hieuluat

Nghị quyết 92/NQ-CP điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Tuyên Quang

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Chính phủSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:92/NQ-CPNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày ban hành:11/07/2018Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:11/07/2018Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
  • CHÍNH PHỦ
    -------

    Số: 92/NQ-CP

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 11 tháng 07 năm 2018

     

     

    NGHỊ QUYẾT

    VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH TUYÊN QUANG

    -------

    CHÍNH PHỦ

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

    Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang (Tờ trình số 59/TTr-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2017), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 61/TTr-BTNMT ngày 12 tháng 10 năm 2017, Công văn số 20/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 04 tháng 01 năm 2018, Công văn số 1328/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 21 tháng 3 năm 2018, Công văn số 3162/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 18 tháng 6 năm 2018),

     

    QUYẾT NGHỊ:

     

    Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Tuyên Quang với các chỉ tiêu sau:

    1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

     

    STT

    Chỉ tiêu

    Năm 2010

    Điều chỉnh Quy hoạch đến năm 2020

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    Cấp quốc gia phân bổ (ha)

    Cấp tỉnh xác định, xác định bổ sung (ha)

    Tổng số

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7) = (5)+(6)

    (8)

    I

    LOẠI ĐT

    586.733

    100

    586.790

     

    586.790

    100

    1

    Đất nông nghiệp

    531.953

    90,66

    529.063

    6.930

    535.993

    91,34

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    26.571

    4,53

    24.750

    2.391

    27.141

    4,63

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    17.125

    2,92

    16.500

    5.013

    21.513

    3,67

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    22.221

    3,79

     

    28.119

    28.1191

    4,79

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    33.935

    5,78

     

    43.049

    43.0491

    7,34

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    141.677

    24,15

    126.124

    -4.515

    121.609

    20,72

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    47.493

    8,09

    46.799

    -262

    46.537

    7,93

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    257.949

    43,96

    245.113

    21.310

    266.423

    45,40

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    1.945

    0,33

    2.024

     

    2.024

    0,34

    2

    Đất phi nông nghiệp

    43.019

    7,33

    52.498

    -5.024

    47.474

    8,09

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    2.372

    0,40

    2.897

     

    2.897

    0,49

    2.2

    Đất an ninh

    282

    0,05

    858

     

    858

    0,15

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    47

    0,01

    320

     

    320

    0,05

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    189

    0,03

     

    495

    495

    0,08

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

    43

    0,01

     

    430

    430

    0,07

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    392

    0,07

     

    828

    827

    0,14

    2.7

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sn

    646

    0,11

     

    1.116

    1.116

    0,19

    2.8

    Đất phát triển hạ tầng

    18.785

    3,20

    20.934

    186

    21.120

    3,60

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    -

    Đất cơ sở văn hóa

    165

    0,03

    403

     

    403

    0,07

    -

    Đất cơ sở y tế

    64

    0,01

    116

     

    116

    0,02

    -

    Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

    535

    0,09

    602

     

    602

    0,10

    -

    Đất cơ sở thể dục - thể thao

    167

    0,03

    405

    80

    485

    0,08

    2.9

    Đất có di tích, danh thắng

    103

    0,24

    201

    1

    202

    0,03

    2.10

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    25

    0,01

    107

     

    107

    0,02

    2.11

    Đất ở tại nông thôn

    4.964

    0,85

     

    6.655

    6.655

    1,13

    2.12

    Đất tại đô thị

    633

    0,11

    804

     

    804

    0,14

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    235

    0,04

     

    407

    407

    0,07

    2.14

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    12

    0,002

     

    113

    113

    0,02

    2.15

    Đất cơ sở tôn giáo

    12

    0,002

     

    44

    44

    0,01

    2.16

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà ha táng

    870

    0,15

     

    1.039

    1.039

    0,18

    3

    Đất chưa sử dụng

    11.761

    2,00

    5.229

    -1.906

    3.323

    0,57

    4

    Đất đô thị(*)

    14.628

    2,49

    20.368

     

