hieuluat

Quyết định 14/2020/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu năm 2020

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng TàuSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:14/2020/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Tuấn Quốc
    Ngày ban hành:16/07/2020Hết hiệu lực:15/03/2021
    Áp dụng:01/08/2020Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

    __________

    Số: 14/2020/QĐ-UBND

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    _________________________

    Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 16 tháng 7 năm 2020

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA -VŨNG TÀU NĂM 2020

    _______________

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

     

    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

    Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

    Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

    Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

    Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

    Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

    Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

    Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

    Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

    Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

    Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

    Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

    Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

    Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2637 /TTr-STC ngày 09 tháng 7 năm 2020 dự thảo Quyết định Quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu năm 2020.

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

    Quyết định này quy định hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, điều chỉnh đơn giá thuê đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

    Điều 2. Quy định áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất

    1. Thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng trong các trường hợp sau:

    a) Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

    b) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất (bao gồm cả trường hợp giao đất ở mới, giao đất ở tái định cư);

    c) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức;

    d) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản khai thác khoáng sản;

    đ) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá;

    e) Xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai;

    g) Xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai;

    h) Xác định số tiền mà tổ chức kinh tế đã trả để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để khấu trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định.

    2. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản.

    3. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản).

    4. Xác định khoản tiền phải nộp bổ sung trong thời gian được gia hạn khi được gia hạn thời gian sử dụng đất theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai đối với các trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất, thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (nhưng cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa xác định đơn giá thuê đất) hoặc thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê.

    5. Xác định khoản tiền phải nộp bổ sung trong trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (nhưng cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa xác định đơn giá thuê đất) hoặc thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê nhưng không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư mà không thuộc đối tượng được gia hạn thời gian sử dụng đất hoặc thuộc đối tượng được gia hạn thời gian sử dụng đất nhưng không làm thủ tục để được gia hạn hoặc đã hết thời gian được gia hạn sử dụng đất theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai nhưng vẫn không đưa đất vào sử dụng và Nhà nước chưa có quyết định thu hồi đất.

    6. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định tại Điều 101 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; xác định tiền thuê đất khi sử dụng một phần diện tích đất hoặc tài sản gắn liền với đất vào mục đích cho thuê, kinh doanh, liên doanh, liên kết đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại điểm 7a, khoản 3 Điều 3 Nghị định 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.

    7. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất (thuê đất trả tiền hàng năm, trả tiền một lần cho cả thời gian thuê) đối với đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản.

    Điều 3. Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020

    1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (chi tiết hệ số tại Phụ lục đính kèm).

    2. Giá đất cụ thể được xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí được tính bằng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định (x) hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại khoản 1 Điều này.

    3.  Đối với các trường hợp không áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất tại Quyết định này thì thực hiện khảo sát giá đất cụ thể theo quy định.

    4. Đối với trường hợp tại một số vị trí đất thực hiện dự án trong cùng một khu vực, tuyến đường có giá đất thị trường tại khu vực dự án tăng hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất quy định tại Bảng giá đất nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất thì trong quá trình thẩm định hồ sơ, lập thủ tục trình cấp thẩm quyền ban hành Quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển từ hình thức thuê đất nộp tiền thuê đất hàng năm sang hình thức nộp tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố nơi có dự án và các cơ quan có liên quan rà soát, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định. Giá đất trong trường hợp này không áp dụng hệ số điều chỉnh tại quy định này để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền chuyển mục đích, tiền thuê đất trả tiền một lần. Giá đất tính tiền sử dụng đất, tiền đất trong trường hợp này được xác định theo các phương pháp xác định giá (so sánh trực tiếp, chiết trừ, thặng dư, thu nhập) và do Sở Tài nguyên và Môi trường xác định trình Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định.

    Điều 4. Trách nhiệm thực hiện

    1. Sở Tài chính có trách nhiệm: Hàng năm, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định, thông tin giá đất chuyển nhượng thực tế trên thị trường để rà soát, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bổ sung, sửa đổi hệ số điều chỉnh giá đất cho phù hợp với tình hình thực tế.

    2. Cục Thuế tỉnh, Chi cục Thuế các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm: Căn cứ hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định này và các quy định của pháp luật có liên quan để xác định và thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định.

    3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc về giá đất (sau khi áp dụng hệ số) để xác định nghĩa vụ tài chính thì Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các ngành liên quan có trách nhiệm phản ảnh, đề xuất ý kiến gửi về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

    Điều 5. Hiệu lực thi hành

    1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2020 và thay thế Quyết định số 10/2019/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2019.

    2. Các trường hợp xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo hệ số trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành được áp dụng theo Quyết định số 10/2019/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2019.

    3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

     Nơi nhận:
    - Như Điều 5;
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
    - Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế);
    - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
    - TTr.TU, TTr.HĐND tỉnh;
    - CT và các PCT UBND tỉnh;
    - Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
    - Ủy ban MTTQVN tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh;
    - Sở Tư pháp (KTVB);
    - Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
    - Báo BR-VT;
    - Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
    - Lưu: VT, STC (10).

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH




    Lê Tuấn Quốc

     

     

    PHỤ LỤC I

    HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT CỦA CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 14 /2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

     

    STT

    Tên đường

    Đoạn đường

    Hệ số

     
     

    Từ

    Đến

     

     

    A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ

     

    1

    Ba Cu

    Trọn đường

     

    1,7

     

    2

    Bà Huyện Thanh Quan

    Trọn đường

     

    1,7

     

    3

    Bà Triệu

    Lê Lợi

    Yên Bái

    1,7

     

    Yên Bái

    Ba Cu

    1,7

     

    Lê Lợi

    Lê Ngọc Hân

    1,7

     

    4

    Bắc Sơn (P.11)

    Trọn đường

     

    1,4

     

    5

    Bạch Đằng

    Trọn đường

     

    1,6

     

    6

    Bến Đò (P.9)

    Trọn đường

     

    1,7

     

    7

    Bến Nôm (P.Rạch Dừa)

    Trọn đường

     

    1,4

     

    8

    Bình Giã

    Lê Hồng Phong

    Hẻm 442 Bình Giã

    1,7

     

    Hẻm 442 Bình Giã

    Đường 30/4

    1,7

     

    9

    Hẻm 825 và 875 Bình Giã (P10)

    đường vào khu tái định cư 4,1 ha

    1,4

     

    10

    Cao Bá Quát (P.Rạch Dừa)

    Trọn đường

     

    1,4

     

    11

    Cao Thắng

    Trọn đường

     

    1,7

     

    12

    Chi Lăng (P.12)

    Trọn đường

     

    1,4

     

    13

    Chu Mạnh Trinh

    Trọn đường

     

    1,7

     

    14

    Cô Bắc

    Trọn đường

     

    1,7

     

    15

    Cô Giang

    Lê Lợi, Lê Ngọc Hân

    Triệu Việt Vương

    1,7

     

    16

    Dã Tượng (P.Thắng Tam)

    Trọn đường

     

    1,7

     

    17

    Dương Văn An ( P.2)

    Hoàng Hoa Thám

    Đinh Tiên Hoàng

    1,7

     

    18

    Dương Vân Nga (P.Rạch Dừa)

    Trọn đường

     

    1,4

     

    19

    Đào Duy Từ (P.Thắng Tam)

    Trọn đường

     

    1,7

     

    20

    Đinh Tiên Hoàng

    Trọn đường

     

    1,7

     

    21

    Đồ Chiểu

    Lý Thường Kiệt

    Lê Lai

    1,7

     

    Lê Lai

    Hẻm 114

    1,7

     

    22

    Đô Lương (P.11, P.12)

    Trọn đường

     

    1,7

     

    23

    Đường 2 tháng 9 (tên cũ: Đoạn cuối Quốc lộ 51B )

    Lê Hồng Phong

    Vòng xoay Tượng đài dầu khí

    1,7

     

    24

    Đường 2 tháng 9 (tên cũ: Các tuyến đường 51B thuộc địa bàn các P.10, P.11, P.12)

    Vòng xoay đường 3/2 thuộc P12

    Bình Giã P.10

    1,4

     

    25

    Đoàn Thị Điểm

    Trọn đường

     

    1,7

     

    26

    Đội Cấn (P.8)

    Trọn đường

     

    1,7

     

    27

    Đống Đa (P.Thắng Nhất, P.10)

    Trọn đường

     

    1,7

     

    28

    Đồng Khởi

    Trọn đường

     

    1,4

     

    29

    Đường 3/2

    Vòng xoay Đài Liệt sỹ

    Nguyễn An Ninh

    1,7

     

    Nguyễn An Ninh

    Vòng xoay đường 3/2 và trục đường 51B

    1,7

     

    30

    Đường 30/4

     

    Ngã 4 Giếng nước

    Ẹo Ông Từ

    1,6

     

    31

    Các tuyến hẻm 61 đường 30/4 (khu nhà ở chính sách)

    1,6

     

    32

    Đường D4 (P.10)

    Đường N1

    hết đường nhựa

    1,4

     

    33

    Đường D5 (P.10)

    Đường 3/2

    hết đường nhựa

    1,4

     

    34

    Đường D10 (P.11)

    Đường 3/2

    Biển

    1,4

     

    35

    Đường lên biệt thự đồi sứ

    Trần Phú

    Nhà số 12/6A

    1,6

     

    Trần Phú

    Nhánh đường lên Biệt thự Đồi Sứ

    1,6

     

    36

    Đường từ biệt thự 14,15 song song với đường Võ Thị Sáu đi ra khu biệt thự Công ty Phát triển nhà xây dựng

    1,7

     

    37

    Đường vào Xí nghiệp Quyết Tiến

    Trọn đường

     

    1,4

     

    38

    Đường ven biển Hải Đăng

    Đường 3/2

    Cầu Cửa Lấp

    1,4

     

    39

    Hạ Long

    Trọn đường

     

    1,7

     

    40

    Hải Đăng

    Hạ Long

    Số 5 (Nhà nghỉ Long An cũ)

    1,7

     

    Số 5 (Nhà nghỉ Long An cũ)

    Đèn Hải Đăng

    1,7

     

    Ngã 3

    Tượng Chúa

    1,7

     

    Hẻm Hải Đăng

     

    1,7

     

    41

    Hải Thượng Lãn Ông (P.Rạch Dừa)

    Trọn đường

     

    1,4

     

    42

    Hai tuyến đường nối từ đường Bình Giã vào khu chợ Rạch Dừa (P.Rạch Dừa)

     

     

     

    Phạm Hữu Lầu

    Bình Giã

    khu chợ Rạch Dừa

    1,4

     

     

    Phan Xích Long

    Bình Giã

    khu chợ Rạch Dừa

    1,4

     

    43

    Hàn Mặc Tử (P.7)

    Trọn đường

     

    1,7

     

    44

    Hàn Thuyên (P.Rạch Dừa)

    Trọn đường

     

    1,4

     

    45

    Hồ Đắc Di

    Nguyễn Trường Tộ

    Dương Văn An

    1,7

     

    46

    Hồ Quý Ly

    Trọn đường

     

    1,7

     

    47

    Hẻm của đường Hồ Quý Ly (thuộc khu nhà ở Tập thể Khách sạn Tháng Mười)

    1,7

     

    48

    Hồ Thị Kỷ (P.Rạch Dừa)

    Nối từ đường 30/4

    Khu chợ Rạch Dừa

    1,4

     

    49

    Hồ Tri Tân (P.Rạch Dừa)

    Trọn đường

     

    1,4

     

    50

    Hồ Xuân Hương

    Trọn đường

     

    1,7

     

    51

    Hoa Lư (P.12)

    Trọn đường

     

    1,4

     

    52

    Hoàng Diệu

    Trọn đường

     

    1,7

     

    53

    Hoàng Hoa Thám (P.2, P.3, phường Thắng Tam)

    Thùy Vân

    Võ Thị Sáu

    1,7

     

    Đoạn còn lại

    1,7

     

    54

    Hoàng Văn Thụ (P.7)

    Trọn đường

     

    1,7

     

    55

    Hoàng Việt (P.6)

    Trọn đường

     

    1,6

     

    56

    Hùng Vương

    Trọn đường

     

    1,7

     

    57

    Huyền Trân Công Chúa

    Trọn đường

     

    1,7

     

    58

    Huỳnh Khương An

    Trọn đường

     

    1,7

     

    59

    Huỳnh Khương Ninh

    Trọn đường

     

    1,7

     

    60

    Kha Vạn Cân (P.7)

    Trọn đường

     

    1,7

     

    61

    Kim Đồng (P.Rạch Dừa)

    Trọn đường

     

    1,4

     

    62

    Ký Con

    Trọn đường

     

    1,7

     

    63

    Kỳ Đồng

    Trọn đường

     

    1,6

     

    64

    La Văn Cầu

    Trọn đường

     

    1,7

     

    65

    Lạc Long Quân

    Võ Thị Sáu

    Hết phần đất giao Công ty Phát triển Nhà

    1,7

     

    66

    Lê Hoàn (P.Rạch Dừa)

    Trọn đường

     

    1,4

     

    67

    Lê Hồng Phong

    Lê Lợi

    Thuỳ Vân

    1,7

     

    68

    Hẻm 05 Lê Hồng Phong nối dài (thuộc đường nội bộ giữa khu Biệt thự Kim Minh và khu Biệt thự Kim Ngân)

    1,7

     

    69

    Lê Lai

    Lê Quý Đôn

    Thống Nhất

    1,7

     

    Thống Nhất

    Trương Công Định

    1,7

     

    70

    Lê Lợi

    Trọn đường

     

    1,7

     

    71

    Lê Ngọc Hân

    Trần Phú

    Thủ Khoa Huân

    1,7

     

    Thủ Khoa Huân

    Bà Triệu

    1,7

     

    72

    Lê Phụng Hiểu

    Trọn đường

     

    1,7

     

    73

    Lê Quang Định

    Đường 30/4

    Bình Giã

    1,7

     

    74

    Hẻm 135 Lê Quang Định (P.Thắng Nhất)

    gồm các đoạn đường nội bộ khu đất PTSC của Công ty Dịch vụ Dầu khí

    1,6

     

    75

    Các tuyến hẻm 135 Lê Quang Định (B, C, D, E, F, J khu nhà ở PTSC)

    1,6

     

    76

    Lê Quý Đôn

    Quang Trung

    Ngã 5 Lê Quý Đôn - Lê Lợi - Thủ Khoa Huân

    1,7

     

    Đoạn còn lại

    1,7

     

    77

    Lê Thánh Tông

    Trọn đường

     

    1,6

     

    78

    Lê Thị Riêng

    Trọn đường

     

    1,6

     

    79

    Lê Văn Lộc

    Đường 30/4

    Lê Thị Riêng

    1,6

     

    Lê Thị Riêng

    Bờ kè rạch Bến Đình

    1,6

     

    80

    Lê Văn Tám

    Trọn đường

     

    1,7

     

    81

    Lương Thế Vinh

    Trương Công Định

    Đường 30/4

    1,7

     

    82

    Hẻm 30 Lương Thế Vinh (P9)

     

     

    1,7

     

    83

    Lương Văn Can

    Trọn đường

     

    1,7

     

    84

    Lưu Chí Hiếu (P9, P10, P.Rạch Dừa, P.Thắng Nhất)

    Trọn đường

     

    1,4

     

    85

    Lưu Hữu Phước (P.Rạch Dừa, P.Thắng Nhất)

    Trọn đường

     

    1,4

     

    86

    Lý Thái Tổ (P.Rạch Dừa)

    Trọn đường

     

    1,4

     

    87

    Lý Thường Kiệt

    Nguyễn Trường Tộ

    Phạm Ngũ Lão

    1,7

     

    Phạm Ngũ Lão

    Lê Quý Đôn

    1,7

     

    Lê Quý Đôn

    Bà Triệu

    1,7

     

    88

    Lý Tự Trọng

    Lê Lợi

    Lê Lai

    1,7

     

    Lê Lai

    Hẻm 45, 146 Lý Tự Trọng

    1,7

     

    Đoạn còn lại

     

    1,7

     

    89

    Mạc Đỉnh Chi

    Trọn đường

     

    1,7

     

    90

    Mai Thúc Loan (P.Rạch Dừa)

    Trọn đường

     

    1,4

     

    91

    Nam Kỳ Khởi Nghĩa

    Trọn đường

     

    1,7

     

    92

    Ngô Đức Kế

    Nguyễn An Ninh

    Cao Thắng

    1,7

     

    Cao Thắng

    Pasteur

    1,7

     

    Đoạn còn lại

     

    1,7

     

    93

    Ngô Quyền (P. Thắng Nhất, P.Rạch Dừa)

    Nguyễn Hữu Cảnh

    Nơ Trang Long

    1,6

     

    94

    Ngô Văn Huyền

    Trọn đường

     

    1,7

     

    95

    Ngư Phủ

    Trọn đường

     

    1,6

     

    Ngư Phủ nối dài

    Ngư Phủ

    Tôn Đức Thắng

    1,6

     

    96

    Nguyễn An Ninh

    Trọn đường

     

    1,7

     

    97

    Hẻm số 1 Nguyễn An Ninh

    Trọn đường

     

    1,7

     

    98

    Nguyễn Bảo

    Trọn đường

     

    1,6

     

    99

    Nguyễn Bỉnh Khiêm

    Trọn đường

     

    1,7

     

    100

    Nguyễn Bửu (P.Thắng Tam)

    Trọn đường

     

    1,7

     

    101

    Nguyễn Chí Thanh

    Trọn đường

     

    1,7

     

    102

    Nguyễn Công Trứ

    Trọn đường

     

    1,7

     

    103

    Nguyễn Cư Trinh

    Trọn đường

     

    1,7

     

    104

    Nguyễn Du

    Quang Trung

    Trần Hưng Đạo

    1,7

     

    Trần Hưng Đạo

    Trương Công Định

    1,7

     

    105

    Nguyễn Gia Thiều (P.12)

    Trọn đường

     

    1,4

     

    106

    Hẻm 58 Nguyễn Gia Thiều

    Trọn đường

     

    1,4

     

    107

    Nguyễn Hiền

    Trọn đường

     

    1,7

     

    108

    Nguyễn Hới (P.8)

    Trọn đường

     

    1,7

     

    109

    Nguyễn Hữu Cảnh

    Đường 30/4

    Trường Tiểu học Chí Linh

    1,6

     

    Đoạn còn lại

     

    1,6

     

    110

    Tuyến hẻm

    từ số nhà 217 Nguyễn Hữu Cảnh

    số nhà 140 Lưu Chí Hiếu

    1,6

     

    111

    Các tuyến hẻm 183 Nguyễn Hữu Cảnh (A, B, C, D, E, F, G khu nhà ở C2 Chí Linh)

    1,6

     

    112

    Các tuyến hẻm 212 Nguyễn Hữu Cảnh (B, C, D, E, F, J, K H khu nhà ở C1 Chí Linh)

    1,6

     

    113

    Các tuyến hẻm 217 Nguyễn Hữu Cảnh (B, C, D khu nhà ở A Chí Linh)

    1,6

     

    114

    Nguyễn Hữu Cầu

    Trọn đường

     

    1,7

     

    115

    Nguyễn Kim

    Trọn đường

     

    1,7

     

    116

    Nguyễn Lương Bằng

    Nguyễn An Ninh

    Lương Thế Vinh

    1,7

     

    Lương Thế Vinh

    Lý Thái Tông

    1,7

     

    117

    Hẻm 02, 04, 36, 50 Nguyễn Lương Bằng (P9)

     

     

    1,7

     

    118

    Nguyễn Thái Bình

    Trọn đường

     

    1,7

     

    119

    Nguyễn Thái Học (P.7)

    Trọn đường

     

    1,7

     

    120

    Nguyễn Thiện Thuật

    Lê Quang Định

    Nguyễn Hữu Cảnh

    1,6

     

    Đoạn còn lại

     

    1,6

     

    121

    Nguyễn Trãi

    Trọn đường

     

    1,7

     

    122

    Nguyễn Tri Phương

    Ngô Đức Kế

    Trương Công Định

    1,7

     

    123

    Nguyễn Trung Trực

    Trọn đường

     

    1,7

     

    124

    Nguyễn Trường Tộ

    Trọn đường

     

    1,7

     

    125

    Nguyễn Văn Cừ

    Nguyễn An Ninh

    Lương Thế Vinh

    1,7

     

    Lương Thế Vinh

    Lý Thái Tông

    1,7

     

    126

    Nguyễn Văn Trỗi

    Trọn đường

     

    1,7

     

    127

    Nơ Trang Long

    Trọn đường

     

    1,4

     

    128

    Ông Ích Khiêm

    Lê Văn Lộc

    Hồ Biểu Chánh

    1,7

     

    129

    Pasteur

    Trọn đường

     

    1,7

     

    130

    Phạm Cự Lạng (P.Rạch Dừa)

    Trọn đường

     

    1,4

     

    131

    Phạm Hồng Thái

    Trọn đường

     

    1,7

     

    132

    Hẻm số 110 Phạm Hồng Thái

    Phạm Hồng Thái

    Ngô Đức Kế

    1,7

     

    133

    Phạm Ngọc Thạch

    Trọn đường

     

    1,7

     

    134

    Hẻm 04, 36, 50, 43, 61 đường Phạm Ngọc Thạch (P9)

     

     

    1,7

     

    135

    Phạm Ngũ Lão

    Trọn đường

     

    1,7

     

    136

    Phạm Thế Hiển

    Nam Kỳ Khởi Nghĩa

    Xô Viết Nghệ Tĩnh

    1,7

     

    Đoạn còn lại

     

    1,7

     

    137

    Phạm Văn Dinh

    Trọn đường

     

    1,6

     

    138

    Phạm Văn Nghị (P.Thắng Nhất)

    Đoạn vuông góc với đường Lê Quang Định

    Nguyễn Thiện Thuật

    1,6

     

    139

    Phan Bội Châu

    Trọn đường

     

    1,7

     

    140

    Phan Chu Trinh

    Thùy Vân

    Võ Thị Sáu

    1,7

     

    Ngã 3 Võ Thị Sáu

    Đinh Tiên Hoàng

    1,7

     

    141

    Phan Đăng Lưu

    Trọn đường

     

    1,7

     

    142

    Hẻm 40 - Phan Đăng Lưu

    Trọn đường

     

    1,7

     

    143

    Phan Đình Phùng

    Trọn đường

     

    1,7

     

    144

    Phan Kế Bính

    Trọn đường

     

    1,7

     

    145

    Phan Văn Trị

    Trọn đường

     

    1,7

     

    146

    Phó Đức Chính

    Trọn đường

     

    1,7

     

    147

    Phùng Khắc Khoan

    Trọn đường

     

    1,7

     

    148

    Phước Thắng

    Trọn đường

     

    1,4

     

    149

    Quang Trung

    Trọn đường

     

    1,7

     

    150

    Sương Nguyệt Ánh

    Trọn đường

     

    1,7

     

    151

    Tạ Uyên

    Trọn đường

     

    1,7

     

    152

    Tản Đà (P.Rạch Dừa)

    Trọn đường

     

    1,4

     

    153

    Tăng Bạt Hổ

    Trọn đường

     

    1,4

     

    154

    Thắng Nhì

    Trọn đường

     

    1,4

     

    155

    Thi Sách

    Trọn đường

     

    1,7

     

    156

    Thống Nhất

    Quang Trung

    Lê Lai

    1,7

     

    Lê Lai

    Trương Công Định

    1,7

     

    157

    Thủ Khoa Huân

    Trọn đường

     

    1,7

     

    158

    Thùy Vân

    Trọn đường

     

    1,7

     

    159

    Tiền Cảng

    Trọn đường

     

    1,6

     

    160

    Tô Hiến Thành

    Trọn đường

     

    1,7

     

    161

    Tôn Đản (P.Rạch Dừa)

    Trọn đường

     

    1,4

     

    162

    Tôn Thất Thuyết (nối dài)

    Lê Văn Lộc

    Lương Văn Nho

    1,7

     

    163

    Tôn Thất Tùng

    Trọn đường

     

    1,7

     

    164

    Tống Duy Tân (P.9)

    Lương Thế Vinh

    Nguyễn Trung Trực

    1,7

     

    165

    Trần Anh Tông

    Trọn đường

     

    1,6

     

    166

    Trần Bình Trọng

    Trọn đường

     

    1,7

     

    167

    Trần Cao Vân

    Lê Văn Lộc

    Võ Trường Toản

    1,7

     

    Võ Trường Toản

    Nguyễn Đức Cảnh

    1,7

     

    168

    Trần Đình Xu

    Nối từ đường 30/4

    Khu chợ Rạch Dừa

    1,4

     

    169

    Trần Đồng

    Trọn đường

     

    1,7

     

    170

    Trần Hưng Đạo

    Trọn đường

     

    1,7

     

    171

    Trần Nguyên Đán

    Trọn đường

     

    1,6

     

    172

    Trần Nguyên Hãn

    Trọn đường

     

    1,7

     

    173

    Trần Phú (P.1, P.5)

    Quang Trung

    Nhà số 46 Trần Phú

    1,7

     

    Đoạn còn lại

     

    1,7

     

    174

    Trần Quốc Toản

    Trọn đường

     

    1,6

     

    175

    Trần Quý Cáp

    Trọn đường

     

    1,7

     

    176

    Trần Xuân Độ

    Trọn đường

     

    1,6

     

    177

    Triệu Việt Vương

    Trọn đường

     

    1,7

     

    178

    Trịnh Hoài Đức (P.7)

    Trọn đường

     

    1,7

     

    179

    Trương Công Định

    Ngã 3 Hạ Long Quang Trung

    Lê Lai

    1,7

     

    Lê Lai

    Ngã 5

    1,7

     

    Ngã 5

    Nguyễn An Ninh

    1,7

     

    Đoạn còn lại

     

    1,7

     

    180

    Trưng Nhị

    Trọn đường

     

    1,7

     

    181

    Trưng Trắc

    Trọn đường

     

    1,7

     

    182

    Trương Hán Siêu (P.10)

    Trọn đường

     

    1,4

     

    183

    Trương Ngọc (P.Thắng Tam)

    Trọn đường

     

    1,7

     

    184

    Trương Văn Bang (P.7)

    Trọn đường

     

    1,7

     

    185

    Trương Vĩnh Ký

    Trọn đường

     

    1,7

     

    186

    Trường Sa (P.12)

    Võ Nguyên Giáp

    Cầu Gò Găng P.12

    1,4

     

    187

    Tú Xương

    Trọn đường

     

    1,7

     

    188

    Tuệ Tĩnh (P.RD)

    Trọn đường

     

    1,4

     

    189

    Tuyến đường nối vuông góc từ đường 30/4, có cùng độ rộng với hẻm 524 (P.Rạch Dừa)

    Nằm giữa hẻm 524 và đường Bình Giã

    Khu chợ Rạch Dừa

    1,4

     

    190

    Tuyến đường từ số nhà 04 Võ Văn Tần đến số nhà 05 Trần Nguyên Đán

     

     

    1,4

     

    191

    Văn Cao (P.2)

    Trọn đường

     

    1,7

     

    192

    Vi Ba

    Lê Lợi

    Ngã 3 Vi Ba

    1,7

     

    Ngã 3 Vi Ba

    Hẻm 105 Lê Lợi

    1,7

     

    Đoạn còn lại

     

    1,7

     

    193

    Võ Đình Thành (P.Thắng Tam)

    Trọn đường

     

    1,7

     

    194

    Võ Nguyên Giáp

    Vòng xoay đường 3/2 và trục đường 51B

    Ẹo Ông Từ

    1,4

     

    Ẹo Ông Từ

    CS Trung Tín (cầu Cây Khế cũ)

    1,4

     

    CS Trung Tín (cầu Cây Khế cũ)

    Hoa Lư

    1,4

     

    Hoa Lư

    Cầu Cỏ May

    1,4

     

    195

    Võ Thị Sáu

    Trọn đường

     

    1,7

     

    196

    Võ Văn Tần

    Trọn đường

     

    1,6

     

    197

    Xô Viết Nghệ Tĩnh

    Trọn đường

     

    1,7

     

    198

    Yên Bái

    Trọn đường

     

    1,7

     

    199

    Yên Đổ

    Trọn đường

     

    1,6

     

    200

    Yersin

    Trọn đường

     

    1,7

     

    201

    Các tuyến đường tại khu nhà ở cao cấp Á Châu phường 2

     

     

    a

    Đường Phan Huy Ích, đường Thái Văn Lung, đường Bàu Sen 1, 2, 3, 5, 7, 9 theo quy hoạch

    1,7

     

    b

    Đường Phan Huy Chú

    1,7

     

    202

    Các tuyến đường thuộc khu nhà ở đồi 2 CTCP Phát triển nhà P10

    Đường số 6, 10, 11 theo qui hoạch

    1,4

     

    Đường số 3, 4, 5 theo qui hoạch

    1,4

     

    203

    Các tuyến đường thuộc khu nhà ở Phước Cơ P12

    21 lô đất có diện tích 2.600m²

    1,4

     

    23 lô đất có diện tích 2.762,5m²

    1,4

     

    204

    Các tuyến đường thuộc khu Tái định cư 4,1 ha phường 10

    Các tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng từ 5-7m

    1,4

     

    Các tuyến đường có lòng đường trải nhựa lớn hơn 7m

    1,4

     

    205

    Các tuyến đường thuộc khu vực dân cư phường 9

     

     

    Lý Thái Tông

    Trương Công Định

    Lương Thế Vinh

    1,7

     

    Nguyễn Đức Thuận

    Lương Thế Vinh

    Lý Thái Tông

    1,7

     

    Nguyễn Khang

    Lương Thế Vinh

    Lý Thái Tông

    1,7

     

    Võ Trường Toản

     

    Trần Cao Vân

    1,7

     

    Trần Cao Vân

    Tôn Đức Thắng

    1,7

     

    206

    Những tuyến đường khu tái định cư Trần Bình Trọng (P. Nguyễn An Ninh):

     

     

    Lê Trọng Tấn

    Trần Bình Trọng

    Mai Xuân Thưởng

    1,7

     

    Mai Xuân Thưởng

    Nguyễn An Ninh

    Trần Bình Trọng

    1,7

     

    Nguyễn Hữu Thọ (hẻm 556 Nguyễn An Ninh)

    Ranh sân bay

    Nguyễn An Ninh

    1,7

     

    Nguyễn Thị Minh Khai

    Trọn đường

     

    1,7

     

    207

    Những tuyến đường trong khu Trung tâm thương mại phường 7:

     

     

    Bế Văn Đàn

    Nguyễn Thái Học

    Ngô Đức Kế

    1,7

     

    Nam Cao

    Tôn Thất Tùng

    Ngô Đức Kế

    1,7

     

    Nguyễn Kiệm

    Trương Văn Bang

    Ngô Đức Kế

    1,7

     

    Nguyễn Oanh

    Phùng Chí Kiên

    Nguyễn Kiệm

    1,7

     

    Phùng Chí Kiên

    Nguyễn Thái Học

    Phạm Hồng Thái

    1,7

     

    Xuân Diệu

    Nguyễn Thái Học

    Ngô Đức Kế

    1,7

     

    Xuân Thủy

    Cao Thắng

    Paster

    1,7

     

    208

    Những tuyến đường nội bộ thuộc các dự án khu tái định cư Bến Đình, khu nhà ở Sao Mai, Tecapro, Decoimex, Đại An:

     

     

    Đường bờ kè Rạch Bến Đình

    Dự án nhà ở đại An

    Hết phần đất giao Công ty phát triển Nhà

    1,6

     

    Đường Bến Đình 1, 2, 4, 6, 8 theo quy hoạch (bổ sung)

    Trọn đường (đường rải nhựa có lòng đường và vỉa hè rộng 15m)

    1,6

     

    Đường Bến Đình 3 và đường Bến Đình 7

    Trọn đường (đường rải nhựa có lòng đường và vỉa hè rộng 10m)

    1,6

     

    Lương Văn Nho

    Đường 30/4

    Tôn Đức Thắng

    1,6

     

    Nguyễn Thị Định

    Đường 30/4

    Tôn Đức Thắng

    1,6

     

    Tố Hữu

    Đường 30/4

    Ông Ích Khiêm

    1,6

     

    Ngô Tất Tố

    Võ Trường Toản

    Lương Văn Nho

    1,6

     

    Ngô Gia Tự

    Ngô Tất Tố

    Ông Ích Khiêm

    1,6

     

    Nguyễn Bình

    Nguyễn Trung Trực

    Ngô Gia Tự

    1,6

     

    Nguyễn Thị Thập

    Lương Văn Nho

    Hẻm giữa 2 đường Ông Ích Khiêm và Trần Quang Diệu

    1,6

     

    Trần Quang Diệu (P.9, P.Thắng Nhì)

    Lê Văn Lộc

    Bến Đình 2

    1,6

     

    Tôn Đức Thắng

    Lê Văn Lộc

    Đường QH 100m vào Cảng Sao Mai Bến Đình

    1,6

     

    Hồ Biểu Chánh

    Đường 30/4

    Trần Cao Vân

    1,6

     

    Nguyễn Thông

    Tố Hữu

    Đường QH 100m vào Cảng Sao Mai Bến Đình

    1,6

     

    Hàm Nghi

    Tố Hữu

    Nguyễn Đức Cảnh

    1,6

     

    Nguyễn Đức Cảnh

    Hàm Nghi

    Nguyễn Thông

    1,6

     

     

    Nguyễn Phi Khanh

    Đường 30/4

    Nguyễn Thông

    1,6

     

    Nguyễn Bá Lân

    Lê Văn Lộc

    Lương Văn Nho

    1,6

     

    Hoàng Minh Giám

    Lê Văn Lộc

    Lương Văn Nho

    1,6

     

    209

    Các tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng 5 m trở lên thuộc khu tái định cư 199 lô phường 10

    1,4

     

    210

    Những tuyến đường nội bộ thuộc khu biệt thự Phương Nam

     

     

    Dương Minh Châu

    Khu dân cư Binh đoàn 15

    Huỳnh Tịnh Của

    1,7

     

    Hoàng Trung Thông

    Mạc Thanh Đạm

    Huỳnh Tịnh Của

    1,7

     

    Tô Ngọc Vân

    Hoàng Lê Kha

    Hoàng Trung Thông

    1,7

     

    Hoàng Lê Kha

    Bùi Công Minh

    Hoàng Trung Thông

    1,7

     

    Mạc Thanh Đạm (P.8)

    Thùy Vân

    Dương Minh Châu

    1,7

     

    Nguyễn Hữu Tiến (P.8)

    Nguyễn An Ninh

    Đường nội bộ khu Biệt thự Phương Nam

    1,7

     

    Hoàng Văn Thái (P.NAN)

    Lê Trọng Tấn

    Mai Xuân Thưởng

    1,7

     

    Đường số 10 (P.8)

    Đường Mạc Thanh Đạm nối dài

    Đoạn đã hoàn thiện cơ sở hạ tầng

    1,7

     

    211

    Những tuyến đường thuộc HTKT Khu tái định cư 1,65ha (phường 10)

     

     

    Đường số 1

    Trọn đường

     

     

     

    1,4

     

    Đường số 2, 4, 5, 6

    Trọn đường

     

     

     

    1,4

     

    212

    Đường vào Trường THCS Nguyễn Gia Thiều (P.12) (đoạn trải nhựa từ đường 2/9 đến Trường THPT liên phường 11, 12 và đoạn trải nhựa từ Trường THPT liên phường 11, 12 đến hết mặt tiền Trường THCS Nguyễn Gia Thiều)

    1,4

     

    NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG NỐI VUÔNG GÓC ĐƯỜNG 30/4 KHU BẾN ĐÌNH

     

     

    1

    Đoạn nối từ đường 30/4 đến hết đường bờ kè Rạch Bến Đình

    Đoạn đã trải nhựa rộng 7 m nằm trong dự án nhà ở của Công ty Tecapro

    1,7

     

    Đoạn trải nhựa nối từ đường 30/4 đến đường Trần Cao Vân (phía trước UBND phường 9)

    1,7

     

    2

    Đường nối từ đường 30/4 đến hết đường bờ kè Rạch Bến Đình (đi qua phần đất của dự án nhà ở Đại An)

    1,7

     

    3

    Đường nối từ đường 30/4 đến hết đường bờ kè Rạch Bến Đình (bên cạnh Công ty xây dựng và Phát triển Đô thị tỉnh)

    1,7

     

    NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU 240 LÊ LỢI, PHƯỜNG 7, THÀNH PHỐ VŨNG TÀU

     

     

    1

    Trần Huy Liệu

    Trọn đường

     

    1,7

     

    2

    Trần Khánh Dư

    Trọn đường

     

    1,7

     

    3

    Trần Khắc Chung

    Trọn đường

     

    1,7

     

    4

    Hẻm số 01, 04 Trần Khắc Chung

     

     

    1,7

     

    5

    Hẻm số 03, 05 Trần Khắc Chung

     

     

    1,7

     

    6

    Con đường hình chữ U (Phần kéo dài của đường Trần Khánh Dư có 2 nhánh nối vuông góc với đường Trần Huy Liệu)

    1,7

     

    NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC TRUNG TÂM CHÍ LINH, PHƯỜNG 10, PHƯỜNG NGUYỄN AN NINH, THÀNH PHỐ VŨNG TÀU

     

     

    1

    Các tuyến đường thuộc khu E2, E4 Trung tâm Chí Linh theo bản đồ điều chỉnh qui hoạch phân lô số CHL/QH- 03/C

    Những tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng 10,5m

    1,6

     

    Những tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng 5-7m

    1,6

     

    2

    Các tuyến đường A3, A4, C4, C5, H1 Khu trung tâm đô thị Chí Linh

    1,6

     

    3

    Các tuyến đường trong khu Trung tâm Chí Linh theo bản đồ điều chỉnh qui hoạch phân lô số CHL/QH-03/C

     

     

    - Nguyễn Hữu Cảnh

    đường 3/2

    hết phần đường thi công hoàn chỉnh (khu A8)

    1,6

     

    - Đoạn từ giữa khu A4 đến hết ranh đất dự án về hướng đường 30/4

    1,6

     

    - Các đoạn đường nội bộ bao gồm các lô đất: A3, A4, A7, A8, A9, B11, B12, B13, B13A, B13B, C4, C5, D1, D2, D6, E1, E3, H1

    1,6

     

    B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN

     

     

    1

    Bến Điệp

     

     

    1,4

     

    2

    Cồn Bần

     

     

    1,4

     

    3

    Đông Hồ Mang Cá

     

     

    1,4

     

    4

    Đường thôn 2 Bến Đá

     

     

    1,4

     

    5

    Đường thôn 4

     

     

    1,4

     

    6

    Đường thôn 5

     

     

    1,4

     

    7

    Đường thôn 6

     

     

    1,4

     

    8

    Đường thôn 7

     

     

    1,4

     

    9

    Hẻm số 3 thôn 5

     

     

    1,4

     

    10

    Hoàng Sa (tên cũ: Láng Cát – Long Sơn)

     

     

    1,4

     

    11

    Liên thôn 1- Rạch Lùa

     

     

    1,4

     

    12

    Liên thôn 4-6

     

     

    1,4

     

    13

    Liên thôn 5-8

     

     

    1,4

     

    14

    Liên thôn Bến Điệp

     

     

    1,4

     

    15

    Ông Hưng

     

     

    1,4

     

    16

    Số 2 thôn 5

     

     

    1,4

     

    17

    Số 2 thôn 6

     

     

    1,4

     

    18

    Tây Hồ Mang Cá

     

     

    1,4

     

    19

    Đường 28 tháng 4

     

     

    1,4

     

    20

    Ba đường hẻm thuộc khu dân cư thôn 4

     

     

    1,4

     

    21

    Khu vực Gò Găng

    Trọn đường

     

    1,4

     

    22

    Trường Sa

    Cầu Gò Găng P.12 TP VT

    Nhà lớn Long Sơn

    1,4

     

    23

    Đường vào khu công nghiệp Dầu khí Long Sơn (toàn tuyến), xã Long Sơn

    Cầu Ba Nanh thôn 10

    Dự án tổ hợp hóa dầu Miền Nam thôn 2

    1,4

     

    24

    Những tuyến đường nội bộ thuộc dự án Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư Long Sơn giai đoạn 1:

     

     

     

     

    Đường trải nhựa rộng từ 25m đến 36m (bao gồm lòng đường, vỉa hè, giải phân cách)

     

     

    1,4

     

    Đường trải nhựa rộng từ 12m đến 16m (bao gồm lòng đường, vỉa hè)

     

     

    1,4

     
            

     

     

     

     

    Phụ lục II

    Hệ số điều chỉnh giá đất của các tuyến đường trên địa bàn thành phố Bà Rịa

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

     

    STT

    Tên đường

    Đoạn đường

    Hệ số

    Từ

    Đến

    A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ

    1

    Bạch Đằng

    Nguyễn Huệ

    Nguyễn Đình Chiểu

    1,4

    Nguyễn Đình Chiểu

    Vòng xoay Chi Lăng

    1,4

    Vòng xoay Chi Lăng

    Nguyễn Hữu Thọ

    1,4

    Nguyễn Hữu Thọ

    Lê Duẩn

    1,4

    Lê Duẩn

    Phạm Văn Đồng

    1,4

    Phạm Văn Đồng

    Phạm Hùng

    1,4

    2

    Bình Giã

    Nguyễn Hữu Cảnh

    Trương Tấn Bửu

    1,4

    3

    Bùi Lâm (P.Phước Nguyên)

    Ngã 3 Bùi Lâm

    Giáo xứ Dũng Lạc

    1,4

    4

    Các đường xương (trải nhựa ) còn lại thuộc phường Long Toàn

     

     

    1,4

    5

    Cách Mạng Tháng Tám

    Tô Nguyệt Đình

    Cầu Long Hương

    1,4

    Cầu Long Hương

    Tôn Đức Thắng

    1,4

    Tôn Đức Thắng

    Cầu Thủ Lựu

    1,4

    Cầu Thủ Lựu

    Giáp Long Điền

    1,4

    6

    Châu Văn Biết

    Lê Duẩn

    Hết nhựa

    1,4

    7

    Chi Lăng

    Nguyễn Thanh Đằng

    Đường phía Đông khu bờ kè sông Dinh GĐ2

    1,4

    8

    Cù Chính Lan

    Trần Quang Diệu

    Điện Biên Phủ

    1,4

    9

    Duy Tân (Nguyễn Khuyến)

    Nguyễn An Ninh

    Cầu Đinh Long Hương

    1,4

    10

    Dương Bạch Mai

    Quốc lộ 51

    Bạch Đằng

    1,4

    11

    Đặng Nguyên Cẩn

    Nguyễn Thái Bình

    Giáp ranh huyện Long Điền

    1,4

    12

    Đặng Văn Ngữ

    Cù Chính Lan

    Hết nhựa

    1,4

    Đoạn đường đất còn lại

     

    1,4

    13

    Điện Biên Phủ

    Cầu Điện Biên Phủ

    Nguyễn Thanh Đằng

    1,4

    Nguyễn Thanh Đằng

    Hết ranh phường Long Toàn

    1,4

    14

    Đoàn Giỏi (A1 - TĐC Bắc 55)

    Nguyễn Thị Minh Khai

    Huỳnh Tấn Phát

    1,4

    15

    Đỗ Nhuận (Đường phía Tây chợ Kim Dinh)

    Quốc lộ 51

    Trịnh Đình Thảo

    1,4

    16

    Đông Tây Giáo Xứ Dũng Lạc

     

     

    1,4

    17

    Đường 27/4

    Nhà Tròn

    Điện Biên Phủ

    1,4

    Điện Biên Phủ

    Phạm Ngọc Thạch

    1,4

    Phạm Ngọc Thạch

    Cầu Nhà máy nước (Hoàng Diệu)

    1,4

    Nhà Tròn (CMT8)

    Nguyễn Huệ

    1,4

    18

    Đường bên hông trung tâm huấn luyện chó đua

    Võ Thị Sáu

    Hết nhựa

    1,4

    19

    Nguyễn Thành Long

    Đường 27/4

    Lê Thành Duy

    1,4

    20

    Đường phía Đông khu bờ kè sông Dinh giai đoạn

    2

    Nguyễn Thành Long

    Lê Thành Duy

    1,4

    21

    Đường trong khu trung tâm thương mại phường Long Hương

     

     

    1,4

    22

    Đường vào Nhà máy điện Bà Rịa

    Quốc lộ 51

    Hết đường nhựa

    1,4

    23

    Đường vào trụ sở khu phố 3

    Nguyễn Minh Khanh

    Đường bên hông Trung tâm huấn luyện chó đua

    1,4

    24

    H1 - Hà Huy Tập (Đường phía Nam trường Nguyễn Du)

    Hà Huy Tập

    Hết nhựa

    1,4

    25

    H2 - Cách Mạng Tháng Tám (hẻm đình Phước Lễ)

    Cách Mạng Tháng Tám

    Bạch Đằng

    1,4

    26

    H2 - Lê Duẩn (Khu giáo chức)

    Lê Duẩn

    Bạch Đằng

    1,4

    27

    H2 - Nguyễn Thị Định (Đường vào trường Biên phòng)

    Nguyễn Thị Định

    Trường Biên phòng

    1,4

    28

    Đoàn Chuẩn (tên cũ: H3 - Hà Huy Tập)

    Hà Huy Tập

    Hết nhựa

    1,4

    29

    H4 - CMT8 (Khu giáo chức)

    Cách Mạng Tháng Tám

    H2 - Lê Duẩn

    1,4

    30

    H4 - Lê Duẩn (Khu giáo chức)

    Lê Duẩn

    H6 - CMT8

    1,4

    31

    H4 - Nguyễn Thị Định (Đường vào trường Biên phòng)

    Nguyễn Thị Định

    Hết nhựa

    1,4

    32

    H6 - CMT8 (Khu giáo chức)

    Cách Mạng Tháng Tám

    Nguyễn Tất Thành

    1,4

    33

    Hà Huy Tập (P.Phước Nguyên)

    Cách Mạng Tháng Tám

    Hết nhựa

    1,4

    34

    Hà Huy Tập (P.Phước Trung)

    Cách Mạng Tháng Tám

    Trường Chinh

    1,4

    35

    Hai Bà Trưng

    Lê Thành Duy

    Lê Lợi

    1,4

    Lê Lợi

    Nguyễn Thanh Đằng

    1,4

    36

    Hoàng Diệu

    Cầu NM Nước

    Hùng Vương

    1,4

    37

    Hoàng Đạo Thành (TĐC Đông QL56)

    Mộng Huê Lầu

    Nguyễn Tất Thành

    1,4

    38

    Hoàng Hoa Thám

    Hùng Vương

    Nguyễn Văn Cừ

    1,4

    39

    Hoàng Việt

    Trọn đường

     

    1,4

    40

    Hồ Tri Tân

    Bên hông Trường C.III

     

    1,4

    41

    Huệ Đăng

    Trọn đường

     

    1,4

    42

    Hùng Vuông

    Ngã 4 Xóm Cát

    Phạm Ngọc Thạch

    1,4

    Phạm Ngọc Thạch

    Mô Xoài

    1,4

    43

    Hương lộ 2

    Ngã 5 Long Điền

    Hết địa phận phường Long Tâm

    1,4

    44

    Huỳnh Khương Ninh

    Phan Văn Trị

    Giáp ranh TX Phú Mỹ

    1,4

    45

    Huỳnh Ngọc Hay

     

     

    1,4

    46

    Huỳnh Tấn Phát

    Đường 27/4

    Nguyễn Tất Thành

    1,4

    47

    Huỳnh Tịnh Của

     

     

    1,4

    48

    Kha Vạn Cân

    Võ Văn Kiệt

    Trần Phú

    1,4

    49

    Lâm Quang Ky

    Hùng Vương

    Mộng Huê Lầu

    1,4

    50

    Lê Bảo Tịnh (Khu TĐC Đông QL56)

    Lâm Quang Ky

    Nguyễn Tất Thành

    1,4

    51

    Lê Bình (D4) (khu TĐC Đông QL56)

    Trần Nguyên Đán

    Hoàng Đạo Thành

    1,4

    52

    Lê Duẩn

    Trọn đường

     

    1,4

    53

    Lê Lai

    Trọn đường

     

    1,4

    54

    Lê Lợi

    Chi Lăng

    Hai Bà Trưng

    1,4

    Hai Bà Trưng

    Huỳnh Ngọc Hay

    1,4

    Huỳnh Ngọc Hay

    Điện Biên Phủ

    1,4

    55

    Lê Quý Đôn

    Huỳnh Tịnh Của

    Dương Bạch Mai

    1,4

    Dương Bạch Mai

    Nguyễn Thanh Đằng

    1,4

    Nguyễn Thanh Đằng

    Chi Lăng

    1,4

    56

    Lê Thành Duy

    Trương Vĩnh Ký

    Nguyễn Đình Chiểu

    1,4

    Nguyễn Đình Chiểu

    Nguyễn Thanh Đằng

    1,4

    Nguyễn Thanh Đằng

    Nguyễn Hữu Thọ

    1,4

    57

    Lê Thị Bạch Vân (Khu tái định cư Đông QL56)

    Lâm Quang Ky

    Nguyễn Mạnh Tường

    1,4

    58

    Lê Văn Duyệt (p.Long Toàn)

    Nguyễn Văn Cừ

    Phạm Văn Bạch

    1,4

    Nguyễn Văn Cừ

    Khu phố 5

    1,4

    59

    Lương Thế Vinh

     

     

    1,4

    60

    Lê Đại Hành (tên cũ: Lý Đại Hành-phường Kim Dinh)

    Quốc lộ 51

    Tuyến tránh QL56

    1,4

    61

    Lý Thường Kiệt

    Dương Bạch Mai

    Nguyễn Thanh Đằng

    1,4

    Nguyễn Thanh Đằng

    Chi Lăng

    1,4

    62

    Lý Tự Trọng

     

     

    1,4

    63

    Mô Xoài (P.Phước Hưng - đường bên hông Tỉnh

    Hùng Vương

    Văn Tiến Dũng

    1,4

    64

    Mộng Huê Lầu (Khu tái định cư Đông QL56)

    Nguyễn Văn Trỗi

    Nguyễn Mạnh Tường

    1,4

    65

    Nam Quốc Cang

    Trần Hưng Đạo

    Điện Biên Phủ

    1,4

    66

    Ngô Đình Chất (A5 - TĐC Bắc 55)

    Nguyễn Bính

    Huỳnh Tấn Phát

    14

    67

    Ngô Đức Kế

     

     

    1,4

    68

    Ngô Gia Tự

    Nguyễn Thanh Đằng

    Lê Duẩn

    1,4

    69

    Ngô Văn Tịnh (Cánh Đồng Mắt Mèo)

    Cách Mạng Tháng Tám

    Quốc lộ 51

    1,4

    70

    Nguyên Hồng (Đường phía sau UBND phường Phước Trung)

    Lê Duẩn

    Hết nhựa

    1,4

    71

    Nguyễn An Ninh

    Nguyễn Hữu Cảnh

    Trương Phúc Phan

    1,4

    72

    Nguyễn Bính (Nguyễn Lương Bằng - tái định cư Bắc 55)

    Phi Yến

    Lê Duẩn

    1,4

    73

    Nguyễn Bình

    Cách Mạng Tháng Tám

    Nguyễn Văn Linh

    1,4

    Nguyễn Văn Linh

    Huỳnh Tấn Phát

    1,4

    74

    Nguyễn Chánh (Hoàng Văn Thái - TĐC Bắc 55)

    Tôn Đức Thắng

    Lê Duẩn

    1,4

    75

    Nguyễn Chí Thanh

    CMT8

    Nguyễn Văn Linh

    1,4

    76

    Nguyễn Cư Trinh

    Trọn đường

     

    1,4

    77

    Nguyễn Du

    Trọn đường

     

    1,4

    78

    Nguyễn Đình Chiểu

    Quốc lộ 51

    Huỳnh Ngọc Hay

    1,4

    Huỳnh Ngọc Hay

    Đường 27/4

    1,4

    79

    Nguyễn Hồng Lam (TĐC Đông QL56)

    Nguyễn Mạnh Tường

    Nguyễn Văn Trỗi

    1,4

    80

    Nguyễn Huệ

    Trọn đường

     

    1,4

    81

    Nguyễn Hữu Cảnh

    Quốc lộ 51

    Suối Lồ Ồ

    1,4

    82

    Nguyễn Hữu Thọ

    Quốc lộ 51

    Cách Mạng Tháng Tám

    1,4

    Cách Mạng Tháng Tám

    Nguyễn Văn Linh

    1,4

    Nguyễn Văn Linh

    Hùng Vương

    1,4

    83

    Nguyễn Khoa Đăng

    Nguyễn Văn Hưởng

    Nguyễn Phúc Chu

    1,4

    84

    Nguyễn Mạnh Hùng

    Nguyễn Văn Cừ

    Khu phố 2

    1,4

    Nguyễn Văn Cừ

    Giáp đường mòn KP1, giáp huyện Long Điền

    1,4

    85

    Nguyễn Mạnh Tường

    Hùng Vương

    Nguyễn Tất Thành

    1,4

    86

    Nguyễn Minh Khanh (Đinh Tiên Hoàng)

    Võ Thị Sáu

    Hết đường nhựa

    1,4

    87

    Nguyễn Tất Thành (quy hoạch số 2 cũ)

    Quốc lộ 51

    Điện Biên Phủ

    1,4

    Điện Biên Phủ

    Hùng Vương

    1,4

    88

    Nguyễn Tất Thành (nối dài)

    Hoàng Diệu

    Giáp ranh xã Tân Hưng

    1,4

    89

    Nguyễn Thái Bình

    Đoạn đã thảm nhựa

     

    1,4

    Đoạn đường đất còn lại

     

    1,4

    90

    Nguyễn Thành Châu

    Trọn đường

     

    1,4

    91

    Nguyễn Thanh Đằng

    Quốc lộ 51

    Ngã 4 Xóm Cát

    1,4

    92

    Nguyễn Thị Định

    CMT8

    Phạm Hùng

    1,4

    93

    Nguyễn Thị Minh Khai

    Tôn Đức Thắng

    Lê Duẩn

    1,4

    94

    Nguyễn Trãi

    Trọn đường

     

    1,4

    95

    Nguyễn Văn Cừ

    Quốc lộ 55

    Chợ Long Toàn (cống)

    1,4

    Chợ Long Toàn

    Võ Thị Sáu

    1,4

    96

    Nguyễn Văn Hưởng

    Trần Hưng Đạo

    Chu Văn An

    1,4

    97

    Nguyễn Văn Linh

    Nguyễn Thanh Đằng

    Nguyễn Tất Thành

    1,4

    Nguyễn Tất Thành

    Nguyễn Thị Định

    1,4

    98

    Nguyễn Văn Trỗi

    27/4

    Nguyễn Tất Thành

    1,4

    99

    Phạm Hùng

    Trần Hưng Đạo

    Trường Chinh

    1,4

    100

    Phạm Hữu Chí

    Trọn đường

     

    1,4

    101

    Phạm Ngọc Thạch

    Trọn đường

     

    1,4

    102

    Phạm Ngọc Thạch (Khu tái định cư Đông QL56)

    27/4

    Hùng Vương

    1,4

    Hùng Vương

    Trần Hưng Đạo

    1,4

    103

    Phạm Thiều

    Trọn đường

     

    1,4

    104

    Phạm Văn Bạch

    Trọn đường

     

    1,4

    105

    Phạm Văn Đồng

    Trường Chinh

    Cách Mạng Tháng Tám

    1,4

    Cách Mạng Tháng Tám

    Điện Biên Phủ

    1,4

    106

    Phan Châu Trinh (đường phía Bắc trung tâm hành chính tỉnh)

    Nguyễn Tất Thành

    Phạm Văn Đồng

    1,4

     

    H2- Phan Châu Trinh (đường vào khu nhà ở công ty Địa Lợi)

    Phan Châu Trinh

    Hết nhựa

    1,4

    107

    Phan Đăng Lưu

    Cầu Điện Biên Phủ

    Nguyễn Hữu Cảnh

    1,4

    108

    Phân lô Long Kiên

     

     

     

    H1 - Nguyễn Văn Hưởng

    Nguyễn Văn Hưởng

    Hết đường trải nhựa

    1,4

    H3 - Nguyễn Văn Hưởng

    Nguyễn Văn Hưởng

    Nhà thờ Long Kiên

    1,4

     

    Nhà thờ Long Kiên

    Hết đường trải nhựa

    1,4

    H1 - Trần Hưng Đạo

    Trần Hưng Đạo

    Thái Văn Lung

    1,4

    H3- Trần Hưng Đạo

    Trần Hưng Đạo

    Nhà thờ Long Kiên

    1,4

    109

    Phan Văn Trị (Đường vào KCN khí thấp áp)

    Quốc lộ 51

    Hết nhựa

    1,4

    110

    Phan Văn Trị (số 5 cũ)

    Quốc lộ 51

    Trịnh Đình Thảo

    1,4

    Trịnh Đình Thảo

    Giáp ranh TX Phú Mỹ

    1,4

    111

    Phi Yến (A2 - tái định cư Bắc 55)

    Nguyễn Văn Linh

    Huỳnh Tấn Phát

    1,4

    112

    Quốc lộ 51

    Cầu Cỏ May

    Trạm thu phí

    1,4

    Trạm thu phí

    Nguyễn Hữu Thọ, Trần Xuân Độ

    1,4

    Nguyễn Hữu Thọ, Trần Xuân Độ

    Cầu sông Dinh

    1,4

    Cầu sông Dinh

    Nguyễn Hữu Cảnh

    1,4

    Tô Nguyệt Đình

    Nguyễn Hữu Cảnh

    1,4

    Ngã 3 Hỏa Táng (Nguyễn Hữu Cảnh)

    Giáp TX Phú Mỹ

    1,4

    113

    Rạch Gầm - Xoài Mút

    Quốc lộ 51

    Trịnh Đình Thảo

    1,4

    114

    Tạ Quang Bửu

    Trọn đường

     

    1,4

    115

    Tạ Uyên (A4 - tái định cư Bắc 55)

    Nguyễn Bính

    Huỳnh Tấn Phát

    1,4

    116

    Tô Hiệu (A3 - tái định cư Bắc 55)

    Nguyễn Bính

    Huỳnh Tấn Phát

    1,4

    117

    Tô Ký (P.Phước Trung)

    Bạch Đằng

    Ngô Gia Tự

    1,4

    118

    Tô Nguyệt Đình

    Quốc lộ 51

    Nguyễn An Ninh

    1,4

    119

    Tôn Đức Thắng

    Cách Mạng Tháng Tám

    Trần Hưng Đạo

    1,4

    120

    Tôn Đức Thắng (TĐC Đông QL56)

    Trần Hưng Đạo

    Nguyễn Văn Trỗi

    1,4

    121

    Tỉnh lộ 44

    Vòng xoay Long Toàn

    Vũng Vằn

    14

    122

    Trần Chánh Chiếu

    Võ Thị Sáu

    Phạm Văn Bạch

    1,4

    123

    Trần Đại Nghĩa

    CMT8

    Nguyễn Văn Linh

    1,4

    124

    Trần Huy Liệu

    Trần Hưng Đạo

    Võ Thị Sáu

    1,4

    125

    Trần Hưng Đạo

    Vòng xoay Xóm Cát

    Phạm Hùng

    1,4

    126

    Trần Nguyên Đán (TĐC Đông QL56)

    Nguyễn Hồng Lam

    Mộng Huê Lầu

    1,4

    127

    Trần Phú

    Võ Thị Sáu

    Hết địa phận phường Long

    Tâm

    1,4

    128

    Trần Quang Diệu

    Trọn đường

     

    1,4

    129

    Trần Xuân Độ (T. Phước Trung)

    Trọn đường

     

    1,4

    130

    Trần Xuân Soạn (Cánh đồng Mắt Mèo)

    Cách Mạng Tháng Tám

    Quốc lộ 51

    1,4

    131

    Trịnh Đình Thảo

    Rạch Gầm - Xoài Mút

    Phan Văn Trị

    1,4

    132

    Trịnh Đình Thảo (Đường bên hông núi Đức Mẹ)

    Nguyễn Hữu Cảnh

    Trương Tấn Bửu

    1,4

    133

    Trương Công Quyền (Đường số 22 - Phía đông chợ Kim Dinh)

    Quốc lộ 51

    Trịnh Đình Thảo

    1,4

    134

    Trương Định

    Đường 27/4

    Hùng Vương

    1,4

    135

    Trương Hán Siêu

    Trọn đường (đã thảm nhựa)

     

    1,4

    136

    Trương Phúc Phan

     

     

    1,4

    137

    Trương Tấn Bửu

    Quốc lộ 51

    Trịnh Đình Thảo

    1,4

    138

    Trương Vĩnh Ký

    Trọn đường

     

    1,4

    139

    Trường Chinh

    Nguyễn Hữu Thọ

    Phạm Văn Đồng

    1,4

    Phạm Văn Đồng

    Tỉnh lộ 44A

    1,4

    140

    Tú Mỡ

    Cách Mạng Tháng Tám

    Nguyễn Văn Linh

    1,4

    141

    Tuệ Tĩnh

    trọn đường

     

    1,4

    142

    Ung Văn Khiêm (P. Long Toàn)

    Phạm Văn Bạch

    Võ Văn Tần

    1,4

    143

    Văn Tiến Dũng (p. Phước Hưng)

    Ranh xã Tân Hưng, phường Phước Hưng

    Mô Xoài (đường bên hông tỉnh đội)

    1,4

    144

    Võ Ngọc Chấn

    Cách Mạng Tháng Tám

    Nguyễn An Ninh

    1,4

     

     

    Nguyễn An Ninh

    Phan Đăng Lưu

    1,4

    145

    Võ Thị Sáu

    Hùng Vương

    Trần Hưng Đạo

    1,4

    Trần Hưng Đạo

    Nguyễn Văn Cừ

    1,4

    Nguyễn Văn Cừ

    Ngã 5 Long Điền

    1,4

    146

    Võ Văn Kiệt

    Võ Thị Sáu

    Ranh p. Long Tâm, xã Hòa

    Long

    1,4

    147

    Võ Văn Tần

    Trọn đường

     

    1,4

    148

    Vũ Trọng Phụng (Cánh Đồng Mắt Mèo)

    Hoàng Việt

    Ngô Văn Tịnh

    1,4

    149

    Võ Duy Ninh (P. Long Toàn)

    Võ Thị Sáu

    Lý Thái Tổ

    1,4

    NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU GÒ CÁT

    1

    Cao Triều Phát

    Trọn đường

     

    1,4

    2

    Chu Văn An

    Nguyễn Phúc Chu

    Lê Hữu Trác

    1,4

    3

    Phan Bá Vành (tên cũ: Đường GD1)

    Khu tái định cư Gò Cát 6

    Trọn đường (trải nhựa)

    1,4

    4

    Phan Kế Toại (tên cũ: Đường GD2 )

    Khu tái định cư Gò Cát 6

    Trọn đường (trải nhựa)

    1,4

    5

    Đông Hồ (tên cũ: Đường GD3)

    Khu tái định cư Gò Cát 6

    Trọn đường (trải nhựa)

    1,4

    6

    Hà Huy Giáp

     

     

    1,4

    7

    Hàn Mặc Tử (Lê Văn Lương)

    Nguyễn Văn Hưởng

    Phan Bội Châu

    1,4

    8

    Kha Vạn Cân

    Nguyễn Văn Hưởng

    Lê Hữu Trác

    1,4

    9

    Kỳ Đồng

    Thích Thiện Chiếu

    Cao Triều Phát

    1,4

    10

    Lê Chân (GN3)

    Nguyễn Vân Nguyễn

    Võ Văn Kiệt

    1,4

    11

    Lê Hữu Trác (đã điều chỉnh thông tuyến gồm đường Hồ Đắc Di (cũ), đường Hoài Thanh (cũ)

    Lê Chân

    Chu Văn An

    1,4

    12

    Lê Long Vân

    Trọn đường

     

    1,4

    13

    Lê Văn Hưu

    Trọn đường

     

    1,4

    14

    Lưu Hữu Phước

    Nguyễn Phúc Chu

    Lê Hữu Trác

    1,4

    15

    Nguyễn Huỳnh Đức

    Thích Thiện Chiếu

    Hoàng Hoa Thám

    1,4

    16

    Nguyễn Hữu Huân

    Nguyễn Phúc Chu

    Lê Hữu Trác

    1,4

    17

    Nguyễn Hữu Tiến

    Trọn đường

     

    1,4

    18

    Nguyễn Phúc Chu

    Võ Thị Sáu

    Hoàng Hoa Thám

    1,4

    Nguyễn Hữu Huân

    Chu Văn An

    1,4

    19

    Nguyễn Trọng Quản

    Hoàng Hoa Thám

    Chu Văn An

    1,4

    20

    Nguyễn Văn Nguyễn

    Trọn đường

     

    1,4

    21

    Phan Anh (đã điều chỉnh thông tuyến gộp đường Hoàng Văn Thụ (cũ)

    Nguyễn Văn Hưởng

    Võ Văn Kiệt

    1,4

    22

    Phan Bội Châu

    Trọn đường

     

    1,4

    23

    Thích Thiện Chiếu

    Nguyễn Phúc Chu

    Nguyễn Văn Nguyễn

    1,4

    Nguyễn Hữu Tiến

    Lê Hữu Trác (Hồ Đắc Di cũ)

    1,4

    24

    Trịnh Hoài Đức

    Nguyễn Văn Hưởng

    Nguyễn Trọng Quân

    1,4

    NHŨNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU TÁI ĐỊNH CƯ H20

     

    1

    Bùi Xuân Phái (Nguyễn Viết Xuân)

     

     

    1,4

    2

    Huỳnh Khương An

    Đường 27/4

    Phạm Ngọc Thạch

    1,4

    3

    Lưu Chí Hiếu

    Đường 27/4

    Trần Khánh Dư

    1,4

    4

    Nguyễn Chánh Sắt (Tôn Thất Thuyết)

     

     

    1,4

    5

    Phạm Phú Thứ

    Trọn đường

     

    1,4

    6

    Phan Văn Hớn

    Tôn Thất Thuyết

    Huỳnh Khương An

    1,4

    7

    Tản Đà

    Hùng Vương

    Huỳnh Khương An

    1,4

    8

    Tăng Bạt Hổ

    Trọn đường

     

    1,4

    9

    Trần Khánh Dư

    Nguyễn Văn Trỗi

    Huỳnh Khương An

    1,4

    NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU DÂN CƯ TRIỀU PHÁT:

     

    1

    Đặng Thị Mai (Đặng Thai Mai)

    Thái Văn Lung

    Nguyễn Thần Hiến

    1,4

    2

    Đoàn Thị Điểm (Ngô Quyền)

    Thái Văn Lung

    Nguyễn Thần Hiến

    1,4

    3

    Lê Thị Riêng (Bùi Thị Xuân)

    Trần Huy Liệu

    Nguyễn Thị Thập

    1,4

    4

    Ban (QHTP1)

    Đặng Thị Mai

    Trần Huy Liệu

    1,4

    5

    Nguyễn Khánh Toàn

    Nguyễn Tất Thành

    Nguyễn Thị Thập

    1,4

    6

    Nguyễn Thần Hiến (Nguyễn Văn Thoại)

    Nguyễn Tất Thành

    Trần Huy Liệu

    1,4

    7

    Nguyễn Siêu (QHTP2)

    Trần Huy Liệu

    Hết tuyến

    1,4

    8

    Thái Văn Lung

    Nguyễn Tất Thành

    Hết vỉa hè

    1,4

    Không vỉa hè

    Nguyễn Văn Hưởng

    1,4

    NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU DÂN CƯ LONG TOÀN 2

     

    1

    Đặng Thái Thân

    Nguyễn Thái Học

    Kha Vạn Cân

    1,4

    2

    Hồ Thành Biên (Ông ích Khiêm)

    Hoàng Hoa Thám

    Nguyễn Lân

    1,4

    3

    Huỳnh Mẫn Đạt

    Trần Phú

    Lý Chí Thắng

    1,4

    4

    Lê Anh Xuân (Nguyễn Trung Trực)

    Xuân Diệu

    Nguyễn Lân

    1,4

    5

    Lý Chí Thắng (Phạm Phú Thứ)

    Hoàng Hoa Thám

    Phùng Hưng

    1,4

    6

    Mai Hắc Đế

    Võ Văn Kiệt

    Thiếu Sơn

    1,4

    7

    Nam Cao

    Hoàng Hoa Thám

    Huỳnh Mẫn Đạt

    1,4

    8

    Nguyễn Biếu

    Hoàng Hoa Thám

    Kha Vạn Cân

    1,4

    9

    Nguyễn Chích

    Hoàng Hoa Thám

    Nguyễn Trực

    1,4

    10

    Nguyễn Hiền

    Trần Phú

    Nam Cao

    1,4

    11

    Nguyễn Lân (Võ Trường Toàn)

    Hồ Thành Biên

    Trần Phú

    1,4

    12

    Nguyễn Quyền

    Nguyễn Thái Học

    Đặng Thái Thân

    1,4

    13

    Nguyễn Thái Học

    Hoàng Hoa Thám

    Nguyễn Lân

    1,4

    14

    Nguyễn Trực

    Xuân Diệu

    Kha Vạn Cân

    1,4

    15

    Nguyễn Xí

    Hoàng Hoa Thám

    Huỳnh Mẫn Đạt

    1,4

    16

    Nhất Chi Mai

    Hồ Thành Biên

    Trần Phú

    1,4

    17

    Phùng Hưng

    Nguyễn Thái Học

    Đặng Thái Thân

    1,4

    18

    Thiếu Sơn

    Xuân Diệu

    Kha Vạn Cân

    1,4

    19

    Xuân Diệu (Lý Nam Đế)

    Võ Văn Kiệt

    Lý Chính Thắng

    1,4

    NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU TÁI ĐỊNH CƯ CÔNG VIÊN 30-4

     

    1

    Các tuyến đường trong khu TĐC 30-4

     

     

    1,4

    2

    Đường D7

    Lý Thái Tổ

    Lê Văn Duyệt

    1,4

    3

    Đường N5 (Lý Thái Tổ)

    Phạm Hùng

    Đường D7

    1,4

    4

    Đường TDC1

    Phạm Hùng

    Đường D7

    1,4

    5

    Nguyễn Thị Hoa

    Lê Văn Duyệt

    Đường TDC6

    1,4

    6

    Đường TDC4

    Nguyễn Thị Hoa

    Đường TDC5

    1,4

    7

    Đường TDC5

    Lê Văn Duyệt

    Đường TDC6

    1,4

    8

    Đường TDC6

    Phạm Hùng

    Đường D7

    1,4

    9

    Đường TDC7

    Nguyễn Thị Hoa

    Đường TDC5

    1,4

    10

    Lê Văn Duyệt

    Phạm Hùng

    Đường D7

    1,4

    11

    Hồ Đàn

    Trọn đường

     

    1,4

    12

    Hoàng Tuệ

    Trọn đường

     

    1,4

    NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU TÁI ĐỊNH CƯ ĐỒNG MẮT MÈO

     

    1

    Trần Quốc Toản (đường gom QL51)

    Trần Xuân Soạn

    Hoàng Việt

    1,4

    2

    Tống Duy Tân (đường song song với Trần Quốc Toản)

    Trần Xuân Soạn

    Võ Trường Toản (đường gom QL51)

    1,4

    3

    Võ Trường Toản

    Trần Quốc Toản

    Vũ Trọng Phụng

    1,4

    NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU TÁI ĐỊNH CƯ BẮC HƯƠNG LỘ 10

     

    1

    Lê Long Vân

    Trần Phú

    Nguyễn Thái Học

    1,4

    2

    Nguyễn Minh Khanh

    Hoàng Hoa Thám

    Lê Long Vân

    1,4

    3

    Nguyễn Thái Học

    Hoàng Hoa Thám

    Lê Long Vân

    1,4

    4

    Bùi Dương Lịch

    Hoàng Hoa Thám

    Đặng Xuân Bảo

    1,4

    5

    Đặng Phúc Thông

    Lê Long Vân

    Nguyễn Bá Phát

    1,4

    6

    Hà Văn Lao

    Lê Long Vân

    Nguyễn Bá Phát

    1,4

    7

    Lương Hữu Khánh

    Hoàng Hoa Thám

    Huỳnh Bá Chánh

    1,4

    8

    Nguyễn Bá Phát

    Lương Hữu Khánh

    Bùi Dương Lịch

    1,4

    9

    Đặng Xuân Bảo

    Nguyễn Thái Học

    Đặng Phúc Thông

    1,4

    10

    Huỳnh Bá Chánh

    Trần Phú

    Hà Văn Lao

    1,4

    Những tuyến đường trong dự án Barimex (cũ) nay thuộc công ty Dic 4 (Phường Long Tâm)

     

    1

    Hồ Tùng Mậu

    Nguyễn Văn Hưởng

    Phan Bội Châu

    1,4

    2

    Hoàng Xuân Nghị

    Nguyễn Văn Hưởng

    Phan Bội Châu

    1,4

    B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN

     

    1

    Đường 20A

    Quốc lộ 56

    Giáp ranh khu dân cư Lan Anh

    1,4

    2

    Đường 11B (xã Hòa Long)

    Võ Văn Kiệt

    Đoạn có vỉa hè

    1,3

    Đoạn không có Vỉa hè

    Tỉnh lộ 52

    1,3

    3

    Đường 69 (sau lưng Chợ Hòa Long)

    Hương lộ 2

    Đường số 40

    1,3

    4

    Hùng Vương (xã Hòa Long)

    Mô Xoài

    Ngã 4 Hòa Long

    1,4

    5

    Hương lộ 2

    Ngã 5 Long Điền

    Tiếp giáp đoạn có vỉa hè

    1,4

    Đoạn có vỉa

    Đường 22

    1,4

    Đường 22

    Hết đoạn không có vỉa hè

    1,4

    6

    Hương lộ 3

    Đoạn có vỉa hè

     

    1,4

    Đoạn không có vỉa hè (thuộc xã Hòa Long)

     

    1,3

    7

    Hương lộ 8

    Tỉnh lộ 52

    Đường số 1

    1,3

    Đường số 1

    Ngã 5 Long Điền

    1,3

    8

    Mô Xoài (xã Hòa Long - đường bên hông tỉnh đội)

    Hùng Vương

    Ranh xã Hòa Long, phường

    Phước Hưng

    1,3

    9

    Nguyễn Hữu Cảnh (thuộc xã Tân Hưng)

    Suối Lồ Ồ

    Đường Phước Tân

    1,3

    10

    Phước Tân - Châu Pha (từ cầu Nhà máy nước đến giáp Châu Pha)

    Cầu Máy nước

    Mốc địa giới xã Tân Hưng -

    Châu Pha 02 X.l

    1,3

    Mốc địa giới xã Tân Hưng -Châu Pha 02 X.I

    Giáp Châu Pha

    1,3

    11

    Quốc lộ 56

    Ngã 4 Hòa Long

    Đường số 3

    1,3

    Đường số 3

    Đường số 13

    1,3

    Đường số 13

    Giáp Châu Đức

    1,3

    12

    Tỉnh Iộ 52

    Ngã 4 Hòa Long

    Đường số 45

    1,3

    Đường số 45

    Ranh xã Hòa Long, Long Phước

    1,3

    Ranh xã Hòa Long, Long Phước

    Đường vào địa đạo Long

    Phước

    1,3

    Đường vào địa đạo Long Phước

    Hết địa phận xã Long Phước

    1,3

    13

    Tuyến tránh Quốc lộ 56

    Quốc lộ 56

    Giáp ranh Phường Long Hương

    1,3

    14

    Trần Phú

    Ngã 4 Hòa Long

    Hết địa phận xã Hòa Long

    1,3

    15

    Văn Tiến Dũng (xã Tân Hưng)

    Phước Tân - Châu Pha

    Ranh xã Tân Hưng, phường Phước Hưng

    1,3

    16

    Võ Văn Kiệt

    Ranh phường Long Tâm, xã Hòa Long

    Hương Lộ 2

    1,3

    17

    Nguyễn Tất Thành (nối dài)

    Ranh xã Tân Hưng

    Tuyến tránh QL56

    1,3

    18

    Đường số 82 (đường vào trường mầm non Long Xuyên, xã Hòa Long

    Hương lộ 2

    Hết đoạn có vỉa hè

    1,3

    19

    Đường số 28 (đường vào khu TTCN Hòa Long)

    Quốc lộ 56

    Hết đoạn có vỉa hè

    1,3

    20

    Các tuyến đường giao thông nông thôn đã được trải nhựa, bêtông xi măng có chiều rộng từ 6m trở lên

     

     

    1,3

    21

    Các tuyến đường giao thông nông thôn đã được trải nhựa, bêtông xi măng có chiều rộng từ 4m đến dưới 6m

     

     

    1,3

    22

    Các tuyến đường giao thông nông thôn (đường đất) có chiều rộng từ 6m trở lên

     

     

    1,3

     

     

    Phụ lục III

    Hệ số điều chỉnh giá đất của các tuyến đường trên địa bàn thị xã Phú Mỹ

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

     

    STT

    Tên đường

    Đoạn đường

    Hệ số

    Từ

    Đến

    A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC ĐÔ THỊ

    ĐỊA BÀN PHƯỜNG PHÚ MỸ

    1

    Bạch Mai

    Ngô Quyền

    Phan Bội Châu

    1,5

    2

    Độc Lập (Quốc lộ 51 cũ)

    Trọn đường

     

    1,5

    3

    Đường quy hoạch 8A khu dân cư Ngọc Hà

    Quốc lộ 51 (Đường Độc Lập)

    Phạm Hữu Chí

    1,5

    4

    Đường 12 nối 13

    Lê Lợi

    Nguyễn Chí Thanh

    1,5

    5

    Hoàng Diệu

    Quốc lộ 51

    Hết tuyến đường nhựa về phía Tây (đã hoàn thành ha

    1,5

    6

    Hoàng Hoa Thám (quy hoạch đường số 5 khu dân cư Ngọc Hà)

    Quốc lộ 51

    Hết tuyến đường nhựa về phía Tây (đã hoàn thành hạ tầng kỹ thuật)

    1,5

    7

    Hoàng Việt (quy hoạch số 7 cũ)

    Quốc lộ 51

    Hết tuyến đường nhựa về phía Tây (đã hoàn thành hạ tầng kỹ thuật)

    1,5

    8

    Hùng Vương (quy hoạch đường P)

    Trường Chinh

    Đường vành đai khu Đô thị mới Phú Mỹ 22 ha

    1,5

    9

    Huỳnh Thúc Kháng (quy hoạch đường số 25)

    Quốc lộ 51

    Đường vành đai khu tái định cư 25 ha

    1,5

    10

    Huỳnh Tịnh Của (quy hoạch G cũ)

    Ngô Quyền

    Phan Bội Châu

    1,5

    11

    Lê Duẩn (quy hoạch số 26)

    Quốc lộ 51

    Ranh Khu TĐC 25ha

    1,5

    Quốc lộ 51

    Hết tuyến đường nhựa về phía Tây (đã hoàn thành hạ tầng kỹ thuật)

    1,5

    12

    Lê Lợi (quy hoạch số 12)

    Quốc lộ 51

    Hết tuyến đường nhựa về phía Tây

    1,5

    Quốc lộ 51

    Hết tuyến đường nhựa về phía Đông

    1,5

    13

    Lê Quý Đôn (quy hoạch số 2)

    Đường Bạch Mai

    Hết tuyến đường nhựa về phía Tây (đã hoàn thành hạ tầng kỹ thuật)

    1,5

    14

    Ngô Quyền (quy hoạch số 1)

    Từ đường Bạch Mai

    Hết tuyến đường nhựa về phía Tây (đã hoàn thành hạ tầng kỹ thuật)

    1,5

    15

    Nguyễn Chí Thanh (quy hoạch số 13)

    Quốc lộ 51

    Hết tuyến đường nhựa về phía Tây

    1,5

    16

    Nguyễn Cư Trinh (quy hoạch số 4 cũ)

    Quốc lộ 51

    Hết tuyến đường nhựa về phía Tây (đã hoàn thành hạ tầng kỹ thuật)

    1,5

    17

    Nguyễn Du

    Nguyễn Tất Thành

    Nguyễn Chí Thanh

    1,5

    18

    Nguyễn Huệ (ChinFon cũ)

    Quốc lộ 51

    Ranh KCN Phú Mỹ 1

    1,5

    19

    Nguyễn Lương Bằng (qui hoạch số 10)

    Quốc lộ 51

    Hết tuyến đường nhựa về phía Tây  đã hoàn thành hạ tầng kỹ thuật

    1,5

    20

    Nguyễn Trãi (quy hoạch số 11)

    Quốc lộ 51

    Hết tuyến đường nhựa về phía Tây

    1,5

    Quốc lộ 51

    Hết tuyến đường nhựa về phía Đông

    1,5

    21

    Nguyễn Tất Thành

    Quốc lộ 51

    Hết tuyến đường nhựa về phía Tây

    1,5

    Quốc lộ 51

    Hết tuyến đường nhựa về phía Đông

    1,5

    22

    Nguyễn Văn Linh (đường chính vào cảng Bà Rịa Serece cũ)

    Quốc lộ 51

    Ngã 3 Nhà máy thép Vinakyoei

    1,5

    23

    Phạm Hữu Chí (quy hoạch F)

    Ngô Quyền

    Phan Bội Châu

    1,5

    24

    Phạm Ngọc Thạch (quy hoạch H)

    Trọn đường

    1,5

     

    25

    Phạm Văn Đồng (quy hoạch số 27 cũ)

    Quốc lộ 51

    Ranh khu tái định cư 25ha

    1,5

    26

    Phan Bội Châu (quy hoạch số 8)

    Quốc lộ 51

    Hết tuyến đường nhựa về phía Tây (đã hoàn thành hạ tầng kỹ thuật)

    1,5

    27

    Phan Châu Trinh (vào Nhà máy nhiệt điện cũ)

    Quốc lộ 51

    Hết tuyến

    1,5

    28

    Tôn Đức Thắng (quy hoạch số 15)

    Quốc lộ 51

    Hết tuyến đường nhựa về phía Đông

    1,5

    29

    Tôn Thất Tùng (Vạn Hạnh cũ)

    Quốc lộ 51

    Lê Thánh Tôn

    1,5

    Lê Thánh Tôn

    Hết tuyến

    1,5

    30

    Trần Hưng Đạo

    Quốc lộ 51 (vào khu công nghiệp Phú Mỹ I)

    Ranh KCN Phú Mỹ 1

    1,5

    Quốc lộ 51

    Hết tuyến đường nhựa về phía Đông

    1,5

    31

    Trường Chinh (đường 81)

    Quốc lộ 51

    Ranh giới xã Tóc Tiên

    1,5

    32

    Những tuyến đường nội bộ và đường viền khác thuộc khu trung tâm thương mại Phú Mỹ

     

     

    1,5

    33

    Những tuyến đường giao thông trong đô thị chưa được xác định ở trên, được trải nhựa, bê tông có chiều rộng lòng đường từ 4m trở lên và không phải là vị trí 2 của đường loại 3 và hẻm chính, hẻm phụ hay hẻm của hẻm của các đường phố loại 1,2

     

     

    1,5

    34

    Những tuyến đường giao thông trong đô thị chưa được xác định ở trên, được trải nhựa có chiều rộng từ 4m trở lên, có điểm đầu tiểp giáp Ọuổc lộ 51 (Đường Độc Lập)

     

     

    1,5

    35

    Những tuyến đường nội bộ và đường viền khác thuộc khu tái định cư 25ha phường Phú Mỹ, 44ha phường Phú Mỹ, 15 ha phường Phú Mỹ và khu dân cư đợt đầu Đô thị mới Phú Mỹ (22ha)

     

     

    1,5

    36

    Đường phía Bắc khu tái định cư 44ha

     

     

    1,5

    37

    Đường phía Đông khu tái định cư 44ha

     

     

    1,5

    38

    Đường R- Lê Thánh Tôn

    Khu tái định cư 15ha

    Đường Trần Hưng Đạo

    1,5

    39

    Đường Q - Lý Thường Kiệt

    Khu tái định cư 25ha

    Trần Hưng Đạo

    1,5

    40

    Nguyễn Tất Thành (QH23)

    Đường R - Lê Thánh Tôn

    Đường P

    1,5

    41

    Đường QH 80

    QL51

    Đường Bắc Khu TĐC 44ha

    1,5

    42

    Đường P

    Trường Chinh

    Hết ranh phường Phú Mỹ

    1,5

    ĐỊA BÀN CÁC PHƯỜNG MỸ XUÂN, TÂN PHƯỚC, PHƯỚC HÒA VÀ HẮC DỊCH

     

    1

    Đường 8A phường Mỹ Xuân

    Quốc lộ 51

    Đường A

    1,30

    2

    Đường 965 (Đường vào cảng Cái Mép)

    Quốc lộ 51

    Đường 1B

    1,30

    Đường 1B

    Đường số 3

    1,30

    Trọn tuyến

     

    1,30

    3

    Đường A phường Mỹ Xuân

    Đường 8A

    Hết đoạn bê tông nhựa về phía Bắc

    1,30

    4

    Đường Hắc Dịch - Bàu Phượng - Châu Pha

    Mỹ Xuân - Ngãi Giao

    Ranh giới xã Sông Xoài

    1,30

    5

    Đường Hắc Dịch - Tóc Tiên - Châu Pha

    Vòng xoay Hắc Dịch

    về phía Bắc dài 597m (Đoạn đã thi công mới có dải cây xanh phân cách)

    1,30

    Vòng xoay Hắc Dịch

    về phía Nam dài 775m (Đoạn đã thi công mới có dải cây xanh phân cách)

    1,30

    Đoạn còn lại

    Ranh giới xã Tóc Tiên

    1,30

    6

     

    Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao

    Quốc lộ 51

    Ngã ba đường Hắc Dịch - Bàu Phượng - Châu Pha và đường Hắc Dịch đi Sông Xoài (theo ranh đường H nối dài đã hoàn thành hạ tầng kỹ thuật)

    1,30

    Đoạn còn lại

    Ranh giới xã Sông Xoài

    1,30

    7

    Đường Mỹ Xuân - Tóc Tiên

    Quốc lộ 51

    Ranh giới xã Tóc Tiên

    1,30

    8

    Đường E trung tâm phường Hắc Dịch

    Đường Hắc Dịch - Tóc Tiên nối dài

    Hết tuyến

    1,30

    9

    Đường F trung tâm phường Hắc Dịch

    Vòng xoay Hắc Dịch

    Hết tuyến

    1,30

    10

    Đường I trung tâm phường Hắc Dịch

    Vòng xoay trung tâm văn hóa Hắc Dịch

    Hết tuyến

    1,30

    11

    Đường số 3 trung tâm phường Hắc Dịch

    Vòng xoay trung tâm văn hóa Hắc Dịch

    Hết tuyến đường về phía Bắc

    1,30

    Vòng xoay trung tâm văn hóa Hắc Dịch

    Hết tuyến đường về phía Nam (đoạn đã thi công mới)

    1,30

    12

    Đường số 7 trung tâm phường Hắc Dịch

    Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao

    Hết tuyến

    1,30

    13

    Đường số 8 trung tâm phường Hắc Dịch

    Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao

    Hết tuyến

    1,30

    14

    Đường số 9 trung tâm phường Hấc Dịch

    Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao

    Hết tuyến

    1,30

    15

    Đường số 10 trung tâm phường Hắc Dịch

    Đường F trung tâm phường Hắc Dịch

    Hết tuyến

    1,30

    16

    Đường số 29 đô thị mới Phú Mỹ (phường Tân Phước)

    Quốc lộ 51

    Ranh khu tái định cư 25 ha

    1,30

    17

    Đường tập đoàn 7 Phước Bình

    Quốc lộ 51

    Đường Hắc Dịch – Tóc Tiên - Châu Pha

    1,30

    18

    Đường vành đai khu công nghiệp Mỹ Xuân B1

    Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao

    Đường vào KCN Mỹ Xuân B1

    1,30

    19

    Đường vào khu công nghiệp B1-Tiến Hùng

    Đường vào KCN Mỹ Xuân B1

    Đường vào khu nhà máy Boomin Vina

    1,30

    20

    Đường vào khu công nghiệp Mỹ Xuân B1

    Quốc lộ 51

    Ranh KCN Mỹ Xuân B1

    1,30

    21

    Đường vào khu nhà máy Boomin Vina

    Đường vào KCN B1 Tiến Hùng

    Hết tuyến

    1,30

    22

    Nguyễn Huệ (ChinFon cũ)

    Quốc lộ 51

    Ranh KCN Phú Mỹ 1

    1,30

    23

    Quốc lộ 51 (các phường: Mỹ Xuân, Tân Phước, Phước Hòa)

    Ranh phường Phú Mỹ

    200m kể từ ranh phường Phú Mỹ

    1,30

    200m kể từ ranh phường Phú Mỹ

    400m kể từ ranh phường Phú Mỹ

    1,30

    Các đoạn còn lại

     

    1,30

    24

    Đường vào cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Hắc Dịch

    Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao

    Đường tập đoàn 7 Phước Bình

    1,30

    25

    Đường D trung tâm phường Hắc Dịch

    Đường Hắc Dịch - Tóc Tiên - Châu Pha

    Hết tuyến đường nhựa về phía Tây

    1,30

    Đường Hắc Dịch - Tóc Tiên - Châu Pha

    Hết tuyến đường nhựa về phía Đông

    1,30

    26

    Đường số 32 khu đô thị mới Phú Mỹ (phường Tân Phước)

    Quốc lộ 51

    Hết tuyến

    1,30

    27

    Đường số 9 trung tâm phường Hắc Dịch

    Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao

    Hết tuyến đường về phía Bắc

    1,30

    Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao

    Đường vành đai khu tái định cư Hắc Dịch

    1,30

    28

    Đường K trung tâm phường Hắc Dịch

    Đường số 9

    Đường Hằc Dịch - Tóc Tiên - Châu Pha

    1,30

    29

    Đường nhánh rẽ sau chợ Hắc Dịch

    Đường K

    Đường vành đai khu tái định cư Hắc Dịch

    1,30

    30

    Đường vào trường mầm non Hắc Dịch

    Đường Hắc Dịch - Tóc Tiên - Châu Pha

    Hết tuyến

    1,30

    31

    Đường P (Tân Phước)

    Ranh phường Phú Mỹ

    Hết tuyến

    1,30

    32

    Đường R (Tân Phước)

    Ranh phường Phú Mỹ

    Hết tuyến

    1,30

    33

    Đường Khu TĐC Hắc Dịch đến đường số 7

    Trọn đường

    1,30

    34

    Đường nội bộ các chợ trên địa bàn các phường

    Phước Hòa, phường Tân Phước, phường Mỹ Xuân, phường Hắc Dịch

     

     

    1,30

    35

    Các tuyến đường giao thông còn lại chưa được xác định ở các vị trí, khu vực trên đã được trải nhựa hoặc bê tông có chiều rộng từ 3 m đến dưới 4 m

     

     

    1,30

    36

    Các tuyến đường giao thông còn lại chưa được xác định ở trên, đường được trải nhựa hoặc bê tông có chiều rộng từ 4 m trở lên

     

     

    1,30

    37

    Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, có điểm đầu tiếp giáp Quốc lộ 51 có chiều rộng từ 4m đến dưới 8m

     

     

    1,30

    38

    Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, có điểm đầu tiếp giáp Quốc lộ 51 có chiều rộng từ 8m trở lên

     

     

    1,30

    39

    Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, có chiều rộng từ 4m đến dưới 8m

     

     

    1,30

    40

    Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, có chiều rộng từ 8m trở lên

     

     

    1,30

    B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN

     

     

    ĐỊA BÀN CÁC XÃ TÂN HÒA, TÂN HẢI, TÓC TIÊN, CHÂU PHA VÀ SÔNG XOÀI

     

     

    1

    Đường Hắc Dịch - Bàu Phượng - Châu Pha

    Ranh phường Hắc Dịch

    Đường Phước Tân - Châu Pha

    1,15

    2

    Đường Hội Bài - Tóc Tiên - Châu Pha

    Quốc lộ 51

    Km số 3

    1,15

    Đoạn còn lại (từ Km số 3 đến giáp ranh huyện Châu Đức)

     

    1,15

    3

    Đường Hắc Dịch - Tóc Tiên - Châu Pha

    Ranh giới phường Hắc Dịch

    Đường Phước Tân - Châu Pha

    1,15

    4

    Đường Láng Cát - Long Sơn (Hoàng Sa)

    Quốc lộ 51

    Giáp ranh xã Long Sơn

    1,15

    5

    Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao

    Ranh giới p. Hắc Dịch

    Ranh giới huyện Châu Đức

    1,15

    6

    Đường Mỹ Xuân - Tóc Tiên

    Ranh giới P. Mỹ Xuân

    Đường Hắc Dịch – Tóc Tiên-Châu Pha

    1,15

    7

    Đường Phước Tân - Châu Pha

    Đoạn giáp ranh thành phố Bà Rịa 300m trở về thị xã Phú Mỹ

     

    1,15

    Đoạn còn lại

     

    1,15

    8

    Đường Sông Xoài - Cù Bị

    Đường Mỹ Xuân-Ngãi Giao

    Ranh giới huyện Châu Đức

    1,15

    9

    Đường Tóc Tiên - Phú Mỹ (Thuộc xã Tóc Tiên)

    Đường Hắc Dịch -Tóc Tiên – Châu Pha

    Ranh giới phường Phú Mỹ

    1,15

    10

    Quốc lộ 51: xã Tân Hòa, Tân Hải

    Ranh thành phố Bà Rịa

    200m kể từ ranh thành phố Bà Rịa

    1,15

    200m kể từ ranh thành phố Bà Rịa

    300m kể từ ranh thành phố Bà Rịa

    1,15

    Các đoạn còn lại

     

    1,15

    11

    Đường nội bộ các chợ trên địa bàn các xã Tóc Tiên, xã Sông Xoài, xã Châu Pha, xã Tân Hòa, xã Tân Hải

     

     

    1,15

    12

    Các tuyến đường giao thông còn lại chưa được xác định ở các vị trí, khu vực trên đã được trải nhựa hoặc bê tông có chiều rộng từ 3 m đến dưới 4 m

     

     

    1,15

    13

    Các tuyến đường giao thông còn lại chưa được xác định  ở trên, đường được trải nhựa hoặc bê tông có chiều rộng từ 4 m trở lên

     

     

    1,15

    14

    Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, có điểm đầu tiếp giáp quốc lộ 51 có chiều rộng từ 4m đến dưới 8m

     

     

    1,15

    15

    Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, có điểm đầu tiếp giáp Quốc lộ 51 có chiều rộng từ 8m trở lên

     

     

    1,15

    16

    Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, có chiều rộng từ 4m đến dưới 8m

     

     

    1,15

    17

    Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, có chiều rộng từ 8m trở lên

     

     

    1,15

     

     

     

    Phụ lục IV

    Hệ số điều chỉnh giá đất của các tuyến đường trên địa bàn huyện Châu Đức

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

     

    Stt

    Tên đường

    Đoạn đường

    Hệ số

    Từ

    Đến

    A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ

     

    1

    Âu Cơ

    Nguyễn Văn Trỗi

    Đường 30/4

    1,3

    2

    Bình Giã

    Trần Hưng Đạo

    Hùng Vương

    1,3

    3

    Điện Biên Phủ

    Âu Cơ

    Đường 30/4

    1,3

    4

    Đinh Tiên Hoàng

    Phùng Hưng

    Hoàng Hoa Thám

    1,3

    5

    Đường 9B

    Ngô Quyền

    Lê Lai

    1,3

    6

    Đường Huyện Đỏ (thuộc địa phận thị trấn Ngãi Giao)

    Quốc lộ 56

    Lô cao su Nông trường Bình Ba

    1,3

    7

    Đường giáp ranh xã Bình Ba (thuộc địa phận thị trấn Ngãi Giao)

    Quốc lộ 56

    Lô cao su Nông trường Bình Ba

    1,3

    8

    Hoàng Hoa Thám

    Ngô Quyền

    Lê Lợi

    1,3

    Lạc Long Quân

    Ngô Quyền

    1,3

    Lê Lợi

    Hùng Vương

    1,3

    9

    Hùng Vương (Quốc lộ 56 cũ)

    Âu Cơ

    Trần Phú

    1,3

    Trần Phú

    Hoàng Hoa Thám

    1,3

    Hoàng Hoa Thám

    Nguyễn Trãi

    1,3

    Nguyễn Trãi

    Giáp ranh xã Bình Ba

    1,3

    Âu Cơ

    Giáp ranh xã Bàu Chinh

    1,3

    10

    Lạc Long Quân

    Nguyễn Trãi

    Đến cuối đường

    1,3

    11

    Lê Hồng Phong

    Lê Lai

    Trần Hưng Đạo

    1,3

    Trần Hưng Đạo

    Đường 30/4

    1,3

    Đường 30/4

    Cầu Bình Giã

    1,3

    Lê Lai

    Giáp ranh xã Láng Lớn và thị trấn Ngãi Giao

    1,3

    12

    Lê Lai

    Nguyễn Trãi

    Lê Hồng Phong

    1,3

    13

    Lê Lợi

    Lê Hồng Phong

    Lý Thường Kiệt

    1,3

    Lê Hồng Phong

    Nguyễn Văn Trỗi

    1,3

    Nguyễn Văn Trỗi

    Âu Cơ

    1,3

    14

    Lý Thường Kiệt

    Ngô Quyền

    Lê Lợi

    1,3

    Lê Lợi

    Đường 30/4

    1,3

    Ngô Quyền

    Lạc Long Quân

    1,3

    15

    Ngô Quyền

    Lê Hồng Phong

    Lý Thường Kiệt

    1,3

    16

    Nguyễn Du

    Lê Lợi

    Đến cuối đường

    1,3

    17

    Nguyễn Chí Thanh

    Âu Cơ

    Đường 30/4

    1,3

    18

    Nguyễn Văn Trỗi

    Âu Cơ

    Trần Hưng Đạo

    1,3

    Trần Hưng Đạo

    Hùng Vương

    1,3

    19

    Những trục đường trong khu Trung tâm thương mại

    Những trục đường đối diện nhà lồng chợ trong khu Trung tâm thương mại

     

    1,3

    Những trục đường còn lại trong khu Trung tâm thương mại

     

    1,3

    20

    Phùng Hưng

    Lê Lai

    Đến cuối đường

    1,3

    21

    Trần Hưng Đạo

    Âu Cơ

    Nguyễn Văn Trỗi

    1,3

    Nguyễn Văn Trỗi

    Hoàng Hoa Thám

    1,3

    Hoàng Hoa Thám

    Nguyễn Trãi

    1,3

    22

    Trần Phú

    Âu Cơ

    Trần Hưng Đạo

    1,3

    Trần Hưng Đạo

    Đường 30/4

    1,3

    23

    Trần Quốc Toản

    Lê Lai

    Ngô Quyền

    1,3

    24

    Đường 30/4 (Đường số 25 cũ)

    Ãu Cơ

    Lý Thường Kiệt

    1,3

    25

    Đường Nguyễn Trãi (đường số 11 cũ)

    Lạc Long Quân

    Hồ Tùng Mậu

    1,3

    26

    Đường Hồ Tùng Mậu (Đường quy hoạch số 26 cũ)

    Nguyễn Trãi

    Lê Hồng Phong

    1,3

    27

    Đường quy hoạch Khu 26 lô đất ở mới thị trấn Ngãi Giao

    Các tuyến đường đã hoàn thiện theo quy hoạch

     

    1,3

    28

    Đường Ngãi Giao - Cù Bị.

    Lê Hồng Phong (đoạn từ Lê Lai)

    Giáp ranh xã Láng Lớn đến ranh giới xã Bàu Chinh

     

    1,3

    B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN

    1

    Đường 21, xã Nghĩa Thành

    Quốc lộ 56

    Cuối đường

    1,2

    2

    Đường số 31, xã Nghĩa Thành

    Đường Suối Nghệ - Nghĩa Thành

    Đường Suối Nghệ - Mụ Bân

    1,2

    3

    Đường Tỉnh lộ 765

    Ranh giới tỉnh Đồng Nai (địa bàn xã Quảng Thành)

    Ranh giới huyện Đất Đỏ (địa bàn xã Đá Bạc)

    1,2

    4

    Đường Suối Rao - Xuân Sơn (tên cũ: Đường Bình Ba - Đá Bạc - Xuân Sơn)

    Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình

    Đường Hội Bài - Châu Pha - Đá Bạc - Phước Tân

    1,2

    5

    Đường Bình Giã - Đá Bạc - Long Tân

    Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình

    Giáp ranh huyện Đất Đỏ (địa bàn xã Đá Bạc)

    1,2

    6

    Đường Bình Giã - Ngãi Giao – Quảng Thành

    Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình

    Đường Kim Long – Quảng

    Thành

    1,2

    7

    Đường giáp ranh xã Bàu Chinh và thị trấn Ngãi Giao (thuộc xã Bàu Chinh)

    Quốc lộ 56 trở vào

    Lô cao su Nông trường Bình

    Ba

    1,2

    8

    Đường giáp ranh xã Bình Ba và thị trấn Ngãi Giao (thuộc xã Bình Ba)

    Quốc lộ 56

    Lô cao su Nông trường Bình Ba

    1,2

    9

    Đường Hội Bài - Châu Pha - Đá Bạc - Phước Tân (tên cũ: Đường Bình Ba - Đá Bạc - Xuân Sơn)

    Quốc lộ 56

    Tuyến kênh chính đoạn 2 thuộc công trình hồ chứa nước Sông Ray (txã Suối Nghệ)

    1,3

    Tuyến kênh chính đoạn 2 thuộc công trình hồ chứa nước Sông Ray (xã Suối Nghệ)

    Hết ranh giới huyện Châu Đức (tiếp giáp xã Châu Pha, thị xã Phú Mỹ)

    1,3

    Quốc lộ 56 đến

    Hết ranh giới huyện Châu Đức (tiếp giáp H. Xuyên Mộc)

    1,3

    10

    Đường Kim Long - cầu sắt

    QL56

    Cầu Sắt, xã Kim Long

    1,2

    11

    Đường Kim Long - Láng Lớn

    Quốc lộ 56

    Đầu lô cao su Nông trường cao su Châu Thành

    1,2

    Đầu lô cao su Nông trường cao su Châu Thành

    Đường Xã Bang - Láng Lớn

    1,2

    12

    Đường Kim Long – Quảng Thành

    Quốc lộ 56

    Đầu lô cao su Nông trường cao su Xã Bang

    1,2

    Đầu lô cao su Nông trường cao su Xã Bang

    Giáp ranh tỉnh Đồng Nai

    1,2

    13

    Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hoà Bình

    Ranh xã Láng Lớn và TT Ngãi Giao

    Ngã 3 đường Suối Nghệ - Láng Lớn

    1,3

    Ngã 3 đường Suối Nghệ - Láng Lớn

    Giáp ranh thị xã Phú Mỹ

    1,3

    Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hoà Bình (cũ)

    Giáp ranh thị xã Phú Mỹ

    1,3

    Cầu Bình Giã

    Đường TL 765

    1,3

    Đường TL 765

    Đường Xuân Sơn - Đá Bạc

    1,3

    Đường Xuân Sơn - Đá Bạc

    Giáp ranh huyện Xuyên Mộc

    1,3

    14

    Đường liên xã Suối Nghệ - Láng Lớn

    Đường liên xã Suối Nghệ - Nghĩa Thành

    Đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao -Hòa Bình

    1,2

    15

    Đường liên xã Suối Nghệ - Nghĩa Thành

    Quốc lộ 56 (địa bàn xã Nghĩa Thành)

    Đường Hội Bài - Châu Pha - Đá Bạc - Phước Tân

    1,3

    16

    Đường Ngãi Giao - Cù Bị

    Đường vào xã Cù Bị

    Hết ranh giới xã Bàu Chinh (tiếp giáp với thị trấn Ngãi Giao)

    1,2

    17

    Đường Quảng Phú - Phước An

    Quốc lộ 56

    Đường TL765

    1,2

    18

    Đường Quốc lộ 56 Bàu Chinh

    Quốc lộ 56

    Đường Bình Giã - Ngãi Giao – Quảng Thành

    1,2

    19

    Đường Suối Nghệ - Mụ Bân

    Đường liên xã Suối Nghệ - Nghĩa Thành

    Cuối đường, giáp thị xã Phú Mỹ

    1,2

     

    Đường Thạch Long - Khu 3

    Quốc lộ 56

    Đường Kim Long – Quảng Thành

    1,2

     

    Đường vào Bàu Sen (đường Xã Bang – Quảng Thành cũ)

    Quốc lộ 56

    Lô cao su (hết ranh giới ấp Xã Bang 2)

    1,2

    Lô cao su (hết ranh giới ấp Xã Bang 2)

    Bàu Sen

    1,2

    22

    Đường vào thác Sông Ray

    Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình

    Thác Sông Ray (giáp H. Xuyên Mộc)

    1,2

    23

    Quốc lộ 56

    Đường giáp ranh xã Bình Ba và thị trấn Ngãi Giao

    Đường vào chợ mới Bình Ba

    1,3

    Đường vào chợ mới Bình Ba

    Đường Hội Bài - Châu Pha - Đá Bạc - Phước Tân

    1,3

    Đường Hội Bài - Châu Pha - Đá Bạc - Phước Tân

    Hết ranh Trường Ngô Quyền

    1,3

    Ranh Trường Ngô Quyền

    Đường vào ấp Sông cầu

    1,3

    Đường vào ấp Sông cầu

    Giáp ranh thành phố Bà Rịa

    1,3

    Ngã ba đường Cùng (đường Huyện Đỏ)

    Hết ranh nhà thờ Kim Long

    1,3

    Nhà thờ Kim Long

    Ngã ba đường Kim Long - Láng Lớn

    1,3

    Ngã ba đường Kim Long - Láng Lớn

    Đầu lô cao su Đội 1 thuộc Nông trường cao su Xã Bang

    1,3

    Đầu lô cao su Đội 1 thuộc Nông trường cao su Xã Bang

    Giáp ranh tỉnh Đồng Nai

    1,3

    24

    Đường vào xã Cù Bị

    Quốc lộ 56

    Giáp ranh xã Bàu Cạn, tỉnh Đồng Nai

    1,2

    25

    Đường Xã Bang - Láng Lớn

    Quốc lộ 56

    Đường Ngãi Giao - Cù Bị

    1,2

    Đường Ngãi Giao - Cù Bị

    Cầu Suối Đá

    1,2

    Cầu Suối Đá

    Đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao - Hòa bình

    1,2

    26

    Các tuyến đường đã láng nhựa (hoặc bê tông) thuộc khu dân cư xã Bình Ba

     

     

    1,2

    27

    Các tuyến đường đã láng nhựa (hoặc bê tông) thuộc khu dân cư xã Bình Giã, xã Bình Trung, xã Xuân Sơn và xã Sơn Bình

     

     

    1,2

    28

    Các tuyến đường đã láng nhựa (hoặc bê tông) thuộc khu dân cư xã Suối Nghệ và xã Nghĩa Thành

     

     

    1,2

    29

    Đường nối tỉnh lộ 52 và Quốc lộ 56 thuộc xã Đá Bạc

    Tỉnh lộ 52 giáp cống Cây Me (ranh giới giữa xã Đá Bạc và xã Long Phước)

    Trường Quân sự tỉnh (ranh giới giữa xã Đá Bạc và xã Long Phước)

    1,2

    30

    Đường Xuân Sơn - Đá Bạc

    đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình

    Đường Hội Bài - Châu Pha - Đá Bạc - Phước Tân

    1,2

    31

    Đường trong khu tái định cư phục vụ dự án khu công nghiệp - đô thị Châu Đức

    Tuyến đường N3 dài 636m (trục đường Suối Nghệ - Mụ Bân cũ)

     

    1,2

    Các tuyến đường còn lại

     

    1,2

    32

    Đường vào trạm y tế và trụ sở UBND xã Bàu Chinh

    Quốc lộ 56

    Đến hết đường

    1,2

    33

    Đường vào Bệnh viện Tâm thần

    Quốc lộ 56

    Hết ranh đất Bệnh viện Tâm thần

    1,2

    34

    Đường Ấp Bắc - xã Hòa Long đi thôn Quảng Phú - xã Đá Bạc

    Quốc lộ 56

    Hết ranh giới huyện Châu Đức (tiếp giáp thành phố Bà Rịa)

    1,2

    35

    Đường Tỉnh lộ 52

    Đoạn thuộc địa phận xã Đá Bạc, huyện Châu Đức

    1,3

    36

    Đường Suối Sỏi - Cánh đồng Don, xã Nghĩa Thành.

    Quốc lộ 56 (ranh giới huyện Châu Đức và TP. Bà Rịa)

    Cánh đồng Don, xã Nghĩa Thành

    1,2

    37

    Đường Trung tâm xã Bàu Chinh

    Đường vào trạm y tế và trụ sở UBND xã Bàu Chinh

    Đường Kim Long – Láng Lớn

    1,2

    38

    Các tuyến đường giao thông nông thôn còn lại chưa được xác định ở trên, đã được láng nhựa có chiều rộng từ 4m trở lên và các tuyến đường có mặt lộ cấp phối (sỏi đá xô bồ) với chiều rộng từ 06 mét trở lên.

     

     

    1,2

     

     

    Phụ lục V

    Hệ số điều chỉnh giá đất của các tuyến đường trên địa bàn huyện Xuyên Mộc

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

     

     

    Tên đường

    Đoạn đường

    Hệ số

    Từ

    Đến

    A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ

    1

    Bạch Mai

    Bình Già

    Phạm Văn Đồng

    1,25

    2

    Bình Giã

    QL 55

    Giáp Quốc lộ 55 thuộc xã

    1,25

    3

    Các đoạn đường xung quanh chợ thị trấn Phước Bửu:

    Giao đường Huỳnh Minh Thạnh (Tiệm cơ khí Hiền Thủy) vòng sau chợ Phước Bửu

    Cửa hàng Honda Đại Hải (giáp Quốc lộ 55)

    1,25

    Quốc lộ 55 (tiệm vàng Phú Kim) - Huỳnh Minh Thạnh

    Thửa đất số 06 tờ bản đồ số

    30 và thửa 01 tờ bản đồ số 31

    1,25

    4

    Đoạn đường từ đường 27/4 (thửa 113, 114 tờ BĐ số 31) đến giáp đường xung quanh chợ thị trấn Phước Bửu (thửa 87,

    1,25

    5

    Đoạn đường từ Quốc lộ 55 đến đường Bình Giã (sau Ủy ban nhân dân huyện)

    1,25

    6

    Trần Bình Trọng

    Quốc lộ 55

    Đường 27/4

    1,25

    7

    Tỉnh lộ 329 thuộc Thị trấn Phước Bửu (từ thửa 474,79 tờ 51 đến hết thửa 01 tờ bản đồ số 45) (tên cũ: Đoạn Quốc lộ 55 còn lại thuộc thị trấn Phước Bửu)

    1,25

    8

    Đoạn Quốc lộ 55 nối tắt đi xã Bông Trang

    1,25

    9

    Đường 27/4 thị trấn Phước Bửu

    1,25

    10

    Đường vành đai thị trấn Phước Bửu

    Giáp Huỳnh Minh Thạnh

    Khu tái định cư thị trấn

    1,25

    11

    Đường Xuyên Phước Cơ

    Ngã ba bến xe

    Giao đường 27/4, có Vỉa hè

    1,25

    Đường 27/4

    Hết ranh giới thị trấn Phước Bửu

    1,25

    12

    Hoàng Việt

    Bình Giã

    Hết đường nhựa

    1,25

    13

    Hùng Vương

    Đường Xuyên Phước Cơ

    Ngã ba giao đường Trần Hưng Đạo

    1,25

    Đoạn còn lại

     

    1,25

    14

    Huỳnh Minh Thạnh

    Giáp Quốc lộ 55

    Điểm giáp đường 27/4

    1,25

    Đường 27/4

    Hùng Vương

    1,25

    Hùng Vương

    Đường Xuyên Phước Cơ

    1,25

     

     

    Trường Huỳnh Minh Thạnh (đoạn có vỉa hè)

    1,25

    15

    Lê Lợi

    Quốc lộ 55

    Đường 27/4

    1,25

    16

    Lý Tự Trọng

    Đoạn có trải nhựa

    1,25

    17

    Nguyễn Huệ

    Quốc lộ 55

    Đường 27/4

    1,25

    18

    Nguyễn Minh Khanh

    Quốc lộ 55

    Đường 27/4

    1,25

    19

    Nguyễn Văn Linh

    Quốc lộ 55

    Đường 27/4

    1,25

    20

    Phạm Hùng

    Xuyên Phước Cơ

    Huỳnh Minh Thạnh

    1,25

    Huỳnh Minh Thạnh

    Đoạn đường từ đường 27/4 (thửa 113, 114 tờ BĐ số 31) đến giáp đường xung quanh chợ thị trấn Phước Bửu

    1,25

    21

    Phạm Văn Đồng

    Quốc lộ 55

    Bình Giã

    1,25

    22

    Quốc lộ 55

    Đoạn đường 1 chiều thị trấn Phước Bửu có vỉa hè (Từ thửa số 10,13 tờ 27 đến hết thửa 213 và 355 tờ 51)

    1,25

    23

    Tôn Đức Thắng

    Quốc lộ 55

    Đường 27/4

    1,25

    24

    Tôn Thất Tùng

    Quốc lộ 55

    Bình Giã

    1,25

    25

    Trần Hưng Đạo

    Quốc lộ 55

    Hùng Vương

    1,25

    26

    Trần Phú

    Đoạn đường nhựa có vỉa hè

    1,25

    27

    Trần Văn Trà

    Quốc lộ 55

    Đường 27/4

    1,25

    28

    Võ Thị Sáu

    Quốc lộ 55

    Ranh giới giữa thị trấn Phước Bửu- xã Phước Tân

    1,25

    29

    Đường bên hông Trung tâm văn hóa cộng đồng thị trấn Phước Bửu

    Phạm Hùng

    Đường 27/4

    1,25

    30

    Đoạn đường từ đường 27/4 (thửa 193, 194 tờ BĐ số 32) đến đường Huỳnh Minh Thạnh (thửa 78, 130 tờ BĐ số 82)

    1,25

    31

    Đường lô khu tái định cư còn lại có chiều rộng nho hơn 6m

    1,25

    32

    Đường lô khu tái định cư còn lại có chiều rộng từ 6m trở lên

    1,25

    33

    Đường nhựa hoặc đường bê tông có chiều rộng nền đường từ 4m đến dưới 6m

    1,25

    34

    Đường nhựa có chiều rộng nền đường từ 6m trở lên, có Vỉa hè

    1,25

    35

    Đường nhựa có chiều rộng nền đường từ 6m trở lên, không có Vỉa hè

    1,25

    36

    Các tuyến đường giao thông đá xô bồ, sỏi đỏ được nhà nước đầu tư xây dựng có chiều rộng nền đường từ 6m trở lên

    1,15

    B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN

    1

    Đoạn đi Hồ Cốc:

    Giao Quốc lộ 55

    Trụ sở Khu BTTN BC-PB

    1,25

    Đoạn còn lại

     

    1,25

    2

    Đoạn đường từ giao Quốc lộ 55 đến cầu Suối Ráng

    1,25

    3

    Đoạn từ cầu Suối Ráng đến Suối nước nóng Bình Châu

    1,25

    4

    Đường bên hông chợ Bình Châu

    Đầu thửa đất số 28 &246 tờ BĐ số 55 ven biển

    Hết thửa đất số 57 & 225 tờ BĐ số 56

    1,25

    5

    Đường Bình Ba- Đá Bạc- Phước Tân

    a. Đoạn thuộc địa phận xã Xuyên Mộc

    Thửa 644 Tờ BĐ số 04: thửa 06 Tờ BĐ số 07 thuộc xã Xuyên Mộc

    Ranh giới xã Bông Trang

    1,25

    Đầu thửa 642 và 643 Tờ BĐ số 04 thuộc xã Xuyên Mộc

    Giáp ranh xã Phước Tân, hết thửa 235 Tờ BĐ số 05

    1,25

    b. Đoạn thuộc địa phận xã Phước Tân

    Thửa số 112, 89 Tờ BĐ số 48

    Hết thửa số 06; 168 Tờ BĐ số 47

    1,25

    Thửa số 30, 05 Tờ BĐ số 47

    Giáp Tĩnh lộ 328

    1,25

    Giáp Tỉnh lộ 328

    Hết thửa số 429, 434 Tờ BĐ số 45

    1,25

    Thửa số 360, 335 TBĐ số 45

    Hết thửa số 248, 273 Tờ BĐ số 44

    1,25

    c. Đoạn thuộc địa phận xã Bông Trang

    Giáp địa bàn xã Xuyên Mộc

    Giao QL55 (Đến hết thửa 39, tờ số 10)

    1,25

    6

    Đường Bình Giã thuộc địa phận xã Xuyên Mộc

    1,25

    7

    Đường Chuông Quýt Gò Cát:

    Quốc lộ 55

    Hết thửa đất số 296 &247 tờ

    BĐ số 10

    1,25

    Thửa đất 244&298 tờ bản đồ số 10

    Hết thửa 451&477 tờ bản đồ số 15

    1,25

    Thửa đất 470&452 tờ bản đồ số 15

    Thửa đất 374 &390 tờ bản đồ 16

    1,25

    Thửa 376& 388 tờ BĐ 16

    Giao với đường nhựa

    1,25

    8

    Đường liên Tỉnh lộ 328 (đi qua các xã Phước Thuận, Phước Tân, Hòa Bình, Hòa Hưng, Bàu Lâm, Tân Lâm)

    a. Đoạn xã Phước Thuận

    - Đoạn 1: Đoạn có vỉa hè

    Giáp đường Quốc lộ 55 (Bến xe khách Xuyên Mộc)

    Giáp đường 27/4 thị trấn Phước Bửu

    1,25

    - Đoạn 2

    Đường 27/4

    Hết ranh giới thị trấn Phước Bửu

    1,25

    - Đoạn 3

    UBND xã Phước Thuận

    Thửa đất số 684, 327 tờ BĐ số 34

    1,25

    - Đoạn 4

    Các đoạn còn lại

     

    1,15

    b. Đoạn thuộc xã Phước Tân

    Giáp ranh thị trấn Phước Bửu thuộc địa phận xã Phước Tân (đoạn có vỉa hè)

    1,25

    Giáp đoạn có Vỉa hè

    Hết thửa đất số 2 tờ BĐ số 1

    1,25

    Các đoạn còn lại

    1,15

    c. Đoạn thuộc xã Hòa bình

     

    - Đoạn 1: đoạn trung tâm xã

    Đầu thửa đất số 107 và 110, tờ BĐ số 02 (bản đồ đo mới)

    Hết thửa đất số 172 và thửa số 197, tờ bản đồ số 08 (bản đồ đo mới)

    1,25

     

    Đoạn 2

    Các đoạn còn lại

     

    1,15

    d. Đoạn thuộc xã Hòa Hưng

    Đầu thửa đất số 335, tờ BĐ số 12

    Hết thửa đất số 10, tờ BĐ số 10

    1,25

    Các đoạn còn lại

     

    1,15

    e. Đoạn thuộc xã Bàu Lâm

    Đầu thửa đất số 697, tờ BĐ số 71

    Hết thửa đất số 11, tờ BĐ số 71

    1,25

    Các đoạn còn lại

     

    1,15

    g. Đoạn thuộc xã Tân Lâm

    Đường GTNT ấp Suối Lê - đầu thửa đất số 519, tờ BĐ số 57

    Đường GTNT Tân Lâm-Hòa Hiệp - hết thửa đất số 302, tờ BĐ số 42

    1,25

    Các đoạn còn lại

     

    1,15

    9

    Đường từ ngã ba đường 328 đến cầu Suối Ly

    1,25

    10

    Đường từ Ngã ba Láng Găng đến Bến Lội Bình Châu

    Ngã ba Láng Găng

    Giao đường ven biển (ngay chợ Bình Châu)

    1,25

    Ngã ba chợ cũ

    Bến Lội

    1,25

    11

    Đường từ ngã ba 328 đến cầu Sông Ray (giáp huyện Châu Đức)

    1,25

    12

    Đường liên tỉnh lộ 329 (đi qua các xã Xuyên Mộc, Hòa Hội, Hòa Hiệp)

     

    a. Đoạn thuộc xã Xuyên Mộc

     

    - Đoạn 1: giáp ranh với thị trấn Phước Bửu

    Đầu thửa đất số 449 tờ BĐ số 12

    Ngã ba đường GTNT - hết thửa đất số 2356 & 1957 tờ BĐ số 10

    1,25

    - Đoạn 2

    Đầu thửa đất số 1956 & 1958 tờ BĐ số 10

    Hết thửa đất số 1161& 1162, tờ bản đồ số 02

    1,25

    - Đoạn 3

    Đường giao thông nông thôn - đầu thửa đất 1159& 1160 tờ BĐ số 2

    Cầu 1 giáp xã Hòa Hội - hết thửa 1100&1101 tờ BĐ số 2

    1,15

    b. Đoạn thuộc xã Hòa Hội

    Trường mẫu giáo trung tâm - đầu thửa đất số 380 tờ bản đồ 26

    Nhà thờ - hết thửa đất số 145, tờ bản đồ số 18

    1,25

    Đầu thửa 120 tờ BĐ số 15

    Hết thửa 340, tờ BĐ số 11

    1,15

    Các đoạn còn lại

     

    1,15

    c. Đoạn thuộc xã Hòa Hiệp:

    Trường Trần Đại Nghĩa – đầu thửa đất số 29&58 tờ BĐ 113

    Ngã ba Bàu Ma - hết thửa đất số 136&149, tờ BĐ 104

    1,15

    Cầu 4

    Trường Trần Đại Nghĩa - hết thửa đất số 59, tờ BĐ 113

    1,15

    Ngã ba Bàu Ma - hết thửa đất số 149 và đầu thửa 121, tờ BĐ 104

    Hết thửa 06&214, tờ BĐ 136

    1,15

    13

    Đường ven biển:

     

    - Đoạn 1

    Cầu Lộc An

    Ngã tư Hồ Tràm

    1,25

    - Đoạn 2

    Ngã ba khu du lịch Vietsovpetro

    Hết khu du lịch Ngân Hiệp

    1,25

    - Đoạn 3

    Ngã tư Hồ Tràm xã Phước Thuận

    Hết thửa đất số 41 tờ BĐ số 38 xã Bình Châu

    1,25

    - Đoạn 4:

    Đoạn hết thửa đất số 41 tờ BĐ số 38

    Hết thửa đất số 7 & 444 tờ BĐ số 29 xã Bình Châu

    1,25

    - Đoạn 5

    Hết thửa đất số 7&444 tờ BĐ số 29

    Giáp QL55

    1,25

    14

    Quốc lộ 55 đi qua các xã Xuyên Mộc, Bông Trang, Bưng Riềng, Bình Châu, Phước Thuận

    a. Đoạn thuộc xã Phước Thuận:

    - Đoạn 1: Giáp ranh với thị trấn Phước Bửu

    Đầu thửa đất số 14 &90, tờ BĐ số 03

    Hết thửa đất số 78 & 101, tờ

    BĐ số 03

    1,25

    - Đoạn 2

    Thửa đất số 77 & 822, tờ bản đồ số 03

    Hềt thửa đất số 250 & 280, tờ BĐ số 03

    1,25

     

    - Đoạn 3

    Đầu thửa đất số 251 & 291, tờ bản đồ số 03

    Hết thửa đất số 126 & 136, tờ bản đồ số 06

    1,25

    - Đoạn 4

    Đầu thửa đất số 127 và 137, tờ bản đồ số 06

    Hết thửa đất số 150& 325, tờ bản đồ số 5- Đầu Cầu Trọng

    1,25

    b. Đoạn thuộc xã Xuyên Mộc:

    - Đoạn Quốc lộ 55 mới:

    Giáp ranh TT Phước Bửu

    Hết thửa đất số 109& 1453 tờ BĐ 12

    1,15

    Đoạn còn lại

     

    1,15

    c. Đoạn thuộc xã Bông Trang:

    Thửa đất số 1119& 1275

    Thửa 1156&1225 tờ bản đồ số 8

    1,15

    Cầu Sông Hỏa

    Thửa 53, tờ BĐ số 10 (ngay bùng binh ngã ba )

    1,15

    Các đoạn còn lại

    1,15

    d. Đoạn thuộc xã Bưng Riềng

    - Đoạn 1: Đoạn trung tâm xã (1 km) từ xã hướng về

    Đầu thửa đất số 659&406, tờ BĐ số 21&22

    Hết thửa đất số 756&791, tờ BĐ số 21

    1,25

    - Đoạn 2

    Giáp thửa 276 tờ BĐ 26

    Giáp ranh giới xã Bình Châu

    1,25

    - Đoạn 3

    Đoạn còn lại

     

    1,25

    e. Đoạn thuộc xã Bình Châu:

    Cầu Suối Muồng

    Cầu Suối Đá 1

    1,25

    Ranh giới xã Bưng Riềng

    Cách Trạm kiểm lâm 200m (cách 200m về hướng Bưng Riềng)

    1,25

    Đoạn còn lại

     

    1,25

    15

    Đường Hùng Vương đoạn đi qua xã Xuyên Mộc (giáp ranh thị trấn Phước Bửu đến QL 55)

    1,25

    16

    Các tuyến đường giao thông nông thôn đã trải nhựa hoặc bê tông có chiều rộng nền đường từ 4m đến dưới 6m

    1,25

    17

    Các tuyến đường giao thông nông thôn đã trải nhựa hoặc bê tông có nền đường rộng từ 6m trở lên

    1,25

    18

    Các tuyến đường giao thông nông thôn đá xô bồ, sỏi đỏ được nhà nước đầu tư xây dựng có chiều rộng nền đường từ 4m đến dưới 6m (theo thiết kế)

    1,15

    19

    Các tuyến đường giao thông nông thôn đá xô bồ, sỏi đỏ được nhà nước đầu tư xây dựng có chiều rộng nền đường từ 6m trở lên (theo thiết kế)

    1,15

    20

    Các tuyến đường giao thông nông thôn còn lại chưa xác định ở những tuyến đường trên do huyện, xã quản lý

    Có chiều rộng nền đường từ 6m trở lên

    1,15

    Có chiều rộng nền đường từ 4m đến dưới 6m

    1,15

          
     

    Phụ lục VI

    Hệ số điều chỉnh giá đất của các tuyến đường trên địa bàn huyện Long Điền

    (ban hành kèm theo Quyết định số 14/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

     

    STT

     

    Tên đường

    Đoạn đường

    Hệ số

    Từ

    Đến

    A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ

    THỊ TRẤN LONG ĐIỀN

    1

    Bùi Công Minh

    Ngã 4 Ngân Hàng

    Miễu Cây Quéo

    1,3

    2

    Các tuyến đường nội bộ khu tái định cư số 2 (Miễu Cây Quéo)

     

     

    1,3

    3

    Các tuyến đường nội bộ khu tái định cư số 6

     

     

    1,3

    4

    Cao Văn Ngọc

    Bùi Công Minh

    Phạm Hồng Thái

    1,3

    5

    Châu Văn Biếc

    Mạc Thanh Đạm

    Chùa bà

    1,3

    6

    Dương Bạch Mai

    Ngã 5 Long Điền

    Cây xăng Bàu Thành

    1,3

    7

    Đường bên hông Trung học Cơ sở Văn Lương

    Đường quy hoạch số 10

    Đường quy hoạch số 7

    1,3

    8

    Đường chữ U tại khu phố Long An

    Ngã 3 Trường Trần Văn Quan

    Ngã 3 nhà ông Bảy Vị giáp đường Võ Thị Sáu

    1,3

    9

    Đường nội bộ Khu tái định cư Bắc Nam

    Đoạn tiếp giáp đường Trần Xuân Độ - từ lô B35

    Đường quy hoạch số 8 (bắt đầu đến hết lô B1)

    1,3

    10

    Đường quy hoạch số 2

    Võ Thị Sáu

    Mạc Thanh Đạm

    1,3

    11

    Đường quy hoạch số 7

    Trần Xuân Độ

    Mạc Thanh Đạm

    1,3

    12

    Đường quy hoạch số 8

    Võ Thị Sáu

    Mạc Thanh Đạm

    1,3

    13

    Đường quy hoạch số 9

    Đường quy hoạch số 7

    Dương Bạch Mai

    1,3

    14

    Đường quy hoạch số 11

    Mạc Thanh Đạm

    Đường quy hoạch số 14

    1,3

    15

    Đường quy hoạch số 12

    Mạc Thanh Đạm

    Đường quy hoạch số 14

    1,3

    16

    Đường quy hoạch số 13

    Mạc Thanh Đạm

    Đường quy hoạch số 14

    1,3

    17

    Đường quy hoạch số 14

    Võ Thị Sáu

    Hương lộ 10

    1,3

    18

    Đường quy hoạch số 16

    Phạm Hữu Chí

    Giáp ranh xã An Ngãi

    1,3

    19

    Đường quy hoạch số 17

    Võ Thị Sáu

    Quốc lộ 55

    1,3

    20

    Đường Trường Trung học Cơ sơ Văn Lương

    Mạc Thanh Đạm

    Trần Hưng Đạo

    1,3

    21

    Đường từ ngã năm Long Điền đến cầu bà Sún

     

     

    1,3

    22

    Hồ Tri Tân

    Võ Thị Sáu

    Vòng xoay Vũng Vằn

    1,3

    23

    Hương lộ 10

    Ngã 5 Long Điền

    Trại huấn luyện chó Long

    Toàn

    1,3

    24

    Lê Hồng Phong

    Đình Long Phượng

    Đường quy hoạch số 7

    1,3

    25

    Mạc Đĩnh Chi

    Mạc Thanh Đạm

    Nguyễn Công Trứ

    1,3

    26

    Mạc Thanh Đạm

    Đường bao Công Viên

    Ngã 5 Long Điền

    1,3

    27

    Ngô Gia Tự

    Ngã 3 Bàu ông Dân

    Nguyễn Văn Trỗi

    1,3

    28

    Nguyễn Công Trứ

    Mạc Thanh Đạm

    Trụ sở khu phố Long Liên

    1,3

    29

    Nguyễn Thị Đẹp: đường Nhà thờ Long Điền

    Đường quy hoạch số 17

    Phạm Hồng Thái

    1,3

    30

    Nguyễn Thị Minh Khai

    Võ Thị Sáu

    Lê Hồng Phong

    1,3

    31

    Nguyễn Văn Trỗi (Đường Bắc - Nam giai đoạn 2)

    Võ Thị Sáu

    Quốc lộ 55

    1,3

    32

    Phạm Hồng Thái

    Võ Thị Sáu

    Nguyễn Văn Trỗi

    1,3

    33

    Phạm Hữu Chí

    Võ Thị Sáu

    Đường TL44A

    1,3

    34

    Phan Đăng Lưu

     

     

    1,3

    35

    Quốc lộ 55

    Vòng xoay Vũng Vằn

    Giáp ranh xã An Ngãi

    1,3

    36

    Tỉnh lộ 44A

    Vòng xoay Vũng Vằn

    Giáp ranh xã An Ngãi

    1,3

    37

    Tỉnh lộ 44B

    Ngã 3 Bàu ông Dân

    Giáp ranh xã An Ngãi

    1,3

    38

    Trần Hưng Đạo

    Võ Thị Sáu

    Dương Bạch Mai

    1,3

    39

    Trần Xuân Độ (Đường Bắc - Nam giai đoạn 1)

    Võ Thị Sáu

    Dương Bạch Mai

    1,3

    40

    Viền quanh chợ mới Long Điền

    Mạc Thanh Đạm

    Đường quy hoạch số 9

    1,3

    Cổng sau chợ mới Long Điền

    Đường quy hoạch số 9

    1,3

    Dương Bạch Mai

    Hết dãy phố Chợ Mới

    1,3

    41

    Võ Thị Sáu

    Miễu ông Hồ

    Ngã 3 Bàu ông Dân

    1,3

    Ngã 3 Bàu ông Dân

    Cây xăng Bàu Thành

    1,3

    THỊ TRẤN LONG HẢI

    1

    Đường nội bộ Khu TĐC số 1

     

     

    1,5

    2

    Đường quy hoạch số 01

    Đoạn viền quanh chợ mới Long Hải

     

    1,5

    Đường viền quanh chợ mới Long Hải (từ thửa số 100, tờ BĐ số 91)

    Đường quy hoạch số 8

    1,5

    Đường quy hoạch số 8

    Đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2)

    1,5

    Đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2)

    Quy hoạch số 11

    1,5

    Đường quy hoạch số 11

    Cuối tuyến về hướng núi

    1,5

    3

    Đường quy hoạch số 2

    Đường thị trấn Long Hải

    Đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2)

    1,5

    Đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2)

    Cuối tuyến quy hoạch số 2

    1,5

    4

    Đường quy hoạch số 3

    Đường trung tâm thị trấn

    Đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2)

    1,5

    Tỉnh lộ 44A GĐ2

    Cuối tuyến về hướng núi

    1,5

    5

    Đường quy hoạch số 4

    Đường thị trấn Long Hải

    Đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2)

    1,5

    Đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2)

    Cuối tuyến quy hoạch số 4

    1,5

    6

    Đường quy hoạch số 6

    Ngã 3 Long Hải

    Dinh Cô

    1,5

    7

    Đường quy hoạch số 08

    Quy hoạch số 01, thị trấn Long Hải

    Cuối tuyến (khu vực đô thị)

    1,5

    8

    Đường quy hoạch số 9

    Phía sau Dinh Cô

    Tỉnh lộ 44A (GĐ2)

    1,5

    Tỉnh lộ 44A (GĐ2)

    Cuối tuyến (gần đường ống dẫn khí về hướng núi)

    1,5

    9

    Đường quy hoạch số 11

    Quy hoạch số 01, thị trấn Long Hải

    Cuối tuyến (khu vực đô thị)

    1,5

    10

    Đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2)

    Giáp ranh xã Phước Hưng

    Đường ống dẫn khí

    1,5

    Đường ống dẫn khí

    Đường Trung tâm thị trấn Long Hải

    1,5

    11

    Đường Trung tâm thị trấn Long Hải

    Ngã 3 Lò Vôi

    Giáp ranh thị trấn Phước Hải

    1,5

    12

    Đường viền quanh chợ mới Long Hải

     

     

    1,5

    13

    Điện Biên Phủ

    Võ Thị Sáu

    Nguyễn Tất Thành

    1,5

    Nguyễn Tất Thành

    Hoàng Văn Thụ

    1,5

    Hoàng Văn Thụ

    Trần Hưng Đạo

    1,5

    B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN

    1

    Bùi Công Minh

    Ngã 3 Chợ Bến (địa phận xã An Ngãi)

    Giáp ranh thị trấn Long Điền

    1,2

    2

    Đường chữ Y - ấp Phước Thiện, xã Phước Tỉnh

    Đường ven biển (đầu thửa số 35, 49, tờ BĐ số 79)

    Đường Hương lộ 5 (cuối thửa đất số 62,63 Tờ BĐ 87 và cuối thửa đất số 37, 42 Tở BĐ 103

    1,5

    3

    Đoạn từ cây xăng Bàu Thành đến cống Bà Sáu

    1,2

    4

    Đường Hải Lâm - Bàu Trứ (xã Phước Hưng - xã Tam Phước)

    Tỉnh lộ 44A

    Tỉnh lộ 44A -GĐ2

    1,3

    Tỉnh lộ 44A - GĐ2

    Trường THCS Nguyễn Trãi (thửa 5 & 18, tờ BĐ số 38)

    1,3

    Trường Trung học Cơ sở Nguyễn Trãi (thửa 5 và 18, tờ BĐ số 38)

    Ngã 3 Trường bắn Tam Phước (thửa số 14 và 20, tờ BĐ số 3)

    1,3

    Ngã 3 trường bắn Tam Phước (thửa số 14 và 20, tờ BD số 3)

    Cuối tuyến

    1,2

    5

    Đường liên xã Phước Hưng - Phước Tỉnh

     

     

    1,3

    6

    Đường ngã ba Lò Vôi

    Giáp ranh thị trấn Long Hải

    Cầu Trắng thuộc xã Phước Hưng

    1,3

    7

    Đường nội bộ khu tái định cư Phước Tỉnh

    Toàn bộ các tuyến đường nội bộ khu tái định cư Phước Tỉnh

     

    1,5

    8

    Đường quy hoạch số 16

    Đoạn tiếp nối từ ranh thị trấn Long Điền

    Quốc lộ 55 (Đoạn thuộc xã An Ngãi)

    1,2

    9

    Đường từ Ngã tư xã Tam Phước đến giáp Quốc lộ 55 (qua Trung tâm Y tế huyện Long Điền)

     

     

    1,2

    10

    Đường từ Quốc lộ 55 mới đến Trường bán trú

    Cao Văn Ngọc (giáp Hương lộ 14)

     

     

    1,2

    11

    Đường vào cảng Hồng Kông

    Hương lộ 5 (đầu thửa 212 và 132, tờ BĐ số 43)

    Cuối tuyến

    1,2

    12

    Đường vào cảng Lò Vôi

    Hương lộ 5 (đầu thửa 204 và 250, tờ BĐ số 43)

    Cuối tuyến

    1,2

    13

    Đường ven biển

    Cầu Cửa Lấp

    Vòng xoay Phước Tỉnh

    1,2

    14

    Đường Việt Kiều (xã phước Hưng)

    Hương lộ 5 (đầu thửa 164, tờ BĐ số 50 và đầu thửa 4, tờ BĐ số 93)

    Đường liên xã Phước Hưng - Phước Tỉnh (đầu thửa 241& 278, tờ BĐ số 54)

    1,3

    15

    Hương lộ 5

    Ngã 3 Lò Vôi

    Vòng xoay Phước Tỉnh

    1,3

    Vòng xoay Phước Tỉnh

    Cảng Phước Tỉnh

    1,5

    16

    Hương lộ 14

    UBND xã Tam Phước

    Chợ Bến - An Ngãi

    1,2

    17

    Phan Đăng Lưu (qua xã An Ngãi)

    Võ Thị Sáu

    Ngã 3 cây Trường giáp đường Bùi Công Minh

    1,2

    18

    Quốc lộ 55

    Giáp ranh thị trấn Long Điền

    Cầu Đất Đỏ

    1,2

    19

    Tỉnh lộ 44A

    Thuộc xã Phước Hưng

     

    1,3

    Thuộc xã An Ngãi

     

    1,2

    20

    Tỉnh lộ 44A - GĐ2 (Đoạn thuộc xã Phước Hưng)

     

     

    1,3

    21

    Tỉnh lộ 44B

    Ngã 3 Bàu ông Dân

    Cống Bà Sáu

    1,2

    Cống Bà Sáu

    Giáp xã Long Mỹ

    1,2

    22

    Võ Thị Sáu

    Ngã 3 Bàu ông Dân

    Cây xăng Đông Nam

    1,2

    23

    Điện Biên Phủ (xã Phước Hưng)

    Hương lộ 5

    Nguyễn Tất Thành

    1,3

    Nguyễn Tất Thành

    Trần Hưng Đạo

    1,3

    24

    Các tuyến đường nội bộ thuộc Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư An Ngãi (xã An Ngãi)

     

     

    1,2

    25

    Các tuyến đường giao thông nông thôn đã được trải nhựa (hoặc bê tông) có chiều rộng từ 4m trở lên

     

     

    1,2

    26

    Các tuyến đường giao thông nông thôn có mặt lộ cấp phối (sỏi đá xô bồ) với chiều rộng từ 4m trở lên

     

     

    1,2

           
     

     

     

     

    Phụ lục VII

    Hệ số điều chỉnh giá đất của các tuyến đường trên địa bàn huyện Đất Đỏ

    (ban hành kèm theo Quyết định số 14/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

     

    STT

    Tên đường

    Đoạn đường

    Hệ số

    Từ

    Đến

    A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ

    THỊ TRẤN ĐẤT ĐỎ

    1

    Các tuyến đường nội bộ trong khu vực chợ Đất Đỏ

     

     

    1,25

    2

    Đường Phước Thạnh (tên cũ: đường Hàn Mạc Tử - Đường từ ngã 3 cống Bà Bến (Quốc lộ 55) đến ngã 3 nhà máy Bà Nhị)

     

     

    1,25

    3

    Đường Lương Thế Vinh và đường Huyền Trân Công Chúa (tên cũ: Đường Lương Thế Vinh và đường Lê Thị Hồng Gấm - Đường từ ngã 3 Đài nước ông Bạc (Quốc lộ 55) vòng qua ấp Phước Sơn đến ngã 5 cây xăng Công Dũng (Quốc lộ 55)

     

     

    1,25

    4

    Đường Châu Văn Biết (tên cũ: Phước Thạnh A8 -

    Đường từ ngã 3 Nhà hát Đất Đỏ đến ngã 4 Bà Thùi)

     

     

    1,25

    5

    Nguyễn Hữu Huân (tên cũ: Đường từ ngã 3 nhà máy Bà Hằng (Tỉnh lộ 52) đến Quán Mai Quế)

     

     

    1,25

    6

    Đường Phước Thọ (tên cũ: Đường Điện Biên Phủ) Đường từ ngã 3 nhà máy Bà Nga (Quốc lộ 55) đến ngã 3 nhà ông Phụng

     

     

    1,25

    7

    Đường Phan Đăng Lưu + đường Nguyễn Đình Chiểu + đường Tạ Văn Sáu (tên cũ: Đường Phan Đăng Lưu + đường Nguyễn Đình Chiểu + đường Hai Bà Trưng - Đường từ ngã ba Ngân hàng chính sách (Quốc lộ 55) đến ngã 4 nhà Bà Muôn (Tỉnh lộ 52)

     

     

    1,25

    8

    Phạm Văn Đồng (tên cũ: Đường từ ngã ba trường học bà Nguyễn Thị Hoa (Quốc lộ 55) đến trạm y tế thị trấn Đất Đỏ (Giáp Tỉnh lộ 52)

     

     

    1,25

    9

    Tôn Đức Thắng (tên cũ: Đường từ ngã 3 ông Búa (Tỉnh lộ 52) đến ngã 4 ông Kiềm)

     

     

    1,25

    10

    Nguyễn Huệ (tên cũ: Đường từ ngã 3 Thánh Thất Cao Đài (Tỉnh lộ 52) đến ngã 4 Bà Đối)

     

     

    1,25

    11

    Đường Phan Bội Châu (tên cũ: đường Minh Đạm) (Đường từ ngã 3 Trường học Phước Thới (Quốc lộ 55) đến giếng Bà Mụ)

     

     

    1,25

    12

    Mai Chí Thành (tên cũ: Đường từ ngã 4 nhà thờ Đất Đỏ (Tỉnh lộ 52) đến hết nhà thờ)

     

     

    1,25

    13

    Đường Nguyễn Văn Quyết (tên cũ: Cách mạng tháng 8 - Đường từ ngã 4 ông Chín Quầng (Quốc lộ 55) đến ngã 4 nhà Bà Muôn (Tỉnh lộ 52)

     

     

    1,25

    14

    Đường Cao Văn Ngọc + Trịnh Hoài Đức (tên cũ: Đường Cao Văn Ngọc - Đường từ ngã 4 Trường Trung học Cơ sở Đất Đỏ đến ngã 3 nhà máy ông Bảy Ngây)

     

     

    1,25

    15

    Cao Văn Ngọc và đường Lê Duẩn (tên cũ: Đường từ ngã 4 Trường Trung học Cơ sở Đất Đỏ đến ngã 4 Bà Đối)

     

     

    1,25

     

    16

    Duẩn (tên cũ: Đường từ ngã 5 cây xăng Công Dũng đến ngã 3 nhà ông Phụng)

     

     

    1,25

    17

    Quốc lộ 55

    Khu vực ngã 4 đường hông trường Nguyễn Thị Hoa và đường hông Ngân hàng chính sách

    Ngã 5 cây xăng Công Dũng

    1,25

    Cầu Đất Đỏ

    Khu vực ngã 4 đường hông trường Nguyễn Thị Hoa và đường hông Ngân hàng chính sách

    1,25

    Ngã 5 cây xăng Công Dũng

    Cống Dầu (suối Bà Tùng)

    1,25

    18

    TL52

    Xí nghiệp đá Puzolan (ngã 3 Gò Bà Bỉnh)

    Ngã 4 nhà thờ Đất Đỏ

    1,25

    Ngã 4 nhà thờ Đất Đỏ

    Ngã 4 Bà Muôn

    1,25

    Ngã 4 Bà Muôn qua trung tâm hành chính

    Giáp xã Phước Hội

    1,25

    Cầu Bà Sản

    Xí nghiệp đá Puzolan (ngã 3 Gò Bà Bỉnh)

    1,25

    19

    Tuyến D1

    Tuyến N1

    Tuyến N6

    1,25

    Tuyến N6

    Tuyển N9

    1,25

    20

    Tuyến D2

    Tuyến N1

    Tuyến N7

    1,25

    Tuyến N7

    Tuyến N9

    1,25

    21

    Tuyến D3

    Tuyến N1

    Tuyến N7

    1,25

    Tuyến N7

    Tuyến N9

    1,25

    22

    Tuyến N1

     

     

    1,25

    23

    Tuyến N2, N4, N6

     

     

    1,25

    24

    Tuyến N3, N5, N7, N8, N9, D4, D5

     

     

    1,25

    25

    Các tuyến đường láng nhựa (hoặc bê tông) còn lại do huyện, xã quản lý có nền đường rộng từ 4m trở lên

     

     

    1,25

    26

    Các tuyến đường cấp phối do huyện, xã quản lý có nền đường rộng từ 4m trờ lên

     

     

    1,25

    THỊ TRẤN PHƯỚC HẢI

    1

    02 tuyến đường nhựa bên hông nhà lòng chợ chính Phước Hải

     

     

    1,25

    2

    Đường Ngô Quyền (tên cũ: Đoạn đường Bưu điện - Chùa Bà)

     

     

    1,25

    3

    Nguyễn An Ninh (tên cũ: Đoạn đường từ Ngã 3 Hàng Dương đến Công ty Đại Thành)

     

     

    1,25

    4

    Võ Văn Kiệt (tên cũ: Đường cung tránh đường ven biển từ cổng 2 đến cổng 3 khu du lịch Thùy Dương)

     

     

    1,25

    5

    Nguyễn Tất Thành (tên cũ: Đường EC từ Chợ mới qua Ủy ban nhân dân thị trấn Phước Hải đến ngã 3 nhà ông Nguyễn Viết Hồng)

     

     

    1,25

    6

    Mạc Thanh Đạm (tên cũ: Đường Long Phù)

    Tuyến từ nhà Bà Tư Hường (TL44A)

    Ngã 3 Long Phù (nhà ông Hoàng)

    1,25

    7

    Võ Văn Kiệt (tên cũ: Đường tránh ven biển dọc núi Minh Đạm từ ngã 3 Chùa Hòn Một đến cầu Bà Mía)

     

     

    1,25

    8

    Ngô Quyền (tên cũ: Đường trung tâm: từ Trung tâm Văn hóa qua khu phố Phước An)

     

     

    1,25

    9

    Võ Thị Sáu (tên cũ: Đường ven biển)

    Mũi Kỳ Vân

    Ngã 3 Trường Trung học Cơ sở Phước Hải

    1,25

     

     

    Ngã 3 Trường Trung học Cơ sở Phước Hải

    Hết cầu Bà Mía (hết thị trấn Phước Hải)

    1,25

    10

    Trần Hưng Đạo (tên cũ: Đường ven biển Phước Hải- Lộc An

     

     

    1,25

    11

    Nguyễn Văn Linh (tên cũ: Đường QH số 2)

     

     

    1,25

    12

    Các tuyến đường láng nhựa (hoặc bê tông) còn lại do huyện, xã quản lý có nền đường rộng từ 4m trở lên

     

     

    1,25

    13

    Các tuyến đường cấp phối do huyện, xã quản lý có nền đường rộng từ 4m trở lên

     

     

    1,25

    B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN

    1

    Đoạn đường thuộc Tỉnh lộ 52 từ Ngã 3 Phước Hội đến giáp Cống cầu làng (giáp TT Đất Đỏ)

     

     

    1,15

    2

    Đường trung tâm Long Mỹ từ TL44B qua UBND xã (TL44A) đến ngã 3 ông Quang Hổ

     

     

    1,15

    3

    Đường từ Cảng tạm Lộc An đến ngã 3 giáp đường ven biển

     

     

    1,15

    4

    Đường từ cầu ông Hem đến giáp QL55 (Phước Hội-Láng Dài- Phước Long Thọ)

     

     

    1,15

    5

    Đường từ ngã 3 Lộc An đến Giáp đường ven biển (đường Phước Hội đi Lộc An)

     

     

    1,15

    6

    Đường từ ngã 3 ông Chiếm (TL44A) đến UBND xã Long Mỹ và giáp đường vành đai trung tâm xã

     

     

    1,15

    7

    Đường từ ngã 3 trạm xá Lộc An (đoạn qua UBND xã Lộc An) đến cầu ông Hem (giáp xã Phước Hội)

     

     

    1,15

    8

    Đường ven biển

    Ngã 3 quán Hương

    Cầu Sa (giáp xã Lộc An)

    1,15

    Cầu Sa

    Cầu ông Hem (Quán Sáu An)

    1,15

    Cầu ông Hem (Quán Sáu An)

    Cầu sông Ray

    1,15

    9

    QL55

    Cống Dầu

    Cầu Trọng (giáp huyện Xuyên Mộc)

    1,15

    10

    TL44A

    Cầu Bà Mía

    Giáp TL52 (ngã ba UBND xã Phước Hội)

    1,15

    11

    TL44B

    Ngã 3 UBND xã Phước Hội

    Ngã 3 Bàu Sắn

    1,15

    Ngã 3 Bàu Sắn

    Giáp xã Tam Phước (Huyện Long Điền)

    1,15

    12

    TL52

    Cầu Bà Sản

    Bưng Long Tân (trường THCS Long Tân)

    1,15

    Bưng Long Tân qua khu dân cư UBND xã Long Tân

    Cầu Khánh Vân (hết xã Long Tân)

    1,15

    13

    Các tuyến đường láng nhựa (hoặc bê tông) còn lại do huyện, xã quản lý có nền đường rộng từ 4m trở lên

     

     

    1,15

    14

    Các tuyến đường cấp phối do huyện, xã quản lý có nền đường rộng từ 4m trở lên

     

     

    1,15

     

     

     

    Phụ lục VIII

    Hệ số điều chỉnh giá đất của các tuyến đường trên địa bàn huyện Côn Đảo

    (ban hành kèm theo Quyết định số 14/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

     

    STT

    Tên đường

    Đoạn đường

    Hệ số

    Từ

    Đến

    1

    Đường Bến Đầm

    Ngã 3 An Hải

    Hà Huy Giáp

    1,2

    Hà Huy Giáp

    Đường Tây Bắc

    1,2

    Đường Tây Bắc

    Giáp ranh điểm đầu khu đất Trạm Kiểm lâm Bến Đầm

    1,2

    Giáp ranh điểm đầu khu đất Trạm Kiểm lâm Bến Đầm

    Đường xuống cầu cảng Bến Đầm

    1,2

    Đường xuống cầu cảng Bến Đầm

    Đến hết tuyến

    1,2

    2

    Đường Cỏ Ống (Cách Mạng Tháng 8)

    Sân bay Côn Sơn

    Đường Tây Bắc (Trạm Kiểm lâm Cỏ Ống)

    1,2

    Đường Tây Bắc (Trạm Kiểm lâm Cỏ Ống)

    Đường Nguyễn Công Tộc

    1,2

    Đường Nguyễn Công Tộc

    Ngã 3 Tam Lộ

    1,2

    3

    Các tuyền đường chưa xác định tên, đã được huyện trải nhựa và đưa vào sử dụng

    1,2

    4

    Đường quy hoạch Nhánh 1

    Trần Phú

    Phạm Văn Đồng

    1,2

    5

    Đường quy hoạch Nhánh 2

     

     

    1,2

    6

    Đường quy hoạch Nhánh 3 (đường vòng cung phía sau Trường Mầm non Tuổi Thơ)

    Hồ Thanh Tòng

    Hồ Thanh Tòng

    1,2

    7

    Đường quy hoạch nhánh 4

    Phạm Văn Đồng

    Hồ Thanh Tòng

    1,2

    8

    Hà Huy Giáp

    Hồ Văn Mịch (điểm chờ Nguyễn Văn Linh nối dài)

    Đường Bến Đầm

    1,2

    9

    Hồ Thanh Tòng

    Nguyễn Thị Minh Khai

    Nguyễn Văn Linh

    1,2

    10

    Hồ Văn Mịch

    Huỳnh Thúc Kháng

    Hà Huy Giáp (điểm chờ Nguyễn Văn Linh nối dài)

    1,2

    11

    Hoàng Phi Yến

    Ngã 3 An Hải

    Huỳnh Thúc Kháng

    1,2

    Huỳnh Thúc Kháng

    Hồ Văn Mịch

    1,2

    12

    Hoàng Quốc Việt

    Phạm Hùng

    Vũ Văn Hiếu

    1,2

    13

    Huỳnh Thúc Kháng

    Hoàng Phi Yến

    Hồ Văn Mịch

    1,2

    Hồ Văn Mịch

    Ngã 3 Tam Lộ (Võ Thị Sáu - Phan Chu Trinh - Huỳnh Thúc Kháng)

    1,2

    14

    Lê Duẩn

    Tôn Đức Thắng

    Nguyễn Văn Linh

    1,2

    15

    Lê Đức Thọ

    Nguyễn An Ninh

    Tôn Đức Thắng

    1,2

    16

    Lê Hồng Phong

    Tôn Đức Thắng

    Nguyễn Văn Linh

    1,2

    17

    Lê Văn Việt

    Lê Duẩn

    Lê Đức Thọ

    1,2

    18

    Lương Thế Trân

    Nguyễn Đức Thuận

    Nguyễn Văn Linh

    1,2

    19

    Ngô Gia Tự

    Nguyễn Huệ

    Nguyễn Văn Linh

    1,2

    20

    Nguyễn An Ninh

    Nguyễn Huệ

    Nguyễn Văn Linh

    1,2

    Nguyễn Văn Linh

    Nguyễn Văn Cừ

    1,2

    21

    Nguyễn Đức Thuận

    Ngã 4 Tôn Đức Thắng

    Ngã 3 An Hải

    1,2

    22

    Nguyễn Duy Trinh

    Nguyễn Huệ

    Nguyễn Văn Linh

    1,2

    23

    Nguyễn Huệ

    Nguyễn Đức Thuận

    Nguyễn Văn Cừ

    1,2

    24

    Nguyễn Thị Minh Khai

    Tôn Đức Thắng

    Nguyễn Văn Linh

    1,2

    25

    Nguyễn Văn Cừ

    Công viên Võ Thị Sáu

    Lò Vôi

    1,2

    Lò Vôi

    Nguyễn An Ninh (Lưu Chí Hiếu)

    1,2

    Nguyễn An Ninh (Lưu Chí Hiếu)

    Tam Lộ

    1,2

    26

    Nguyễn Văn Linh

    Huỳnh Thúc Kháng

    Vũ Văn Hiểu

    1,2

    Vũ Văn Hiếu

    Nguyễn An Ninh

    1,2

    27

    Phạm Hùng

    Tôn Đức Thắng

    Nguyễn Văn Linh

    1,2

    28

    Phạm Quốc Sắc

    Võ Thị Sáu

    Nguyễn Văn Linh

    1,2

    29

    Phạm Văn Đồng

    Vũ Văn Hiếu

    Nguyễn An Ninh

    1,2

    30

    Phan Chu Trinh

    Ngã 3 Tam Lộ

    Nguyễn An Ninh

    1,2

    Nguyễn An Ninh

    Ngã ba Võ Thị Sáu, Huỳnh Thúc Kháng

    1,2

    31

    Tạ Uyên

    Huỳnh Thúc Kháng

    Huỳnh Thúc Kháng

    1,2

    32

    Tô Hiệu

    Nguyễn Huệ

    Quy hoạch Nhánh 3

    1,2

    33

    Tôn Đức Thắng

    Ngã 4 Tôn Đức Thắng

    Nguyễn Văn Cừ

    1,2

    34

    Trần Huy Liệu (đường Nguyễn Văn Trỗi cũ)

    Nguyễn Huệ

    Nguyễn Văn Linh

    1,2

    35

    Trần Phú

    Vũ Văn Hiếu

    Trần Huy Liệu

    1,2

    36

    Võ Thị Sáu

    Nguyễn Huệ

    Đài tiếp hình (Nguyễn Văn Linh)

    1,2

    Đoạn còn lại

     

    1,2

    37

    Vũ Văn Hiếu

    Nguyễn Đức Thuận

    Nguyễn Văn Linh

    1,2

    38

    Đường Song Hành (Song song với đường Nguyễn Huệ)

    Phạm Hùng

    Hồ Văn Mịch

    1,2

    39

    Đường Nội Bộ số 8

    Trần Huy Liệu

    Tô Hiệu

    1,2

    40

    Đường Nội bộ Quy hoạch lô G (G1)

    Nguyễn Văn Linh

    Hồ Thanh Tòng

    1,2

    41

    Đường Nội bộ Quy hoạch lô G (G2)

    Nguyễn Văn Linh

    Hồ Thanh Tòng

    1,2

    42

    Đường Nội bộ Quy hoạch lô G (G3)

    Nguyễn Văn Linh

    Hồ Thanh Tòng

    1,2

    43

    Đường Nội bộ Quy hoạch lô G (G4)

    Nguyễn Văn Linh

    Giáp nhà dân (đường cụt)

    1,2

    44

    Đường vào bãi Đầm Trầu

    Cỏ Ống

    Bãi biển Đầm Trầu

    1,2

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 44/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về giá đất
    Ban hành: 15/05/2014 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 45/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất
    Ban hành: 15/05/2014 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 46/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
    Ban hành: 15/05/2014 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Thông tư 76/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số điều của Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất
    Ban hành: 16/06/2014 Hiệu lực: 01/08/2014 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    06
    Thông tư 77/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số điều của Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
    Ban hành: 16/06/2014 Hiệu lực: 01/08/2014 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    07
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    08
    Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 80/2015/QH13
    Ban hành: 22/06/2015 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    09
    Thông tư 32/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc tiếp tục áp dụng định mức phí nhập, xuất và bảo quản hạt giống rau và thuốc bảo vệ thực vật dự trữ quốc gia do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý tại Thông tư 21/2013/TT-BTC, Thông tư 22/2013/TT-BTC đến năm 2016
    Ban hành: 25/02/2016 Hiệu lực: 15/04/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    10
    Nghị định 135/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
    Ban hành: 09/09/2016 Hiệu lực: 15/11/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    11
    Thông tư 333/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 77/2014/TT-BTC ngày 16/06/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
    Ban hành: 26/12/2016 Hiệu lực: 10/02/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    12
    Nghị định 01/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai
    Ban hành: 06/01/2017 Hiệu lực: 03/03/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    13
    Nghị định 123/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
    Ban hành: 14/11/2017 Hiệu lực: 01/01/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    14
    Nghị định 151/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
    Ban hành: 26/12/2017 Hiệu lực: 01/01/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    15
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 47/2019/QH14
    Ban hành: 22/11/2019 Hiệu lực: 01/07/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    16
    Nghị định 96/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định về khung giá đất
    Ban hành: 19/12/2019 Hiệu lực: 19/12/2019 Tình trạng: Không còn phù hợp
    Văn bản căn cứ
    17
    Quyết định 10/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2019
    Ban hành: 12/06/2019 Hiệu lực: 26/06/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 14/2020/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu năm 2020

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
    Số hiệu:14/2020/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:16/07/2020
    Hiệu lực:01/08/2020
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Lê Tuấn Quốc
    Ngày hết hiệu lực:15/03/2021
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ (16)
  • Tải văn bản tiếng Việt

    Quyết định 14/2020/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu năm 2020 (.pdf)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

    Quyết định 14/2020/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu năm 2020 (.doc)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X