hieuluat

Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định giá bồi thường, hỗ trợ các loại vật nuôi, cây trồng trên đất bị thu hồi tỉnh Khánh Hòa

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh HòaSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:09/2015/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Đức Vinh
    Ngày ban hành:06/05/2015Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:16/05/2015Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH KHÁNH HÒA
    -----------------
    Số: 09/2015/QĐ-UBND
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    ------------
    Nha Trang, ngày 06  tháng 05 năm 2015
     
    QUYẾT ĐỊNH
    BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÁC LOẠI VẬT NUÔI, CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT BỊ THU HỒI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
    ---------------------------------------
    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
     
     
    Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và y ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
    Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, y ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
    Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 934/TTr-STC, ngày 26 tháng 3 năm 2015,
     
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
     
    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá bồi thường, hỗ trợ các loại vật nuôi, cây trồng trên đất bị thu hồi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 31/2011/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành Quy định giá bồi thường, hỗ trợ các loại vật nuôi, cây trồng trên đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa và Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2012 sửa đổi một số điều của Quyết định số 31/2011/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành Quy định giá bồi thường, hỗ trợ các loại vật nuôi, cây trồng trên đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
     

     Nơi nhận:
    - Như Điều 3;         
    -
    Văn phòng Chính phủ;
    - Ủ
    y ban thường vụ Quốc Hội;
    -
    Bộ Tài chính;
    -
    Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
    -
    TT Tnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
    -
    Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Khánh Hòa;
    - Ủ
    y ban MTTQVN tỉnh Khánh Hòa;
    -
    Sở Tư pháp;
    -
    Trung tâm Công báo tỉnh Khánh Hòa;
    -
    Đài PT-TH Khánh Hòa;
    -
    Báo Khánh Hòa;
    -
    Lưu: VT, CVNCTH.
    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH




    Lê Đức Vinh
      
     
    QUY ĐỊNH
     KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 06 tháng 05 năm 2015
     của y ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
     
