Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1997/QĐ-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Quý Kiên |
Ngày ban hành: | 31/07/2019 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 31/07/2019 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Tài nguyên-Môi trường, Khoáng sản |
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ Số: 1997/QĐ-BTNMT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 31 tháng 7 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN DO BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẶT HÀNG, GIAO KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019 (THEO MỨC LƯƠNG CƠ SỞ 1.490.000 ĐỒNG/THÁNG)
-----------
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 9 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ đã ban hành quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Quyết định số 1990/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số 11/2010/TT-BTNMT ngày 05 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật các công trình địa chất;
Căn cứ Thông tư số 07/2013/TT-BTNMT ngày 07 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật các công trình địa chất (bổ sung);
Căn cứ Thông tư số 47/2015/TT-BTNMT ngày 05 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật của 12 dạng công việc trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 79/2015/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác đo địa chấn phản xạ 2D trên đất liền cho các trạm địa chấn từ 180 kênh đến 750 kênh;
Căn cứ Thông tư số 11/2016/TT-BTNMT ngày 16 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế-kỹ thuật công tác điều tra và thành lập bản đồ hiện trạng trượt lở đất đá các vùng núi Việt Nam tỷ lệ 1/50.000;
Căn cứ Thông tư số 04/2017/TT-BTNMT ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật ngành tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TTLT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định lập, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;
Căn cứ Công văn số 8381/BTC-QLG ngày 22 tháng 7 năm 2019 của Bộ Tài chính về việc tham gia ý kiến về giá sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN lĩnh vực tài nguyên môi trường năm 2019;
Xét đề nghị của Cục Công nghệ Thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường tại Công văn số 251/CNTT-KHTC ngày 29 tháng 5 năm 2019 đề xuất ban hành đơn giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ năm 2019;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực địa chất và khoáng sản do Bộ Tài nguyên và Môi trường đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng ngân sách nhà nước năm 2019 (theo mức tiền lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng) cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện.
Điều 2. Điều kiện áp dụng Bộ đơn giá:
1. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: sử dụng đơn giá không có khấu hao tài sản cố định.
2. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư hoặc thực hiện theo phương thức đấu thầu, kí hợp đồng cho các tổ chức, doanh nghiệp bên ngoài thực hiện: sử dụng đơn giá có khấu hao tài sản cố định (đã loại trừ phần thuế giá trị gia tăng đối với các yếu tố đầu vào: chi phí vật liệu; chi phí công cụ, dụng cụ; chi phí năng lượng; chi phí nhiên liệu…).
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký và áp dụng đối với khối lượng sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công thực hiện kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2019.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch - Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Tổ chức cán bộ; Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam; Cục trưởng Cục Công nghệ Thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
THUYẾT MINH
BỘ ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN DO BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẶT HÀNG, GIAO KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019 (THEO MỨC LƯƠNG CƠ SỞ 1.490.000 ĐỒNG/THÁNG)
(Kèm theo Quyết định số: 1997/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I. Danh mục đơn giá sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực địa chất và khoáng sản, gồm:
1. Công tác địa chất:
- Giải đoán tư liệu viễn thám địa chất;
- Lập bản đồ địa chất - điều tra khoáng sản;
- Đánh giá khoáng sản;
- Trọng sa - địa hóa;
- Lấy mẫu công trình;
- Lấy mẫu cơ lý đá;
- Điều tra địa chất - Khoáng sản biển;
- Xây dựng bản đồ tổng hợp dạng số;
- Khảo sát chuyên đề;
- Điều tra và thành lập bản đồ trượt lở đất đá các vùng núi Việt Nam tỷ lệ 1/50.000.
2. Công tác khoan:
- Khoan máy;
- Khoan tay;
- Tháo lắp và vận chuyển thiết bị khoan.
3. Công tác khai đào:
- Thi công hố;
- Thi công vỉa lộ;
- Thi công hào;
- Thi công giếng;
- Sửa lò cũ;
- Thi công cửa lò;
- Thi công đường lò;
- Lấp công trình hào, hố và giếng.
4. Công tác gia công mẫu và phân tích mẫu:
- Gia công mẫu;
- Phân tích thí nghiệm;
5. Công tác địa chất thủy văn - địa chất công trình:
- Đo vẽ địa chất thủy văn - địa chất công trình;
- Thí nghiệm địa chất thủy văn;
- Thí nghiệm địa chất công trình;
- Quan trắc địa chất thủy văn.
6. Công tác địa vật lý:
- Các phương pháp địa vật lý điện;
- Đo từ tính mặt đất;
- Đo EMAN bằng máy Pπ-01;
- Đo hơi thủy ngân bằng máy XG-5;
- Đo và phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm;
- Địa vật lý lỗ khoan;
- Đo địa chấn 2D bằng máy 48 kênh;
- Đo Georada;
- Đo sâu trường chuyển;
- Đo sâu ảnh điện phân cực kích thích dòng 1 chiều;
- Địa vật lý biển tỷ lệ 1:500 000, 1: 100 000, 1: 50 000;
- Bay đo từ phổ gamma;
- Đo địa chấn dọc thành lỗ khoan;
- Đo khí phóng xạ;
- Đo địa chấn phản xạ 2D trên đất liền cho các trạm địa chấn từ 180 kênh đến 750 kênh;
- Phân tích các đồng vị phóng xạ trên hệ phổ kế gamma phân giải cao ORTEC-GEM 30.
7. Công tác trắc địa:
- Trắc địa công trình lộ thiên;
- Lập lưới khống chế mặt phẳng bằng phương pháp tam giác;
- Lập lưới khống chế mặt phẳng bằng phương pháp đa giác, đường sườn;
- Lập lưới khống chế độ cao;
- Đo vẽ bản đồ địa hình bằng phương pháp kinh vĩ;
- Đo GPS;
- Trắc địa phục vụ địa chất biển;
- Trắc địa phục vụ địa vật lý biển.
8. Công tác thông tin - tin học.
- Chuyển vẽ phục chế thủ công các bản vẽ trong báo cáo địa chất;
- Số hóa bản đồ chuyên ngành địa chất;
- Bảo quản kho lưu trữ địa chất;
- Bảo quản kho thư viện địa chất;
- Tin học hóa báo cáo;
- Bảo trì cơ sở dữ liệu;
- Bảo quản kho ấn phẩm địa chất;
- Bảo quản kho lưu trữ sản phẩm công nghệ thông tin.
II. Căn cứ tính đơn giá:
1. Định mức kinh tế kỹ thuật:
- Thông tư số 11/2010/TT-BTNMT ngày 05 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật các công trình địa chất;
- Thông tư số 07/2013/TT-BTNMT ngày 07 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật các công trình địa chất (bổ sung);
- Thông tư số 47/2015/TT-BTNMT ngày 05 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật của 12 dạng công việc trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản;
- Thông tư số 79/2015/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác đo địa chấn phản xạ 2D trên đất liền cho các trạm địa chấn từ 180 kênh đến 750 kênh;
- Thông tư số 11/2016/TT-BTNMT ngày 16 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác điều tra và thành lập bản đồ hiện trạng trượt lở đất đá các vùng núi Việt Nam tỷ lệ 1/50.000;
- Thông tư số 04/2017/TT-BTNMT ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật ngành tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
2. Cơ cấu tính giá sản phẩm:
- Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;
- Đối với đơn giá không có khấu hao tài sản cố định, chi phí chung được xác định tỷ lệ trên chi phí trực tiếp (bao gồm: chi phí nhân công; chi phí vật liệu; chi phí công cụ dụng cụ; chi phí năng lượng; chi phí nhiên liệu);
- Đối với đơn giá có khấu hao tài sản cố định (áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và đầu tư) chi phí chung được xác định tỷ lệ trên chi phí trực tiếp (bao gồm: chi phí nhân công; chi phí vật liệu; chi phí công cụ dụng cụ; chi phí năng lượng; chi phí nhiên liệu; chi phí khấu hao tài sản cố định); đồng thời giá đầu vào của vật liệu, công cụ dụng cụ, năng lượng, nhiên liệu đã loại trừ thuế giá trị gia tăng.
