hieuluat

Nghị quyết 66/NQ-CP điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất TP Hải Phòng

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Chính phủSố công báo:685&686-06/2018
    Số hiệu:66/NQ-CPNgày đăng công báo:08/06/2018
    Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày ban hành:25/05/2018Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:25/05/2018Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
  • CHÍNH PHỦ
    -------

    Số: 66/NQ-CP

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 25 tháng 5 năm 2018

     

     

     

    NGHỊ QUYẾT

    VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

    ----------

    CHÍNH PHỦ

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

    Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng (Tờ trình số 131/TTr-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2017), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 102/TTr-BTNMT ngày 28 tháng 11 năm 2017, Công văn số 2336/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 11 tháng 5 năm 2018),

     

    QUYẾT NGHỊ:

     

    Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của thành phố Hải Phòng với các chỉ tiêu sau:

    1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

    TT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Hiện trạng năm 2010

    Điều chỉnh Quy hoạch đến năm 2020

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    Quc gia phân bổ (ha)

    Thành phố xác định (ha)

    Tổng số

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    I

    LOẠI ĐẤT

    152.338

    100

     

     

    156.909

    100

    1

    Đất nông nghiệp

    83.754

    54,98

    69.060

    2.745

    71.805

    45,76

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    46.057

    30,23

    39.425

     

    39.425

    25,13

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    44.703

    29,34

    39.425

     

    39.425

    25,13

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    1.241

    0,81

     

    299

    299

    0,19

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    3.126

    2,05

     

    1.042

    1.042

    0,66

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    13.341

    8,76

    11.239

     

    11.239

    7,16

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    7.308

    4,80

    9.932

     

    9.932

    6,33

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    493

    0,32

    100

     

    100

    0,06

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    11.904

    7,81

    8.700

     

    8.700

    5,54

    1.8

    Đất làm muối

    183

    0,12

     

    34

    34

    0,02

    2

    Đất phi nông nghiệp

    64.864

    42,58

    83.249

     

    83.249

    53,06

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    2.036

    1,34

    2.916

     

    2.916

    1,86

    2.2

    Đất an ninh

    124

    0,08

    221

     

    221

    0,14

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    1.825

    1,20

    9.112

     

    9.112

    5,81

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    751

    0,49

     

    1.080

    1.080

    0,69

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

     

     

     

    3.717

    3.717

    2,37

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    3.745

    2,46

     

    4.101

    4.101

    2,61

    2.7

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    374

    0,25

     

    434

    434

    0,28

    2.8

    Đất phát triển hạ tầng

    16.137

    10,59

    21.307

    356

    21.663

    13,81

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    -

    Đất cơ sở văn hoá

    230

    0,15

    355

     

    355

    0,23

    -

    Đất cơ sở y tế

    108

    0,07

    161

     

    161

    0,10

    -

    Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

    618

    0,41

    960

     

    960

    0,61

    -

    Đất cơ sở thể dục - thể thao

    271

    0,18

    1.385

     

    1.385

    0,88

    2.9

    Đất có di tích, danh thắng

    144

    0,09

    270

     

    270

    0,17

    2.10

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    112

    0,07

    331

     

    331

    0,21

    2.11

    Đất ở tại nông thôn

    9.304

    6,11

     

    11.001

    11.001

    7,01

    2.12

    Đất ở tại đô thị

    4.087

    2,68

    5.583

     

    5.583

    3,56

    2.13

    Đất trụ sở cơ quan

    277

    0,18

     

    639

    639

    0,41

    2.14

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

     

     

     

    86

    86

    0,05

    2.15

    Đất cơ sở tôn giáo

    294

    0,19

     

    370

    370

    0,24

    2.16

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    1.124

    0,74

     

    1.331

    1.331

    0,85

    3

    Đất chưa sử dụng

    3.720

    2,44

    3.865

    -2.010

    1.855

    1,18

    4

    Đất khu kinh tế*

     

     

    22.540

     

    22.540

    14,37

    5

    Đất đô thị*

    33.958

    22,29

    35.402

     

    35.402

    22,56

    II

    KHU CHỨC NĂNG*

     

     

     

     

     

     

    1

    Khu sản xuất nông nghiệp

     

     

     

    3.050

    3.050

     

    3

    Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

     

