hieuluat

Nghị quyết 69/NQ-CP điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Bình Thuận

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Chính phủSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:69/NQ-CPNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày ban hành:30/05/2018Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:30/05/2018Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
  • CHÍNH PHỦ
    -------

    Số: 69/NQ-CP

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 30 tháng 05 năm 2018

     

    NGHỊ QUYẾT
    VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH BÌNH THUẬN

    -------------

    CHÍNH PHỦ

     

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

    Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận (Tờ trình số 4456/TTr-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2017, số 4890/UBND-KT ngày 01 tháng 12 năm 2017, s 914/UBND-KT ngày 09 tháng 3 năm 2018), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 02/TTr-BTNMT ngày 04 tháng 01 năm 2017, số 1392/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 23 tháng 3 năm 2018, s 2333/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 11 tháng 5 năm 2018),

     

    QUYẾT NGHỊ:

     

    Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Bình Thuận với các chỉ tiêu sau:

    1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Năm 2010

    Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    Quốc gia phân bổ (ha)

    Tỉnh xác định, bổ sung (ha)

    Tổng số

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)=(5)+(6)

    (8)

    I

    LOẠI ĐẤT

     

     

     

     

     

     

    1

    Đất nông nghiệp

    683.047

    87,43

    677.181

     

    677.181

    85,25

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    52.437

    6,71

    46.000

     

    46.000

    5,79

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    42.123

    5,39

    43.983

     

    43.983

    5,54

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    111.373

    14,25

     

    67.101

    67.101

    8,45

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    150.256

    19,23

     

    218.731

    218.731

    27,53

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    162.193

    20,76

    134.176

     

    134.176

    16,89

    15

    Đất rừng đặc dụng

    32.006

    4,10

    32.387

     

    32.387

    4,08

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    170.408

    21,81

    166.039

     

    166.039

    20,90

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    3.022

    0,39

    3.412

     

    3.412

    0,43

    1.8

    Đất làm muối

    995

    0,13

    975

     

    975

    0,12

    2

    Đất phi nông nghiệp

    73.895

    9,46

    111.162

    885

    112.047

    14,10

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    13.614

    1,74

    12.496

    669

    13.165

    1,66

    2.2

    Đất an ninh

    7.027

    0,90

    11.734

    -1.075

    10.659

    1,34

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    689

    0,09

    3.048

     

    3.048

    0,38

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    474

    0,06

     

    956

    956

    0,12

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

     

     

     

    12.203

    12.203

    1,54

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    4.091

    0,52

     

    1.743

    1.743

    0,22

    2.7

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    426

    0,05

     

    5.837

    5.837

    0,73

    2.8

    Đất phát triển hạ tầng

    21.975

    2,81

    34.375

    -248

    34.127

    4,30

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

    - Đất cơ sở văn hóa

    132

    0,02

    337

    -148

    189

    0,02

     

    - Đất cơ sở y tế

    66

    0,01

    158

    -25

    133

    0,02

     

    - Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

    561

    0,07

    1.183

    -75

    1.108

    0,14

     

    - Đất cơ sở thể dục - thể thao

    384

    0,05

    1.462

     

    1.462

    0,18

    2.9

    Đất có di tích, danh thắng

    48

    0,01

    451

    -275

    176

    0,02

    2.10

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    140

    0,02

    497

     

    497

    0,06

    2.11

    Đất ở tại nông thôn

    5.116

    0,65

     

    7.471

    7.471

    0,94

    2.12

    Đất ở tại đô thị

    2.698

    0,35

    3.739

    266

    4.005

    0,50

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    388

    0,05

     

    266

    266

    0,03

    2.14

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

     

     

     

    52

    52

    0,01

    2.15

    Đất cơ sở tôn giáo

    197

    0,03

     

    294

    294

    0,04

    2.16

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    2.195

    0,28

     

    3.465

    3.465

    0,44

    3

    Đất chưa sử dụng

    24.350

    3,12

    6.052

    -887

    5.165

    0,65

    4

    Đất đô thị *

    34.156

    4,37

    47.968

     

    47.968

    6,04

    II

    KHU CHỨC NĂNG*

     

     

     

     

     

     

    1

    Khu sản xuất nông nghiệp

     

     

     

    265.892

    265.892

     

    2

    Khu lâm nghiệp

     

     

     

    291.946

    291.946

     

    3

    Khu bảo tn thiên nhiên và đa dạng sinh học

     

     

     

    45.231

    45.231

     

    4

    Khu phát triển công nghiệp

     

     

     

    3.048

    3.048

     

    5

    Khu đô thị

     

     

     

    47.968

    47.968

     

    6

    Khu thương mại - dịch vụ

     

     

     

    12.203

    12.203

     

    7

    Khu dân cư nông thôn

     

     

     

    39.054

    39.054

     

