hieuluat

Quyết định 05/2015/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 tỉnh Thái Nguyên

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Thái NguyênSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:05/2015/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nhữ Văn Tâm
    Ngày ban hành:20/03/2015Hết hiệu lực:01/03/2016
    Áp dụng:30/03/2015Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH THÁI NGUYÊN
    -----------------
    Số: 05/2015/QĐ-UBND
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ------------------------------
    Thái Nguyên, ngày 20 tháng 03 năm 2015
     
     
    QUYẾT ĐỊNH
    QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
    -----------------------------------
    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
     
     
    Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
    Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
    Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
    Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
    Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
    Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
    Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
    Căn cứ Nghị quyết số 60/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 của HĐND tỉnh Thái Nguyên khóa XII, kỳ họp thứ 11 thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
    Thực hiện văn bản số 53/HĐND-KTNS ngày 16/3/2015 của Thường trực HĐND tỉnh về việc thống nhất hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh năm 2015;
    Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 328/TTr-STC ngày 02/02/2015; Công văn số 39/STP-XDVB ngày 02/02/2015 của Sở Tư pháp,
     
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
     
    Điều 1. Quy định hệ số điều chỉnh giá đất (ký hiệu là K) năm 2015 để xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
    Hệ số K là tỷ lệ giữa giá đất phổ biến trên thị trường so với giá đất do UBND tỉnh Thái Nguyên quy định.
    Điều 2. Đối tượng điều chỉnh
    1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai, cơ quan có chức năng xác định giá đất cụ thể.
    2. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình cá nhân được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất có thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
    3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
    Điều 3. Các trường hợp áp dụng hệ số K
    1. Áp dụng hệ số K = 1 theo giá đất đã quy định cụ thể tại các trục đường giao thông quy định trong bảng giá đất công bố tại Quyết định số 57/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh cho các trường hợp sau:
    a) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định đầu tiên;
    b) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm khi điều chỉnh lại đơn giá thuê đất cho chu kỳ ổn định tiếp theo;
    c) Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;
    d) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
    2. Áp dụng hệ số K = 1,1 theo giá đất đã quy định cụ thể tại các trục đường giao thông quy định trong bảng giá đất công bố tại Quyết định số 57/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh cho các trường hợpsau:
    a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;
    b) Xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại khoản 2, Điều 172, Luật Đất đai; xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại khoản 3, Điều 189, Luật Đất đai; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá được áp dụng trong trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 10 tỷ đồng.
    Trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 10 tỷ đồng trở lên thì xác định lại đơn giá đất theo quy định của pháp luật.
    Điều 4. Trong quá trình thực hiện có biến động về giá đất cần phải điều chỉnh hệ số điều chỉnh giá đất, UBND các huyện, thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công xây dựng phương án điều chỉnh hệ số K gửi Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan thẩm định trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt.
    Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thực hiện đến hết ngày 31/12/2015.
    Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục thuế; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 
     

     Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Chính phủ;
    - Bộ Tư pháp;
    - Bộ Tài chính;
    - TT Tỉnh ủy;
    - TT HĐND tỉnh;
    - Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
    - Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
    - Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
    - Trung tâm Thông tin tỉnh;
    - Đ/c Tuân PCVP UBND tỉnh;
    - Như Điều 6;
    - Lưu: VT, KTTH, KTN, NC, TH.
    (nghiavd/T3/30/40b)
    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH




    Nhữ Văn Tâm
     
     
     
  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X