hieuluat

Nghị quyết 60/NQ-CP điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Lai Châu

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Chính phủSố công báo:643&644-05/2018
    Số hiệu:60/NQ-CPNgày đăng công báo:30/05/2018
    Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày ban hành:17/05/2018Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:17/05/2018Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
  • CHÍNH PHỦ
    -------

    Số: 60/NQ-CP

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 17 tháng 5 năm 2018

     

    NGHỊ QUYẾT

    VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH LAI CHÂU

    --------

    CHÍNH PHỦ

     

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

    Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu (Tờ trình số 1614/TTr-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2017), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 62/TTr-BTNMT ngày 12 tháng 10 năm 2017, Công văn số 19/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 04 tháng 01 năm 2018, Công văn số 963/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 02 tháng 3 năm 2018, số 2335/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 11/5/2018),

     

    QUYẾT NGHỊ:

     

    Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Lai Châu với các chỉ tiêu sau:

    1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Hiện trạng năm 2010

    Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    Diện tích Quốc gia phân bổ

    Diện tích tỉnh xác định, xác định bổ sung

    Tổng số

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)=
    (5)+(6)

    (8)

    I

    TNG DIN TÍCH T NHIÊN

    906.879

    100

    906.879

     

    906.879

    100

    1

    Đất nông nghiệp

    490.940

    54,14

    586.460

    8.124

    594.584

    65,56

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    33.251

    3,67

    29.896

    632

    30.528

    3,37

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    7.834

    0,86

    6.909

    619

    7.528

    0,83

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    42.687

    4,71

     

    -16.314

    36.873

    4,07

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    13.181

    1,45

     

    4.692

    29.920

    3,30

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    317.491

    35,01

    250.072

    7.641

    257.713

    28,42

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    32.020

    3,53

    41.275

     

    41.275

    4,55

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    51.727

    5,70

    196.825

     

    196.825

    21,70

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    540

    0,06

    962

     

    962

    0,11

    1.8

    Đất nông nghiệp khác

    42.730

    4,71

     

    459

    489

    0,05

    2

    Đất phi nông nghiệp

    28.241

    3,11

    42.408

     

    42.408

    4,68

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    239

    0,03

    3.887

     

    3.887

    0,43

    2.2

    Đất an ninh

    45

    0,00

    70

    10

    80

    0,01

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    44

    0,00

    650

    -250

    400

    0,04

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

     

     

     

    124

    124

    0,01

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

     

     

     

    128

    181

    0,02

    2.6

    Đất cơ sở sản xut phi nông nghiệp

    208

    0,02

     

    47

    155

    0,02

    2.7

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    400

    0,04

     

    693

    938

    0,10

    2.8

    Đất phát triển hạ tầng

    7.938

    0,88

    15.144

     

    15.144

    1,67

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    -

    Đất cơ sở văn hóa

    59

    0,01

    96

     

    96

    0,01

    -

    Đất cơ sở y tế

    42

    0,00

    75

     

    75

    0,01

    -

    Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

    251

    0,03

    415

     

    415

    0,05

    -

    Đất cơ sở thể dục - thể thao

    12

    0,00

    37

     

    37

    0,00

    2.9

    Đất có di tích, danh thắng

    14

    0,00

    81

     

    81

    0,01

    2.10

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    24

    0,00

    49

     

    49

    0,01

    2.11

    Đất ở tại nông thôn

    3.697

    0,41

     

    900

    3.444

    0,38

    2.12

    Đất tại đô thị

    541

    0,06

    592

     

    592

    0,07

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    187

    0,02

     

    21

    134

    0,01

    2.14

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    14

    0,00

     

    302

    343

    0,04

    2.15

    Đất cơ sở tôn giáo

     

     

     

    4

    4

    0,00

    2.16

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    371

    0,04

     

    642

    1.231

    0,14

    3

    Đất chưa sử dụng

    387.698

    42,75

    278.010

    -8.123

    269.887

    29,76

    4

    Đất khu kinh tế(*)

     

     

    21.831

     

    21.831

    2,40

    5

    Đất đô thị(*)

    18.090

    1,99

    22.020

     

    22.020

    2,36

    II

    KHU CHỨC NĂNG(*)

     

     

     

     

     

     

    1

    Khu sản xuất nông nghiệp

     

     

     

    139.020

    139.020

     

    2

    Khu lâm nghiệp

     

     

     

    474.180

    474.180

     

    3

    Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

     

     

     

    40.413

    40.413

     

    4

    Khu phát triển công nghiệp

     

     

     

    1.016

    1.016

     

