hieuluat

Quyết định 10/2019/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Tiền Giang

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền GiangSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:10/2019/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phạm Anh Tuấn
    Ngày ban hành:03/05/2019Hết hiệu lực:05/01/2023
    Áp dụng:24/05/2019Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH TIỀN GIANG

    -------

    Số: 10/2019/QĐ-UBND

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Tiền Giang, ngày 03 tháng 5 năm 2019

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    BAN HÀNH QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

    ----------------------------------

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

     

    Căn cứ Luật Tchức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

    Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

    Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

    Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

    Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đt;

    Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

    Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

    Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bsung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

    Căn cứ Nghị định s123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

    Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

    Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

    Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một sđiều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

    Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 24/5/2019 và thay thế Quyết định số 04/2018/QĐ-UBND ngày 05/4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

    Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 3;
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Bộ Tài chính;
    - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
    - Cục KTVBQPPL (Bộ Tư ph
    áp);
    - Cổng TTĐT Chính phủ;
    - Bộ Tư lệnh Quân khu 9;
    - Thường trực Tỉnh ủy;
    - Thường trực HĐND tỉnh;
    - Ủy ban MTTQ t
    nh;
    - CT, các PCT UBND tỉnh;
    - VPUBND: CVP, các PCVP;
    - C
    ng TTĐT tnh, Công báo tỉnh;
    - Lưu: VT, KTTC.

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH




    Phạm Anh Tuấn

     

     

    QUY ĐỊNH

    HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2019/QĐ-UBND ngày 03 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

     

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Quyết định này quy định về hệ số điều chỉnh giá đất theo Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước để tính giá đất thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

    Giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định làm cơ sở để xác định hệ số điều chỉnh giá đất theo Quyết định này là giá đất theo Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND ngày 21/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Quy định về Bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2016 - 2020) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (sau đây gọi là Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND) và Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND ngày 17/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (2016 - 2020) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ban hành kèm theo Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND ngày 21/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang (sau đây gọi là Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND).

    Điều 2. Các trường hợp áp dụng và đối tượng áp dụng

    1. Hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng để xác định tiền sử dụng đất trong các trường hợp quy định tại điểm c, khoản 3, Điều 3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất, cụ thể như sau:

    a) Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

    b) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;

    c) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức.

    2. Hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng để xác định đơn giá thuê đất trong các trường hợp quy định tại khoản 5, Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước (được sửa đổi tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, cụ thể như sau:

    a) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản khai thác khoáng sản; xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá; xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại khoản 2 Điều 172 Luật đất đai; xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại khoản 3 Điều 189 Luật đất đai; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một ln cho cả thời gian thuê khi cổ phn hóa doanh nghiệp nhà nước được áp dụng trong trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng;

    b) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên;

    c) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản);

    d) Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;

    3. Xác định giá đất để làm giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất mà diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.

    4. Xác định giá đất để làm giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất mà diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.

    Điều 3. Hệ số điều chỉnh giá đất

    1. Đối với thành phố Mỹ Tho:

    a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất nông nghiệp quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND.

    b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND.

    c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, đất phi nông nghiệp tại đô thị:

    STT

    Tên đường, khu dân

    Đoạn đường

    Hệ số điều chỉnh giá đất

    Từ

    Đến

     

    I

    Tên đường

     

    1

    Lê Lợi

    30/4

    Thủ Khoa Huân

    1,2

    Thủ Khoa Huân

    Ngô Quyền

    1,2

    Ngô Quyền

    Nguyễn Trãi

    1,2

    Nguyễn Trãi

    Nguyễn Tri Phương

    1,1

    2

    Đường 30/4

    Trọn đường

    1,2

    3

    Thiên Hộ Dương

    Trọn đường

    1,0

    4

    Rạch Gầm

    Trưng Trc

    Lê Lợi

    1,2

    Lê Lợi

    Nam Kỳ Khởi Nghĩa

    1,1

    5

    Huyện Thoại

    Trọn đường

    1,0

    6

    Thủ Khoa Huân

    Cầu Quay

    Lê Lợi

    1,2

    Lê Lợi

    Hùng Vương

    1,2

    Hùng Vương

    Nam Kỳ Khởi Nghĩa

    1,2

    7

    Lý Công Uẩn

    Trọn đường

    1,2

    8

    Lê Văn Duyệt

    Cổng chợ

    Lê Lợi

    1,2

    Lê Lợi

    Nhà văn hóa Phường 1

    1,1

    9

    Lê Đại Hành

    Nguyễn Huệ

    Lê Lợi

    1,2

    Lê Lợi

    Hùng Vương

    1,2

    Hùng Vương

    Nam Kỳ Khởi Nghĩa

    1,2

    10

    Lê Thị Phỉ

    Trọn đường

    1,2

    11

    Ngô Quyền

    Trưng Trắc

    Hùng Vương

    1,2

    Hùng Vương

    Nam Kỳ Khởi Nghĩa

    1,2

    12

    Nguyễn Trãi

    Nam Kỳ Khởi Nghĩa

    Hùng Vương

    1,2

    Hùng Vương

    Cầu Nguyễn Trãi

    1,2

    13

    Nguyễn Tri Phương

    Ngô Quyền

    Hùng Vương

    1,1

    Hùng Vương

    Trn Quốc Ton

    1,1

    Trn Quc Ton

    Khu bến trái cây

    1,1

    Khu bến trái cây

    p Bắc

    1,1

    14

    Trưng Trắc

    30/4

    Thủ Khoa Huân

    1,2

    Thủ Khoa Huân

    Lê Thị Phỉ

    1,2

    Lê Thị Phỉ

    Ngô Quyền

    1,2

    15

    Võ Tánh (Nam), Võ Tánh (Bắc)

    Trọn đường

    1,2

    16

    Lãnh Binh Cẩn

    Trọn đường

    1,0

    17

    Nguyễn Bỉnh Khiêm

    Trọn đường

    1,0

    18

    Trương Định

    30/4

    Thủ Khoa Huân

    1,0

    Thủ Khoa Huân

    Lê Văn Duyệt

    1,0

    19

    Nguyễn Huệ

    Lý Công Uẩn

    Lê Thị Phỉ

    1,2

    Lê Thị Phỉ

    Ngô Quyền

    1,2

    Ngô Quyền

    Nguyễn Trãi

    1,1

    Nguyễn Trãi

    Nguyễn Tri Phương

    1,1

    20

    Hùng Vương

    Rạch Gầm

    Nguyễn Tri Phương

    1,2

    Cầu Hùng Vương

    Đường Lê Văn Nghề (ĐH.92C), Đưng huyện 89

    1,2

    Đường Lê Văn Nghề (ĐH.92C), Đường huyện 89

    Quốc lộ 50

    1,1

    21

    Nam Kỳ Khởi Nghĩa

    Ấp Bắc

    30/4

    1,2

    30/4

    Đường dọc bờ kè sông Tin

    1,1

    22

    Đường dọc bờ kè sông Tiền

    Công ty TNHH MTV cấp nước TG

    Đường xuống Bến phà (cũ)

    1,1

    Đường xuống Bến phà (cũ)

    Kênh Xáng Cụt

    1,1

    23

    Huỳnh Tịnh Của

    Trọn đường

    1,0

    24

    Phan Hiến Đạo

    Trọn đường

    1,0

    25

    Trương Vĩnh Ký

    Trọn đường

    1,0

    26

    Lê Văn Thạnh

    Trọn đường

    1,0

    27

    Giồng Dứa

    Trọn đường

    1,0

    28

    Trần Quốc Ton

    Trọn đường

    1,1

    29

    Yersin

    Trọn đường

    1,1

    30

    Tết Mậu Thân

    Trọn đường

    1,1

    31

    Đường nối tđường Tết Mậu Thân đến Đống Đa (hẻm 199 - khu phố 5 - phường 4)

    1,0

    32

    Đống Đa

    Lý Thường Kiệt

    Ấp Bắc

    1,0

    33

    Đống Đa nối dài

    Ấp Bắc

    Cầu Thạnh Trị

    1,1

    34

    Trần Hưng Đạo

    Ấp Bắc

    Lý Thường Kiệt

    1,2

    Lý Thường Kiệt

    Lê Thị Hồng Gấm

    1,1

    Lê Thị Hồng Gấm

    Đường dọc bờ kè sông Tiền

    1,0

    35

    Dương Khuy

    Trọn đường

    1,0

    36

    Lý Thường Kiệt

    Nam Kỳ Khởi Nghĩa

    Trần Hưng Đạo

    1,2

    Trần Hưng Đạo

    Ấp Bắc

    1,2

    37

    Đường nội bộ khu dân cư Sao Mai

    1,0

    38

    Trịnh Văn Quảng

    Lý Thường Kiệt

    Công viên Khu phố 6, 7 Phường 6

    1,0

    39

    Đoàn Thị Nghiệp

    Lý Thường Kiệt

    Nguyễn Thị Thập (QL.60)

    1,0

    Nguyễn Thị Thập

    Phạm Hùng (ĐT.870B)

    1,0

    Đoạn còn lại

    1,0

    40

    Phạm Thanh (Lộ Tập đoàn)

    Trọn đường

    1,0

    41

    Trần Ngọc Giải

    Lý Thường Kiệt

    Phan Lương Trực

    1,0

    Phan Lương Trực

    Nguyễn Thị Thập (QL.60)

    1,0

    42

    Phan Lương Trực

    Lê Văn Phẩm

    Trần Ngọc Giải

    1,0

    Trần Ngọc Giải

    Kênh Xáng cụt

    1,0

    43

    Hồ Bé

    Cơ quan Điều tra hình sự KV1-QK9

    Phan Lương Trực

    1,0

    44

    Vũ Mạnh

    Nguyễn ThThập (QL.60)

    Hết tuyến

    1,0

    45

    Nguyễn Công Bình

    Nguyễn Thị Thập (QL.60)

    Phạm Hùng (ĐT.870B)

    1,0

    46

    Lê Văn Phẩm

    Nguyễn Thị Thập (QL.60)

    Phan Lương Trực

    1,1

    Phan Lương Trực

    Lý Thường Kiệt

    1,1

    47

    Đường vào trường PTTH Chuyên Tiền Giang

    Nguyễn Công Bình

    Trường PTTH Chuyên Tiền Giang

    1,0

    48

    Lê Thị Hồng Gấm

    Nam Kỳ Khi Nghĩa

    Đường Trn Văn Dược (phía Tây)

    1,2

    Đường Trần Văn Dược (phía Tây)

    Trường Chính Trị

    1,2

    Đường Trần Văn Dược (phía Tây)

    1,0

    Đường Trần Văn Dược

    1,0

    49

    Khu vực chợ Vòng nhỏ - phường 6

    1,1

    50

    Ấp Bắc

    Nam Kỳ Khởi Nghĩa

    Trần Hưng Đạo

    1,2

    Trần Hưng Đạo

    Cầu Đạo Ngạn

    1,2

    Cầu Đạo Ngạn

    Cầu Trung Lương

    1,1

    Cầu Trung lương

    Vòng xoay Trung lương

    1,1

    51

    Hoàng Việt

    Ấp Bắc

    Lý Thường Kiệt

    1,0

    52

    Nguyễn Sáng

    Trần Hưng Đạo (cầu Bạch nha cũ)

    Hoàng Việt

    1,0

    53

    Trừ Văn Thố

    Hoàng Việt

    Lý Thường Kiệt

    1,0

    54

    Hồ Văn Nhánh

    Ấp Bắc

    Nguyễn Thị Thập

    1,0

    55

    Nguyễn Thị Thập (QL60)

    Lê Thị Hồng Gấm

    Lê Văn Phẩm

    1,1

    Lê Văn Phẩm

    Ấp Bắc

    1,1

    56

    Đường vào và đường nội bộ khu dân cư Mỹ Thạnh Hưng

    1,0

    57

    Quốc lộ 1

    Từ cầu Bến Chùa

    Đường huyện 93

    1,0

    Đoạn còn lại thuộc Mỹ Tho

    1,0

    58

    Phan Thanh Giản

    Cầu Quay

    Thái Văn Đẩu

    1,0

    Cầu Quay

    Học Lạc

    1,0

    Học Lạc

    Hoàng Hoa Thám

    1,0

    59

    Trịnh Hoài Đức

    Học Lạc

    Cô Giang

    1,0

    Đoạn còn lại

    1,0

    60

    Đốc Binh Kiều

    Đinh Bộ Lĩnh

    Nguyễn An Ninh

    1,0

    Đinh Bộ Lĩnh

    Học Lạc

    1,0

    Học Lạc

    Hoàng Hoa Thám

    1,0

    61

    Nguyễn An Ninh

    Trọn đường

    1,0

    62

    Phan Bội Châu

    Trọn đường

    1,0

    63

    Nguyễn Huỳnh Đức

    Thái Văn Đẩu

    Đinh Bộ Lĩnh

    1,0

    Đinh Bộ Lĩnh

    Học Lạc

    1,0

    Học Lạc

    Nguyễn Văn Giác

    1,0

    64

    Nguyễn Văn Nguyễn

    Trọn đường

    1,0

    65

    Thái Sanh Hạnh

    Trọn đường

    1,0

    66

    Đường nội bộ khu dân cư phường 9 (gò Ông Giãn)

