hieuluat

Quyết định 1768/2014/QĐ-UBND Quảng Ninh Quy định hạn mức giao đất, hạn mức công nhận đất ở

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng NinhSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:1768/2014/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Đỗ Thông
    Ngày ban hành:13/08/2014Hết hiệu lực:15/08/2021
    Áp dụng:23/08/2014Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH QUẢNG NINH
    -------

    Số: 1768/2014/QĐ-UBND

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hạ Long, ngày 13 tháng 08 năm 2014

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH HẠN MỨC GIAO ĐẤT Ở, HẠN MỨC CÔNG NHẬN ĐẤT Ở, DIỆN TÍCH ĐẤT Ở TỐI THIỂU ĐƯỢC TÁCH THỬA CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH

    -----------

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

     

    Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

    Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;

    Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 “Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai”;

    Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2331/TTr-TNMT ngày 07/8/2014; của Sở Tư pháp tại Văn bản số 128/BC-STP ngày 07/8/2014,

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở, diện tích đất ở tối thiểu được tách thửa cho hộ gia đình cá nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 4505/2007/QĐ-UBND ngày 05/12/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh “V/v quy định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở cho hộ đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”.

    Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

     Nơi nhận:
    - CT, Các PCT UBND tỉnh;
    - Bộ Tài nguyên và Môi trường (để b/c);
    - Cục kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
    - Như Điều 3 (thực hiện);
    - VC, V1, V2, QH1, TM2, XD1; GT1, QLĐĐ2;
    - Lưu: VT, QLĐĐ1.
    40 bản -QĐ 146

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH




    Đỗ Thông

     

    QUY ĐỊNH

    HẠN MỨC GIAO ĐẤT Ở, HẠN MỨC CÔNG NHẬN ĐẤT Ở, DIỆN TÍCH ĐẤT Ở TỐI THIỂU ĐƯỢC TÁCH THỬA CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 1768/2014/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

     

    Chương 1. QUY ĐỊNH CHUNG

     

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:

    1. Phạm vi điều chỉnh: Bản Quy định này quy định cụ thể một số điều, khoản của Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 (sau đây gọi là Luật Đất đai 2013) về hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở và diện tích đất ở tối thiểu được tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, bao gồm:

    a) Hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân khi nhà nước giao đất ở theo khoản 2 Điều 143 và khoản 4 Điều 144 Luật Đất đai 2013.

    b) Hạn mức công nhận đất ở cho hộ gia đình theo khoản 4 Điều 103 Luật Đất đai 2013.

    c) Diện tích tối thiểu được tách thửa theo khoản 2 Điều 143 và khoản 4 Điều 144 Luật Đất đai 2013.

    2. Đối tượng áp dụng.

    2.1. Các cơ quan Nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện quyền hạn và trách nhiệm trong việc quản lý sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

    2.2. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

    Điều 2. Đất ở của hộ gia đình, cá nhân: (theo quy định tại khoản 1 Điều 143 và khoản 1 Điều 144 Luật Đất đai 2013):

    1. Đất ở do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng tại nông thôn gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

    2. Đất ở tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư đô thị, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

    Chương 2. QUY ĐỊNH CỤ THỂ

     

    Điều 3. Hạn mức giao đất ở:

    1. Hạn mức giao đất ở tại nông thôn tại khoản 2 Điều 143, Luật Đất đai 2013 được quy định cụ thể như sau:

    a) Các xã đồng bằng: Hạn mức giao đất ở không quá 300m2/hộ.

    b) Các xã trung du, miền núi, hải đảo: Hạn mức giao đất ở không quá 400m2/hộ.

    2. Hạn mức giao đất ở tại đô thị tại khoản 4 Điều 144, Luật đất đai 2013 được quy định cụ thể như sau:

    a) Khu vực có hạn mức giao đất ở không quá 120m2/hộ: Đất bám quốc lộ, tỉnh lộ; đường giao thông (đường bộ) có chiều rộng mặt đường lớn hơn hoặc bằng 3m, ô tô đi lại thuận lợi, đất bằng trong khu tập trung đông dân cư hoặc trung tâm các phường, thị trấn.

    b) Khu vực có hạn mức giao đất ở không quá 200m2/hộ: Đất có địa thế tương đối bằng phẳng, có đường đi lại thuận lợi, có chiều rộng mặt đường nhỏ hơn 3m.

    c) Khu vực có hạn mức giao đất ở không quá 300m2/hộ: Đất trên đồi hoặc trong thung lũng, địa hình tương đối phức tạp, đi lại khó khăn.

    d) Khu vực có hạn mức giao đất ở không quá 400m2/hộ: Đất khu vực đồi núi cao hoặc thung lũng sâu, địa hình phức tạp, giao thông đi lại rất khó khăn.

    Điều 4. Hạn mức công nhận đất ở:

    1. Hạn mức công nhận đất ở thực hiện theo quy định tại khoản 2, 3, 4, 5 Điều 103 Luật Đất đai năm 2013 và các quy định tại điểm a và c khoản 1, điểm a và c khoản 2, khoản 3, 4 Điều 20; điểm a khoản 5 điều 22; khoản 2 và 3 Điều 23; khoản 3 và khoản 5 điều 24 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ “Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai”.

    2. Hạn mức công nhận đất ở (theo số lượng nhân khẩu) cho mỗi hộ gia đình tại điểm a khoản 4 Điều 103 Luật Đất đai 2013 được quy định bằng một lần hạn mức giao đất ở quy định tại Điều 3 bản quy định này. Trường hợp diện tích thửa đất nhỏ hơn hạn mức giao đất ở quy định tại Điều 3 bản quy định này thì diện tích đất ở được xác định là toàn bộ diện tích thửa đất.

    Điều 5. Quy định diện tích đất ở tối thiểu được tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân theo khoản 2 Điều 143 và khoản 4 Điều 144 Luật Đất đai 2013 (trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 29 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ):

    1. Diện tích đất ở tối thiểu được phép tách thửa.

    Diện tích các thửa đất sau khi tách thửa không nhỏ hơn 45m2, chiều rộng (chiều bám đường) và chiều sâu không nhỏ hơn 4,5m (không kể diện tích lối đi, hệ thống thoát nước, phần diện tích thửa đất nằm trong hành lang an toàn giao thông, hành lang đường ống xăng dầu, hành lang đường điện và hành lang các công trình khác không được phép xây dựng nhà ở).

    2. Không được tách thửa trong các trường hợp sau:

    a) Các thửa đất sau khi được tách không đảm bảo quy định tại khoản 1 Điều này.

    b) Thửa đất theo quy hoạch chi tiết xây dựng thực hiện dự án khu dân cư, khu đô thị, các dự án phát triển nhà ở, các dự án đấu giá quyền sử dụng đất ở đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (trừ trường hợp được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng thì việc tách, hợp thửa theo quy hoạch điều chỉnh).

    c) Thửa đất đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thông báo thu hồi hoặc quyết định thu hồi.

    d) Đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người và đất có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người theo quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 65 Luật Đất đai 2013.

    e) Thửa đất sau khi tách ra không có đường đi vào thửa đất.

    Chương 3. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

     

    Điều 6. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, các giám đốc sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Cục Thuế tỉnh; Kho bạc Nhà nước tỉnh; Các sở, ngành chức năng có liên quan; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện bản quy định này.

    Đối với việc áp dụng hạn mức giao, hạn mức công nhận đất ở để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp đặc biệt thì Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm rà soát, báo cáo Ủy ban Nhân dân tỉnh xem xét quyết định giải quyết cụ thể.

    Trong quá trình thực hiện bản quy định này nếu có vướng mắc yêu cầu Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố các sở, ban, ngành chức năng có liên quan của tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Ủy ban Nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân số 11/2003/QH11
    Ban hành: 26/11/2003 Hiệu lực: 10/12/2003 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai
    Ban hành: 15/05/2014 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 1768/2014/QĐ-UBND Quảng Ninh Quy định hạn mức giao đất, hạn mức công nhận đất ở

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh
    Số hiệu:1768/2014/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:13/08/2014
    Hiệu lực:23/08/2014
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Đỗ Thông
    Ngày hết hiệu lực:15/08/2021
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

    Quyết định 1768/2014/QĐ-UBND Quảng Ninh Quy định hạn mức giao đất, hạn mức công nhận đất ở (.doc)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X