hieuluat

Quyết định 12/2009/QĐ-UBND Bảng giá cho thuê nhà ở thuộc Sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo tỉnh Lâm Đồng

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm ĐồngSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:12/2009/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Huỳnh Đức Hòa
    Ngày ban hành:04/03/2009Hết hiệu lực:10/11/2020
    Áp dụng:14/03/2009Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH LÂM ĐỒNG
    --------

    Số: 12/2009/QĐ-UBND

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Đà Lạt, ngày 04 tháng 3 năm 2009

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    BAN HÀNH BẢNG GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC CHƯA ĐƯỢC CẢI TẠO, XÂY DỰNG LẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

    ------------

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

     

    Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

    Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 26/4/2002;

    Căn cứ Nghị quyết số 48/2007/NQ-CP ngày 30/8/2007 của Chính phủ về việc điều chỉnh một số nội dung chính sách bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê theo Nghị định 61/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ và giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại;

    Căn cứ Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại;

    Căn cứ Thông tư 11/2008/TT-BXD ngày 05/5/2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ “Về việc ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại”;

    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 52/TTr-SXD ngày 22/01/2009,

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Ban hành bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng như sau:

    1. Đối với nhà loại biệt thự:

    1.1. Nằm ở vị trí khu trung tâm thuộc đô thị:

    Đơn vị tính: đồng/m2 sử dụng /tháng

    Loại đô thị

    Hạng biệt thự

    I

    II

    III

    IV

    II

    10. 735

    12.825

    15.010

    23.560

    III

    10.170

    12.150

    14.220

    22.320

    IV

    9.605

    11.475

    13.430

    21.080

    V

    9.040

    10.800

    12.640

    19.840

    1.2. Nằm ở vị trí khu vực cận trung tâm đô thị:

    Đơn vị tính: đồng/m2 sử dụng /tháng

    Loại đô thị

    Hạng biệt thự

    I

    II

    III

    IV

    II

    9.605

    11.475

    13.430

    21.080

    III

    9.040

    10.800

    12.640

    19.840

    IV

    8.475

    10.125

    11.850

    18.600

    V

    7.910

    9.450

    11.060

    17.360

    1.3. Nằm ở vị trí khu vực ven nội thuộc đô thị:

    Đơn vị tính: đồng/m2 sử dụng /tháng

    Loại đô thị

    Hạng biệt thự

    I

    II

    III

    IV

    II

    8.475

    10.125

    11.850

    18.600

    III

    7.910

    9.450

    11.060

    17.360

    IV

    7.345

    8.775

    10.270

    16.120

    V

    6.780

    8.100

    9.480

    14.880

    2. Đối với nhà ở thông thường:

    2.1. Nằm ở vị trí khu trung tâm thuộc đô thị:

    Đơn vị tính: đồng/m2 sử dụng/tháng

    Loại đô thị

    Cấp nhà

    I

    II

    III

    IV

    II

    6.460

    5.985

    5.795

    3.895

    III

    6.120

    5.670

    5.490

    3.690

    IV

    5.780

    5.355

    5.185

    3.485

    V

    5.440

    5.040

    4.880

    3.280

    2.2. Nằm ở vị trí khu vực cận trung tâm thuộc đô thị:

     Đơn vị tính: đồng/m2 sử dụng/tháng

    Loại đô thị

    Cấp nhà

    I

    II

    III

    IV

    II

    5.780

    5.355

    5.185

    3.485

    III

    5.440

    5.040

    4.880

    3.280

    IV

    5.100

    4.725

    4.575

    3.075

    V

    4.760

    4.410

    4.270

    2.870

    2.3. Nằm ở vị trí khu vực ven nội thuộc đô thị:

      Đơn vị tính: đồng/m2 sử dụng/tháng

    Loại đô thị

    Cấp nhà

    I

    II

    III

    IV

    II

    5.100

    4.725

    4.575

    3.075

    III

    4.760

    4.410

    4.270

    2.870

    IV

    4.420

    4.095

    3.965

    2.665

    V

    4.080

    3.780

    3.660

    2.460

    3. Điều chỉnh giá nhà ở theo tầng cao căn nhà và điều kiện hạ tầng kỹ thuật.

    3.1. Theo từng tầng cao căn nhà: Kt.

    3.1.1. Đối với nhà biệt thự:

    Đơn vị tính: đồng/m2 sử dụng/tháng

    Tầng nhà

    Hạng biệt thự

    I

    ( tầng trệt)

    II

    III

    IV

    V

    VI

    Trở lên

    I

    +1.965

    +565

    +0,00

    -1.130

    -2.260

    -3.390

    II

    +2.025

    +675

    +0,00

    -1.350

    -2.700

    -4.050

    III

    +2.370

    +790

    +0.00

    -1.580

    -3.160

    -4740

    IV

    +3.720

    +1.240

    +0,00

    -2.480

    -4.960

    -7.440

    3.1.2. Đối với nhà ở thông thường:

    Đơn vị tính: đồng/m2 sử dụng/tháng

    Tầng nhà

    Cấp nhà

    I

    ( tầng trệt)

    II

    III

    IV

    V

    VI

    Trở lên

    I

    +1.020

    +340

    +0,00

    -680

    -1360

    -2.040

    II

    +945

    +315

    +0,00

    -630

    -1.260

    -1.890

    III

    +915

    +305

    +0.00

    -610

    -1.220

    -1.830

    IV

    +615

    +205

    +0,00

    -410

    -820

    -1.230

    3.2. Theo điều kiện hạ tầng kỹ thuật: Kh.

    3.2.1. Đối với nhà ở biệt thự :

    Đơn vị tính: đồng/m2 sử dụng/tháng

    Cấp hạng nhà

    Điều kiện hạ tầng kỹ thuật

    I

    ( tầng trệt)

    II

    III

    IV

    Tốt

    -0,00

    -0,00

    -0,00

    -0,00

    Trung bình

    -1.130

    -1.350

    -1.580

    -2.480

    Kém

    -2.260

    -2.700

    -3.160

    -4.960

    3.2.2. Đối với nhà ở thông thường :

    Đơn vị tính: đồng/m2 sử dụng/tháng

    Cấp hạng nhà

    Điều kiện hạ tầng kỹ thuật

    I

    II

    III

    IV

    Tốt

    -0,00

    -0,00

    -0,00

    -0,00

    Trung bình

    -680

    -630

    -610

    -410

    Kém

    -1.360

    -1.260

    -1.220

    -820

    3.2.3. Các điều kiện hạ tầng kỹ thuật Kh chủ yếu (gắn liền với nhà ở) để đánh giá nhà ở bao gồm: Điều kiện giao thông, điều kiện vệ sinh của nhà ở, điều kiện hệ thống cấp thoát nước, cụ thể:

    a) Điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại tốt khi đảm bảo cả ba điều kiện sau:

    - Điều kiện 1: nhà ở có đường cho ôtô đến tận ngôi nhà;

    - Điều kiện 2: có khu vệ sinh khép kín;

    - Điều kiện 3: có hệ thống cấp thoát nước hoạt động bình thường

    b) Điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại trung bình khi chỉ đảm bảo điều kiện 1 hoặc có đủ điều kiện 2 và 3.

    c) Điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại kém khi nhà ở chỉ có điều kiện 2 hoặc điều kiện 3 hoặc không đảm bảo cả 3 điều kiện trên.

    4. Đơn giá cho thuê nhà ở (biệt thự hoặc nhà ở các cấp):

     Đơn vị tính: đồng/m2 sử dụng/tháng

    Đơn giá cho thuê nhà ở (biệt thự hoặc nhà ở thông thường các cấp)

    =

    Giá của hạng nhà ở đối với từng loại đô thị nằm ở vị trí khu vực tương ứng.

    +

    ( Kt + Kh )

    5. Tiền thuê nhà phải trả hàng tháng:

    Đơn vị tính : đồng

    Tiền thuê phải trả cho toàn bộ diện tích sử dụng

    =

    Đơn giá cho thuê nhà ở (biệt thự hoặc nhà ở thông thường các cấp)

    x

    Diện tích sử dụng của từng loại nhà ở tương ứng với giá cho thuê

    Điều 2. Bảng giá cho thuê nhà ở quy định tại Quyết định này không áp dụng đối với nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước đã được cải tạo, xây dựng lại; nhà ở công vụ; nhà ở xã hội được xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước.

    Điều 3. Một số quy định cụ thể:

    1. Việc miễn, giảm tiền thuê nhà đối với nhà ở mà Nhà nước chưa tiến hành cải tạo, xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 3 Quyết định 17/2008/QĐ-TTg ngày 28/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại.

    2. Việc xác định cấp, hạng nhà ở căn cứ vào Quy chuẩn Xây dựng tập II (ban hành kèm theo Quyết định số 439/BXD-CSXD ngày 25/9/1997 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng) và Thông tư số 05-BXD/ĐT ngày 09/02/1993 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở.

    3. Việc phân cấp đô thị theo quy định hiện hành của Nhà nước.

    4. Đối với biệt thự đang tạm thời cho thuê để ở và nếu có từ 3 hộ trở lên thuê để ở thì tính theo giá cho thuê nhà ở thông thường cùng cấp.

    5. Trường hợp nhà thuộc sở hữu Nhà nước chưa cho thuê, nếu đã hư hỏng, xuống cấp không bảo đảm tiêu chuẩn để ở theo quy định thì không được phép cho thuê nhà.

    6. Bên thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước phải đảm bảo sử dụng nhà ở đúng mục đích và không được tự ý cho người khác thuê lại nhà ở.

    7. Bên thuê nhà ở có trách nhiệm thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính của mình đối với nhà ở thuê, trường hợp bên thuê nhà ở không trả tiền thuê nhà liên tiếp 03 tháng trở lên mà không có lý do chính đáng (như đi công tác, học tập, chữa bệnh hoặc gặp rủi ro chưa có điều kiện nộp tiền) thì áp dụng theo các quy định của pháp luật về nhà ở để xử lý.

    8. Đối với những nhà ở mà hợp đồng còn thời hạn thuê nhà thì không phải ký kết lại hợp đồng thuê nhưng cơ quan quản lý nhà ở phải có trách nhiệm thông báo giá cho thuê mới để các hộ thuê nhà biết và trả tiền thuê nhà theo đúng quy định.

    9. Đối với những trường hợp nhà ở mà hợp đồng thuê đã hết thời hạn thuê, cơ quan quản lý nhà ở thực hiện ký kết lại hợp đồng theo giá thuê nhà ở mới theo Quyết định này.

    10. Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi việc thực hiện và định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

    Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.

    Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh; Thủ trưởng các tổ chức, cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./-

     

     

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    CHỦ TỊCH




    Huỳnh Đức Hòa

     

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X