hieuluat

Nghị quyết 84/NQ-CP điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Hậu Giang

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Chính phủSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:84/NQ-CPNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày ban hành:26/06/2018Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:26/06/2018Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
  • CHÍNH PHỦ
    -------

    Số: 84/NQ-CP

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 26 tháng 6 năm 2018

     

     

    NGHỊ QUYẾT

    VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH HẬU GIANG

    -----------------

    CHÍNH PHỦ

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

    Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang (Tờ trình số 157/TTr-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2017), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 64/TTr-BTNMT ngày 23 tháng 10 năm 2017, Công văn số 2837/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 01 tháng 6 năm 2018),

     

    QUYẾT NGHỊ:

     

    Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Hậu Giang với các chỉ tiêu sau:

    1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Năm 2010

    Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    Quốc gia phân bổ (ha)

    Tỉnh xác định, bổ sung (ha)

    Tổng số

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)=(5)+(6)

    (8)

    I

    TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN

    160.244

     

     

     

    162.170

    100,00

    1

    Đất nông nghiệp

    140.457

    87,65

    136.695

    937

    137.632

    84,87

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    82.547

    58,77

    77.200

     

    77.200

    56,09

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    82.547

    58,77

    77.200

     

    77.200

    56,09

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    16.638

    11,85

     

    13.408

    13.408

    9,74

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    34.927

    24,87

     

    38.610

    38.610

    28,05

    1.4

    Đất rừng đặc dụng

    2.805

    2,00

    2.805

    -55

    2.750

    2,00

    1.5

    Đất rừng sản xuất

    2.299

    1,64

    269

     

    269

    0,20

    1.6

    Đất nuôi trồng thủy sản

    1.204

    0,86

    5.000

     

    5.000

    3,63

    2

    Đất phi nông nghiệp

    19.750

    12,32

    25.475

    -937

    24.538

    15,13

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    54

    0,27

    145

     

    145

    0,59

    2.2

    Đất an ninh

    584

    2,96

    616

     

    616

    2,51

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    258

    1,31

    492

     

    492

    2,01

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    521

    2,64

     

    734

    734

    2,99

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

    30

    0,15

     

    223

    223

    0,91

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    68

    0,34

     

    254

    254

    1,04

    2.7

    Đất phát triển hạ tầng

    7.850

    39,74

    10.624

    761

    11.385

    46,40

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    -

    Đất xây dựng cơ sở văn hóa

    43

    0,55

    137

     

    137

    1,20

    -

    Đất xây dựng cơ sở y tế

    36

    0,45

    84

     

    84

    0,74

    -

    Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

    241

    3,07

    621

     

    621

    5,45

    -

    Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

    36

    0,46

    274

     

    274

    2,41

    2.8

    Đất có di tích, danh thắng

    8

    0,04

    122

    -77

    45

    0,18

    2.9

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    5

    0,03

    124

    -35

    89

    0,36

    2.10

    Đất ở tại nông thôn

    2.858

    14,47

     

    3.559

    3.559

    14,50

    2.11

    Đất ở tại đô thị

    874

    4,42

    1.405

     

    1.405

    5,73

    2.12

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

    198

    1,00

     

    247

    247

    1,01

    2.13

    Đất tôn giáo, tín ngưỡng

    99

    0,50

     

    98

    98

    0,40

    2.14

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    285

    1,44

     

    165

    165

    0,67

    2.15

    Đất phi nông nghiệp còn lại

    6.058

    30,67

     

    5.080

    5.080

    20,70

    3

    Đất chưa sử dụng

    37

    0,02

     

     

     

     

    4

    Đất đô thị*

    22.173

    13,84

    25.994

     

    25.994

    16,03

    II

    KHU CHỨC NĂNG*

     

     

     

     

     

     

    1

    Khu sản xuất nông nghiệp

     

     

     

    134.687

    134.687

    74,22

    2

    Khu lâm nghiệp

     

     

     

    2.946

    2.946

    1,62

    3

    Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

     

     

     

    2.677

    2.677

    1,47

    4

    Khu phát triển công nghiệp

     

     

     

    1.480

    1.480

    0,82

    5

    Khu đô thị

     

     

     

    5.179

    5.179

    2,85

    6

    Khu thương mại - dịch vụ

     

     

     

    223

    223

    0,12

    7

    Khu dân cư nông thôn

     

     

     

    34.285

    34.285

    18,89

    Ghi chú: * Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên.

    2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả thời kỳ

    Giai đoạn 2011-2015 (*)

    Giai đoạn 2016 - 2020

    Tổng

    Chia ra các năm

    Năm 2016(*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)=(6)+...+(10)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)

    (10)

    1

    Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

    5.496

    1.748

    3.748

    159

    1.466

    826

    699

    598

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    1.196

    156

    1.040

    16

    291

    205

    256

    272

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    1.196

    156

    1.040

    16

    291

    205

    256

    272

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    320

    33

    287

    8

    71

    69

    54

    85

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    3.883

    1.557

    2.326

    135

    1.028

    549

    373

    241

    1.4

    Đất rừng đặc dụng

    5

     

    5

     

    5

     

     

     

    1.5

    Đất rừng sản xuất

    71

     

    71

     

    71

     

     

     

    1.6

    Đất nuôi trồng thủy sản

    21

    2

    19

     

     

    3

    16

     