     
    1. Đơn giá bồi thường các loại cây trồng hàng năm theo Phụ lục I đính kèm.
    2. Đối với cây đã sắp đến thời kỳ thu hoạch:
    a) Trường hợp dự án chưa triển khai ngay được và đã trả tiền bồi thường thiệt hại về đất cho các hộ thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thông báo cho các hộ tiếp tục chăm sóc và thu hoạch, sau đó mới thu hồi đất thì không phải bồi thường thiệt hại về cây trồng. Các hộ bị thu hồi đất tự thu hoạch và bàn giao mặt bằng cho chủ dự án theo kế hoạch đã thông báo.
    b) Trường hợp dự án triển khai chậm tiến độ thu hồi đất và chưa chi trả hoặc chi trả chưa đủ tiền bồi thường thiệt hại về đất cho các hộ bị thu hi đt: Các hộ bị thu hồi đất được tiếp tục canh tác cây trồng hàng năm cho đến khi thu hi đất. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập phương án bồi thường thiệt hại về cây trồng phù hợp tại thời đim thu hi đt.
    c) Trường hp dự án không xác định được tiến độ thu hi đt, chưa chi trả tiền bồi thường thiệt hại về đất cho các hộ bị thu hồi đất và không cho phép các hộ bị thu hồi đất được tiếp tục canh tác cây trồng hàng năm thì Tchức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bng lập phương án bi thường thiệt hại cho các hộ bị thu hi đất bị thiệt hại do mất thu nhập từ sản xuất canh tác loại cây trồng hàng năm trên đt (thời gian thiệt hại do mt thu nhập được tính t thi điểm lập biên bản hiện trạng cho đến thời điểm thu hồi đất; loại cây trồng được bồi thường tính theo loại cây trồng tại thi điểm lập biên bản hiện trạng).
    1. Đơn giá bồi thường đối với cây ăn quả lâu năm, cây lấy g trng phân tán theo Phụ lục II đính kèm.
    2. Cây ăn quả lâu năm, cây ly gỗ trồng phân tán được phân loại cây ở thời kỳ xây dựng cơ bản và cây đến thời kỳ thu hoạch, như sau:
    a) Cây đang ở thời kỳ xây dựng cơ bản được chia làm 3 loại:
    - Cây mới trồng đến dưới 1 năm tuổi;
    - Cây trồng từ 1 năm đến dưới 3 năm tuổi;
    - Cây trồng từ 3 năm đến 5 năm tuổi.
    b) Cây trồng đến thời kỳ thu hoạch được chia làm 3 loại: A, B, và C được quy định như sau:
    - Cây ăn quả lâu năm
    Cây có đường kính trên 20cm đến 30cm thì tăng thêm 30% đơn giá; cây có đường kính trên 30cm thì tăng thêm 50% đơn giá (quy định này không áp dụng vi loại cây bồi thường theo nhóm gỗ).
    1. Tùy theo giá trị thực tế của từng loại cây, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phân loại A, B, C và xác định đơn giá bồi thường, hỗ trợ theo Phụ lục IV đính kèm.         
    2. Đối với cây cảnh trồng trong chậu, hòn non bộ có thdi dời được: Tchức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán hỗ trợ di dời, chăm sóc cây đối với từng trường hợp cụ thể, trình UBND cấp tỉnh phê duyệt đối với dự toán có mức htrợ trên 300 triệu đồng, trình UBND cấp huyện phê duyệt đối với dự toán có mức hỗ trợ từ 300 triệu đồng trở xuống.
    3. Đối với một số cây trồng thành hàng rào tạo cảnh quan: Đơn giá hỗ trợ bình quân 30.000 đồng/mét dài.
    1. Đối với cây ăn quả và cây lấy gỗ trồng phân tán, sau khi được bồi thường, chủ hộ được phép tận thu với điu kiện phải cam kết bàn giao mặt bằng đúng thời hạn quy định.
    2. Đối với cây cảnh, sau khi được hỗ trợ, chủ hộ được di dời trng ở nơi khác.
    3. Đối với cây lấy gỗ trồng tập trung, quy định như sau:
    a) Cây trong thời kỳ xây dựng cơ bản: Sau khi được bi thường, chủ hộ được phép tận thu với điều kiện phải cam kết bàn giao mặt bng đúng thời hạn quy định.
    b) Cây đến thời kỳ thu hoạch:
    - Trường hợp chủ hộ tự thu hoạch thì sẽ không được bồi thường mà được hỗ trợ chi phí chặt hạ bằng 10% đơn giá bồi thường;           
    - Trường hợp chủ hộ không tổ chức thu hoạch thì được bồi thường theo quy định tại bảng giá. Sau khi nhận tin bi thường, chủ hộ bàn giao mặt bng và nguyên trạng cây trng cho Tchức làm nhiệm vụ bi thường, giải phóng mặt bằng để qun lý và tổ chức khai thác, bán thanh lý theo đúng quy định hiện hành. Giá trị thanh lý được ghi giảm chi phí bồi thường, htrợ của dự án.
    1. Đối với vật nuôi là gia súc, gia cầm và một số động vật hoang dã được nuôi theo hình thc trang trại phải di chuyển khi nhà nước thu hồi đất, mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được htrợ chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển.   
    Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán hỗ trợ chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gửi Phòng Nông nghiệp hoặc Phòng Kinh tế thm định trước khi trình UBND cấp huyện phê duyệt đối với dự toán có mức hỗ trợ từ 300 triệu đồng trở xuống; hoặc gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trước khi trình UBND cấp tỉnh phê duyệt đối với dự toán có mức hỗ trợ trên 300 triệu đồng.
    2. Các loại vật nuôi gồm:
    - Gia súc: Trâu, bò, ngựa, dê, cừu, lợn (heo).
    - Gia cầm: Gà, vịt, ngan (vịt xiêm), ngỗng, chim (đà điểu, chim cút, chim bồ câu).
    - Động vật hoang dã: Dông, nhím, khỉ, vượn, hươu, nai, cá su, tc kè, chim yến.
    - Côn trùng: Ong, dế, giun (trùn quế).
    3. Thiệt hại do di chuyển gồm: Giảm số lượng vật nuôi (chết, mất); giảm năng suất, sản lượng thu hoạch.
    1. Đối với các loại cây trồng chưa quy định tại các phụ lục đính kèm: Tùy theo từng loại cây, giá trị của loại cây đó Tổ chức làm nhiệm vụ bi thường, giải phóng mặt bằng áp dụng giá của cây cùng loại và có giá trị tương đương. Trường hợp đc biệt thì Tổ chc làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có văn bản gửi Sở Tài chính để tchức xác định giá trình y ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt.
    2. Trường hp vật nuôi, cây trồng không di dời được, sau khi kiểm tra, lập phương án bồi thường, hỗ trợ và phương án đã được phê duyệt nhưng chưa thanh toán cho các hộ do Nhà nước chậm thanh toán thì xác định lại giá hỗ trợ, bồi thường cho các hộ tại thời điểm thanh toán.
    3. Đối với các nội dung về kỹ thuật cây trồng chưa được đề cập tại Quy định này thì áp dụng theo các quy định của chuyên ngành./.
     
    ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÁC LOẠI CÂY TRỒNG HÀNG NĂM
    (Đính kèm Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 06 tháng 05 năm 2015 của y ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
    Đơn vị tính: đồng/m2

    STT
    LOẠI CÂY
    ĐƠN GIÁ
    I
    Cây lương thực
     
    1
    Lúa nước
    6.000
    2
    Lúa rẫy
    4.000
    3
    Bắp (ngô)
    - Bắp ăn tươi (bắp nếp,...)
    5.000
    - Bắp chăn nuôi (bắp đá, bắp đỏ,...)
    4.000
    4
    Cây cho củ tinh bột (khoai các loại: mỳ, lang, sọ, từ, minh tinh ...)
    4.000
    II
    Cây rau ăn lá
     
    1
    Cây cải bắp, su hào, su lơ
    16.000
    2
    Cây cải, muống, ngót, cần nước, mồng tơi, rau đay, rau dền, cải xoong, xà lách.
    12.000
    III
    Rau ăn quả
     
    1
    Cây họ cà
    1.1
    Cà chua
    12.000
    1.2
    Cây cà (cà pháo, cà tím, cà dĩa...)
    10.000
    1.3
    Cây ớt
    12.000
    2
    Cây họ bầu bí và thân leo
    2.1
    Bí xanh, bí đỏ, bầu, su su, mướp, thiên lý, chanh dây
    + Cây trồng ruộng
    16.000
    + Cây trồng giàn trong vườn nhà (đồng/m2 giàn)
    30.000
    2.2
    Cây gấc (đồng/gốc)
    40.000
    2.3
    Dưa các loi (trừ dưa hấu), khổ qua
    16.000
    2.4
    Dưa hấu
    14.000
    3
    Rau ăn quả họ đậu
    3.1
    Đu bắp
    12.000
    3.2
    Đu vàng, đu đũa, đậu cô ve
    16.000
    IV
    Các loại rau ăn củ
     
    1
    Củ cải, cà rốt
    14.000
    2
    Sắn nước (củ đậu)
    10.000
    V
    Rau gia vị
     
    1
    Rau thơm các loại (húng, mùi, hành...)
    18.000
    2
    Lá dứa, lá lốt, ngổ, diếp cá, sả, lá gai
    6.000
    3
    Riềng, nghệ, gừng
    10.000
    4
    Củ kiệu
    26.000
    5
    Bạc
    26.000
    VI
    Cây họ đậu
     
    1
    Mè trắng, mè đen.
    8.000
    2
    Đậu các loại: Phộng, xanh, đen, đỏ, trắng, nành
    12.000
    VII
    Cây thực phẩm công nghiệp
     
    1
    Mía đường:
    1.1
    Mía cây giống cao sản (cả gốc)
    + Mía vụ 1
    7.000
    + Mía vụ 2
    7.000
    + Mía vụ 3
    4.000
    1.2
    Mía cây giống địa phương (cả gốc)
    + Mía vụ 1, vụ 2
    4.000
    + Mía vụ 3
    3.000
    2
    Mía cây: (Mía tím, mía vàng)
    + Mía vụ 1
    20.000
    + Mía vụ 2
    12.000
    VIII
    Các loi cây khác
     
