hieuluat

Quyết định 11/2019/QĐ-UBND giá bồi thường, hỗ trợ tài sản khi Nhà nước thu hồi đất tỉnh Đồng Nai

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng NaiSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:11/2019/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Quốc Hùng
    Ngày ban hành:15/03/2019Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:29/03/2019Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng, Đất đai-Nhà ở
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH ĐỒNG NAI

    -------

    Số: 11/2019/QĐ-UBND

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Đồng Nai, ngày 15 tháng 3 năm 2019

    QUYẾT ĐỊNH

    BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ TÀI SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

    -------------

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

    Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 986/TTr-STC ngày 27 tháng 02 năm 2019 về quyết định ban hành quy định về giá bồi thường, hỗ trợ tài sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá bồi thường, hỗ trợ tài sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

    Điều 2. Các dự án, hạng mục trong dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường và đã tổ chức thực hiện quyết định phê duyệt phương án bồi thường từ trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì không thực hiện theo Quyết định này mà theo các quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ của cơ quan cấp thẩm quyền trước đây.

    Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 29 tháng 3 năm 2019 và thay thế Quyết định số 08/2018/QĐ-UBND ngày 22/02/2018 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành Quy định về giá bồi thường, hỗ trợ tài sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

    Điều 4. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

    Nơi nhận:
    - Như điều 4;
    - Bộ Tài chính;
    - Cục Kiểm tra văn b
    n (Bộ Tư pháp);
    - Thường trực Tỉnh ủy;
    - Thường trực HĐND tỉnh;
    - Ủy ban Mặt trận Tổ quốc t
    nh;
    - Chủ tịch và các phó CT.UBND tỉnh;
    - Ban Kinh tế Ngân sách HĐND tỉnh;
    - Chánh, ph
    ó Văn phòng UBND tnh;
    - Sở Tư pháp;
    - Trung t
    âm Công báo tỉnh;
    - Lưu: VT, KT, ĐT/TH, BTCD.

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH





    Nguyễn Quốc Hùng

    QUY ĐỊNH VỀ GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ TÀI SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2019/QĐ-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)

    Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

    Điều 1. Đối tượng điều chỉnh và phạm vi áp dụng

    Quy định này quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về nhà ở, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi (nuôi trồng thủy sản) và một số loại tài sản khác (gắn liền với đất) khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đông Nai theo quy định tại Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ.

    Điều 2. Trường hợp không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy định này

    1. Đối với tài sản không đủ điều kiện bồi thường theo quy định của pháp luật thì tùy theo từng trường hợp cụ thể mà Tổ chức làm nhiệm vụ bi thường, giải phóng mặt bằng trình cấp có thẩm quyền xem xét hỗ trợ, mức hỗ trợ, mức hỗ trợ tối đa bằng 100% theo bảng giá của Quy định này.

    2. Xử lý giá bồi thường, hỗ trợ đối với các tài sản, vật kiến trúc, cây trồng không có trong danh mục tại Phụ lục I, II, III của Quy định này:

    a) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng cấp huyện tính toán mức giá bồi thường, hỗ trợ (hoặc bồi thường, hỗ trợ chi phí di dời) cho từng tài sản cụ thể, gửi Sở Tài chính để chủ trì phối hợp với cơ quan quản lý chuyên ngành thẩm định và trình UBND tỉnh quyết định giá bi thường, hỗ trợ đi với tài sản. Trong trường hợp Tổ chức làm nhiệm vụ bi thường, giải phóng mặt bằng cấp huyện không tính toán được mức giá bi thường, hỗ trợ thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng cấp huyện phối hợp với chủ dự án thuê tổ chức tư vấn có chức năng để xác định giá làm cơ sở đTổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng cấp huyện lập phương án giá trình Sở Tài chính để chủ trì phối hợp với cơ quan quản lý chuyên ngành thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt mức giá bi thường, hỗ trợ cho từng tài sản cụ thể.

    b) Trường hợp Sở Tài chính và cơ quan quản lý chuyên ngành không thống nhất mức giá do tổ chức tư vấn xác định giá thì Sở Tài chính chỉ định tổ chức tư vấn khác xác định giá lại.

    c) Chi phí định giá, thẩm định giá do chủ dự án chịu, được hạch toán vào chi phí của dự án.

    Chương II. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CỤ THỂ

    Điều 3. Giá bồi thường nhà ở

    Đối với nhà tạm không được xếp là nhà dưới cấp 4, giá bồi thường tối đa là 792.000 đng/m2.

    Điều 4. Bồi thường vật kiến trúc, cây trồng

    1. Giá bồi thường vật kiến trúc, cây trồng áp dụng theo quy định tại Phụ lục I, II, III kèm theo Quy định này.

    2. Giá bồi thường, hỗ trợ đối với các tài sản, vật kiến trúc không có trong danh mục tại Phụ lục I của Quy định này:

    a) Đối với các tài sản, vật kiến trúc có đặc điểm cá biệt, chuyên dụng:

    - Tài sản, vật kiến trúc phục vụ sản xuất kinh doanh hợp pháp thì được bồi thường. Đối với các tài sản này, nếu khi giải tỏa có thể di dời được như hệ thng máy móc, thiết bị, nhà tiền chế (lắp ghép) thì chỉ bồi thường (hỗ trợ) phần móng của nhà xưởng hoặc chân đế của máy móc đã xây dựng trên đất (nếu có); bồi thường (hỗ trợ) chi phí tháo dỡ, di dời, hao hụt (sau đây gọi chung là chi phí di dời); không bồi thường, hỗ trợ toàn bộ giá trị tài sản.