3. Chế độ tiền lương và các khoản phụ cấp lương:
- Nghị định số 204/2004/NĐ - CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang (mức tiền lương cơ sở từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 là 1.490.000 đồng/tháng);
- Thông tư số 04/2019/TT-BNV ngày 24 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội;
- Thông tư số 05/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức (Phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng áp dụng mức 3 hệ số 0,2 tiền lương cơ sở áp dụng cho tổ 05 người trở lên);
- Thông tư số 06/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, công chức, viên chức (áp dụng 2 mức 0,4 và 0,6), cụ thể như sau:
+ Mức 0,4 lương cơ sở đối với: Tổ, đội khoan thăm dò thuộc Liên đoàn địa chất; và Tổ, đội khảo sát, tìm kiếm thuộc Liên đoàn địa chất khu vực;
+ Mức 0,6 lương cơ sở đối với: Tổ, đội khảo sát, tìm kiếm thuộc Liên đoàn địa chất chuyên đề (Đo vẽ lập bản đồ địa chất; ĐCTV-ĐCCT; Địa vật lý; Địa chất biển; Lấy mẫu trọng sa các tỷ lệ), và Tổ đội khảo sát đo đạc địa hình, trắc địa phục vụ địa chất biển.
- Thông tư số 07/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với cán bộ, công chức, viên chức, cụ thể như sau:
+ Mức 0,1 lương cơ sở cho lộ trình địa chất, trắc địa, địa vật lý, ĐCTV-ĐCCT, kho lưu trữ;
+ Mức 0,2 lương cơ sở cho khoan tay, hố, vỉa lộ, lấp công trình, phân tích, công tác trên biển, lộ trình có xạ;
+ Mức 0,3 lương cơ sở cho khoan máy, hào, lò, giếng, gia công phân tích phóng xạ, microzon, hiển vi điện tử, plasma, bay hàng không.
- Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 của liên Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ công chức, viên chức; cụ thể với một số công việc phải đảm bảo tính liên tục và làm việc trên 24 giờ như sau:
+ Đối với công tác khoan máy (Khoan địa chất chiều sâu từ 0-300 m; từ 301-700 m; từ 701-1.200 m);
+ Khoan địa chất thủy văn (Chiều sâu 0-300m và 301-500m);
+ Khoan tay có tháp lấy mẫu địa chất và ĐCTV - ĐCCT (Khoan tay có tháp; Khoan tay không tháp);
+ Công tác địa chất thủy văn: Bơm dâng bằng 2 máy nén khí; Máy bơm ly tâm; bơm điện chìm thẳng đứng; Đo hồi phục sau khi bơm; Xả nước thí nghiệm ở các lỗ khoan tự chảy; Tiến hành xả nước thí nghiệm ở các lỗ khoan tự chảy; Tiến hành đổ nước thí nghiệm; Tiến hành múc nước thí nghiệm; Tiến hành thí nghiệm cắt; Tiến hành xả nước thí nghiệm ở các lỗ khoan tự chảy; Quan trắc tổng hợp, trên biển, bãi triều.
- Thông tư liên tịch số 10/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 của liên Bộ Nội vụ, Bộ Lao động Thương binh và xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thu hút; Công văn số 2957/BNV-TL ngày 05 tháng 10 năm 2005 của Bộ Nội vụ.
- Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-UBDT ngày 05 tháng 01 năm 2005 của liên Bộ Nội vụ, Bộ Lao động Thương binh và xã hội, Ủy ban dân tộc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực.
4. Chế độ BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn:
- Nghị định số 191/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết về tài chính công đoàn;
- Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
- Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc; Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam và các Thông tư hướng dẫn;
- Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.
5. Chế độ Thuế:
Căn cứ Luật Thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008, Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế Giá trị gia tăng, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế Giá trị gia tăng, Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế Giá trị gia tăng, và các Thông tư hướng dẫn. Công văn số 14573/BTC-TCT ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài chính ý kiến về thuế GTGT đối với hoạt động điều tra cơ bản; Công văn số 4160/BTNMT-TC ngày 05 tháng 11 năm 2009 thực hiện Luật thuế GTGT đối với các hoạt động điều tra cơ bản thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
III. Phương pháp tính chi tiết các khoản mục chi phí trực tiếp
1. Chi phí nhân công:
- Đơn giá tiền lương lao động kỹ thuật, bao gồm: lương cơ bản; phụ cấp lưu động (áp dụng 2 mức hệ số 0,4 và 0,6 tiền lương cơ sở cho các công việc ngoại nghiệp); phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng (áp dụng mức 3 hệ số 0,2 tiền lương cơ sở); phụ cấp độc hại (áp dụng 3 mức hệ số 0,1; 02 và 0,3 tiền lương cơ sở cho các công việc độc hại nguy hiểm); các khoản đóng góp theo lương (BHXH: 17,5%, BHYT: 3%, BHTN: 1%, KPCĐ: 2% = 23,5% tiền lương cơ bản).
- Chi phí nhân công bằng số công lao động theo định mức nhân đơn giá ngày công lao động.
* Đơn giá ngày công lao động bao gồm:
+ Tiền lương cấp bậc;
+ Các phụ cấp lương (phụ cấp lưu động; phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng; phụ cấp độc hại);
+ Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn.
- Ngày công lao động tháng là 26 ngày;
- Đơn giá tiền lương lao động kỹ thuật theo từng nội dung công việc, từng loại sản phẩm trong các bảng chi phí nhân công, đã tính theo số lượng định biên và cấp bậc kỹ thuật quy định trong định mức KT-KT;
- Đối với phụ cấp khu vực, phụ cấp thu hút: không tính vào đơn giá tiền lương lao động kỹ thuật, được tính cột đơn giá riêng;
- Định mức công lao động là số lượng công nhóm hoặc công đơn theo quy định tại các định mức KT-KT.
2. Chi phí vật liệu:
- Đơn giá vật liệu: lấy theo đơn giá đã tính trong bộ đơn giá sản phẩm đã ban trong năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Định mức vật liệu là số lượng từng loại vật liệu theo quy định tại các định mức KT-KT;
- Chi phí vật liệu của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm, đã bao gồm hao hụt và vật liệu nhỏ là 5%-8% theo quy định tại các định mức Kinh tế kỹ thuật.
3. Chi phí công cụ, dụng cụ:
- Đơn giá công cụ dụng cụ: cách tính theo nguyên tắc như mục vật liệu nêu trên;
- Đơn giá sử dụng công cụ, dụng cụ phân bổ một ca | = | Đơn giá công cụ, dụng cụ |
Niên hạn sử dụng công cụ, dụng cụ x 26 ngày theo định mức (tháng) |
- Định mức công cụ, dụng cụ là số lượng ca cần sử dụng, của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm theo quy định tại các định mức KT-KT;
- Chi phí công cụ, dụng cụ của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm, đã bao gồm công cụ nhỏ là 5% theo quy định.
4. Chi phí năng lượng:
- Là chi phí sử dụng năng lượng dùng cho máy móc thiết bị vận hành trong thời gian tham gia sản xuất sản phẩm;
- Đơn giá điện năng tính theo giá bán thực tế quy định tại Quyết định số 648/QĐ-BCT ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về giá bán điện (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) áp dụng cho đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên, tự bảo đảm một phần chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thực hiện là 2.092 đồng/kwh; áp dụng cho doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư thực hiện là 2.011 đồng/kwh;
- Định mức tiêu hao điện năng của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm theo quy định tại các định mức KT-KT.