    1
    Dứa (thơm, khóm)
    - Trồng xen canh
    15.000
    - Trồng theo mt đkỹ thuật không xen canh
    30.000
    2
    Bông vải
    6.000
    3
    Thuốc lá
    8.000
    4
    Cây sen
    9.000
    5
    Cây môn các loại
    16.000
    6
    Cỏ voi, cỏ long ba ra
    6.000
    7
    Sâm hành (vthuốc bắc), nha đam (lô hội)
    80.000
    8
    Hoa hu
    24.000
    9
    Hoa trúc lá, sng đời
    20.000
    10
    Hoa cúc, hoa hồng
    26.000
    11
    Hoa càng cua
    10.000
    12
    Cây Lược vàng
    6.000
     
    ĐƠN, GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY ĂN QUẢ LÂU NĂM, CÂY LẤY GỖ TRỒNG PHÂN TÁN
    ính kèm Quy định ban hành theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 06 tháng05 năm 2015
    của y ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
     
    Đơn vị tính: 1.000 đồng/cây

    Stt
    LOẠI CÂY
    ĐVT
    CÂY ĐẾN THỜI KỲ THU HOẠCH
    CÂY Ở THỜI KỲ XÂY DNG CƠ BN
    Loại A
    Loại B
    Loại C
    Từ 3 đến 5 năm
    Từ 1 đến dưới 3 năm
    Dưới 1 năm
    1
    Bạch đàn, phi lao, keo, keo gai, nem, muồng, sầu đông (xoan), đào tiên, đước
    Cây
    120
    80
    40
    20
    12
    6
    2
    Cây
    280
    200
    120
    60
    40
    20
    3
    B kết
    Cây
    260
    180
    100
    40
    26
    14
    4
    Bồ quân
    Cây
    160
    110
    80
    40
    26
    10
    5
    Ca cao
    Cây
    200
    160
    120
    60
    40
    20
    6
    Cà phê
    Cây
    500
    300
    200
    100
    40
    20
    7
    Cam, bưởi giống địa phương
    Cây
    300
    240
    160
    60
    40
    24
    8
    Cam, bưởi giống mới
    Cây
    520
    360
    260
    120
    80
    50
    9
    Chanh, quýt
    Cây
    280
    200
    140
    60
    30
    16
    10
    Cau
    Cây
    140
    100
    60
    40
    20
    10
    11
    Chôm chôm
    Cây
    400
    260
    200
    120
    80
    40
    12
    Chuối
    Bụi
    120
    80
    40
    -
    -
    8
    13
    Chùm ruột, Chùm ngây
    Cây
    120
    80
    40
    30
    16
    8
    14
    Cóc
    Cây
    300
    240
    180
    120
    80
    40
    15
    Dâu tằm
    Cây
    100
    80
    60
    -
    20
    10
    16
    Dừa bung
    Cây
    600
    420
    320
    240
    120
    60
    17
    Dừa xiêm
    Cây
    900
    700
    500
    300
    200
    100
    18
    Dừa xiêm dứa
    Cây
    1.600
    1.120
    800
    480
    260
    160
    19
    Đào lộn hột
    a
    Trồng bằng giống cao sản
    Cây
    500
    360
    240
    140
    100
    60
    b
    Trồng bằng giống địa phương
    Cây
    400
    280
    200
    100
    60
    40
    20
    Đu đủ
    Cây
    100
    60
    40
    -
    -
    10
    21
    Gòn
    Cây
    90
    60
    40
    20
    14
    10
    22
    Hồ tiêu
    Khóm
    260
    160
    80
    50
    26
    14
    23
    Khế
    Cây
    180
    120
    60
    40
    30
    18
    24
    Lựu
    Cây
    100
    80
    60
    50
    40
    30
    25
    Mn
    Cây
    240
    160
    120
    60
    40
    20
    26
    Mãng cu ta
    Cây
    200
    160
    80
    40
    20
    8
    27
    Mãng câu tây
    Cây
    300
    140
    100
    50
    30
    10
    28
    Me
    y
    320
    200
    120
    50
    30
    8
    29
    Mít
    Cây
    500
    400
    200
    80
    60
    20
    30
    Nhàu
    Cây
    100
    60
    40
    -
    20
    10
    31
    Nhãn
    Cây
    300
    200
    140
    80
    60
    40
    32
    Nho
    Gốc
    400
    200
    100
    60
    40
    20
    33
    i
    Cây
    120
    80
    50
    -
    20
    10
    34
    Ôma
    Cây
    80
    60
    40
    20
    12
    4
    35
    Sầu riêng
    Cây
    1.400
    1.100
    800
    300
    200
    100
    36
    Sabôchê
    Cây
    400
    240
    160
    90
    70
    40
    37
    Sơ ri
    Cây
    160
    120
    80
    60
    40
    20
    38
    Táo
    Cây
    260
    160
    80
    -
    40
    20
    39
    Thanh Long
    - Trồng xâm canh
    Bụi
    160
    120
    80
    40
    20
    8
    - Trồng chuyên canh
    Bụi
    280
    220
    130
    60
    40
    16
    40
    Trầu không
    Bụi
    240
    160
    100
    -
    60
    10
    41
    Tre (giống tre nhà)
    Cây
    40
    28
    20
    14
    10
    4
    42
    Tre vàng, trẩy, tầm vông
    Cây
    14
    10
    6
    -
    4
    2
    43
    Tre ly măng
    Bụi
    140
    100
    70
    -
    40
    32
    44
    Trúc
    Bụi
    40
    24
    14
    -
    6
    2
    45
    Vú sữa
    Cây
    400
    260
    160
    70
    50
    20
    46
    Xoài
    a
    Xoài giống cây ghép
    Cây
    1.400
    1.100
    800
    300
    200
    60
    b
    Xoài giống ươm từ hạt
    Cây
    2.400
    1.600
    1.200
    300
    140
    20
    47
    Măng cụt
    Cây
    1.400
    1.100
    800
    300
    200
    60
    48
    Xà cừ
    Cây
    600
    300
    140
    120
    60
    20
    49
    Gỗ dầu
    Cây
    250
    150
    100
    50
    20
    10
    50
    Sưa, gỗ hương, gỗ lim
    Cây
    1.200
    600
    300
    120
    80
    36
    51
    Sa kê
    Cây
    500
    400
    200
    80
    60
    20
     
    ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY LẤY GỖ TRỒNG TẬP TRUNG
    ính kèm Quy định ban hành theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 06 tháng 05 năm 2015
    của y ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
     

    STT
    LOẠI CÂY
    ĐVT
    ĐƠN GIÁ
    (1.000 đồng)
    I
    Cây bạch đàn, phi lao, keo, sầu đông, đước
     
     
    1
    Rừng đang thời kỳ xây dựng cơ bản (mật độ cây trồng từng loại theo quy định của ngành)
     
     
    1.1
    Loại có thâm canh
    Rừng trồng mới đến 1 năm
    ha
    21.600
    Rừng trồng trên 1 năm đến 2 năm
    ha
    27.000
    Rừng trồng trên 2 năm đến 3 năm
    ha
    32.400
    Rừng trồng trên 3 năm đến 4 năm
    ha
    37.800
    1.2
    Loại không thâm canh
    Rừng trồng mới đến 1 năm
    ha
    16.200
    Rừng trồng trên 1 năm đến 2 năm
    ha
    22.320
    Rừng trồng trên 2 năm đến 3 năm
    ha
    27.000
    Rừng trồng trên 3 năm đến 4 năm
    ha
    30.960
    2
    Rừng đến thi kỳ thu hoạch (mật độ 1.300-1.500 cây/ha)
     
     
    Rừng loại A (đường kính trên 12cm đến 20cm)
    ha
    72.000
    Rừng loại B (đường kính trên 9cm đến 12cm)
    ha
    57.600
    Rừng loại C (đường kính trên 7cm đến 9cm)
    ha
    46.800
    3
    Rừng tái sinh
     
     
    Ln thứ nht: giá bi thường bằng 65% loại rừng tương ứng
    Ln thứ hai: bi thường bằng 40% loại rừng tương ứng.
    Lần thứ ba: chủ hộ tự thu hoạch.
    II
    Cây dó bầu
     