     

     

    17.363

    17.363

     

    4

    Khu phát triển công nghiệp

     

     

     

    11.033

    11.033

     

    5

    Khu đô thị

     

     

     

    35.402

    35.402

     

    6

    Khu thương mại - dịch vụ

     

     

     

    3.983

    3.983

     

    7

    Khu dân cư nông thôn

     

     

     

    19.427

    19.427

     

     

    Ghi chú: (*) Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên

    2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả thời kỳ (2011- 2020)

    Kỳ đầu 2011- 2015(*)

    Kỳ cuối 2016 - 2020

    Tổng số

    Năm 2016(*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

    17.508

    2.853

    14.655

    240

    3.605

    1.690

    1.779

    7.341

     

    Trong đó

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    5.113

    1.211

    3.902

    181

    1.410

    400

    273

    1.638

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    4.120

    1.112

    3.008

    181

    1.276

    323

    184

    1.044

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    1.209

    200

    1.009

    2

    100

    113

    188

    606

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    3.125

    10

    3.115

     

    200

    411

    613

    1.891

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    912

    136

    776

    3

    140

    26

    103

    504

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    10

    10

     

     

     

     

     

     

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    235

    21

    214

     

    22

    5

    11

    176

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    6.550

    1.262

    5.288

    50

    1.585

    674

    548

    2.431

    1.8

    Đất làm muối

    147

    4

    143

     

    83

    37

    19

    4

    2

    Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

    1.879

    510

    1.369

    8

    214

    319

    281

    546

    2.1

    Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

    287

    186

    101

    8

    53

    15

    25

    0

    2.2

    Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng

    150

     

    150

     

     

     

     

    150

    2.3

    Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    1.084

    126

    958

     

    161

    262

    222

    313

    2.4

    Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải rừng

    358

    198

    160

     

     

    42

    34

    84

    3

    Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

    349

    42

    307

    2

    117

    35

    17

    136

     

    Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích

    3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

    Đơn vị tính: ha

    TT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả thời kỳ (2011- 2020)

    Kỳ đầu 2011- 2015(*)

    Kỳ cuối 2016 - 2020

    Tổng số

    Năm 2016(*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp

    1.251

    409

    842

     

     

    193

    250

    399

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    77

    77

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    77

    77

     

     

     

     

     

     

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    608

     

    608

     

     

    150

    200

    258

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    89

    89

     

     

     

     

     

     

    1.6

    Đất rừng sản xuất

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    394

    244

    150

     

     

    23

    11

    116

    2

    Đất phi nông nghiệp

    2.470

    201

    2.269

    92

    336

    563

    308

    970

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    110

    86

    24

     

    2

    20

     

    2

    2.2

    Đất an ninh

    5

     

    5

     

     

    2

     

    3

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    1.050

     

    1.050

     

     

    481

    260

    309

    2.4

    Đất khu chế xuất

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.5

    Đất cụm công nghiệp

    17

     

    17

     

     

     

     

    17

    2.6

    Đất thương mại, dịch vụ

    330

     

    330

    3

    159

     

    1

    167

    2.7

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    156

    94

    62

     

    1

     

     

    61

    2.8

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    134

     

    134

    20

    114

     

     

     

    2.9

    Đất phát triển hạ tầng

    289

     

    289

    36

    39

    35

    14

    165

    -

    Đất cơ sở văn hóa

    113

     

    113

     

     

     

     

    113

    -

    Đất cơ sở y tế

    5

     

    5

    1

     

    1

    1

    2

    -

    Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

    5

     

    5

    3

     

    1

     

    1

    -

    Đất cơ sở thể dục - thể thao

    18

     

    18

    2

    3

    1

    10

    2

    2.10

    Đất có di tích, danh thắng

    5

     

    5

     

     

     

    3

    2

    2.11

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    39

     

    39

     

     

    21

    18

     

    2.12

    Đất ở tại nông thôn

    23

    13

    10

     

     

     

    1

    9

    2.13

    Đất ở tại đô thị

    58

     

    58

    33

    12

    2

    1

    10

    2.14

    Đất trụ sở cơ quan

    7

     

    7

     

    4

     

     

    3

    2.15

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    2

     

    2

     

    1

     

     

    1

    2.16

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    11

    4

    7

     

    1

    1

     

    5

     

    Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho các mục đích

    (Vị trí, diện tích các loại đất, khu vực dự kiến chuyển mục đích trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/50.000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng xác lập ngày 28 tháng 9 năm 2017 và chịu trách nhiệm theo quy định).

