hieuluat

Quyết định 02/2020/QĐ-UBND Tây Ninh quy định giá bồi thường cây trồng và vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Tây NinhSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:02/2020/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Văn Chiến
    Ngày ban hành:07/02/2020Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:17/02/2020Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH TÂY NINH

    --------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ---------------

    Số: 02/2020/QĐ-UBND

     Tây Ninh, ngày 07 tháng 02 năm 2020

     

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    QUY ĐỊNH GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG VÀ VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH

    ----------

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH

     

    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

    Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

    Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 46/SNN-TTBVTV, ngày 06 tháng 01 năm 2020.

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

     

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Quyết định này quy định giá bồi thường đối với cây trồng và vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường.

    2. Người sử dụng đất quy định tại Điều 5 của Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất.

    3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.

    Điều 3. Giải thích từ ngữ

    Trong Quyết định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

    1. Cây trồng là cây được thuần hoá, chọn lọc để trồng trọt, đưa vào sản xuất nông nghiệp.

    2. Cây hàng năm là cây được gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá 01 năm, kể cả cây hàng năm lưu gốc.

    3. Cây lâu năm là cây được gieo trồng một lần, sinh trưởng trong nhiều năm và cho thu hoạch một hoặc nhiều lần.

    4. Cây phân tán là cây trồng không tập trung, không thành vườn, cây đơn độc có khoảng cách tối thiểu lớn hơn 02 lần so với khoảng cách quy định, đối tán cây tương tự (khoảng cách 04 mặt).

     

    Chương II. BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG VÀ VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN

     

    Điều 4. Bồi thường đối với cây trồng

    1. Mức giá bồi thường đối với cây trồng được áp dụng theo Bảng giá tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này.

    2. Nguyên tắc bồi thường

    a) Cây trồng được bồi thường là cây đang phát triển bình thường, xanh tốt hoặc đang cho sản phẩm.

    b) Mật độ cây trồng.

    Nếu mật độ cây trồng thực tế thấp hơn mật độ được quy định tại Phụ lục 1 thì mật độ bồi thường tính theo mật độ thực tế.

    Nếu mật độ cây trồng thực tế cao hơn mật độ được quy định tại Phụ lục 1 thì mật độ bồi thường tính theo mật độ quy định tại Phụ lục này.

    c) Người bị thu hồi đất được phép sử dụng cây trồng sau khi nhà nước đã bồi thường.

    d) Trong cùng một dự án, nếu giá trị thực tế của từng loại giống cây trong cùng một vườn cây có giá trị thực tế khác nhau thì mức giá bồi thường được tính theo giá trị thực tế của từng loại giống cây.

    đ) Đối với các loại cây có giá trị kinh tế cao mà không có hoặc có trong Phụ lục 1 nhưng chưa phản ánh giá trị thực của cây trồng (do không phân loại giống cây trồng cụ thể), thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường khảo sát giá thực tế thị trường, có văn bản đề xuất mức giá bồi thường cụ thể gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, tổng hợp (sau khi có ý kiến thẩm định của Sở Tài chính) để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

    e) Đối với cây phân tán (không tập trung) thì mức hỗ trợ đền bù gấp 02 lần so với giai đoạn sinh trưởng cùng với bảng giá.

    g) Bồi thường trong trường hợp Nhà nước chấm dứt hợp đồng đối với các hộ nhận khoán trồng, chăm sóc bảo vệ rừng phòng hộ, đặc dụng mà chưa hết thời hạn hợp đồng, thì bồi thường như sau:

    Không bồi thường cây trồng rừng là cây trồng chính.

    Bồi thường cây trồng rừng là cây phụ trợ, cây trồng dưới tán, cây sản xuất nông lâm kết hợp được phép trồng theo mức độ thực hiện hợp đồng: hộ nhận khoán thực hiện tốt hợp đồng được nghiệm thu hàng năm, mức bồi thường 100% giá quy định; hộ nhận khoán thực hiện hợp đồng không tốt, không đạt tiêu chuẩn nghiệm thu hàng năm, tùy theo mức độ mà có mức giá bồi thường phù hợp, nhưng không quá 80% giá quy định; hộ bao chiếm, sử dụng đất trái phép không có hợp đồng, mức đền bù không quá 50% giá quy định.

    Hộ nhận khoán không được di dời, tận thu, khai thác cây nhà nước đền bù khi chấm dứt hợp đồng.

    h) Đối với cây trồng được bồi thường phải nằm trong danh mục được phép sản xuất theo quy định của nhà nước.

    Điều 5. Bồi thường đối với vật nuôi là thủy sản

    1. Nguyên tắc bồi thường

    a) Đối với vật nuôi là thuỷ sản mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không phải bồi thường.

    b) Đối với vật nuôi là thuỷ sản mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường.

    c) Đối với vật nuôi là thuỷ sản có giá trị kinh tế cao mà không có hoặc có trong Phụ lục 2 và Phụ lục 3 nhưng chưa phản ánh giá trị thực của vật nuôi là thủy sản (do không phân loại giống thủy sản cụ thể), thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường khảo sát giá thực tế thị trường, có văn bản đề xuất mức giá bồi thường cụ thể gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, tổng hợp (sau khi có ý kiến thẩm định của Sở Tài chính) để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

    d) Nếu sản lượng nuôi thực tế tại thời điểm Nhà nước thu hồi đất cao hơn sản lượng được quy định tại Phụ lục 2 thì lấy sản lượng thực tế làm giá trị để tính toán mức bồi thường.