    20.368

    3,47

    II

    KHU CHỨC NĂNG(*)

     

     

     

     

     

     

    1

    Khu sản xuất nông nghiệp

     

     

     

    100.332

    100.332

     

    2

    Khu lâm nghiệp

     

     

     

    434.568

    434.568

     

    3

    Khu phát triển công nghiệp

     

     

     

    814

    814

     

    4

    Khu đô thị

     

     

     

    4.827

    4.827

     

    5

    Khu thương mại - dịch vụ

     

     

     

    386,30

    386,30

     

    6

    Khu dân cư nông thôn

     

     

     

    16.241

    16.241

     

     

    Ghi chú: (*) Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên

    2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả thời kỳ (2011­ 2020)

    Giai đoạn 2011- 2015 (*)

    Giai đoạn 2016 - 2020

    Tổng diện tích

    Chia ra các năm

    Năm 2016(*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

    8.872

    1.163

    7.709

    387

    1.878

    2.238

    1.955

    1.251

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    1.346

    127

    1.219

    121

    252

    304

    246

    297

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    804

    101

    703

    70

    145

    175

    114

    171

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm còn lại

    3.245

    138

    3.107

    91

    811

    1.033

    755

    418

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    727

    292

    435

    81

    89

    83

    114

    68

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    475

    29

    446

    16

    121

    190

    109

    10

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    8

    8

     

     

     

     

     

     

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    2.483

    550

    1.933

    37

    473

    577

    633

    213

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    587

    19

    568

    42

    131

    51

    98

    246

    2

    Chuyển đổi cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

    8.058

    54

    8.004

    214

    1.496

    1.989

    2.003

    2.303

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    54

    54

     

     

     

     

     

     

    2.2

    Đất rừng phòng hộ chuyn sang đất nông nghiệp không phải là rừng

    1.134

     

    1.134

    30

    254

    306

    260

    285

    2.3

    Đất rừng sản xuất chuyn sang đất nông nghiệp không phải là rừng

    6.870

     

    6.870

    184

    1.243

    1.623

    1.803

    2.018

     

    Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích

    3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả thời kỳ (2011­2020)

    Giai đoạn 2011 - 2015 (*)

    Giai đoạn 2016 - 2020

    Tổng diện tích

    Chia ra các năm

    Năm 2016(*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp

    7.840

    4.676

    3.164

    35

    648

    817

    810

    855

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng cây hàng năm khác

    142

    125

    17

    3

    6

    8

     

     

    1.2

    Đất rừng sản xuất

    7.698

    4.551

    3.147

    32

    641

    810

    810

    855

    2

    Đất phi nông nghiệp

    598

    124

    474

    46

    69

    119

    119

    121

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất SD cho hoạt động khoáng sn

    385

     

    385

    46

    57

    103

    93

    86

    2.2

    Đất phát triển hạ tầng

    213

    124

    89

     

    12

    16

    26

    35

     

    Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho các mục đích

     (Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đđiều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang xác lập ngày 05 tháng 9 năm 2017).

    4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cui (2016-2020)

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Năm hiện trạng 2015

    Các năm kế hoạch

    Năm 2016(*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

     

    LOẠI ĐẤT

     

     

     

     

     

     

    1

    Đất nông nghiệp

    540.538

    540.165

    538.935

    537.535

    536.389

    535.993

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    28.361

    28.240

    27.988

    27.684

    27.439

    27.141

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    22.216

    22.147

    22.001

    21.826

    21.684

    21.513

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    26.071

    25.965

    26.699

    27.080

    27.664

    28.119

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    40.666

    40.817

    40.839

    41.338

    41.937

    43.049

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    125.401

    125.322

    124.260

    123.265

    12.2454

    121.609

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    46.537

    46.537

    46.537

    46.537

    46.537

    46.537

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    26.9820

    26.9643

    26.9103

    26.8172

    26.6998

    26.6423

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sn

    3.391

    3.349

    2.936

    2.505

    2.407

    2.024

    2

    Đất phi nông nghiệp

    39.291

    39.745

    41.778

    44.114

    46.188

    47.474

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    2.363

    2.375

    2.647

    2.754

    2.847

    2.897

    2.2

    Đất an ninh

    318

    338

    414

    539

    858

    858

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    60

    63

    193

    237

    320

    320

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    286

    293

    399

    475

    495

    495

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

    43

    63

    163

    283

    370

    430

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    439

    479

    567

    688

    814

    827

    2.7

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    731

    777

    920

    1023

    1.116

    1.116

    2.8

    Đất phát triển hạ tầng

    18.007

    18.227

    18.888

    19.750

    20.457

    21.120

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    -

    Đất cơ sở văn hóa

    24

    51

    151

    281

    383

    403

    -

    Đất cơ sở y tế

    76

    82

    101

    107

    112

    116

    -

    Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

    551

    568

    586

    591

    598

    602

    -

    Đất cơ sở thể dục - thể thao

    194

    221

    268

    312

    370

    485

    2.9

    Đất có di tích, danh thắng

    75

    96

    138

    158

    189

    202

    2.10

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    52

    79

    93

    102

    107

    107

    2.11

    Đất tại nông thôn

    5.598

    5.611

    5.692

    6.027

    6.281

    6.655

    2.12

    Đất tại đô thị

    534

    538

    594

    695

    761

    804

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    170

    172

    237

    315

    385

    407

    2.14

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    12

    12

    43

    84

    113

    113

    2.15

    Đất cơ sở tôn giáo

    20

    22

    26

    33

    38

    44

    2.16

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    866

    870

    912

    943

    993

    1.039

    3

    Đất chưa sử dụng

    6.961

    6.880

    6.078

    5.141

    4.212

    3.323

    4

    Đất đô thị

    15.150

    15.650

    16.194

    17.237

    18.281

    20.368

     

    Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện

    Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang có trách nhiệm:

    1. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trên địa bàn tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng, đất kỳ cuối của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, môi trường bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh;

    2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bnguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hi, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

    3. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế ti đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đt rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyn mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyn mục đích sử dụng đất theo quy định.

    Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật. Đng thời, có trách nhiệm quản lý chặt chẽ, đảm bảo độ che phủ đi với diện tích đất rừng phòng hộ, kịp thời có biện pháp duy trì, phát triển đất rừng phòng hộ, phòng chống xói mòn, giảm nhẹ thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu, đảm bảo cho phát triển kinh tế - xã hội, an toàn cho người dân.

    4. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ đgiao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối của tỉnh, trong đó quá trình triển khai các dự án hạ tầng cần quy hoạch diện tích đất vùng phụ cận để tạo quỹ đất sạch tạo nguồn lực từ đất cho phát triển kinh tế - xã hội. Đồng thời, ưu tiên cho người bị thu hồi đất được giao đất ở hoặc mua nhà ở (tái định cư tại ch) trên diện tích đất đã thu hồi mrộng trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật.

    5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bn vững.

    6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch, nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đt tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và pho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mt cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

    7. Tăng cường đầu tư từ ngân sách tỉnh để tiến hành thu hồi đất theo quy hoạch, tạo quỹ đất sạch để tạo nguồn thu theo ngân sách, đồng thời chủ động quỹ đất để thu hút đầu tư phát triển kinh tế - xã hội.

    8. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.

    9. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin vđất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

    10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp vào báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.

    Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.

    Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang, Thủ trưởng các bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

     

    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Ủy ban thường vụ Quốc hội;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện kiểm sát nhân dân t
    i cao;
    - Kiểm toán nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
    - Ủy ban trung ương Mặt
    trận Tquốc Việt Nam;
    - Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
    - Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
    - UBND tỉnh Tuyên Quang;
    - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tuyên Quang;
    - VPCP: BTCN, các PCN,
    Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
    - Lưu: VT, NN (3b). 60

    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG




    Nguyễn Xuân Phúc

     

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X