    5

    Khu đô thị

     

     

     

    21.453

    21.453

     

    6

    Khu thương mại - dịch vụ

     

     

     

    983

    983

     

    7

    Khu dân cư nông thôn

     

     

     

    15.554

    15.554

     

     

    Ghi chú: (*) Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên

    2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả thời kỳ (2011- 2020)

    Giai đoạn 2011 - 2015 (*)

    Giai đoạn 2016 - 2020

    Tổng diện tích

    Chia ra các năm

    Năm 2016(*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

    7.343

    1.274

    6.070

    173

    1.134

    1.934

    806

    2.023

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    1.294

    958

    336

    15

    133

    53

    52

    84

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    1.016

    953

    63

     

    20

    15

    14

    14

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    2.795

    101

    2.695

    53

    495

    717

    507

    923

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    1.128

    21

    1.106

    15

    265

    280

    126

    420

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    1.196

    25

    1.171

    47

    90

    702

    52

    281

    1.5

    Đất rừng sản xuất

    881

    168

    712

    29

    130

    178

    67

    308

    1.6

    Đất nuôi trồng thủy sản

    49

     

    49

    15

    22

    3

    3

    7

    2

    Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

    119.722

    99.017

    20.706

    1.672

    653

    10.505

    4.804

    3.073

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

    205

    200

    5

     

     

    4

    1

     

    2.2

    Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng

    3

     

    3

    2

    1

     

     

     

    2.3

    Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    86

    73

    13

    2

     

    2

    1

    8

    2.4

    Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    122

    72

    50

     

     

    39

    11

     

    2.5

    Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rng

    3.425

    3.087

    338

    110

     

    13

    10

    204

    2.6

    Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rng

    2.687

    1.379

    1.308

    172

    492

    265

    200

    179

    3

    Đất phi nông nghiệp không phải là đất chuyển sang đất ở

    12

     

    12

    1

     

    7

    3

    1

     

    Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích

    3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả thời kỳ (2011 - 2020)

    Giai đoạn 2011 -2015 (*)

    Giai đoạn 2016 - 2020

    Tổng diện tích

    Chia ra các năm

    Năm 2016 (*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp

    111.861

    32.043

    79.818

    1.810

    1.638

    8.692

    23.424

    44.253

     

    Trong đó

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    497

     

    497

    49

    70

    137

    145

    97

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    60

     

    60

     

     

    20

    14

    26

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    10.196

    8.376

    1.820

    1.087

     

    442

    211

    80

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    12.898

    7.626

    5.271

    78

    213

    1.394

    1.375

    2.212

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    21.414

    25

    21.389

    582

    180

    3.524

    4.393

    12.710

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    10.142

     

    10.142

     

     

     

    862

    9.280

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    56.688

    16.016

    40.673

    12

    1.167

    3.190

    16.439

    19.864

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    15

    1

    14

    3

     

    1

    1

    10

    2

    Đất phi nông nghiệp

    7.076

    3.480

    3.596

    26

    356

    929

    494

    1.790

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    1.903

    7

    1.896

     

    9

    690

    178

    1.018

    2.2

    Đất an ninh

    8

    3

    6

    1

    4

     

     

     

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    200

     

    200

     

    52

    28

    50

    70

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    26

     

    26

     

     

    4

    21

    1

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

    15

     

    15

    0

    7

    3

    3

    3

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    10

     

    10

     

     

     

    7

    3

    2.7

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    390

     

    390

     

     

    1

     

    389

    2.8

    Đất phát triển hạ tầng

    781

     

    781

    18

    198

    129

    184

    252

    2.9

    Đất có di tích, danh thng

    10

     

    10

     

     

    4

    1

    5

    2.10

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    19

    5

    14

     

    9

    3

    3

     

    2.11

    Đất ở tại nông thôn

    68

     

    68

     

    29

    18

    15

    6

    2.12

    Đất tại đô thị

    17

     

    17

     

    6

    6

    4

     

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    4

     

    4

    1

    2

    1

     

     

    2.14

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    2

     

    2

     

    1

    1

     

     

    2.15

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    225

    149

    76

    4

    11

    13

    21

    26

     

    Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho các mục đích

    (Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu xác lập ngày 29 tháng 8 năm 2017).

