hieuluat

Nghị quyết 73/NQ-CP điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Trà Vinh

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Chính phủSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:73/NQ-CPNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày ban hành:06/06/2018Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:06/06/2018Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
  • CHÍNH PHỦ
    -------

    Số: 73/NQ-CP

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 06 tháng 6 năm 2018

     

     

    NGHỊ QUYẾT

    VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH TRÀ VINH

    ------------

    CHÍNH PHỦ

     

    Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

    Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh (Tờ trình số 3319/TTr-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2017), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 84/TTr-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2017, Công văn số 962/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 02 tháng 3 năm 2018),

     

    QUYẾT NGHỊ:

     

    Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Trà Vinh với các chỉ tiêu sau:

    1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Năm 2010

    Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    Cấp quốc gia phân b (ha)

    Cấp tỉnh xác định, xác định b sung (ha)

    Tổng số

    Tổng diện tích (ha)*

    Cơ cấu (%)

    I

    Loại đất

     

     

     

     

     

     

    1

    Đất nông nghiệp

    185.287

    79,14

    175.501

    3

    175.504

    74,42

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    97.708

    41,73

    89.169

     

    89.169

    37,81

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    88.455

    37,78

    87.420

     

    87.420

    37,07

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    10.280

    4,39

     

    8.084

    8.084

    3,43

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    40.581

    17,33

     

    38.356

    38.356

    16,26

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    2.312

    0,99

    4.543

     

    4.543

    1,93

    1.5

    Đất rừng sản xuất

    4.372

    1,87

    5.285

     

    5.285

    2,24

    1.6

    Đất nuôi trồng thủy sản

    29.632

    12,66

    27.123

     

    27.123

    15,50

    1.7

    Đất làm muối

    196

    0,08

    190

     

    190

    0,08

    2

    Đất phi nông nghiệp

    47.932

    20,47

    59.776

     

    59.776

    25,35

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    360

    0,15

    398

    75

    473

    0,20

    2.2

    Đất an ninh

    200

    0,09

    238

     

    238

    0,10

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    109

    0,05

    3.492

     

    3.492

    1,48

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

     

     

     

    518

    518

    0,22

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

    158

    0,07

     

    3.924

    3.924

    1,66

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    495

    0,21

     

    827

    827

    0,35

    2.7

    Đất phát triển hạ tầng

    11.925

    5,09

    15.011

     

    15.011

    6,37

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    -

    Đất cơ sở văn hóa

    27

    0,01

    146

     

    146

    0,06

    -

    Đất cơ sở y tế

    48

    0,02

    101

     

    101

    0,04

    -

    Đất cơ sở giáo dục và đào tạo

    294

    0,13

    659

     

    659

    0,28

    -

    Đất cơ sở thể dục - thể thao

    44

    0,02

    336

     

    336

    0,14

    2.8

    Đất có di tích, danh thắng

    38

    0,02

    40

     

    40

    0,02

    2.9

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    17

    0,01

    58

    43

    101

    0,04

    2.10

    Đất ở tại nông thôn

    3.869

    1,65

     

    4.700

    4.700

    1,99

    2.11

    Đất ở tại đô thị

    575

    0,25

    994

     

    994

    0,42

    2.12

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    118

    0,05

     

    606

    606

    0,26

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    12

    0,01

     

    20

    20

    0,01

    2.14

    Đất cơ sở tôn giáo

    382

    0,16

     

    542

    542

    0,23

    2.15

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    487

    0,21

     

    588

    588

    0,25

    3

    Đất chưa sử dụng

    897

    0,38

    546

     

    546

    0,23

    4

    Đất khu kinh tế*

     

     

    39.020

     

    39.020

    16,55

    5

    Đất đô thị*

    7.474

    8,76

    16.287

     

    16.287

    6,91

    II

    Các khu chức năng*

     

     

     

     

     

     

    1

    Khu sản xuất nông nghiệp

     

     

     

    121.701

    121.701

     

    2

    Khu lâm nghiệp

     

     

     

    13.663

    13.663

     

    3

    Khu phát triển công nghiệp

     

     

     

    6.173

    6.173

     

    4

    Khu đô thị

     

     

     

    16.287

    16.287

     

    5

    Khu thương mại - dịch vụ

     

     

     

    5.299

    5.299

     

    6

    Khu dân cư nông thôn

     

     

     

    35.860

    35.860

     

     

    Ghi chú: (*) không tng hợp vào diện tích tự nhiên.

