hieuluat

Quyết định 03/2018/QĐ-UBND sửa đơn giá bồi thường, hỗ trợ tài sản trên đất khi Nhà nước thu hồi đất

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Bình DươngSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:03/2018/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Mai Hùng Dũng
    Ngày ban hành:09/02/2018Hết hiệu lực:01/01/2020
    Áp dụng:01/03/2018Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH BÌNH DƯƠNG
    -------

    Số: 03/2018/QĐ-UBND

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Bình Dương, ngày 09 tháng 02 năm 2018

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ TÀI SẢN TRÊN ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 25/2015/QĐ-UBND NGÀY 22 THÁNG 7 NĂM 2015 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
    ---------------------------
    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG

     

    Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

    Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Lut Đt đai,

    Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hi đất;

    Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

    Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hi đất;

    Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 12/TTr-STC ngày 16 tháng 01 năm 2018 và Báo cáo thẩm định số 02/BC-STP ngày 11 tháng 01 năm 2018 của Sở Tư pháp.

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

     

    Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ tài sản trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương ban hành kèm theo Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương, cụ thể như sau:

    1. Sửa đổi Khoản 2 Điều 2 như sau:

    “2. Đối với tài sản là nhà ở, công trình và vật kiến trúc sau khi được bồi thường, hỗ trợ được xử lý như sau:

    - Đối với nhà ở, công trình và vật kiến trúc khác của hộ gia đình, cá nhân: Chủ sử dụng tự tháo dỡ, bàn giao mặt bằng trống và được sử dụng toàn bộ vật liệu bị phá dỡ. Nếu chủ sử dụng không tự tổ chức tháo dỡ, bàn giao mặt bằng trng thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án tổ chức tháo dỡ, thu hồi vật liệu bị phá dỡ (nếu có) đ bán nộp ngân sách nhà nước sau khi tr các chi phí có liên quan;

    - Đối với các loại tài sản của các tổ chức, doanh nghiệp như công trình điện, nước, thông tin liên lạc, công trình xây dựng, nhà xưởng, vật kiến trúc sau khi bồi thường thì phải thu hi. Việc thu hi, thực hiện quản lý và t chc bán các tài sản nêu trên sẽ do Trung tâm Phát triển quỹ đất cấp huyn thực hiện và tham mưu cho Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện xem xét và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyn theo quy định về quản lý, sử dụng tài sản công;

    - Trường hợp đối với tài sản cần giữ lại để phục vụ cho dự án, không giao cho các h dân tn thu thì Tổ chức làm công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng đề xuất mức bồi thường, hỗ trợ cụ thể và tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt mức bồi thường, hỗ trợ cho từng dự án.”

    2. Sửa đổi Khoản 5 Điều 2 như sau:

    “5. Đối với cây lấy gỗ có quy định đường kính, nguyên tắc để tính giá trị bồi thường là đo từ gốc lên 1,3 mét để tính đưng kính cây. Đối với các loại cây kiểng khi tính giá trị bồi thường thì căn cứ vào số năm sinh trưởng hoặc diện tích cây trồng.”

    3. Sửa đổi Điểm c Khoản 1 Điều 3 như sau:

    “c) Nhà ở, các công trình phục vụ sinh hoạt không được phép xây dựng nhưng đã xây dựng trên đất đủ điều kiện bồi thường về đất; Nhà ở, các công trình xây dựng được xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 trên đất không đủ điều kiện được bồi thường mà khi xây dựng vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được công bố và cắm mốc hoặc vi phạm hành lang bảo vệ công trình đã được cắm mc, thì không bồi thường mà chỉ được xem xét h trợ tin công tháo dỡ nhưng không quá 30% giá trị căn nhà theo đơn giá xây dựng được quy định. Mức hỗ trợ do Ủy ban nhân dân cấp huyện đề xuất.”

    4. Bổ sung Điểm d Khoản 1 Điều 3 như sau:

    “d) Nhà ở, các công trình được phép xây dựng trên đất có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đủ điều kiện đ được cấp giấy chứng nhận quyn sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gn liền với đất theo quy định của pháp luật thuộc trường hợp được miễn giấy phép xây dựng theo quy định pháp luật có hiệu lực tại thời điểm nhà ở, các công trình được xây dựng thì được bi thưng 100% theo đơn giá xây dựng được quy định.”

    5. Sửa đổi Khoản 4 Điều 3 như sau:

    “4. Đối với nhà và công trình, vật kiến trúc của các tổ chức có thể tháo rời, di chuyển đến chỗ ở mới để lắp đặt hoặc giải tỏa hoàn toàn mà không có trong đơn giá trong Quy định này thì Trung tâm Phát triển quỹ đất cấp huyện thực hiện công việc sau đây:

    - Phối hợp với Phòng Quản lý đô thị để xác định khối lượng tài sản di dời hoặc bồi thường;

    - Phối hợp với chủ dự án (chủ đầu tư) thuê đơn vị tư vấn để xác định chi phí di dời tài sản hoặc chi phí bồi thường;

    - Báo cáo và đề xuất mức hỗ trợ cụ thể cho Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện để Hội đng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện trình Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện có Văn bản gửi Sở chuyên ngành thẩm định về mặt kỹ thuật đối với kết quả xác định của đơn vị tư vấn, cụ thể: đối với hạng mục hạ tầng kỹ thuật như hệ thống điện, hệ thống điện chiếu sáng, công trình và hệ thống khác liên quan thuộc lĩnh vực Sở Công thương quản lý gửi Sở Công thương; đối với tài sản là nhà ở, công trình, hạ tng kỹ thuật và vật kiến trúc gửi Sở Xây dựng; hệ thống cu kiện giao thông gửi Sở Giao thông vận tải; hệ thống hạ tầng kỹ thuật viễn thông thu động và hệ thống cáp viễn thông gửi S Thông tin và Truyền thông; hệ thống máy móc thiết bị chuyên ngành thuộc lĩnh vực khoa học công nghệ quản lý gửi Sở Khoa học và Công nghệ. Sau khi có ý kiến bằng văn bản của Sở quản lý chuyên ngành, Sở Tài chính chủ trì phối hợp Sở quản lý chuyên ngành thẩm định trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt chi phí bồi thường (hỗ trợ) tài sản hoặc giá bồi thường (hỗ trợ) di dời tài sản.”

    6. Sửa đổi Khoản 2 Điều 6 như sau:

    “2. Nhà phố, nhà liên kế, nhà riêng lẻ (không phải nhà biệt thự)

    ĐVT: Đồng/m2

    TT

    Danh mục

    Đơn giá

    1

    Nhà 1 tầng; khung BTCT; mái BTCT hoặc lợp ngói; tường xây gạch; có trần

    4.500.000

    2

    Nhà 1 tầng; khung BTCT; mái lợp tôn; tường xây gạch; có trần

    3.700.000

    3

    Nhà 1 tầng; cột gạch; tường xây gạch; có trần; mái ngói, mái tôn

    2.950.000

    4

    Nhà 1 tầng; cột gạch; tường xây gạch; không có trần; mái tôn, mái ngói

    2.630.000

    5

    Nhà 2-3 tầng; khung, sàn, mái bằng BTCT; lợp ngói; có trần; tường xây gạch

    5.090.000

    6

    Nhà 2-3 tầng; khung, sàn bằng BTCT; mái bằng BTCT có xử lý chống thấm và chống nóng; có trần; tường xây gạch

    5.100.000

    7

    Nhà 2-3 tầng; khung, sàn BTCT; mái lợp ngói hoặc tôn; tường xây gạch và các loại nhà 2-3 tầng khác

    4.800.000

    8

    Nhà từ 4-5 tầng; khung, sàn, mái bằng BTCT; lợp ngói; móng gia cố bằng cọc BTCT

    7.320.000

    9

    Nhà từ 4-5 tầng; khung, sàn bằng BTCT; lợp ngói; không gia cố móng bằng cọc BTCT

    7.000.000

    10

    Nhà từ 4-5 tầng; khung, sàn bằng BTCT; lợp tôn; không gia cố móng bằng cọc BTCT

    6.740.000

    11

    Nhà từ 6-8 tầng; khung, sàn, mái bằng BTCT; lợp ngói; móng gia cố bằng cọc BTCT

    7.550.000

    12

    Nhà từ 6-8 tầng; khung, sàn bằng BTCT; lợp ngói; không gia cố móng bằng cọc BTCT

    7.210.000

    13

    Nhà từ 6-8 tầng; khung, sàn bằng BTCT; lợp tôn; không gia cố móng bằng cọc BTCT

    7.000.000

    Ghi chú: Trường hợp nhà có gia cố móng bằng cừ tràm thì được tính thêm 555.000 đồng/m2 móng.”

    7. Bổ sung Khoản 4 Điều 6 như sau:

    4. Nhà ở lắp ghép, nhà bán kiên cố và nhà ở lưu trú công nhân, sinh viên (nhà trọ)

    ĐVT: Đồng/m2

    TT

    Danh mục

    Đơn giá

    1

    Nhà ở lắp ghép, nhà bán kiên cố

     

     

    Nhà 1 tầng; xây tường gạch bao che; lợp mái tôn xốp chống nóng; nền bê tông láng xi măng

    1.840.000

    2

    Nhà ở lưu trú công nhân, sinh viên (nhà trọ)

     

    2.1

    Nhà 1 tầng mái tôn, tường gạch, không có gác xép, vệ sinh chung bên ngoài phòng ở

    1.930.000

    2.2

    Nhà 1 tầng mái tôn, tường gạch, không có gác xép, có vệ sinh bên trong từng phòng

    2.073.000

    2.3

    Nhà 1 tầng mái tôn, tường gạch, có gác xép, có vệ sinh bên trong từng phòng

    2.213.400

    2.4

    Nhà 2 tầng mái tôn, tường gạch, có gác xép, không có vệ sinh bên trong từng phòng

    2.305.400

    2.5

    Nhà 2 tầng mái tôn, tường gạch, có gác xép, có vệ sinh bên trong từng phòng

    2.397.100

    8. Sửa đổi Điều 8 như sau:

    TT

    Danh mục

    ĐVT

    Đơn giá

    1

    Sân các loại (không bao gồm hệ thống cống thoát nước)

    Đồng/m2

     

    1.1

    Sân bê tông nha nóng dày 3cm

     

    410.000

    1.2

    Sân bê tông nha nóng dày 5cm

     

    809.000

    1.3

    Sân bê tông nha nóng dày 7cm.

     

    1.007.000

    1.4

    Sân láng nhựa

     

    285.000

    1.5

    Sân bê tông xi măng, bê tông đan, sân lót gạch bông, gạch men, gạch ceramic, gạch con sâu

     

    215.000

    1.6

    Sân gch tàu hoặc láng xi măng

     

    120.000

    1.7

    Sân đá kp đất

     

    85.000

    1.8

    Sân sỏi đỏ

     

    65.000

    2

    Hàng rào các loại

    Đồng/m2

     

    2.1

    Hàng rào xây gạch kiên cố hoặc tường xây gạch (cả móng và cột) + song st có tô trát 2 mt

     

    580.000

     

    - Nếu có cừ tràm đóng móng thì tính thêm 440.000 đng/m2 đi với phn móng.

    - Nếu chưa tô trát thì giảm 30% đơn giá quy định.

    2.2

    Hàng rào kiên cố, trên xây gạch gắn khung lưới B40 có tô trát 2 mặt

     

    445.000

    2.3

    Hàng rào lưới B40 móng xây đá, gạch

     

    345.000

    2.4

    Hàng rào lưới B40, trụ cây tạp khoảng cách 3m/tr

     

    125.000

    2.5

    Hàng rào lưới B40, trụ BTCT (0,12m x 0,12m) hoặc trụ sắt khoảng cách 3m/trụ

     

    180.000

    2.6

    Hàng rào kẽm gai bán kiên cố

     

    61.000

    2.7

    Hàng rào kẽm gai kiên cố

     

    91.000

    2.8

    Hỗ trợ chi phí di dời cổng sắt hàng rào

     

    101.000

    2.9

    Hỗ trợ chi phí di dời bóng đèn trụ cng

    Đồng/cái

    96.000

    2.10

    Hàng rào cây xanh (hoặc các hình thức tương đương)

    Đồng/mét

     

     

    - Có cắt tỉa

     

    91.000

     

    - Không cắt tỉa

     

    41.000

    3

    Trụ cổng, bờ kè và các tài sản khác có kết cấu

    Đồng/m3

     

     

    - Bằng bê tông không có cốt thép

     

    1.620.000

     

    - Bằng BTCT

     

    3.185.000

     

    - Bằng gch (đá) xây tô

     

    1.270.000

     

    - Kè đá hc

     

    760.000

     

    - Tấm đan BTCT

     

    3.080.000

    4

    Cầu BTCT

    Đồng/m2

    1 050.000

    5

    Cầu gỗ (hỗ trợ tháo dỡ)

    Đồng/m2

    125.000

    6

    Tranh vẽ sơn dầu, sơn nước

    Đồng/m2

    360.000

    7

    Mồ mả các loại (chỉ tính chi phí bồi thường và chi phí bốc mộ)

    Đồng/mộ

     

    7.1

    M đất

     

    3.050.000

    7.2

    Mộ xây kiên cố có diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 6 m2

     

    6.100.000

    7.3

    Mxây kiên cố có diện tích lớn hơn 6 m2

     

    12.150.000

    7.4

    M mới chôn dưới 03 năm được hỗ trợ thêm 3.550.000 đồng/mộ

    7.5

    Những trường hợp mộ xây dựng lớn, cu kỳ sẽ do Trung tâm Phát triển quỹ đất cấp huyện tính toán đxuất mức giá cụ th và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét

    8

    Mt số loại kết cấu khác

     

     

    8.1

    Ống nhựa

    Đồng/mét

     

     

    - Cấp nước đường kính 27 mm đến 34 mm

     

    16.000

     

    - Thoát nước đường kính 60 mm - 90 mm

     

    53.000

     

    - Thoát nước đường kính 100 mm trở lên

     

    155.000

    8.2

    Ống sành thoát nước đường kính 100 mm đến 200 mm

    Đồng/ống

    40.000

    8.3

    Ống bê tông cốt thép đúc ly tâm dài 1.000 mm

    Đồng/ống

     

     

    - Ống đường kính 200 mm

     

    190.000

     

    - Ống đường kính 300 mm

     

    300.000

     

    - Ống đường kính 400 mm

     

    365.000

     

    - Ống đường kính 600 mm

     

    550.000

     

    - Ống đường kính 800 mm

     

    900.000

     

    - Ống đường kính 1.000 mm

     

    1.300.000

    8.4

    Bàn thiên

    Đồng/cái

     

     

    - Xây gạch, chiều cao nhỏ hơn 1,5 m (xây độc lập)

     

    400.000

     

    - Xây gạch, chiều cao nhỏ hơn 1,5 m (xây độc lập) có ốp gạch men, gạch ceramic

     

    500.000

     

    - Bàn thiên khác

     

    200.000

    8.5

    Mái che các loại

    Đồng/m2

     

     

    - Mái che tole nền gạch bông + nền gạch tàu

     

    490.000

     

    - Mái che tole nền láng vữa xi măng

     

    380.000

     

    - Mái che tole, nền đất

     

    300.000

     

    - Mái lá, giấy dầu và các loại khác tương tự

     

    150.000

    8.6

    Di dời trụ đin

    Đồng/trụ

     

     

    - Trụ BTCT cao dưới 06 m

     

    400.000

     

    - Trụ BTCT cao hơn hoặc bằng 06 m

     

    500.000

     

    - Trụ điện khác

     

    200.000

    8.7

    Di dời trụ cờ kiên cố

    Đồng/trụ

    100.000

    8.8

    Di dời cổng vật liệu tre, gỗ trang trí

    Đồng/m2

    100.000

    8.9

    Hố ga bằng BTCT

    Đồng/cái

    530.000

    8.10

    Kết cấu BTCT

    Đồng/m3

    3.200.000

    8.11

    Di dời bồn nước, có chân bằng sắt, thép hình, chiều cao thấp hơn 10 m

    Đồng/cái

    600.000

    9

    Chi phí đào ao, hồ

    Đồng/m3

    75.000

    Một số vật liệu kiến trúc, kết cấu xây dựng khác không có trong đơn giá thì Trung tâm Phát triển quỹ đất cấp huyện sẽ tính toán theo giá trị tại thời điểm bồi thường, tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện.

    9. Sửa đổi Điều 11 như sau:

    TT

    Loại cây trồng

    ĐVT

    Đơn giá

    I

    Nhóm cây công nghiệp

     

     

    1

    Cây cao su (mật độ tối đa 555 cây/hecta)

    Đồng/cây

     

     

    - Dưới 01 năm tuổi

     

    100.000

     

    - Từ 01 năm đến 02 năm tuổi

     

    150.000

     

    - Trên 02 năm đến 05 năm tuổi

     

    250.000

     

    - Trên 05 năm đến 10 năm tuổi

     

    350.000

     

    - Trên 10 năm đến 20 năm tuổi

     

    420.000

     

    - Trên 20 năm tuổi

     

    250.000

    2

    Cây điều (mật độ tối đa 277 cây/hecta)

    Đồng/cây

     

     

    - Dưới 01 năm tuổi

     

    55.000

     

    - Từ 01 năm đến 02 năm tuổi

     

    80.000

     

    - Trên 02 năm đến 04 năm tuổi

     

    140.000

     

    - Trên 04 năm đến 06 năm tuổi

     

    210.000

     

    - Trên 06 năm đến 20 năm tuổi

     

    280.000

     

    - Trên 20 năm tuổi

     

    190.000

    3

    Tiêu (mt độ tối đa 2.200 nọc/hecta)

    Đồng/nọc

     

     

    - Dưới 01 năm tuổi

     

    50.000

     

    - Từ 01 năm đến 02 năm tuổi

     

    90.000

     

    - Trên 02 năm đến 05 năm tuổi

     

    200.000

     

    - Trên 05 năm đến 15 năm tuổi

     

    350.000

     

    - Trên 15 năm tuổi

     

    170.000

     

    Nọc tiêu xây bằng gạch được hỗ trợ thêm 180.000 đng/nọc, nọc tiêu bng bê tông cốt thép được hỗ trợ thêm 90.000 đồng/nọc.

    4

    Cây cà phê

    Đồng/cây

     

     

    - Dưới 01 năm tuổi

     

    50.000

     

    - Từ 01 năm đến 02 năm tuổi

     

    70.000

     

    - Trên 02 năm đến 05 năm tuổi

     

    135.000

     

    - Trên 05 năm đến 15 năm tuổi

     

    180.000

     

    - Trên 15 năm tuổi

     

    135.000

    5

    Cây lài, trà

    Đồng/cây

     

     

    - Từ 01 năm đến 03 năm tuổi

     

    10.000

     

    - Trên 03 năm đến 08 năm tuổi

     

    22.000

     

    - Trên 08 năm tuổi

     