     
    1
    Cây dó bầu trồng tập trung (mật độ 600 cây/ha)
     
     
    Rừng trồng dưới 1 năm
    ha
    12.652
    Rừng trồng t1 năm đến dưới 2 năm
    ha
    54.240
    Rừng trồng từ 2 năm đến dưới 3 năm
    ha
    89.760
    Rừng trồng t3 năm đến dưới 4 năm
    ha
    117.360
    Rừng trồng từ 4 năm đến dưới 5 năm
    ha
    118.560
    Rừng trồng từ 5 năm đến dưới 6 năm
    ha
    119.760
    Rừng trồng từ 6 năm đến dưới 7 năm
    ha
    120.960
    Rừng trồng từ 7 năm đến dưới 8 năm
    ha
    122.400
    Rừng trồng từ 8 năm trở lên (*)
    ha
    Quy định riêng
    2
    Cây dó bầu trồng phân tán
    Cây trồng dưới 1 năm
    cây
    32
    Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm
    cây
    136
    Cây trồng từ 2 năm đến dưới 3 năm
    cây
    226
    Cây trồng từ 3 năm đến dưới 4 năm
    cây
    292
    Cây trồng từ 4 năm đến dưới 5 năm
    cây
    298
    Cây trồng từ 5 năm đến dưới 6 năm
    cây
    300
    Cây trồng từ 6 năm đến dưới 7 năm
    cây
    302
    Cây trồng từ 7 năm đến dưới 8 năm
    cây
    308
    Cây trồng từ 8 năm trở lên (*)
    cây
    Quy định riêng
    III
    Cây dầu rái, sao đen, xà cừ (mật độ 400 cây/ha)
     
     
    Rừng trồng dưới 1 năm
    ha
    13.308
    Rừng trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm
    ha
    20.620
    Rừng trồng từ 2 năm đến dưới 3 năm
    ha
    26.002
    Rừng trồng từ 3 năm đến dưới 4 năm
    ha
    30.816
    Rừng trồng từ 4 năm đến dưới 5 năm
    ha
    33.802
    Rừng trồng từ 5 năm đến dưới 6 năm
    ha
    36.788
    Rừng trồng từ 6 năm đến dưới 8 năm
    ha
    40.600
    Rừng trồng từ 8 năm đến dưới 10 năm
    ha
    44.600
    Rừng trồng từ 10 năm đến dưới 12 năm
    ha
    48.600
    Rừng trồng từ 12 năm đến 15 năm
    ha
    52.600
    Rừng trồng trên 15 năm (*)
    ha
    Quy định riêng
    (*) Quy đnh bồi thường riêng đi vi một s cây như sau:
    1. Đối với cây dó bầu:
    Cây dó bầu từ 8 năm trở lên nhưng kém phát triển và đường kính dưới 14cm thì đơn giá bồi thường bằng cây dó trồng từ 7 năm đến dưới 8 năm.   
    Đối với cây dó thời kỳ tạo trầm (từ năm thứ 8 trở lên và đường kính cây đạt từ 14cm tr lên), khi có phát sinh bồi thường thì thành lập Hội đồng xác định giá bi thường cụ thể.
    2. Đối với cây dầu rái, sao đen trên 15 năm:
     Trường hợp chủ hộ tự thu hoạch thì được hỗ trợ chi phí chặt hạ bng 15% đơn giá rừng trong t12 đến 15 năm; trường hợp chủ hộ không tự thu hoạch thì bồi thường theo trlượng gỗ thu hoạch nhân với đơn giá của nhóm gỗ các loại theo quy định của nhà nước tại thời điểm thu hi.
     
    ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY CẢNH VÀ CÂY XANH
    (Đính kèm Quy định ban hành theo Quyết định số 09/QĐ-UBND ngày 06 tháng 05 năm 2015
    c
    ủa y ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
    Đơn vị tính: đồng/cây

