

     

     

     

     

     

    Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho các mục đích

    (Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang xác lập ngày 12 tháng 9 năm 2017).

    4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020)

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu

    Năm hiện trạng

    Các năm kế hoạch

    Năm 2016*

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    (1)

    (2)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)

    1

    Đất nông nghiệp

    298.516

    298.546

    297.231

    295.142

    293.308

    290.035

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    254.432

    254.399

    253.777

    252.654

    251.491

    249.106

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng a nước

    248.485

    248.562

    247.957

    246.864

    245.843

    243.810

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    11.691

    11.717

    11.076

    10.298

    9.480

    8.231

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    16.590

    16.600

    16.255

    15.782

    15.678

    15.136

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    8.750

    8.529

    8.740

    8.702

    8.692

    121

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    884

    884

    1.071

    1.254

    1.445

    9.765

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    2.002

    2.210

    1.877

    1.752

    1.627

    1.527

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    4.005

    4.009

    4.231

    4.485

    4.680

    4.917

    2

    Đất phi nông nghiệp

    54.006

    53.977

    55.336

    57.449

    59.298

    62.691

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    2.702

    3.258

    3.298

    3.372

    3.487

    3.554

    2.2

    Đất an ninh

    42

    44

    60

    61

    78

    99

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    230

    229

    279

    424

    569

    646

    2.4

    Đất khu chế xuất

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    2.5

    Đất cụm công nghiệp

    130

    96

    243

    490

    577

    866

    2.6

    Đất thương mại, dịch vụ

    312

    303

    432

    565

    614

    756

    2.7

    Đất cơ sở SX phi nông nghiệp

    595

    601

    694

    782

    884

    1.082

    2.8

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    3

    3

    3

    3

    3

    43

    2.9

    Đất phát triển hạ tầng

    21.203

    20.018

    20.927

    22.168

    23.504

    25.184

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    +

    Đất cơ sở văn hóa

    80

    77

    154

    239

    321

    495

    +

    Đất cơ sở y tế

    79

    80

    83

    98

    105

    115

    +

    Đất cơ sở giáo dục đào tạo

    638

    638

    653

    685

    715

    755

    +

    Đất cơ sở thể dục - thể thao

    130

    130

    179

    251

    325

    450

    2.10

    Đất di tích, danh thắng

    425

    1.614

    1.620

    1.635

    1.656

    413

    2.11

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    53

    48

    73

    97

    116

    176

    2.12

    Đất ở tại nông thôn

    10.410

    10.404

    10.624

    10.890

    11.201

    11.619

    2.13

    Đất ở tại đô thị

    3.089

    3.088

    3.184

    3.370

    3.555

    3.733

    2.14

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    212

    213

    225

    237

    270

    354

    2.15

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    5

    6

    6

    7

    7

    7

    2.16

    Đất cơ sở tôn giáo

    343

    347

    349

    349

    350

    366

    2.17

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    311

    309

    334

    356

    382

    411

    3

    Đất chưa sử dụng

    1.146

    1.146

    1.101

    1.078

    1.062

    941

    4

    Đất khu kinh tế

    26.583

    26.583

    26.583

    26.583

    26.583

    30.729

    5

    Đất đô thị

    32.856

    32.856

    32.856

    32.856

    32.856

    54.641

     

    Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện

    Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang có trách nhiệm:

    1. Điều chỉnh Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của Tỉnh (gồm bản đồ, bảng biểu, sliệu và báo cáo thuyết minh tổng hợp) theo chỉ tiêu các loại đất đã được Chính phủ phê duyệt tại Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thng nht chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.

    2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, đngười trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

    3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh.

    4. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyn mục đích sử dụng đất theo quy định.

    Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.

    5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bn vững.

    6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nht là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

    7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.

    8. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

    9. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.

    10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.

    Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.

    Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./

     

    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Văn phòng Trung ương v
    à các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    -
    y ban Giám sát tài chính Quốc gia;
    - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, K
    ế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
    - Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang;
    - Sở Tài nguyên và Môi trường t
    nh An Giang;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg,
    Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
    - Lưu: VT, NN (3b)
    .

    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG





    Nguyễn Xuân Phúc

     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X