    1,0

    67

    Thái Văn Đẩu

    Trọn đường

    1,0

    68

    Phan Văn Trị

    Trọn đường

    1,0

    69

    Cô Giang

    Trọn đường

    1,0

    70

    Ký Con

    Trọn đường

    1,0

    71

    Đinh Bộ Lĩnh

    Cầu Quay

    Nguyễn Huỳnh Đức

    1,2

    Nguyễn Huỳnh Đức

    Thái Sanh Hạnh

    1,1

    Thái Sanh Hạnh

    Ngã ba Quốc lộ 50

    1,0

    72

    Đường Mỹ Chánh

    Trọn đường

    1,0

    73

    Học Lạc

    Phan Thanh Giản

    Nguyễn Huỳnh Đức

    1,0

    Nguyễn Huỳnh Đức

    Nguyễn Văn Nguyễn

    1,1

    Nguyễn Văn Nguyễn

    Thái Sanh Hạnh

    1,0

    74

    Hoàng Hoa Thám

    Trọn đường

    1,0

    75

    Trn Nguyên Hãn (ĐT 879B)

    Nguyễn Huỳnh Đức

    Quốc lộ 50

    1,0

    Quốc lộ 50

    Cầu Gò Cát

    1,0

    76

    Đường tỉnh 879B

    Cầu Gò Cát

    Đường huyện 89

    1,0

    Đường huyện 89

    Ranh Chợ Gạo

    1,0

    77

    Nguyễn Văn Giác

    Trọn đường

    1,0

    78

    Nguyễn Trung Trực (ĐT 879)

    Nguyễn Huỳnh Đc

    Cầu Vĩ

    1,0

    Cầu Vĩ

    Quốc lộ 50

    1,0

    79

    Đường tỉnh 879

    Quốc lộ 50

    Cầu Long Hòa

    1,0

    Cầu Long Hòa

    Ranh Chợ Gạo

    1,0

    80

    Khu chợ Phường 4

    1,1

    81

    Quốc lộ 50

    Ngã ba giao đường Đinh Bộ Lĩnh

    Cống ranh ấp Phong Thuận và Tân Tỉnh

    1,0

    Cống ranh ấp Phong Thuận và Tân Tỉnh

    Cng s 5 p Tân Tỉnh

    1,0

    Cống s 5 p Tân Tỉnh

    Ranh huyện Chợ Gạo

    1,0

    82

    Quốc lộ 50 (tuyến tránh TP. Mỹ Tho)

    Quốc lộ 1

    Cống Bảo Định

    1,0

    Trên địa bàn 2 xã Đạo Thạnh và Mỹ Phong

    1,0

    Trên địa bàn phường 9

    1,0

    83

    Đường Trưng Nhị (Đường Bắc từ Tân Thuận - Tân Hòa, phường Tân Long)

    1,0

    84

    Đường Lê Chân (Đường Nam và đoạn còn lại của đường Bắc, phường Tân Long)

    1,0

    85

    Phạm Hùng (ĐT.870B)

    Trọn đường

    1,0

    86

    Đường Ngô Gia Tự (ĐT.864)

    Cầu Bình Đức

    ĐT.870

    1,0

    87

    Các đường trong khu dân cư Bình Tạo

    Đường chính vào khu dân cư Bình Tạo (từ ĐT.870B và 864 đi vào)

    1,0

    Các đường phụ khu dân cư Bình Tạo

    1,0

    88

    Đường huyện 92

    Nguyễn Minh Đường

    Quốc lộ 1

    1,0

    89

    Đường huyện 92B

    Quốc lộ 50

    Bia Thành Đội

    1,0

    90

    Đường Lê Văn Nghề (ĐH.92C)

    Cầu Thạnh Trị

    Ngã tư Hùng Vương

    1,0

    Ngã tư Hùng Vương

    Nguyễn Trung Trực

    1,0

    91

    Đường huyện 92D

    Cầu Đạo Thạnh

    Quốc lộ 50

    1,0

    92

    Đường huyện 92E

    Đường huyện 92

    Sông Bảo Định

    1,0

    93

    Đường huyện 94

    Đường Phạm Hùng (ĐT.870B)

    Rạch Cái Ngang

    1,0

    94

    Đường Trần Văn Hiển (ĐH.94B)

    Nguyễn Thị Thập

    Đường Phạm Hùng (ĐT.870B)

    1,0

    95

    Đường huyện 89

    Nguyễn Trung Trực

    Quốc lộ 50

    1,0

    Quốc lộ 50

    Đường tỉnh 879B

    1,0

    96

    Đường huyện 90

    Đường huyện 89

    Quốc lộ 50

    1,0

    Quốc lộ 50

    Ranh Chợ Gạo

    1,0

    97

    Trần Thị Thơm

    Trọn đường

    1,0

    98

    Nguyễn Quân

    Ấp Bắc

    Cầu Đạo Thạnh

    1,0

    99

    Đường huyện 86

    Quốc lộ 50

    Sông Tiền

    1,0

    100

    Đường huyện 86B

    Quốc lộ 50

    Kênh Bình Phong

    1,0

    101

    Đường huyện 86C

    Quốc lộ 50

    Kênh Bình Phong

    1,0

    102

    Đường huyện 86D

    Quốc lộ 50

    Sông Tiền

    1,0

    103

    Nguyễn Ngọc Ba (đường cặp Trường Chính trị)

    1,0

    104

    Đường Xóm Dầu (phường 3)

    1,0

    105

    Đường Lê Việt Thắng (Đường liên khu phố 6-7, phường 5)

    1,0

    106

    Đường Diệp Minh Tuyền (Đường vào Trường Học Lạc)

    Nguyễn Văn Nguyễn

    Cổng khu phố 6-7

    1,0

    Đoạn vào khu tái định cư

    1,0

    107

    Đường Trần Thị Sanh

    Đinh Bộ Lĩnh

    Bờ Sông Tiền

    1,0

    108

    Đường tỉnh 870

    Ngô Gia Tự (ĐT.864)

    Cây xăng Thanh Tâm

    1,0

    Cây xăng Thanh Tâm

    ĐH.34 (Đường cổng 2 Đồng Tâm)

    1,0

    ĐH.34 (Đường Cổng 2 Đồng Tâm)

    Cách QL 1:100m

    1,0

    Còn lại

    1,0

    109

    Đường Đỗ Văn Thống

    1,0

    110

    Đường Phan Văn Khỏe

    1,0

    111

    Đường Nguyễn Minh Đường

    1,1

    112

    Đường huyện 93

    1,0

    113

    Đường vào Chùa Vĩnh Tràng

    1,0

    114

    Đường Mỹ Chánh

    1,0

    115

    Đường vào Vựa lá Thanh Tòng cũ

    1,0

    116

    Đường Nguyễn Tử Vân (Đường Khu hành chính phường 10)

    1,0

    117

    Đường tổ 3, khu phố Trung Lương, phường 10

    1,0

    118

    Đường vào khu nhà ở thuộc kho 302, xã Trung An

    1,0

    119

    Đường Đê Hùng Vương

    1,0

    120

    Đường dọc kênh kho Đạn, xã Trung An

    1,0

    121

    Đường cặp Viện Bảo Tàng

    1,0

    122

    Đường huyện 95, xã Trung An

    1,0

    123

    Đường huyện 87, xã Tân Mỹ Chánh

    1,0

    124

    Đường huyện 87B, xã Tân Mỹ Chánh

    1,0

    125

    Đường huyện 88

    1,0

    126

    Đường huyện 90B

    1,0

    127

    Đường huyện 90C

    1,0

    128

    Đường huyện 90D

    1,0

    129

    Đường huyện 90E

    1,0

    130

    Đường huyện 28, xã Đạo Thạnh

    1,0

    131

    Đường huyện 91, xã Mỹ Phong

    1,0

    132

    Đường Kênh Nổi, xã Tân Mỹ Chánh

    1,0

    133

    Đường Lộ Sườn xã Đạo Thạnh

    1,0

    134

    Đường Cột cờ, xã Đạo Thạnh

    1,0

    135

    Đường Cổng chào ấp 2, xã Đạo Thạnh

    1,0

    136

    Đường N3, ấp Phong Thuận và Bình Phong, Tân Mỹ Chánh

    1,0

    137

    Đường Bình Lợi 1, xã Tân Mỹ Chánh

    1,0

    138

    Đường Bình Lợi 2, xã Tân Mỹ Chánh

    1,0

    139

    Đường và cầu qua kênh Hốc Lựu, xã Tân Mỹ Chánh

    1,0

    140

    Đường Trương Thành Công

    1,0

    141

    Đường Kênh Nam Vang, phường 9

    1,0

    142

    Đường Âu Dương Lân

    1,0

    143

    Đường vào Công ty may Tiền Tiến

    1,0

    144

    Đường liên ấp Bình Thành - Bình Lợi

    Cầu Kinh

    Ngã ba đường Bình Lợi 1

    1,0

    Ngã ba đường Bình Lợi 1

    Giáp ranh Chợ Gạo

    1,0

    145

    Đường huyện 94C

    Từ cầu Đúc về hướng Đông

    1,0

    Từ cu Đúc về hướng Tây

    1,0

    146

    Đường N3, ấp Mỹ Hưng

    1,0

    147

    Đường cầu đường Mỹ Phú

    1,0

    148

    Đường Một Quang

    1,0

    II

    Khu tái định cư, khu dân cư

     

    1

    Đất Khu dân cư Vườn Thuốc Nam, phường 6

    1,0

    2

    Đường Đỗ Quang (Khu tái định cư kênh Xáng Cụt, phường 6)

    1,0

    3

    Đất Khu Tái định cư Cảng cá

    1,0

    4

    Đất Khu tái định cư chùa Bửu Lâm

    1,0

    5

    Đất Khu tái định cư nạo vét rạch Bạch Nha:

    1,0

    - Vị trí hẻm đường Đống Đa

    1,0

    - Vị trí hẻm đường Ấp Bắc

    1,0

    + Hẻm vị trí 1

    1,0

    + Hẻm vị trí 2

    1,0

    III

    Các khu công nghiệp, cụm công nghiệp

    1,0

          

    2. Đối với thị xã Gò Công:

    a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất nông nghiệp quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND.

    b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết đnh số 01/2019/QĐ-UBND.

    c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, đất phi nông nghiệp tại đô thị:

    * Đất phi nông nghiệp tại mặt tiền các tuyến đường giao thông chính

    STT

    Tuyến đường

    Đoạn đường

    Hsố điều chỉnh giá đất

    Từ

    Đến

     

    1

    Quốc lộ 50

    Cầu Sơn Quy

    Cua Lộ Góc

    1,0

    Cua Lộ Góc

    Cầu Mỹ Lợi

    1,0

    2

    Đường tỉnh 873

    Ngã ba đường tỉnh 873 - đường huyện 13

    Bến đò Bình Xuân

    1,0

    Bến đò Bình Xuân

    Cầu Rạch Băng

    1,0

    Cầu Rạch Băng

    Ngã ba QL 50 - Đường tỉnh 873

    1,0

    3

    Đường tỉnh 873B

    Cầu Ông Non

    Đê sông Gò Công

    1,0

    Đê sông Gò Công

    Ngã ba đê bao

    1,0

    Ngã ba đê bao

    Cống đập Gò Công

    1,0

    4

    Đường huyện 14

    Đường tnh 873 (Cầu Bình Thành)

    Đường đê (Bến đò Cả Nhồi cũ)

    1,0

    5

    Đường Rạch Rô (ĐH. 98C)

    ĐT 873B (xã Long Chánh)

    ĐH.98B (xã Long Chánh)

    1,0

    6

    Đường đê bao Long Chánh (ĐH.98D)