    45.000

    II

    Nhóm cây ăn trái

    Đồng/cây

     

    1

    y măng ct (mật độ 156 cây/ha)

     

     

     

    - Dưới 1 năm tuổi

     

    100.000

     

    - Từ 01 đến 03 năm tuổi

     

    330.000

     

    - Trên 03 năm đến 05 năm tuổi

     

    670.000

     

    - Trên 05 năm đến 08 năm tuổi

     

    1.300.000

     

    - Trên 08 năm đến 10 năm tuổi

     

    3.000.000

     

    - Trên 10 năm đến 15 năm tuổi

     

    7.000.000

     

    - Trên 15 năm tuổi.

     

    10.000.000

    2

    Cây sầu riêng (mật độ 156 cây/ha)

     

     

     

    - Dưới 1 năm tuổi

     

    100.000

     

    - Từ 01 đến 03 năm tuổi

     

    250.000

     

    - Trên 03 năm đến 05 năm tuổi

     

    580.000

     

    - Trên 05 năm đến 08 năm tuổi

     

    1.000.000

     

    - Trên 08 năm đến 10 năm tuổi

     

    1.680.000

     

    - Trên 10 năm đến 15 năm tuổi

     

    3.350.000

     

    - Trên 15 năm tuổi

     

    5.000.000

    3

    Cây mít, dừa, chôm chôm, nhãn, cam, bưi, dâu, bòn bon, bơ, xoài, vú sữa (mật độ 416 cây/ha)

     

     

     

    - Dưới 1 năm tuổi

     

    50.000

     

    - Từ 01 đến 03 năm tuổi

     

    170.000

     

    - Trên 03 năm đến 05 năm tuổi

     

    330.000

     

    - Trên 05 năm đến 08 năm tuổi

     

    500.000

     

    - Trên 08 năm tuổi

     

    840.000

    4

    Táo, mãng cầu, mận, chanh, tắc, ổi, quýt, hồng quân, thanh long, sabôchê, ô môi, sa kê (mật độ 416 cây/ha)

     

     

     

    - Dưới 1 năm tuổi

     

    20.000

     

    - Từ 01 đến 02 năm tuổi

     

    85.000

     

    - Trên 02 năm đến 06 năm tuổi

     

    160.000

     

    - Trên 06 năm tuổi

     

    330.000

    5

    Khế, me, sấu, cau, chùm ruột, sơ ri, cóc, xi rô (mt đ 416 cây/ha)

     

     

     

    - Dưới 01 năm tuổi

     

    10.000

     

    - Từ 01 đến 02 năm tuổi

     

    55.000

     

    - Trên 02 năm đến 05 năm tuổi

     

    140.000

     

    - Trên 05 năm tuổi

     

    250.000

    6

    Đu đủ, chuối (mt độ tối đa 2.000 cây/hecta)

     

     

     

    - Mới trồng

     

    4.500

     

    - Chưa thu hoạch

     

    11.000

     

    - Đang thu hoạch

     

    42.000

    7

    Gấc

    Đồng/gốc

     

     

    - Chưa có trái

     

    10.000

     

    - Đang có trái

     

    35.000

    8

    Thơm (mt đ tối đa 40.000 cây(bụi)/hecta)

     

     

     

    - Mới trồng

    Đồng/cây

    1.500

     

    - Chưa thu hoạch

    Đồng/bụi

    4.500

     

    - Đang thu hoạch

    Đồng/bụi

    7.000

    9

    Mù u, liễu, trâm, sung, bình bát, đủng đỉnh, trứng cá, trứng gà, vông và một số loại cây không có trong đơn giá

    Đồng/cây

     

     

    - Mới trồng

     

    15.000

     

    - Từ 01 đến 03 năm tuổi

     

    45.000

     

    - Trên 03 năm đến 05 năm tuổi

     

    60.000

     

    - Trên 05 năm tuổi

     

