hieuluat

Nghị quyết 77/NQ-CP điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Tiền Giang

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Chính phủSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:77/NQ-CPNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày ban hành:18/06/2018Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:18/06/2018Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
  • CHÍNH PHỦ
    -------

    Số: 77/NQ-CP

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 2018

     

     

    NGHỊ QUYẾT

    VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH TIỀN GIANG

    -----------------

    CHÍNH PHỦ

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

    Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang (Tờ trình số 229/TTr-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2017; Công văn số 776/UBND-KTN ngày 05 tháng 3 năm 2018), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 67/TTr-BTNMT ngày 23 tháng 10 năm 2017, Công văn 1399/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 26 tháng 3 năm 2018),

     

    QUYẾT NGHỊ:

     

    Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Tiền Giang với các chỉ tiêu sau:

    Bảng 1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Năm hiện trạng 2010

    Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    Cấp Quốc gia phân bổ (ha)

    Cấp tỉnh xác định, xác định bổ sung (ha)

    Tổng số

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7) = (5)+(6)

    (8)

    1

    Đất nông nghiệp

    191.325

    76,28

    181.449

    1.121

    182.570

    72,72

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    86.848

    45,39

    72.349

     

    72.349

    39,63

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    86.848

    100

    72.349

     

    72.349

    100

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    6.936

    3,63

     

    7.010

    7.010

    3,84

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    83.993

    43,90

     

    87.590

    87.590

    47,98

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    1.423

    0,74

    3.695

     

    3.695

    2,02

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    107

    0,06

     

     

     

     

    1.6

    Đất rng sản xuất

    4.777

    2,50

    900

     

    900

    0,49

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    7.180

    3,75

    10.236

     

    10.236

    5,61

    2

    Đất phi nông nghiệp

    50.126

    19,98

    62.707

     

    62.707

    24,98

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    699

    1,39

    718

     

    718

    1,15

    2.2

    Đất an ninh

    1.555

    3,10

    1.565

     

    1.565

    2,50

    2.3.

    Đất khu công nghiệp

    1.113

    2,22

    2.083

     

    2.083

    3,32

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    88

    0,18

     

    1.083

    1.083

    1,73

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

    88

    0,18

     

    2.191

    2.191

    3,49

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    318

    0,63

     

    2.073

    2.073

    3,31

    2.7

    Đất phát triển hạ tầng

    17.007

    33,93

    21.804

     

    21.804

    34,77

     

    Trong đó

     

     

     

     

     

     

    -

    Đất cơ sở văn hóa

    53

    0,31

    141

     

    141

    0,65

    -

    Đất cơ sở y tế

    54

    0,32

    92

     

    92

    0,42

    -

    Đất cơ sở giáo dục đào tạo

    412

    2,42

    716

     

    716

    3,28

    -

    Đất cơ sở thể dục thể thao

    81

    0,48

    575

     

    575

    2,64

    2.8

    Đất có di tích lịch sử - văn hóa

    12

    0,02

    69

     

    69

    0,11

    2.9

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    26

    0,05

    226

     

    226

    0,36

    2.10

    Đất ở tại nông thôn

    8.261

    16,48

     

    10.275

    10.275

    16,39

    2.11

    Đất ở tại đô thị

    798

    1,59

    1.250

     

    1.250

    1,99

    2.12

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    207

    0,41

     

    263

    263

    0,42

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    44

    0,09

     

    6

    6

    0,01

    2.14

    Đất cơ sở tôn giáo

    177

    0,35

     

    226

    226

    0,36

    2.15

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    814

    1,62

     

    855

    855

    1,36

    3

    Đất chưa sử dụng

    9.379

    3,74

    6.905

    -1.121

    5.784

    2,30

    4

    Đất đô thị

    5.694

     

    18.940

     

    18.940

     

    II

    Khu chức năng

     

     

     

     

     

     

    1

    Khu sản xuất nông nghiệp

     

     

     

    105.519

    105.519

    42,07

    2

    Khu lâm nghiệp

     

     

     

    32.384

    32.384

    12,91

    3

    Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

     

     

     

    1.314

    1.314

    0,52

    4

    Khu phát triển công nghiệp

     

     

     

    27.544

    27.544

    10,98

    5

    Khu đô thị

     

     

     

    18.196

    18.196

    7,25

    6

    Khu thương mại - dịch vụ

     

     

     

    5.074

    5.074

    2,02

    7

    Khu dân cư nông thôn

     

     

     

    4.531

    4.531

    1,81

    Bảng 2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả thời kỳ

    Giai đoạn 2011-2015(*)

    Giai đoạn 2016 - 2020

    Tổng

    Chia ra các năm

    Năm 2016 (*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

    15.013

    3.853

    11.160

    2.532

    1.122

    1.278

    1.248

    4.980

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    2.697

    808

    1.889

    658

    159

    174

    144

    754

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    2.697

    808

    1.889

    658

    159

    174

    144

    754

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    684

    279

    405

    41

    35

    47

    28

    254

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    10.405

    2.578

    7.827

    1.314

    881

    1.022

    891

    3.719

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    528

    119

    409

    379

     

    6

     

    24

    1.5

    Đất rừng sản xuất

    103

    18

    85

    62

    0

    0

    20

    3

    1.6

    Đất nuôi trồng thủy sản

    591

    46

    545

    80

    48

    27

    164

    226

    2

    Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

    14.345

    11.492

    2.853

    1.241

    370

    391

    409

    442

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

    10.484

    8.399

    2.084

    1.028

    207

    255

    272

    322

    2.2

    Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    236

    9

    228

    58

    43

    46

    49

    32

    2.3

    Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    16

    12

    4

    1

    3

     

     

     

    2.4

    Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

    47

    47

     

     

     

     

     

     

    2.5

    Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

    3.524

    3.015

    509

    128

    117

    88

    88

    88

    2.6

    Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

    39

    11

    28

    25

    1

    2

     

    0

    Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích

    Bảng 3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả thời kỳ

    Giai đoạn 2011- 2015 (*)

    Giai đoạn 2016 - 2020

    Tổng

    Chia ra các năm

    Năm 2016 (*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    (1)

    (2)

    (3)=(4)+(5)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)

    (10)

    1

    Đất nông nghiệp

    3.506

    2.193

    1.312

    10

    40

    62

    60

    1.140

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất rừng phòng hộ

    1.394

    82

    1.312

    10

    40

    62

    60

    1.140

    2

    Đất phi nông nghiệp

    90

    15

    75

    10

    1

    26

    19

    19

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất thương mại, dịch vụ

    3

     

    3

     

     

     

     

     

    2.2

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    9

     

    9

    9

     

     

     

     

    2.3

    Đất phát triển hạ tầng

    37

     

    37

    0

     

    19

    12

    6

    2.4

    Đất ở tại đô thị

    1

     

    1

     

    1

     

     

     

    2.5

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    7

     

    7

     

     

    2

    3

    2

    Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho các mục đích

    (Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/50.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang xác lập ngày 21 tháng 8 năm 2017).

    Bảng 4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020)

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Hiện trạng Năm 2015

    Các năm kế hoạch

    Năm 2016(*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

     

    Tổng diện tích tự nhiên

    251.061

    251.061

    251.061

    251.061

    251.061

    251.061

    1

    Đất nông nghiệp

    192.396

    189.873

    188.791

    187.575

    186.387

    182.570

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    77.360

    75.330

    74.900

    74.403

    73.807

    72.349

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    77.260

    75.330

    74.900

    74.403

    73.807

    72.349

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    6.445

    6.685

    6.743

    6.792

    6.981

    7.010

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    96.061

    95.437

    94.168

    92.476

    91.482

    87.590

    1.4.

    Đất rừng phòng hộ

    1.480

    1.384

    1.724

    2.080

    2.440

    3.695

    1.5

    Đất rừng sản xuất

    1.744

    1.304

    1.187

    1.099

    991

    900

    1.6

    Đất nuôi trồng thủy sản

    9.259

    9.368

    9.703

    10.359

    10.310

    10.236

    2

    Đất phi nông nghiệp

    51.494

    54.037

    55.159

    56.462

    57.730

    62.707

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    652

    652

    678

    698

    726

    718

    2.2

    Đất an ninh

    1.542

    1.549

    1.555

    1.555

    1.555

    1.565

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    1.109

    1.321

    1.321

    1.321

    1.321

    2.083

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    88

    538

    674

    803

    838

    1.083

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

    317

    448

    592

    736

    1.114

    2.191

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    492

    760

    978

    1.196

    1.415

    2.073

    2.7

    Đất phát triển hạ tầng

    18.010

    18.944

    19.331

    19.780

    20.217

    21.804

     

    Trong đó

     

     

     

     

     

     

    -

    Đất cơ sở văn hóa

    37

    46

    56

    71

    119

    141

    -

    Đất cơ sở y tế

    55

    66

    71

    79

    83

    92

    -

    Đất cơ sở giáo dục đào tạo

    462

    496

    526

    547

    575

    716

    -

    Đất cơ sở thể dục thể thao

    97

    117

    142

    185

    215

    575

    2.8

    Đất có di tích lịch sử - văn hóa

    42

    51

    55

    61

    66

    69

    2.9

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    28

    70

    72

    223

    223

    226

    2.10

    Đất ở tại nông thôn

    9.029

    9.249

    9.396

    9.522

    9.658

    10.275

    2.11

    Đất ở tại đô thị

    927

    1.012

    1.032

    1.073

    1.099

    1.250

    2.12

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    261

    248

    248

    253

    256

    263

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    4

    4

    5

    5

    5

    6

    2.14

    Đất cơ sở tôn giáo

    224

    225

    226

    226

    226

    226

    2.15

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    698

    768

    786

    799

    818

    855

    3

    Đất chưa sử dụng

    7.171

    7.151

    7.110

    7.023

    6.944

    5.784

    4

    Đất đô thị

    7.189

    7.189

    7.189

    7.189

    7.189

    18.940

    Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện

    Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang có trách nhiệm:

    1. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.

    2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

    3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh.

    4. Chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc tuân thủ đúng các quy định của pháp luật; sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả; chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng; rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định; thực hiện thanh tra, kiểm tra các hoạt động khai thác cát sỏi lòng sông, ven biển, kịp thời xử lý các hành vi vi phạm pháp luật; triển khai các giải pháp đồng bộ chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu, tăng cường bảo vệ, phát triển rừng phòng hộ, rừng ngập mặn ven biển, ven đê nhằm giữ đất, khắc phục, ngăn ngừa tình trạng xói mòn, sạt lở; rà soát, chủ động di dời các khu vực dân cư có nguy cơ sạt lở đến khu vực an toàn.

    Đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

    5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

    6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

    7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.

    8. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

    9. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.

    10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.

    Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.

    Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

     

    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Ủy ban thường vụ Quốc hội;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
    - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
    - Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
    - UBND tỉnh Tiền Giang;
    - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tiền Giang;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
    - Lưu: VT, NN (3).

    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG




    Nguyễn Xuân Phúc

     

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X