    Quốc lộ 50

    Sông Gò Công

    1,0

    7

    Đường đê bao Long Hòa

    Sông Gò Công

    ĐH.15

    1,0

    8

    Đường đê bao Long Hưng

    Đường Lăng Hoàng Gia

    Sông Sơn Qui

    1,0

    9

    Đường đê bao Tân Trung

    Sông Sơn Qui

    Đường Sơn Quy A

    1,0

    10

    Đường đê bao Phường 5

    Đường tỉnh 862

    Kênh Sallicette

    1,0

    11

    Đường Đê bao Long Thuận

    Kênh Sallicette

    Hẻm Đồ Chiểu

    1,0

    12

    Đường kênh 14

    Kênh Sallicette

    ĐT.877

    1,0

    ĐT.877

    Kênh Kháng Chiến

    1,0

    13

    Đường vào Nhà Văn hóa liên ấp nhánh 1

    Đường Từ Dũ

    Nhà Văn hóa liên p

    1,0

    14

    Đường vào Nhà Văn hóa liên ấp nhánh 2

    Đường Từ Dũ

    Đường trước Ao làng

    1,0

    15

    Đường tnh 871B

    Quốc lộ 50

    Cầu Vàm Tháp

    1,0

    16

    Đường huyện 97

    Đường Mạc Văn Thành (ĐT.871)

    Đường Nguyễn Thìn (ĐT.871C)

    1,0

    17

    Đường liên ấp 4, 5, 6 - xã Bình Xuân (ĐH. 99)

    Đt 873 (xã Bình Xuân)

    Đường đê (xã Bình Xuân)

    1,0

    18

    Đường đê Xoài Rạp - đê Đông rạch Gò Công (ĐH. 99B)

    Cống Vàm Tháp, giáp huyện Gò Công Đông (xã Tân Trung)

    ĐT. 873B (xã Tân Trung)

    1,0

    19

    Đường đê Tây Rạch Gò Công (ĐH. 99C)

    Cống Rạch Sâu, giáp huyện Gò Công Tây

    ĐT. 873 (xã Bình Xuân)

    1,0

    20

    Đường đê, nhánh ĐT 873B (ĐH. 99D)

    ĐT.873B (xã Tân Trung)

    Đường đê (xã Tân Trung)

    1,0

    21

    Đường đê Gò Xoài (ĐH.99E)

    Quốc lộ 50 (xã Tân Trung)

    Cầu Vàm Tháp (xã Tân Trung)

    1,0

    * Đất phi nông nghiệp mặt tiền đường phố đô thị

    STT

    Đường ph

    Đoạn đường

    Hsố điều chỉnh giá đất

    T

    Đến

     

    ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1

    Khu vực trung tâm

    1

    Hai Bà Trưng

    Cầu Long Chánh

    Trần Hưng Đạo

    1,2

    2

    Trương Định

    Bạch Đằng

    Hai Bà Trưng

    1,1

    Hai Bà Trưng

    Nguyễn Huệ

    1,2

    3

    Nguyễn Huệ

    Võ Duy Linh

    Thủ Khoa Huân

    1,2

    4

    Lý Tự Trọng

    Nguyễn Huệ

    Trương Định và Hai Bà Trưng

    1,2

    5

    Rạch Gầm

    Phan Bội Châu

    Lý Thường Kiệt

    1,1

    Phan Bội Châu

    Nguyễn Huệ

    1,0

    6

    Lê Lợi

    Phan Bội Châu

    Hai Bà Trưng

    1,1

    Phan Bội Châu

    Nguyễn Huệ

    1,0

    Hai Bà Trưng

    Lý Thường Kiệt

     

    7

    Trần Hưng Đạo

    Nguyễn Huệ

    Hai Bà Trưng

    1,0

    8

    Phan Bội Châu

    Trương Định

    Trần Hưng Đạo

    1,1

    9

    Lê Thị Hồng Gấm

    Hai Bà Trưng

    Nguyễn Huệ

    1,0

    10

    Lý Thường Kiệt

    Bạch Đằng

    Lê Lợi

    1,0

    11

    Bạch Đằng

    Lý Thường Kiệt

    Sông Gò Công

    1,0

    12

    Phan Chu Trinh

    Phan Đình Phùng

    Trần Hưng Đạo

    1,0

    13

    Phan Đình Phùng

    Nguyễn Huệ

    Trần Hưng Đạo

    1,0

    14

    Võ Duy Linh

    Hai Bà Trưng

    Nguyễn Huệ

    1,2

    Nguyễn Huệ

    Nguyễn Thái Học

    1,1

    15

    Trương Công Luận

    Nguyễn Huệ

    Thủ Khoa Huân

    1,0

    ĐƯỜNG PHỐ LOI 2

    Khu vực cận trung tâm

    1

    Nguyễn Huệ

    Thủ Khoa Huân

    Hai Bà Trưng

    1,1

    Hai Bà Trưng

    Ngã tư Bình Ân

    1,0

    Võ Duy Linh

    Cầu Cây

    1,0

    2

    Thủ Khoa Huân

    Hai Bà Trưng

    Cầu Kênh Tỉnh

    1,0

    3

    Trần Hưng Đạo

    Hai Bà Trưng

    Nguyễn Trọng Dân

    1,0

    4

    Trương Định

    Nguyễn Huệ

    Nguyễn Thái Học

    1,2

    Nguyễn Thái Học

    Trn Công Tường

    1,1

    5

    Nguyễn Văn Côn

    Lý Thường Kiệt

    Ngã tư Bình Ân

    1,0

    6

    Nguyễn Trọng Dân

    Trần Hưng Đạo

    Kênh Bến xe

    1,0

    7

    Nguyễn Trãi

    Nguyễn Trọng Dân

    Nguyễn Huệ

    1,0

    8

    Hai Bà Trưng

    Trần Hưng Đạo

    Nguyễn Trãi

    1,0

    Nguyễn Trãi

    Nguyễn Huệ

    1,0

    Nguyễn Huệ

    Thủ Khoa Huân

    1,0

    9

    Phan Bội Châu

    Trần Hưng Đạo

    Nguyễn Trãi

    1,0

    10

    Lưu Thị Dung

    Nguyễn Huệ

    Nguyễn Văn Côn

    1,0

    11

    Phan Chu Trinh

    Trần Hưng Đạo

    Lưu Thị Dung

    1,0

    12

    Phan Đình Phùng

    Trần Hưng Đạo

    Lưu Thị Dung

    1,0

    13

    Ngô Tùng Châu

    Nguyễn Huệ

    Nhà trẻ Hòa Bình

    1,0

    Nhà trẻ Hòa Bình

    Hẻm số 2

    1,0

    Hẻm số 2

    Hẻm số 3

    1,0

    Hẻm số 3

    Hẻm số 13

    1,0

    14

    Nguyễn Tri Phương

    Trần Hưng Đạo

    Lưu Thị Dung

    1,0

    15

    Đồng Khởi

    Cầu Long Chánh

    Tim đường Hồ Biểu Chánh

    1,0

    16

    Đồng Khởi (Quốc lộ 50)

    Tim đường Hồ Biểu Chánh

    Đường tỉnh 873B

    1,0

    17

    Nguyễn Trọng Hp

    Đồng Khởi

    Hồ Biểu Chánh (Quốc lộ 50)

    1,0

    18

    Võ Thị Lớ (hẻm 11 phường 4 cũ)

    Đồng Khởi

    Hồ Biểu Chánh (Quốc lộ 50)

    1,0

    Hồ Biểu Chánh (Quốc lộ 50)

    Kênh cầu 7 Vĩnh

    1,0

    19

    Nguyễn Thái Học

    Thủ Khoa Huân

    Võ Duy Linh

    1,0

    20

    Phạm Ngũ Lão

    Nguyễn Huệ

    Nguyễn Thái Học

    1,0

    21

    Nguyễn Đình Chiểu

    Nguyễn Huệ

    Hẻm 10

    1,0

    Nguyễn Huệ

    Trụ sở khu phố 3, phường 1

    22

    Đường vào Trại giam cũ

    Nguyễn Trãi

    Phân đội PCCC khu vực Gò Công

    1,0

    23

    Lý Thường Kiệt

    Lê Lợi

    Nguyễn Văn Côn

    1,0

    24

    Trần Hưng Đạo

    Nguyễn Trọng Dân

    Hồ Biểu Chánh (Quốc lộ 50)

    1,0

    25

    Đường nội bộ khu dân cư dự án đường Trương Định nối dài (giai đoạn 1)

    1,0

    26

    Đường nội bộ khu dân cư dự án đường Trương Định nối dài (giai đoạn 2)

    Đường số 1

    1,0

    Đường số 2

    1,0

    Đường số 3 (Lô B2)

    1,0

    Đường số 3 (Lô A21)

    1,0

    Đường số 4

    1,0

    Đường số 5 (Lô B2)

    1,0

    Đường số 5 (Lô A21)

    1,0

    Đường số 6

    1,0

    Đường số 10

    1,0

    Đường số 11

    1,0

    Đường số 12

    1,0

    Đường số 12A

    1,0

    Đường số 12B

    1,0

    Đường số 14

    1,0

    Đường số 17

    1,0

    27

    Nguyn Trường Tộ

    Trần Hưng Đạo

    Lý Thường Kiệt

    1,0

    28

    Đường Ao Thiếc

    Nguyễn Trọng Dân

    Trạm thú y cũ

    1,0

    29

    Đường mả Cả Trượng

    Nguyn Trọng Dân

    Sân vận động thị xã

    1,0

    30

    Đường Tết Mậu Thân

    Nguyễn Trọng Dân

    Nguyễn Văn Côn

    1,0

    31

    Đường vào khu dân cư Ao cá Bác Hồ

    1,0

    32

    Đường vào khu dân cư Phường 5

    Đường Võ Duy Linh

    Hết khu dân cư Phường 5

    1,0

    Hết khu dân cư Phường 5

    Đường Đỗ Trình Thoại

    1,0

    Khu vực ven ni th

    1

    Thủ Khoa Huân (Đường tỉnh 862)

    Cầu Kênh Tnh

    Ngã ba Thủ Khoa Huân - Trần Công Tường

    1,0

    Ngã ba Thủ Khoa Huân - Trần Công Tường

    Tim Ngã ba Tân Xã

    1,0

    2

    Đường tỉnh 862 đi Tân Hòa

    Tim Ngã ba Tân Xã

    Cầu Kênh 14

    1,0

    Cầu Kênh 14

    Tim ngã ba Việt Hùng

    1,0

    3

    Quốc lộ 50

    Tim ngã ba Đường tỉnh 873B

    Tim ngã ba Thành Công (hết ranh thị xã Gò Công)

    1,0

    Ngã ba Hồ Biểu Chánh - Từ Dũ

    Cầu Sơn Qui

    1,0

    4

    Hồ Biểu Chánh (Quốc lộ 50)

    Đồng Khởi

    Từ Dũ

    1,0

    5

    Đường Từ Dũ

    Kênh Bến xe

    Hồ Biểu Chánh - Quốc lộ 50

    1,0

    6

    Phùng Thanh Vân (Đường tỉnh 873B)

    Đồng Khởi (Quốc lộ 50)

    Cống Rạch Rô cũ

    1,0

    Cống Rạch Rô cũ

    Tim ngã ba đê bao cũ

    1,0

    Tim ngã ba đê bao cũ

    Cống đập Gò Công

    1,0

    7

    Trần ng Tường (Đường tỉnh 862)

    Tim ngã ba giao QL 50 (bến xe phường 4)

    Cầu Nguyễn Văn Côn

    1,0

    Cầu Nguyễn Văn Côn

    Ngã tư Võ Duy Linh

    1,0

    Ngã tư Võ Duy Linh

    Ngã 3 Thủ Khoa Huân

    1,0

    8

    Đường huyện 15

    Tim ngã ba Trần Công Tường (ĐT 862) - ĐH.15

    Giáp ranh huyện Gò Công Tây

    1,0

    9

    Đường Võ Văn Kiết (Đường tnh 877)

    Tim ngã ba Trần Công Tường (ĐT 862)

    Ranh phường 5 - Long Hòa

    1,0

    Ranh phường 5- Long Hòa

    Cng ấp văn hóa Giồng Cát

    1,0

    Cổng ấp văn hóa Giồng Cát

    Cầu Xóm Thủ

    1,0

    10

    Nguyễn Thìn (Đường tỉnh 871C)

    Ngã tư Bình Ân (thị xã Gò Công)

    Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã

    1,0

    Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã

    Tim ngã ba Xóm Rạch

    1,0

    Tim ngã ba Xóm Rạch

    Tim ngã ba Xóm Dinh

    1,0

    Tim ngã ba Xóm Dinh

    Cầu Xóm Sọc

    1,0

    11

    Mạc Văn Thành (Đường đi Tân Tây Đường tỉnh 871)

    Ngã tư Bình Ân

    Kênh Bến xe

    1,0

    Đầu sân bay trên ranh phường 3, Long Hưng

    Đường vành đai phía Đông

    1,0

    Đường vành đai phía Đông

    Ranh xã Tân Đông (Kênh Rạch Lá)

    1,0

    12

    Đường Huyện 97 (Đường Tân Đông Cầu Ba Trà)

