hieuluat

Nghị quyết 62/NQ-CP điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Cao Bằng

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Chính phủSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:62/NQ-CPNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày ban hành:17/05/2018Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:17/05/2018Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
  • CHÍNH PHỦ
    -------

    Số: 62/NQ-CP

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 17 tháng 05 năm 2018

     

    NGHỊ QUYẾT

    VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH CAO BẰNG

    ---------

    CHÍNH PHỦ

     

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

    Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng (Tờ trình số 2754/TTr-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2017), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 83/TTr-BTNMT ngày 13 tháng 11 năm 2017, Công văn số 731/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 13 tháng 02 năm 2018, số 2335/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 11 tháng 5 năm 2018),

     

    QUYẾT NGHỊ:

     

    Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Cao Bằng với các chỉ tiêu sau:

    1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Năm 2010

    Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    Diện tích Quốc gia phân bổ

    Diện tích tỉnh xác định, xác định bổ sung

    Tổng số

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)=(5)+(6)

    (8)

    I

    LOẠI ĐẤT

     

     

     

     

     

     

    1

    Đất nông nghiệp

    629.362

    93,83

    619.365

    2.146

    621.511

    92,76

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    34.240

    5,10

    33.544

     

    33.544

    5,01

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    4.976

    0,74

    3.918

     

    3.918

    0,58

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    55.725

    8,31

     

    45.517

    45.517

    6,79

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    4.635

    0,69

     

    7.753

    7.753

    1,16

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    496.490

    74,02

    290.812

     

    290.812

    43,40

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    10.869

    1,62

    24.261

     

    24.261

    3,62

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    26.960

    4,02

    218.932

     

    218.932

    32,68

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    443

    0,07

    480

     

    480

    0,07

    2

    Đất phi nông nghiệp

    26.394

    3,93

    34.520

     

    34.520

    5,15

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    1.416

    0,21

    2.010

     

    2.010

    0,30

    2.2

    Đất an ninh

    46

    0,01

    135

     

    135

    0,02

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    178

    0,03

    80

     

    80

    0,01

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

     

     

     

    285

    285

    0,04

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

     

     

     

    523

    523

    0,08

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    276

    0,04

     

    731

    731

    0,11

    2.7

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    2.068

    0,31

     

    1.592

    1.592

    0,24

    2.8

    Đất phát triển hạ tầng

    9.569

    1,43

    14.957

    508

    15.465

    2,31

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

    Đất cơ sở văn hóa

    48

    0,01

    188

     

    188

    0,03

    -

    Đất cơ sy tế

    37

    0,01

    54

     

    54

    0,01

    -

    Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

    352

    0,05

    419

     

    419

    0,06

    -

    Đất cơ sở thể dục - thể thao

    33

    0,005

    176

     

    176

    0,03

    9

    Đất có di tích, danh thắng

    105

    0,02

    110

    10

    120

    0,02

    2.10

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    47

    0,01

    153

    31

    184

    0,03

    2.11

    Đất ở tại nông thôn

    4.122

    0,61

     

    4.628

    4.628

    0,69

    2.12

    Đất ở tại đô thị

    917

    0,14

    1.381

     

    1.381

    0,21

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    125

    0,02

     

    194

    194

    0,03

    2.14

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

     

     

     

    39

    39

    0,01

    2.15

    Đất cơ sở tôn giáo

    27

    0,004

     

    8

    8

    0,001

    2.16

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    562

    0,08

     

    695

    695

    0,10

    3

    Đất chưa sử dụng

    15.030

    2,24

    16.140

    -2.146

    13.995

    2,09

    4

    Đất khu kinh tế(*)

     

     

    30.130

     

    30.130

     

    5

    Đất đô thị(*)

    26.792

     

    32.280

     

    32.280

     

    II

    Khu chức năng(*)

     

     

     

     

     

     

    1

    Khu sản xuất nông nghiệp

     

     

     

    83.325

    83.325

     

    2

    Khu lâm nghiệp

     

     

     

    509.744

    509.744

     

    3

    Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

     

     

     

    24.186

    24.186

     

    4

    Khu phát triển công nghiệp

     

     

     

    365

    365

     

    5

    Khu đô thị

     

     

     

    1.350

    1.350

     

    6

    Khu thương mại - dịch vụ

     

     

     

    1.254

    1.254

     

    7

    Khu dân cư nông thôn

     

     

     

    10.504

    10.504

     

    Ghi chú: (*) Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên

    2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả thời kỳ (2011-2020)

    Giai đoạn 2011-2015 (*)

    Giai đoạn 2016 - 2020

    Tổng diện tích

    Chia ra các năm

    Năm 2016(*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

    5.643

    1.094

    4.549

    91

    2.170

    756

    765

    767

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    1.084

    323

    761

    10

    373

    159

    89

    130

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    142

     

    142

    2

    68

    41

    20

    11

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    1.567

    265

    1.302

    42

    630

    188

    232

    210

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    494

    61

    433

    18

    199

    97

    46

    73

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    1.599

    320

    1.279

    20

    578

    205

    287

    189

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    48

    20

    28

     

    10

    5

    9

    4

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    840

    98

    742

    1

    379

    99

    102

    161

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    11

    7

    4

     

    2

    2

     

     

    2

    Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

    5.273

    4.503

    770

    114

    226

    27

    79

    324

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

    526

    77

    449

     

    125

     

     

    324

    2.2

    Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng

    1

    1

     

     

     

     

     

     

    2.3

    Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    6

    6

     

     

     

     

     

     

    2.4

    Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    1

    1

     

     

     

     

     

     

    2.5

    Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

    4.591

    4.409

    182

    114

    55

     

    13

     

    2.6

    Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

    16

     

    16

     

     

    16

     

     

    2.7

    Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

    132

    9

    123

     

    46

    11

    66

     

    3

    Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

    53

     

    53

     

    7

    9

    4

    33

    Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích

    3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả thời kỳ (2011-2020)

    Giai đoạn 2011-2015 (*)

    Giai đoạn 2016 - 2020

    Tổng diện tích

    Chia ra các năm

    Năm 2016 (*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp

    9.041

    1.532

    7.509

     

    2

    2.245

    2.497

    2.765

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    24

    24

     

     

     

     

     

     

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    327

    161

    166

     

     

    50

    50

    66

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    190

    17

    173

     

    3

     

    143

    27

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    5.037

    1.281

    3.756

     

     

    990

    1.468

    1.298

    1.5

    Đất rừng sản xuất

    3.464

    49

    3.415

     

     

    1.205

    837

    1.373

    2

    Đất phi nông nghiệp

    369

    153

    216

     

    72

    49

    32

    63

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    8

    2

    6

     

     

     

    3

    3

    2.2

    Đất an ninh

    1

     

    1

     

    1

     

     

     

    2.3

    Đất cụm công nghiệp

    3

     

    3

     

     

     

    2

    1

    2.4

    Đất thương mại, dịch vụ

    8

     

    8

     

    7

     

     

    1

    2.5

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    1

    1

     

     

     

     

     

     

    2.6

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    19

     

    19

     

    8

     

    11

     

    2.7

    Đất phát triển hạ tầng

    212

    138

    74

     

    38

    9

    11

    16

    2.8

    Đất có di tích, danh thắng

    1

     

    1

     

     

    1

     

     

    2.9

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    21

     

    21

     

    7

    2

    4

    8

    2.10

    Đất ở tại nông thôn

    18

    3

    15

     

    2

    10

     

    3

    2.11

    Đất ở tại đô thị

    11

    2

    9

     

    2

     

     

    7

    2.12

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    9

    3

    6

     

    6

     

     

     

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    4

    4

     

     

     

     

     

     

    2.14

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    22

    1

    21

     

    2

    4

    1

    14

    Ghi chú: (*)Năm 2016 không có diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích

    (Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/100.000 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối, tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng xác lập ngày 29 tháng 8 năm 2017).

