Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long | Số công báo: | Theo văn bản |
Số hiệu: | 01/2017/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Văn Quang |
Ngày ban hành: | 08/02/2017 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 03/03/2017 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG ------------- Số: 01/2017/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ----------------- Vĩnh Long, ngày 08 tháng 02 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương, ngày 19/06/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai, ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT, ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số 63/2015/QĐ-TTg, ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho người lao động bị thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND, ngày 30/9/2014 của UBND tỉnh quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Căn cứ Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND, ngày 15/01/2015 của UBND tỉnh Quy định về hạn mức giao đất ở mới; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất có đất ở và đất vườn, ao liền kề; kích thước, diện tích đất tối thiểu được tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Căn cứ Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND, ngày 19/4/2016 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định về hạn mức giao đất ở mới; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất có đất ở và đất vườn, ao liền kề; kích thước, diện tích đất tối thiểu được tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 264/TTr-STNMT, ngày 06/02/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long ban hành kèm theo Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND, ngày 30/9/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Long.
1. Tại tiết b.2, điểm b, Khoản 1, Điều 17 được sửa đổi, bổ sung như sau
“b.2. Nếu thu hồi một phần diện tích nhà đất: Mức hỗ trợ bằng 50% mức hỗ trợ nêu tại Tiết b.1, điểm b, Khoản 1 Điều này”
2. Điều 18 được sửa đổi, bổ sung như sau
“Điều 18. Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp.
a) Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm quy định tại khoản 5, khoản 6, Điều 4, Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; mức hỗ trợ áp dụng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long bằng hai (02) lần giá đất nông nghiệp cùng loại trong bảng giá đất đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp thu hồi và diện tích được hỗ trợ không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp tại địa phương.
b) Đối tượng được hưởng mức hỗ trợ tại điểm a, khoản 2, điều này theo quy định tại Khoản 5 Điều 4 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và các quy định hiện hành của Nhà nước.
c) Ngoài mức hỗ trợ, đối tượng hỗ trợ quy định tại điểm a, b, Khoản 2 Điều này, đối tượng bị thu hồi đất theo quy định tại Điều 2 của Quyết định số 63/2015/QĐ-TTg, ngày 10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho người bị thu hồi đất cũng được hưởng các chế độ theo quy định của Quyết định số 63/2015/QĐ-TTg nêu trên.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tài Chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Vĩnh Long, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 3 năm 2017. Những hồ sơ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi thành, nếu chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thì được thực hiện theo quy định của quyết định này./.
Nơi nhận: - Như điều 3 (để thực hiện); - Bộ Tài nguyên và Môi trường (để báo cáo); - TT.TU và HĐND tỉnh (để báo cáo); - Đoàn ĐBQH tỉnh (để báo cáo); - CT và PCT. UBND tỉnh (để chỉ đạo); - Tòa án Nhân dân tỉnh; - Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp (để kiểm tra); - Sở Tư pháp (để kiểm tra); - BLĐ. VP.UBND tỉnh (để theo dõi); - Báo Vĩnh Long (đăng báo); - Trung tâm Công báo tỉnh; - Các Phòng Nghiên cứu-thuộc VP.UBND tỉnh; - Lưu: VT, 4.08.05. | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH
Đã ký: Nguyễn Văn Quang |
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản căn cứ |
04 | Văn bản căn cứ |
05 | Văn bản căn cứ |
06 | Văn bản căn cứ |
07 | Văn bản căn cứ |
08 | Văn bản bị sửa đổi, bổ sung |
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Vĩnh Long sửa quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
In lược đồCơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long |
Số hiệu: | 01/2017/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 08/02/2017 |
Hiệu lực: | 03/03/2017 |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Theo văn bản |
Người ký: | Nguyễn Văn Quang |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!