5. Chi phí nhiên liệu:
- Là chi phí nhiên liệu dùng cho máy móc thiết bị vận hành trong thời gian tham gia sản xuất sản phẩm;
- Đơn giá xăng, dầu: tính theo giá bán thực tế bình quân gia quyền từ ngày 01 tháng 7 năm 2018 đến hết tháng 5 năm 2019, cụ thể: mức giá xăng là 18.674 đồng/lít, dầu diezen là 16.945 đồng/lít, dầu mazut là 14.671 đồng/lít.
+ Giá xăng là 18.674 đồng/lít;
+ Giá dầu diezen là 16.945 đồng/lít;
+ Giá dầu mazut là 14.671 đồng/lít.
6. Chi phí khấu hao tài sản cố định:
- Nguyên giá thiết bị: cách tính theo nguyên tắc như mục vật liệu nêu trên;
- Số ca máy sử dụng một năm: Máy ngoại nghiệp là 250 ca (riêng thiết bị đo biển là 200 ca); máy nội nghiệp là 500 ca (theo quy định tại Thông tư số 136/2017/TT-BTC);
- Số năm sử dụng: theo quy định tại Thông tư 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
- Định mức sử dụng thiết bị là số lượng ca cần sử dụng, của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm theo quy định tại các định mức KT-KT;
- Chi phí sử dụng thiết bị của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm, đã bao gồm chi phí sử dụng tất cả các thiết bị theo quy định tại các định mức KT-KT (trừ tiêu hao điện năng).
IV. Phần hướng dẫn áp dụng bộ đơn giá sản phẩm
1. Phần tổng hợp Đơn giá sản phẩm, bao gồm: các khoản mục chi phí trực tiếp (như cách tính nêu trên) và chi phí chung.
Chi phí chung được tính được xác định theo tỷ lệ % trên chi phí trực tiếp theo quy định tại Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường.
2. Hướng dẫn áp dụng bộ đơn giá sản phẩm:
- Bộ đơn giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực địa chất và khoáng sản áp dụng đối với khối lượng sản phẩm thực hiện kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 với mức tiền lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng;
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: sử dụng đơn giá không có khấu hao tài sản cố định;
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư hoặc thực hiện theo phương thức đấu thầu, kí hợp đồng cho các tổ chức bên ngoài: sử dụng đơn giá có khấu hao tài sản cố định (đã loại trừ phần thuế giá trị gia tăng đối với các yếu tố đầu vào: chi phí vật liệu; chi phí công cụ, dụng cụ; chi phí năng lượng; chi phí nhiên liệu…);
- Đối với các đơn vị thi công là đơn vị sự nghiệp được Nhà nước cấp tiền lương, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo chế độ, chi thường xuyên thì không được tính chi phí công lao động kỹ thuật cho số biên chế, cán bộ, viên chức của cơ quan, đơn vị trong thời gian tham gia nhiệm vụ, dự án và chi phí quản lý chung phải trừ kinh phí chi thường xuyên của số biên chế, cán bộ, viên chức trong thời gian tham gia nhiệm vụ, dự án; trường hợp cán bộ, viên chức của cơ quan, đơn vị tham gia thực hiện nhiệm vụ đã được ngân sách nhà nước cấp kinh phí mua sắm trang thiết bị làm việc theo chế độ quy định, đã có trong thiết bị làm việc (như bàn ghế, máy tính…) thì không tính các chi phí thiết bị công cụ trên trong đơn giá; không tính chi phí khấu hao tài sản cố định;
- Các khoản phụ cấp thu hút, phụ cấp độc hại, nguy hiểm, phụ cấp lưu động, phụ cấp khu vực, tiền lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ xác định theo đúng quy định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành đối với từng đối tượng cụ thể;
- Đơn giá phụ cấp khu vực (PCKV) 1%: áp dụng đối với khu vực thi công có PCKV 0,1 thì đơn giá sản phẩm bằng cột đơn giá (+) cộng thêm cột PCKV 0,1 tương ứng với cột đơn giá; khu vực thi công có PCKV 0,2 thì đơn giá sản phẩm bằng cột đơn giá (+) cộng thêm cột PCKV 0,1 nhân 2 tương ứng với cột đơn giá. Đối với các khu vực có hệ PCKV khác thì cách tính tương tự. Trường hợp địa bàn thi công trên phạm vi rộng có nhiều mức PCKV, thì tính bình quân chung trong toàn khu vực thi công theo phương pháp bình quân gia quyền.
- Đơn giá phụ cấp thu hút: được tính bằng 20% mức lương cấp bậc, chức vụ (+) cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) áp dụng chung cho các khu vực thi công đảm bảo điều kiện như sau: ở vùng kinh tế mới, cơ sở kinh tế và đảo xa đất liền có điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn như xa xôi, hẻo lánh, xa khu dân cư; chưa có mạng lưới giao thông, đ i lại khó khăn; chưa có hệ thống cung cấp điện, nước sinh hoạt; nhà ở thiếu thốn; chưa có trường học, nhà trẻ, bệnh viện; đơn giá sản phẩm bằng cột đơn giá (+) cộng thêm cột phụ cấp thu hút tương ứng với cột đơn giá.
- Đơn giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực địa chất và khoáng sản theo mức tiền lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng là đơn giá thực hiện trong điều kiện chuẩn. Trong trường hợp thi công khác với điều kiện chuẩn thì được áp dụng hệ số điều chỉnh đã quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật. Đơn giá áp dụng = (Đơn giá chuẩn x hệ số kỹ thuật); đối với công trình địa chất có hai hệ số kỹ thuật trở lên thì cộng các hệ số với nhau sau đó nhân với đơn giá chuẩn.
- Đối với sản phẩm, dịch vụ có sử dụng các dữ liệu đã được tính chi phí trong sản phẩm khác thì không tính trong đơn giá sản phẩm chi phí để tạo ra dữ liệu.
- Khi đơn vị thực hiện quyết toán, thanh tra, kiểm toán với cơ quan có thẩm quyền, trường hợp có những khoản chi phí không được coi là hợp lý, hợp lệ để tính vào trong chi phí theo kết luận của các cơ quan này thì phải giảm trừ phần chi phí đó và xử lý theo quy định hiện hành của pháp luật về kế toán, kiểm toán, thuế và pháp luật có liên quan./.
ĐƠN GIÁ CÔNG TÁC ĐỊA CHẤT
1. Đơn giá địa chất được xây dựng theo một điều kiện chuẩn nêu trong định mức cho từng phương pháp công tác. Trong các trường hợp có điều kiện khác với điều kiện chuẩn thì các đơn giá tương ứng được nhân với hệ số điều chỉnh K như sau:
- Giải đoán sơ bộ ảnh hàng không nếu có sử dụng hệ thông tin địa lý (GIS) nhân với hệ số k = 1,24.
- Trọng sa địa hóa:
+ Đơn giá lấy mẫu trọng sa và trầm tích dòng trong vùng đá carbonat, đá phiến sét được nhân với hệ số k = 1,24
+ Đơn giá lấy mẫu trọng sa và trầm tích dòng kết hợp: giá từng loại nhân hệ số k = 0,71.
+ Địa hóa đất phủ tỉ lệ 1:10 000: đơn giá cho công tác thử nghiệm phương pháp lấy mẫu (cả ngoài trời và trong phòng) được nhân với hệ số k = 1,46
+ Đơn giá lấy mẫu giã đãi tính bằng 0,74 mức giá mẫu rãnh.
+ Lấy mẫu cơ lý đá ở công trình giếng, lò: bằng đơn giá của lấy mẫu cơ lý đá ở vết lộ, hào theo chiều sâu lấy mẫu 0÷8m nhân hệ số k = 1,12
- Địa chất biển:
+ Đơn giá cho điều tra chuyên đề ven bờ tỉ lệ 1:500 000 được tính bằng 0,82 mức điều tra diện tích 1: 500 000.