    đ) Nếu sản lượng nuôi thực tế tại thời điểm Nhà nước thu hồi đất thấp hơn quy định tại Phụ lục 2 Bảng chi phí sản xuất bình quân đối với vật nuôi là thủy sản thì áp dụng mức bồi thường đối với thủy sản nuôi không chuyên canh.

    e) Đối với vật nuôi là thủy sản được bồi thường là vật nuôi là thủy sản đó phải nằm trong danh mục được phép sản xuất theo quy định của nhà nước.

    2. Phương pháp tính

    a) Đối với thủy sản nuôi thương phẩm

    Thủy sản nuôi chuyên canh.

    Trường hợp không thể di chuyển: Tại thời điểm thu hồi đất, thủy sản chưa đến thời kỳ thu hoạch thì mức bồi thường tùy theo đối tượng và thời gian nuôi được áp dụng như sau:

    STT

    Đối tượng thủy sản

    Mức bồi thường

    (% theo Phụ lục 2)

    Có chu kỳ nuôi

    Thời gian nuôi

     

    1

    6 tháng trở lên

    Từ 3 tháng trở lên

    50%

    Dưới 3 tháng

    40%

    2

    4 - 6 tháng

    Từ 2 tháng trở lên

    50%

    Dưới 2 tháng

    40%

     

    Trường hợp có thể di chuyển: Mức bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra bằng 30% giá trị sản lượng thu hoạch quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này để làm căn cứ tính ra giá trị bồi thường.

    Thủy sản nuôi không chuyên canh: Mức bồi thường tối đa bằng 50% mức bồi thường thủy sản nuôi chuyên canh.

    b) Đối với sản xuất giống thủy sản

    Chỉ bồi thường chi phí di chuyển, mức bồi thường bằng 20% giá vật nuôi là giống thủy sản thực tế, được quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Quyết định này.

     

    Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

     

    Điều 6. Xử lý các phương án bồi thường

    1. Chỉ thực hiện bồi thường đối cây trồng và vật nuôi là thủy sản tồn tại trên đất bị thu hồi trước khi có thông báo thu hồi đất của cơ quan chức năng được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất bị thu hồi.

    2. Không bồi thường đối với cây trồng và vật nuôi là thủy sản do người bị thu hồi đất trồng hoặc nuôi sau khi có thông báo thu hồi đất.

    Điều 7. Điều khoản thi hành

    1. Đối với những dự án, hạng mục đã thực hiện, đang thực hiện hoặc đã có thông báo chi trả bồi thường trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng hoặc không điều chỉnh theo Quyết định này.

    2. Đối với những dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường nhưng đến ngày Quyết định này có hiệu lực mà chưa thông báo chi trả thì tiến hành điều chỉnh phương án bồi thường theo Quyết định này.

    3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 02 năm 2020, thay thế Quyết định số 62/2015/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Bảng giá bồi thường, hỗ trợ hoa màu, cây trái và vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

    Điều 8. Tổ chức thực hiện

    1. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính và các cơ quan đơn vị liên quan theo dõi diễn biến giá trị cây trồng, vật nuôi để kịp thời đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh mức giá bồi thường khi có biến động.

    2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường xác định giá bồi thường cây trồng và vật nuôi là thủy sản cho người sử dụng đất bị thu hồi đất trên địa bàn theo đúng Quy định này.

    3. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị liên quan phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở Tài chính để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét quyết định./.

     

     Nơi nhận:
    - Như Điều 8;
    - Bộ Nông nghiệp và PTNT;

    - Vụ pháp chế - Bộ NNN&PTNT;
    - Cục Kiểm tra VBQPPL- Bộ Tư pháp;
    - TT: TU, HĐND tỉnh;
    - CT, các PCT.UBND tỉnh;
    - Các Sở, ban, ngành tỉnh;
    - CVP; PVP: Long, Nhung, CVK;
    - Như Điều 8;
    - Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
    -
    Lưu: VT.

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH




    Trần Văn Chiến

     

     

     

    PHỤ LỤC 1

    BẢNG GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG
    (Kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)

     

    STT

    LOẠI

    ĐVT

    GIÁ BỒI THƯỜNG

    GHI CHÚ

     

    I

    CÂY HÀNG NĂM

     

     

     

     

    *

    Cây lương thực

     

     

     

     

    1

    Lúa chưa đến kỳ thu hoạch

    đồng/m2

    3.600

     

     

    2

    Bắp ăn trái (Bắp tẻ)

    đồng/m2

    4.500

     

     

    *

    Nhóm cây chất bột có củ

     

     

     

     

    1

    Khoai lang, khoai sọ, khoai môn, củ từ, củ tím, sắn dây, củ lùn, củ tím, bình tinh

    đồng/m2

    5.200

     

     

    2

    đồng/m2

    6.000

     

     

    *

    Nhóm cây thực phẩm

     

     

     

     

    1

    Rau muống nước

    đồng/m2

    5.400

     

     

    2

    Rau, hoa màu các loại: Rau cải, rau muống hột, rau má, rau dền, rau mồng tơi, kèo nèo, rau đắng, bạc hà, cà nâu, cà pháo, đậu đũa, đậu que, đậu rồng, khổ qua, mướp, dưa leo, bí đao, bí rợ, đậu bắp, dưa hấu

    đồng/m2

    6.000

     

     

    3

    Nhân sâm, dâu tây, dâu tằm, sâm đất, nha đam, sống đời

    đồng/cây

    9.600

     

     

    4

    Rau thơm các loại: Rau cần, húng cây, húng lũi, rau diếp cá, quế dị, quế, rau răm, rau ôm, hành, hẹ,...

    đồng/m2

    12.000

     

     

    5

    Cây măng tây: Mật độ 20.000 cây/ha

     

     

     

     

     

    - Cây dưới 1 năm

    đồng/m2

    36.000

     

     

     

    - Cây từ 1 năm dưới 2 năm

    đồng/m2

    72.000

     

     

     

    - Cây từ 2 năm dưới 5 năm

    đồng/m2

    120.000

     

     

     

    - Trên 5 năm

    đồng/m2

    180.000

     

     

    6

    Bắp cải (bắp cải đỏ, cải thảo, cải thảo hỏa tiễn, bắp cải trắng, bắp cải tím, bắp cải trái tim)

    đồng/m2

    36.000

     

     

    7

    Đậu các loại (trừ đậu phộng)

    đồng/m2

    6.200

     

     

    *

    Nhóm cây công nghiệp ngắn ngày

     

     

     

     

    1

    Đậu phộng

    đồng/m2

    4.400

     

     

    2

    Mía

     

     

     

     

     

    - Mùa 1

    đồng/m2

    9.000

     

     

     

    - Mùa 2

    đồng/m2

    8.000

     

     

     

    - Mùa 3

    đồng/m2

    7.000

     

     

    3

    Thuốc lá

    đồng/m2

    6.000

     

     

    *

    Nhóm cây hàng năm khác

     

     

     

     

    1

    Sả

    đồng/m2

    6.000

     

     

    2

    Ớt

    đồng/m2

    10.000

     

     

    3

    Khóm (thơm)

    đồng/m2

    20.000

     

     

    4

    Bắp thức ăn gia súc

    đồng/m2

    3.500

     

     

    II

    CÂY LÂU NĂM

     

     

     

     

    *

    Nhóm công nghiệp

     

     

     

     

    1

    Cây điều: Mật độ tối đa 277 cây/ha

     

     

     

     

     

    - Dưới 1 năm

    đồng/cây

    62.000

     

     

     

    - Từ 1 đến 3 năm

    đồng/cây

    130.000

     

     

     

    - Trên 3 năm đến 5 năm

    đồng/cây

    190.000

     

     

     

    - Trên 5 năm đến 8 năm

    đồng/cây

    420.000

     

     

     

    - Trên 8 năm đến 20 năm

    đồng/cây

    700.000

     

     

     

    - Trên 20 năm

    đồng/cây

    170.000

     

     

    2

    Tiêu trụ xây gạch: Mật độ 1.400 trụ/ha

    (2,5 m x 2,5m) chưa tính giá trụ

     

     

     

     

     

    - Dưới 1 năm

    đồng/trụ

    77.000

     

     

     

    - Từ 1 năm đến 3 năm

    đồng/trụ

    110.000

     

     

     

    - Trên 3 năm đến 5 năm

    đồng/trụ

    376.000

     

     

     

    - Trên 5 năm đến 8 năm

    đồng/trụ

    422.000

     

     

     

    - Trên 8 đến 15 năm

    đồng/trụ

    652.000

     

     

     

    - Trên 15 năm

    đồng/trụ

    230.000

     

     

    3

    Cao Su: Mật độ 555 cây/ha (6m x 3m)

     

     

     

     

     

    - Từ 1 năm đến 3 năm

    đồng/cây

    120.000

     

     

     

    - Trên 3 năm đến 6 năm

    đồng/cây

    200.000

     

     

     

    - Trên 6 năm đến 8 năm

    đồng/cây

    300.000

     

     

     

    - Trên 8 năm đến 15 năm

    đồng/cây

    400.000

     

     

     

    - Trên 15 năm

    đồng/cây

    250.000

     

     

     

    Đối với cây giống:

     

     

     

     

     

    - Cây bầu (bầu hột)

    đồng/cây

    5.000

     

     

     

    - Cây trần

    đồng/m2

    120.000

     

     

     

    - Đối với cây cao su dưới 2 năm tuổi được trồng xen các loại cây khác và được hỗ trợ bồi thường cây trồng xen; Cao su từ 2 năm tuổi trở lên không được trồng xen với các loại cây khác và không được bồi thường nếu có trường hợp trồng xen

     

     

     

     

    4

    Dừa, thốt nốt: Mật độ 204 cây/ha (7m x 7m)

     

     

     

     

     

    - Dưới 1 năm

    đồng/cây

    70.000

     

     

     

    - Chưa có trái (có thân cây)

    đồng/cây

    250.000

     

     

     

    - Có trái

    đồng/cây

    600.000

     

     

    *

    Nhóm cây ăn quả

     

     

     

     

    1

    Sầu riêng: Mật độ 142 cây/ha (7m x 10m)

     

     

     

     

     

    - Dưới 1 năm

    đồng/cây

    362.000

     

     

     

    - Từ 1 đến 3 năm

    đồng/cây

    743.000

     

     

     

    - Trên 3 đến 5 năm

    đồng/cây

    1.630.000

     

     

     

    - Trên 5 năm đến 7 năm

    đồng/cây

    4.700.000

     

     

     

    - Trên 7 năm đến 10 năm

    đồng/cây

    5.100.000

     

     

     

    - Trên 10 năm đến 15 năm

    đồng/cây

    7.600.000

     

     

     

    - Trên 15 năm

    đồng/cây

    10.280.000

     

     

    2

    Măng cụt: Mật độ 142 cây/ha (7m x 10m)

     

     

     

     

     

    - Dưới 1 năm

    đồng/cây

    170.000

     

     

     

    - Từ 1 năm đến 4 năm

    đồng/cây

    460.000

     

     

     

    - Trên 4 năm đến 6 năm

    đồng/cây

    890.000

     

     

     

    - Trên 6 năm đến 10 năm

    đồng/cây

    1.400.000

     

     

     

    - Trên 10 năm đến 15 năm

    đồng/cây

    3.462.000

     

     

     

    - Trên 15 năm đến 20 năm

    đồng/cây

    4.835.000

     

     

     

    - Trên 20 năm

    đồng/cây

    5.190.000

     

     

    3

    Xoài: Mật độ 204 cây/ha (7m x 7m)

     

     

     

     

     

    - Dưới 1 năm

    đồng/cây

    125.000

     

     

     

    - Từ 1 năm đến 3 năm

    đồng/cây

    575.000

     

     

     

    - Trên 3 năm đến 5 năm

    đồng/cây

    1.000.000

     

     

     

    - Trên 5 năm đến 8 năm

    đồng/cây

    1.300.000

     

     

     

    - Trên 8 năm đến 10 năm

    đồng/cây

    1.800.000

     

     

     

    - Trên 10 năm

    đồng/cây

    2.500.000

     

     

    4

    Chôm chôm: Mật độ 204 cây/ha (7mx7m)

     

     

     

     

     

    - Dưới 1 năm

    đồng/cây

    70.000

     

     

     

    - Từ 1 năm đến 3 năm

    đồng/cây

    200.000

     

     

     

    - Trên 3 năm đến 5 năm

    đồng/cây

    400.000

     

     

     

    - Trên 5 năm đến 8 năm

    đồng/cây

    600.000

     

     

     

    - Trên 8 năm đến 10 năm

    đồng/cây

    800.000

     

     

     

    - Trên 10 năm

    đồng/cây

    1.000.000

     

     

    5

    Mít các loại: Mật độ 416 cây/ha (4m x 6m)

     

     

     

     

     

    - Dưới 1 năm

    đồng/cây

    70.000

     

     

     

    - Từ 1 năm đến 2 năm

    đồng/cây

    200.000

     

     

     

    - Trên 2 năm đến 5 năm

    đồng/cây

    400.000

     

     

     

    - Trên 5 năm đến 8 năm

    đồng/cây

    600.000

     

     

     

    - Trên 8 năm đến 10 năm

    đồng/cây

    800.000

     

     

     

    - Trên 10 năm

    đồng/cây

    1.000.000

     

     

    6

    Nhãn các loại: Mật độ 238 cây/ha (6mx7m)

     

     

     

     

     

    - Dưới 1 năm

    đồng/cây

    100.000

     

     

     

    - Từ 1 năm đến 3 năm

    đồng/cây

    293.000

     

     

     

    - Trên 3 năm đến 5 năm

    đồng/cây

    629.000

     

     

     

    - Trên 5 năm đến 8 năm

    đồng/cây

    1.469.000

     

     

     

    - Trên 8 năm đến 10 năm

    đồng/cây

    2.310.000

     

     

     

    - Trên 10 năm: Mật độ 100 cây/ha (10m x10m)

    đồng/cây

    2.646.000

     

     

    7

    Cam: Mật độ 830 cây/ha (4m x 3m)

     

     

     

     

     

    - Dưới 1 năm

    đồng/cây

    80.000

     

     

     

    - Từ 1 năm đến 3 năm

    đồng/cây

    128.000

     

     

     

    - Trên 3 năm đến 5 năm

    đồng/cây

    224.000

     

     

     

    - Trên 5 năm đến 8 năm

    đồng/cây

    408.000

     

     

     

    - Trên 8 năm

    đồng/cây

    656.000

     

     

    8

    Bưởi: Mật độ 278 cây/ha (6m x 6m)

     

     

     

     

     

    - Dưới 1 năm

    đồng/cây

    80.000

     

     

     

    - Từ 1 năm đến 3 năm

    đồng/cây

    220.000

     

     

     

    - Trên 3 năm đến 5 năm

    đồng/cây

    1.200.000

     

     

     

    - Trên 5 năm đến 8 năm

    đồng/cây

    3.000.000

     

     

     

    - Trên 8 năm

    đồng/cây

    2.450.000

     

     

    9

    Quýt: Mật độ 500 cây/ha (5m x 4m)

     

     

     

     

     

    - Dưới 1 năm

    đồng/cây

    80.000

     

     

     

    - Từ 1 năm đến 3 năm

    đồng/cây

    130.000

     

     

     

    - Trên 3 năm đến 5 năm

    đồng/cây

    1.000.000

     

     

     

    - Trên 5 năm đến 8 năm

    đồng/cây

    1.500.000

     

     

     

    - Trên 8 năm

    đồng/cây

    1.850.000

     

     

    10

    Chanh: Mật độ 830 cây/ha (4m x 3m)

     

     

     

     

     

    - Dưới 1 năm

    đồng/cây

    80.000

     

     

     

    - Từ 1 năm đến 3 năm

    đồng/cây

    128.000

     

     

     

    - Trên 3 năm đến 5 năm

    đồng/cây

    227.000

     

     

     

    - Trên 5 năm đến 8 năm

    đồng/cây

    400.000

     

     

     

    - Trên 8 năm

    đồng/cây

    604.000

     

     

    11

    Mãng cầu ta (quả na): Mật độ 830 cây/ha (4m x 3m)

     

     

     

     

     

    - Dưới 1 năm

    đồng/cây

    100.000

     

     

     

    - Từ 1 năm đến 3 năm

    đồng/cây

    300.000

     

     

     

    - Trên 3 năm đến 5 năm

    đồng/cây

    500.000

     

     

     

    - Trên 5 năm đến 8 năm

    đồng/cây

    850.000

     

     

     

    - Trên 08 năm

    đồng/cây

    820.000

     

     

    12

    Mãng cầu xiêm: Mật độ 277 cây/ha (6m x 6m)

     

     

     

     

     

    - Dưới 1 năm

    đồng/cây

    206.000

     

     

     

    - Từ 1 năm đến 3 năm

    đồng/cây

    850.000

     

     

     

    - Trên 3 năm đến 5 năm

    đồng/cây

    1.800.000

     

     

     

    - Trên 5 năm đến 8 năm

    đồng/cây

    2.420.000

     

     

     

    - Trên 8 năm

    đồng/cây

    2.110.000

     

     

    13

    Bơ: Mật độ 208 cây/ ha (6m x 8m)

     

     

     

     

     

    - Dưới 1 năm

    đồng/cây

    160.000

     

     

     

    - Từ 1 năm đến 3 năm

    đồng/cây

    600.000

     

     

     

    - Trên 3 năm đến 5 năm

    đồng/cây

    1.800.000

     

     

     

    - Trên 5 năm

    đồng/cây

    2.500.000

     

     

    14

    Mận, Sapoche: Mật độ 277 cây/ ha (6m x 6m)

     

     

     

     

     

    - Dưới 1 năm

    đồng/cây

    80.000

     

     

     

    - Từ 1 năm đến 3 năm

    đồng/cây

    202.000

     

     

     

    - Trên 3 năm

    đồng/cây

    682.000

     

     

    15

    Lựu, Me: Mật độ 277 cây/ ha (6m x 6m)

     

     

     

     

     

    - Dưới 1 năm

    đồng/cây

    80.000

     

     

     

    - Từ 1 năm đến 3 năm

    đồng/cây

    120.000

     

     

     

    - Trên 3 năm đến 5 năm

    đồng/cây

    220.000

     

     

     

    - Trên 5 năm đến 8 năm

    đồng/cây

    400.000

     

     

     

    - Trên 8 năm

    đồng/cây

    600.000

     

     

    16

    Thị, Táo, Lý, Sơ ri, Sakê, Sung. Mật độ 277 cây/ ha (6m x 6m)

     

     

     

     

     

    - Dưới 1 năm

    đồng/cây

    80.000

     

     

     

    - Từ 1 năm đến 3 năm

    đồng/cây

    200.000

     

     

     

    - Trên 3 năm

    đồng/cây

    240.000

     

     

    17

    Bồ quân, Ô môi, Lêkima, Khế, Chùm ruột, Bình bát, Đào tiên, Trâm, Cà na. Mật độ 277 cây/ ha (6m x 6m)

     

     

     

     

     

    - Dưới 1 năm

    đồng/cây

    20.000

     

     

     

    - Từ 1 năm đến 3 năm

    đồng/cây

    40.000

     

     

     

    - Trên 3 năm đến 5 năm

    đồng/cây

    60.000

     

     

     

    - Trên 5 năm đến 8 năm

    đồng/cây

    80.000

     

     

     

    - Trên 8 năm

    đồng/cây

    100.000

     

     

    18

    Đu đủ: Mật độ 2.000 cây/ha (2 m x 2,5 m)

     

     

     

     

     

    - Chưa có trái

    đồng/cây

    40.000

     

     

     

    - Có trái

    đồng/cây

    180.000

     

     

    19

    Gấc

     

     

     

     

     

    - Chưa có trái

    đồng/gốc

    20.000

     

     

     

    - Có trái

    đồng/gốc

    220.000

     

     

    20

    Chuối các loại. Mật độ 3.330 cây (2m x 1,5m)

     

     

     

     

     

    - Bụi nhỏ hơn 3 cây

    đồng/bụi

    96.000

     

     

     

    - Bụi từ 3 – 5 cây

    đồng/bụi

    160.000

     

     

     

    - Bụi lớn hơn 5 cây

    đồng/bụi

    240.000

     

     

    21

    Thanh Long các loại: Mật độ 1.330 cây/ha (2,5m x 3 m)

     

     

     

     

     

    - Dưới 1 năm

    đồng/trụ

    70.000

     

     

     

    - Từ 1 năm đến 2 năm

    đồng/trụ

    120.000

     

     

     

    - Trên 2 năm đến 3 năm

    đồng/trụ

    195.000

     

     

     

    - Trên 3 năm đến 4 năm

    đồng/trụ

    270.000

     

     

     

    - Trên 4 năm

    đồng/trụ

    345.000

     

     

    22

    Ổi các loại: Mật độ 500 cây/ha (4m x 5m)

     

     

     

     

     

    - Dưới 1 năm

    đồng/cây

    70.000

     

     

     

    - Từ 1 năm đến 2 năm

    đồng/cây

    150.000

     

     

     

    - Trên 2 năm đến 3 năm

    đồng/cây

    300.000

     

     

     

    - Trên 3 năm

    đồng/cây

    500.000

     

     

    23

    Dâu: Mật độ 277 cây/ha (6m x 6m)

     

     

     

     

     

    - Dưới 1 năm

    đồng/cây

    80.000

     

     

     

    - Từ 1 năm đến 3 năm

    đồng/cây

    200.000

     

     

     

    - Trên 3 năm đến 5 năm

    đồng/cây

    400.000

     

     

     

    - Trên 5 năm đến 8 năm

    đồng/cây

    600.000

     

     

     

    - Trên 8 năm đến 10 năm

    đồng/cây

    800.000

     

     

     