    Quốc lộ 50

    Kênh Đìa Quao

    1,0

    Kênh Đìa Quao

    Mạc Văn Thành (Đường tỉnh 871)

    1,0

    13

    Đường tỉnh 873

    Ngã ba Thành Công

    Tim ngã ba đường tỉnh 873 - Đường Huyện 13

    1,0

    14

    Đường Võ Duy Linh (Đường Huyện 96)

    Cầu Huyện Chi

    Tim ngã ba đường Hoàng Tuyển

    1,0

    Tim ngã ba đường Hoàng Tuyển

    C19 Biên Phòng

    1,0

    C19 Biên Phòng

    Cầu Tân Cương

    1,0

    15

    Đường Hoàng Tuyn

    Võ Duy Linh

    Võ Văn Kiết

    1,0

    16

    Đường Lăng Hoàng Gia (đường Huyện 97)

    Hồ Biểu Chánh (Quốc lộ 50)

    Từ Dũ (Quốc lộ 50)

    1,0

    17

    Đường huyện 98

    Tim ngã ba Đường tỉnh 873

    Tim ngã ba Đường tỉnh 873B

    1,0

    18

    Đường Phan Thị Bạch Vân

    Hồ Biểu Chánh (Quốc lộ 50)

    Sông Gò Công

    1,0

    19

    Đường huyện 96B (Đường Tân Xã - xã Long Hòa)

    Đường tỉnh 862 (Đường Thủ Khoa Huân)

    Đường huyện 19 (Đường Việt Hùng)

    1,0

    20

    Đỗ Trình Thoại

    Trần Công Tường

    Hoàng Tuyển

    1,0

    21

    Chiến sĩ Hòa Bình

    đoạn từ đường Nguyễn Huệ (cạnh DNTN Bảy Truyền) vào cuối khu dân cư

    1,0

    22

    Đường kênh Sườn nhóm II (ấp Lăng Hoàng Gia)

    Trọn đường

    1,0

    23

    Đường đê bao Hưng Thạnh (ấp Hưng Thạnh)

    Đường huyện 97 (Kênh Địa Quau)

    Sông Sơn Qui

    1,0

    24

    Đường Kênh Ba Quyền

    Đường Hoàng Tuyển

    Ranh phường 5 - Long Hòa

    1,0

    25

    Đường huyện 97B (Đường Hai cây Liêm xã Long Hưng)

    Đường Từ Dũ

    Mạc Văn Thành (Tnh 871)

    1,0

    26

    Đường huyện 98B (Nguyễn Trọng Hợp nối dài)

    Hồ Biểu Chánh (Quốc lộ 50)

    Phùng Thanh Vân (Đường tỉnh 873B)

    1,0

    27

    Đường huyện 98D - Đường đê bao ngoài (xã Long Chánh)

    Đường tỉnh 873

    Đường đê bao ngoài

    1,0

    28

    Đường Huyện 19 (Đường Việt Hùng)

    Đường tỉnh 862 (ngã ba Việt Hùng)

    Cầu Lợi An xã Bình Tân, Gò Công Tây

    1,0

             

    3. Đối vi thị xã Cai Lậy:

    a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 ln giá đất nông nghiệp quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND.

    b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND.

    c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, đất phi nông nghiệp tại đô thị:

    * Đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính

    STT

    Tuyến đường

    Đoạn đường

    Hsố điều chỉnh giá đất

    Từ

    Đến

     

    1

    Quốc lộ 1

    Ranh huyện Châu Thành

    Bưu Điện Nhị Quý

    1,2

    Bưu Điện Nhị Quý

    Cầu Mỹ Quí

    1,2

    Cầu Mỹ Quí

    Cầu Nhị Mỹ

    1,2

    Cầu Nhị Mỹ

    Ranh phường 4

    1,2

    2

    Tuyến tránh Quốc lộ 1

    Quốc lộ 1

    Hết ranh xã Thanh Hòa

    1,1

    3

    Đường tỉnh 868

    Ranh huyện Cai Lậy

    Cổng chào xã Long Khánh

    1,2

    Cổng chào xã Long Khánh

    Ranh phường 5

    1,2

    Cầu Tân Bình

    Cầu kênh 12

    1,1

    Cầu kênh 12

    Cầu Dừa

    1,1

    Cầu Dừa

    Cầu Quản Oai

    1,1

    Trung tâm cụm dân cư Mỹ Phước Tây (mặt tiền Đường tỉnh 868)

    1,2

    Xung quanh nhà lồng chợ Mỹ Phước Tây

    1,2

    Đoạn còn lại

    1,1

    4

    Đường tỉnh 865

    Đường tỉnh 868

    Ranh huyện Tân Phước

    1,1

    5

    Đường tỉnh 874

    Toàn tuyến

    1,1

    6

    Đường tỉnh 874B

    Quốc lộ 1

    Đường huyện 51

    1,1

    Đoạn còn lại (trên địa bàn thị xã)

    1,1

    7

    Đường Nhị Quý - Phú Quý (Đường huyện 51)

    Kênh ông 10

    Cầu Kênh Trà Lượt

    1,0

    Cầu Kênh Trà Lượt

    Ranh Châu Thành

    1,1

    8

    Đường Dây Thép (Đường huyện 52)

    Cầu Năm Trinh

    Đường tỉnh 874 (xã Tân Phú)

    1,0

    9

    Đường Tân Hội - Mỹ Hạnh Đông (Đường huyện 53)

    Quốc lộ 1

    Đường Dây Thép

    1,1

    Đường Dây Thép

    Cầu Bảy Sơn

    1,1

    Cầu Bảy Sơn

    Cầu kinh Bảy Dạ

    1,0

    Cầu kinh Bảy Dạ

    Đường huyện 59

    1,1

    10

    Đường Phú Quí (Đường huyện 54)

    Ranh xã Phú Quý

    Ranh huyện Cai Lậy

    1,0

    11

    Đường ấp 5 Tân Bình (Đường huyện 57 B)

    Đường tỉnh 868

    Cống Khắc Minh

    1,0

    Cống Khắc Minh

    Ranh xã Bình Phú

    1,0

    Cầu Ban Chón 2

    Giáp xã Mỹ Hạnh Đông (Kênh Xóm Chòi)

    1,0

    12

    Đường Mỹ Phước Tây (Đường huyện 58)

    Đường tỉnh 868

    Cầu Xáng Ngang

    1,1

    Khu vực dãy nhà phố xung quanh nhà lồng chợ Mỹ Hạnh Trung

    1,1

    Cầu Xáng Ngang

    Kênh Tháp Mười số 2 (Nguyễn Văn Tiếp)

    1,1

    13

    Đường Sông Cũ (Đường huyện 59)

    Toàn tuyến

    1,1

    14

    Đường Thanh Niên (Đường huyện 60)

    Toàn tuyến (trên địa bàn thị xã)

    1,1

    15

    Đường Cây Trâm (Đường huyện 61)

    Toàn tuyến

    1,0

    16

    Đường Thanh Hòa - Phú An (Đường huyện 63)

    Ranh Bình Phú

    Ranh Phường 2

    1,0

    17

    Đường ấp Phú Hưng (xã Long Khánh)

    Toàn tuyến

    1,0

    18

    Đường liên xã 4 xã - ĐH.58B

    Kênh Láng Cò (Phường 3)

    Hết ranh Mỹ Hạnh Trung

    1,1

    Ranh Mỹ Hạnh Trung

    Kênh Tháp Mười số 2 (Kênh Nguyễn Văn Tiếp)

    1,1

    19

    Đường Nam Nguyễn Văn Tiếp - ĐH.59B

    Kênh 12 - ĐT.868

    Giáp ranh huyện Tân Phước

    1,0

    20

    Đường từ UBND xã Tân Hội đến ngã ba ấp Tân Phong

    1,0

    21

    Đường Ông Huyện (xã Long Khánh)

    Toàn tuyến

    1,0

    22

    Đường 5 Năng (xã Long Khánh)

    Toàn tuyến

    1,0

    23

    Đường Kháng Chiến (xã Long Khánh)

    Toàn tuyến

    1,0

    24

    Đường Tứ Kiệt (Xã Long Khánh)

    Toàn tuyến

    1,0

    25

    Đường Đìa Sen (xã Long Khánh)

    Toàn tuyến

    1,0

    26

    Đường Gò Găng (xã Long Khánh)

    Toàn tuyến

    1,0

    27

    Đường Nguyễn Văn Mười Tôn (xã Long Khánh)

    Toàn tuyến

    1,0

    28

    Đường vào khu di tích p Bắc xã Tân Phú

    Toàn tuyến

    1,0

    29

    Các tuyến đường trong khu dân cư Mỹ Phước Tây

    1,1

    30

    Đường bắc Sông Củ

    Toàn tuyến

    1,0

    31

    Đường Phú Hòa - Phú Hiệp (xã Long Khánh)

    Cổng chào ấp Phú Hiệp

    Cổng chào ấp Phú Hòa

    1,0

    32

    Đường Tây ông Bảo - Bà Kén

    Đường huyện 60

    Ranh xã Long Trung

    1,0

    33

    Đường Đông Ba Muồng

    Toàn tuyến

    1,0

    34

    Đường Tây Ba Muồng

    Toàn tuyến

    1,0

    35

    Đường Nguyễn Văn Sen

    Đường huyện 60 (cầu Văn U)

    Đường huyện 61

    1,0

    36

    Đường đan Bắc sông Rạch Tràm

    Sông Ba Rài

    Ranh Bình Phú

    1,0

    37

    Đường Đông sông Ba Rài - ĐH.54B

    Ranh xã Thanh Hòa

    Ranh huyện Cai Lậy

    1,0

    38

    Đường Tây sông Ba Rài - ĐH.54C

    Ranh xã Thanh Hòa

    Ranh huyện Cai Lậy

    1,0

    39

    Đường Tây sông Ba Rài

    Ranh ấp 5 xã Tân Bình

    Ranh ấp 7 xã Tân Bình

    1,0

    40

    Đường Ban Chón ấp 3

    Toàn tuyến

    1,0

    41

    Đường Tây Xóm Chòi

    Toàn tuyến

    1,0

          

    * Đất phi nông nghiệp tại đô thị

    STT

    Tuyến đường

    Đoạn đường

    Hệ số điều chỉnh giá đất

     

    Từ

    Đến

     

     

    1

    Quốc lộ 1

    Ranh phường 4

    Đường Võ Việt Tân

    1,1

     

    Đường Võ Việt Tân

    Cầu Cai Lậy

    1,2

     

    Cầu Cai Lậy

    Kênh 30/6

    1,1

    Kênh 30/6

    Ranh H. Cai Lậy (xã Bình Phú)

    1,1

    2

    Đường tỉnh 868

    Ranh xã Long Khánh - Phường 5 thị xã Cai Lậy

    Cầu Bờ p 5

    1,1

    Cầu Bờ p 5

    Đường Tứ Kiệt (B2)

    1,1

    Đường Tứ Kiệt (B2)

    Quốc lộ 1

    1,2

    Quốc lộ 1

    Phòng Thống kê

    1,2

    Phòng Thống kê

    Cầu Sa Rài

    1,2

    Cầu Sa Rài

    Cầu Kênh Cà Mau

    1,1

    Cầu Kênh Cà Mau

    Cầu Tân Bình

    1,0

    3

    Đường 30/4

    Toàn tuyến

    1,2

    4

    Đường Tứ Kiệt

    Quốc lộ 1

    Cầu Tứ Kiệt

    1,1

    Cầu Tứ Kiệt

    Đường tỉnh 868

    1,2

    5

    Đường Hồ Hải Nghĩa

    Quốc lộ 1

    Đường Tứ Kiệt

    1,1

    Đường Tứ Kiệt

    Đường tỉnh 868

    1,1

    Cầu Cai Ly (Quốc l 1)

    Ranh Thanh Hòa

    1,1

    6

    Đường Thanh Tâm

    Đường Thái Thị Kiểu

    Đường 30/4

    1,2

    Đường 30/4

    Đường tỉnh 868

    1,2

    Khu vực còn lại

    1,2

    7

    Đường Thái Thị Kiểu

    Toàn tuyến

    1,1

    8

    Đường Đoàn Thị Nghiệp

    Toàn tuyến

    1,1

    9

    Đường Bến Cát

    Đường 30/4

    Đường tỉnh 868

    1,2

    Đường tỉnh 868

    Cầu Trường Tín

    1,1

    10

    Đường Võ Việt Tân

    Quốc lộ 1

    Cầu Đặng Văn Quế

    1,1

    Cầu Đặng Văn Quế

    Kênh Láng Cò (Phường 3)

    1,1

    11

    Đường Mỹ Trang

    Toàn tuyến

    1,1

     