    100.000

    III

    Cây lấy gỗ

    Đồng/cây

     

    1

    Tre

     

     

     

    - Dưới 01 năm tuổi

     

    8.000

     

    - Từ 01 năm đến 02 năm tuổi

     

    20.000

     

    - Trên 02 năm tuổi

     

    25.000

    2

    Lồ ô, tầm vông

     

     

     

    - Dưới 01 năm tuổi

     

    8.000

     

    - Từ 01 năm đến 2 năm tuổi

     

    12.000

     

    - Trên 02 năm tuổi

     

    18.000

    3

    Trúc

     

     

     

    - Dưới 01 năm tuổi

     

    4.000

     

    - Từ 01 năm đến 02 năm tuổi

     

    6.000

     

    - Trên 02 năm tuổi

     

    8.000

    4

    Bạch đàn, tràm, lồng mức (mật độ tối đa 2.000 cây/ha); ngành ngạnh, cò ke, xoan, so đũa, trường

     

     

     

    - Dưới 01 năm tuổi

     

    8.000

     

    - Từ 01 năm tuổi và có đường kính nhỏ hơn (<) 10="" cm,="" chiều="" cao="" từ="" 1,3="" m="" đến="" 1,5="">

     

    25.000

     

    - Có đường kính từ 10 cm đến 20 cm

     

    70.000

     

    - Có đường kính lớn hơn 20 cm đến 30 cm

     

    150.000

     

    - Có đường kính lớn hơn 30 cm

     

    200.000

    5

    Xà cừ (mật độ tối đa 416 cây/ha)

     

     

     

    - Loại trồng dưới 01 năm

     

    12.000

     

    - Từ 01 năm tuổi và có đường kính nhỏ hơn (<) 10="" cm,="" chiều="" cao="" từ="" 1,3="" m="" đến="" 1,5="">

     

    40.000

     

    - Có đường kính từ 10 cm đến 20 cm

     

    130.000

     

    - Có đường kính lớn hơn 20 cm

     

    320.000

    6

    Cầy, cám, dâu đất, gió bầu (mật độ 416 cây/ha)

     

     

     

    - Dưới 1 năm tuổi

     

    20.000

     

    - Loại trồng từ 01 đến 03 năm

     

    200.000

     

    - Loại trồng trên 03 năm đến 05 năm

     

    400.000

     

    - Loại trồng có đường kính từ 10-20 cm, chiều cao từ 1,3 m đến 1,5 m

     

    700.000

     

    - Loại trồng có đường kính trên 20-30 cm

     

    1.200.000

     

    - Loại trồng có đường kính trên 30 cm

     

    2.500.000

    7

    Sao, dầu, bằng lăng (mật độ 416 cây/ha)

     

     

     

    - Dưới 01 năm tuổi

     

    30.000

     

    - Loi trồng từ 01 đến 03 năm

     

    280.000

     

    - Loi trồng trên 03 năm đến 05 năm

     

    600.000

     

    - Loại trồng có đường kính từ 10-20 cm, chiều cao từ 1,3 m đến 1,5 m

     

    1.050.000

     

    - Loi trồng có đường kính trên 20-30 cm

     

    1.900.000

     

    - Loi trồng có đường kính trên 30 cm

     

    3.500.000

    8

    Gõ đỏ, gõ mật, giáng hương (mật độ 416 cây/ha)

     

     

     

    - Dưới 1 năm tuổi

     

    50.000

     

    - Loại trồng từ 01 đến 03 năm

     

    350.000

     

    - Loại trồng trên 03 năm đến 05 năm

     

    700.000

     

    - Loại trồng có đường kính từ 10-20 cm, chiều cao từ 1,3 m đến 1,5 m

     

    1.100.000

     

    - Loại trồng có đường kính trên 20-30 cm

     

    2.200.000

     

    - Loại trồng có đường kính trên 30 cm

     

    4.000.000

    9

    Đối với cây Xà cừ, Sao, dầu, bằng lăng, Gõ đỏ, gõ mật, giáng hương đường kính trên 40cm trở lên thì giao Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét

    IV

    Cây cảnh trang trí

     

     

    1

    Bông giấy, bông trang, bông bụp, nguyệt quế, cây xanh, cây hoàng ngọc, cây ngà voi, cây sứ, hà tiên cô, hoa anh đào, họ cây mai, thiên tuế, cây cần thăng, chùm nụm, đinh lăng,...

