hieuluat

Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản gắn liền với đất tỉnh Tuyên Quang

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên QuangSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:05/2017/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Đình Quang
    Ngày ban hành:25/04/2017Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:02/05/2017Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
  • UỶ BAN NHÂN DÂN
    TỈNH TUYÊN QUANG
    --------

    Số: 05/2017/QĐ-UBND

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Tuyên Quang, ngày 25 tháng 4 năm 2017

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN (VẬT KIẾN TRÚC, CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI) GẮN LIỀN VỚI ĐẤT BỊ THU HỒI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH QUỐC PHÒNG, AN NINH, LỢI ÍCH QUỐC GIA, LỢI ÍCH CÔNG CỘNG, MỤC ĐÍCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

    ---------

    UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

     

    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

    Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

    Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;

    Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;

    Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

    Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

    Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

    Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

    Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 97/TTr-STC ngày 05/3/2017 và Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 38/BC-STP ngày 20/3/2017,

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang”, gồm 02 phụ lục:

    1. Phụ lục số 01: Đơn giá bồi thường thiệt hại về vật kiến trúc;

    2. Phụ lục số 02: Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi.

    Điều 2. Đơn giá bồi thường thiệt hại theo quy định tại Điều 1 Quyết định này là căn cứ để lập, thẩm định, phê duyệt phương án, dự toán và thanh quyết toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ cho các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân thiệt hại tài sản gắn liền với đất bị thu hồi thuộc đối tượng được bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

    Điều 3. Đơn giá bồi thường thiệt hại theo quy định tại Điều 1 Quyết định này được áp dụng đối với:

    a) Các công trình, dự án đã được phê duyệt phương án, dự toán kinh phí bồi thường nhưng đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành chủ đầu tư chưa thực hiện chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ.

    b) Các công trình, dự án tính đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành chưa duyệt phương án và dự toán kinh phí bồi thường.

    c) Các công trình, dự án triển khai thực hiện từ sau khi Quyết định này có hiệu lực trở về sau.

    Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 02/5/2017 và thay thế các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 31/10/2011; Quyết định số 19/2012/QĐ-UBND ngày 06/11/2012; Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 18/12/2014.

    Điều 5. Tổ chức thực hiện

    Giao các Giám đốc Sở: Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn, kiểm tra và giám sát việc thực hiện Quyết định này. Trường hợp chỉ số giá tiêu dùng chung theo công bố của Tổng cục Thống kê tăng hoặc giảm 20% so với đơn giá quy định tại Quyết định này hoặc có những đơn giá bồi thường thiệt hại (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) cần phải điều chỉnh cho phù hợp với thực tế thì Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các ngành chức năng có liên quan của tỉnh nghiên cứu, đề xuất, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với quy định hiện hành của Nhà nước.

    Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     


    Nơi nhận:
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Bộ Tài chính;
    - Bộ Xây dựng;
    - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
    - Bộ Nông nghiệp và PTNT;
    - Cục KTBV - Bộ Tư pháp; Báo cáo
    - Thường trực Tỉnh ủy;
    - Thường trực HĐND tỉnh;
    - Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
    - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
    - UBMT Tổ Quốc và các đoàn thể tỉnh;
    - Các Sở, Ban ngành thuộc UBND tỉnh;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
    - Tòa án nhân dân tỉnh;
    - Báo Tuyên Quang;
    - Đài Phát thanh-Truyền hình tỉnh;
    - HĐND, UBND các huyện, thành phố;
    - Cổng thông tin điện tử tỉnh;
    - Như Điều 6: Thi hành;
    - PCVP UBND tỉnh;
    - Phòng Tin học – Công báo;
    - TP: KT, QH, TH;
    - Lưu VT. (Tính).

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH




    Nguyễn Đình Quang

     

    PHỤ LỤC SỐ 01

    ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ VẬT KIẾN TRÚC
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày 25/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

     

    I. Nguyên tắc áp dụng

    1. Phân cấp, phân loại công trình

    1.1- Công trình nhà kiên cố được phân thành 2 cấp: Cấp IV và cấp III;

    - Nhà cấp IV chia thành 11 loại: từ loại 1 đến 11;

    - Nhà cấp III chia thành 2 loại: loại 1và loại 2;

    1.2- Các công trình nhà tạm và vật kiến trúc khác chia thành 69 loại: từ số thứ tự 1 đến số 69.

    2. Cách áp dụng

    2.1- Cách xác định diện tích bồi thường.

    - Nhà xây sàn bằng bê tông cốt thép (nhà cấp IV từ loại 1 đến loại 11, nhà cấp III loại 1 và loại 2): Xác định bằng diện tích sàn mái của từng tầng kể cả diện tích mái sảnh, ban công, lô gia (nếu có) cho từng ngôi nhà (không tính diện tích ô văng);

    - Nhà cấp IV (từ loại 1 đến loại 3): Xác định bằng diện tích sàn (nền) của nhà;

    - Nhà cột gỗ, cột tre, cột khung thép, cột bê tông: Xác định bằng diện tích bằng cách đo từ mép ngoài cùng của các kết cấu chịu lực.

    2.2- Cách áp dụng đơn giá.

    a. Trường hợp không thể áp dụng đơn giá trong bảng giá tại quy định này thì Hội đồng Bồi thường hỗ trợ và tái định cư kiểm kê chi tiết, tính toán cụ thể theo đơn giá xây dựng cơ bản và các chế độ chính sách đơn giá tiền lương, giá vật liệu xây dựng, các định mức kinh tế - kỹ thuật hiện hành tại thời điểm kiểm kê.

    - Các công trình văn hoá, di tích lịch sử, nhà thờ, đền, chùa, miếu… Các công trình kết cấu hạ tầng: Hồ, đập, kêng mương, đường điện, đường thông tin, đường giao thông, cầu cống, cấp thoát nước, san lấp đất được lập dự toán trình cơ quan có thẩm quyền được phân cấp quản lý, thẩm tra xét duyệt riêng.

    b. Trường hợp đối với nhà cấp IV: loại 4 và 5 mái có chống nóng thì được tính bổ sung thêm đơn giá bán mái phù hợp tại mục 13,14 hoặc 15 phần II.2 Phụ lục 01; Nhà Cấp IV loại 6,7,8,9,10,11 và nhà cấp III loại 1 và 2 mái không có chống nóng thì phải khấu trừ phần bán mái phù hợp theo đơn giá bán mái tại mục 13,14 hoặc 15 phần II.2 Phụ lục 01; Nhà cấp IV loại 4 đến loại 11 và nhà cấp III loại 1 và loại 2 mái có dán ngói trên mái nghiêng thì được tính bổ sung thêm đơn giá bán mái phù hợp tại mục 29 phần II.2 Phụ lục 01.