    STT
    LOẠI CÂY
    GIÁ HỖ TRỢ
    LOẠI A
    LOẠI B
    LOẠI C
    1
    Bạch hải đường
    60.000
    30.000
    15.000
    2
    Bàng, phượng vĩ
    80.000
    60.000
    20.000
    3
    Bồ đề
    120.000
    80.000
    40.000
    4
    Bông bụt hoa kép
    60.000
    40.000
    20.000
    5
    Bông trang, bông lài
    40.000
    30.000
    10.000
    6
    Cau cảnh địa phương
    80.000
    60.000
    40.000
    7
    Cau sâm banh
    120.000
    80.000
    40.000
    8
    Cau vua
    120.000
    80.000
    40.000
    9
    Chà là
    160.000
    120.000
    60.000
    10
    Chuối hoa pháo
    60.000
    40.000
    20.000
    11
    Chuối rẽ quạt
    120.000
    80.000
    40.000
    12
    Cọ
    60.000
    40.000
    20.000
    13
    Cổ bồng (bầu núi)
    160.000
    120.000
    60.000
    14
    Đa, đề
    160.000
    120.000
    60.000
    15
    Điệp tàu
    60.000
    40.000
    20.000
    16
    Điệp vàng
    60.000
    40.000
    20.000
    17
    Đinh lăng, giao, đại tưng quân, bông giấy
    40.000
    30.000
    20.000
    18
    Dong riềng
    60.000
    40.000
    20.000
    19
    Dừa cảnh
    60.000
    40.000
    30.000
    20
    Dương kim
    100.000
    80.000
    50.000
    21
    Giác dụ núi
    60.000
    40.000
    20.000
    22
    Hoa anh đào, bằng lăng tím
    40.000
    30.000
    20.000
    23
    Hoa quỳnh
    40.000
    30.000
    20.000
    24
    Hoa sữa
    60.000
    40.000
    20.000
    25
    Hoa thân leo các loại
    160.000
    100.000
    60.000
    26
    Hoàng hậu, hoàng anh
    120.000
    80.000
    40.000
    27
    Hoàng yến
    60.000
    40.000
    20.000
    28
    Huyết dụ
    60.000
    40.000
    20.000
    29
    Lộc vừng
    160.000
    120.000
    60.000
    30
    Mai
    140.000
    100.000
    60.000
    31
    Ngọc lan
    120.000
    80.000
    40.000
    32
    Ô môi hoa vàng
    50.000
    40.000
    20.000
    33
    Quất, ngũ gia bì
    60.000
    40.000
    20.000
    34
    Si (Xanh), liễu cảnh
    60.000
    40.000
    20.000
    35
    Sứ đại
    120.000
    80.000
    40.000
    36
    Sứ nhật
    60.000
    40.000
    20.000
    37
    Sung
    160.000
    120.000
    40.000
    38
    Thần tài
    60.000
    40.000
    20.000
    39
    Thiên tuế
    140.000
    100.000
    60.000
    40
    Thiết mộc lan
    50.000
    40.000
    30.000
    41
    Tí ngọ, phong lan đất, cỏ cảnh
    10.000
    8.000
    6.000
    42
    Trắc bá diệp
    80.000
    60.000
    40.000
    43
    Trúc cần câu
    12.000
    10.000
    8.000
    44
    Trúc đào hoa nhỏ, lài tây hoa trắng, ngâu
    40.000
    20.000
    10.000
    45
    Trứng cá
    40.000
    30.000
    20.000
    46
    Tùng tháp (bách tòng)
    160.000
    120.000
    60.000
    47
    Vân môn
    60.000
    40.000
    20.000
    48
    Vạn tuế
    160.000
    120.000
    60.000
    49
    Bạc đầu
    60.000
    40.000
    20.000
    50
    Hoa đắc lộc (đa lộc) (đồng/bụi)
    60.000
    40.000
    20.000
    51
    Vong nem
    40.000
    20.000
    10.000
    52
    Xương rồng cảnh
    40.000
    30.000
    14.000
     
     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân số 11/2003/QH11
    Ban hành: 26/11/2003 Hiệu lực: 10/12/2003 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân số 31/2004/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 03/12/2004 Hiệu lực: 01/04/2005 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 47/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
    Ban hành: 15/05/2014 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định giá bồi thường, hỗ trợ các loại vật nuôi, cây trồng trên đất bị thu hồi tỉnh Khánh Hòa

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
    Số hiệu:09/2015/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:06/05/2015
    Hiệu lực:16/05/2015
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Lê Đức Vinh
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X