hieuluat

Nghị quyết 67/NQ-CP điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Lâm Đồng

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Chính phủSố công báo:685&686-06/2018
    Số hiệu:67/NQ-CPNgày đăng công báo:08/06/2018
    Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày ban hành:25/05/2018Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:25/05/2018Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
  • CHÍNH PHỦ
    -------

    Số: 67/NQ-CP

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 25 tháng 5 năm 2018

     

    NGHỊ QUYẾT

    VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH LÂM ĐỒNG

    -----------

    CHÍNH PHỦ

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

    Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng (Tờ trình số 8555/TTr-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2017, Báo cáo số 36/BC-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2018) của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 24/TTr-BTNMT ngày 23 tháng 3 năm 2018, Công văn số 2338/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 11 tháng 5 năm 2018),

     

    QUYẾT NGHỊ:

     

     

    Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Lâm Đồng với các chỉ tiêu sau:

    1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Năm 2010

    Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

    Diện tích (ha)

    Cơ cu (%)

    Quốc gia phân bổ (ha)

    Tỉnh xác định, bổ sung (ha)

    Tổng số

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)=(5+6)

    (8)

    1

    Đất nông nghiệp

    900.446

    92,13

    896.810

    1

    896.811

    91,67

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    22.013

    2,25

    19.944

     

    19.944

    2,04

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    11.552

    1,18

    14.320

     

    14.320

    1,46

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    46.594

    4,77

     

    38.000

    38.000

    3,88

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    246.867

    25,26

     

    238.670

    238.670

    24,4

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    197.492

    20,21

    172.800

     

    172.800

    17,66

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    87.710

    8,97

    84.119

     

    84.119

    8,6

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    296.791

    30,37

    339.557

     

    339.557

    34,71

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    2.144

    0,22

    3.243

     

    3.243

    0,33

    2

    Đất phi nông nghiệp

    53.198

    5,44

    74.987

     

    74.987

    7,66

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    2.356

    0,24

    4.781

     

    4.781

    0,49

    2.2

    Đất an ninh

    527

    0,05

    646

     

    646

    0,07

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    254

    0,03

    620

     

    620

    0,06

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    193

    0,02

     

    301

    301

    0,03

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

    1.571

    2,95

     

    732

    732

    0,07

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

     

     

     

    1.450

    1.450

    0,15

    2.7

    Đất cho hoạt động khoáng sản

    245

    0,03

     

    2.575

    2.575

    0,26

    2.8

    Đất phát triển hạ tầng

    19.594

    2,00

    30.290

     

    30.290

    3,1

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    -

    Đất cơ sở văn hóa

    232

    0,02

    405

     

    405

    0,04

    -

    Đất cơ sở y tế

    103

    0,01

    133

     

    133

    0,01

    -

    Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

    802

    0,08

    1.052

    336

    1.389

    0,14

    -

    Đất cơ sở thể dục thể thao

    432

    0,04

    920

    27

    947

    0,1

    2.9

    Đất có di tích, danh thắng

    1.030

    0,11

    1.342

     

    1.342

    0,14

    2.10

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    61

    0,01

    333

    77

    410

    0,04

    2.11

    Đất ở tại nông thôn

    5.383

    0,55

     

    9.708

    9.708

    0,99

    2.12

    Đất ở tại đô thị

    3.134

    0,32

    3.773

     

    3.773

    0,39

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    331

    0,62

     

    329

    329

    0,03

    2.14

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

     

     

     

    69

    69

    0,01

    2.15

    Đất cơ sở tôn giáo

    329

    0,03

     

    474

    474

    0,05

    2.16

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    1.170

    0,12

     

    1.434

    1.434

    0,15

    3

    Đất chưa sử dụng

    23.710

    2,43

    6.536

     

    6.536

    0,67

    4

    Đất đô thị*

    75.364

    7,71

    81.495

     

    81.495

    8,33

    II

    Các khu chức năng*

     

     

     

     

     

     

    1

    Khu sản xuất nông nghiệp

     

     

     

    296.614

    296.614

    30,32

    2

    Khu lâm nghiệp

     

     

     

    596.476

    596.476

    60,97

    3

    Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

     

     

     

    92.580

    92.580

    9,5

    4

    Khu phát triển công nghiệp

     

     

     

    921

    921

    0,09

    5

    Khu đô thị

     

     

     

    16.554

    16.554

    1,69

    6

    Khu thương mại - dịch vụ

     

     

     

    732

    732

    0,07

    7

    Khu dân cư nông thôn

     

     

     

    35.270

    35.270

    3,60

     

    Ghi chú: (*) Không cộng chỉ tiêu này khi tính tổng diện tích tự nhiên

    2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả thời kỳ 2011- 2020

    Kỳ đầu 2011- 2015 (*)

    Kỳ cuối 2016 - 2020

    Tổng số

    Chia ra các năm

    Năm 2016 (*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

    22.885

    3.146

    19.739

    127

    3.552

    4.340

    4.449

    7.271

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    573

    35

    538

     

    97

    118

    121

    202

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    3.615

    265

    3.350

    22

    603

    736

    755

    1.234

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    17.035

    2.333

    14.702

    103

    2.601

    3.071

    3.515

    5.412

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    611

    75

    536

    2

    161

    203

    8

    162

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    20

    5

    15

     