     

    Ghi chú: (*) Không cộng chỉ tiêu này khi tính tổng diện tích tự nhiên

    Bảng 2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả thời kỳ 2011- 2020

    Kỳ đầu 2011- 2015 (*)

    Kỳ cuối 2016 - 2020

    Tổng số

    Chia ra các năm

    Năm 2016 (*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

    40.032

    4.967

    35.065

    8.090

    8.900

    7.440

    5.695

    4.940

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trng lúa

    1.723

    249

    1.474

    404

    447

    188

    335

    100

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    1.480

    249

    1.231

    402

    392

    177

    225

    35

    1.2

    Đất trng cây hàng năm khác

    12.807

    766

    12.041

    3.117

    2.538

    1.954

    2.146

    2.286

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    17.002

    2.673

    14.329

    3.071

    4.102

    3.046

    2.355

    1.755

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    2.394

    649

    1.745

    280

    101

    844

    277

    243

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    409

    17

    392

     

     

    392

     

     

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    4.954

    460

    4.494

    882

    1.508

    1.014

    548

    542

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    646

    59

    587

    336

    205

    1

    33

    12

    1.8

    Đất làm muối

    71

    71

     

     

     

     

     

     

    2

    Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

    130.899

    99.544

    31.355

    733

    7.015

    4.144

    10.955

    8.508

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

    14.155

    8.030

    6.125

     

    1.141

    879

    2.317

    1.788

    2.2

    Đất trồng lúa chuyn sang đất nuôi trồng thủy sản

    200

    87

    113

    10

    15

    32

    56

     

    2.3

    Đất trồng lúa chuyn sang đất làm muối

    2

    2

     

     

     

     

     

     

    2.4

    Đất trng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sn

    198

    59

    139

    11

     

    35

    55

    39

    2.5

    Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất làm muối

    75

    14

    61

     

     

     

    61

     

    2.6

    Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

    7.658

    7.658

     

     

     

     

     

     

    2.7

    Đất rừng đặc dụng chuyn sang đất nông nghiệp không phải là rng

    106

    106

     

     

     

     

     

     

    2.8

    Đất rng sản xuất chuyn sang đất nông nghiệp không phải là rừng

    26.749

    20.935

    5.814

     

    138

    378

    2.148

    3.150

    3

    Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất

    371

    34

    337

    45

    8

    4

    14

    266

    Ghi chú: (*) diện tích đã thực hiện

    Bảng 3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả thời kỳ 2011- 2020

    Kỳ đầu 2011- 2015 (*)

    Kỳ cuối 2016 - 2020

    Tổng

    Chia ra các năm

    Năm 2016 (*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp

    18.602

    17.101

    1.501

    296

    855

    222

    82

    46

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    797

    797

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    797

    797

     

     

     

     

     

     

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    1.435

    1.432

    3

     

     

    3

     

     

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    9.892

    9.764

    128

     

     

    116

    12

     

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    1.183

    1.109

    74

     

     

    74

     

     

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    1.780

    1.780

     

     

     

     

     

     

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    2.102

    2.052

    50

     

    50

     

     

     

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    122

    91

    31

     

    11

    10

    10

     

    1.8

    Đất làm muối

    5

    1

    4

    4

     

     

     

     

    2

    Đất phi nông nghiệp

    5.823

    658

    5.165

    1.383

    1.357

    1.119

    922

    385

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    215

     

    215

    145

     

    2

    55

    13

    2.2

    Đất an ninh

    4

    1

    3

    43

     

     

     

    3

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    43

     

    43

     

     

     

     

     

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    69

     

    69

    18

    51

     

     

     

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

    693

     

    693

    85

    135

    233

    148

    92

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    104

     

    104

    98

     

    2

    4

     

    2.7

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    1.707

     

    1.707

    423

    481

    414

    360

    29

    2.8

    Đất phát triển hạ tầng

    1.164

    39

    1.125

    347

    415

    198

    65

    100

    2.9

    Đất có di tích, danh thắng

    9

     

    9

    1

    8

     

     

     

    2.10

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    170

     

    170

     

    79

    60

    13

    18

    2.11

    Đất ở tại nông thôn

    150

    99

    51

    14

    18

    9

     

    10

    2.12

    Đất ở tại đô thị

    164

    21

    143

    3

    3

     

    129

    8

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    14

    5

    9

     

    3

     

     

    6

    2.14

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    2

    1

    1

    1

     

     

     

     

    2.15

    Đất cơ sở tôn giáo

    27

    27

     

     

     

     

     

     

    2.16

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    348

    237

    111

    35

    32

    5

    16

    23

     

    Ghi chú: (*) diện tích đã thực hiện

    (Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thhiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ l1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận xác lập ngày 01 tháng 12 năm 2017).