    - Trên 10 năm

    đồng/cây

    1.000.000

     

     

    24

    Vú sữa: Mật độ 204 cây/ha (7m x 7m)

     

     

     

     

     

    - Dưới 1 năm

    đồng/cây

    70.000

     

     

     

    - Từ 1 năm đến 3 năm

    đồng/cây

    200.000

     

     

     

    - Trên 3 năm đến 5 năm

    đồng/cây

    400.000

     

     

     

    - Trên 5 năm đến 8 năm

    đồng/cây

    600.000

     

     

     

    - Trên 8 năm đến 10 năm

    đồng/cây

    800.000

     

     

     

    - Trên 10 năm

    đồng/cây

    1.000.000

     

     

    25

    Cóc. Mật độ 500 cây/ ha (4m x 5m)

     

     

     

     

     

    - Dưới 1 năm

    đồng/cây

    40.000

     

     

     

    - Từ 1 năm đến 2 năm

    đồng/cây

    100.000

     

     

     

    - Trên 2 năm đến 3 năm

    đồng/cây

    125.000

     

     

     

    - Trên 3 năm đến 5 năm

    đồng/cây

    200.000

     

     

     

    - Trên 5 năm đến 8 năm

    đồng/cây

    250.000

     

     

     

    - Trên 8 năm

    đồng/cây

    296.000

     

     

    *

    Nhóm cây kiểng

     

     

     

     

    1

    Cây phát tài

     

     

     

     

     

    - Chiều cao dưới 1m

    đồng/cây

    40.000

     

     

     

    - Chiều cao từ 1m trở lên

    đồng/cây

    80.000

     

     

    2

    Cây sứ

     

     

     

     

     

    - Chiều cao dưới 1m

    đồng/cây

    60.000

     

     

     

    - Chiều cao từ 1m đến dưới 2m

    đồng/cây

    140.000

     

     

     

    - Chiều cao từ 2m đến dưới 3m

    đồng/cây

    200.000

     

     

     

    - Chiều cao từ 3m trở lên

    đồng/cây

    450.000

     

     

    3

    Cây bông trang

     

     

     

     

     

    - Chiều cao dưới 1m

    đồng/cây

    40.000

     

     

     

    - Chiều cao từ 1m trở lên

    đồng/cây

    100.000

     

     

    4

    Cây dừa kiểng

     

     

     

     

     

    - Chiều cao dưới 0,5m

    đồng/cây

    30.000

     

     

     

    - Chiều cao từ 0,5m đến dưới 1m

    đồng/cây

    50.000

     

     

     

    - Chiều cao từ 1m trở lên

    đồng/cây

    100.000

     

     

    5

    Cây cau kiểng (vàng)

     

     

     

     

     

    - Chiều cao dưới 0,5m

    đồng/cây

    20.000

     

     

     

    - Chiều cao từ 0,5m đến dưới 1m

    đồng/cây

    60.000

     

     

     

    - Chiều cao từ 1m đến dưới 2m

    đồng/cây

    100.000

     

     

     

    - Chiều cao từ 2m trở lên

    đồng/cây

    200.000

     

     

    6

    Cây thiên tuế, vạn tuế

     

     

     

     

     

    - Cây có đường kính gốc dưới 5cm

    đồng/cây

    40.000

     

     

     

    - Cây có đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10cm

    đồng/cây

    100.000

     

     

     

    - Cây có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm

    đồng/cây

    180.000

     

     

     

    - Cây có đường kính gốc từ 20cm trở lên

    đồng/cây

    400.000

     

     

    7

    Cây chuỗi ngọc, Đinh lăng

     

     

     

     

     

    - Chiều cao dưới 0,5m

    đồng/cây

    50.000

     

     

     

    - Chiều cao từ 0,5m trở lên

    đồng/cây

    100.000

     

     

    8

    Cây bông giấy

     

     

     

     

     

    - Chiều cao dưới 1m

    đồng/cây

    30.000

     

     

     

    - Chiều cao từ 1m đến dưới 2m

    đồng/cây

    50.000

     

     

     

    - Chiều cao từ 2m trở lên

    đồng/cây

    150.000

     

     

    9

    Cây mai vàng, mai trắng và các loại mai kiểng khác tương tự

     

     

     

     

     

    - Cây có đường kính (ĐK) gốc nhỏ hơn 1cm

    đồng/cây

    10.000

     

     

     

    - Cây có ĐK gốc từ 01 cm đến dưới 2cm; chiều cao nhỏ hơn 50cm

    đồng/cây

    40.000

     

     

     

    - Cây có ĐK gốc từ 01 cm đến dưới 2cm; chiều cao từ 50cm trở lên

    đồng/cây

    60.000

     

     

     

    - Cây có ĐK gốc từ 2cm đến dưới 3cm; chiều cao nhỏ hơn 1m

    đồng/cây

    80.000

     

     

     

    - Cây có ĐK gốc từ 2cm đến dưới 3cm; chiều cao từ 1m trở lên

    đồng/cây

    100.000

     

     

     

    - Cây có ĐK gốc từ 3 cm đến dưới 4cm; chiều cao dưới 1,5m

    đồng/cây

    200.000

     

     

     

    - Cây có ĐK gốc từ 3cm đến dưới 4cm; chiều cao từ1,5m trở lên

    đồng/cây

    300.000

     

     

     

    - Cây có ĐK gốc từ 4 cm đến dưới 5 cm, chiều cao dưới 1,5m

    đồng/cây

    400.000

     

     

     

    - Cây có ĐK gốc từ 4 cm đến dưới 5 cm, chiều cao từ 1,5m trở lên

    đồng/cây

    500.000

     