    4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020)

    Đơn vị tính: ha

    TT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Năm hiện trạng năm 2015

    Các năm kế hoạch

    Năm 2016(*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

     

    Tổng diện tích tự nhiên

    156.176

    156.176

    156.176

    156.541

    156.741

    156.909

    1

    Đất nông nghiệp

    83.311

    83.112

    79.519

    78.180

    76.753

    71.805

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    43.757

    43.557

    41.824

    41.095

    40.556

    39.425

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    42.500

    42.301

    40.783

    40.244

    39.805

    39.425

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    1.891

    1.889

    1.929

    1.816

    1.628

    299

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    5.171

    5.179

    5.033

    4.636

    4.048

    1.042

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    6.627

    6.624

    6.603

    6.705

    6.768

    11.239

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    8.153

    8.153

    8.153

    8.177

    8.177

    9.932

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    4.499

    4.499

    4.466

    4.417

    4.405

    100

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    12.504

    12.495

    10.932

    10.694

    10.442

    8.700

    1.8

    Đất làm muối

    204

    204

    120

    83

    65

    34

    2

    Đất phi nông nghiệp

    64.773

    65.064

    68.994

    71.453

    73.638

    83.249

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    2.201

    2.223

    2.251

    2.433

    2.676

    2.916

    2.2

    Đất an ninh

    136

    137

    153

    185

    200

    221

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    1.867

    1.867

    3.051

    4.326

    5.413

    9.112

    2.4

    Đất khu chế xuất

     

     

     

     

     

     

    2.5

    Đất cụm công nghiệp

    117

    117

    167

    231

    395

    1.080

    2.6

    Đất thương mại, dịch vụ

    1.052

    1.061

    1.934

    2.292

    2.541

    3.717

    2.7

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    3.650

    3.669

    3.799

    3.787

    3.682

    4.101

    2.8

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    224

    263

    434

    434

    434

    434

    2.9

    Đất phát triển hạ tầng

    17.666

    17.836

    18.680

    19.330

    19.562

    21.663

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    -

    Đất cơ sở văn hóa

    37

    38

    42

    146

    149

    355

    -

    Đất cơ sở y tế

    104

    111

    114

    120

    121

    161

    -

    Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

    636

    640

    661

    675

    726

    960

    -

    Đất cơ sở thể dục - thể thao

    449

    451

    935

    1.251

    1.274

    1.385

    2.10

    Đất có di tích, danh thắng

    64

    64

    221

    225

    236

    270

    2.11

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    176

    170

    199

    239

    292

    331

    2.12

    Đất ở nông thôn

    10.089

    10.116

    10.460

    10.596

    10.693

    11.001

    2.13

    Đất ở đô thị

    4.403

    4.440

    4.692

    4.926

    5.056

    5.583

    2.14

    Đất trụ sở cơ quan

    165

    166

    278

    283

    344

    639

    2.15

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    65

    69

    76

    77

    77

    86

    2.16

    Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

     

     

     

     

     

     

    2.17

    Đất cơ sở tôn giáo

    262

    262

    266

    290

    315

    370

    2.18

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    1.115

    1.122

    1.162

    1.183

    1.195

    1.331

    3

    Đất chưa sử dụng

    8.092

    8.000

    7.663

    6.908

    6.350

    1.855

    4

    Đất khu kinh tế

    22.540

    22.540

    22.540

    22.540

    22.540

    22.540

    5

    Đất đô thị

    33.942

    33.942

    33.942

    34.242

    34.642

    35.402

    Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện

    Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng có trách nhiệm:

    1. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong Thành phố có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của Thành phố; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn Thành phố.

    2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

    3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Thành phố.

    4. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

    Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.

    5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

    6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

    7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.

    8. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

    9. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.

    10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.

    Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.

    Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./

     

    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
    - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp;
    - UBND thành phố Hải Phòng;
    - Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hải Phòng;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
    - Lưu: VT, NN (3).

    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG




    Nguyễn Xuân Phúc

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X