    Bảng 4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020):

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Năm hiện trạng 2015

    Các năm kế hoạch

    Năm 2016 (*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp

    710.466

    702.723

    694.748

    687.559

    681.972

    677.181

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    53.849

    53.479

    51.860

    50.754

    48.296

    46.000

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    49.040

    48.677

    47.422

    46.901

    44.982

    43.983

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    82.991

    79.419

    76.335

    73.300

    70.357

    67.101

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    225.022

    221.900

    217.766

    215.460

    215.730

    218.731

    1.4

    Đất rừng phòng h

    143.171

    142.891

    139.389

    138.619

    134.880

    134.761

    1.5

    Đất rừng đc dng

    32.779

    32.779

    32.779

    32.387

    32.387

    32.387

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    168.155

    167.273

    170.320

    168.928

    169.731

    166.039

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    2.976

    2.712

    2.683

    2.857

    2.975

    3.412

    1.8

    Đất làm muối

    910

    914

    914

    914

    975

    975

    2

    Đất phi nông nghiệp

    72.097

    81.518

    91.705

    100.235

    106.826

    112.047

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    11.846

    12.128

    12.881

    13.005

    13.148

    13.165

    2.2

    Đất an ninh

    10.410

    10.445

    10.458

    10.650

    10.650

    10.659

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    1.209

    2.079

    2.729

    3.119

    3.119

    3.048

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    228

    390

    830

    938

    956

    956

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

    3.921

    5.033

    6.504

    9.266

    11.167

    12.203

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    906

    1.448

    1.626

    1.612

    1.670

    1.743

    2.7

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    1.292

    2.174

    2.919

    3.993

    5.432

    5.837

    2.8

    Đất phát triển hạ tầng

    17.921

    21.523

    26.406

    29.430

    31.362

    34.127

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

    - Đất cơ sở văn hóa

    78

    93

    109

    142

    168

    189

     

    - Đất cơ sở y tế

    68

    69

    88

    113

    117

    133

     

    - Đất cơ sở giáo dục đào tạo

    624

    708

    807

    916

    1.035

    1.108

     

    - Đất cơ sở thể dục thể thao

    346

    370

    978

    1.259

    1.428

    1.462

    2.9

    Đất có di tích, danh thắng

    68

    69

    79

    99

    100

    176

    2.10

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    84

    164

    257

    359

    412

    497

    2.11

    Đất ở tại nông thôn

    5.906

    6.453

    6.624

    7.000

    7.300

    7.471

    2.12

    Đất ở tại đô thị

    2.883

    3.173

    3.364

    3.434

    3.659

    4.005

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    211

    218

    230

    235

    251

    266

    2.14

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    37

    42

    49

    50

    52

    52

    2.15

    Đất cơ sở tôn giáo

    268

    273

    280

    284

    291

    294

    2.16

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    2.688

    2.894

    3.125

    3.209

    3.299

    3.465

    3

    Đất chưa sử dụng

    11.830

    10.152

    7.941

    6.600

    5.596

    5.165

    4

    Đất đô thị

    40.366

    47.968

    47.968

    47.968

    47.968

    47.968

     

    Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện

    Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận có trách nhiệm:

    1. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh;

    2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực;

    3. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

    Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.

    4. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối của Tỉnh. Trong quá trình triển khai các dự án hạ tầng cần quy hoạch diện tích đất vùng phụ cận để tạo quỹ đất sạch tạo nguồn lực từ đất cho phát triển kinh tế - xã hội; đồng thời, ưu tiên cho người bị thu hồi đất được giao đất ở hoặc mua nhà ở (tái định cư tại chỗ) trên diện tích đất đã thu hồi mở rộng trong vùng phụ cận theo quy định của pháp luật;

    5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai đngười sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi tờng và phát triển bn vững;

    6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch, nht là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyn đi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường;

    7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai;

    8. Tiếp tục rà soát, xác định ranh giới đất sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh; đất quốc phòng, đất an ninh kết hợp làm kinh tế; đất do các đơn vị quốc phòng, công an làm kinh tế tại các địa phương để quản lý chặt chẽ, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả;

    9. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

    10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân Tỉnh có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp vào báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.

    Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.

    Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

     

    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Ủy ban thường vụ Quốc hội;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hộ
    i;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
    - Ủy ban trung ương Mặt
    trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan
    trung ương của các đoàn thể;
    - Các Bộ: Tài nguyên và Mô
    i trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp;
    - Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận;
    - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh B
    ình Thuận;
    - VPCP: BTCN các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ
    Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
    - Lưu: VT, NN (2).

    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG




    Nguyễn Xuân Phúc

     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

    Nghị quyết 69/NQ-CP điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Bình Thuận (.pdf)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

    Nghị quyết 69/NQ-CP điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Bình Thuận (.doc)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X