    2

    Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

    12.721

    7.001

    5.720

    559

    871

    1.891

    1.734

    665

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

    3.687

    3.661

    26

    17

    9

     

     

     

    2.2

    Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    761

     

    761

    4

    41

    588

    89

    39

    2.3

    Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    314

     

    314

     

    25

    35

    152

    102

    2.4

    Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

    50

     

    50

     

    50

     

     

     

    2.5

    Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

    1.414

    272

    1.241

     

    142

     

    1.099

     

    3

    Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

    7

     

    7

    2

    4

     

    1

     

    Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích

    3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả thời kỳ

    Giai đoạn 2011-2015 (*)

    Giai đoạn 2016 - 2020

    Tổng

    Chia ra các năm

    Năm 2016 (*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)=(6)+
    ...+(10)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)

    (10)

    1

    Đất nông nghiệp

    37

    1

    36

    0

    0

    36

    0

    0

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    37

    1

    36

    0

    0

    36

    0

    0

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    37

    1

    36

    0

    0

    36

    0

    0

    2

    Đất phi nông nghiệp

    0

    0

    0

    0

    0

    0

    0

    0

    Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho các mục đích

    (Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/50.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang xác lập ngày 22 tháng 8 năm 2017).

    4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020)

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Năm hiện trạng 2015

    Các năm kế hoạch

    Năm 2016(*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

     

    TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN

    162.170

    162.170

    162.170

    162.170

    162.170

    162.170

    1

    Đất nông nghiệp

    141.190

    141.185

    139.719

    138.929

    138.230

    137.632

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    79.078

    79.116

    78.614

    77.857

    77.511

    77.200

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    79.078

    79.116

    78.614

    77.857

    77.511

    77.200

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    14.004

    14.000

    13.904

    13.801

    13.595

    13.408

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    42.899

    42.329

    40.932

    39.115

    39.447

    38.610

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

     

     

     

     

     

     

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    2.731

    2.731

    2.677

    2.677

    2.677

    2.750

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    1.581

    1.581

    1.368

    1.368

    269

    269

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    875

    1.407

    1.828

    3.716

    4.335

    5.000

    2

    Đất phi nông nghiệp

    20.944

    20.949

    22.415

    23.241

    23.940

    24.538

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    121

    60

    92

    140

    141

    145

    2.2

    Đất an ninh

    537

    602

    612

    612

    612

    616

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    534

    351

    492

    492

    492

    492

    2.4

    Đất khu chế xuất

     

     

     

     

     

     

    2.5

    Đất cụm công nghiệp

    92

    217

    505

    634

    634

    734

    2.6

    Đất thương mại, dịch vụ

    68

    78

    184

    205

    212

    223

    2.7

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    159

    211

    233

    240

    254

    254

    2.8

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

     

     

     

     

     

     

    2.9

    Đất phát triển hạ tầng

    9.320

    9.346

    10.017

    10.490

    10.987

    11.385

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    -

    Đất xây dựng cơ sở văn hóa

    96

    99

    105

    114

    114

    137

    -

    Đất xây dựng cơ sở y tế

    46

    45

    53

    64

    71

    84

    -

    Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

    442

    445

    469

    517

    570

    621

    -

    Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

    37

    37

    46

    147

    210

    274

    2.10

    Đất có di tích, danh thắng

    116

    37

    44

    45

    45

    45

    2.11

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    59

    59

    82

    85

    86

    89

    2.12

    Đất ở tại nông thôn

    3.295

    3.326

    3.441

    3.466

    3.518

    3.559

    2.13

    Đất ở tại đô thị

    1.142

    1.154

    1.166

    1.263

    1.383

    1.405

    2.14

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    173

    184

    226

    230

    231

    247

    2.15

    Đất tôn giáo, tín ngưỡng

    95

    96

    96

    98

    98

    98

    2.16

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    145

    145

    146

    159

    165

    165

    3

    Đất chưa sử dụng

    36

    36

    36

     

     

     

    4

    Đất đô thị

    22.173

    22.173

    22.173

    22.173

    22.173

    25.994

    Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện

    Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang có trách nhiệm:

    1. Điều chỉnh Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của Tỉnh (gồm bản đồ, bảng biểu, số liệu và báo cáo thuyết minh tổng hợp) theo chỉ tiêu các loại đất đã được Chính phủ phê duyệt tại khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.

    2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

    3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh.

    4. Chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc tuân thủ đúng các quy định của pháp luật; sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả; chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng; rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định; thực hiện thanh tra, kiểm tra các hoạt động khai thác cát sỏi lòng sông, ven biển, kịp thời xử lý các hành vi vi phạm pháp luật; triển khai các giải pháp đồng bộ chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu, tăng cường bảo vệ, phát triển rừng phòng hộ, rừng ngập mặn ven biển, ven đê nhằm giữ đất, khắc phục, ngăn ngừa tình trạng xói mòn, sạt lở; rà soát, chủ động di dời các khu vực dân cư có nguy cơ sạt lở đến khu vực an toàn.

    Đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

    5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

    6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

    7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.

    8. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

    9. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.

    10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.

    Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.

    Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang, Thủ trưởng các bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

     

    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Ủy ban thường vụ Quốc hội;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
    - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
    - Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
    - UBND tỉnh Hậu Giang;
    - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hậu Giang;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
    các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
    - Lưu: VT, NN (2).

    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG


     

     

     




    Nguyễn Xuân Phúc

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X