    4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020)

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Năm hiện trạng 2015

    Các năm kế hoạch

    Năm 2016(*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

     

    TNG DIỆN TÍCH T NHIÊN

    906.879

    906.879

    906.879

    906.879

    906.879

    906.879

    1

    Đất nông nghiệp

    521.935

    522.470

    522.975

    529.735

    552.353

    594.584

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    29.936

    30.054

    30.018

    30.255

    30.483

    30.528

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    6.885

    6.903

    6.896

    7.211

    7.398

    7.527

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    53.187

    54.241

    53.616

    43.662

    40.032

    36.873

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    25.227

    25.418

    25.534

    26.918

    27.792

    29.920

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    235.738

    236.337

    236.420

    239.223

    243.538

    257.713

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    31.133

    31.133

    31.133

    31.133

    31.995

    41.275

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    145.766

    144.339

    144.893

    157.115

    177.073

    196.825

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    917

    918

    897

    940

    952

    962

    2

    Đất phi nông nghiệp

    32.769

    32.944

    34.434

    37.295

    38.595

    42.408

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    265

    269

    333

    2.015

    2.255

    3.887

    2.2

    Đất an ninh

    49

    62

    70

    79

    80

    80

    2.3

    Đất khu công nghiệp

     

     

    52

    80

    130

    400

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

     

     

    17

    36

    106

    124

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

    52

    55

    144

    160

    172

    181

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    108

    107

    117

    123

    137

    155

    2.7

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    245

    261

    369

    372

    378

    938

    2.8

    Đất phát triển hạ tầng

    13.079

    13.246

    13.849

    14.190

    14.575

    15.144

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    -

    Đất cơ sở văn hóa

    11

    11

    13

    43

    76

    96

    -

    Đất cơ sở y tế

    55

    56

    63

    63

    64

    75

    -

    Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

    386

    394

    395

    406

    412

    415

    -

    Đất cơ sở thể dục - thể thao

    24

    24

    38

    36

    33

    37

    2.9

    Đất có di tích, danh thắng

    25

    25

    36

    64

    74

    81

    2.10

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    29

    29

    43

    46

    49

    49

    2.11

    Đất ở tại nông thôn

    2.544

    2.548

    2.822

    3.134

    3.186

    3.444

    2.12

    Đất ở tại đô thị

    427

    432

    461

    544

    589

    592

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    113

    114

    131

    132

    134

    134

    2.14

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    41

    41

    45

    70

    209

    343

    2.15

    Đất cơ sở tôn giáo

     

    4

    4

    4

    4

    4

    2.16

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    589

    593

    703

    906

    1.085

    1.231

    3

    Đất chưa sử dụng

    352.175

    351.465

    349.471

    339.849

    315.930

    269.887

    4

    Đất khu kinh tế

    81

    1.367

    3.116

    8.562

    15.657

    21.831

    5

    Đất đô thị

    21.432

    21.432

    21.635

    21.833

    22.020

    22.020

     

    Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện

    Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu có trách nhiệm:

    1. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trên địa bàn tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, môi trường bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.

    2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

    3. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định,

    Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật. Đồng thời, có trách nhiệm quản lý chặt chẽ, đảm bảo độ che phủ đối với diện tích rừng phòng hộ, kịp thời có biện pháp duy trì, phát triển đất rừng phòng hộ, phòng chống xói mòn, giảm nhẹ thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu, đảm bảo cho phát triển kinh tế - xã hội, an toàn cho người dân.

    4. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối của Tỉnh, trong đó quá trình triển khai các dự án hạ tầng cần quy hoạch diện tích đất vùng phụ cận để tạo quỹ đất sạch tạo nguồn lực từ đất cho phát triển kinh tế - xã hội. Đồng thời, ưu tiên cho người bị thu hồi đất được giao đất ở hoặc mua nhà ở (tái định cư tại chỗ) trên diện tích đất đã thu hồi mở rộng trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật.

    5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai đngười sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

    6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch, nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

    7. Tăng cường đầu tư từ ngân sách tỉnh để tiến hành thu hồi đất theo quy hoạch, tạo quỹ đất sạch để tạo nguồn thu theo ngân sách, đồng thời chủ động quỹ đất để thu hút đầu tư phát triển kinh tế - xã hội.

    8. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mc đích theo quy định của pháp luật đất đai.

    9. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

    10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp vào báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.

    Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.

    Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu, Thủ trưởng các bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

     

    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Ủy ban thường vụ Quốc hội;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ t
    ướng Chính phủ;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện kiểm sát nhân dân tố
    i cao;
    - Kiểm toán nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
    - Ủy ban trung ương Mặt
    trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
    - Các Bộ: Tài nguyên và Môi
    trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
    - UBND tỉnh Lai Châu;
    - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lai Châu;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ
    Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
    -Lưu: VT, NN (3b).

    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG




    Nguyễn Xuân Phúc

     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X