    12

    Đường Trương Văn Sanh

    Toàn tuyến

    1,1

     

    13

    Đường Nguyễn Chí Liêm

    Toàn tuyến

    1,1

     

    14

    Đường Nguyễn Văn Chấn

    Toàn tuyến

    1,1

     

    15

    Đường Phan Việt Thống

    Toàn tuyến

    1,1

     

    16

    Đường Phan Văn Kiêu

    Toàn tuyến

    1,1

     

    17

    Đường Nguyễn Văn Hiếu (ĐH 63 đoạn qua thị trấn cũ)

    Quốc lộ 1

    Ranh Thanh Hòa

    1,1

     

    18

    Đường Thái Thị Kim Hồng

    Toàn tuyến

    1,1

     

    19

    Đường Hà Tôn Hiến

    Toàn tuyến

    1,1

     

    20

    Đường Nguyễn Công Bằng

    Ranh xã Thanh Hòa

    Ranh ấp 5, xã Tân Bình

    1,0

     

    21

    Đường Ông Hiệu

    Toàn tuyến

    1,1

     

    22

    Đường bờ Hội Khu 5

    Toàn tuyến

    1,1

     

    23

    Đường Tứ Kiệt (B2)

    Đường tnh 868

    Ranh phường 4

    1,1

     

    Ranh phường 4

    Kênh Ông Mười

    1,0

     

    24

    Đường Phan Văn Khỏe

    Toàn tuyến

    1,1

     

    25

    Đường Đặng Văn Thạnh

    Phan Văn Khỏe

    Trương Văn Điệp

    1,1

     

    26

    Đường Mai Thị Út

    Cao Hải Đế

    Trương Văn Điệp

    1,1

     

    27

    Đường Nguyễn Văn Lộc

    Phan Văn Khỏe

    Trương Văn Điệp

    1,1

     

    28

    Đường Trừ Văn Thố

    Cao Hải Đế

    Trương Văn Điệp

    1,1

     

    29

    Đường Nguyễn Văn Lo

    Phan Văn Khỏe

    Trương Văn Điệp

    1,1

     

    30

    Đường Trần Xuân Hòa

    Phan Văn Khỏe

    Trương Văn Điệp

    1,1

     

    Trương Văn Điệp

    Lê Văn Sâm

    1,1

     

    31

    Đường Trương Văn Điệp

    Đường Bến Cát

    Cầu số 3

    1,1

     

    Phan Văn Khỏe

    Đặng Văn Thạnh

    1,1

     

    Đặng Văn Thạnh

    Mai Thị Út

    1,1

     

    Mai Thị Út

    Đến hết ranh trường Trừ Văn Thố

    1,1

     

    Đoạn còn lại

    1,1

     

    32

    Đường Cao Hải Đế

    Toàn tuyến

    1,1

     

    33

    Các tuyến đường còn lại

    Mặt đường > 3m, mặt bê tông, nha, đá cấp phối

    1,0

     

    Khu vực còn lại

    1,0

     

    34

    Đường nối liền Thái Thị Kiểu với đường Hồ Hải Nghĩa (tiếp giáp công viên Trần Hữu Tám)

    Toàn tuyến

    1,1

     

    35

    Đường Huỳnh Văn Chính

    Quốc lộ 1

    Giáp sông Ba rài

    1,0

     

    36

    Đường đan cặp kênh Ống Bông

    Quốc lộ 1

    Đường huyện 57C

    1,0

     

    37

    Đường Dây Thép (Đường huyện 52)

    Cầu Trường Tín

    Kênh Hội Đồng

    1,1

     

    Kênh Hội Đồng

    Cầu Năm Trinh

    1,0

     

    38

    Đường Phú Quý (đường huyện 54)

    Cầu Nhị Mỹ

    Ranh xã Phú Quý

    1,0

     

    39

    Đường Trần Hùng

    Quốc lộ 1

    Lộ Giữa

    1,0

     

    Lộ Gia

    UBND xã Nhị Mỹ

    1,0

     

    Đoạn còn lại

    1,0

     

    40

    Đường Lộ Giữa

    Ranh thị trấn cũ

    Sân bóng Đá NhMỹ

    1,0

     

    Sân bóng đá Nhị Mỹ

    Đường huyện 53

    1,0

     

    41

    Đường Cao Đăng Chiếm

    Đường tỉnh 868

    Miễu Cháy

    1,1

     

    Miễu Cháy

    Kênh Hội Đồng

    1,0

     

    Đoạn còn lại

    1,0

     

    42

    Đường ấp 5 Tân Bình (Đường huyện 57 B)

    Đường tỉnh 868

    Cầu 8 Lưu

    1,0

     

    Cầu 8 Lưu

    Cầu Ban Chón 1

    1,0

     

    Cầu Ban Chón 1

    Cầu Ban Chón 2

    1,0

     

    43

    Đường vào ấp 2, xã Tân Bình

    Toàn tuyến

    1,0

     

    44

    Đường nối dài Mai Th Út

    Cụm dân cư phường 1

    Đường liên xã

    1,1

     

    45

    Đường Nguyễn Văn Kim

    Toàn tuyến

    1,0

     

           

    4. Đi với huyện Cái Bè:

    a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất nông nghiệp quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND.

    b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,1 lần giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND.

    c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, tại các cụm công nghiệp, khu du lịch thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,2 lần giá đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, tại các cụm công nghiệp, khu du lịch quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND.

    d) Đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị và trung tâm thương mại thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,2 ln giá đất phi nông nghiệp tại đô thị và trung tâm thương mại quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết đnh số 01/2019/QĐ-UBND.

    5. Đối với huyện Châu Thành:

    a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất nông nghiệp quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND.

    b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND.

    c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, tại các chợ thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,1 lần giá đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số  01/2019/QĐ-UBND.

    d) Đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,2 lần giá đất phi nông nghiệp tại đô thị quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND.

    6. Đối với huyện Cai Lậy:

    a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất nông nghiệp quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND.

    b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết đnh số 01/2019/QĐ-UBND.

    c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, đất phi nông nghiệp tại đô thị:

    STT

    Tuyến đường

    Đoạn đường

    Hệ số điều chỉnh giá đất

    Từ

    Đến

    1

    Quốc lộ 1

    Ranh TX. Cai Lậy

    Cầu Bình Phú

    1,2

    Cầu Bình Phú

    Cầu Phú Nhuận

    1,2

    Cầu Phú Nhuận

    Ranh Cái Bè

    1,2

    2

    Tuyến tránh Quốc lộ 1

    Quốc lộ 1

    Ranh xã Thanh Hòa

    1,1

    3

    Đường tỉnh 868

    Ranh 3 xã Long Khánh - Long Tiên - Long Trung

    Bến phà Ngũ Hiệp

    1,1

    Cầu Quản Oai

    Cầu Hai Hạt

    1,1

    Bến phà Ngũ Hiệp

    Sân Vận động

    1,1

    Đoạn còn lại

    1,1

    4

    Đường tỉnh 864

    Chợ Tam Bình

    Trường THCS Tam Bình

    1,1

    Trường THCS Tam Bình

    Ranh huyện Châu Thành

    1,1

    Cầu Tam Bình

    Cu Trà Tân

    1,1

    Cầu Trà Tân

    Cầu Ba Rài

    1,1

    Cầu Ba Rài

    Ranh xã Đông Hòa Hiệp (huyện Cái Bè)

    1,1

    5

    Đường tỉnh 865

    Toàn tuyến trên địa bàn huyện

    1,1

    6

    Đường tỉnh 874B

    Toàn tuyến trên địa bàn huyện

    1,1

    7

    Đường tỉnh 875

    Quốc lộ 1

    Rạch Hang Rắn

    1,2

    Rạch Hang Rắn

    Ranh phía Nam Nghĩa Trang Triều Phước Quảng

    1,1

    Ranh phía Nam Nghĩa Trang Triều Phước Quảng

    Ranh thị trấn Cái Bè

    1,2

    8

    Đường Tỉnh 875B (Đường Giồng Tre)

    Quốc lộ 1

    Ranh xã Hiệp Đức

    1,1

    Ranh xã Hiệp Đức

    Bến Phà Hiệp Đức - Tân Phong

    1,1

    9

    Đường Phú Quí (Đường huyện 54)

    Toàn tuyến (trên địa bàn huyện Cai Lậy)

    1,0

    10

    Đường ấp 5 Tân Bình (Đường huyện 57 B)

    Từ Bình Phú - Bình Thạnh

    Cầu Kênh Tổng

    1,0

    11

    Đường Thanh Niên (Đường huyện 60)

    Ranh xã Long Khánh

    Cầu Cm Sơn

    1,1

    Cầu Cẩm Sơn

    Đường tỉnh 875B

    1,1

    12

    Đường Long Tiên - Mỹ Long (Đường huyện 35)

    Đường tỉnh 868

    Ranh Châu Thành

    1,1

    Đường vào chợ Ba Dầu

    1,0

    Đường vào chợ Cả Mít

    1,0

    13

    Đường Ba Dừa (Đường huyện 62)

    Toàn tuyến

    1,0

    14

    Đường Thanh Hòa - Phú An (Đường huyện 63 trđoạn qua thị xã)

    Quốc lộ 1

    Đường Giồng Tre (ĐT.875B)

    1,0

    Đường Giồng Tre (ĐT.875B)

    Hết ranh huyện Cai Lậy

    1,0

    15

    Đường Bình Phú - Bình Thạnh (Đường huyện 65)

    Quốc lộ 1

    Trường Phan Việt Thống

    1,1

    Trường Phan Việt Thống

    Cầu Bình Thạnh

    1,1

    Đoạn còn lại

    1,0

    16

    Đường Phú Nhuận - Kinh 10 (Đường huyện 66)

    Quốc lộ 1

    Ngã ba đường Phú Nhuận cũ

    1,1

    Đường Phú Nhuận cũ

    1,0

    Ngã ba đường Phú Nhuận cũ

    Cầu Ngã Năm

    1,1

    Cầu Ngã Năm rẽ đường đan Chà Là

    Miếu Ông ấp Chà Là

    1,0

    Cầu Ngã Năm

    UBND xã Mỹ Thành Nam

    1,1

    Khu vực còn lại

    1,0

    17

    Đường Phú Tiểu (ấp Phú Tiểu, xã Phú Nhuận)

    Toàn Tuyến

    1,0

    18

    Đường Phú An (Đường huyện 67)

    Đường tỉnh 875

    Cầu Phú An

    1,1

    Cầu Phú An

    Đường Giồng Tre (ĐT. 875B)

    1,0

    Khu vực còn lại

    1,0

    19

    Đường nhựa Cả Gáo (ĐH 68)

    Toàn tuyến

    1,0

    20

    Đường vào trạm y tế xã Mỹ Thành Nam

    Toàn tuyến

    1,0

    21

    Đường 1 Tháng 5 xã Mỹ Thành Bắc (ĐH. 69)

    Toàn tuyến

    1,0

    22

    Đường liên ấp Hòa An - Long Quới (Đường huyện 70)

    Rạch ông Dú

    Đến Rạch Lầu

    1,1

    Đoạn còn lại

    1,0

    23

    Đường vào chùa Kỳ Viên ấp 4, xã Phú An

    Toàn tuyến

    1,1

    24

    Đường vào trung tâm xã Hiệp Đức

    Toàn Tuyến

    1,0

    25

    Đường Đông Ba Rài (Đường huyện 54B)

    Giáp ranh thị xã Cai Lậy (xã Cm Sơn)

    Sông Năm Thôn (ấp Hội Tín, xã Hội Xuân)

    1,0

    26

    Đường Tây Ba Rài (Đường huyện 54C)

    Giáp ranh thị xã Cai Lậy (xã Cẩm Sơn)

    Sông Năm Thôn (ấp Hội Nhơn, xã Hội Xuân)

    1,0

    27

    Đường đến Trung tâm xã Tân Phong (Đường huyện 64)

    Bến Đò

    Nghĩa trang Liệt sĩ cũ

    1,0

    Nghĩa trang Liệt Sĩ cũ

    Cầu Sáu Ái

    1,0

    Khu vực còn lại

    1,0

    28

    Đường Đông kênh Chà Là (Đường huyện 65B)

    Đường 865

    Kênh Hai Hạt

    1,0

    29

    Đường Đông kênh Chà Là (Đường huyện 65B)

    Nguyễn Văn Tiếp

    Kênh Bồi Tường

    1,0

    30

    Đường Đông kênh Cà Nhíp

    Kênh Hai Hạt

    Kênh Mương Lộ

    1,0

    31

    Đường Đông Kênh 10

    Kênh Nguyễn Văn Tiếp

    Ranh Kênh Mỹ Thành Nam

    1,0

    32

    Đường Nam Nguyễn Văn Tiếp (Đường huyện 59B)

