Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: | 53&54 - 01/2007 |
Số hiệu: | 08/2007/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | 23/01/2007 |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 12/01/2007 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 07/02/2007 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Công nghiệp, Chính sách |
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 08/2007/QĐ-TTg NGÀY 12 THÁNG 01 NĂM 2007
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG THỂ DI DÂN, TÁI ĐỊNH CƯ
DỰ ÁN THUỶ ĐIỆN TUYÊN QUANG
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Quyết định số 288/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đầu tư Dự án thuỷ điện Tuyên Quang;
Căn cứ Quyết định số 937/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định tạm thời về bồi thường, tái định cư Dự án thuỷ điện Tuyên Quang;
Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (công văn số 6077/BKH-KTNN ngày 08 tháng 9 năm 2005 và công văn số 19/BKH-KTNN ngày 03 tháng 01 năm 2006); Tổng công ty Điện lực Việt Nam (Tờ trình số 5571/TTr-EVN-QLXD-KTDT ngày 26 tháng 10 năm 2005) và ý kiến của Ủy ban nhân dân các tỉnh: Tuyên Quang, Hà Giang, Bắc Kạn,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư Dự án thuỷ điện Tuyên Quang theo các nội dung sau:
- Tổng giá trị thiệt hại về đất đai, tài sản và kết cấu hạ tầng khoảng 643.869 triệu đồng, trong đó: giá trị thiệt hại về đất đai 118.835 triệu đồng, giá trị thiệt hại về tài sản của tổ chức, hộ gia đình và cá nhân: 216.039 triệu đồng, giá trị thiệt hại về công trình kết cấu hạ tầng: 308.995 triệu đồng.
Tỉnh Tuyên Quang: trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang có 4 vùng tái định cư (thuộc 4 huyện: Na Hang, Chiêm Hoá, Hàm Yên, Yên Sơn), 36 khu tái định cư (thuộc 36 xã), 125 điểm tái định cư, bố trí 4.099 hộ, 19.980 khẩu (hộ phi nông nghiệp 357 hộ, 1.312 khẩu; hộ nông nghiệp 3.742 hộ, 18.668 khẩu), dự kiến bố trí như sau:
Tỉnh Hà Giang: tại tỉnh Hà Giang bố trí 2 khu tái định cư tại huyện Bắc Mê (thuộc 2 xã), 6 điểm tái định cư, bố trí 153 hộ tái định cư nông nghiệp. Hướng sản xuất là trồng các loại cây lương thực (lúa, ngô), rau màu (bắp cải, su hào, khoai tây...); cây công nghiệp ngắn ngày (lạc, đậu tương), cây ăn quả (nhãn, vải...); chăn nuôi đại gia súc, nuôi lợn, dê, cá, ong... Mỗi khẩu tái định cư nông nghiệp được giao bình quân đất sản xuất từ 400 - 500 m2 đất 2 vụ lúa hoặc 700 - 800 m2 đất lúa - màu.
Tỉnh Bắc Kạn: tại tỉnh Bắc Kạn bố trí 1 điểm tái định cư ở huyện Ba Bể, bố trí tiếp nhận 58 hộ tái định cư nông nghiệp. Hướng sản xuất là trồng các loại cây lương thực (lúa, ngô), rau màu (bắp cải, su hào, khoai tây...); cây công nghiệp ngắn ngày (lạc, đậu tương); cây ăn quả (nhãn, vải...); chăn nuôi đại gia súc, nuôi lợn, dê, cá, ong... Mỗi khẩu tái định cư nông nghiệp được giao bình quân đất sản xuất từ 400 - 500 m2 đất 2 vụ lúa.
Ngoài diện tích đất sản xuất giao cho hộ tái định cư như trên, Ủy ban nhân dân các tỉnh Tuyên Quang, Hà Giang, Bắc Kạn căn cứ vào quỹ đất cụ thể từng khu, điểm tái định cư để giao thêm đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp cho hộ.
d) Tiến độ di dân, tái định cư: phải đáp ứng tiến độ dâng nước hồ chứa; dự kiến tiến độ các năm như sau:
Tỉnh | Tổng dân số phải di chuyển | Phân theo năm | ||||||||
Năm 2003 | Năm 2004 | Năm 2005 | Năm 2006 | |||||||
Hộ | Nhân khẩu | Hộ | Nhân khẩu | Hộ | Nhân khẩu | Hộ | Nhân khẩu | Hộ | Nhânkhẩu | |
Tổng số | 4.821 | 23.630 | 852 | 3.902 | 838 | 3.845 | 1.963 | 10.285 | 1.168 | 5.598 |
1. Tuyên Quang | 4.139 | 20.138 | 852 | 3.902 | 838 | 3.845 | 1.501 | 7.634 | 948 | 4.757 |
2. Hà Giang | 624 | 3.172 | | | | | 404 | 2.331 | 220 | 841 |
3. Bắc Kạn | 58 | 320 | | | | | 58 | 320 | | |
- Bồi thường, tái định cư cho các hộ thuộc vùng lòng hồ và mặt bằng công trường là: 1.707,150 tỷ đồng.
- Phục hồi vùng ven hồ: 468,028 tỷ đồng.
- Hạng mục đầu tư khác (xác định đường biên tránh ngập, vệ sinh lòng hồ, ...): 9,563 tỷ đồng.
- Chi khác (lập quy hoạch tổng thể, lập quy hoạch chi tiết, điều chỉnh địa giới hành chính, quản lý dự án...): 47,353 tỷ đồng.
- Dự phòng: 67,906 tỷ đồng.
b) Nguồn vốn đầu tư:
- Nguồn vốn ngân sách huy động từ trái phiếu Chính phủ: 2.000 tỷ đồng.
- Nguồn vốn của Tập đoàn Điện lực Việt Nam: 300 tỷ đồng.
- Phân bổ vốn cho các chủ đầu tư thực hiện dự án như sau:
+ Tỉnh Tuyên Quang: 1.756,428 tỷ đồng.
+ Tỉnh Hà Giang: 270,293 tỷ đồng.
+ Tỉnh Bắc Kạn: 33,530 tỷ đồng.
+ Tập đoàn Điện lực Việt Nam: 239,749 tỷ đồng.
Chủ đầu tư | Tổng số | Phân theo năm | |||
N¨m 2003 | N¨m 2004 | N¨m 2005 | N¨m 2006 | ||
Tổng số | 2.300.000 | 210.000 | 755.000 | 744.749 | 590.251 |
Tuyên Quang | 1.756.428 | 190.000 | 630.000 | 500.000 | 436.428 |
Hà Giang | 270.293 | 10.000 | 70.000 | 50.000 | 140.293 |
Bắc Kan | 33.530 | 15.000 | 5.000 | 13.530 | |
EVN | 239.749 | 10.000 | 40.000 | 189.749 |
a) Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công nghiệp, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Tập đoàn Điện lực Việt Nam và các Bộ, ngành có liên quan thực hiện nhiệm vụ của Bộ, ngành về công tác di dân, tái định cư Dự án thuỷ điện Tuyên Quang đã được Thủ tướng Chính phủ giao tại Quyết định số 288/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đầu tư Dự án thuỷ điện Tuyên Quang; Quyết định số 937/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc Quy định tạm thời về bồi thường, tái định cư Dự án thuỷ điện Tuyên Quang; văn bản số 259/CP-NN ngày 11 tháng 3 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ giao cho Ủy ban nhân dân các tỉnh Tuyên Quang, Hà Giang, Bắc Kạn làm chủ đầu tư dự án di dân, tái định cư Dự án thuỷ điện Tuyên Quang trên địa bàn từng tỉnh; văn bản số 1784/CP-CN ngày 26 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về việc thi công đường tránh ngập thuỷ điện Tuyên Quang.
b) Ngoài việc thực hiện nhiệm vụ quy định tại mục a khoản 1 Điều này, các Bộ, ngành thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể sau:
- Bộ Văn hoá - Thông tin chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các tỉnh Tuyên Quang, Hà Giang, Bắc Kạn khảo sát, đánh giá, lập Dự án bảo tồn di sản văn hoá vùng ngập lòng hồ và vùng tái định cư, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành.
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam khẩn trương xác định mực nước dềnh cao nhất của hồ, để xác định 200 hộ dân đang sinh sống trên cốt 120 mét tại tỉnh Hà Giang có thuộc đối tượng hộ tái định cư và báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp cân đối vốn đầu tư dự án di dân, tái định cư thuộc tỉnh Hà Giang; phối hợp với Ủy ban nhân dân các tỉnh Tuyên Quang, Hà Giang, Bắc Kạn trong việc tổ chức và thực hiện di dân, tái định cư.
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản căn cứ |
04 | Văn bản căn cứ |
05 | Văn bản căn cứ |
06 | Văn bản căn cứ |
07 | Văn bản căn cứ |
08 | Văn bản dẫn chiếu |
09 | Văn bản dẫn chiếu |
10 | Văn bản dẫn chiếu |
Quyết định 08/2007/QĐ-TTg Quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư Dự án thuỷ điện Tuyên Quang
In lược đồCơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu: | 08/2007/QĐ-TTg |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 12/01/2007 |
Hiệu lực: | 07/02/2007 |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Công nghiệp, Chính sách |
Ngày công báo: | 23/01/2007 |
Số công báo: | 53&54 - 01/2007 |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!