    II. Đơn giá về tài sản vật kiến trúc khu vực thành phố Tuyên Quang

    II.1- Bảng giá xây dựng mới về nhà ở

    Cấp, loại công trình

    Nội dung

    Đơn giá
    ồng/m2 sàn xây dựng)

    Cấp

    Loại

    A

    B

    1

    2

    Nhà cấp IV

    1

    Nhà 01 tầng:
    - Tường xây gạch 110 mm bổ trụ ≥ 2,6 m;
    - Mái ngói hoặc mái tôn hoặc Fibrô xi măng;

    1.694.500

    2

    Nhà 01 tầng:
    - Tường xây gạch 220 mm bổ trụ ≥ 2,6 m;
    - Mái ngói hoặc mái tôn hoặc Fibrô xi măng;

    2.017.900

    3

    Nhà 01 tầng:
    - Tường xây gạch 220 mm ≥ 2,6 m;
    - Mái ngói hoặc mái tôn hoặc Fibrô xi măng;
    - Hiên bê tông cốt thép;

    2.827.600

    4

    Nhà 01 tầng:
    - Tường xây gạch 220 mm, quét vôi ve;
    - Mái bê tông cốt thép;

    3.467.900

    5

    Nhà 01 tầng:
    - Tường xây gạch 220 mm, quét vôi ve;
    - Mái bê tông cốt thép;
    - Công trình phụ khép kín;

    3.847.600

    6

    Nhà 02 tầng:
    - Tường xây gạch 220 mm, quét vôi ve;
    - Mái bê tông cốt thép;
    - Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói;

    3.831.420

    7

    Nhà 02 tầng:
    - Tường xây gạch 220 mm, lăn sơn;
    - Mái bê tông cốt thép;
    - Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói;

    3.966.674

    8

    Nhà 02 tầng độc lập (có khuôn viên riêng):
    - Móng trụ bê tông cốt thép;
    - Tường xây gạch 220 mm, quét vôi ve;
    - Mái bê tông cốt thép;
    - Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói;

    4.112.508

     

    9

    Nhà 02 tầng độc lập (có khuôn viên riêng):
    - Móng trụ bê tông cốt thép;
    - Tường xây gạch 220 mm, lăn sơn;
    - Mái bê tông cốt thép;
    - Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói;

    4.206.376

    Nhà cấp IV

    10

    Nhà 03 tầng:
    - Móng trụ;
    - Khung bê tông cốt thép;
    - Tường xây, quét vôi ve;
    - Mái bê tông cốt thép;
    - Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói;

    3.670.516

    11

    Nhà 03 tầng:
    - Móng trụ;
    - Khung bê tông cốt thép;
    - Tường xây, lăn sơn;
    - Mái bê tông cốt thép;
    - Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói;

    3.892.886

    Nhà cấp III

    1

    Nhà 04 tầng; 05 tầng:
    - Móng bằng bê tông cốt thép, móng chắc, tường gạch dày 330 mm đỡ tường;
    - Tường bao, quét vôi ve;
    - Mái bê tông cốt thép;
    - Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói;

    3.374.600

    2

    Nhà 04 tầng; 05 tầng:
    - Móng bằng bê tông cốt thép, móng chắc, tường gạch dày 330 mm đỡ tường;
    - Tường bao, lăn sơn;
    - Mái bê tông cốt thép;
    - Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói;

    3.444.100

    Ghi chú:

    - Đối với nhà cấp IV (loại 1, loại 2 và loại 3) chưa bao gồm bể phốt, bể nước.

    - Giá xây mới không bao gồm giá trị các loại thiết bị có thể tháo dỡ được như: Điều hòa nhiệt độ, bình đun nước nóng, bồn tắm, quạt trần, quạt hút gió, quạt treo tường, đèn chùm, chậu rửa, xí bệt.

    II.2- Bảng giá xây dựng mới nhà tạm, vật kiến trúc

    Số TT

    Chi tiết loại nhà tạm, vât kiến trúc

    Đơn vị tính

    Đơn giá
    (đồng)

    A

    B

    C

    D

    1

    Mái tôn, vì kèo và cột thép hình

    đ/m2

    330.500

    2

    Nhà trình tường bằng vách đất.

    đ/m2

    732.233

    3

    Nhà vách đất, vách tre, nứa.

    đ/m2

    813.855

    4

    Nhà 1 tầng cột gỗ, vách toócxi.

    đ/m2

    1.103.209

    5

    Nhà sàn cột gỗ D < 30 cm, vách, sàn bằng tre, nứa.

    đ/m2

    1.020.636

    6

    Nhà sàn cột gỗ D ≥ 30 cm, vách, sàn bằng tre, nứa.

    đ/m2

    1.202.109

    7

    Nhà sàn cột gỗ D < 30 cm, vách, sàn bằng gỗ, tre.

    đ/m2

    1.246.182

    8

    Nhà sàn cột gỗ D ≥ 30 cm, vách, sàn bằng gỗ, tre.

    đ/m2

    1.427.655

    9

    Nhà sàn cột gỗ D < 30 cm, vách, sàn bằng gỗ.

    đ/m2

    1.273.026

    10

    Nhà sàn cột gỗ D ≥ 30 cm, vách, sàn bằng gỗ.

    đ/m2

    1.454.499

    11

    Nhà sàn cột, dầm, sàn bê tông cốt thép, mái lợp tôn chống nóng.

    đ/m2

    2.004.700

    12

    Nhà sàn cột, dầm, sàn bê tông cốt thép, mái lợp fibrô xi măng.

    đ/m2

    1.893.800

    13

    Xây nhà bán mái, tường gạch < 3m, lợp tôn, ngói.

    đ/m2

    948.000

    14

    Nhà bán mái xây gạch, mái lợp phibrô xi măng.

    đ/m2

    437.000

    15

    Nhà bán mái xây gạch, mái lợp tôn, ngói.

    đ/m2

    500.000

    16

    Xây chống nóng cao <= 2,0m, mái lợp ngói, Fibrô xi măng.

    đ/m2

    520.000

    17

    Công trình phụ trợ kết cấu bằng gỗ, tre, lợp tranh, nứa, lá...

    đ/m2

    242.500

    18

    Công trình phụ trợ xây bằng gạch, lợp ngói , tấm lợp...

    đ/m2

    503.928

    19

    Hàng rào xây gạch xi măng, gồm cả trát tường.

    đ/m2

    371.808

    20

    Hàng rào xây gạch xi măng, không trát tường.

    đ/m2

    228.352

    21

    Hàng rào lưới B40, trụ gạch hoặc trụ bê tông

    đ/m2

    163.209

    22

    Hàng rào xây gạch, xây gạch chỉ, gồm cả trát tường.

    đ/m2

    289.000

    23

    Hàng rào sắt vuông (12x12) cm hoa thoáng, xây gạch chỉ.

    đ/m2

    480.000

    24

    Ván khuôn cột, dầm sàn (cả gỗ).

    đ/m2

    117.825

    25

    Lát gạch Ceramic 300x300; 400x400.

    đ/m2

    158.837

    26

    Sàn gỗ, trần gỗ, ốp tường gỗ.

    đ/m2

    425.225

    27

    Lát gạch chỉ.

    đ/m2

    105.300

    28

    Láng nền sàn vữa xi măng.

    đ/m2

    39.012

    29

    Dán ngói trên mái nghiêng

    đ/m2

    206.863

    30

    Bể nước móng, đáy bê tông cốt thép, tường xây 220 mm, nắp bê tông cốt thép.

    đ/m3

    1.998.000

    31

    Bể nước móng, đáy bê tông cốt thép, tường xây 110 mm, nắp bê tông cốt thép.

    đ/m3

    1.244.000

    32

    Bể tự hoại, tường xây 110 mm, nắp bê tông cốt thép.

    đ/m3

    1.237.000

    33

    Bể BIOGAS thiết bị khí sinh học tổng thể tích 6,2m3

    đ/ct

    11.757.000

    34

    Bể BIOGAS thiết bị khí sinh học tổng thể tích 9,3m3

    đ/ct

    14.267.000

    35

    Bể BIOGAS thiết bị khí sinh học tổng thể tích 12,4m3

    đ/ct

    19.036.000

    36

    Bể BIOGAS thiết bị khí sinh học tổng thể tích 15,4m3

    đ/ct

    22.675.000

    37

    Bể BIOGAS thiết bị khí sinh học tổng thể tích 18,5m3

    đ/ct

    30.038.000

    38

    Bể BIOGAS thiết bị khí sinh học tổng thể tích 24,7m3

    đ/ct

    37.416.000

    39

    Xếp khan đá hộc.

    đ/m3

    420.525

    40

    Xây đá hộc.

    đ/m3

    757.795

    41

    Xây gạch chỉ.

    đ/m3

    1.310.502

    42

    Bê tông đá mác 100.

    đ/m3

    861.430

    43

    Bê tông đá mác 200.

    đ/m3

    1.127.217

    44

    Đào xúc đất thủ công.

    đ/m3

    168.391

    45

    Đắp đất thủ công.

    đ/m3

    125.267

    46

    Đào san đất bằng máy ≤ 70 m.

    đ/m3

    8.615

    47

    Đào san đất bằng máy > 70 m.

    đ/m3

    13.190

    48

    Hàng rào cây xanh có xén tỉa.

    đ/md

    31.000

    49

    Hàng rào cây xanh không xén tỉa cao từ 1,2 m đến 2 m.

    đ/md

    17.000

    50

    Hàng rào đơn giản.

    đ/md

    7.000

    51

    Giếng nước D≤1 m, xây, xếp cuốn gạch , tang bê tông từ dưới lên.

    đ/md

    615.700

    52

    Giếng nước D>1 m, xây, xếp cuốn gạch , tang bê tông từ dưới lên.

    đ/md

    648.700

    53

    Giếng nước D≤1 m, thành xây gạch chỉ , tang bê tông.

    đ/md

    332.000

    54

    Giếng nước D>1 m, thành xây gạch chỉ , tang bê tông.

    đ/md

    399.500

    55

    Giếng nước D≤1 m, giếng đất.

    đ/md

    219.500

    56

    Giếng nước D>1 m, giếng đất.

    đ/md

    350.500

    57

    Giếng khoan đường kính D = 110, chiều sâu <= 20m.

    đ/md

    500.000

    58

    Giếng khoan đường kính D = 110, chiều sâu >= 20m.

    đ/md

    550.000

    59

    Giếng khoan đường kính D = 80, chiều sâu <= 20m.

    đ/md

    400.000

    60

    Giếng khoan đường kính D = 80, chiều sâu >= 20m.

    đ/md

    450.000

    61

    Tháo dỡ, lắp đặt quạt điện.

    đ/cái

    93.026

    62

    Tháo dỡ, lắp đặt điều hoà.

    đ/cái

    229.977

    63

    Tháo dỡ, lắp đặt đèn chùm.

    đ/bộ

    50.388

    64

    Tháo dỡ, lắp đặt thùng đun nước nóng.

    đ/bộ

    481.917

    65

    Tháo dỡ, lắp đặt bồn tắm., téc nước.

    đ/bộ

    352.412

    66

    Tháo dỡ lắp đặt chậu tiểu, chậu xí, chậu rửa.

    đ/bộ

    125.970

    67

    Tháo dỡ đường ống cấp nước đầu nguồn (bao gồm các phụ kiện đấu nối đường ống)

    md

    56.700

    68

    Tháo dỡ đồng hồ đo nước

    cái

    85.400

    69

    Tiền đền bù lệ phí đầu nối đường trục cấp nước

    đ/bộ

    600.000

    Ghi chú:

    - Nhà sàn cột gỗ trong bản tính đơn giá xây dựng về nhà tạm, vật kiến trúc lập phương án theo phương án lợp lá cọ, với những nhà có kết cấu và quy mô tương tự mái lợp Fibrô xi măng nhân hệ số 1,0; mái lợp ngói đỏ nhân hệ số 1,2; mái lợp tôn nhân hệ số 1,12.

    - Các công trình BIOGAS được bồi thường hỗ trợ 100% theo đơn giá (trường hợp đã được hỗ trợ theo Dự án khí sinh học thì khấu trừ phần hỗ trợ theo quy định), các bể có tổng diện tích xây dựng khác trong đơn giá thực hiện theo đơn giá nội suy tương tự.

    II.3- Bảng giá bồi thường di chuyển mồ mả

    Số TT

    Loại mồ mả

    Đơn vị tính

    Phạm vi phải di chuyển

    Trong phạm vi xã

    Ngoài phạm vi xã, trong phạm vi huyện

    Ngoài phạm vi huyện, trong phạm vi tỉnh

    1

    Mộ mả đã cải táng chưa xây gạch

    đ/mộ

    2.100.000

    2.400.000

    2.700.000

    2

    Mộ mả đã cải táng xây gạch

    đ/mộ

    5.200.000

    5.500.000

    5.800.000

    3

    Mộ mả chưa cải táng, đã đến thời hạn cải táng

    đ/mộ

    2.350.000

    2.650.000

    2.950.000

    4

    Mộ chôn không cải táng đã xây gạch

    đ/mộ

    6.200.000

    6.500.000

    6.800.000

    5

    Mộ chôn chưa đến thời kỳ cải táng (chôn dưới 3 năm)

    đ/mộ

    9.200.000

    9.500.000

    9.800.000

    Ghi chú: Đơn giá bồi thường di chuyển mồ mả trên đây đã bao gồm: Chi phí đào, bốc, vận chuyển, xây dựng lại, chi phí hương khói.

    II. 4- Hệ số điều chỉnh đơn giá xây dựng

    a) Bảng giá xây dựng nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc khu vực huyện Yên Sơn, huyện Sơn Dương được điều chỉnh hệ số bằng 0,97 so với Phụ lục 01 bảng giá xây dựng nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc khu vực thành phố Tuyên Quang.

    b) Bảng giá xây dựng nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc khu vực huyện Hàm Yên, huyện Chiêm Hóa được điều chỉnh hệ số bằng 1,04 so với Phụ lục 01 bảng giá xây dựng nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc khu vực thành phố Tuyên Quang.

    c) Bảng giá xây dựng nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc khu vực huyện Na Hang, huyện Lâm Bình được điều chỉnh hệ số bằng 1,1 so với Phụ lục 01 bảng giá xây dựng nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc khu vực thành phố Tuyên Quang.

     

    PHỤ LỤC SỐ: 02

    ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày 25/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

    I. Những quy định chung về kiểm kê bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi

    1. Quy định chung

    * Các số liệu đo đếm khi kiểm kê đều được làm tròn số:

    - Đơn vị đo chiều dài, chiều rộng, chiều cao, bề rộng tán cây, đường kính tán cây, độ sâu mặt nước ao hồ được tính là mét, được làm tròn tới 0,1 m;

    - Đơn vị đo đường kính thân cây được tính là cm, làm tròn tới cm;

    - Đơn vị đo diện tích là m2, được làm tròn số tới 0,1m2

    - Đơn vị đo thời gian để tính tuổi cây trồng, vật nuôi được làm tròn tới tháng.

    * Trường hợp các số đo vượt khung trong bảng đơn giá thì được áp dụng theo mức cao nhất trong đơn giá.

    * Mật độ một số cây trồng chính tối đa: Cây vải, cây nhãn, bưởi, hồng: 400 cây/ha; cây mít 250 cây/ha; cây cam, cây xoài 500 cây/ha; cây táo 600cây/ha; thanh long 1.110 trụ/ha; cây na, cây ổi, cây chanh 1.600 cây/ha; phật thủ 800 cây/ha; cây chè 23.000 cây/ha + 200 cây che bóng/ha; đối với cây mây trồng làm hàng rào mật độ 800 khóm/ha; mây trồng tập trung 2.200 cây/ha; cây trám, sấu, cây lấy gỗ 1.660 cây/ha; cây dược liệu 30.000 cây/ha.

    * Trường hợp vườn cây lâu năm, cây lâm nghiệp đáp ứng khung mật độ được bồi thường nêu trên, có trồng xen canh các loại cây ngắn ngày như: ngô, đậu tương, lạc, vừng, khoai lang, sắn, gừng, nghệ … thì hỗ trợ thêm 50% giá trị cây trồng xen theo bảng đơn giá.

    2. Cách xác định đường kính thân cây

    * Vị trí đo:

    - Cây có 1 thân chính, chiều cao ≥ 3m phân cành thấp nhất ở độ cao > 1,3m thì đo ở độ cao 1,3 m cách mặt đất;

    - Cây có 1 thân chính, chiều cao ≥ 3m phân cành thấp nhất ở độ cao < 1,3m thì đo ở dưới điểm phân cành 0,3 m;

    - Cây có chiều cao < 1,3 m thì đo tại điểm cách mặt đất 0,2m.

    * Cách đo:

    - Dùng thước dây đo chu vi thân sau đó chia cho 3,14.

    - Dùng thước kẹp kính chuyên dùng để đo.

    3. Xác định đường kính tán lá

    * Vị trí đo: Đo hình chiếu vuông góc của tán lá với mặt đất.

    * Cách đo: Dùng thước đo khoảng cách lớn (R1) và nhỏ nhất (R2) từ thân cây đến mép của hình chiếu tán lá. Tổng hai khoảng cách (D) là đường kính tán lá (D = R1+R2).

    4. Cách xác định chiều cao:

    Chiều cao của cây được tính từ mặt đất đến hết ngọn của cây trồng đó.

    5. Xác định tuổi cây:

    Đơn vị để xác định tuổi cây là tháng tuổi và năm tuổi trong đó tháng có 30 ngày, năm có 12 tháng.

    6. Xác định diện tích ao, hồ, vườn cây: Xác định diện tích thửa theo bản đồ địa chính hoặc bản đồ giải thửa. Trường hợp không có bản đồ thì xác định trên diện tích theo hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường.

    7. Xác định mực nước ao hồ:

    Dùng thước cứng đo 5 điểm đại diện vuông góc với mặt nước. Mức nước ao hồ là số trung bình của 5 số đo trên.

    8. Một số quy định khác

    Đối với những loại cây trồng giống mới có năng suất chất lượng cao trên đất thu hồi không có đơn giá trong bảng đơn giá tại quy định này, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng kiểm kê chi tiết, tính toán cụ thể theo chế độ chính sách hiện hành về tiền lương, vật tư....tại thời điểm kiểm kê.

    II. Đơn giá

    1. Đơn giá cây trồng lâu năm

    STT

    Loại cây

    Đơn vị tính

    Chỉ tiêu và quy cách xác định

    Đơn giá
    (đồng)

    A

    B

    C

    D

    E

    1

    Vải hạt

    cây

    Đường kính thân từ 40 cm trở lên

    794.000

    Đường kính thân từ 30 cm đến dưới 40 cm

    570.000

    Đường kính thân từ 15 cm đến dưới 30 cm

    464.000

    Đường kính thân từ 8 cm đến dưới 15 cm

    400.000

    Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 8 cm

    358.000

    Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm

    183.000

    Đường kinh thân dưới 1 cm

    72.000

    2

    Vải trồng bằng cành chiết hoặc cây ghép

    cây

    Đường kính tán lá từ 6 m trở lên

    1.023.000

    Đường kính tán lá từ 5m đến dưới 6m

    845.000

    Đường đường kính tán lá từ 4m đến dưới 5m

    667.000

    Đường kính tán lá từ 3m đến dưới 4m

    575.000

    Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 3 m

    353.000

    Đường đường kính tán lá từ 0,5 đến dưới 1 m

    175.000

    Đường kính tán lá dưới 0,5 m

    82.000

    3

    Nhãn trồng bằng hạt

    cây

    Đường kính thân từ 40 cm trở lên

    1.681.000

    Đường kính thân từ 30 cm đến dưới 40 cm

    1.246.000

    Đường kính thân từ 15 cm đến dưới 30 cm

    1.060.000

    Đường kính thân từ 8 cm đến dưới 15 cm

    816.000

    Đường kính thân từ 5 cm đến dưới 8 cm

    618.000

    Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 5 cm

    246.000

    Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm

    179.000

    Đường kính thân dưới 1 cm

    72.000

    4

    Nhãn trồng bằng cành chiết hoặc cây ghép

    cây

    Đường kính tán lá từ 5 m trở lên

    1.556.000

    Đường kính tán lá từ 4m đến dưới 5 m

    1.233.000

    Đường kính tán lá từ 3m đến dưới 4 m

    1.035.000

    Đường kính tán lá từ 2 m đến dưới 3 m

    639.000

    Đường kính tán lá từ 1m đến dưới 2m

    555.000

    Đường kính tán lá từ 0,5 đến dưới 1 m

    175.000

    Đường kính tán lá dưới 0,5 m

    82.000

    5

    Các loại hồng

    cây

    Đường kính thân từ 25 cm trở lên

    564.000

    Đường kính thân từ 15 cm đến dưới 25 cm

    444.000

    Đường kính thân từ 9 cm đến dưới 15 cm

    228.000

    Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 9cm

    120.000

    Đường kính thân từ 0,5 cm đến dưới 2 cm

    24.000

    Đường kính thân dưới 0,5 cm

    12.000

    6

    Mít

    cây

    Đường kính thân từ 40 cm trở lên

    510.000

    Đường kính thân từ 30 cm đến dưới 40 cm

    340.000

    Đường kính thân từ 15 cm đến dưới 30 cm

    255.000

    Đường kính thân từ 8 cm đến dưới 15 cm

    150.000

    Đường kính thân từ 2 đến dưới 8 cm

    45.000

    Đường kinh thân dưới 2 cm

    18.000

    7

    Xoài, muỗm

    cây

    Đường kính thân từ 25 cm trở lên

    480.000

    Đường kính thân từ 20 cm đến dưới 25 cm

    360.000

    Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm

    160.000

    Đường kính thân từ 2 cm đến dưói 10 cm

    60.000

    Đường kính thân từ 2 cm trở xuống

    24.000

    8

    Các loại Cam, Quýt

    cây

    Đường đường kính tán lá 4 m trở lên

    590.000

    Đường kính tán lá từ 3 m đến dưới 4 m

    506.000

    Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 3 m

    460.000

    Đường kính tán lá từ 0,5 m đến dưới 1 m

    154.000

    Đường kính tán lá từ 0,5 m trở xuống

    97.000

    9

    Trẩu, Sở

    cây

    Đường kính thân từ 20 cm trở lên

    100.000

    Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm

    60.000

    Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm

    40.000

    Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm

    20.000

    Đường kính thân dưới 1 cm

    10.000

    10

    Bồ kết

    cây

    Đường kính thân từ 30 cm trở lên

    384.000

    Đường kính thân từ 15 cm đến dưới 30 cm

    240.000

    Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 15 cm

    96.000

    Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm

    25.000

    Đường kính thân dưới 1 cm

    10.000

    11

    Cà phê

    cây

    Đường kính thân trên 20 cm

    108.000

    Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm

    72.000

    Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm

    31.500

    Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm

    15.000

    Đường kính thân dưới 1 cm

    10.000

    12

    Dừa

    cây

    Đã có quả

    264.000

    Chưa có quả, chiều cao thân từ 2 m trở lên

    100.000

    Chưa có quả, chiều cao thân từ 1 đến dưới 2 m

    55.000

    Chiều cao thân dưới 1 m

    35.000

    13

    Cau, Báng,
    Móc, Đao

    cây

    Đã có quả

    180.000

    Chưa có quả, chiều cao thân từ 2 m trở lên

    75.000

    Chưa có quả, chiều cao thân dưới 2 m

    20.000

    14

    Cọ lợp nhà

    cây

    Từ 60 tháng tuổi trở lên

    60.000

    Từ 25 tháng tuổi đến 60 tháng tuổi

    40.000

    Từ dưới 25 tháng tuổi trở xuống

    20.000

    15

    Cây chè

     

     

     

    15.1

    Chè trồng bằng cành (quy trình 2,3 vạn cây)

    100 m2

    Mới trồng dưới 1 năm

    876.000

    Mới trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm

    1.098.400

    15.2

    Chè trồng bằng hạt (quy trình 2,3 vạn cây)

    100 m2

    Mới trồng dưới 1 năm

    609.000

    Mới trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm

    762.000

    Mới trồng từ 2 năm đến dưới 3 năm

    955.000

    15.3

    Chè bắt đầu kinh doanh

     

     

     

    a

    Tuổi chè dưới 10 tuổi

    100 m2

    Năng suất dưới 05 tấn

    875.000

    Năng suất từ 05 tấn đến dưới 10 tấn

    957.000

    Năng suất từ 10 tấn dưới 15 tấn

    1.087.000

    Năng suất từ 15 tấn trở lên

    1.203.000

    b

    Tuổi chè từ 10 tuổi đến 20 tuổi

    100 m2

    Năng suất dưới 05 tấn

    620.000

    Năng suất từ 05 tấn đến dưới 10 tấn

    702.000

    Năng suất từ 10 tấn đến dưới 15 tấn

    830.000

    Năng suất từ 15 tấn đến dưới 20 tấn

    948.000

    Năng suất từ 20 tấn đến 25 tấn

    1.129.000

    Năng suất từ 25 tấn trở lên

    1.238.000

    c

    Tuổi chè trên 20 tuổi

    100 m2

    Năng suất dưới 05 tấn

    575.000

    Năng suất từ 05 tấn đến dưới 10 tấn

    678.000

    Năng suất từ 10 tấn dưới 15 tấn

    809.000

    Năng suất từ 15 tấn đến dưới 20 tấn

    924.000

    Năng suất từ 20 tấn trở lên

    1.205.000

    16

    Cây Thanh Long

    100 m2

    Mới trồng dưới 1 năm

    1.915.000

    Mới trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm

    2.580.000

    Giai đoạn kinh doanh

     

    Từ 3 năm đến dưới 5 năm

    1.977.000

    Từ 6 năm đến dưới 10 năm

    1.717.000

    Trên 10 năm

    1.382.000

    17

    Táo, Mơ, Mận, Đào,Lê

    cây

    Đường kính thân từ 20 cm trở lên

    364.000

    Đường kính thân từ trên10 cm đến dưới 20 cm

    217.000

    Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm

    98.000

    Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm

    24.000

    Đường kính thân dưới 1 cm

    12.000

    18

    Na, Lựu

    cây

    Đường kính thân từ 15 cm trở lên

    240.000

    Đường kính thân từ trên 10 cm đến dưới 15 cm

    160.000

    Đường kính thân từ trên 2 cm đến dưới 10 cm

    60.000

    Đường kính thân từ 1 đến dưới 2 cm

    20.000

    Đường kính thân dưới 1 cm

    10.000

    19

    Bưởi ta (bưởi chua, giống cũ)

    cây

    Đường kính tán lá từ 5 m trở lên

    280.000

    Đường kính tán lá từ 4 m đến dưới 5 m

    210.000

    Đường kính tán lá từ 2 m đến dưới 4 m

    119.000

    Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 2 m

    70.000

    Đường kính tán lá từ 0,5m đến dưới 1 m

    25.000

    Đường kính tán dưới 0,5 m

    12.000

    20

    Bưởi giống mới (bưởi diễn, bưởi đường, năm roi, da xanh…)

    cây

    Đường kính tán lá từ 5 m trở lên

    530.000

    Đường kính tán lá từ 4 m đến dưới 5 m

    480.000

    Đường kính tán lá từ 2 m đến dưới 4 m

    353.000

    Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 2 m

    300.000

    Đường kính tán lá từ 0,5m đến dưới 1 m

    197.000

    Đường kính tán dưới 0,5 m

    82.000

    21

    Phật thủ

    cây

    Đường kính tán lá từ 5 m trở lên

    500.000

    Đường kính tán lá từ 4 m đến dưới 5 m

    375.000

    Đường kính tán lá từ 2 m đến dưới 4 m

    250.000

    Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 2 m

    125.000

    Đường kính tán lá từ 0,5m đến dưới 1 m

    30.000

    Đường kính tán dưới 0,5 m

    15.000

    22

    Vối

    cây

    Đường kính thân từ 40 cm trở lên

    140.000

    Đường kính thân từ 20 cm đến dưới 40 cm

    105.000

    Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm

    63.000

    Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm

    20.000

    Đường kính thân dưới 2 cm

    10.000

    23

    ỔI

    Cây

    Đường kính thân từ 20 cm trở lên

    160.000

    Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm

    100.000

    Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm

    70.000

    Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm

    24.000

    Đường kính thân dưới 1 cm

    12.000

    24

    Dâu da, Thị, Doi

    cây

    Đường kính thân từ 20 cm

    160.000

    Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm

    100.000

    Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm

    60.000

    Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm

    22.000

    Đường kính thân dưới 1 cm

    10.000

    25

    Các loại Chanh, Quất

    cây

    Đường kính tán lá từ 3 m trở lên

    170.000

    Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 3 m

    100.000

    Đường kính tán lá từ 0,5 đến dưới 1 m

    25.000

    Đường tán dưới 0,5 m

    13.000

    26

    Khế, Chay, Bứa, Vú sữa, Dọc, Tai chua, Trứng gà,

    cây

    Đường kính thân từ 20 cm trở lên

    120.000

    Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm

    80.000

    Đường kính thân từ 5 cm đến dưới 10 cm

    40.000

    Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 5 cm

    22.000

    Đường kinh thân dưới 2 cm

    10.000

    27

    Quất hồng bì

    cây

    Đường kính thân từ 20 cm trở lên

    180.000

    Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm

    150.000

    Đường kính thân từ 5 cm đến dưới 10 cm

    60.000

    Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 5 cm

    30.000

    Đường kinh thân dưới 2 cm

    15.000

    28

    Hoa hoè

    cây

    Đường kính tán lá từ 3 m trở lên

    75.000

    Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 3 m

    45.000

    Đường kính tán lá từ 0,5m đến dưới 1 m

    20.000

    Đường kính tán lá từ 0,5 m trở xuống

    10.000

    29

    Dâu ăn quả,
    Nhót, Chanh dây

    cây

    Đường kính tán lá từ 3m trở lên

    63.000

    Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 3 m

    42.000

    Đường kính tán lá từ 0,5m đến dưới 1 m

    25.000

    Đường kính tán lá từ 0,5 m trở xuống

    14.000

    30

    Trám đen, Trám trắng, Sấu trồng thu quả

    cây

    Đường kính thân từ 30 cm trở lên

    700.000

    Đường kính thân từ 20 cm đến dưới 30 cm

    560.000

    Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm

    420.000

    Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm

    220.000

    Đường kính thân dưới 2 cm

    42.000

    31

    Quế, sơn ta

    cây

    Cây trồng mới, đường kính thân (vị trí D 1,3 m) nhỏ hơn 2 cm

    10.000

    Cây dưới 04 năm tuổi, đường kính thân (vị trí D 1,3m) từ 2 cm đến dưới 8 cm

    50.000

    Cây 04 năm tuổi đến dưới 7 năm tuổi đường kính thân (vị trí D 1,3m) từ 8 cm đến dưới 10 cm

    156.000

    Cây từ 7 năm tuổi trở lên, đường kính thân (vị trí D 1,3m) từ 10 cm trở lên.

    325.000

    32

    Cây cảnh trồng dưới đất

    cây

    Đường kính thân từ 15 cm trở lên

    50.000

    Đường kính thân nhỏ hơn 15 cm

    20.000

    Ghi chú:

    Phương pháp xác định đơn giá bồi thường một số cây trồng chính như: Cây vải, cây nhãn, cây cam, cây chè…:

    - Tính khấu hao vườn cây: áp dụng theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính

    - Mức khấu hao = (tổng trồng mới + chăm sóc)/số năm tính khấu hao

    - Giá trị vườn cây = tổng trồng mới - tổng khấu hao

    - Tính BQ suất đầu tư = Chi phí trồng mới + chi phí chăm sóc

    - Lợi nhuận = Tổng sản giá trị sản phẩm thu được - chi phí đầu tư/năm

    - Mức bồi thường = lợi nhuận + giá trị còn lại của vườn cây.

    2. Đơn giá cây trồng hàng năm

    STT

    Loại cây

    Đơn vị tính

    Chỉ tiêu và quy cách xác định

    Đơn giá (đồng)

    A

    B

    C

    D

     

    1

    Khoai sọ

    khóm

    Trồng dưới 8 tháng (chưa thu hoạch)

    12.000

    2

    Dứa ta

    m2

    Đã có quả

    12.000

    Chưa cho thu hoạch quả vụ nào

    3.000

    3

    Mía (Khoảng cách hàng từ 1,2 m đến 1,5 m) vụ 1

    m2

    Trồng từ 10 tháng trở lên (hỗ trợ công thu hoạch)

    700

    Trồng dưới 10 tháng

    3.400

    Vụ 2

    m2

    Trồng từ 10 tháng trở lên (hỗ trợ công thu hoạch)

    700

    Trồng dưới 10 tháng

    3.000

    Vụ 3

    m2

    Trồng từ 10 tháng trở lên (hỗ trợ công thu hoạch)

    700

    Trồng dưới 10 tháng

    2.700

    4

    Chuối

    cây

    Đã có buồng, quả già (tự thu hoạch)

     

    Đã có buồng, quả non

    30.000

    Chưa có buồng, cây cao từ 1 m trở lên

    21.000

    Cây trồng dưới 1 m

    7.000

    5

    Sắn dây,

    khóm

    Trồng trên 10 tháng

    60.000

    Trồng dưới 10 tháng

    42.000

    Củ Mỡ, củ Mài

    khóm

    Trồng trên 10 tháng

    5.000

    Trồng dưới 10 tháng

    30.000

    6

    Các loại rau ăn lá

    m2

    Các loại rau ăn lá thu hái lứa (Rau muống, mồng tơi, rau đay, rau dền...) đang cho thu hoạch

    6.300

    7

    Các loại Rau, Đậu (thu quả tươi), Dưa chuột

    m2

    Chưa được thu hoạch

    10.000

    8

    Bầu, Bí, Mướp
    Su su có giàn

    khóm

    Đang cho thu hoạch quả

    24.000

    Chưa cho thu hoạch quả (đã có hoa)

    20.000

    Mỗi dây có từ 5 lá thật đến trước khi có hoa

    4.000

    Cây dưới 5 lá thật

    1.500

    9

    Bầu, Bí, Mướp,
    Su su không có giàn

    khóm

    Đang cho thu hoạch quả

    24.000

    Chưa cho thu hoạch quả (đã có hoa)

    16.800

    Mỗi dây có từ 5 lá thật đến trước khi có hoa

    4.000

    Cây dưới 5 lá thật

    1.500

    10

    Gấc (có giàn, diện tích giàn cho mỗi khóm không quá 25m2)

    khóm

    Đang cho thu hoạch quả

    100.000

    Gấc mới trồng chưa cho thu hoạch quả (đã có hoa)

    135.000

    Mỗi dây có từ 5 lá thật đến trước khi có hoa

    42.000

    Cây dưới 5 lá thật

    20.000

    11

    Gấc không có giàn

    khóm

    Đang cho thu hoạch quả

    60.000

    Gấc mới trồng chưa cho thu hoạch quả (đã có hoa)

    60.000

    Mỗi dây có từ 5 lá thật đến trước khi có hoa

    15.000

    Cây dưới 5 lá thật

    7.000

    12

    Cây trầu không

    khóm

    Diện tích giàn từ 2 m2 trở lên

    32.500

    Diện tích giàn nhỏ hơn 2 m2

    19.500

    13

    Đậu tương, lạc, Vừng, các loại Đậu thu hạt

    m2

    Lạc, vừng, đậu xanh, đậu đen các loại .....

    2.500

    14

    Khoai lang

    m2

     

    1.800

    16

    Mạ

    m2

     

    20.000

    16

    Lúa nước

    m2

    Chưa đến kỳ thu hoạch

    4.400

    17

    Ngô

    m2

    Chưa đến kỳ thu hoạch

    3.200

    18

    Đu đủ

    cây

    Đã có quả, đường kính thân từ 15 cm trở lên

    75.000

    Đã có quả, đường kính thân từ 8 cm đến 15 cm

    125.000

    Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 8 cm

    30.000

    Đường kính thân từ 0,5 đến dưới 2 cm

    16.000

    Đường kính thân dưới 0,5 cm

    2.000

    19

    Sắn củ

    m2

    Hỗ trợ công thu hoạch

    300

    Chưa được thu hoạch (dưới 10 tháng)

    2.200

    20

    Tre bát độ

    Khóm

    Đã được thu hoạch (trên 2 năm)

    24.000

    Chưa thu hoạch

    60.000

    Trồng mới

    25.000

    21

    Cỏ voi, cỏ Ghi nê

    m2

    Trồng từ 61 ngày trở lên

    4.000

    Trồng 60 ngày trở xuống

    3.500

    22

    Gừng, Giềng, Nghệ, Lá dong

    m2

     

    7.000

    23

    Các loại hoa Hồng
    (mật độ từ 5-7 khóm/m2)

    m2

    Đã có hoa

    18.000

    Chưa có hoa

    16.200

    24

    Các loại hoa Cúc
    (mật độ 20 khóm/m2)

    m2

    Đã có hoa

    16.000

    Chưa có hoa

    14.400

    25

    Các loại hoa khác
    (mật độ từ 10-13 khóm/m2)

    m2

    Đã có hoa

    9.600

    Chưa có hoa

    8.600

    3. Đơn giá cây lâm nghiệp

    Số TT

    Loại cây

    Đơn vị tính

    Chỉ tiêu và quy cách xác định

    Đơn giá (đồng)

     

    1

    Vầu, diễn, hóp, nứa ngộ

    Cây

    Đường kính thân từ 8 cm trở lên

    4.500

     

    Cây còn non đã có lá (vầu)

    12.000

     

    Bụi

    Mới trồng

    24.700

     

    2

    Tre mai, luồng

    Cây

    Đường kính thân từ 8 cm trở lên

    9.000

     

    Cây còn non đã có lá

    12.000

     

    Bụi

    Mới trồng

    24.700

     

    3

    Lộc ngộc, Bương, tre gai

    Cây

    Đường kính thân từ 8 cm trở lên

    9.000

     

    Cây còn non đã có lá

    12.000

     

    Bụi

    Mới trồng

    24.700

     

    4

    Nứa

    Cây

    Đường kính thân từ 8 cm trở lên

    1.600

     

    Cây

    Cây còn non đã có lá

    5.000

     

    Bụi

    Mới trồng

    24.700

     

    5

    Cây lấy gỗ từ nhóm IV đến nhóm VIII (Keo các loại, Bồ đề, Mỡ, Xoan…..)

    Cây

    Trồng mới (dưới 1 năm)

    12.000

     

    Đường kính thân dưới 5 cm (trồng và chăm sóc từ 1 đến 2 năm)

    15.600

     

    Đường kính thân dưới 5 cm (lớn hơn 3 năm)

    15.800

     

    Đường kính thân từ 5 cm đến dưới 10 cm

    6.000

     

    Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm

    25.400

     

    Đường kính thân từ 20 cm đến dưới 30 cm

    61.400

     

    Đường kính thân từ 30 cm đến dưới 40 cm

    81.300

     

    Đường kính thân từ 40 cm đến dưới 50 cm

    110.600

     

    Đường kính thân từ 50 cm đến dưới 60 cm

    144.500

     

    Đường kính thân từ 60 cm đến dưới 70 cm

    183.000

     

    Đường kính thân từ 70 cm đến dưới 100 cm

    225.800

     

    Đường kính thân trên 100 cm

    245.400

     

    6

    Cây lấy gỗ từ nhóm I đến nhóm III (Lát hoa, Sưa, Đinh, Lim….)

    Cây

    Trồng mới (dưới 1 năm)

    13.200

     

    Đường kính thân dưới 5 cm (trồng và chăm sóc từ 1 đến 2 năm)

    16.400

     

    Đường kính thân dưới 5 cm (lớn hơn 2 năm)

    17.700

     

    Đường kính thân từ 5 cm đến dưới 10 cm

    18.700

     

    Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm

    25.400

     

    Đường kính thân từ 20 cm đến dưới 30 cm

    61.400

     

    Đường kính thân từ 30 cm đến dưới 40 cm

    110.600

     

    Đường kính thân từ 40 cm đến dưới 50 cm

    183.000

     

    Đường kính thân từ 50 cm đến dưới 60 cm

    273.200

     

    Đường kính thân từ 60 cm đến dưới 70 cm

    325.000

     

    Đường kính thân từ 70 cm đến dưới 100 cm

    442.600

     

    Đường kính thân trên 100 cm

    508.000

     

    7

    Cây mây

    cụm, (khóm)