    Toàn tuyến

    1,0

    33

    Đường Nam Kênh 2 Hạt

    Toàn tuyến

    1,0

    34

    Đường liên ấp Ngũ Hiệp (Đường huyện 70B)

    Đường huyện 70 (đầu ấp Hòa An, xã Ngũ Hiệp)

    Cuối ấp Long Quới, xã Ngũ Hiệp

    1,0

    35

    Đường rạch Bà 4

    Quốc lộ 1

    Cầu Bà 4

    1,0

    36

    Đường Bà Phò

    Cầu Bà Phò

    Cầu kênh Rạch

    1,0

    37

    Đường kênh Phú Thuận (xã Bình Phú)

    Toàn tuyến trên địa bàn huyện Cai Lậy

    1,0

    38

    Đường đan cặp sông đường nước

    Trạm Y tế xã

    Điểm cây Kè

    1,0

    39

    Đường đan cặp sông Bà Tồn

    Chợ Bà Tồn

    Kênh Một Thước (giáp MTB)

    1,0

    40

    Đường liên ấp

    Đường tỉnh 868

    Kênh Cây Cồng

    1,0

    41

    Đường Bình Thạnh

    Đường tnh 868

    Trụ sở ấp Bình Thạnh

    1,0

    42

    Đường Nghĩa Trang

    Đường tỉnh 864

    Đường liên ấp

    1,0

    43

    Đường Miễu Bà

    Đường tỉnh 864

    Đường liên ấp

    1,0

    44

    Đường Kiểm Thưởng

    Đường tỉnh 864

    Đường liên ấp

    1,0

    45

    Đường Thanh niên

    Đường tỉnh 864

    Đường liên ấp

    1,0

    46

    Đường Kênh cũ

    Đường Thanh niên

    Kênh Cây Cồng

    1,0

    47

    Đường liên xóm Bình Ninh 1

    Đường liên ấp

    Cầu Bàng

    1,0

    48

    Đường Cầu Bàng

    Đường liên ấp

    Ranh xã Mỹ Long

    1,0

    49

    Đường T10 ấp Bình Ninh

    Đường Cầu Bàng

    Ranh xã Mỹ Long

    1,0

    50

    Đường Bờ Mới

    Đường tỉnh 864

    Đường liên ấp

    1,0

    51

    Đường Cơ Bản vào Sở chỉ huy tỉnh Tiền Giang

    Đường tỉnh 875B

    Đường huyện 60

    1,0

    52

    Đường Tây sông Bang Giầy

    Qua xã Phú Cường, Phú Nhuận, Bình Phú

    1,0

    53

    Đường vào cầu Thnh Lộc

    Đường tỉnh 865

    Kênh Chà Là

    1,0

    54

    Đường Ông Bảo - Bà kén

    Cống Ông Bảo

    Ranh thị xã Cai Lậy

    1,0

    55

    Đường Trung tâm xã Tân Phong (Đường huyện 64)

    Đường huyện 64

    Bến phà BOT Tân Phong, Cái Bè

    1,0

    56

    Đường Bà Gòn

    Sông Ba Rài

    Đông Kênh Kháng Chiến

    1,0

    57

    Đường Xuân Điền - Xuân Kiển

    Sông Ba Rài

    Rạch ông Tùng

    1,0

    58

    Đường cặp sông Năm Thôn

    Sông Ba Rài

    Ranh xã Long Trung

    1,0

    59

    Đường Nam kênh Một Thước (Đường huyện 68B)

    Lộ kênh 10

    Cách trường Trung học cơ sở Mỹ Thành Bắc 400m

    1,0

    60

    Đường Tây kênh Ba Muồng

    Toàn tuyến

    1,0

    61

    Đường Nguyễn Thị Nên (Đường lộ làng)

    Tây Ba Rài

    Đường huyện 63

    1,0

    62

    Đường liên 6 xã Ba Rài - LGiồng Tre (Đường huyện 67)

    Cống Thầy Thanh

    Ranh xã Hiệp Đức

    1,0

    Tỉnh lộ 875B

    Ranh xã Hội Xuân

    1,0

    Sông Ba Rài (ấp 3, xã Cẩm Sơn)

    Ranh xã Long Trung

    1,0

    Ranh xã Long Trung

    ĐH.62 Chợ Ba Dừa (xã Long Trung)

    1,0

    63

    Đường Tây sông Phú An

    Cầu Phú An

    Rạch ông Trung

    1,0

    64

    Đường Long Tiên - Tam Bình (Đường huyện 62B)

    Đường huyện 35 (xã Long Tiên)

    Đường tỉnh 864 (xã Tam Bình)

    1,0

    65

    Đường Tây kênh ông Mười

    Cầu ông Mười (xã Long Tiên)

    Ranh xã Phú Quý, thị xã Cai Lậy

    1,0

    66

    Đường Đông Phú An

    Ranh huyện Cái Bè

    Ranh xã Bình Phú

    1,0

          

    7. Đối với huyện Tân Phước

    a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất nông nghiệp quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND.

    b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND.

    c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, đất phi nông nghiệp tại đô thị:

    * Đất phi nông nghiệp tại mặt tiền các trục đường giao thông chính

    STT

    Tuyến đường

    Đoạn đường

    Hệ số điều chỉnh giá đất

    Từ

    Đến

     

    1

    Đường tỉnh 865

     

    Xã Phú Mỹ

    Ranh tỉnh Long An

    Cầu Chợ Phú Mỹ

    1,1

    Cầu Chợ Phú Mỹ

    Cầu Phú Mỹ

    1,1

    Cầu Phú Mỹ

    Cầu Rạch Chợ (Vòng xoay cầu Phú Mỹ)

    1,1

    Cầu Rạch Chợ

    Ranh xã Hưng Thạnh

    1,1

    Xã Hưng Thạnh

    Cầu Tràm Sập

    Cầu Ông Chủ

    1,1

    Cầu Ông Chủ

    Xã Mỹ Phước

    1,1

    Xã Mỹ Phước

    Ranh xã Hưng Thạnh

    Cầu Kênh 21

    1,1

    Cầu Kênh 21

    Cầu Kênh 13

    1,1

    Cầu Kênh 13

    Ranh xã Tân Hòa Tây

    1,1

    Thị trấn Mỹ Phước

    Cầu Kênh 10

    Từ vòng xoay

    1,1

    Từ vòng xoay

    Giáp ranh xã Mỹ Phước

    1,1

     

    Xã Tân Hòa Tây

    Ranh xã Mỹ Phước

    Ranh xã Mỹ Phước Tây (thị xã Cai Lậy)

    1,1

    2

    Đường tỉnh 866

     

    Xã Phú Mỹ

    Ranh xã Tân Hòa Thành

    Cầu Phú Mỹ

    1,1

    Xã Tân Hòa Thành

    Phú Mỹ

    Cầu Lớn

    1,1

    Cầu Lớn

    Ranh huyện Châu Thành

    1,1

    3

    Đường tỉnh 866B

     

    Xã Tân Lập 1

    Kênh Năng

    Ranh huyện Châu Thành

    1,2

    4

    Đường tỉnh 867

     

    Xã Phước Lập

    Ranh xã Long Định (Châu Thành)

    Cầu Kênh 2

    1,1

    Cầu Kênh 2

    Thị trấn Mỹ Phước

    1,1

    Thị trấn Mỹ Phước

    Từ vòng xoay

    Ranh xã Phước Lập

    1,1

    Từ vòng xoay

    Ranh xã Mỹ Phước (Đường tỉnh 867)

    1,1

    Xã Mỹ Phước

    Ranh thị trấn Mỹ Phước

    Cầu Kênh 500

    1,1

    Cầu Kênh 500

    Kênh Bao Ngạn

    1,1

    Kinh Bao Ngạn

    Cầu Trương Văn Sanh

    1,1

    Xã Thạnh Mỹ

    Cầu Trương Văn Sanh, (trừ dãy nền cụm dân cư mặt tiền ĐT. 867)

    Đến ranh Chợ Bắc Đông

    1,1

    5

    Đường tỉnh 874

    1,1

    Thị trấn Mỹ Phước

    Giao Đường gom dân sinh cầu Chùa Phật Đá (Trừ dãy phố chợ).

    Ranh xã Phước Lập

    1,1

    Xã Phước Lập

    Ranh Thị trấn

    Ranh xã Tân Phú (TX Cai Lậy)

    1,1

    6

    Đường huyện

     

    Xã Tân Hòa Tây

    - Đường huyện 48 (Cặp Rằn Núi)

    1,1

    - Đường huyện 46 (Tây Kênh Mới)

    1,1

    - Đường huyện 42 (Nam Trương Văn Sanh)

    1,1

    - Đường huyện 47 (Tây Kênh Tây), (trừ các thửa thuộc cụm dân cư)

    1,1

     

    - Đường huyện 48B (Đông kênh 1)

    1,1

     

    Xã Mỹ Phước

    - Đường huyện 42 (Nam Trương Văn Sanh); đường huyện 45C (Đông Rạch Đào)

    1,1

     

    Xã Hưng Thạnh

    - Đường huyện 44 (Tây Kênh Năng)

    1,1

     

    - Đường huyện 45 (Chín Hấn) trừ các thửa đất thuộc cụm dân cư

    1,1

     

    - Đường huyện 42 (Nam Trương Văn Sanh)

    1,1

     

    Xã Tân Hòa Thành

    - Đường huyện 50 (Lộ Đất)

    1,1

     

    Xã Thạnh Hòa

    - Đường huyện 41 (Nam Tràm Mù) từ Đông kênh 1 đến Tây kênh 2 ấp Hòa Đông, (trừ cụm dân cư)

    1,1

     

    - Đường huyện 48B (Đông kênh 1)

    1,1

     

    - Đường huyện 40 (Bắc Đông)

    1,1

     

    Xã Phú Mỹ

    - Đường huyện 45B (Láng Cát)

    1,1

     

    - Đường huyện 42 (Nam Trương Văn Sanh)

    1,1

     

    Xã Phước Lập

    - Đường huyện 49 (đường Thanh Niên), Đường huyện 43 (đường Kênh 3)

    1,1

     

    - Đường huyện 44B (Tây Sáu Ầu)

    1,1

     

    Xã Tân Lập 1

    Đường liên xã Bắc Kênh 2 (từ kênh Năng đến kênh Sáu u); đường bãi rác

    1,1

     

    - Đường huyện 44 (Tây Kênh Năng) từ Tân Lập 2 đến ranh huyện Châu Thành

    1,1

     

    Xã Thạnh Mỹ

    - Đường huyện 41 (Nam Tràm Mù) từ ranh Thạnh Tân đến kênh Lộ Mới

    1,1

     

    - Đường huyện 40 (Bắc Đông) từ ranh Thạnh Tân đến kênh 82

    1,1

     

    - Đường huyện 41 (Nam Tràm Mù) từ Lộ Mới đến kênh 82

    1,1

     

    Xã Thạnh Tân

    - Đường huyện 41 (Nam Tràm Mù): tKênh Ranh Thạnh Tân - Mỹ Thạnh đến kênh Lâm Nghiệp

    1,2

     

    - Đường huyện 47 (Tây kênh Tây): từ Kênh Trương Văn Sanh đến kênh Tràm Mù

    1,1

     

    - Đường huyện 47 (Tây kênh Tây): từ Kênh Bắc Đông đến kênh Tràm Mù

    1,1

    - Đường huyện 40 (Bắc Đông): từ Kênh ranh Thạnh Mỹ đến kênh Lâm Nghiệp

    1,1

    Xã Tân Lập 2

    - Đường huyện 43 (đường Kênh 3)

    1,1

    - Đường huyện 44 (Tây Kênh Năng)

    1,1

    Xã Tân Hòa Đông

    - Đường huyện 40 (Bắc Đông):

     

    + Từ kênh 82 đến Chín Hấn, (trừ dãy nền cụm dân cư Tân Hòa Đông)

    1,1

    + Từ Chín Hấn đến Láng Cát

    1,1

    - Đường huyện 45 (Chín Hấn)

    1,1

    - Đường huyện 45B (Láng Cát)

    1,1

    - Đường huyện 41 (Nam Tràm Mù)

    1,1

           

    * Đất phi nông nghiệp tại khu thương mại, ch nông thôn

    STT

    Khu vực chợ Phú Mỹ

    Hệ số điều chỉnh giá đất

    1

    Dãy phố giáp đường tỉnh

    1,2

    2

    Dãy phố phía Tây

    1,2

    3

    Hẻm chợ Phú Mỹ (số 1): liền kề dãy phố phía Tây

    1,2

    4

    Hẻm số 2 (Từ nhà Đinh Văn Hà đến nhà ông Nguyễn Văn Minh)

    1,1

    * Đất phi nông nghiệp đô thị

    STT

    Khu vực đô thị tại thị trấn Mỹ Phước

    Hệ số điều chỉnh giá đất

    1

    Khu phố Chợ Tân Phước

    1,2

    2

    Đường nội ô khu phố chợ (dãy đối diện dãy B2); Lộ Thanh Niên (từ cống Ụ Tàu đến đường tỉnh 874)

    1,2

    3

    Kênh Tám Nghi (từ Đường tỉnh 867 đến Kênh Cà Dăm)

    1,1

    4

    - Khu dân cư thị trấn Mỹ Phước (trừ dãy mặt tiền Đường tỉnh 867); tuyến Kênh Lấp; Cụm dân cư; Đường đan (từ Quán Huyền đến Trung tâm Văn hóa và Thể thao huyện); Khu vực chợ cũ - Lộ Thanh Niên (từ ranh xã Phước Lập đến cống Ụ Tàu)

    1,1

    5

    Các thửa đất tiếp giáp phía Tây chợ Tân Phước (kênh lấp khu vực chợ mở rộng)

    1,2

    6

    Tuyến Đông kênh Nguyễn Tấn Thành; Đường đan kênh Cà Dăm; Đông Lộ Mới; lộ kênh 5

    1,1

    7

    Đường Tây kênh Lộ Mới

    1,1

    8

    Khu vực còn lại

    1,1

    8. Đối với huyn Ch Go:

    a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất nông nghiệp quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND.

    b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND.

    c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, đất phi nông nghiệp tại đô thị thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,2 lần giá đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, đất phi nông nghiệp tại đô thị quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND.

