Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 20/2018/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phạm Ngọc Nghị |
Ngày ban hành: | 14/08/2018 | Hết hiệu lực: | 13/07/2020 |
Áp dụng: | 23/08/2018 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở |
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 20/2018/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Đắk Lắk, ngày 14 tháng 8 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BỔ SUNG VÀO KHOẢN 1, ĐIỀU 2 VÀ ĐIỀU 3 CỦA QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 43/2014/QĐ-UBND NGÀY 22/12/2014 CỦA UBND TỈNH
----------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Điều 3 Nghị quyết số 136/2014/NQ-HĐND ngày 13/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VIII - kỳ họp thứ 9 về Bảng giá các loại đất trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh áp dụng từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 328/TTr-STNMT ngày 08/6/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung vào Khoản 1, Điều 2 và Điều 3 của Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh, nội dung cụ thể như sau:
1. Bổ sung vào Khoản 1, Điều 2 như sau:
“… m) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
n) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
o) Đất xây dựng công trình sự nghiệp theo Điểm d, Khoản 2, Điều 10 Luật Đất đai năm 2013;
p) Đất sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định tại Điểm d, Khoản 3, Điều 11 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất”.
2. Bổ sung vào Điều 3 như sau:
“…11. Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh: Được tính bằng mức giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị cùng vị trí theo đường, đường phố cùng khu vực”.
12. Đối với đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, đất đơn vị sự nghiệp công lập: Được xác định theo giá đất ở liền kề”.
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 23 tháng 8 năm 2018./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
01 | Văn bản thay thế |
02 | Văn bản bị sửa đổi, bổ sung |
03 | Văn bản sửa đổi, bổ sung |
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND bổ sung vào Khoản 1, Điều 2 và 3 Quy định Bảng giá các loại đất tỉnh Đắk Lắk
In lược đồCơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk |
Số hiệu: | 20/2018/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 14/08/2018 |
Hiệu lực: | 23/08/2018 |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Người ký: | Phạm Ngọc Nghị |
Ngày hết hiệu lực: | 13/07/2020 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |