hieuluat

Quyết định 14/2017/QĐ-UBND đơn giá bồi thường và chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất tỉnh Sơn La

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn LaSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:14/2017/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Cầm Ngọc Minh
    Ngày ban hành:17/04/2017Hết hiệu lực:01/07/2018
    Áp dụng:01/06/2017Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH SƠN LA
    -------

    Số: 14/2017/QĐ-UBND

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Sơn La, ngày 17 tháng 04 năm 2017

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC, CÂY CỐI HOA MÀU VÀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA

    ---------

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

     

    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

    Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;

    Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

    Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

    Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 206/TTr-STNMT ngày 04/4/2017,

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối hoa màu và chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La.

    (Có Phụ lục đơn giá chi tiết kèm theo)

    Điều 2. Đơn giá ban hành tại Điều 1 Quyết định này là cơ sở để xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với các dự án trên địa bàn tỉnh Sơn La khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế - xã hội.

    Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu giá vật liệu xây dựng trên thị trường biến động làm tác động đến đơn giá xây dựng cơ bản trên 20%; giá nông, lâm sản biến động trên 20% thì các huyện, thành phố phản ánh kịp thời về UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.

    Điều 3. Xử lý chuyển tiếp

    1. Các dự án đã phê duyệt và hoàn thành công tác chi trả hết tiền bồi thường, hỗ trợ thì không áp dụng đơn giá bồi thường, chính sách hỗ trợ ban hành theo quyết định này.

    2. Các dự án đang triển khai thực hiện, đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và chi trả bồi thường, hỗ trợ đối với một phần diện tích đất thu hồi nhưng chưa hoàn thành công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng toàn bộ dự án thì tiếp tục áp dụng đơn giá bồi thường và chính sách hỗ trợ theo Quyết định số 2306/QĐ-UBND ngày 29/8/2014 của UBND tỉnh (không áp dụng đơn giá bồi thường và chính sách hỗ trợ ban hành kèm theo Quyết định này).

    3. Các dự án đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư nhưng chưa chi trả tiền

    - Trường hợp do cơ quan, tổ chức có trách nhiệm bồi thường gây ra thì thực hiện tính toán và phê duyệt lại phương án bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá bồi thường và chính sách hỗ trợ ban hành theo Quyết định này (áp dụng đối với trường hợp phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho toàn bộ dự án).

    - Trường hợp hộ gia đình, cá nhân không chấp hành quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền, không nhận tiền bồi thường, hỗ trợ và tái định cư mà lỗi thuộc về người bị thu hồi đất thì không thực hiện điều chỉnh, phê duyệt lại phương án bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá bồi thường và chính sách hỗ trợ ban hành kèm theo Quyết định này.

    4. Các dự án chưa phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thì thực hiện tính toán và phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá bồi thường và chính sách hỗ trợ ban hành kèm theo Quyết định này.

    Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/6/2017 và thay thế Quyết định số 2777/QĐ-UBND ngày 21/11/2016 của UBND tỉnh về việc quy định đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối hoa màu và chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La

    Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

    Nơi nhận:
    - Bộ Tài nguyên và Môi trường; (báo cáo)
    - Bộ Tài chính; (báo cáo)
    - TT tỉnh ủy; (báo cáo)
    - TT HĐND tỉnh; (báo cáo)
    - Chủ tịch UBND tỉnh;
    - Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
    - Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
    - Như Điều 5;
    - Trung tâm công báo tỉnh;
    - Cổng thông tin điện tử tỉnh;
    - Lưu: VT - Hiệu 100 bản.

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    CHỦ TỊCH




    Cầm Ngọc Minh

     

    PHỤ LỤC SỐ 01

    ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG TÀI SẢN, CÂY CỐI HOA MÀU VÀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2017 của UBND tỉnh Sơn La)

     

    Phần I

    NHÀ CỬA VẬT KIẾN TRÚC

     

    STT

    Loại tài sản

    Đơn vị tính

    Đơn giá bồi thường, hỗ trợ

    A

    Nhà xây

     

     

    I

    Đơn giá bồi thường của nhà

     

     

    1

    Nhà 01 tầng, tường chịu lực, sàn mái bê tông cốt thép, lớp chống nóng lợp tôn múi

    đồng/m2 (xây dựng)

    4.098.000

    2

    Nhà 01 tầng, tường chịu lực, sàn mái bê tông cốt thép

    3.748.000

    3

    Nhà 01 tầng, tường chịu lực, mái lợp ngói, hiên tây

    3.371.000

    4

    Nhà 01 tầng, tường chịu lực, mái lợp ngói

    3.340.000

    5

    Nhà 01 tầng, khung bê tông cốt thép chịu lực, sàn mái bê tông cốt thép, lớp chống nóng lợp tôn múi

    4.229.000

    6

    Nhà 01 tầng, khung bê tông cốt thép chịu lực, sàn mái bê tông cốt thép

    3.754.000

    7

    Nhà 01 tầng, tường chịu lực 220 mm hiên bê tông cốt thép mái lợp Fibrô xi măng, nền lát gạch Ceramic 300 x 300 mm

    3.281.000

    8

    Nhà 01 tầng, tường chịu lực 110 mm hiên bê tông cốt thép mái lợp Fibrô xi măng, nền lát gạch Ceramic 300 x 300 mm

    3.085.000

    9

    Nhà 01 tầng, tường chịu lực 220 mm hiên bê tông cốt thép mái lợp tôn, trần nhựa, nền lát gạch Ceramic 300 x 300 mm

    4.058.000

    10

    Nhà 01 tầng, tường chịu lực 110 mm hiên bê tông cốt thép mái lợp tôn, trần nhựa, nền lát gạch Ceramic 300 x 300 mm

    3.116.000

    11

    Nhà 01 tầng, tường chịu lực 220 mm, mái lợp Fibrô xi măng, nền lát gạch Ceramic 300 x 300 mm

    3.223.000

    12

    Nhà 01 tầng, tường chịu lực 110 mm, mái lợp Fibrôxi măng, nền lát gạch Ceramic 300 x 300 mm

    2.992.000

    13

    Nhà 01 tầng, tường chịu lực 110 mm, mái lợp Fibrôxi măng, nền đất

    2.100.000

    14

    Nhà 02 tầng, khung bê tông cốt thép chịu lực, sàn mái bê tông cốt thép, lớp chống nóng lợp tôn múi

    đồng/m2  sàn

    4.076.000

    15

    Nhà 02 tầng, khung bê tông cốt thép chịu lực, sàn bê tông cốt thép

    3.806.000

    16

    Nhà 02 tầng, tường chịu lực, sàn bê tông cốt thép

    3.368.000

    17

    Nhà sàn 02 tầng cột gỗ, lợp ngói, tầng 1 xây tường 110 mm, nền đất

    1.333.000

    18

    Nhà sàn 02 tầng cột gỗ, lợp ngói, tầng 1 xây tường 110 mm, nền láng vữa xi măng

    1.460.000

    19

    Nhà sàn 02 tầng cột gỗ, lợp ngói, tầng 1 xây tường 110 mm, nền lát gạch hoa 50 cm x 50 cm

    1.565.000

    20

    Nhà 03 tầng đến 05 tầng khung bê tông cốt thép chịu lực, sàn bê tông cốt thép, lớp chống nóng lợp tôn múi

    4.178.000

    21

    Nhà 01 tầng, tường 110 mm bổ trụ 220 mm, mái lợp Fibrô xi măng, nền lát gạch hoa

    đồng/m2 (xây dựng)

    3.002.000

    22

    Nhà biệt thự

    8.000.000

    23

    Nhà khung cột gỗ, mái lợp Fbrô xi măng, tường xây 110mm, nền đất

    900.000

    24

    Nhà khung cột gỗ, mái lợp Fbrô xi măng, tường xây 110mm, nền láng vữa xi măng

    980.000

    25

    Nhà khung cột gỗ, mái lợp Fbrô xi măng, tường xây 110mm, nền lát gạch hoa 50 x 50 cm

    1.105.000

    II

    Đơn giá bồi thường một số công trình dạng khác

    1

    Đối với công trình nhà 01 tầng tường xây 110 mm, bổ trụ 220 mm thì đơn giá tính bằng đơn giá nhà xây tường 220 mm giảm trừ 150.000 đồng/m2 xây dựng đối với mức giá quy định tại tiết 1, 2, 3, 4 Điểm 1 Mục A Phần I, Phụ lục số 01

    2

    Đối với công trình nhà 03 tầng không có lớp chống nóng thì đơn giá giảm trừ 302.000 đồng/m2 so với nhà 03 tầng có lớp chống nóng bằng tôn múi quy định tại tiết 20 Điểm I Mục A Phần I, Phụ lục số 01

    3

    Đối với nhà lợp fibrô xi măng chống nóng thay vì lợp tôn múi chống nóng thì đơn giá giảm trừ 235.000 đồng/m2 xây dựng

    4

    Đối với nhà lát gạch hoa xi măng 200 x 200 mm đơn giá bằng giá nhà lát gạch Ceramic 300 x 300 mm giảm trừ 19.000 đồng/m2 xây dựng, m2 sàn.

    5

    Đối với nhà láng nền bằng vữa xi măng đơn giá bằng giá nhà lát gạch Ceramic 300 x 300 mm giảm trừ 122.000 đồng/m2 xây dựng, m2 sàn.

    6

    Đối với nhà tương tự như tại tiết 9, 10 Điểm I Mục A Phần I Phụ lục số 01 nếu là trần gỗ đơn giá cộng thêm: 264.000 đồng/m2 xây dựng

    7

    Đối với nhà tương tự như tại tiết 13, 23, 24, 25 Điểm I Mục A Phần I Phụ lục số 01 nếu lợp tôn thì đơn giá cộng thêm: 145.000 đồng/m2 xây dựng

    8

    Đối với nhà bả ma tít lăn sơn đơn giá cộng thêm 46.800 đ/m2 diện tích tường cần sơn bả.

    B

    Nhà khung sắt

     

     

    1

    Nhà khung sắt, mái lợp Fibrô xi măng, không tường, nền láng vữa xi măng

    đồng/m2 (xây dựng)

    1.265.000

    2

    Nhà khung sắt, mái lợp tôn không tường, nền láng vữa xi măng

    1.350.000

    3

    Nhà khung sắt, mái lợp tôn, không tường, nền đất

    1.050.000

    4

    Nhà khung cột sắt, mái tôn (nhà ga ra xe đạp, xe máy của cơ quan)

    1.350.000

     

    - Trường hợp có tường xây bao che thì ngoài chi phí bồi thường nêu trên còn được cộng thêm chi phí xây tường rào quy định tại Điểm IX Mục H Phần I Phụ lục số 01

    - Trường hợp nhà khung sắt như tại tiết 2, 3 nền bê tông thì đơn giá cộng thêm 84.000 đồng/m2 xây dựng.

    C

    Nhà bán mái

     

     

    1

    Nhà bán mái: Tường xây gạch chỉ 220 mm, mái lợp tôn, nền láng vữa xi măng

    đồng/m2 (xây dựng)

    2.455.000

    2

    Nhà bán mái: Tường xây gạch chỉ 220 mm, mái lợp Fibrô xi măng, nền láng vữa xi măng

    2.247.000

    3

    Nhà bán mái: Tường xây gạch chỉ 110 mm, mái lợp tôn, nền láng vữa xi măng

    1.907.000

    4

    Nhà bán mái: Tường xây gạch chỉ 110 mm, mái lợp Fibrô xi măng, nền láng vữa xi măng

    1.700.000

    5

    Bán mái cột tre, kèo tre, lợp tôn, nền láng vữa xi măng

    435.000

    6

    Bán mái cột tre, kèo tre, lợp fibrô xi măng, nền láng vữa xi măng

    đồng /m2 (xây dựng)

    207.000

    7

    Nhà gỗ bán mái (theo chi tiết từng loại nhà gỗ cột vuông, cột tròn)

    70% giá nhà cùng loại

    8

    Nhà bán mái có cột chịu lực, dầm, giằng, mái đổ bê tông cốt thép, tường xây

    đồng/m2 (xây dựng)

    70% đơn giá nhà 1 tầng khung cột, sàn bê tông cốt thép

     

    Nhà bán mái quy định tại các điểm: 1; 2; 3; 4 Mục C Phần I Phụ lục số 01, nền lát gạch hoa xi măng 200 x 200 mm đơn giá cộng thêm 110.000 đồng/m2 xây dựng với loại nhà tương ứng.

    D

    Nhà gỗ, nhà sàn

     

     

    I

    Nhà sàn (loại A)

     

     

    1

    Nhà sàn cột kê (cột vuông)

     

     

     

    Nhà khung cột gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, sàn gỗ

    đồng/m2 (xây dựng)

    1.191.000

     

    Nhà khung cột gỗ, Lợp ngói, thưng gỗ, sàn tre

    đồng/m2 (xây dựng)

    908.000

     

    Nhà khung cột gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, thưng phên, sàn tre

    809.000

     

    Nhà khung cột gỗ, lợp Fibrô xi măng, thưng gỗ, sàn gỗ

    1.002.000

     

    Nhà khung cột gỗ, lợp Fibrô xi măng, thưng gỗ, sàn tre

    766.000

     

    Nhà khung cột gỗ, lợp Fibrô xi măng, thưng phên, sàn tre

    609.000

     

    Nhà khung cột gỗ, lợp tranh, thưng gỗ, sàn gỗ

    861.000

     

    Nhà khung cột gỗ, lợp tranh, thưng gỗ, sàn tre

    584.000

     

    Nhà khung cột gỗ, lợp tranh, thưng phên, sàn tre

    468.000

    2

    Nhà sàn cột kê (cột tròn)

     

     

     

    Nhà khung cột gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, sàn gỗ

    đồng/m2 (xây dựng)

    1.168.000

     

    Nhà khung cột gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, sàn tre

    905.000

     

    Nhà khung cột gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, thưng phên, sàn tre

    788.000

     

    Nhà khung cột gỗ, lợp Fibrô xi măng, thưng gỗ, sàn gỗ

    1.101.000

     

    Nhà khung cột gỗ, lợp Fibrô xi măng, thưng gỗ, sàn tre

    705.000

     

    Nhà khung cột gỗ, lợp Fibrô xi măng, thưng phên, sàn tre

    589.000

     

    Nhà khung cột gỗ, lợp tranh, thưng gỗ, sàn gỗ

    781.000

     

    Nhà khung cột gỗ, lợp tranh, thưng gỗ, sàn tre

    đồng/m2 (xây dựng)

    564.000

     

    Nhà khung cột gỗ, lợp tranh, thưng phên, sàn tre

    437.000

    3

    Nhà sàn cột chôn (loại cột tròn)

     

     

     

    Nhà cột gỗ, thưng gỗ, lợp ngói, sàn gỗ

    đồng/m2 (xây dựng)

    1.147.000

     

    Nhà cột gỗ, thưng gỗ, lợp ngói, sàn tre

    911.000

     

    Nhà cột gỗ, lợp ngói, thưng phên, sàn tre

    đồng/m2 (xây dựng)

    794.000

     

    Nhà cột gỗ, thưng gỗ, lợp Fibrô xi măng, sàn gỗ

    1.005.000

     

    Nhà cột gỗ, lợp Fibrô xi măng, thưng gỗ, sàn tre

    702.000

     

    Nhà cột gỗ, lợp Fibrô xi măng, thưng phên, sàn tre

    595.000

     

    Nhà cột gỗ, thưng gỗ, lợp tranh, sàn tre

    560.000

     

    Nhà cột gỗ, lợp tranh, thưng phên, sàn tre

    453.000

    4

    Nhà sàn cột kê 2 tầng, tầng 1 cao > 2,2m (cột vuông)

     

     

     

    Nhà sàn cột gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 01 thưng gỗ, nền lát gạch hoa xi măng

    đồng/m2 sàn

    1.185.000

     

    Nhà sàn cột gỗ, lợp fibrô xi măng, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 01 thưng gỗ, nền lát gạch hoa xi măng

    990.000

     

    Nhà sàn cột gỗ, lợp tôn múi, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 01 thưng gỗ, nền lát gạch hoa xi măng

    1.169.000

     

    Nhà sàn cột gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 01 xây gạch nền lát gạch hoa xi măng

    1.538.000

     

    Nhà sàn cột gỗ, lợp fibrô xi măng, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 01 xây gạch, nền lát gạch hoa xi măng

    1.251.000

     

    Nhà sàn cột gỗ kê, lợp tôn múi, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 01 xây gạch, nền lát gạch hoa xi măng

    1.145.000

     

    Sàn tầng 02 dùng con sơn bằng gỗ đua ra làm khoang chứa đồ thì mỗi m2 sàn tăng thêm được cộng

    đồng/m2

    106.000

    5

    Nhà sàn cột kê 2 tầng, tầng 1 cao > 2,2 m (cột tròn)

     

     

     

    Nhà sàn cột gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 01 thưng gỗ, nền lát gạch hoa xi măng

    đồng/m2 sàn

    1.045.000

     

    Nhà sàn cột gỗ, lợp fibrô xi măng, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 01 thưng gỗ, nền lát gạch hoa xi măng

    964.000

     

    Nhà sàn cột gỗ, lợp tôn múi, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 01 thưng gỗ, nền lát gạch hoa xi măng

    đồng/m2 sàn

    1.144.000

     

    Nhà sàn cột gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 01 xây gạch nền lát gạch hoa xi măng

    1.516.000

     

    Nhà sàn cột gỗ, lợp fibrô xi măng, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 01 xây gạch, nền lát gạch hoa xi măng

    1.226.000

     

    Nhà sàn cột gỗ kê, lợp tôn múi, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 1 xây gạch, nền lát gạch hoa xi măng

    đồng/m2 sàn

    1.234.000

     

    Sàn tầng 2 dùng con sơn bằng gỗ đua ra làm khoang chứa đồ thì mỗi m2 sàn tăng thêm được cộng

    đồng/m2

    106.000

    6

    Sàn phơi (nhà sàn)

    đồng/m2

    73.000

    II

    Nhà khung cột gỗ (loại A)

     

     

    1

    Nhà khung cột gỗ (cột vuông)

     

     

     

    Nhà lợp ngói, trát toóc xi, nền gạch men hoa xi măng

    đồng/m2 (xây dựng)

    977.000

     

    Nhà lợp ngói, trát toóc xi, nền láng xi măng hoặc gạch

    920.000

     

    Nhà lợp Fibrô xi măng, trát toóc xi, nền gạch men hoa xi măng

    730.000

     

    Nhà lợp Fibrô xi măng , trát toóc xi, nền láng xi măng hoặc gạch

    673.000

     

    Nhà lợp ngói, trát toóc xi, nền đất

    783.000

     

    Nhà lợp ngói, thưng gỗ, nền đất

    800.000

     

    Nhà lợp ngói, thưng gỗ, nền láng vữa xi măng hoặc lát gạch

    926.000

     

    Nhà lợp ngói, thưng gỗ, nền lát gạch hoa xi măng

    986.000

     

    Nhà lợp Fibrô xi măng, thưng gỗ, nền láng xi măng hoặc gạch

    720.000

     

    Nhà lợp Fibrô xi măng, thưng gỗ, nền đất

    584.000

     

    Nhà lợp tranh vách đất hoặc thưng phên, nền láng xi măng, lát gạch men hoa xi măng

    535.000

     

    Nhà lợp tranh vách đất hoặc thưng phên, nền đất

    364.000

    2

    Nhà khung cột gỗ (cột tròn)

     

     

     

    Nhà lợp ngói, trát toóc xi, nền gạch men hoa xi măng

    đồng/m2 (xây dựng)

    924.000

     

    Nhà lợp ngói, trát toóc xi, nền láng xi măng hoặc gạch

    862.000

     

    Nhà lợp Fibrô xi măng, trát toóc xi, nền gạch men hoa xi măng

    707.000

     

    Nhà lợp Fibrô xi măng, trát toóc xi, nền láng xi măng hoặc gạch

    669.000

     

    Nhà lợp ngói, trát toóc xi, nền đất

    732.000

     

    Nhà lợp ngói, thưng gỗ, nền đất

    800.000

     

    Nhà lợp Fibrô xi măng, thưng gỗ, nền láng xi măng hoặc gạch

    724.000

     

    Nhà lợp Fibrô xi măng, thưng gỗ, nền đất

    619.000

     

    Nhà lợp tranh vách đất hoặc thưng phên, nền láng xi măng hoặc lát gạch

    đồng/m2 (xây dựng)

    488.000

     

    Nhà lợp tranh vách đất hoặc thưng phên, nền đất

    349.000

     

    Nhà lợp ngói, thưng gỗ, nền láng vữa xi măng hoặc lát gạch

    825.000

     

    Nhà lợp ngói, thưng gỗ, nền lát gạch hoa xi măng

    886.000

    E

    Nhà sàn cột kê, nhà sàn cột chôn, nhà khung cột gỗ (loại B)

     

     

    1

    Nhà sàn cột kê, nhà sàn cột chôn, nhà khung cột gỗ (loại B)

     

    70% nhà loại A cùng loại

    2

    Trường hợp nhà ở là nhà gỗ, nhà sàn có thể tháo dỡ, di chuyển lắp dựng lại thì được hỗ trợ các khoản sau (không tính đơn giá bồi thường toàn bộ nhà)

     

    Chi phí tháo dỡ, bốc xếp

    Đồng/hộ

    4.500.000

     

    Chi phí lắp dựng lại

    Đồng/hộ

    4.500.000

     

    Chi phí thay thế vật liệu hư hỏng trong quá trình di chuyển: Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng xác định theo thực tế vật liệu bị hao hụt, hư hỏng trong quá trình vận chuyển, áp theo giá vật liệu tại địa phương tại thời điểm trình UBND cấp huyện phê duyệt.

    F

    Nhà tranh tre

    đồng/m2

    304.000

    G

    Gác xép lửng của nhà ở

    I

    Nhà 01 tầng, 02 tầng, 03 tầng tường chịu lực, sàn mái bê tông cốt thép, lớp chống nóng lợp tôn múi

    1

    Sàn bằng bê tông cốt thép

    đồng/m2

    1.386.000

    2

    Sàn bằng gỗ

    194.000

    II

    Gác xép của nhà gỗ

    30% giá nhà cấp cùng loai

    H

    Công trình phụ độc lập và các công trình kiến trúc

     

     

    I

    Nhà bếp các loại

     

     

    1

    Bếp xây mái bê tông cốt thép, tường xây ≥ 20 cm, tường cao ≥ 3,2 m

    đồng/m2 (xây dựng)

    3.624.000

    2

    Bếp xây mái bê tông cốt thép tường xây ≥ 20 cm, tường cao ≤ 3,2 m

    3.374.000

    3

    Bếp xây mái bê tông cốt thép tường xây ≤ 20 cm, tường cao ≤ 3,2 m

    2.855.000

    4

    Bếp xây tường 22cm, lợp ngói

    2.814.000

    5

    Bếp xây tường 22cm, lợp fibrô xi măng

    2.760.000

    6

    Bếp xây tường 11 cm, lợp ngói

    2.600.000

    7

    Bếp xây tường 11cm, lợp fibrô xi măng

    2.440.000

    8

    Bếp xây bán bê tông cốt thép, mái ngói tường xây < 20="">

    đồng/m2 (xây dựng)

    2.764.000

    9

    Bếp khung cột gỗ, lợp ngói nền láng vữa xi măng

    843.000

    10

    Bếp khung cột gỗ, lợp fibrô xi măng, nền láng vữa xi măng

    571.000

    11

    Bếp khung cột gỗ lợp gianh, giấy dầu nền láng vữa xi măng

    446.000

    12

    Nhà bếp khung cột gỗ, lợp ngói, vách thưng gỗ sàn gỗ

    992.000

    13

    Nhà bếp khung cột gỗ, lợp fibrô xi măng, vách thưng gỗ sàn gỗ

    707.000

    14

    Nhà bếp khung cột gỗ, lợp gianh, vách thưng gỗ sàn gỗ

    612.000

    15

    Các loại bếp khác

    291.000

    II

    Chuồng trại chăn nuôi

     

     

    1

    Chuồng lợn xây gạch, mái lợp ngói hoặc lợp fibrô xi măng, nền láng xi măng

    đồng/m2 (xây dựng)

    612.000

    2

    Chuồng lợn nền láng xi măng, ghép tre, gỗ, lợp Fibrô xi măng

    393.000

    3

    Chuồng lợn nền láng xi măng, ghép tre, mái tranh

    140.000

    4

    Chuồng lợn lát nền ván, ghép tre, mái tranh

    344.000

    5

    Chuồng trâu, bò, dê, ngựa cột gỗ, mái lợp fibrô xi măng

    383.000

    III

    Sân phơi

     

     

    1

    Sân phơi bê tông

    đồng/m2 (xây dựng)

    209.000

    2

    Sân phơi bằng gạch vỡ láng vữa xi măng

     

    125.000

    3

    Sân phơi lát gạch chỉ

     

    149.000

    IV

    Bể nước

     

     

    1

    Bể nước tường xây gạch chỉ đặc chiều dày 220 mm, đáy bể, nắp bể đổ bê tông cốt thép

    đồng/m3

    2.350.000

    2

    Bể nước tường xây gạch chỉ đặc chiều dày 220 mm, đáy bể đổ bê tông cốt thép (không có nắp)

    1.740.000

    3

    Bể nước tường xây gạch chỉ đặc chiều dày 220 mm, đáy bể, nắp bể đổ bê tông (không có cốt thép)

    1.864.000

    4

    Bể nước tường xây gạch chỉ đặc chiều dày 220 mm, đáy bể đổ bê tông (không có cốt thép, không có nắp)

    1.600.000

    5

    Bể nước tường xây gạch chỉ đặc chiều dày 110 mm, đáy bể, nắp bể đổ bê tông cốt thép

    1.780.000

    6

    Bể nước tường xây gạch chỉ đặc chiều dày 110 mm, đáy bể đổ bê tông cốt thép (không có nắp)

    1.597.000

    7

    Bể nước tường xây gạch chỉ đặc chiều dày 110 mm, đáy bể, nắp bể đổ bê tông (không có cốt thép)

    1.566.000

    8

    Bể nước tường xây gạch chỉ đặc chiều dày 110 mm, đáy bể đổ bê tông (không có cốt thép, không có nắp)

    1.352.000

    V

    Giếng nước (đo thể tích bên trong)

     

     

    1

    Giếng nước thành xây bằng gạch

    đồng/m3

    936.000

    2

    Giếng nước thành xây bằng đá

    831.000

    3

    Giếng nước đào thành xếp bằng đá, gạch

    710.000

    4

    Giếng nước khơi (Giếng đất đào)

    đồng/m3

    562.000

    5

    Giếng khoan dân dụng

    Cái

    4.000.000

    6

    Giếng khoan dân dụng (tối đa 30m)

    m khoan

    423.696

    7

    Giếng theo chương trình nước sạch nông thôn: Căn cứ từng trường hợp cụ thể Chủ đầu tư cùng với Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng cấp huyện lập phương án bồi thường, di chuyển công trình để trình cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định.

    VI

    Nhà tắm, nhà vệ sinh (độc lập)

     

     

    1

    Bể tự hoại

    đồng/m2 (xây dựng)

    3.548.000

    2

    Nhà xây, mái bê tông cốt thép

    2.147.000

    3

    Nhà xây lợp ngói

    2.072.000

    4

    Nhà vệ sinh không có nhà tắm, không có bể, mái lợp fibrô xi măng diện tích 1x1.5 m

    1.860.000

    5

    Nhà vệ sinh tường xây gạch 220 mm mái bê tông cốt thép, nền lát gạch men

    3.275.000

    6

    Nhà vệ sinh tường xây gạch 220 mm mái bê tông cốt thép, nền lát gạch hoa

    3.245.000

    7

    Nhà vệ sinh tường xây gạch 220 mm mái bê tông cốt thép, nền láng vữa xi măng

    3.169.000

    8

    Nhà vệ sinh tường xây gạch 220 mm mái ngói, nền lát gạch men

    2.775.000

    9

    Nhà vệ sinh tường xây gạch 220 mm mái ngói, nền lát gạch hoa

    2.745.000

    10

    Nhà vệ sinh tường xây gạch 220 mm mái ngói, nền láng vữa xi măng

    2.669.000

    11

    Nhà vệ sinh tường xây gạch 220 mm mái fibrô xi măng, nền lát gạch men

    2.678.000

    12

    Nhà vệ sinh tường xây gạch 220 mm mái fibrô xi măng, nền lát gạch hoa

    2.648.000

    13

    Nhà vệ sinh tường xây gạch 220 mm mái fibrô xi măng, nền láng vữa xi măng

    2.572.000

    14

    Nhà vệ sinh tường xây gạch 110 mm mái bê tông cốt thép, nền lát gạch men

    2.590.000

    15

    Nhà vệ sinh tường xây gạch 110 mm mái bê tông cốt thép, nền lát gạch hoa

    2.533.000

    16

    Nhà vệ sinh tường xây gạch 110 mm mái bê tông cốt thép, nền láng vữa xi măng

    2.448.000

    17

    Nhà vệ sinh tường xây gạch 110 mm mái ngói, nền lát gạch men

    1.960.000

    18

    Nhà vệ sinh tường xây gạch 110 mm mái ngói, nền lát gạch hoa

    1.931.000

    19

    Nhà vệ sinh tường xây gạch 110 mm mái ngói, nền láng vữa xi măng

    đồng/m2 (xây dựng)

    1.862.000

    20

    Nhà vệ sinh tường xây gạch 110 mm mái fibrô xi măng, nền lát gạch men

    1.949.000

    21

    Nhà vệ sinh tường xây gạch 110 mm mái fibrô xi măng, nền lát gạch hoa

    1.913.000

    22

    Nhà vệ sinh tường xây gạch 110 mm mái fibrô xi măng, nền láng vữa xi măng

    1.860.000

    23

    Nhà khung gỗ, vách phên lợp ngói

    872.000

    24

    Nhà khung gỗ, vách phên lợp tranh

    518.000

    25

    Nhà khung gỗ, vách gỗ lợp ngói

    1.005.000

    26

    Nhà khung gỗ, vách gỗ lợp tranh

    819.000

    27

    Nhà tắm, nhà vệ sinh khác

    577.000

    VII

    (cả móng)

     

     

    I

    Kè xây bằng gạch

    đồng/m3

    1.820.000

    2

    Kè xây bằng đá

    1.339.000

    3

    Kè xếp khan bằng đá

    900.000

    VIII

    Cổng

     

     

    1

    Trụ cổng xây gạch chỉ 330x330 mm, trát vữa quét nước xi măng hoặc vôi ve

    đồng/trụ

    1.413.000

    2

    Trụ cổng xây gạch chỉ 330x330 mm, ốp gạch men

    1.714.000

    3

    Cổng sắt

    đồng/m2 cổng

    852.000

    4

    Mái cổng bằng bê tông cốt thép

    đồng/m2 mái

    782.000

     

    Trụ cổng có chiều cao 2,2 m tính từ mặt đắt, các trường hợp có chiều cao khác nhau thì được xác định như sau: Nếu lớn hơn 2,2 m được cộng thêm đơn giá bồi thường, nếu nhỏ hơn 2,2 m thì giảm trừ đơn giá bồi thường tương ứng với các loại trụ cổng:

     

    - Trụ quét nước xi măng hoặc vôi ve chênh cao: Bù trừ 27.000 đồng/100 mm

     

    - Trụ ốp gạch men chênh cao: Bù trừ 64.000 đồng/100 mm

    IX

    Tường rào

     

     

    1

    Tường xây 220 mm

    đồng/m2

    884.000

    2

    Tường xây 110 mm

    598.000

    3

    Tường rào cột xây, hoa sắt

    407.000

    4

    Tường rào kết hợp xây gạch, lưới thép B40 khung thép hình

    402.000

    5

    Tường rào cọc bê tông cốt thép lưới thép B40

    230.000

    6

    Tường rào cọc thép hình lưới thép B40

    219.000

    7

    Tường rào xây gạch chỉ d = 220 mm (không trát)

    đồng/m2

    682.000

    8

    Tường rào xây gạch chỉ d = 220 mm (trát vữa xi măng)

    905.000

    9

    Tường rào xây gạch chỉ d = 110 mm (không trát)

    401.000

    10

    Tường rào xây gạch chỉ d = 110 mm (trát vữa xi măng)

    625.000

    X

    Bậc lên xuống

     

     

    1

    Bậc lên xuống xây gạch chỉ

    đồng/m3

    1.529.000

    2

    Bậc lên xuống xây đá hộc

    954.000

    3

    Bậc lên xuống đổ bê tông (không có cốt thép)

    1.639.000

    XI

    Bệ kê lau súng tường xây gạch chỉ, mặt đổ bê tông cốt thép, trong đó:

     

     

    1

    Xây tường, móng xây bằng gạch chỉ

    đồng/m3

    1.788.000

    2

    Bê tông cốt thép mặt bệ kê súng

    4.235.000

     

    Trường hợp xây tường, móng bằng đá, đơn giá bồi thường tính bằng đơn giá xây kè đá 1.339.000 đ/m3

    XII

    Đào đắp san ủi mặt bằng

     

     

    1

    Đào, đắp san mặt bằng thủ công

    đồng/m3

    176.000

    2

    Đào, đắp san mặt bằng máy

    14.000

    XIII

    Công trình nước

     

     

    1

    Có hệ thống nước ăn

    đồng/hộ

    2.965.000

    2

    Có hệ thống vệ sinh tự hoại, nhà tắm độc lập + hệ thống nước ăn

    3.733.000

    3

    Nhà có 3 buồng vệ sinh, tắm trở lên cứ mỗi tầng cộng thêm (nhà 3 tầng)

    đồng/buồng

    800.000

    XIV

    Đường vào nhà dân nền đá rải cấp phối

    đồng/m2

    243.000

    XV

    Lò gạch, lò vôi (tính theo công suất xây dựng của từng loại lò)

     

     

    1

    Lò gạch

    đồng/1 vạn viên

    6.944.000

    2

    Lò vôi

    đồng/1 tấn vôi

    5.790.000

    XVI

    Lò sấy ngô

     

     

    1

    Lò sấy ngô trộn, đảo, thu ngô đóng bao bằng thủ công

     

     

     

    Bể sấy

    đồng/m2 (xây dựng)

    1.678.000

     

    Lò đốt than

    đồng/hệ thống

    2.643.000

     

    Nhà bao che: Tính theo đơn giá quy định tại Mục A; B; C; Điểm II Mục D; Mục G Phần I, Phụ lục số 01

     

    Sân phơi: Tính theo đơn giá quy định tại Điểm III Mục H Phần I, Phụ lục số 01

     

    Kho chứa: Tính theo đơn giá quy định tại Mục A; B; C; Điểm II Mục D; Mục G Phần I, Phụ lục số 01

     

    Hệ thống quạt hút, thổi hơi nóng: Tùy theo điều kiện cụ thể tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường cấp huyện căn cứ vào hệ thống định mức, đơn giá hiện hành lập dự toán tháo dỡ và di chuyển, trình UBND cấp huyện phê duyệt để làm cơ sở áp giá bồi thường.

    2

    Bể sấy ngô có băng tải

     

     

     

    Bể sấy

    đồng/m2 (xây dựng)

    1.678.000

     

    Bể thu, hút ngô

    đồng/m3

    698.000

     

    Lò đốt than

    đồng/hệ thống

    2.643.000

     

    Nhà bao che: Tính theo đơn giá quy định tại Mục B; C; Điểm II Mục D; Mục G Phần I, Phụ lục số 01

     

    Sân phơi: Tính theo đơn giá quy định tại Điểm III Mục H Phần 1, Phụ lục số 01

     

    Kho chứa: Tính theo đơn giá quy định tại Mục A; B; C; Điểm II Mục D và Mục G Phần I, Phụ lục số 01

     

    Hệ thống quạt hút, thổi nóng và hệ thống băng tải: Tùy theo điều kiện cụ thể tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường cấp huyện căn cứ vào hệ thống định mức, đơn giá hiện hành lập dự toán tháo dỡ và di chuyển, trình trình UBND cấp huyện phê duyệt để làm cơ sở áp giá bồi thường

    3

    Đối với lò sấy, bể sấy nông sản khác: Tùy theo điều kiện cụ thể tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường cấp huyện căn cứ vào hệ thống định mức, đơn giá hiện hành lập dự toán, trình trình UBND cấp huyện phê duyệt để làm cơ sở áp giá bồi thường, hỗ trợ di chuyển

    XVII

    Công trình điện trong nhà

     

     

    1

    Các hộ có nhà 01 tầng, nhà tạm

    đồng/hộ

    4.444.000

    2

    Các hộ có nhà xây 02 tầng

    11.194.000

    3

    Các hộ có nhà xây 03 tầng

    17.833.000

    4

    Hộ có nhà từ 04 tầng trở lên cứ mỗi tầng cộng thêm 6.680.000 đồng

     

     

    5

    Dây dẫn điện từ cột vào nhà

     

     

     

    Dây nhôm trần A35

    đồng/m

    95.000

     

    Dây nhôm trần A50

    93.000

     

    Dây nhôm trần A70

    93.000

     

    Dây nhôm trần A95

    92.000

     

    Dây nhôm bọc AV 35

    25.000

     

    Dầy nhôm bọc AV 50

    16.000

     

    Dây nhôm bọc AV 70

    31.000

     

    Dây AC-70

    31.000

     

    Dây nhôm trần A16

    100.000

     

    Cáp nhôm trần

    78.000

    I

    Công trình thủy lợi

     

     

    1

    Kênh dẫn

     

     

     

    Mặt cắt kênh (1 x 1) x 0,12

    đồng/m dài

    1.503.000

     

    Mặt cắt kênh (0,7 x 0,7 x 0,7) x 0,12

    đồng/m dài

    1.014.000

     

    Mặt cắt kênh (0,5 x 0,5 x 05) x 012

     

    682.000

    2

    Đường ống các loại

     

     

     

    Ống thép MK f150

    đồng/m dài

    591.000

     

    Ống thép MK f100

    462.000

     

    Ống thép MK f80

    315.000

     

    Ống thép MK f65

    250.000

     

    Ống thép MK f50

    210.000

     

    Ống thép MK f40

    172.000

     

    Ống thép MK f32

    134.000

     

    Ống thép MK f25

    115.000

     

    Ống thép MK f15

    84.000

     

    Ống HDPE f110

    227.000

     

    Ống HDPE f90

    225.000

     

    Ống HDPE f75

    145.000

     

    Ống HDPE f63

    100.000

     

    Ống HDPE f50

    85.000

     

    Ống HDPE f40

    75.000

     

    Ống HDPE f32

    30.000

     

    Ống HDPE f20

    17.000

    3

    Rọ đá

     

     

     

    Rọ đá 2m3

    đồng/rọ

    864.000

     

    Rọ đá 1m3

    241.000

    4

    Cống xây có nắp đậy bằng bê tông cốt thép

     

     

     

    Mặt cắt cống (0,7 x 0,7)

    đồng/m dài

    1.394.000

     

    Mặt cắt cống (0,5 x 0,5)

    964.000

    K

    Công trình giao thông: Căn cứ từng trường hợp cụ thể Chủ đầu tư cùng với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng cấp huyện lập phương án bồi thường, hoàn trả công trình giao thông trình cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định

    L

    Công trình điện: Căn cứ từng trường hợp cụ thể Chủ đầu tư cùng với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng cấp huyện lập phương án bồi thường, di chuyển công trình để trình cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định.

    Phần II

    CÂY CỐI HOA MÀU

    A

    CÂY HÀNG NĂM

     

     

    I

    Cây Lương thực

     

     

    1

    Lúa 2 vụ

    đồng/m2

    4.500

    2

    Lúa 1 vụ

    4.500

    3

    Lúa nương

    1.900

    4

    Ngô

    2.900

    5

    Cây đại mạch

    1.600

    6

    Sắn

     

     

    Sắn giống địa phương

    đồng/m2

    1.700

     

    Sắn giống mới

    2.500

    7

    Khoai lang

    2.500

    II

    Cây Thực phẩm

     

     

    1

    Lạc, Vừng

    đồng/m2

    3.200

    2

    Đậu tương, Đậu xanh

    4.000

    3

    Dong, Riềng

    2.500

    4

    Cây thực phẩm khác

    1.500

    III

    Cây rau màu

     

     

    1

    Rau vụ hè (Từ tháng 3 đến tháng 8)

    đồng/m2

    6.000

    2

    Rau vụ đông (Từ tháng 1 đến tháng 2 và tháng 9 đến tháng 12)

    7.200

    IV

    Đồng cỏ chăn nuôi bò

    3.600

    V

    Cây hoa các loại

    18.000

    VI

    Cây dâu

    2.200

    VII

    Cây bông

    2.300

    VIII

    Cây sa nhân

    2.600

    IX

    Cây dứa

     

     

    1

    Cây chưa cho thu hoạch

    đồng/cây

    1.500

    2

    Cây đang ra quả chưa cho thu hoạch

    4.700

    X

    Cây chuối

     

     

    1

    Cây nhỏ (có thân cây cao cách mặt đất 1 m trở xuống)

    đồng/cây

    8.000

    2

    Cây sắp cho quả và cây đã cho ra quả nhưng chưa đến tuổi thu hoạch, thân cây cao từ 1 m trở lên

    35.000

    XI

    Cây đu đủ

     

     

    1

    Cây chưa cho thu hoạch (có thân cây cao cách mặt đất 0,5 m trở xuống)

    đồng/cây

    2.400

    2

    Cây chưa cho thu hoạch (có thân cây cao cách mặt đất từ 0,5 m trở lên)

    8.000

    3

    Cây đã cho thu hoạch

     

     

     

    Cây cho quả dưới 3 năm

    đồng/cây

    30.000

     

    Cây cho quả từ 3 đến 5 năm

    45.000

     

    Cây cho quả từ trên 5 năm

    55.000

    XII

    Cây mía

     

     

    1

    Giống mía mới

     

     

     

    Năm thứ nhất

    đồng/m2

    4.200

     

    Năm thứ hai

    5.000

     

    Năm thứ ba

    5.500

     

    Năm thứ tư

    5.200

    2

    Giống mía cũ

     

     

     

    Năm thứ nhất

    2.500

     

    Năm thứ hai

    3.000

     

    Năm thứ ba

    3.500

     

    Năm thứ tư

    3.200

    B

    CÂY LÂU NĂM

     

     

    I

    Cây công nghiệp

     

     

    1

    Cây cà phê

     

     

    1.1

    Cây đang chăm sóc

     

     

     

    Năm thứ nhất

    đồng/cây

    6.500

    đồng/m2

    3.500

     

    Năm thứ hai

    đồng/cây

    10.500

    đồng/m2

    6.000

     

    Năm thứ ba

    đồng/cây

    15.600

    đồng/m2

    10.000

    1.2

    Cây đã cho thu hoạch

     

     

     

    Cho quả dưới 3 năm

    đồng/cây

    19.000

    đồng/m2

    11.000

     

    Cho quả từ 3 đến dưới 5 năm

    đồng/cây

    20.500

    đồng/m2

    12.000

     

    Cho quả từ 5 đến dưới 10 năm

    đồng/cây

    23.500

    đồng/m2

    13.500

     

    Cho quả trên 10 năm

    đồng/cây

    20.500

    đồng/m2

    12.000

    2

    Cây chè

     

     

    2.1

    Chè giống cũ

     

     

    a)

    Cây đang trong thời kỳ chăm sóc

     

     

     

    Năm thứ nhất

    đồng/cây

    2.500

    đồng/m2

    3.000

     

    Năm thứ hai

    đồng/cây

    2.800

    đồng/m2

    4.500

     

    Năm thứ ba

    đồng/cây

    3.500

    đồng/m2

    5.000

    b)

    Cây đã cho thu hoạch

     

     

     

    Thu hoạch dưới 3 năm

    đồng/cây

    3.500

    đồng/m2

    5.200

     

    Thu hoạch từ 3 đến dưới 5 năm

    đồng/cây

    4.200

    đồng/m2

    6.000

     

    Thu hoạch từ 5 đến dưới 10 năm

    đồng/cây

    5.200

    đồng/m2

    7.500

     

    Thu hoạch trên 10 năm

    đồng/cây

    6.000

    đồng/m2

    12.000

    2.2

    Chè giống mới: Đài Loan, Nhật Bản ...

     

     

    a)

    Cây đang trong thời kỳ chăm sóc

     

     

     

    Năm thứ nhất

    đồng/cây

    6.000

    đồng/m2

    9.000

     

    Năm thứ hai

    đồng/cây

    7.000

    đồng/m2

    11.000

     

    Năm thứ ba

    đồng/cây

    8.000

    đồng/m2

    12.500

    b)

    Cây đã cho thu hoạch

     

     

     

    Thu hoạch dưới 3 năm

    đồng/cây

    9.000

    đồng/m2

    14.500

     

    Thu hoạch từ 3 đến dưới 5 năm

    đồng/cây

    10.500

    đồng/m2

    16.000

     

    Thu hoạch từ 5 đến dưới 10 năm

    đồng/cây

    11.500

    đồng/m2

    17.500

     

    Thu hoạch trên 10 năm

    đồng/cây

    12.500

    đồng/m2

    19.000

     

    Đối với cây trồng tập trung: Thực hiện bồi thường theo cây hoặc theo m2 cây trồng. Tổng số lượng cây được bồi thường cùng một đơn vị diện tích đất không vượt quá tổng số lượng cây trồng được trồng theo quy định về định mức mật độ cây trồng của cấp có thẩm quyền quy định.

    3

    Cây cao su: Đơn giá bồi thường cây cao su thực hiện theo Quyết định số 2940/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh

    II

    Cây ăn quả

     

     

    1

    Cây ăn quả loại I

     

     

    1.1

    Nhãn, Vải Thiều, Xoài, Bơ

     

     

    a)

    Cây ghép, chiết chưa cho thu hoạch

     

     

     

    Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,15 m đến dưới 0,5 m

    đồng/cây

    16.000

     

    Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,5 m trở lên

    22.500

     

    Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm

    35.000

     

    Cây trồng từ 2 năm trở lên

    52.000

    b)

    Cây trồng bằng hạt chưa cho thu hoạch

     

     

     

    Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,15 m đến dưới 0,5 m

    đồng/cây

    5.500

     

    Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,5 m trở lên

    10.000

     

    Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm

    16.000

     

    Cây trồng từ 2 năm đến dưới 4 năm

    35.000

     

    Cây trồng từ 4 năm trở lên

    52.000

    c)

    Cây đã cho thu hoạch

     

     

     

    Cây cho quả dưới 3 năm

    đồng/cây

    150.000

     

    Cây cho quả từ 3 đến dưới 5 năm

    đồng/cây

    350.000

     

    Cây cho quả từ 5 đến dưới 10 năm

    700.000

     

    Cây cho quả trên 10 năm

    1.200.000

    d)

    Nhãn ghép chín muộn

     

     

     

    Cây cho quả từ 3 đến dưới 5 năm

    đồng/cây

    480.000

     

    Cây cho quả từ 5 đến dưới 10 năm

    1.020.000

     

    Cây cho quả trên 10 năm

    1.800.000

    1.2

    Đào hồng (giống ngoại). Cam, Mơ.

     

     

    a)

    Cây ghép, chiết chưa cho thu hoạch

     

     

     

    Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,15 m đến dưới 0,5 m

    đồng/cây

    13.000

     

    Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,5 m trở lên

    đồng/cây

    18.000

     

    Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm

    33.000

     

    Cây trồng từ 2 năm trở lên

    50.000

    b)

    Cây trồng bằng hạt chưa cho thu hoạch

     

     

     

    Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,15 m đến dưới 0,5 m

    đồng/cây

    5.000

     

    Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,5 m trở lên

    10.000

     

    Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm

    15.000

     

    Cây trồng từ 2 năm đến dưới 4 năm

    34.000

     

    Cây trồng từ 4 năm trở lên

    50.000

    c)

    Cây đã cho thu hoạch

     

     

     

    Cây cho quả dưới 3 năm

    đồng/cây

    145.000

     

    Cây cho quả từ 3 đến dưới 5 năm

    270.000

     

    Cây cho quả từ 5 đến 10 năm

    650.000

     

    Cây cho quả trên 10 năm

    780.000

    1.3

    Cây Mận Hậu; cây Me; cây Đào giống trồng ở vùng cao

     

     

    a)

    Cây ghép, chiết chưa cho thu hoạch

     

     

     

    Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,15 m đến dưới 0,5 m

    đồng/cây

    12.500

     

    Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,5 m trở lên

    17.500

     

    Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm

    30.000

     

    Trồng từ 2 năm trở lên

    47.000

    b)

    Cây trồng bằng hạt chưa cho thu hoạch

     

     

     

    Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,15 m đến dưới 0,5 m

    đồng/cây

    4.000

     

    Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,5 m trở lên

    6.800

     

    Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm

    13.000

     

    Cây trồng từ 2 năm đến dưới 4 năm

    30.000

     

    Cây trồng từ 4 năm trở lên

    47.000

    c)

    Cây đã cho thu hoạch

     

     

     

    Cây cho quả dưới 3 năm

    đồng/cây

    145.000

     

    Cây cho quả từ 3 đến dưới 5 năm

    278.000

     

    Cây cho quả từ 5 đến 10 năm

    580.000

     

    Cây cho quả trên 10 năm

    780.000

     

    Riêng cây Mận Hậu cho quả trên 10 năm

    385.000

    2

    Cây ăn quả loại II (mít; na; roi; hồng giống nội)

     

     

    a)

    Cây chưa cho thu hoạch

     

     

     

    Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,15 m đến dưới 0,5 m

    đồng/cây

    5.000

     

    Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,5 m trở lên

    10.000

     

    Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm

    16.000

     

    Cây trồng từ 2 năm trở lên

    24.000

    b)

    Cây đã cho thu hoạch

     

     

     

    Cây cho quả dưới 3 năm

    đồng/cây

    80.000

     

    Cây cho quả từ 3 đến dưới 5 năm

    150.000

     

    Cây cho quả từ 5 đến 10 năm

    310.000

     

    Cây cho quả trên 10 năm

    390.000

    3

    Cây ăn quả loại III (mận thường; đào; chanh; bưởi; Ổi và các cây khác tương đương)

     

     

    a)

    Cây chưa cho thu hoạch

     

     

     

    Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,15 m đến dưới 0,5 m

    đồng/cây

    3.500

     

    Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,5 m trở lên

    5.000

     

    Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm

    13.000

     

    Cây trồng từ 2 năm trở lên

    22.000

    b)

    Cây đã cho thu hoạch

     

     

     

    Cây cho quả dưới 3 năm

    đồng/cây

    55.000

     

    Cây cho quả từ 3 đến dưới 5 năm

    90.000

     

    Cây cho quả từ 5 đến 10 năm

    170.000

     

    Cây cho quả trên 10 năm

    320.000

    4

    Cây trám

     

     

     

    Cây trám chưa cho quả

    đồng/cây

    50.000

     

    Cây Trám đã cho quả

    1.100.000

    III

    Cây lấy gỗ (gỗ quý hiếm tính từ nhóm I đến nhóm III, gỗ thường tính từ nhóm IV đến nhóm VIII)

    1

    Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,15 m đến 0,4 m

     

    Gỗ quý hiếm

    đồng/cây

    3.200

     

    Gỗ thường

    2.500

    2

    Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,4 m trở lên

     

    Gỗ quý hiếm

    đồng/cây

    5.300

     

    Gỗ thường

    4.200

    3

    Cây trồng từ 1 đến dưới 2 năm

     

    Gỗ quý hiếm

    đồng/cây

    12.000

     

    Gỗ thường

    8.500

    4

    Cây trồng từ 2 năm đến dưới 4 năm

     

    Gỗ quý hiếm

    đồng/cây

    29.000

     

    Gỗ thường

    17.000

    5

    Cây trồng từ 4 năm đến khép tán

     

    Gỗ quý hiếm

    đồng/cây

    76.000

     

    Gỗ thường

    42.000

    6

    Cây lấy gỗ có chu vi từ 0,4 m trở lên (do cách mặt đất từ 1m đến 1,5 m)

     

    Gỗ quý hiếm

    đồng/cây

    155.000

     

    Gỗ thường

    105.000

    IV

    Rừng trồng thuộc các dự án: 661, định canh định cư, 1382: (nguồn vốn ngân sách đầu tư toàn bộ chi phí trồng mới hoặc ngân sách đầu tư một phần; chi phí chăm sóc, bảo vệ người trồng rừng trực tiếp đầu tư)

     

    - Bồi thường cho người trực tiếp được giao trồng và chăm sóc bảo vệ rừng.

     

    - Cây trồng dưới 4 năm (trong giai đoạn xây dựng cơ bản lâm sinh) mức đền bù thực hiện theo định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng ban hành theo Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06 tháng 7 năm 2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT và các quy định khác của nhà nước trừ đi số tiền nhà nước đã hỗ trợ trồng rừng.

     

    - Cây trồng từ năm thứ 4 đến khép tán, cây có chu vi từ 0,4 m trở lên, bồi thường theo mật độ hiện còn tại thời điểm kiểm đếm nhưng không vượt quá mật độ thiết kế ban đầu.

    V

    Cây tre

     

     

    1

    Cây mới trồng

    đồng/cây

    15.000

    2

    Cây non, thân cao cách mặt đất từ 3 m đến dưới 5 m, đường kính thân từ 0,05 m đến dưới 0,1 m

    25.000

    3

    Cây già, thân cây cao cách mặt đất từ 5 m trở lên, đường kính thân từ 0,1 m trở lên

    36.000

    VI

    Cây bương

     

     

    1

    Cây mới trồng

    đồng/cây

    8.500

    2

    Cây non, thân cao cách mặt đất từ 3 m đến dưới 5 m, đường kính thân từ 0,05 m đến dưới 0,1 m

    đồng/cây

    24.000

    3

    Cây già, thân cây cao cách mặt đất từ 5 m trở lên, đường kính thân từ 0,1 m trở lên

    55.000

    VII

    Cây măng sặt và một số cây măng có giá trị tương đương

    đồng/m2

    25.000

    VIII

    Cây quế

     

     

    1

    Cây trồng dưới 1 năm

    đồng/cây

    4.500

    2

    Cây trồng từ 1 đến dưới 2 năm

    12.000

    3

    Cây trồng từ 2 đến 5 năm

    40.000

    4

    Cây trồng trên 5 năm (có chu vi lớn hơn hoặc bằng 25cm)

    95.000

    5

    Cây chu vi lớn hơn 0,4 m trở lên

    160.000

    IX

    Cây khác + hàng rào

     

     

    1

    Hàng rào lưới B40 cọc tre

    đồng/m

    91.000

    2

    Hàng rào lưới B40 cọc gỗ

    92.000

    3

    Hàng rào cây sống

    6.300

    4

    Hàng rào tre cọc gỗ

    4.600

    5

    Hàng rào tre cọc tre

    3.200

    Phần III

    HỖ TRỢ DI CHUYỂN MỒ MẢ

    I

    Hỗ trợ di chuyển mồ mả

     

     

    1

    Mộ xây

    đồng/mộ

    6.500.000

    2

    Mộ không xây

    3.770.000

    3

    Trường hợp theo phong tục tập quán hộ gia đình, cá nhân không thực hiện di chuyển, cũng được hưởng chính sách bồi thường quy định tại Điểm 1, Điểm 2 Mục này, để làm thủ tục theo phong tục tập quán (hộ gia đình, cá nhân phải có đơn đề nghị).

    Phần IV

    CÁC KHOẢN HỖ TRỢ

    A

    Hỗ trợ chi phí thuê nhà tạm

     

     

    1

    Đối với các hộ ở vùng nông thôn

    đồng/tháng/hộ

    750.000

    2

    Đối với các hộ ở thành thị

    1.200.000

    B

    Thưởng bàn giao bằng theo tiến độ, mức thưởng tối đa

    đồng/hộ

    5.000.000

    C

    Hỗ trợ ao hồ nuôi trồng thủy sản

     

     

    1

    Bờ ao xây tính bằng đơn giá kè xây bằng gạch hoặc bằng đá quy định tại Điểm VII Mục H Phần I, Phụ lục này.

    2

    Đáy ao đổ bê tông hoặc bằng gạch vỡ láng xi măng hoặc lát gạch chỉ bằng đơn giá sân phơi quy định tại Điểm III Mục H Phần I, Phụ lục này.

    D

    Hỗ trợ chi phí đầu tư khai hoang phục hóa đất

     

     

    1

    Khai hoang để làm nương định canh

    đồng/ha

    7.500.000

    2

    Khai hoang để làm ruộng nước

    đồng/ha

    11.250.000

    E

    Hỗ trợ đối tượng chính sách (theo Pháp lệnh Người có công)

     

     

    1

    Người hoạt động cách mạng trước năm 1945, Anh hùng lực lượng vũ trang, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng lao động, thân nhân của liệt sỹ đang hưởng tiền tuất nuôi dưỡng hàng tháng và thương binh, bệnh binh, người đang hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh bị mất sức lao động từ 81% trở lên.

    đồng/hộ

    6.000.000

    2

    Thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh bị mất sức lao động từ 61% đến dưới 81%.

    đồng/hộ

    5.500.000

    3

    Thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh bị mất sức lao động từ 41% đến dưới 61 %.

    đồng/hộ

    5.000.000

    4

    Gia đình liệt sỹ, người có công giúp đỡ cách mạng đang hưởng trợ cấp hàng tháng, thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh bị mất sức lao động từ 21% đến dưới 41%.

    đồng/hộ

    4.500.000

    F

    Hỗ trợ hộ nghèo

    đồng/hộ

    4.000.000

    G

    Hỗ trợ kinh phí làm thủ tục về nhà mới (đối với hộ bị thu hồi đất phải di chuyển chỗ ở)

    đồng/hộ

    2.000.000

    H

    Hỗ trợ tiền làm lán trại tạm

    đồng/hộ

    5.000.000

    I

    Hỗ trợ tái định cư (chỉ áp dụng đối với các hộ phải di chuyển chỗ ở mà tự lo chỗ ở)

     

     

    1

    Suất đầu tư hạ tầng tối thiểu cho hộ TĐC khu vực nông thôn: (gồm đầu tư san nền nhà, xây dựng hệ thống điện, công trình nước, kè, rãnh thoát nước).

    đồng/hộ

    40.000.000

    2

    Suất đầu tư hạ tầng tối thiểu cho hộ TĐC khu vực đô thị (gồm đầu tư san nền nhà, xây dựng hệ thống điện, công trình nước, kè, rãnh thoát nước).

    đồng/hộ

    50.000.000

    K

    Hỗ trợ tiền xây dựng công trình phụ

     

     

    1

    Hộ độc thân

    đồng/hộ

    7.500.000

    2

    Các hộ khác

    12.000.000

    L

    Hỗ trợ tài sản khác

     

     

    I

    Tài sản là thuyền

     

     

    1

    Thuyền gỗ chèo tay

     

     

    1.1

    Thuyền gỗ chèo tay không có mui trọng tải đến 1 tấn

    đồng/chiếc

    750.000

    1.2

    Thuyền gỗ chèo tay có mui bằng tre, gỗ trọng tải đến 2 tấn

    975.000

    1.3

    Thuyền gỗ chèo tay có mui bằng sắt, khung sắt trọng tải đến 2 tấn

    1.350.000

    2

    Thuyền gỗ gắn máy (gồm cả máy)

     

     

    2.1

    Thuyền gỗ gắn máy có mui, trọng tải từ 1 đến 2 tấn

    đồng/chiếc

    2.850.000

    2.2

    Thuyền gỗ gắn máy có mui, trọng tải từ trên 2 đến 4 tấn

    5.925.000

    3

    Thuyền sắt gắn máy (gồm cả máy)

     

     

    3.1

    Thuyền sắt gắn máy có mui, trọng tải từ 1 đến 2 tấn

    đồng/chiếc

    6.000.000

    3.2

    Thuyền sắt gắn máy có mui, trọng tải từ 2 đến 4 tấn

    10.125.000

    3.3

    Thuyền sắt gắn máy có mui, trọng tải từ 4 đến 7 tấn

    14.625.000

    3.4

    Thuyền sắt gắn máy có mui, trọng tải từ 7 đến 10 tấn

    16.500.000

    3.5

    Thuyền sắt gắn máy có mui, trọng tải từ trên 10 tấn bồi thường theo loại thuyền trọng tải 10 tấn cứ thêm 01 tấn trọng tải được cộng thêm 850.000 đồng.

    II

    Bể Bioga

     

     

    1

    Bể Bioga xây

     

     

    1.1

    Bể Bioga xây có thể tích nhỏ hơn hoặc bằng 6 m3

    đồng/bể

    9.000.000

    1.2

    Bể Bioga xây có thể tích lớn hơn 6 m3

    12.000.000

    2

    Be Bioga composite (hỗ trợ)

    4.500.000

    III

    Lồng nuôi thủy sản trên sông, suối

     

     

    1

    Lồng khung bằng sắt, mặt ghép bằng sắt

    đồng/m3

    400.000

    2

    Lồng khung bằng sắt, mặt ghép bằng gỗ

    350.000

    3

    Lồng khung bằng gỗ, mặt ghép bằng tre

    165.000

    4

    Lồng khung bằng gỗ, mặt ghép bằng gỗ

    330.000

    IV

    Tài sản khác không gắn với đất, nhà ở

     

     

    1

    Coọn nước (bao gồm cả chi phí làm phai dâng, mương dẫn dòng vào coọn nước)

    đồng/m đường kính

    1.500.000

    2

    Phai thủy lợi do các hộ tự xây dựng

     

     

    2.1

    Phai xếp đá, đắp đất

    đồng/m3

    30.000

    2.2

    Phai gỗ, tre

    đồng/m

    30.000

    2.3

    Mương đất dẫn nước tưới

    3.600

    2.4

    Máy bật bông sử dụng sức nước của các hộ gia đình bao gồm máy, lán che, phai dâng, mương dẫn dòng, coọn nước kép máy bật bông và các phụ kiện khác

    đồng/máy

    3.000.000

    V

    Hỗ trợ công chăm sóc, bảo vệ rừng: Mức hỗ trợ 200.000 đồng/ha/năm cho cả thời gian hợp đồng với Nhà nước về chăm sóc bảo vệ rừng (trừ thời gian Nhà nước đã chi trả công chăm sóc, bảo vệ cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân).

     

    Phần V

    XỬ LÝ MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP PHÁT SINH

     

    1. Đối với một số loại cây trồng không có tên trong bảng giá này, khi bồi thường tùy từng trường hợp có thể xem xét, vận dụng áp giá bồi thường theo giá của loại cây cùng nhóm, cùng họ hoặc có giá trị tương đương.

    2. Đối với cây mọc hoang dại nhưng có sự chăm sóc, bảo vệ thì tính bồi thường 30% giá cây cùng loại hoặc cây có giá trị tương đương.

    3. Đối với hạng mục công trình chưa quy định trong bảng giá này, căn cứ từng trường hợp cụ thể chủ đầu tư dự án, Hội đồng bồi thường cấp huyện tiến hành kiểm kê thực tế, xác định chi phí tạo thành công trình, lập phương án bồi thường, hoàn trả, di chuyển công trình, trình cơ quan chuyên ngành cấp huyện thẩm định trước khi trình UBND cấp huyện xem xét, quyết định.

    4. Công trình hạ tầng trong điều kiện vừa đảm bảo cung cấp, vừa thi công công trình như điện, nước, cáp quang bưu điện thực hiện như sau: Lập dự toán thiết kế, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp dự toán công trình được duyệt cao hơn giá trị bồi thường công trình phải giải phóng thì được chi trả phần chênh lệch; trường hợp thấp hơn giá trị bồi thường thì lấy theo dự toán được duyệt.

    5. Về mức hỗ trợ tiền xây dựng công trình phụ tại Mục K Phần IV Phụ lục số 01: Chỉ áp dụng cho các hộ dân thuộc dự án di dân tái định cư Thủy điện Sơn La có nhà ở là nhà gỗ, nhà sàn khi di chuyển đến nơi ở mới để xây dựng lại.

    Phần VI

    PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CÒN LẠI CỦA NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

     

    Thực hiện theo Hướng dẫn của Sở Xây dựng./.

     

     

  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 14/2017/QĐ-UBND đơn giá bồi thường và chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất tỉnh Sơn La

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La
    Số hiệu:14/2017/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:17/04/2017
    Hiệu lực:01/06/2017
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Cầm Ngọc Minh
    Ngày hết hiệu lực:01/07/2018
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X