    9. Đối với huyện Gò Công Tây:

    a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất nông nghiệp quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND.

    b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính, đất tại nội ô khu vực chợ Đồng Sơn, đất tại nội ô khu vực chợ Long Bình) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết đnh số 01/2019/QĐ-UBND.

    c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, đất phi nông nghiệp tại nội ô khu vực chợ Đồng Sơn, đất phi nông nghiệp tại nội ô khu vực chợ Long Bình, đất phi nông nghiệp tại đô thị thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,2 lần giá đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, đất phi nông nghiệp tại nội ô khu vực chợ Đồng Sơn, đất phi nông nghiệp tại nội ô khu vực chợ Long Bình, đất phi nông nghiệp tại đô thị quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND.

    10. Đối với huyện Gò Công Đông:

    a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất nông nghiệp quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND.

    b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND.

    c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, đất phi nông nghiệp tại đô thị:

    * Đất phi nông nghiệp tại các vị trí ven các trục đường giao thông chính

    STT

    Tuyến đường

    Đoạn đường

    Hsố điều chỉnh giá đất

    T

    Đến

    1

    Đường tỉnh 871

    UBND xã Tân Đông cũ (giáp ranh thị xã)

    Ranh Thánh thất Tân Đông (từ thị xã xuống)

    1,1

    Thánh thất Tân Đông

    Ranh Nghĩa trang Tân Tây (từ thị xã xuống)

    1,1

    Ranh Nghĩa trang Tân Tây

    Đường vào Bệnh viện đa khoa huyện Gò Công Đông. (đường cũ)

    1,1

    Cách 200 mét đường vào bệnh viện đa khoa huyện Gò Công Đông

    Ngã tư giao Đường huyện 02

    1,1

    Riêng đoạn từ đường vào Bệnh viện đa khoa huyện Gò Công Đông về hướng Kiểng Phước 200m (đường cũ)

    1,1

    Ngã tư giao Đường huyện 02

    Chùa Xóm Lưới

    1,1

    Chùa Xóm Lưới

    Ranh UBND Vàm Láng (kênh 7 Láo)

    1,1

    2

    Đường tỉnh 871B

    Toàn tuyến qua địa bàn huyện

    1,0

    3

    Khu vực chợ Kiểng Phước

    Giao Đường tỉnh 871

    Đường vào chợ và 02 dãy phố cặp chợ

    1,1

    4

    Đường tỉnh 862

    Ngã ba giao đường Việt Hùng (ranh thị xã)

    Cổng chào thị trấn Tân Hòa

    1,1

    Bia chiến tích Xóm Gò

    Đường vào ấp Giồng Lãnh

    1,1

    Đường vào ấp Giồng Lãnh

    Ngã ba Kênh Giữa (ngã ba Đường tỉnh 871 và đường huyện 07)

    1,1

    Hai dãy phố cặp chợ Tân Thành

    1,1

    Ngã ba kênh Giữa

    Đồn Biên phòng 582

    1,1

    Đồn Biên phòng 582

    Ranh UBND xã Tân Thành

    1,1

    UBND xã Tân Thành

    Ngã ba biển Tân Thành

    1,1

    Ngã ba biển Tân Thành

    Giáp ranh trụ sở ấp văn hóa Cầu Muống

    1,1

    Giáp ranh trụ sở ấp văn hóa Cầu Muống

    Đường vào Ban quản lý Cồn Bãi

    1,1

    Đường vào Ban quản lý Cồn Bãi

    Trường TH ấp Đèn Đỏ

    1,1

    Trường TH ấp Đèn Đỏ

    Cống Rạch Gốc (Đèn Đỏ) giáp đường huyện 08

    1,1

    5

    Đoạn trước UBND xã Tân Tây (còn thừa lại sau nâng cp HL01 thành ĐT 873B)

    Đường vào 02 dãy phố cặp chợ Tân Tây

    1,1

    Giao với Đường tỉnh 871

    Giao đường tỉnh 873B

    1,1

    6

    Đường tỉnh 873B

    Ngã ba giáp Đường huyện 01 cũ (giao đoạn đường trước UBND xã Tân Tây)

    Cổng văn hóa - đường vào p 7 xã Tân Tây

    1,1

    Cổng văn hóa - đường vào p 7 xã Tân Tây

    Cổng văn hóa - đường vào p 5 xã Tân Tây

    1,1

    Cổng văn hóa - đường vào p 5 xã Tân Tây

    Cầu Ông Non

    1,1

    Ngã ba giáp Đường huyện 01 cũ (giáp đoạn đường trước UBND xã Tân Tây)

    Hết ranh trường tiểu học Tân Tây 2

    1,1

    Hết ranh Trường Tiểu học Tân Tây 2

    Ngã Tư Tân Phước

    1,1

    Ngã Tư Tân Phước

    Giáp đê sông Vàm C

    1,1

    7

    Đường tỉnh 871C

    Cầu Xóm Sọc

    Kênh Trần Văn Bỉnh

    1,1

    Kênh Trần Văn Bỉnh

    Kênh Gò Me 1

    1,1

    Kênh Gò Me 1

    Cầu Tam Bảng

    1,1

    Cầu Tam Bảng

    Đê biển xã Tân Điền

    1,1

    8

    Đường huyện 01 (đường liên xã Tân Trung-Tân Phước)

    Cầu Gò Xoài (giáp ranh thị xã Gò Công)

    Ngã tư Tân Phước

    1,1

    Ngã tư Tân Phước

    Cầu Tân Phước

    1,1

    Cầu Tân Phước

    Ngã tư Rạch Già

    1,1

    Đường vào cặp chợ Tân Phước

    1,1

    Đường nội bộ khu dân cư mới thành lập

    1,1

    9

    Đường huyện 02

    Ngã ba giao đường Võ Duy Linh - 16/2

    Đường bờ đất mới (nhà Tám Nhanh)

    1,1

    Đường bờ đất mới (nhà Tám Nhanh)

    Kênh Trn Văn Dõng

    1,1

    Kênh Trần Văn Dõng

    Cách ngã tư Kiểng Phước 200m

    1,1

    Ngã tư Kiểng Phước về 02 hướng cách 200m

    1,1

    Cách ngã tư Kiểng Phước 200m

    Cầu Xóm Gồng 7

    1,1

    Cầu Xóm Gồng 7

    Cầu Hội Đồng Quyền

    1,1

    Cầu Hội Đồng Quyền

    Ngã tư Rạch Già

    1,1

    10

    Đường huyện 03 (Đường thanh Nhung xã Phước Trung)

    Giao đường Nguyễn Trãi

    Hết ranh trạm y tế xã Phước Trung

    1,1

    Hết ranh trạm y tế xã Phước Trung

    Cầu Thanh Nhung

    1,1

    Cầu Thanh Nhung

    Đường huyện 09

    1,1

    11

    Đường huyện 04

    Từ ngã ba Thủ Khoa Huân - 30/4

    Đường vào ấp Tân Xuân (Trường Tiểu học Phước Trung 2)

    1,1

    Đường vào ấp Tân Xuân

    Bến đò

    1,1

    12

    Đường huyện 05

    Giáp Đường tỉnh 862

    Cầu Bình Nghị

    1,1

    Cầu Bình Nghị

    Hết tuyến

    1,1

    13

    Đường huyện 05B (Đường liên xã Hiệp tr- Xóm Mới -Bà Lẫy 2)

    Giáp đường huyện 05 (xã Bình Nghị)

    Giáp Đường tỉnh 862 (xã Tăng Hòa)

    1,1

    14

    Đường huyện 06

    Giáp Đường tỉnh 873B (xã Tân Phước)

    Giáp Đường huyện 02 (xã Gia Thuận)

    1,1

    15

    Đường huyện 07 (Đường liên xã Tân Thành-Tân Điền-Kiểng Phước)

    Giao Đường tỉnh 862

    Đường huyện 08 (cống Vàm Kinh)

    1,1

    Giao Đường tỉnh 862

    Ngã ba giao 871C (UBND xã Tân Điền)

    1,1

    Cầu Tam Bảng

    Ngã ba đường về chợ Kiểng Phước

    1,1

    Ngã ba đường về chợ Kiểng Phước

    Đê Kiểng Phước

    1,1

    16

    Đường vào p 7 xã Tân Tây

    Giao Đường tỉnh 873B

    Cầu Giồng Tháp

    1,1

    17

    Đường huyện 08 (Đường đê cửa sông Gò Công 1)

    Cống rạch gốc (đèn đỏ) xã Tân Thành

    Giáp đường huyện 04 (xã Phước Trung)

    1,1

    18

    Đường huyện 08B (Đường đê cửa sông Gò Công 1-  đê tả sông Cửa Tiểu)

    Giáp Đường huyện 04 xã Phước Trung

    Cống Long Uông xã Phước Trung

    1,1

    19

    Đường huyện 09 (Đường đê tả sông Cửa Tiểu)

    Cống Long Uông (xã Phước Trung)

    Cống rạch Già (giáp ranh huyện Gò Công Tây)

    1,1

    20

    Đường huyện 10 (Đường đê cửa sông Gò Công 1)

    Cống số 1, xã Kiểng Phước

    Cống Vàm Tháp xã Tân Phước

    1,1

    21

    Đường huyện 19 (đường Việt Hùng cũ, giáp ranh thị xã)

    Đường tỉnh 862

    Cống Sáu Tiệp

    1,1

    Cống Sáu Tiệp

    Cầu Kênh liên huyện

    1,1

    22

    Đê biển, đê sông

    Các vị trí đê biển, đê sông còn lại

    1,1

    23

    Đường vào khu tránh bão (Xã Kiểng Phước)

    Toàn tuyến

    1,1

    * Đất phi nông nghiệp tại mặt tiền các đường phố đô thị trong thị trấn Tân Hòa

    TT

    Đường phố

    Đoạn đường

    Hsố điều chỉnh giá đất

    T

    Đến

    I

    ĐƯỜNG PHLOẠI 1

     

    1

    Đường tỉnh 862

    Ngã ba Nguyễn Trãi (bến xe Tân Hòa)

    Ngã tư đường 16/2 - Trương Định

    1,2

    2

    Đường 30/4

    Giao Đường tỉnh 862

    Hết ranh Huyện ủy

    1,2

    II

    ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2

     

    1

    Đường tỉnh 862

    Cổng chào thị trấn Tân Hòa

    Ngã ba giao Nguyễn Trãi (công viên Tân Hòa)

    1,2

    Ngã tư giao đường 16/2

    Hẻm văn hóa khu phố xóm Gò 2

    2

    Đường 30/4

    Ranh Huyện ủy

    Ngã tư giao đường Nguyễn Văn Côn - đường 30/4

    1,2

    3

    Đường Trương Định

    Giao Đường tỉnh 862

    Giao đường Nguyễn Văn Côn

    1,2

    4

    Đường Nguyễn Văn Côn

    Ranh Trường Nguyễn Văn Côn

    Sông thị trấn Tân Hòa (sông Long Uông)

    1,2

    III

    ĐƯỜNG PHLOẠI 3

     