     

     

    - Cây có ĐK gốc từ 5 cm đến dưới 10 cm

    đồng/cây

    800.000

     

     

     

    - Cây có ĐK gốc từ 10 cm trở lên

    đồng/cây

    1.200.000

     

     

    10

    Bông hồng

    đồng/m2

    65.000

     

     

    11

    Bông vạn thọ

    đồng/m2

    50.000

     

     

    12

    Huệ

    đồng/m2

    130.000

     

     

    13

    Cỏ trồng (dùng chăn nuôi gia súc của hộ gia đình)

    đồng/m2

    8.000

     

     

    14

    Cỏ Nhung

    đồng/m2

    120.000

     

     

    15

    Hàng rào bông giấy, dâm bụt, chùm nụm và cây tương tự

    mét dài

    60.000

     

     

    16

    Các loại cây kiểng khác dạng thân gỗ

     

     

     

     

     

    - Cây có đường kính gốc dưới 2cm

    đồng/cây

    20.000

     

     

     

    - Cây có đường kính gốc từ 2cm đến dưới 5cm

    đồng/cây

    60.000

     

     

     

    - Cây có đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10cm

    đồng/cây

    100.000

     

     

     

    - Cây có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm

    đồng/cây

    160.000

     

     

     

    - Cây có đường kính gốc từ 20cm đến dưới 30cm

    đồng/cây

    300.000

     

     

     

    - Cây có đường kính gốc từ 30cm trở lên

    đồng/cây

    600.000

     

     

    17

    Các loại hoa kiểng khác dạng thân mềm

    đồng/m2

    30.000

     

     

    18

    Hỗ trợ di dời chậu kiểng (có trồng cây, bằng sành)

     

     

     

     

     

    - Đường kính nhỏ hơn 20 cm

    đồng/ chậu

    10.000

     

     

     

    - Đường kính từ 20 cm đến 50 cm

    đồng/ chậu

    20.000

     

     

     

    - Đường kính lớn hơn 50 cm

    đồng/ chậu

    40.000

     

     

    19

    Hỗ trợ di dời chậu kiểng (có trồng cây, đan bằng tre)

    đồng/ chậu

    4.000

     

     

    20

    Tre, Trúc, Tầm vong, Cau (ăn trầu)

     

     

     

     

     

    - Tre lấy măng (Điền Trúc)

    đồng/cây

    50.000

     

     

     

    - Tre lấy cây (Tàu, mạnh tông)

    đồng/cây

    30.000

     

     

     

    - Tầm vong

    đồng/cây

    10.000

     

     

     

    - Trúc

    đồng/cây

    2.000

     

     

     

    - Cau ăn trầu chưa trái

    đồng/cây

    60.000

     

     

     

    - Cau ăn trầu có trái

    đồng/cây

    200.000

     

     

    *

    Nhóm Cây dược liệu (tính đến thời kỳ cho sản phẩm, nếu chưa đến thời kỳ cho sản phẩm giảm 50%)

     

     

     

     

    1

    Lược vàng, Bồ ngót

    đồng/m2

    26.000

     

     

    2

    Lá lốt, Mía lau, tần dày lá

    đồng/m2

    39.000

     

     

    3

    Nha đam, Gừng, Riềng

    đồng/m2

    52.500

     

     

    4

    Hoàng ngọc, Nghệ vàng, Nghệ đen, Lá mơ, Lưỡi hổ

    đồng/m2

    60.000

     

     

    5

    Trinh nữ hoàng cung

    đồng/m2

    52.000

     

     

    6

    Ngà voi

    đồng/m2

    50.000

     

     

    7

    Cát loài

    đồng/m2

    70.000

     

     

    8

    Chùm ngây

    nhỏ hơn 7 năm

    lớn hơn 7 năm

     

    đồng/cây

     

    50.000

    100.000

     

     

    *

    Nhóm cây lấy gỗ

     

     

     

     

    1

    Loài cây quý hiếm nhóm IA, IIA theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ

     

     

     

     

     

    - Đường kính nhỏ hơn 5 cm

    đồng/cây

    200.000

    Đường kính cổ rể

     

     

    - Đường kính từ 5 cm đến 10 cm

    đồng/cây

    400.000

    Đường kính vị trí 1,3m

     

     

    - Đường kính từ 11 cm đến 20 cm

    đồng/cây

    800.000

    Đường kính vị trí 1,3m

     

     

    - Đường kính từ 21 cm đến 30 cm

    đồng/cây

    1.500.000

    Đường kính vị trí 1,3m

     

     

    - Đường kính từ 31cm đến 40 cm

    đồng/cây

    2.500.000

    Đường kính vị trí 1,3m

     

     

    - Đường kính từ 41cm đến 50 cm

    đồng/cây

    3.500.000

    Đường kính vị trí 1,3m

     

     

    - Đường kính trên 50cm

    đồng/cây

    5.000.000

    Đường kính vị trí 1,3m

     

    2

     Loài cây thông thường ngoài danh mục quý, hiếm Chính phủ quy định.