    - Đối với những công trình kiến trúc đặc biệt; các tài sản, vật kiến trúc khác như mộ xây quy mô lớn có trang trí; đình chùa; miếu thì giá bồi thường hoặc hỗ trợ được xác định cho từng tài sản cụ thể.

    - Đối với hai trường hợp nêu tại Điểm a, Khoản 2 của Điều này, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng cấp huyện tính toán mức giá bồi thường, hỗ trợ (hoặc bồi thường, hỗ trợ chi phí di dời) cho từng tài sản cụ thể, gửi Sở Tài chính để chủ trì phi hợp với cơ quan quản lý chuyên ngành thẩm định và trình UBND tỉnh quyết định giá bồi thường, hỗ trợ đối với tài sản (hoặc bồi thường, hỗ trợ chi phí di dời tài sản) có giá trị lớn hơn 80.000.000 đông.

    - Trường hợp Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng cấp huyện không tính toán được mức giá bồi thường, hỗ trợ thì Tổ chức bồi thường, giải phóng mặt bằng cấp huyện phối hợp với chủ dự án liên hệ với tổ chức tư vấn có chức năng đxác định giá gửi Sở quản lý chuyên ngành thẩm định. Sau khi có ý kiến của cơ quan quản lý chuyên ngành, Tổ chức làm nhiệm vụ bi thường, giải phóng mặt bằng cấp huyện lập phương án giá bồi thường, hỗ trợ, chi phí di dời, đồng thời nêu rõ tính chất pháp lý của tài sn gửi Sở Tài chính đchủ trì phối hợp cơ quan quản lý chuyên ngành thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt.

    UBND cấp huyện được duyệt giá bồi thường, hỗ trợ đối với tài sản (hoặc bồi thường, hỗ trợ chi phí di dời) có giá trị nhỏ hơn hoặc bằng 80.000.000 đồng.

    b) Đối với các tài sản, vật kiến trúc lắp đặt, nếu tháo gỡ thì hư hỏng không sử dụng lại được đã có mức giá quy định tại Công bgiá vật liệu xây dựng của Liên Sở: Xây dựng - Tài chính, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng cấp huyện được lập, trình duyệt phương án bi thường theo mức giá tại Công bố giá vật liệu xây dựng của Liên Sở Xây dựng - Tài chính ở tháng gn nhất mà không phải trình UBND tỉnh phê duyệt giá bi thường, hỗ trợ đối với tài sản có giá trị nhỏ hơn hoặc bằng 80.000.000 đồng.

    c) Đối với tài sản, vật kiến trúc là tài sản phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình cá nhân khi giải tỏa có thể di dời được nhưng không tái sử dụng lại được tại nơi tái định cư. UBND cấp huyện được duyệt giá bồi thường, hỗ trợ đi với tài sản có giá trị nhỏ hơn hoặc bằng 80.000.000 đồng.

    d) Đối với các tài sản, vật kiến trúc như trụ cổng, móng đá chẻ kết cấu bê tông, xây gạch hoặc đá thuộc dạng hình khối thì Tổ chức làm nhiệm vụ bi thường, giải phóng mặt bằng cấp huyện được phép quy ra mét khối bng bê tông hoặc bằng gạch xây để áp giá bi thường theo mức giá quy định tại Sthứ tự 10 Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này.

    đ) Nhà cửa, vật kiến trúc bị giải tỏa một phn thì bồi thường hoặc hỗ trợ phần bị giải tỏa đó. Đối với nhà và các loại công trình, vật kiến trúc khác mà khi tháo dỡ phần bị giải tỏa ảnh hưởng đến cấu trúc của phần còn lại thì tùy theo tính chất hợp pháp của tài sản để được tính bồi thường, hỗ trợ (hoặc không hỗ trợ) phần ảnh hưởng. Diện tích tính ảnh hưởng là diện tích tính từ vạch giải tỏa đến mép trụ đỡ gần nhất (nếu phần còn lại có thể tự chống đỡ đtồn tại được và sử dụng được); hoặc phần còn lại không thể tự chống đỡ để tồn tại được; hoặc sau khi giải tỏa mà phần còn lại vì các lý do khác mà không thsử dụng được.

    e) Bồi thường, hỗ trợ hoặc bồi thường, hỗ trợ chi phí di dời tài sản các hạng mục hạ tầng kỹ thuật như hệ thống điện, hệ thng điện chiếu sáng, hệ thống máy móc thiết bị hoặc bồi thường các tài sản có tính chất đặc biệt, chuyên dùng, Tổ chức bồi thường cấp huyện thực hiện các bước công việc sau đây:

    - Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng cấp huyện phối hợp với Phòng Kinh tế và Hạ tầng (hoặc Phòng Quản lý đô thị) để xác định là bồi thường, hỗ trợ tài sản (hạng mục hạ tầng kỹ thuật) hay chỉ là bi thường, hỗ trợ chi phí di dời tài sản.

    - Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng cấp huyện phối hợp với chủ dự án để thuê đơn vị tư vấn xác định giá bồi thường tài sản (hạng mục hạ tầng kỹ thuật) hoặc bồi thường, hỗ trợ chi phí di dời tài sản.

    - Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng cấp huyện báo cáo cơ quan chuyên ngành để thẩm định ve mặt kỹ thuật đối với kết quả xác định của đơn vị tư vấn. Đối với hạng mục hạ tầng kỹ thuật như hệ thông điện, hệ thống điện chiếu sáng thì báo cáo Sở Công Thương; hệ thống cầu đường giao thông báo cáo Sở Giao thông và Vận tải; hệ thống đường cáp viễn thông báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông; hệ thống máy móc thiết bị báo cáo Sở Khoa học và Công nghệ.

    - Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng cấp huyện lập phương án bồi thường, hỗ trợ, chi phí di dời, đồng thời nêu rõ tính chất pháp lý của tài sản gửi Sở Tài chính để chủ trì phối hợp Sở quản lý chuyên ngành thẩm định trước khi trình UBND tỉnh phê duyệt giá bồi thường, hỗ trợ tài sản hoặc giá bồi thường, hỗ trợ di dời tài sản có giá trị lớn hơn 80.000.000 đồng. UBND cấp huyn được duyệt giá bồi thường, hỗ trợ tài sản hoặc chi phí di dời có giá trị nhỏ hơn hoặc bằng 80.000.000 đồng.

    3. Giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trng không có trong danh mục tại Phụ lục II, III của Quy định này:

    Giá bồi thường, hỗ trợ hoặc hỗ trợ di dời đối với cây trồng không có trong danh mục tại Phụ lục II, III của Quy định này thì UBND cấp huyện tính toán mức bồi thường, hỗ trợ hoặc hỗ trợ di dời (hoặc thuê đơn vị tư vấn có chức năng để xác định giá) cho từng loại cây trồng gửi Sở Tài chính để chủ trì phối hợp với các sơ, ngành liên quan thẩm định và trình UBND tỉnh quyết định bồi thường, hỗ trợ hoặc hỗ trợ di dời cho loại cây trồng có giá trị lớn hơn 500.000 đồng/cây. UBND cấp huyện được phê duyệt giá bồi thường, hỗ trợ hoặc hỗ trợ chi phí di dời đối với loại cây có giá trị nhỏ hơn hoặc băng 500.000 đông/cây.

    Điều 5. Giá bồi thường tài sản khác

    1. Quy định giá công đào ao cho các loại ao, hầm chứa nước:

    a) Quy định giá công đào cho ao nuôi hồng thủy sản hoặc làm hầm chứa nước, mức giá bồi thường 35.000 đồng/m3.

    b) Đối với ao do cải tạo từ lòng suối, từ đầm phá, từ hố bom để thành ao nuôi trng thủy sản hoặc làm hầm chứa nước tưới, tùy theo mức độ đầu tư của chủ hộ mà Tổ chức bồi thường cấp huyện tính toán mức bồi thường cụ thể đtrình cấp có thẩm quyền quyết định nhưng không lớn hơn 35.000 đông/m3.

    c) Đối với các huyện Tân Phú, Định Quán, Vĩnh Cửu, Xuân Lộc, Trảng Bom, Thống Nhất, Long Thành và thị xã Long Khánh, nếu ao đào hoặc ao cải tạo trên đất đồi, đất gò có đá (đất khó đào) thì được tính theo mức giá quy định tại Điểm a, b Khoản 1 Điều này nhân (x) hệ số 1,5.

    2. Giá bồi thường lắp đặt, di dời đồng hồ nước, điện kế, điện thoại:

    a) Đồng hồ điện chính: 1.248.000 đng/cái.

    b) Đồng hồ điện phụ: 624.000 đồng/cái.

    c) Đồng hồ nước chính: 3.000.000 đồng/cái.

    d) Đồng hồ nước phụ: 960.000 đồng/cái.

    đ) Điện thoại bàn hữu tuyến thuê bao: 264.000 đồng/cái.

    e) Trường hợp chủ hộ có giấy tờ chứng minh đã lắp đặt đồng hnước, điện kế, điện thoại có mức chi phí cao hơn mức trên đây thì được bồi thường theo chi phí thực tế.

    g) Bồi thường chi phí lắp đặt truyền hình cáp, internet, cáp quang, các dịch vụ viễn thông theo hp đng lp đặt thực tế.

    h) Đối với những hộ đóng góp để làm bình hạ thế, đường điện mà có hồ sơ giấy tờ để chứng minh thì được bồi thường theo mức đóng góp thực tế nêu người đó phải di chuyển đi nơi khác không còn được thụ hưởng kết quả đóng góp này.

    Điều 6. Giá bồi thường cây lâu năm

    1. Cây phân tán

    a) Đơn giá bồi thường (hỗ trợ) cây phân tán có quá trình sinh trưởng bình thường (không phải là cây chiết, cây ghép):

    - Mức giá bồi thường (hỗ trợ):

    + Cây loại A là cây ở thời kỳ cho thu hoạch cao nhất được áp dụng theo quy định ở Phụ lục II ban hành kèm theo Quy định này.

    + Cây loại B là cây sắp thu hoạch hoặc đã cho thu hoạch nhưng năng suất còn thấp, đạt trên 80% chu kỳ xây dựng cơ bản, được tính bằng 50% đơn giá bồi thường (hỗ trợ) cây loại A.

    + Cây loại C là cây đạt từ trên 40% đến 80% chu kỳ xây dựng cơ bản, được tính bng 25% đơn giá bồi thường (hỗ trợ) cây loại A.

    + Cây loại D là cây đạt từ 20% đến 40% chu kỳ xây dựng cơ bản, được tính bằng 12,5% đơn giá bồi thường (hỗ trợ) cây loại A.

    + Cây loại E là cây đạt dưới 20% chu kỳ xây dựng cơ bản, được tính bằng 6,25% đơn giá bồi thường (hỗ trợ) giá cây loại A.

    Việc phân loại A, B, C, D, E do Tổ chức bồi thường cấp huyện xác định.

    - Người bị thu hồi đất được bồi thường theo số lượng cây thực tế do Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng cấp huyện kim đếm được. Nếu trong vườn cây có một hoặc nhiều loại cây mà tổng số cây vượt quá mật độ quy định thì bồi thường số lượng cây nằm trong mật độ quy định cho những loại cây có giá trị cao nht.

    - Tùy theo tình hình thực tế, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng được bồi thường cho số lượng cây vượt mật độ không quá 20%.

    - Mật độ quy định như sau:

    + Lúa: 120kg/ha.

    + Bắp: 80.000 hom/ha - 90.000 cây/ha.

    + Khoai mỳ: 10.000 hom/ha- 12.000 hom/ha.

    + Rau: 340.000 cây/ha.

    + Mía: 34.000 cây/ha.

    + Thơm: 50.000 cây/ha.

    + Sả, nghệ: 20.000 bụi/ha.

    + Gừng: 8.000 bụi/ha.

    + Tràm, bạch đàn: 5.000 cây/ha.

    + Keo lai: 4.000 cây/ha.

    + Tràm phèn: 10.000 cây/ha.

    + Teck: 2.200 cây/ha.

    + Sao: 1.100 cây/ha.

    + Đu đủ: 2.000-2.100 cây/ha.

    + Gõ, Dầu, Bơ, Cau, Cọ xoan, Bồ đề, Bằng lăng, Xà cừ, Đa, Si, Tùng, Xoan, Vên vên, Cẩm lai, Bình linh, Gió đen, Gáo, Lộc vừng, Trường, Gừa, Lim, Muồng đen, Giá tỵ, Đuôi công, Thúi và cây gỗ ln khác: 833 cây/ha.

    + Cao su, Cóc, Mãng cầu, Cam, Sơ ri, Bình bát, Thanh long: 833 cây/ha; Quýt: 1.333 cây/ha; Chanh: 1.000 cây/ha.

    + Cà phê, Tầm giuộc, Tắc, i, Trứng cá, Lòng mức, Dâu tằm, Thiên tuế, Thầu dầu, Trâm, Đào tiên, Phát tài, Nhàu, Liễu, Gòn, Đinh hương, Anh đào: 1.600 cây/ha.

    + Ca cao: 1.111 cây/ha.

    + Bưởi, Chôm chôm, Mận, Dâu da, Lý, Quế, Mít, Xoài, Vú sữa, Nhãn, Sakê: 300 cây/ha.

    + Đước, sú vẹt: 20.000 cây/ha.

    + Tiêu nọc cây : 1.600 nọc/ha.

    + Tiêu nọc xây: 1.111 nọc/ha.

    + Gấc: 625 cây/ha.

    + Măng cụt: 178 cây/ha.

    + Sầu riêng: 200 cây/ha.

    + Điều: 300 cây/ha.

    + Dừa: 178 cây/ha.

    + Thông caribe: 2.500 cây/ha.

    + Gió trầm: 1.111 cây/ha.

    + Căm xe, sến mù, Bời lời, Giáng hương, Cẩm liên, Dầu cát, Sến lát, Huỳnh, Chiêu liêu nước, Gáo vàng, Gáo trang, Chò trai: 833 cây/ha.

    + Nhóm cây Sứ, Mai, Bông giấy, Vông, Đinh lăng và các loại cây thân nhỏ khác: 2.500 cây/ha.

    + Sen, súng: Tính theo diện tích mặt nước (đvt: ha).

    Mật độ các cây khác nếu có phát sinh do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở Tài chính thông báo.

    - Nếu vườn cây không cho thu hoạch hoặc năng suất chỉ đạt dưới 50% năng suất bình quân của cây cùng loại thì tính bằng mức giá quy định tại Tiết 1, Điểm a Khoản 1 Điều này nhân (x) hệ số 0,7.

    Phương pháp tính giá được áp dụng theo quy định tại Tiết 1 Điểm a Khoản 1 Điều này.

    - Đối với cây lấy quả cao sản cho năng suất cao đặc biệt hoặc cây cảnh có giá trị cao, Tổ chức làm nhiệm vụ bi thường, giải phóng mặt bằng cấp huyện tính toán mức bồi thường cụ thể trình Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trước khi trình UBND tỉnh quyết định.

    Phương pháp tính giá được áp dụng theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này.

    b) Đơn giá bồi thường (hỗ trợ) cây phân tán là cây chiết, cây ghép được tính bằng mức giá quy định tại Điểm a, Khoản 1 của Điều này nhân (x) hệ số 0,7.

    - Mật độ cây quy định bằng mật độ quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này nhân (x) hệ s 1,5.

    - Phương pháp tính giá được áp dụng theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này.

    c) Đối với các dự án theo tuyến thì việc bồi thường cây trồng theo số lượng thực tế, không áp dụng mật độ quy định tại Điểm a Đim b Khoản này.

    2. Cây tập trung

    a) Quy định giá bồi thường, hỗ trợ cây tập trung áp dụng cho các loại cây Tràm, Bạch đàn, Xoan, So đũa, Đước, Sú, Vẹt, Bình bát, Keo (lá tràm) trồng tập trung có diện tích trồng lớn hơn hoặc bằng 1.000m2, được bồi thường bằng chi phí đầu tư ban đu và chi phí chăm sóc đến thời điểm thu hồi đất cộng lãi 40% tính trên chi phí đầu tư. Mức bồi thường như sau:

    Năm tuổi

    Mức giá bồi thường (đồng/ha)

    1

    24.819.000

    2

    34.731.000

    3

    42.310.000

    4

    43.490.000

    5

    44.668.000

    6

    45.843.000

    Riêng cây Tràm trên 05 năm tuổi, cây Bạch đàn trên 04 năm tuổi chưa khai thác lần nào thì được tính thêm chi phí tái sinh bằng chi phí trồng của năm thứ nhất là 10.645.000 đồng/ha. Đối với cây tập trung trên 06 năm tuổi thì cứ 01 năm tuổi được cộng thêm 1.176.000 đồng/ha.

    b) Đối với cây Tràm lai trồng bằng dâm hom, mức bồi thường như sau:

    Năm tuổi

    Mức giá bồi thường (đồng/ha)

    1

    36.757.000

    2

    44.108.000

    3

    50.234.000

    4

    67.898.000

    5

    89.686.000

    Năm thứ 5 chưa khai thác được tính thêm chi phí tái sinh năm thứ nhất là 14.586.000 đồng/ha.

    c) Các loại cây được quy định bồi thường tại Khoản 2 của Điều này (bồi thường cây tập trung) thì không áp giá tính toán bồi thường theo quy định và theo bảng giá cây phân tán. Nếu vườn cây trồng tập trung nhưng không đủ mật độ quy định tại Khoản 1, Điều này thì giá trị bồi thường giảm theo tỷ lệ số lượng cây không đủ mật độ quy định tương ứng.

    3. Đối với cây cổ thụ, cây cảnh có giá trị cao, các cây khác nếu có phát sinh không nằm trong bảng giá quy định tại Phụ lục II, Phụ lục III của Quy định này thì thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 2 của Quy định này.

    4. Đối tượng được bồi thường cây trồng nói trên được thu hồi giá trị thanh lý cây.

    Điều 7. Giá bồi thường cây hàng năm

    1. Mức giá bồi thường (hỗ trợ) được áp dụng theo quy định ở Phụ lục III ban hành kèm theo Quy định này.

    2. Cây chuối, đu đủ, thơm (dứa) cũng được tính phân loại A, B, C, D, E như quy định tại Khoản 1, Điều 6 của Quy định này.

    Điều 8. Giá bồi thường vật nuôi (nuôi trồng thủy sản)

    1. Bồi thường thiệt hại ngừng sản xuất đối với ao tôm:

    Ao quảng canh cải tiến là 23.400.000 đồng/ha/vụ, ao thâm canh là 31.200.000 đồng/ha/vụ.

    2. Bồi thường thiệt hại ngừng sản xuất đối với ao cá:

    Ao quảng canh cải tiến là 18.720.000 đồng/ha/vụ, ao thâm canh là 26.520.000 đồng/ha/vụ.

    Chương III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

    Điều 9. Tổ chức thực hiện

    1. Trường hợp phát sinh giống cây trồng mới được trồng phổ biến hoặc có thay đổi về mật độ cây trồng, giá các loại cây thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cung cấp thông tin cho Sở Tài chính đcùng phối hợp tham mưu cho UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung.

    2. Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các cá nhân, tổ chức có liên quan tổ chức thực hiện đúng Quy định này.

    3. Trong quá trình thực hiện có vấn đề vướng mắc, các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa kịp thời báo cáo UBND tỉnh để chỉ đạo giải quyết./.

    PHỤ LỤC I

    BẢNG GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VẬT KIẾN TRÚC
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2019/QĐ-UBND ngày 15/3/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)

    STT

    Tên tài sn

    ĐVT

    Đơn giá (đồng)

    1

    Giếng nước Ф0,8 - 1m, sâu 10m

    mét

    236.000

    - Giếng sâu trên 11 m thì mét thứ 11 trở đi được tính thêm 50% mức giá trên

    mét

    Giếng đào thủ công (đất khó đào, có đá)

    mét

    318.000

    - Giếng sâu trên 11m thì mét thứ 11 trở đi được tính thêm 50% mức giá trên

    mét

    2

    Giếng thả ống ciment (kể cả lắp đặt)

    - ống 1m Ф1,2m

    cái

    404.400

    - ống 1m Ф1m

    cái

    360.000

    - ống 1m Ф0,8m

    cái

    296.000

    3

    Giếng khoan thủ công Ф60 mm

    mét

    81.000- 136.000

    Giếng khoan thủ công Ф90 mm

    mét

    161.000

    Giếng khoan công nghiệp (có dàn khoan):

    - ống nhựa, ông sắt Ф49 mm - Ф60 mm

    mét

    324.000

    - ống nhựa, ống sắt Ф90 mm - Ф114 mm

    mét

    540.000

    - ống nhựa, ống sắt từ Ф114 mm trở lên

    mét

    720.000

    4

    Bể nước xây gạch, tô ciment, có tấm đan nắp đậy, xây nổi

    m3

    461.000-675.000

    5

    Hồ chứa (hố phân, hầm cầu...) xây gạch, lát đáy

    m3

    216.000-480.000

    6

    - Nên ciment dày 5cm

    m2

    67.000

    - Nền lát gạch tàu

    m2

    130.000

    - Nền ciment đá dăm dày 10cm.

    m2

    136.000

    - Nên lát gạch ceramic.

    m2

    168.000

    7

    Nền lát gạch con sâu, gạch Terrazzo

    m2

    240.000

    8

    Mái che, mái hiên

    m2

    216.000-600.000

    9

    Tường xây cao trên 2m, trang trí đẹp (không tính phần lưới B40 hoặc kẽm gai phía trên)

    m2

    540.000

    - Tường xây cao 1,6m - 2m

    m2

    405.000

    - Tường xây cao dưới 1,6m

    m2

    269.000

    10

    Trụ cổng, bờ kè và các loại tài sản khác có kết cấu:

    - bằng bê tông không có cốt thép

    m3

    1.872.000

    - bằng bê tông cốt thép

    m3

    3.744.000

    - bằng gạch xây tô, xây đá

    m3

    1.498.000

    11

    Trụ bêtong cắm ranh hàng rào cao 1,2 đến 2,2 m

    trụ

    48.000

    12

    Hàng rào dây kẽm gai

    t/sợi

    3.000

    13

    Hàng rào lưới B40

    m2

    84.000

    14

    Di dời cổng sắt (rộng 2-5 mét, cao trên 2 mét)

    cánh

    144.000

    15

    Di dời hàng rào khung sắt

    mét

    22.000

    16

    Bông sắt hàng rào trên đầu tường

    m2

    360.000

    17

    Cổng sắt kiên cố

    m2

    840.000

    18

    Trụ điện bè tông cao 5-7 mét

    trụ

    1.080.000

    19

    Trụ điện bằng ống sắt tráng kẽm D90

    trụ

    720.000

    20

    Bồn hoa xây gạch

    m3

    360.000

    21

    Hòn non bộ

    m3

    1.200.000

    22

    Đất san nền

    m3

    57.000

    23

    Chòi giữ ruộng, rẫy

    m2

    480.000

    24

    Chuồng heo, chuồng bò, gà, vịt:

    - Xây gạch cao 1m, nền bê tông kiên c, lợp ngói hoặc tole fibro ciment

    m2

    801.000

    - Xây cao 1m, bán kiên c, lợp ngói hoặc tole fibro ciment

    m2

    498.000

    - Chuồng heo, bò lợp lá, bán kiên cố

    m2

    216.000-498.000

    - Chuồng gà, vịt thô

    m2

    115.000-216.000

    - Khung cây, mái lá, nền đất

    m2

    281.000

    - Khung cây, mái tôn, nền đất

    m2

    423.000

    25

    Khung đỡ bồn nước cao dưới 3 mét

    cái

    1.200.000

    26

    Khung đỡ bồn nước cao trên 3 mét

    cái

    1.800.000

    27

    Ống thoát nước Amiăng:

    Ф200 tran

    mét

    44.000

    Ф250 mm

    mét

    51.000

    Ф300 mm

    mét

    58.000

    28

    Ống thoát nước sành:

    Ф200 mm

    mét

    22.000

    Ф250 nrat

    mét

    29.000

    Ф300 tran

    mét

    36.000

    29

    Ống cống bê tông:

    mét

    Ф1,2m

    mét

    432.000

    Ф1,0m

    mét

    360.000

    Ф0,8m

    mét

    288.000

    Ф0,6m

    mét

    216.000

    Ф0,5m

    mét

    159.000

    Ф0,4m

    mét

    116.000

    Ф0,3m

    mét

    80.000

    30

    Di dời bồn nước

    a) Bồn nhựa

    - Dưới 1.000 lít

    cái

    144.000

    -Từ 1.000 lít-2.000 lít

    cái

    288.000

    - Trên 2.000 lít

    cái

    432.000

    b) Bồn inox

    -Dưới 1.000 lít

    cái

    216.000

    -Từ 1.000 lít-2.000 lít

    cái

    432.000

    - Trên 2.000 lít

    cái

    648.000

    31

    Mộ xây ốp đá hoa cương

    cái

    24.000.000

    32

    Mộ xây ốp gạch ceramic

    cái

    12.240.000

    33

    Mmả:

    - Mộ đất

    cái

    6.000.000

    - Mộ đá ong

    cái

    12.000.000

    - Mộ xây đơn giản

    cái

    12.000.000

    - Miếu thờ dọc đường, bàn thiên

    cái

    720.000

    PHỤ LỤC II

    BẢNG GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY LÂU NĂM (CÂY PHÂN TÁN)
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2019/QĐ-UBND ngày 15/3/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)

    STT

    Loại cây

    ĐVT

    Đơn giá (đồng)

    1

    Cây cao su:

    Vườn ươm cao su

    m2

    7.000

    Vườn nhân giống cao su

    m2

    35.000

    Di dời stum cây cao su giống trồng trong bầu

    cây

    1.000

    Cây từ 01 đến 04 năm tuổi

    cây

    140.000

    Cây từ 05 đến 10 năm tuổi

    cây

    270.000

    Cây từ 11 đến 20 năm tuổi

    cây

    360.000

    Cây từ 21 đến 25 năm tuổi

    cây

    180.000

    Cây trên 25 năm tuổi

    cây

    90.000

    2

    - Sao, Gõ, Dầu, Vên vên, Cẩm lai, Trầm hương (Gió bầu), Thông, Tùng, Đa, Bình linh, Gió đen, Si, Gáo, Lộc vừng, Trường, Gừa, Bồ đề, Bằng lăng, Lim, Muồng đen, Giá tỵ, Đuôi công, Thúi có đường kính gốc >25cm

    cây

    647.000

    - Xà cừ có đường kính gốc >30cm.

    3

    Cây vông có đường kính gốc >15cm, Dâu tằm có đường kính gốc >5cm

    cây

    50.000

    4

    Điệp, Anh đào, Bông giấy, Phát tài, Của đông, Bướm bạc

    cây

    44.000

    5

    Cây trúc

    cây

    9.000

    6

    Tre (làm VLXD) có đường kính gốc >12cm; Xương rồng, Bông giấy làm hàng rào

    cây

    12.000

    7

    Tràm phèn, Bạch đàn, Xoan, So đũa, Bình bát, Cây keo (lá tràm), Điệp rừng, Lá cách, Cò ke, Sao đũa, Lồng mức, Chòi mòi, Dừng, Bần:

    cây

    29.000

    8

    Tràm bông vàng

    cây

    43.500

    9

    Cau, Cau kiểng, Cau bầu, Dừa kiểng, Sứ kiểng, Ngâu, Liễu, Đủng đỉnh, Chuỗi ngọc lớn, Hoàng anh, Hoàng nam, Mai chiếu thủy, Nguyệt quế, Mai nhật (Bò cạp vàng, Osaka); Mai có đường kính gốc >3cm; Đười ươi, Sò do cam, Long não có đường kính gốc >15cm

    cây

    156.000

    10

    Cây tiêu nọc cây

    nọc

    500.000

    Cây tiêu nọc cây tại địa bàn huyện Thống Nhất, Cẩm Mỹ, Xuân Lộc, Tân Phú, Định Quán, Trảng Bom, thị xã Long Khánh

    nọc

    600.000

    Cây tiêu nọc xây gạch

    nọc

    800.000

    Cây tiêu xây gạch tại địa bàn huyện Thống Nhất, Cẩm Mỹ, Xuân Lộc, Tân Phú, Định Quán, Trảng Bom, thị xã Long Khánh

    nọc

    960.000

    11

    Cây điều cao sản có đường kính gốc >25cm

    cây

    550.000

    Cây điều thường có đường kính gốc >25cm

    cây

    470.000

    12

    Cà phê, ca cao có đường kính gốc >10cm

    cây

    200.000

    13

    Thầu dầu

    cây

    36.000

    14

    Ngũ trảo, Nhàu

    cây

    100.000

    15

    Me có đường kính gốc >25cm

    cây

    172.000

    16

    Dừa, Thiên tuế có đường kính gốc >25cm; Cọ, Kè Wasington, Chà là cảnh có đường kính gốc >35cm

    cây

    315.000

    17

    Nhân, Vải thiều, Đào ăn quả, Mũ trôm có đường kính gốc >15cm; Mãng cầu xiêm, mãng cầu ta có đường kính gốc >10cm; Chay có đường kính gốc >25cm

    cây

    286.000

    18

    i thường có đường kính gốc >10cm

    cây

    60.000

    19

    i xá lị có đường kính gốc >7cm

    cây

    120.000

    20

    Chanh, Tắc có đường kính gốc >10cm

    cây

    143.000

    21

    Xoài cát Hoà Lộc có đường kính gốc >20cm

    cây

    644.000

    Các loại xoài khác có đường kính gốc >25cm

    22

    Mít thường có đường kính gốc >25cm

    cây

    450.000

    23

    Mít tố nữ, hoa Ngọc lan có đường kính gốc >20cm

    cây

    550.000

    24

    Mít thái

    cây

    675.000

    25

    Chôm chôm có đường kính gốc >25 cm

    cây

    715.000

    26

    Chôm chôm nhãn, chôm chôm thái

    cây

    975.000

    27

    Táo các loại có đường kính gốc >10cm

    cây

    200.000

    28

    Sầu riêng có đường kính gốc >25cm

    cây

    1.287.000

    29

    Sầu riêng Ri6, sầu riêng thái

    cây

    2.100.000

    30

    Dâu da có đường kính gốc >15cm

    cây

    286.000

    31

    Vú sữa, Móng bò có đường kính gốc >25cm, Quế có đường kính gốc >15cm, Lựu có đường kính gốc >15cm, Sơ ri có đường kính gốc >10cm; Cò ke có đưng kính gốc >20cm

    cây

    429.000

    32

    Cam, Quýt, Ôliu, Mù u, Hoa sữa có đường kính gốc >15cm, Cây Sơn có đường kính gốc >15cm

    cây

    229.000

    33

    Mận, Lý, Sa kê, Sung, Trâm, Trâm bầu có đường kính gốc >15cm

    cây

    172.000

    34

    cây

    234.000

    35

    Bưởi có đường kính gốc >25cm

    cây

    500.000

    36

    Bưởi Tân Triều có đường kính gốc >25cm

    cây

    1.430.000

    37

    Bưởi thường trồng tại các xã Bình Hòa, Tân Bình, Bình Lợi, Thiện Tân và Tân An huyện Vĩnh Cửu

    cây

    750.000

    38

    Măng cụt có đường kính gốc >15cm

    cây

    858.000

    39

    Bòn bon

    cây

    343.000

    40

    Hồng quân có đường kính gốc >20cm

    cây

    143.000

    41

    Sapoche có đường kính gốc >15cm

    cây

    172.000

    42

    Thanh long (trụ xây)

    cây

    335.000

    43

    Cây Cóc có đường kính gốc >25cm; Tầm giuộc có đường kính gốc >15cm; Cây Sung có đường kính gốc >25cm; Cây Sa kê có đường kính gốc >15cm

    cây

    172.000

    44

    Đa đọt đỏ có đường kính gốc >15cm

    cây

    114.000

    45

    Khế, Gòn, Lekima, Bàng, Bã đậu, Phượng, Bông lài, Chè, Lòng mứt, Đào tiên, Ômôi, Trứng cá, Đinh hương, Phi lao có đường kính gốc >20cm

    cây

    66.000

    46

    Gấc

    gốc

    129.000

    47

    Cà ri

    gốc

    172.000

    48

    Hàng rào cây xanh

    mét

    14.000

    49

    Dừa nước

    đồng/m2

    10.000

    50

    Cây kiểng các loại, Tre tàu

    đồng/cây

    8.000

    51

    Chuỗi ngọc nhỏ

    m2

    136.000

    52

    Bông trang

    m2

    161.000

    53

    Cỏ đậu

    m2

    36.000

    54

    Cây Óc ó

    m2

    51.000

    55

    Cỏ lá gừng

    m2

    10.000

    56

    Dền đỏ

    m2

    20.000

    57

    Cây tầm vông có đường kính gốc >5cm

    cây

    4.500

    58

    Đại soái

    cây

    99.000

    59

    Cây bàng Đài loan có đường kính gốc >12cm

    cây

    55.000

    60

    Cây Viết có đường kính gốc > 4cm

    cây

    86.000

    61

    Hỗ trợ di dời chậu kiểng

    cây

    30.000

    62

    Cây Đinh lăng

    cây

    30.000

    63

    Cây Chùm ngây

    cây

    172.000

    64

    Cây Chanh dây

    cây

    172.000

    65

    Cây Trầu không

    cây

    7.000

    PHỤ LỤC III

    KHUNG GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY HÀNG
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2019/QĐ-UBND ngày 15/3/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)

    STT

    Loại cây

    Đvt

    Đơn giá (đồng)

    1

    Lúa, Bắp, Khoai mì, Đậu và rau củ các loại, Cỏ (phục vụ chăn nuôi bò)

    m2

    5.000

    2

    Mía cây

    m2

    6.000

    3

    Thuốc lá

    m2

    4.500

    4

    Thơm (dứa thường)

    m2

    8.000

    5

    Cây Đu đủ

    cây

    70.000

    6

    Cây chuối các loại

    cây

    30.000

    7

    Sen, súng

    m2

    10.000

    8

    Dứa Cayen (giống nhập khẩu)

    cây

    4.500

    9

    Cây dưa tây, Dưa quả các loại (trồng dàn)

    m2

    11.000

    10

    Cây dưa tây, Dưa quả các loại (trồng trên đất)

    m2

    7.000

    11

    Sả, gừng, nghệ

    m2

    8.500

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 47/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
    Ban hành: 15/05/2014 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 80/2015/QH13
    Ban hành: 22/06/2015 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    05
    Quyết định 08/2018/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Quy định về giá bồi thường, hỗ trợ tài sản khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
    Ban hành: 22/02/2018 Hiệu lực: 15/03/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 11/2019/QĐ-UBND giá bồi thường, hỗ trợ tài sản khi Nhà nước thu hồi đất tỉnh Đồng Nai

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai
    Số hiệu:11/2019/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:15/03/2019
    Hiệu lực:29/03/2019
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng, Đất đai-Nhà ở
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Nguyễn Quốc Hùng
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X