    Đồng/cây

     

     

    - Dưới 1 năm tui

     

    10.000

     

    - Từ 01 năm đến dưới 03 năm

     

    30.000

     

    - Từ 3 năm đến 05 năm

     

    50.000

     

    - Trên 05 năm

     

    100.000

    2

    Trúc kiểng

    Đồng/khóm (bụi)

    100.000

     

    Khóm (bụi) khoảng >= 3 cây, thời gian trồng trên 4 năm.

    Trường hợp dưới 1 năm tuổi thì hỗ trợ di dời bằng 20% của đơn giá trên

    3

    Hỗ trợ di dời chậu kiểng (có trồng cây), bằng sành, bằng xi măng

    Đồng/chậu

     

     

    - Nhỏ hơn (< 20)="">

     

    6.000

     

    - Từ 20 cm đến 50 cm

     

    15.000

     

    - Lớn hơn (>) 50 cm

     

    25.000

    4

    Hỗ trợ di dời chậu kiểng (có trồng cây), đan bằng tre...

    Đồng/chậu

    2.500

    5

    Các loi cây kiểng cổ, cầu kỳ sẽ hỗ trợ di dời theo chi phí thực tế

    V

    Các loi cây khác

    Đồng/cây

     

     

    Bàng, phượng, si và một số loại cây không có trong đơn giá

     

     

     

    - Mới trồng

     

    15.000

     

    - Từ 01 đến 03 năm tuổi

     

    45.000

     

    - Trên 03 năm đến 05 năm tuổi

     

    60.000

     

    - Trên 05 năm tuổi

     

    100.000

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2018.

    Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Xây dựng, Công Thương, Giao thông - Vận tải, Thông Tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

    Nơi nhận:
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Các Bộ: TC, NNPTNT, TNMT, XD, CT, GTVT;
    - Cục Kiểm tra Văn bản (Bộ Tư pháp);
    - TT.TU, Đoàn ĐBQH tỉnh;
    - TT. HĐND tỉnh;
    - UBMTTQVN tỉnh; các Đoàn thể;
    - CT, PCT UBND tỉnh;
    - Thành viên UBND tỉnh;
    - Các sở, ban, ngành;
    - UBND các huyện, thị xã, thành phố;
    - Trung tâm Công báo tỉnh;
    - Website tnh;
    - LĐVP, CV, TH;
    - Lưu:  VT.

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC




    Mai Hùng Dũng

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 47/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
    Ban hành: 15/05/2014 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai
    Ban hành: 15/05/2014 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Thông tư 37/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định chi tiết bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
    Ban hành: 30/06/2014 Hiệu lực: 13/08/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    05
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    06
    Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 80/2015/QH13
    Ban hành: 22/06/2015 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    07
    Nghị định 01/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai
    Ban hành: 06/01/2017 Hiệu lực: 03/03/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    08
    Quyết định 38/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc ban hành Quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ tài sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương
    Ban hành: 20/12/2019 Hiệu lực: 01/01/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản thay thế
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 03/2018/QĐ-UBND sửa đơn giá bồi thường, hỗ trợ tài sản trên đất khi Nhà nước thu hồi đất

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương
    Số hiệu:03/2018/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:09/02/2018
    Hiệu lực:01/03/2018
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Mai Hùng Dũng
    Ngày hết hiệu lực:01/01/2020
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

    03_2018_QĐ-UBND_270218154906.doc (.doc)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X