+ Trường hợp có sử dụng kết quả điều tra 1:100 000 để điều tra bổ sung ven bờ tỉ lệ 1:50 000 ở các độ sâu, đơn giá điều tra bổ sung được tính bằng 0,86 mức điều tra diện tích tỉ lệ 1:50 000.
- Đối với công tác xây dựng bản đồ tổng hợp dạng số, đơn giá được xây dựng cho bản đồ tổng hợp tối thiểu 3 chuyên đề, khi tổng hợp thêm nhiều chuyên đề thì nhân với hệ số điều chỉnh K như sau:
Số chuyên đề cần tổng hợp | Hệ số điều chỉnh |
< 3 chuyên đề | 0,54 |
3 chuyên đề | 1,00 |
4 chuyên đề | 1,14 |
5 chuyên đề | 1,25 |
≥ 6 chuyên đề | 1,39 |
- Đối với công tác khảo sát chuyên đề ngoài thực địa:
+ Đơn giá được xây dựng cho điều kiện không có xạ. Khi có quan sát xạ, đơn giá được nhân với hệ số K=1,04
+ Đơn giá này áp dụng cho đặc điểm cấu trúc địa chất, mức độ đi lại và thông tin giải đoán ảnh trung bình, khi điều kiện thi công thay đổi, đơn giá được nhân với hệ số k tại bảng sau:
Mức độ thông tin giải đoán ảnh | Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất | Hệ số điều chỉnh theo mức độ đi lại | |||
Tốt | Trung bình | Kém | Rất kém | ||
Tốt | Đơn giản | 0,68 | 0,75 | 0,86 | 0,99 |
Trung bình | 0,82 | 0,91 | 1,05 | 1,22 | |
Phức tạp | 0,97 | 1,09 | 1,26 | 1,47 | |
Rất phức tạp | 1,13 | 1,26 | 1,47 | 1,72 | |
Trung bình | Đơn giản | 0,74 | 0,82 | 0,94 | 1,09 |
Trung bình | 0,90 | 1,00 | 1,15 | 1,34 | |
Phức tạp | 1,06 | 1,19 | 1,38 | 1,62 | |
Rất phức tạp | 1,23 | 1,39 | 1,62 | 1,90 | |
Kém | Đơn giản | 0,80 | 0,89 | 1,02 | 1,18 |
Trung bình | 0,97 | 1,09 | 1,26 | 1,47 | |
Phức tạp | 1,15 | 1,30 | 1,51 | 1,77 | |
Rất phức tạp | 1,34 | 1,51 | 1,76 | 2,08 |
- Đối với công tác khảo sát chuyên đề tại văn phòng, đơn giá xây dựng cho đặc điểm cấu trúc địa chất trung bình, khi điều kiện thi công thay đổi, đơn giá được nhân với hệ số k tại bảng sau:
TT | Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất | Hệ số điều chỉnh |
1 | Đơn giản | 0,80 |
2 | Trung bình | 1,00 |
3 | Phức tạp | 1,21 |
4 | Rất phức tạp | 1,39 |
- Đối với công tác Khảo sát thực địa thành lập bản đồ hiện trạng trượt lở đất đá các vùng núi Việt Nam tỷ lệ 1/50.000, đơn giá được tính với điều kiện số điểm trượt lở 15/100km2, trong đó có ít nhất 1 điểm có quy mô lớn trở lên (thể tích khối trượt trên 1.000m3), đã đo vẽ bản đồ địa chất tỷ lệ 1/50.000 và ở độ cao 600-1200m, khi điều kiện thi công thay đổi thì đơn giá nhân với hệ số sau:
TT | Độ cao của diện tích khảo sát | Hệ số điều chỉnh |
1 | <200m | 0,82 |
2 | 200÷600m | 0,91 |
3 | 600÷1200m | 1,00 |
4 | 1200÷800m | 1,09 |
5 | >1800m | 1,18 |
2. Đơn giá cho công tác địa chất và lấy mẫu không tính chi phí cho công tác vận chuyển cán bộ, công nhân từ cơ sở đoàn, liên đoàn đến vùng công tác và ngược lại. Chi phí này được tính toán trực tiếp theo khoản mục “các chi khác” trong đề án địa chất.
3. Đơn giá cho các dạng công tác gồm trắc địa, địa vật lý, khoan, khai đào, phân tích thí nghiệm phục vụ cho công tác điều tra địa chất - khoáng sản các tỷ lệ được nêu trong các tập đơn giá của công tác trắc địa, địa vật lý, khoan, khai đào, phân tích thí nghiệm.
ĐƠN GIÁ CÔNG TÁC KHOAN
1. Chi phí cho các dạng công tác khác hoặc các công việc khác chưa có trong định mức tổng hợp thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành gồm những công việc sau:
- Thí nghiệm mẫu và thí nghiệm địa chất thủy văn tại lỗ khoan;
- Làm đường để vận chuyển thiết bị, dụng cụ và vật liệu vào vị trí lỗ khoan; Gia cố móng tháp và móng máy khoan khi chiều sâu lỗ khoan >500m; San gạt nền khoan khối lượng > 5m3;
- Khoan nổ mìn phá đất đá bằng máy ép hơi khi nền khoan gặp đất đá cứng;
- Xác định vị trí lỗ khoan trước và sau khi khoan;
- Gia cố bè mảng, phao phà để thi công các lỗ khoan trên bãi lầy, sông, hồ và trên mặt biển;
- Khoan không bơm rửa (khoan khô);
- Kết cấu giếng khai thác nước tại lỗ khoan;
- Chuyển quân (máy móc, thiết bị, dụng cụ, vật liệu và người) từ đơn vị đến điểm tập kết thi công đề án và ngược lại;
- Tiếp nước cho khoan khi vị trí lỗ khoan cách xa nguồn nước > 30m và độ sâu lấy nước > 8m; mua nước cho khoan ở những vùng không có nước.
- Chi phí chống ống, ống lọc trong khoan lấy mẫu các lỗ khoan phục vụ nghiên cứu địa chất thủy văn;
- Vận chuyển mẫu từ địa điểm tập kết về đơn vị;
- Các công việc mới phát sinh khác ...
2. Đơn giá được xây dựng theo các điều kiện chuẩn gồm:
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng nằm ngang);
- Dụng cụ phá đất đá:
+ Bằng lưỡi khoan hợp kim có đường kính từ 93mm đến 112mm;
+ Bằng lưỡi khoan kim cương có đường kính từ 59 mm đến 76 mm.
- Rửa lỗ khoan bằng dung dịch sét có tỷ trọng đến 1,15 g/cm3;
- Chống ống ≤ 10 % chiều sâu lỗ khoan;
- Khi khoan có sử dụng biện pháp chống mất dung dịch ở mức độ nhẹ;
- Bộ máy khoan được sử dụng là các máy khoan cố định và tự hành có đặt tính kỹ thuật ứng với chiều sâu lỗ khoan;
- Vị trí lỗ khoan các xa nguồn nước ≤ 30m và độ sâu lấy nước ≤ 8m.