    2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả thời kỳ 2011- 2020

    Kỳ đầu 2011- 2015(*)

    Kỳ cuối 2016-2020

    Tổng số

    Chia ra các năm

    Năm 2016(*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

    13.826

    1.272

    12.554

    25

    2.201

    2.271

    5.340

    2.717

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    2.278

    362

    1.916

    9

    452

    376

    656

    423

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    1.412

    305

    1.107

    7

    301

    212

    340

    247

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    2.368

    189

    2.179

    3

    260

    390

    911

    615

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    5.263

    465

    4.798

    10

    1.040

    1.024

    1.635

    1.089

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    654

     

    654

     

    6

    8

    640

     

    1.5

    Đất nuôi trồng thủy sản

    3.240

    256

    2.984

    3

    439

    473

    1.498

    571

    1.6

    Đất làm muối

    23

     

    23

     

    4

     

     

    19

    2

    Chuyển đi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

    15.106

    11.370

    3.736

    1

    283

    750

    1.194

    1.508

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

    2.782

    2.781

    1

    1

     

     

     

     

    2.2

    Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    684

    684

     

     

     

     

     

     

    2.3

    Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    331

    331

     

     

     

     

     

     

    2.4

    Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

    22

     

    22

     

     

    20

    2

     

    2.5

    Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

    533

    533

     

     

     

     

     

     

    3

    Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất

    49

    21

    28

     

    28

     

     

     

     

    Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích.

    3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

    Đơn vị tính: ha

    TT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả thời kỳ 2011-2020

    Kỳ đầu 2011-2015(*)

    Kỳ cuối (2016 - 2020)

    Tổng số

    Chia ra các năm

    Năm(*) 2016

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp

    220

    150

    70

     

    9

     

     

    61

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng cây hàng năm khác

    17

    17

     

     

     

     

     

     

    1.2

    Đất trồng cây lâu năm

    103

    103

     

     

     

     

     

     

    1.3

    Đất rừng phòng hộ

    80

    10

    70

     

    9

     

     

    61

    1.4

    Đất nuôi trồng thủy sản

    20

    20

     

     

     

     

     

     

    2

    Đất phi nông nghiệp

    165

    54

    111

     

     

    58

    31

    22

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    11

     

    11

     

     

    11

     

     

    2.2

    Đất thương mại, dịch vụ

    45

     

    45

     

     

    45

     

     

    2.3

    Đất phát triển hạ tầng

    84

    36

    48

     

     

    2

    24

    22

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    -

    Đất cơ sở giáo dục và đào tạo

    8

     

    8

     

     

     

     

    8

    -

    Đất cơ sở thể dục thể thao

    10

     

    10

     

     

     

     

    10

    2.4

    Đất ở tại nông thôn

    7

    7

     

     

     

     

     

     

    2.5

    Đất ở tại đô thị

    11

    11

     

     

     

     

     

     

    2.6

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    7

     

    7

     

     

     

    7

     

    Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho các mục đích.

    (Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/50.000 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối, tỷ lệ 1/50.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh xác lập ngày 06 tháng 9 năm 2017).