    1

    Đường Nguyễn Trãi

    Đường nội bộ công viên Tân Hòa (Thanh Nhung nối dài)

    Đường vào ấp Dương Quới

    1,2

    Đường vào ấp Dương Quới

    Đường Thủ Khoa Huân

    1,2

    2

    Đường nội bộ công viên Tân Hòa

    Giao Đường tỉnh 862

    Giao Nguyễn Trãi

    1,2

    3

    Đường Võ Duy Linh

    Giao Đường tỉnh 862

    Cầu Cháy

    1,2

    4

    Đường tỉnh 862

    Hẻm văn hóa khu phố Xóm Gò 2

    Đường vào ấp Trại Ngang

    1,2

    5

    Đường phía sau khối vận

    Giao đường 30/4

    Giao đường Trương Định

    1,2

    6

    Đường 16/2

    Giao Đường tỉnh 862

    Cầu 16/2

    1,2

    IV

    ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4

     

    1

    Đường tỉnh 862

    Đường vào Trại Ngang

    Bia chiến tích Xóm Gò

    1,2

    2

    Đường 30/4

    Ngã tư giao đường Nguyễn Văn Côn - đường 30/4

    Ngã ba giao Thủ Khoa Huân (trại cưa)

    1,2

    3

    Đường nội bộ khu lương thực Tân Hòa

    Toàn tuyến (kể cả đoạn đường vào Trường Mu giáo Tân Hòa)

    1,2

    4

    Đường Nguyễn Văn Côn

    Ranh Trường Nguyễn Văn Côn (điểm cuối)

    Đường tỉnh 862

    1,2

    5

    Đường 16/2

    Cầu 16/2

    Giao đường Võ Duy Linh

    1,2

    6

    Đường Nguyễn Văn Côn

    Giao đường Nguyễn Trãi

    Sông Tân Hòa

    1,2

    V

    ĐƯỜNG PHỐ LOI 5

     

    1

    Đường Thủ Khoa Huân

    Giao đường 30/4 (trại cưa)

    Cống Long Uông

    1,2

    Cống Long Uông

    Đường Nguyễn Trãi

    1,2

    2

    Đường Võ Duy Linh

    Cầu Cháy

    Giao đường 16/2

    1,2

    3

    Đường vào Sân vận động

    Hết tuyến

    1,2

           

    * Đất phi nông nghiệp tại các vị trí còn lại trong thị trấn Tân Hòa

    STT

    Vị trí

    Hệ số điều chỉnh giá đất

    1

    Đất ở hai bên dãy phố chợ Tân Hòa

    1,2

    2

    Các vị trí còn lại của khu phố

    1,0

    3

    Các vị trí các ấp của thị trấn Tân Hòa giáp ranh các xã

    1,0

    * Đất phi nông nghiệp tại khu vực thị trn Vàm Láng

    STT

    Đường phố

    Đoạn đường

    Hệ số điều chỉnh giá đất

    Từ

    Đến

     

    1

    Đường tỉnh 871

    Ranh thị trấn

    Đường vào Khu TĐC 3,3ha

    1,2

    Đường vào Khu TĐC 3,3ha

    Ranh trụ sở UBND thị trấn

    1,2

    Ranh trụ sở UBND thị trấn

    Bưu điện thị trấn Vàm Láng

    1,2

    Bưu điện thị trấn Vàm Láng

    Cảng cá Vàm Láng

    1,2

    2

    Đường nội bộ Khu TĐC thị trấn Vàm Láng

    1,0

    3

    Đường Đê đoạn từ Ngã ba giao Đường tỉnh 871 đến Cống số 1

     

    Đoạn 1

    Đường tỉnh 871

    Đường vào SVĐ Vàm Láng

    1,0

    Đoạn 2

    Đường vào SVĐ Vàm Láng

    Đường vào Hải đội 2

    1,0

    Đoạn 3

    Đường vào Hải đội 2

    Cống số 1

    1,0

    4

    Đường Đê (đoạn từ Ngã ba giao Đường tỉnh 871 đến Cống sông Cần Lộc)

    1,0

    5

    Đường Đê cũ (đoạn từ cống sông Cần Lộc đến ngã ba đường Chùa)

    1,0

    6

    Đường Kênh Rác (từ hẻm 3 - đến hẻm 6)

    1,0

    7

    Đường vào Hải đội 2 (đoạn từ đê đến Hải đội 2)

    1,0

    8

    Các vị trí còn lại

    1,0

    11. Đối với huyện Tân Phú Đông:

    a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất nông nghiệp quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND.

    b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND.

    c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính:

    * Đất phi nông nghiệp tại vị trí mặt tiền đường tỉnh

    STT

    Tuyến đường

    Đoạn đường

    Hệ số điều chỉnh giá đất

    Từ

    Đến

     

    1

    Đường tỉnh 877B thuộc phạm vi xã Phú Thạnh

    Đường Huyện 83B (tim đường)

    Kênh Ba Gốc

    1,2

    Đường Huyện 83B (tim đường)

    Cầu Tư Xuân

    1,2

    Kênh Ba Gốc

    Cầu Kinh Nhiếm

    1,2

    Cầu Cả Thu

    Đường Bà Lắm

    1,2

    Ranh đất phía Tây BCHQS huyện

    Cầu Cả thu

    1,2

    Cầu Tư Xuân

    Ranh đất phía Tây BCHQS huyện

    1,2

    Đường Bà Lắm

    Cầu Bà Lắm

    2

    Đường tỉnh 877B thuộc phạm vi xã Tân Phú

    Đường Ninh - Thành

    Đường vào Miễu ấp Tân Ninh

    1,0

    Đường vào Bến Đò Tân Xuân

    Đường thầy Thương

    1,0

    Ranh đất phía Tây Trường TH p Tân Thạnh

    Đường Ba Tính

    Ranh đất phía Tây trường TH ấp Tân Thạnh

    Đường Ninh - Thành

    1,0

    Đường Ba Tính

    Đường vào Bến Đò Tân Xuân

    Đường thầy Thương

    Cầu Kinh Nhiếm

    Đất ở mặt tiền đoạn còn lại Đường tỉnh 877B

    1,0

    3

    Đường tỉnh 877B thuộc phạm vi xã Tân Thi

    Đường huyện 84F

    Đường huyện 84B

    1,0

    Đường huyện 84B

    Đường Tân Hiệp - Tân Hưng

    1,0

    Đường huyện 84F

    Ngã ba giao Đường vào Chùa Kim Thuyền

    Ngã ba giao Đường vào Chùa Kim Thuyền

    Cầu Rạch Cầu

    1,0

    Đường Tân Hiệp - Tân Hưng

    Đường huyện 84

    1,0

    Đường huyện 84

    Bến phà Bình Ninh

    Đất ở mặt tiền đoạn còn lại Đường tỉnh 877B

     

    4

    Đường tỉnh 877B thuộc phạm vi xã Phú Đông

    Cạnh phía Tây trường THCS Phú Đông

    Cạnh phía Đông Trạm Y tế Phú Đông

    1,0

    Cạnh phía Tây trường THCS Phú Đông

    Đường Lê Thị Cảnh

    1,0

    Cạnh phía Đông Trạm Y tế Phú Đông

    Đường Võ Thị Nghê

    Đất ở mặt tiền đoạn còn lại Đường tỉnh 877B

    1,0

    5

    Đường tỉnh 877B thuộc phạm vi xã Phú Tân

    Cầu Bà Từ

    Đường Kinh tế mới

    1,0

    Đường huyện 85D

    Cầu số 1

    1,0

    Đường Kinh tế mới

    Đường huyện 85D

    1,0

    Đất ở mặt tiền đoạn còn lại Đường tỉnh 877B

    1,0

    * Đất phi nông nghiệp tại vị trí mặt tiền đường huyện

    STT

    Tuyến đưng

    Hệ số điều chỉnh giá đất

    1

    Đất mặt tiền đường vào Bệnh viện Đa khoa huyện Tân Phú Đông (đường số 5)

    1,0

    2

    Đất mặt tiền ĐH.84E (ĐH.17 cũ)

    1,2

    3

    Đất ở mặt tiền Đường D9 (Đường vào Trung tâm hành chính huyện)

    1,2

    4

    Đất ở mặt tiền ĐH.84

    1,0

    Đất ở mt tiền ĐH.85 (ĐH.07 cũ)

    Đất ở mặt tiền ĐH.84B (ĐH.15B cũ)

    Đất ở mặt tiền ĐH.84F (đoạn thuộc xã Tân Thới)

    Đất ở mặt tiền ĐH.85E (đường Lý Quàn 2)

    Đất ở tiếp giáp chợ nông thôn

    Đường D12 (đường phía tây khu hành chính huyện đoạn đã có đường), Đường D4 (đường phía đông khu hành chính huyện đoạn đã có đường) và Đường N2 (đường phía bắc khu hành chính huyện đoạn đã có đường)

    5

    Đất ở mặt tiền ĐH.84C (đường ra bến đò Rạch Vách)

    1,0

     

    6

    Đất ở mặt tiền ĐH.84D (đoạn thuộc xã Tân Phú)

    1,0

     

    7

    Đất ở mặt tiền ĐH.83C

    1,0

     

    Đất ở mặt tiền ĐH.84F (đoạn thuộc xã Tân Thạnh)

     

    Đất ở mặt tiền ĐH.84D (đoạn thuộc xã Tân Thạnh)

     

    8

    Đất ở mặt tiền ĐH.85D (đường Pháo Đài)

    1,0

     

    9

    Đất mặt tiền đường huyện 83 (đoạn từ ĐH 84E đến ĐH 85)

    1,0

     

    12. Đối với các tuyến đường chưa xác định giá đất thì được xác định giá đất theo quy định tại khoản 6, Điều 5 Quyết định 44/2015/QĐ-UBND ngày 21/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về giá các loại đất định kỳ 05 năm (2016-2020) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và hệ số điều chỉnh giá đất tại các tuyến đường này được áp dụng tương đương với hệ số điều chỉnh giá đất tại các tuyến đường có vị trí và các điều kiện cơ sở hạ tầng tương tự với các tuyến đường đã được quy định trong Quy định này.

    Điều 4. Tổ chức thực hiện

    1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hàng năm.

    2. Cục Thuế tỉnh thu tiền sử dụng đất, xác định đơn giá thuê đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất. Tổ chức, hướng dẫn, kim tra, giải đáp thắc mắc, giải quyết khiếu nại về thu, nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

    3. Sở Tài nguyên và Môi trường xác định địa điểm, vị trí, diện tích, loại đất, mục đích sử dụng đất, thời điểm bàn giao đất thực tế (đối với trường hợp được giao đất trước ngày Luật Đất đai 2013 có hiệu lực thi hành) làm cơ sở để cơ quan thuế xác định tiền sử dụng đất phải nộp.

    4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:

    a) Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài chính - Kế hoạch, Chi Cục thuế phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thuộc phạm vi quản lý theo quy định.

    b) Kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền đối với các trường hợp sai phạm hoặc các trường hợp khiếu nại, tố cáo có liên quan đến việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với hộ gia đình và cá nhân./.

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 44/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về giá đất
    Ban hành: 15/05/2014 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 45/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất
    Ban hành: 15/05/2014 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 46/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
    Ban hành: 15/05/2014 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    05
    Thông tư 76/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số điều của Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất
    Ban hành: 16/06/2014 Hiệu lực: 01/08/2014 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    06
    Thông tư 77/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số điều của Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
    Ban hành: 16/06/2014 Hiệu lực: 01/08/2014 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    07
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    08
    Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 80/2015/QH13
    Ban hành: 22/06/2015 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    09
    Nghị định 34/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
    Ban hành: 14/05/2016 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    10
    Nghị định 135/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
    Ban hành: 09/09/2016 Hiệu lực: 15/11/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    11
    Thông tư 332/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 76/2014/TT-BTC ngày 16/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất
    Ban hành: 26/12/2016 Hiệu lực: 10/02/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    12
    Thông tư 333/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 77/2014/TT-BTC ngày 16/06/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
    Ban hành: 26/12/2016 Hiệu lực: 10/02/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    13
    Nghị định 01/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai
    Ban hành: 06/01/2017 Hiệu lực: 03/03/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    14
    Nghị định 123/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
    Ban hành: 14/11/2017 Hiệu lực: 01/01/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    15
    Quyết định 04/2018/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc ban hành Quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
    Ban hành: 05/04/2018 Hiệu lực: 16/04/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 10/2019/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Tiền Giang

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
    Số hiệu:10/2019/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:03/05/2019
    Hiệu lực:24/05/2019
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Phạm Anh Tuấn
    Ngày hết hiệu lực:05/01/2023
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ (14)
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X