Khi sử dụng các đơn giá này trong các điều kiện khác với điều kiện chuẩn thì các đơn giá tương ứng được nhân với hệ số điều chỉnh K như sau:
+ Công tác khoan máy địa chất, ĐCTV-ĐCCT
TT | Điều kiện khoan | Hệ số điều chỉnh |
1 | Khoan xiên so với mặt phẳng nằm ngang |
|
| Từ 890 đến 750 | 1,09 |
| Từ 740 đến 600 | 1,15 |
| Từ 590 đến 00 | 1,31 |
2 | Rửa lỗ khoan |
|
| Bằng nước lã | 0,98 |
| Bằng dung dịch sét có tỷ trọng trên 1,15 g/cm3 | 1,09 |
3 | Đường kính lỗ khoan |
|
| Từ 75 đến 92mm | 0,95 |
| Từ 113 đến 132 mm | 1,06 |
| Từ 133 đến 160 mm | 1,15 |
| Từ 161 đến 250 | 1,22 |
4 | Khoan hiệp ngắn ≤ 1m (nâng cao tỷ lệ lấy mẫu, khoan khô, khoan qua địa tầng đất đá phức tạp dễ sập lở, mất nước mạnh) | 1,19 |
5 | Khoan lỗ khoan nhiều đáy | 1,09 |
6 | Khoan phá mẫu | 0,88 |
7 | Mở rộng lỗ khoan |
|
| - Cho đường kính tiếp theo (từ Ф 112mm mở ra Ф 132mm) | 1,31 |
| - Qua một cấp đường kính (từ Ф 112mm mở ra Ф 151mm) | 1,43 |
| - Qua từ 2 cấp đường kính trở lên (từ Ф 112mm mở ra Ф 250mm) | 1,49 |
+ Khoan tay có tháp lấy mẫu địa chất và ĐCTV – ĐCCT
- Đường kính lỗ khoan ≤ 112 mm - hệ số: 1,00;
- Đường kính lỗ khoan > 112 mm - hệ số: 1,09;
- Địa hình lầy lội, khó thi công - hệ số: 1,18;
3. Đối với Công tác Khoan xoay cơ khí lấy mẫu bằng công nghệ cáp luồn:
3.1. Chi phí cho các dạng công tác khác hoặc các công việc khác chưa có trong định mức tổng hợp thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành gồm những công việc sau:
- Thí nghiệm mẫu và thí nghiệm địa chất thủy văn tại lỗ khoan.
- Thực hiện các công việc phục vụ đo karota, đo độ lệch lỗ khoan, đánh dấu thế nằm đất đá đối với lỗ khoan nghiêng, camera lỗ khoan.
- Làm đường để vận chuyển thiết bị, dụng cụ và vật liệu vào vị trí lỗ khoan.
- Gia cố móng máy và móng tháp khoan khi chiều sâu lỗ khoan > 500 m.
- Khoan nổ mìn phá đất đá bằng máy khoan khí nén khi nền khoan gặp đất đá cứng.
- Khảo sát, xác định vị trí khoan trước khi khoan.
- Gia cố bè mảng, phao phà để thi công các lỗ khoan trên bãi lầy, sông, hồ và trên mặt biển.
- Khoan qua địa tầng đất đá dễ sập lở, mất nước mạnh, trương nở, đất đá vò nhàu, vỡ vụn, cứng mềm xen kẽ, cuội, sỏi, sạn, cát.
- Kết cấu giếng khai thác nước tại lỗ khoan.
- Chuyển quân và máy khoan (máy móc, thiết bị, dụng cụ, vật liệu và người) từ đơn vị đến điểm tập kết thi công đề án và ngược lại.
- Bơm nước cho lỗ khoan khi vị trí khoan cách xa nguồn nước trên 30m và độ sâu lấy nước trên 8m.
- Chi phí thiết bị và lắp đặt thiết bị chống khí phun và xử lý chống khí phun.
- Khoan doa mở rộng lỗ khoan để chống ống.
- Chi phí (tiền mua ống chống, vận chuyển và công chống ống) các loại ống chống khi khối lượng chống ống > 10% chiều sâu lỗ khoan.
- Chi phí trám lỗ khoan khi lỗ khoan sập lở, mất nước hoặc trám giữ chắc ống chống khi khoan qua tầng đá dễ sập lở.
- Vận chuyển mẫu từ địa điểm tập kết về đơn vị.
3.2. Đơn giá được xây dựng theo các điều kiện chuẩn nêu trong định mức cho từng dạng công việc của công tác khoan. Khi sử dụng đơn giá này trong các điều kiện khác với điều kiện chuẩn thì đơn giá tương ứng được nhân với hệ số điều chỉnh K như sau:
TT | Điều kiện áp dụng hệ số | Hệ số điều chỉnh |
1 | Khoan xiên so với mặt phẳng nằm ngang |
|
Từ 89o đến 75o | 1,09 | |
Từ 74o đến 60o | 1,15 | |
Từ 59o đến 45o | 1,20 | |
2 | Dung dịch sử dụng cho khoan |
|
Bằng nước lã | 0,98 | |
Bằng dung dịch sét có tỷ trọng trên 1,15g/cm3 | 1,09 | |
3 | Đường kính lỗ khoan |
|
Nếu < 75,5mm | 0,95 | |
Đường kính 95,5mm (HQ) | 1,06 | |
Đường kính 122,6mm (PQ) | 1,15 | |
4 | Mở rộng lỗ khoan |
|
Cho một cấp đường kính tiếp theo (từ Ф95,5mm mở ra Ф132mm) | 1,31 | |
Qua một cấp đường kính (từ Ф95,5mm mở ra Ф151mm) | 1,43 | |
Qua từ hai cấp đường kính trở lên (từ Ф95,5mm mở ra Ф250mm) | 1,49 | |
5 | Khoan qua vùng đất đá dập vỡ, vò nhàu, vỡ vụn hoặc gắn kết yếu nguy cơ sập thành lỗ khoan cao; mất nước mạnh; đất đá trương nở hoặc đất đá cứng mềm xen kẹp (phải khoan hiệp ngắn ≤ 1m) | 1,19 |
6 | Khoan qua vùng có nguy cơ khí phun (phải lắp đối áp) | 1,20 |
7 | Lỗ khoan có thực hiện công tác nghiên cứu kỹ thuật lỗ khoan | 1,02 |
ĐƠN GIÁ CÔNG TÁC KHAI ĐÀO
1. Chi phí cho các dạng công tác khác hoặc các công việc khác chưa có trong định mức tổng hợp thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành gồm những công việc sau:
- Vận chuyển mẫu từ nơi tập kết về đơn vị;
- Di chuyển công trình > 10km;
- Chuyển quân, vật tư từ đơn vị đến địa điểm tập kết thi công đề án và ngược lại;
- Khoan nổ mìn bằng máy ép hơi;
- Các công việc mới phát sinh khác ...
2. Đơn giá được xây dựng theo các điều kiện chuẩn nêu trong định mức cho từng dạng công việc của công tác khai đào. Khi sử dụng đơn giá này trong điều kiện khác với điều kiện chuẩn thì các đơn giá dự toán tương ứng được nhân với hệ số k như sau:
Số TT | Điều kiện áp dụng hệ số | Hệ số K |
1 | Làm thủ công trong điều kiện đất sét dẻo quánh hay dính chặt cuốc, xẻng, ở vùng rừng núi hẻo lánh, đảo xa, điều kiện giao thông khó khăn, khí hậu khắc nghiệt |
|
- Với hố, vỉa lộ | 1,14 | |
- Với hào, giếng | 1,11 | |
-Với sửa lò cũ | 1,09 | |
2 | Thi công hào, giếng, lò có lượng nước: |
|
| + Dạng giọt và dòng chảy đến 1,2 m3/h | 1,08 |
| + Dạng dòng chảy không lớn từ 1,3 - 2,0 m3/h | 1,19 |
| + Chảy thành dòng lớn > 2,0m3/h | 1,26 |
3 | Thi công nguy hiểm về khí nổ và hơi độc | 1,04 |
4 | Công trình khó đục lỗ mìn do ngập nước | 1,19 |
5 | Sửa lò cũ: |
|
| + Lò sâu 0 - 200m | 1,06 |
| + Lò sâu 0 - 300m | 1,12 |
3. Với công tác thi công đường lò: đơn giá được tính toán trên cơ sở tiết diện lò như sau:
Tiết diện (m2) | Kích thước chống rồi (m) | ||
Chiều ngang nóc | Chiều ngang đáy | Chiều cao | |
2,04 | 1,00 | 1,40 | 1,70 |
2,72 | 1,40 | 1,80 | 1,70 |
Trường hợp yêu cầu thi công không đúng với tiết diện quy định ở bảng trên thì đơn giá được tính toán thông qua hệ số điều chỉnh sau:
K =
Trong đó: S1 là Tiết diện thi công theo đề án
S là Tiết diện gần đúng theo bảng mức
- Khi thi công lò có độ dốc khác thì đơn giá được nhân với hệ số K như sau: Hệ số điều chỉnh theo độ dốc lò
Độ dốc lò | Hệ số điều chỉnh K theo độ dốc lò |
α < 150 | 1,00 |
α = 150 - 250 | 1,01 |
α = 250 - 350 | 1,02 |
α = 350 - 450 | 1,03 |
Khi thi công lò ngang hoặc nghiêng có nước chảy từ nóc và thành công trình dạng giọt thì đơn giá nhân với hệ số k=1,03; dạng dòng chảy liên tục thì K=1,08.