    Mới trồng đến dưới 1 năm (có 3 cây/ cụm (khóm)/7,3 m2);

    27.800

     

    Dưới 2 năm (có 3 cây/cụm (khóm) /7,3 m2);

    39.000

     

    Dưới 3 năm (có 3 cây/cụm (khóm)/ 7,3 m2);

    49.500

     

    Dưới 4 năm (có từ 4 cây/khóm trở lên)

    53.900

     

    Dưới 5 năm (có từ 4 cây/khóm trở lên)

    56.000

     

    Từ 5 năm trở lên (đã cho thu hoạch; hỗ trợ công chặt)

    168.600

     

    8

    Vườn cây cung cấp hom sản xuất giống cây lâm nghiệp

    Cây

    Mới trồng đến dưới 5 tháng tuổi

    7.000

     

    Từ 5 tháng tuổi đến dưới 12 tháng tuổi

    10.800

     

    Từ 12 tháng tuổi trở lên

    11.100

     

    9

    Cây Dược liêu (Đinh lăng, xạ đen, ba Kích…)

    Cây

    Mới trồng < 3 năm hỗ trợ di chuyển

    1.600

     

     

    Lớn hơn 3 năm đã cho thu hoạch hỗ trợ công thu hoạch hoặc di chuyển bằng 0,001 công/cây

    9.700

     

     

    * Ghi chú:

    - Đối với những cây không có trong bảng giá thì chủ đầu tư xác định giá tương đương với nhóm gỗ theo Quyết định số 2198/CN ngày 26/11/1997 của Bộ Nông nghiệp và PTNT giá tương đương với các loài cây trong bảng.

    - Khi chặt hạ cây bị ảnh hưởng đến đường dây thông tin, đường dây điện thì được điều chỉnh bằng bảng giá trên nhân với hệ số K=2.

    - Đối với diện tích rừng trồng bồi thường theo suất đầu tư được UBND tỉnh phê duyệt theo từng năm (công trồng, chăm sóc, bảo vệ…).

    - Đối với rừng được Nhà nước giao khoanh nuôi tái sinh tùy theo từng vùng được hỗ trợ 200.000 đến 500.000 đồng/ha/năm, theo số năm và diện tích của hộ gia đình đã bảo vệ (theo sổ lâm bạ hoặc sổ đỏ…).

    - Đối với các loại Tre, Trúc, Vầu, Mai, Diễn, Hóp, Lộc ngộc, Bương … không tính bồi thường đối với những cây bị cụt ngọn, sâu bệnh.

    - Nếu cây gỗ có 2 chạc mà vị trí đo 1,3 m thì tính 1 chạc từ mặt đất trở lên (ngang ngực); trong trường hợp cây 2 chạc mà vị trí đường kính từ mặt đất dưới 1,3 m thì đo tính cả 2 chạc

    4. Đơn giá bồi thường mặt nước có nuôi thủy sản

    4.1. Đơn giá bồi thường mặt nước có nuôi thuỷ sản (nuôi từ cá hương lên cá giống)

    TT

    Loài cá ươm nuôi

    Sản lượng thu hoạch (con/ha)

    Mức bồi thường

    Thời gian nuôi từ 1 – 3 tháng

    Thời gian nuôi từ 3 – 6 tháng

    Đơn giá (đ/ha)

    Đơn giá (đ/ha)

    1

    Cá Trắm cỏ

    204.000

    17.470.560

    11.281.200

    2

    Cá Mè

    204.000

    14.308.851

    9.176.025

    3

    Cá Trôi

    105.000

    8.694.300

    5.250.600

    4

    Cá Rô phi

    84.000

    12.821.643

    8.874.022

    5

    Cá Chép

    45.000

    9.067.757

    6.105.625

    4.2. Đơn giá bồi thường mặt nước có nuôi thuỷ sản thương phẩm (cá thịt)

    STT

    Loài hình nuôi

    Mật độ (con/m2)

    Mức bồi thường

    Thời gian nuôi từ 1 - 3 tháng

    Thời gian nuôi từ 3 - 6 tháng

    Đơn giá (đ/ha)

    Đơn giá (đ/ha)

    I

    Mức nước ao từ 1,2 m trở lên

     

     

    1

    Ghép Trắm cỏ là chính

    2,5

    60.234.500

    40.331.500

    2

    Ghép Rô phi là chính

    3

    48.727.500

    32.355.000

    3

    Ghép Chép VI là chính (chép lai 3 mầu)

    3

    53.377.500

    35.580.000

    4

    Tôm càng xanh

    10

    28.630.000

    19.520.000

    5

    Ba ba

    2

    617.922.000

    427.844.000

    6

    Ếch

    60

    906.300.000

    591.600.000

    II

    Mức nước ao nhỏ hơn 1,2 m

     

     

    1

    Ghép Trắm cỏ là chính

    1,5

    36.304.500

    24.301.500

    2

    Ghép Rô phi là chính

    1,8

    28.777.500

    18.495.000

    3

    Ghép Chép VI là chính (chép lai 3 mầu)

    1,8

    32.197.500

    20.430.000

    4.3- Đơn giá hỗ trợ di chuyển cá bố mẹ

    STT

    Loài cá

    Mật độ nuôi vỗ (kg/100m2)

    Đơn giá (đ/ha)

    1

    Cá Trắm

    20

    3.950.200

    2

    Cá Mè

    10

    3.842.200

    3

    Cá Trôi

    15

    3.968.200

    4

    Cá Chép

    10

    3.860.200

    5

    Cá Rô phi

    50

    4.508.200

     

     

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 47/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
    Ban hành: 15/05/2014 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai
    Ban hành: 15/05/2014 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật Xây dựng của Quốc hội, số 50/2014/QH13
    Ban hành: 18/06/2014 Hiệu lực: 01/01/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    05
    Thông tư 37/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định chi tiết bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
    Ban hành: 30/06/2014 Hiệu lực: 13/08/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    06
    Luật Nhà ở của Quốc hội, số 65/2014/QH13
    Ban hành: 25/11/2014 Hiệu lực: 01/07/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    07
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    08
    Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 80/2015/QH13
    Ban hành: 22/06/2015 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    09
    Nghị định 01/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai
    Ban hành: 06/01/2017 Hiệu lực: 03/03/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    10
    Quyết định 22/2011/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
    Ban hành: 31/10/2011 Hiệu lực: 10/11/2011 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    11
    Quyết định 19/2012/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc sửa đổi, bổ sung Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
    Ban hành: 06/11/2012 Hiệu lực: 16/11/2012 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    12
    Quyết định 27/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định 22/2011/QĐ-UBND ngày 31/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
    Ban hành: 18/12/2014 Hiệu lực: 28/12/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản gắn liền với đất tỉnh Tuyên Quang

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
    Số hiệu:05/2017/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:25/04/2017
    Hiệu lực:02/05/2017
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Nguyễn Đình Quang
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực (3)
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X