     

     

     

     

     

    - Đường kính nhỏ hơn 5 cm

    đồng/cây

    100.000

    Đường kính cổ rể

     

     

    - Đường kính từ 5 cm đến nhỏ hơn 10 cm

    đồng/cây

    200.000

    Đường kính vị trí 1,3m

     

     

    - Đường kính từ 10 cm đến 20 cm

    đồng/cây

    300.000

    Đường kính vị trí 1,3m

     

     

    - Đường kính từ 21 cm đến 30 cm

    đồng/cây

    600.000

    Đường kính vị trí 1,3m

     

     

    - Đường kính từ 31 cm đến 40 cm

    đồng/cây

    1.200.000

    Đường kính vị trí 1,3m

     

     

    - Đường kính từ 41cm đến 50 cm

    đồng/cây

    2.000.000

    Đường kính vị trí 1,3m

     

     

    - Đường kính lớn hơn 50 cm

    đồng/cây

    3.000.000

    Đường kính vị trí 1,3m

     

    3

    Cây Bạch đàn, Tràm nước (không quá 10.000 cây/ha)

     

     

     

     

     

    - Đường kính gốc nhỏ hơn 2 cm

    đồng/cây

    5.000

     

     

     

    - Đường kính gốc từ 2 cm đến 4 cm

    đồng/cây

    7.000

     

     

     

    - Đường kính gốc từ 4 cm đến 8 cm

    đồng/cây

    10.000

     

     

     

    - Đường kính gốc lớn hơn 8 cm

    đồng/cây

    15.000

     

     

     

     

     

    PHỤ LỤC 2

    BẢNG CHI PHÍ SẢN XUẤT BÌNH QUÂN ĐỐI VỚI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
    (Kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)

     

    STT

    Loại cá

    Sản lượng thu hoạch kg/m2mặt nước

    Sản lượng thu hoạch kg/m3 lồng bè

    Giá trung bình (đồng/kg)

    Giá trị sản lượng thu hoạch (đồng/m2)

    Giá trị sản lượng thu hoạch (đồng/m3)

    1

    tra

    27

    50

    26.000

    702.000

    1.300.000

    2

    lóc

    11,5

    50

    32.000

    368.000

    1.600.000 

    3

    Cá trê phi

    20

     

    22.000

    440.000

     

    4

    Cá trê vàng

    15

     

    30.000

    450.000

     

    5

    hô

    5

    10

    200.000

    1.000.000

    2.000.000 

    6

    Cá rô phi

    3,4

    30

    31.000

    105.400

    930.000

    7

    Cá điêu hồng

    5,3

    30

    32.000

    169.600

    960.000

    8

    Cá chim

     

    30

    20.000

     

    600.000

    9

    Cá basa

     

    50

    42.000

     

    2.100.000

    10

    Baba

    12,8

     

    300.000

    3.840.000

     

    11

    Cá mè vinh

     

    30

    40.000

     

    1.200.000

    12

    Cá chép giòn

     20

    30

    130.000

    2.600.000

    3.900.000

    13

    Cá chép

    20

     

    30.000

    600.000

     

    14

    Cá chình

    3

     

    400.000

    1.200.000

     

    15

    Cá tai tượng

    20

     

    35.000

    700.000

     

    16

    Lươn

    80

     

    130.000

    10.400.000

     

    17

    Ếch

    10,4

     

    30.000

    312.000

     

    18

    Tômcàng xanh

    1

     

    195.000

    195.000

     

    19

    Cá chạch lấu

    4

     

    250.000

    1.000.000

     

    20

    Cá nàng hai

    20

     

    44.000

    880.000

     

    21

    Cá rô đồng

    15

     

    45.000

    675.000

     

     

     

     

    PHỤ LỤC 3

    BẢNG CHI PHÍ BỒI THƯỜNG CHI PHÍ DI CHUYỂN ĐỐI VỚI VẬT NUÔI LÀ GIỐNG THỦY SẢN
    (Kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)

     

    STT

    Loại cá giống

    Đơn vị

    Giá trung bình

    Mức hỗ trợ

    Thành tiền

    1

    Cá tra

    đồng/kg

    90.000

    20%

    18.000

    2

    Cá lóc bông

    đồng/kg

    97.000

    20%

    19.400

    3

    Cá rô phi

    đồng/kg

    80.000

    20%

    16.000

    4

    Cá điêu hồng

    đồng/kg

    80.000

    20%

    16.000

    5

    Cá trê

    đồng/kg

    53.000

    20%

    10.600

    6

    Cá rô đồng

    đồng/kg

    100.000

    20%

    20.000

    7

    Cá hô giống

    đồng/con

    15.000

    20%

    3.000

    8

    Cá chình giống

    đồng/kg

    110.000

    20%

    22.000

    9

    Lươn giống

    đồng/con

    2.500

    20%

    500

    10

    Ba ba giống

    đồng/con

    5.000

    20%

    1.000

    11

    Ếch giống

    đồng/con

    500

    20%

    100

    12

    Tôm càng xanh thường

    đồng/con

    250

    20%

    50

    13

    Tôm càng xanh toàn đực

    đồng/con

    450

    20%

    90

    14

    Cá chim trắng

    đồng/kg

    30.000

    20%

    6.000

    15

    Cá basa giống

    đồng/con

    2.000

    20%

    400

    16

    Cá nàng hai

    đồng/con

    5.000

    20%

    1.000

    17

    Cá chép giống

    đồng/kg

    80.000

    20%

    16.000

    18

    Cá mè vinh giống

    đồng/kg

    80.000

    20%

    16.000

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 47/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
    Ban hành: 15/05/2014 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai
    Ban hành: 15/05/2014 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    05
    Quyết định 62/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc ban hành Bảng giá bồi thường, hỗ trợ hoa màu, cây trái và vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
    Ban hành: 29/12/2015 Hiệu lực: 08/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 02/2020/QĐ-UBND Tây Ninh quy định giá bồi thường cây trồng và vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh
    Số hiệu:02/2020/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:07/02/2020
    Hiệu lực:17/02/2020
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Trần Văn Chiến
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X