    11

    4

     

     

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    1.030

    433

    597

     

    79

    207

    50

    261

    2

    Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

    105.004

    51.807

    53.197

    342

    9.574

    11.695

    11.990

    19.596

    Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện

    3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả thời kỳ 2011- 2020

    Kỳ đầu 2011- 2015 (*)

    Kỳ cuối 2016 - 2020

    Tổng số

    Chia ra các năm

    Năm 2016 (*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp

    17.175

    10.082

    7.093

    8

    1.276

    1.559

    1.600

    2.650

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng cây hàng năm khác

    120

    120

     

     

     

     

     

     

    1.2

    Đất trồng cây lâu năm

    7.701

    7.701

     

     

     

     

     

     

    1.3

    Đất rừng phòng hộ

    1.610

    645

    965

     

    174

    212

    218

    361

    1.4

    Đất rừng đặc dụng

    810

    341

    469

     

    84

    103

    106

    176

    1.5

    Đất rừng sản xuất

    6.675

    1.161

    5.514

    8

    992

    1.212

    1.243

    2.059

    1.6

    Đất nuôi trồng thủy sản

    259

    114

    145

     

    26

    32

    33

    54

    Ghi chú: (*) diện tích đã thực hiện

    4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020)

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Năm hiện trạng 2015

    Các năm kế hoạch

    Năm 2016 (*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp

    909.458

    909.339

    907.557

    904.989

    902.311

    896.811

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    21.044

    21.041

    20.767

    20.493

    20.219

    19.944

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    11.872

    11.870

    12.482

    13.095

    13.708

    14.320

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    42.439

    42.438

    41.329

    40.219

    39.110

    38.000

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    304.224

    304.132

    289.117

    273.315

    257.403

    238.670

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    148.902

    149.301

    155.176

    161.051

    166.925

    172.800

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    83.665

    83.228

    83.451

    83.673

    83.896

    84.119

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    307.100

    307.118

    315.228

    323.337

    331.447

    339.557

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    1.887

    1.884

    2.224

    2.563

    2.903

    3.243

    2

    Đất phi nông nghiệp

    55.248

    55.374

    58.927

    63.267

    67.716

    74.987

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    2.506

    2.530

    2.538

    2.870

    2.961

    4.781

    2.2

    Đất an ninh

    528

    528

    547

    599

    612

    646

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    258

    258

    258

    620

    620

    620

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    145

    145

    145

    169

    211

    301

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

    485

    485

    537

    612

    642

    732

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    666

    669

    854

    1.274

    1.359

    1.450

    2.7

    Đất sử dụng cho hoạt động KS

    942

    982

    1.002

    1.927

    2.287

    2.575

    2.8

    Đất phát triển hạ tầng, trong đó:

    21.323

    21.305

    22.665

    24.240

    27.337

    30.290

    +

    Đất cơ sở văn hóa

    98

    98

    160

    172

    287

    405

    +

    Đất cơ sở y tế

    102

    102

    109

    112

    116

    133

    +

    Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

    906

    904

    1.027

    1.079

    1.119

    1.389

    +

    Đất cơ sở thể dục thể thao

    369

    370

    427

    450

    660

    947

    2.9

    Đất di tích danh thắng

    119

    120

    1.155

    1.155

    1.186

    1.342

    2.10

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    63

    63

    177

    235

    368

    410

    2.11

    Đất ở tại nông thôn

    8.841

    8.908

    9.108

    9.308

    9.508

    9.708

    2.12

    Đất ở tại đô thị

    3.544

    3.567

    3.618

    3.670

    3.722

    3.773

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    223

    225

    228

    240

    243

    329

    2.14

    Đất XDTS của tổ chức sự nghiệp

    56

    52

    60

    64

    66

    69

    2.15

    Đất cơ sở tôn giáo

    438

    440

    446

    457

    467

    474

    2.16

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    1.052

    1.053

    1.166

    1.256

    1.317

    1.434

    3

    Đất chưa sử dụng

    13.629

    13.621

    11.850

    10.079

    8.307

    6.536

    Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện

    Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng xác lập ngày 19 tháng 12 năm 2017.

    Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng có trách nhiệm:

    1. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.

    2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

    3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh.

    4. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

    Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.

    5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

    6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch, nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

    7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai;

    8. Tiếp tục rà soát, xác định ranh giới đất sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh; đất quốc phòng, đất an ninh kết hợp làm kinh tế; đất do các đơn vị quốc phòng, công an làm kinh tế tại các địa phương để quản lý chặt chẽ, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả.

    9. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

    10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp vào báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.

    Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.

    Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng, Thủ trưởng các bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.

     

    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Ủy ban thường vụ Quốc hội;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
    - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
    - Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp;
    - UBND tỉnh Lâm Đồng;
    - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
    - Lưu: VT, NN (2).

    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG




    Nguyễn Xuân Phúc

     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    03
    Thông báo 332/TB-VPCP của Văn phòng Chính phủ về kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Lâm Đồng
    Ban hành: 31/08/2018 Hiệu lực: 31/08/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X