ĐƠN GIÁ CÔNG TÁC GIA CÔNG MẪU VÀ PHÂN TÍCH THÍ NGHIỆM
Đơn giá được xây dựng theo các điều kiện chuẩn nêu trong định mức cho từng dạng công việc. Khi sử dụng đơn giá này trong điều kiện khác với điều kiện chuẩn thì các đơn giá dự toán tương ứng được nhân với hệ số k như sau:
- Khi gia công những mẫu dai bết, mẫu phóng xạ, đơn giá được nhân với hệ số ghi ở bảng sau:
Tên đất đá hoặc quặng | Hệ số |
Đá vôi, dolomit, gabro, diabaz, bazan, quặng sắt, mangan, titan, sulfur. | 1,49 |
Đất đá có chứa quặng phóng xạ | 1,30 |
- Đối với các dạng phân tích hóa học, phân tích quang phổ plasma, quang phổ hấp thụ nguyên tử, các đơn giá cho phân tích 1 mẫu khi phân tích đồng thời 1 loạt 20 mẫu yêu cầu phân tích, nếu số mẫu yêu cầu phân tích ít hơn 15 thì dùng các hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán như sau:
K = 1 khi số lượng mẫu (lượng cần) từ 15 – 20;
K = 1,12 khi số lượng mẫu (lượng cần) từ 10 – 14;
K = 1,24 khi số lượng mẫu (lượng cần) từ 5 – 9;
K = 1,48 khi số lượng mẫu (lượng cần) ít hơn 5.
- Trong phân tích hóa học quặng boxit, nếu phân tích đồng thời CaO và MgO thì đơn giá bằng 1,3 lần so với phân tích 1 loại riêng biệt.
- Đơn giá cho phân tích điểm trên thiết bị vi phân tích điện tử dò JXA 8900 được tính với số điểm từ 1 đến 3. Khi số điểm từ 3 đến 5; 5 đến 7; 7 đến 10 đơn giá được điều chỉnh với các hệ số 1,30; 1,39; và 1,49.
ĐƠN GIÁ CÔNG TÁC ĐỊA CHẤT THỦY VĂN - ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
1. Chi phí cho các dạng công tác không có trong tập đơn giá này sẽ được dự toán tài chính theo quy định hiện hành, bao gồm:
- Vận chuyển mẫu vi trùng, mẫu môi trường từ nơi tập kết đến cơ sở phân tích;
- Hao phí đặt ống dẫn nước dài ≥ 20 m;
- Di chuyển quan trắc viên đến sân cân bằng và trạm quan trắc ảnh hưởng triều 12 lần/ ngày và 2 lần/ngày;
- Kiểm tra quan trắc;
- Quan trắc trên biển: di chuyển từ bờ đến trạm quan trắc > 100km;
- Các công việc mới phát sinh khác ...
2. Khoan, đào đất đến độ sâu thí nghiệm được tính theo định mức của công tác khoan, khai đào;
3. Số ca nén phụ thuộc vào đặc điểm ĐCCT của nơi thí nghiệm nên được tính toán trực tiếp trong đề án.
4. Đơn giá được xây dựng theo các điều kiện chuẩn nêu trong định mức cho từng dạng công việc. Khi sử dụng đơn giá này trong điều kiện khác với điều kiện chuẩn thì các đơn giá tương ứng được nhân với hệ số k như sau:
- Đơn giá ngoài trời của công tác thí nghiệm cắt ngoài hiện trường cắt đồng thời 2 -3 mẫu nguyên khối, đơn giá được nhân với hệ số k = 1,3
- Đơn giá trong phòng của công tác thí nghiệm cắt ngoài hiện trường cắt đồng thời 2 -3 mẫu nguyên khối, đơn giá được nhân với hệ số k = 1,19
- Đơn giá quan trắc động thái nước cho cụm công trình được điều chỉnh theo bảng hệ số sau:
TT | Công việc | Số công trình/trạm | ||
1 | 2 - 3 | 4 - 6 | ||
1 | Quan trắc bình thường (1 lần/ngày) | 1 | 1,10 | 1,20 |
2 | Quan trắc ảnh hưởng triều 2 lần/ngày | 1 | 1,19 | 1,47 |
3 | Quan trắc ảnh hưởng triều 12 lần/ngày | 1 | 1,35 | 1,80 |
ĐƠN GIÁ CÔNG TÁC ĐỊA VẬT LÝ
1. Chi phí cho các dạng công tác không có trong tập đơn giá này sẽ được dự toán tài chính theo quy định hiện hành, bao gồm:
- Chỉnh lý văn phòng các tài liệu trắc địa phục vụ cho công tác địa vật lý;
- Công việc phát tuyến, định tuyến đo được tính ở phần trắc địa;
- Thành lập mạng lưới điểm kiểm tra và điểm chuẩn;
- Công tác văn phòng sau thực địa, lập báo cáo tổng kết chưa được tính trong định mức đo carota;
- Vận chuyển trạm karota đường loại VI;
- Các công việc mới phát sinh khác ...