    4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016 - 2020):

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Năm hiện trạng 2015

    Các năm kế hoạch

    Năm 2016(*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

     

    LOẠI ĐẤT

     

     

     

     

     

     

    1

    Đất nông nghiệp

    618.530

    618.451

    616.295

    617.784

    619.520

    621.511

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    35.541

    35.530

    35.015

    34.855

    34.764

    33.544

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    4.099

    4.096

    4.001

    3.960

    3.947

    3.918

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    66.690

    66.689

    66.023

    65.857

    65.241

    45.517

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    7.082

    7.079

    7.057

    6.989

    7.524

    7.753

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    450.407

    450.270

    449.644

    448.657

    446.803

    290.812

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    16.841

    16.915

    16.905

    16.923

    16.943

    24.261

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    41.485

    41.484

    41.059

    43.887

    47.552

    218.932

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    479

    479

    482

    481

    481

    480

    2

    Đất phi nông nghiệp

    29.783

    29.862

    32.092

    32.899

    33.694

    34.520

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    1.387

    1.390

    1.734

    1.875

    1.938

    2.010

    2.2

    Đất an ninh

    51

    51

    78

    86

    112

    135

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    170

    170

    170

    170

    170

    80

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

     

     

     

     

    135

    285

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

    60

    63

    247

    306

    507

    523

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    610

    610

    682

    690

    687

    731

    2.7

    Đất sử dụng cho HĐ khoáng sản

    1.106

    1.105

    1.326

    1.369

    1.510

    1.592

    2.8

    Đất phát triển hạ tầng

    12.929

    13.137

    14.472

    14.900

    15.063

    15.465

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    -

    Đất cơ sở văn hóa

    48

    48

    72

    109

    134

    188

    -

    Đất cơ sở y tế

    36

    36

    46

    49

    53

    54

    -

    Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

    366

    367

    390

    406

    410

    419

    -

    Đất cơ sở thể dục - thể thao

    42

    42

    54

    97

    137

    176

    2.9

    Đất có di tích, danh thắng

    94

    94

    115

    117

    119

    120

    2.10

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    114

    114

    124

    134

    147

    184

    2.11

    Đất ở tại nông thôn

    4.451

    4.452

    4.577

    4.619

    4.640

    4.628

    2.12

    Đất ở tại đô thị

    1.058

    1.062

    1.149

    1.216

    1.259

    1.381

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    129

    130

    175

    183

    190

    194

    2.14

    Đất XDTS của tổ chức sự nghiệp

    19

    19

    28

    29

    36

    39

    2.15

    Đất cơ sở tôn giáo

    8

    8

    8

    8

    8

    8

    2.16

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    642

    642

    680

    683

    676

    695

    3

    Đất chưa sử dụng

    21.713

    21.713

    21.639

    19.343

    16.812

    13.995

    4

    Đất khu kinh tế

    30.130

    30.130

    30.130

    30.130

    30.130

    30.130

    5

    Đất đô th

    28.317

    29.107

    29.912

    30.997

    31.906

    32.280

    Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện

    Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng có trách nhiệm:

    1. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trên địa bàn tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, môi trường bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.

    2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

    3. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

    Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật. Đồng thời, có trách nhiệm quản lý chặt chẽ, đảm bảo độ che phủ đối với diện tích rừng phòng hộ, kịp thời có biện pháp duy trì, phát triển đất rừng phòng hộ, phòng chống xói mòn, giảm nhẹ thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu, đảm bảo cho phát triển kinh tế - xã hội, an toàn cho người dân.

    4. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối của tỉnh, trong đó quá trình triển khai các dự án hạ tầng cần quy hoạch diện tích đất vùng phụ cận để tạo quỹ đất sạch tạo nguồn lực từ đất cho phát triển kinh tế - xã hội. Đồng thời, ưu tiên cho người bị thu hồi đất được giao đất ở hoặc mua nhà ở (tái định cư tại chỗ) trên diện tích đất đã thu hồi mở rộng trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật.

    5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

    6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch, nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

    7. Tăng cường đầu tư từ ngân sách tỉnh để tiến hành thu hồi đất theo quy hoạch, tạo quỹ đất sạch để tạo nguồn thu theo ngân sách, đồng thời chủ động quỹ đất để thu hút đầu tư phát triển kinh tế - xã hội.

    8. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.

    9. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

    10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp vào báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.

    Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.

    Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng, Thủ trưởng các bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

     

     Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Ủy ban thường vụ Quốc hội;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
    - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
    - Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
    - UBND tỉnh Cao Bằng;
    - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cao Bằng;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
    - Lưu: VT, NN (2b).

    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG




    Nguyễn Xuân Phúc

     

     

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X