    4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020):

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Hiện trạng năm 2015

    Các năm kế hoạch

    Năm 2016(*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp

    186.243

    186.221

    184.073

    181.968

    176.830

    175.504

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    91.285

    91.275

    90.758

    90.365

    89.681

    89.169

     

    Trong đó: Đt chuyên lúa nước

    80.082

    80.074

    79.748

    79.520

    82.418

    87.420

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    10.834

    10.831

    10.518

    10.081

    9.115

    8.084

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    45.820

    45.810

    44.643

    43.118

    40.375

    38.356

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    7.674

    7.674

    7.719

    8.291

    8.044

    4.543

    1.5

    Đất rừng sản xuất

     

     

     

     

     

    5.285

    1.6

    Đất nuôi trồng thủy sản

    30.293

    30.292

    29.815

    29.238

    27.739

    27.123

    1.7

    Đất làm muối

    241

    241

    237

    237

    237

    190

    1.8

    Đất nông nghiệp khác

    97

    97

    383

    638

    1.639

    2.754

    2

    Đất phi nông nghiệp

    48.856

    48.878

    51.035

    53.197

    58.367

    59.776

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    332

    332

    352

    399

    451

    473

    2.2

    Đất an ninh

    227

    244

    256

    257

    262

    238

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    108

    105

    1.241

    1.607

    3.391

    3.492

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

     

     

     

    125

    268

    518

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

    163

    163

    352

    1.200

    3.199

    3.924

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    482

    486

    566

    597

    732

    827

    2.7

    Đất phát triển hạ tầng

    12.074

    12.063

    12.547

    13.312

    14.142

    15.011

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    -

    Đất cơ sở văn hóa

    37

    37

    61

    125

    133

    146

    -

    Đất cơ sở y tế

    48

    48

    69

    73

    79

    101

    -

    Đất cơ sở giáo dục và đào tạo

    352

    352

    380

    434

    485

    659

    -

    Đất cơ sở thể dục thể thao

    67

    67

    96

    134

    167

    336

    2.8

    Đất có di tích, danh thắng

    25

    25

    29

    29

    29

    40

    2.9

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    60

    57

    60

    66

    89

    101

    2.10

    Đất ở tại nông thôn

    4.040

    4.047

    4.133

    4.123

    4.169

    4.700

    2.11

    Đất ở tại đô thị

    783

    794

    900

    933

    956

    994

    2.12

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    147

    147

    167

    170

    593

    606

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    20

    20

    20

    20

    20

    20

    2.14

    Đất cơ sở tôn giáo

    538

    538

    541

    542

    542

    542

    2.15

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    480

    480

    480

    525

    566

    588

    3

    Đất chưa sử dụng

    727

    727

    718

    661

    629

    546

    4

    Đất khu kinh tế

    39.020

    39.020

    39.020

    39.020

    39.020

    39.020

    5

    Đất đô thị

    10.263

    13.287

    13.787

    14.487

    15.287

    16.287

     

    Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện.

    Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh có trách nhiệm:

    1. Điều chỉnh Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của Tỉnh (gồm bản đồ, bảng biểu, số liệu và báo cáo thuyết minh tổng hợp) theo chỉ tiêu các loại đất đã được Chính phủ phê duyệt tại Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thng nht với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của Tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.

    2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cn bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

    3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyn mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh.

    4. Chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc tuân thủ đúng các quy định của pháp luật; sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả; chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyn mục đích đất rừng; rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định; thực hiện thanh tra, kiểm tra các hoạt động khai thác cát sỏi lòng sông, ven biển, kịp thời xử lý các hành vi vi phạm pháp luật; triển khai các giải pháp đồng bộ chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu, tăng cường bảo vệ, phát triển rừng phòng hộ, rừng ngập mặn ven biển, ven đê nhằm giữ đất, khắc phục, ngăn ngừa tình trạng xói mòn, sạt lở; rà soát, chủ động di dời các khu vực dân cư có nguy cơ sạt lở đến khu vực an toàn.

    Đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

    5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

    6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

    7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.

    8. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

    9. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.

    10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.

    Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.

    Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

     

    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Ủy ban thường vụ Quốc hội;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán nh
    à nước;
    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
    - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đ
    ào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
    - UBND tỉnh Trà Vinh;

    - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
    - Lưu: VT, NN (3).

    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG




     

     

     

     

    Nguyễn Xuân Phúc

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X