2. Đơn giá được xây dựng theo các điều kiện chuẩn nêu trong định mức cho từng dạng công việc. Khi sử dụng đơn giá này trong điều kiện khác với điều kiện chuẩn thì các đơn giá tương ứng được nhân với hệ số k như sau:
Số TT | Điều kiện áp dụng hệ số | Hệ số k | |
1 | Khi đo điện trường tự nhiên, đo mặt cắt: |
| |
| - Điều kiện tiếp đất bình thường |
| |
| +Điều kiện đo thế khó khăn | 1,12 | |
| - Điều kiện tiếp đất khó khăn |
| |
| +Điều kiện đo thế bình thường | 1,04 | |
| +Điều kiện đo thế khó khăn | 1,17 | |
| - Điều kiện tiếp đất rất khó khăn |
| |
| +Điều kiện đo thế bình thường | ||
| +Điều kiện đo thế khó khăn | ||
| - Điều kiện tiếp đất rất khó khăn | ||
| +Điều kiện đo thế bình thường | ||
| +Điều kiện đo thế khó khăn | ||
2 | Khi đo điện mặt cắt với các biến thế : | ||
| - ĐMC lưỡng cực một cánh bằng đơn giá MC đối xứng đơn giản nhân | ||
| - Đo mặt cắt đối xứng phức tạp (AA’MNBB’) bằng đơn giá đo MC liên hợp nhân | ||
| - ĐMC lưỡng cực hai cánh bằng đơn giá đo MC liên hợp nhân | ||
3 | Khi đo điện phân cực kích thích bằng dòng điện một chiều | ||
| + Khi đo mặt cắt PCKT bằng thiết bị 3 cực 1 cánh - AMN (B→∞); lưỡng cực 1 cánh -A’AMN | ||
| + Khi đo mặt cắt PCKT bằng phương pháp mặt cắt liên hợp - AMN (C→∞) MNB, lưỡng cực 1 cánh trên 2 khoảng cách rải dây -A’’A’AMN, 3 cực 1 cánh trên hai khoảng cách rải dây - AA’MN (B’B→∞) | ||
| + Khi đo mặt cắt PCKT bằng thiết bị 3 cực 1 cánh - AMN (B→∞); lưỡng cực 1 cánh -A’AMN | ||
| + Khi đo mặt cắt PCKT bằng phương pháp mặt cắt liên hợp - AMN (C→∞) MNB, lưỡng cực 1 cánh trên 2 khoảng cách rải dây -A’’A’AMN, 3 cực 1 cánh trên hai khoảng cách rải dây - AA’MN (B’B →∞) | ||
4 | Đo điện phân cực kích thích bằng dòng xoay chiều cho trạm thu phát V5 và T3 | ||
| + Đo sâu phân cực kích thích bằng dòng xoay chiều: bằng đơn giá đo sâu phân cực kích thích dòng 1 chiều nhân hệ số | ||
| + Đo gradien trung gian phân cực kích thích bằng dòng xoay chiều: bằng đơn giá đo gradien trung gian phân cực kích thích dòng 1 chiều nhân hệ số | ||
| + Đo mặt cắt phân cực kích thích sơ đồ AMNB - đối xứng đơn giản bằng dòng xoay chiều: bằng đơn giá đo mặt cắt phân cực kích thích dòng 1 chiều nhân hệ số | ||
| + Điều kiện tiếp đất và đo thế khó khăn được áp dụng hệ số điều chỉnh đơn giá như dòng điện một chiều. | ||
5 | Đo trọng lực | ||
| + Sử dụng 2 máy đo 3-4 lần tại một điểm | ||
| + Sử dụng 3 máy đo 5-6 lần tại một điểm | ||
6 | Đo phóng xạ mặt đất | ||
| - Khi đo phóng xạ gamma đường bộ | ||
| +Khoảng cách các công trình cần đo trên 1 km | ||
| +Số lần đo tại một điểm < 3 | ||
| +Số lần đo tại một điểm từ 5 - 6 | ||
| +Số lần đo > 6 | ||
| - Khi đo phóng xạ định lượng theo phương pháp gamma - beta hoặc gamma riêng biệt phải dùng màn chắn | ||
| +Màn chắn nhẹ (nhôm mỏng) gắn ngay trên ống thu | ||
| +Màn chắn nặng (chì, sắt) | ||
7 | Địa vật lý lỗ khoan | ||
| + Đo carota ở những lỗ khoan phức tạp và cấu trúc địa chất phức tạp phải kéo thả 3 - 4 lần trở lên hoặc do sập lở phải dừng đo carota để tổ khoan hỗ trợ | ||
| + Khi nghiên cứu tổng thể lỗ khoan tỷ lệ 1/500, đơn giá được tính tương ứng ở tỷ lệ 1/200 nhân hệ số | ||
| + Công tác trong phòng: Khi đo 2 phương pháp | ||
| Khi đo 3 phương pháp | ||
| Khi đo 4 phương pháp | ||
8 | Đo địa chấn phản xạ trên mặt đất | ||
| - Khi gây dao động bằng phương pháp đập búa | ||
| - Khi điểm thi công qua sông suối | ||
| - Khi thi công ở khu vực bị nhiễu điện từ | ||
| - Khi thi công ở vùng ảnh hưởng nhiễu do các yếu tố tự nhiên | ||
| - Khi thi công ở vùng dân cư, khu công nghiệp | ||
| - Khi chiều sâu nổ mìn từ 0,5-2m | ||
| - Khi thi công với loại máy bội thu 24, khoảng cách thu 10m | ||
| - Khi thi công với loại máy bội thu 36, khoảng cách thu 5m | ||
| - Khi thi công với loại máy bội thu 36, khoảng cách thu 10m | ||
| - Khi thi công với loại máy bội thu 48, khoảng cách thu 5m | ||
| - Khi thi công với loại máy bội thu 48, khoảng cách thu 10m | ||
| - Khi thi công với loại máy bội thu 72, khoảng cách thu 10m | ||
| - Khi thi công với loại máy bội thu 72, khoảng cách thu 20m | ||
9 | Đo địa chấn khúc xạ trên mặt đất | ||
| - Khi gây dao động bằng phương pháp đập búa | ||
| - Khi điểm thi công qua sông suối | ||
| - Khi thi công ở khu vực bị nhiễu điện từ | ||
| - Khi thi công ở vùng ảnh hưởng nhiễu do các yếu tố tự nhiên | ||
| - Khi thi công ở vùng dân cư, khu công nghiệp | ||
| - Khi thi công 7 điểm nổ | ||
| - Khi thi công với khoảng cách giữa các cực thu 10m | ||
| - Khi thi công với khoảng cách giữa các cực thu 15m | ||
10 | Đo Georada | ||
| - Khi thi công với điều kiện Anten 100MHz | ||
| - Khi thi công với điều kiện Anten 50 MHz | ||
| - Khi thi công với điều kiện Anten 25 MHz | ||
| - Khi thi công ở những khu vực ngập nước, đầm lầy | ||
11 | Đo sâu trường chuyển | ||
| - Khi đo 2 vòng dây không đồng trục | ||
| - Khi khoảng cách điểm quan sát là 50m÷100m; khoảng cách tuyến là 250m÷500m | ||
| - Khi vòng dây phát có kích thước 50 x 50; 100 x 100; 150 x 150; 200 x 200; 300 x 300m thì hệ số k tương ứng là: 1,33; 1,66; 2,00; 2,33; 2,66 | ||
12 | Đo sâu ảnh điện phân cực kích thích dòng 1 chiều | ||
| - Khi thi công với số lần dịch chuyển n = 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19; 20 thì hệ số k tương ứng là: 0,68; 0,75; 0,83; 0,91; 1,00; 1,10; 1,22; 1,36; 1,50; 1,66; 1,84; 2,05; 2,27; 2,52; 2,79 | ||
| - Khi chế độ phát 4’ và chế độ thu 1 | ||
| - Khi chế độ phát 8’ và chế độ thu 2 | ||
| - Khi chế độ phát 32’ và chế độ thu 8 | ||
| - Khi điều kiện tiếp đất khó khăn | 1,05 | |
| - Khi điều kiện tiếp đất rất khó khăn | 1,20 | |
| - Khi đo theo phương pháp Schlumberger | 0,60 | |
| - Khi đo theo phương pháp lưỡng cực trục liên tục đều 3 cực (pole-dipole) | 1,20 | |
| - Khi đo theo phương pháp lưỡng cực trục liên tục đều 4 cực (dipole-dipole) | 1,30 | |
3. Trong công tác bay đo từ phổ gama: khi công việc phải ngừng nghỉ do thời tiết, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:
Các tỉnh | Đặc điểm thời tiết | Hệ số |
Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hòa Bình, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Bắc Ninh, Quảng Ninh, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh | Chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa đông bắc từ tháng 11 đến tháng 4, gây mây mù và mưa nhỏ kéo dài, vùng có lượng mưa lớn hơn 1 500 mm/năm, mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 8, có 2 tháng 9 và 10 trong năm thuận lợi cho bay đo khảo sát | 1,25 |
Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam | Chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc từ tháng 11 đến tháng 4, gây mây mù và mưa, gió lào tây nam cấp 4 đến 6 từ tháng 5 đến tháng 7, không thuận lợi bay khảo sát | 1,21 |
Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc, Đắc Nông, Lâm Đồng, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bình Phước, Đồng Nai | Ảnh hưởng gió tây nam, khí hậu chia 2 mùa, mùa mưa và mùa khô, nhưng rất bất thường, ảnh hưởng của gió mùa đông bắc gây mây mù, mưa nhỏ | 1,17 |
4. Đối với Công tác Đo địa chấn dọc thành lỗ khoan (VPS), ngoài thực địa khi thi công với điều kiện khác nhau thì nhân với hệ số K tương ứng sau:
Điều kiện áp dụng hệ số | Hệ số điều chỉnh K |
Khoảng cách điểm đo 6m với 8 điểm nổ | 1,00 |
Khoảng cách điểm đo 6m với 6 điểm nổ | 0,90 |
Khoảng cách điểm đo 6m với 4 điểm nổ | 0,81 |
Khoảng cách điểm đo 6m với 2 điểm nổ | 0,75 |
Khoảng cách điểm đo 6m với 1 điểm nổ | 0,67 |
5. Đối với công tác đo khí phóng xạ (phương pháp phổ alpha), ngoài thực địa:
- Khi điều kiện thi công, tỷ lệ bản đồ và khoảng cách các điểm đo khác nhau thì đơn giá nhân với hệ số K sau:
Tỷ lệ bản đồ | Khoảng cách tuyến (m) | Khoảng cách điểm đo (m) | Hệ số điều chỉnh K |
1:50.000 | 250÷500 | 50÷200 | 1.18 |
1:25.000 | 250 | 25÷50 | 1.00 |
1:10.000 | 100 | 10÷20 | 0.93 |
1:5.000 | 50 | 5 | 0.85 |
1:2.000 | 20 | 2÷5 | 0.82 |
- Khi đo trong đất với các cấp đất đá khác nhau thì đơn giá nhân với hệ số sau:
Nội dung công việc | Cấp đất đá | |
I-III | IV-V | |
Đo trong đất | 1,00 | 1.27 |
6. Với công tác phân tích các đồng vị phóng xạ trên hệ phổ kế gamma phân giải cao ORTEC-GEM 30:
- Đơn giá xây dựng cho phân tích 1 mẫu (4 chỉ tiêu), khi phân tích thêm một chỉ tiêu khác nữa thì đơn giá nhân với hệ số K=1,06;
- Mẫu thực vật môi trường mua tại nhà dân (rau, thịt, ngô, lúa…) thì chi phí lấy mẫu được tính bằng chi phí mua thực tế;
- Khi lấy mẫu đất môi trường ở giếng, lò thì đơn giá lấy mẫu đất nhân với hệ số K=1,09
7. Đối với công tác đo địa chấn 2D trên đất liền cho các trạm địa chấn từ 180 kênh đến 750 kênh, công tác thực địa:
- Định mức thời gian xây dựng cho trạm địa chấn từ 301-400 kênh, điều kiện địa hình loại I, khoảng cách máy thu 15m, khoảng cách điểm nổ gấp 3 lần khoảng cách thu.
- Khi thi công với khoảng cách thu, nổ khác, số kênh thu khác thì mức điều chỉnh với hệ số k quy định như sau:
Chế độ thu, nổ | Hệ số điều chỉnh | Chế độ thu, nổ | Hệ số điều chỉnh |
Khoảng cách máy thu 10m | 1,20 | Số kênh thu từ 180-300 | 0,85 |
Khoảng cách máy thu 15m | 1,00 | Số kênh thu từ 301-400 | 1,00 |
Khoảng cách máy thu 20m | 0,80 | Số kênh thu từ 401-500 | 1,23 |
Khoảng cách máy thu 25m | 0,70 | Số kênh thu > 500 | 1,46 |
Khoảng cách điểm nổ/KC máy thu = 1 | 1,50 |
|
|
Khoảng cách điểm nổ/KC máy thu = 2 | 1,20 |
|
|
Khoảng cách điểm nổ/KC máy thu = 3 | 1,00 |
|
|
- Khi thi công với điều kiện địa hình khác thì định mức thời gian điều chỉnh theo hệ số k quy đinh như sau:
Địa hình | Loại I | Loại II | Loại III | Loại IV |
Hệ số điều chỉnh | 1,00 | 1,20 | 1,50 | 1,80 |
ĐƠN GIÁ CÔNG TÁC TRẮC ĐỊA
1. Trong đơn giá cho công tác trắc địa ngoài thực địa chưa tính chi phí cho công tác vận chuyển cán bộ - công nhân của các tổ trắc địa từ cơ sở đến vùng công tác, từ vùng phương án này đến vùng phương án khác và ngược lại. Chi phí này được tính toán trực tiếp ở khoản mục “các chi khác” trong đề án địa chất.
2. Đơn giá cho công tác định tuyến địa vật lý chỉ áp dụng cho phương pháp định tuyến bằng phương pháp thủ công: Địa bàn, thước dây. Nếu định tuyến bằng máy trắc địa thì áp dụng đơn giá của công tác định tuyến tìm kiếm thăm dò.
3. Chi phí cho các dạng công tác không có trong tập đơn giá này sẽ được dự toán tài chính theo quy định hiện hành, bao gồm:
Đo ni vô kỹ thuật dẫn độ cao đến trạm quan trắc trong công tác quan trắc mực nước biển;
ĐƠN GIÁ CÔNG TÁC THÔNG TIN – TIN HỌC
1. Chi phí cho các dạng công tác không có trong tập đơn giá này sẽ được dự toán tài chính theo quy định hiện hành, bao gồm:
- Công việc photo nhân bản báo cáo thuyết minh, phụ lục.
- Công việc đánh máy phục chế tài liệu tiếng nước ngoài tại Lưu trữ địa chất.
- Công tác bảo vệ các kho Lưu trữ (2 ca một đêm, mỗi ca 2 người).
- Các hộp đựng báo cáo khi hư hỏng cần thay thế sẽ được tính riêng khi làm kế hoạch phục chế.
- Tiền mua sách bổ sung cho Thư viện.
- Các trường hợp thuê ngoài như: biên tập khoa học, biên dịch ra tiếng nước ngoài và thuê in .
- Các công việc mới phát sinh khác ...
2. Đơn giá được xây dựng theo các điều kiện chuẩn nêu trong định mức cho từng dạng công việc. Khi sử dụng đơn giá này trong điều kiện khác với điều kiện chuẩn thì các đơn giá tương ứng được nhân với hệ số k như sau:
- Đơn giá cho việc số hóa phục chế của các báo cáo cũ nhân với hệ số 1,14
- Đơn giá phục vụ đọc tài liệu trong phòng cho 20 chỗ người đọc thường xuyên. Với phòng đọc có quy mô nhỏ hơn, phục vụ 10-12 chỗ đơn giá được nhân hệ số k = 0,57
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản căn cứ |
04 | Văn bản căn cứ |
05 | Văn bản căn cứ |
06 | Văn bản căn cứ |
07 | Văn bản căn cứ |
08 | Văn bản căn cứ |
09 | Văn bản căn cứ |
10 | Văn bản căn cứ |
11 | Văn bản căn cứ |
12 | Văn bản căn cứ |
13 | Văn bản dẫn chiếu |
14 | Văn bản dẫn chiếu |
15 | Văn bản dẫn chiếu |
16 | Văn bản dẫn chiếu |
17 | Văn bản dẫn chiếu |
18 | Văn bản dẫn chiếu |
19 | Văn bản dẫn chiếu |
20 | Văn bản dẫn chiếu |
Quyết định 1997/QĐ-BTNMT Bộ đơn giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực địa chất và khoáng sản
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Số hiệu: | 1997/QĐ-BTNMT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 31/07/2019 |
Hiệu lực: | 31/07/2019 |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Tài nguyên-Môi trường, Khoáng sản |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Người ký: | Trần Quý Kiên |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |