hieuluat

Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 tỉnh Sóc Trăng

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc TrăngSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:22/2018/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Thành Trí
    Ngày ban hành:03/10/2018Hết hiệu lực:28/10/2019
    Áp dụng:17/10/2018Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH SÓC TRĂNG
    -------

    Số: 22/2018/QĐ-UBND

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Sóc Trăng, ngày 03 tháng 10 năm 2018

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    QUY ĐỊNH VỀ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

    -------------------------

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

     

    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

    Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

    Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

    Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

    Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

    Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước;

    Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

    Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

    Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

    Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

    Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

    Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

    Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/7TPTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng.

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

    1. Phạm vi điều chỉnh

    Quyết định này Quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng để xác định giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với các trường hợp quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất và Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước (sửa đổi Khoản 5 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước).

    2. Đối tượng áp dụng

    a) Các tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính (đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên), đơn vị vũ trang nhân dân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

    b) Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất thuê trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

    c) Các cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường, thuế, tài chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

    Điều 2. Hệ số điều chỉnh giá đất

    1. Hệ số điều chỉnh giá đất được áp dụng tùy theo từng khu vực địa bàn huyện, thị xã và thành phố. Đối với đất nông nghiệp khác, đất phi nông nghiệp ngoài đất ở được áp dụng hệ số tương tự như đất ở có cùng khu vực, vị trí.

    2. Hệ số điều chỉnh giá đất theo từng khu vực địa bàn huyện, thị xã và thành phố cụ thể như sau:

    a) Trên địa bàn thành phố Sóc Trăng

    a.1. Đối với đất ở đô thị: Hệ số điều chỉnh giá đất (gọi tắt là hệ số) được quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này. Các tuyến đường, đoạn đường, hẻm và các khu vực, vị trí còn lại không quy định tại Phụ lục 1: Hệ số là 1,0.

    a. 2. Đối với đất nông nghiệp

    - Các thửa đất thuộc vị trí 2, 3, 4 tại các Điểm b, c và d Khoản 1 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (gọi tắt là Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND): Hệ số là 1,2.

    - Các vị trí còn lại tại Khoản 1 Phụ lục 5 (trừ vị trí 2, 3, 4) ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND: Hệ số là 1,0.

    b) Trên địa bàn thị xã Ngã Năm

    b.1. Đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn: Hệ số được quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này. Các tuyến đường, đoạn đường, hẻm và các khu vực, vị trí còn lại không quy định tại Phụ lục 1: Hệ số là 1,0.

    b.2. Đối với đất nông nghiệp: Hệ số là 1,0.

    c) Trên địa bàn thị xã Vĩnh Châu

    c.1. Đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn: Hệ số được quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này. Các tuyến đường, đoạn đường, hẻm và các khu vực, vị trí còn lại không quy định tại Phụ lục 1: Hệ số là 1,0.

    c.2. Đối với đất nông nghiệp

    - Đất tại 04 phường

    + Các thửa đất có cạnh tiếp giáp với các đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, lộ nhựa, có chiều sâu thâm hậu 50 mét tính từ mép đường; đất nông nghiệp trong khu dân cư đô thị: Hệ số là 1,2.

    + Các thửa đất tại các vị trí còn lại: Hệ số là 1,0.

    - Đất tại các xã: Hệ số là 1,0.

    d) Trên địa bàn huyện Mỹ Xuyên

    d.1. Đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn

    - Đất ở đô thị: Hệ số là 1,0.

    - Đất ở nông thôn

    + Tại xã Thạnh Phú: Quốc lộ 1A - đoạn từ cầu Cần Đước đến giáp Đường tỉnh 940 mới: Hệ số là 1,2.

    + Xã Thạnh Quới: Huyện lộ 20 (KV2-VT1) - đoạn từ giáp Quốc lộ 1A đến hết nhà máy nước đá Trường Hưng: Hệ số là 1,2.

    + Các tuyến đường, đoạn đường, hẻm, khu vực, vị trí còn lại: Hệ số là 1,0.

    d.2. Đối với đất nông nghiệp: Hệ số là 1,0.

    đ. Trên địa bàn huyện Mỹ Tú

    đ.1. Đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn: Hệ số được quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này. Các tuyến đường, đoạn đường, hẻm và các khu vực, vị trí còn lại không quy định trong Phụ lục 1: Hệ số là 1,0.

    đ.2. Đối với đất nông nghiệp: Hệ số là 1,0.

    e) Trên địa bàn huyện Kế Sách

    e.1. Đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn: Hệ số được quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này. Các tuyến đường, đoạn đường, hẻm và các khu vực, vị trí còn lại không quy định tại Phụ lục 1: Hệ số là 1,0.

    e.2. Đối với đất nông nghiệp: Hệ số được quy định tại Phụ lục 2 và 3 kèm theo Quyết định này. Đối với các khu vực, vị trí và các loại đất nông nghiệp còn lại không quy định tại Phụ lục 2 và 3: Hệ số là 1,0.

    g) Trên địa bàn huyện Thạnh Trị

    g.1. Đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn: Hệ số được quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này. Các tuyến đường, đoạn đường, hẻm và các khu vực, vị trí còn lại không quy định tại Phụ lục 1: Hệ số là 1,0.

    g.2. Đối với đất nông nghiệp: Hệ số là 1,0.

    h) Trên địa bàn huyện Long Phú

    h.1. Đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn: Hệ số được quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này. Các tuyến đường, đoạn đường, hẻm và các khu vực, vị trí còn lại không quy định tại Phụ lục 1: Hệ số là 1,0.

    h.2. Đối với đất nông nghiệp: Hệ số được quy định tại Phụ lục 2 và 3 kèm theo Quyết định này. Đối với các khu vực, vị trí và các loại đất nông nghiệp còn lại không quy định tại Phụ lục 2 và 3: Hệ số là 1,0.

    i) Trên địa bàn huyện Cù Lao Dung

    i.1. Đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn

    - Tại thị trấn Cù Lao Dung: Hệ số là 1,2.

    - Tại các xã còn lại: Hệ số là 1,1.

    i.2. Đối với đất nông nghiệp: Hệ số được quy định tại Phụ lục 2 và 3 kèm theo Quyết định này. Đối với các khu vực, vị trí và các loại đất nông nghiệp còn lại không quy định tại Phụ lục 2 và 3: Hệ số là 1,0.

    k) Huyện Châu Thành

    k.1. Đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn: Hệ số là 1,0.

    k.2. Đối với đất nông nghiệp: Hệ số là 1,0.

    l) Huyện Trần Đề

    l.1. Đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn: Hệ số là 1,0.

    l.2. Đối với đất nông nghiệp: Hệ số là 1,0.

    m) Đối với các loại đất phi nông nghiệp còn lại (trừ đất ở đô thị và đất ở nông thôn): Hệ số được xác định tương ứng với hệ số quy định đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn tại Khoản 2 Điều này và quy định tại Khoản 3 Điều 7 Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND và Phụ lục 6 ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND.

    3. Hệ số điều chỉnh giá đất phi nông nghiệp khác (ngoại trừ đất ở): Được xác định tương ứng với hệ số được quy định tại Khoản 2 Điều 2 Quyết định này và quy định tại Khoản 3 Điều 7 Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND và Phụ lục 6 ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND.

    Điều 3. Trách nhiệm của sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố

    1. Sở Tài chính có trách nhiệm:

    a) Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi, kiểm tra và hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định này khi có yêu cầu của các cơ quan, đơn vị liên quan;

    b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định này và các quy định hiện hành của Nhà nước để xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất, đấu giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm và quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

    2. Cục Thuế tỉnh, Chi cục Thuế các huyện, thị xã và thành phố có trách nhiệm căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, hệ số quy định tại Quyết định này và các quy định hiện hành của Nhà nước để xác định, thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đúng quy định.

    3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố có trách nhiệm:

    a) Chỉ đạo các đơn vị chuyên môn trực thuộc phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện nội dung liên quan đến việc xác định, thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định tại Quyết định này và các quy định của Nhà nước.

    b) Kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền đối với các trường hợp vi phạm hoặc các trường hợp khiếu nại, tố cáo có liên quan đến việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định tại Quyết định này.

    Điều 4. Xử lý chuyển tiếp

    1. Các trường hợp được áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định tại Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, nhưng đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xác định và phê duyệt giá đất cụ thể trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng và không điều chỉnh theo Quyết định này.

    2. Các trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trước ngày Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành mà thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tại thời điểm xác định nghĩa vụ tài chính) dưới 20 tỷ đồng; các trường hợp được áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định tại Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai (sửa đổi, bổ sung Điểm a Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất), nhưng đến ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa xác định hoặc chưa hoàn thành việc xác định giá đất cụ thể thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được lựa chọn thực hiện theo một trong hai hình thức như sau:

    a) Lựa chọn áp dụng hệ số theo quy định tại Quyết định này để xác định giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.

    Trường hợp này, cơ quan thuế có trách nhiệm phối hợp các đơn vị liên quan căn cứ Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành và hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định này để xác định và thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.

    b) Không lựa chọn áp dụng hệ số theo quy định tại Quyết định này để xác định giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.

    Trường hợp này, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức xác định giá đất cụ thể và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

    Điều 5. Hiệu lực thi hành

    1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 10 năm 2018.

    2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.

    3. Quyết định này thay thế Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

    4. Trong quá trình thực hiện Quyết định này, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời cho Sở Tài chính để được hướng dẫn giải quyết.

    Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 6;
    - VP.Chính phủ;
    - Bộ TC, Bộ TN&MT;
    - Cục Kiểm tra Văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
    - TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
    - Thành viên UBND tỉnh;
    - UBMTTQ, các Đoàn thể tỉnh;
    - Cục Thuế tỉnh;
    - Phòng TN&MT các huyện, TX, TP;
    - Chi cục Thuế các huyện, TX, TP;
    - Báo ST, Đài PTTH tỉnh;
    - Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
    - Hộp thư điện tử: phongkiemtravanban2012@gmail.com;
    - Lưu: VT, KT, TH, VX, XD, NC.

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH




    Lê Thành Trí

     

     

    PHỤ LỤC 1

    BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
    (Kèm theo Quyết định số 22 /2018/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

     

    STT

    Tên đường

    Vị trí

    Đoạn đường

    Hệ số điều chỉnh giá đất

    Từ

    Đến

    A

    THÀNH PHỐ SÓC TRĂNG

    1

    Đường Hai Bà Trưng

    1

    Suốt đường

    1,3

    2

    Đường Nguyễn Văn Trỗi

    1

    Suốt đường

    1,1

    Hẻm 33

    1

    Suốt hẻm

    1,1

    Hẻm 45

    1

    Suốt hẻm

    1,1

    3

    Đường Trần Minh Phú

    1

    Suốt đường

    1,2

    4

    Đường Nguyễn Du

    1

    Suốt đường

    1,2

    Hẻm 11

    1

    Suốt hẻm

    1,2

    Hẻm 13

    1

    Suốt hẻm

    1,2

    5

    Đường Lê Lợi

    1

    Suốt đường

    1,2

    Hẻm 63

    1

    Suốt hẻm

    1,2

    6

    Đường Hùng Vương

    1

    Cổng chính Hồ Nước Ngọt (Đường Yết Kiêu)

    Quốc lộ 1A

    1,3

    Hẻm 28, 63, 93, 149, Hẻm Vành Đai

    1

    Đường Hùng Vương

    Hẻm 2, đường Huỳnh Phan Hộ

    1,3

    Hẻm 3, 7, 159

    1

    Đường Hùng Vương

    Giáp Hẻm 42 Yết Kiêu

    1,3

    Hẻm 101, 121

    1

    Đường Hùng Vương

    Rạch Trà Men

    1,3

    7

    Đường Phú Lợi

    1

    Suốt đường

    1,1

    Hẻm 2, 263, 244, 155, 333

    1

    Suốt hẻm

    1,1

    8

    Đường Lê Duẩn

    1

    Đường Trần Hưng Đạo

    Đường Lê Hồng Phong

    1,1

    B

    THỊ XÃ NGÃ NĂM

    I

    Phường 1

    1

    Kênh 90

    1

    Giáp đường Nguyễn Trung Trực

    Ranh Phường 3

    1,2

    II

    Phường 2

    1

    Quốc lộ 61B

    KV2-VT1

    Giáp ranh Cầu Dừa

    Cầu Trà Ban

    1,2

    III

    Xã Mỹ Bình

    1

    Đường ô tô

    KV1-VT2

    Cống Hai Nhân

    Giáp ranh xã Vĩnh Biên (nay là Phường 3)

    1,2

    KV1-VT2

    Đầu đất trường học

    Giáp ranh xã Mỹ Quới

    IV

    Xã Mỹ Quới

     

    Đường Mỹ Quới - Rọc Lá

    KV1-VT1

    Từ giáp ranh khu vực xây dựng chợ (nhà ông Đạt Em)

    Cầu Mới

    1,2

    KV1-VT2

    Cầu Mới

    Hết ranh đất ông Hà Văn Liêm

    KV1-VT2

    Hết ranh đất ông Hà Văn Liêm

    Cầu Mỹ Hưng

    C

    THỊ XÃ VĨNH CHÂU

    I

    Phường 1

    1

    Đường Trưng Trắc

    1

    Suốt đường

    1,2

    2

    Đường Trưng Nhị

    1

    Suốt đường

    1,2

    3

    Đường Đề Thám

    1

    Suốt đường

    1,1

    4

    Đường Phan Thanh Giản

    1

    Suốt đường

    1,1

    5

    Đường Nguyễn Huệ

    1

    Chùa Ông

    Ngã 4, Đường 30/4

    1,1

    2

    Ngã 4, Đường 30/4

    Ngã 4, đường Phan Thanh Giản

    1,1

    3

    Ngã 4, đường Phan Thanh Giản

    Giáp đường Thanh Niên

    1,1

    4

    Giáp đường Thanh Niên

    Ranh phường Vĩnh Phước

    1,1

    6

    Đường Thanh Niên

    1

    Suốt đường

    1,1

    7

    Đường Nguyễn Thị Minh Khai

    1

    Suốt đường

    1,4

    8

    Đường Lê Hồng Phong

    1

    Suốt đường

    1,4

    9

    Huyện lộ 111

    1

    Ngã 3 Giồng Dú

    Ranh Phường 2

    1,1

    10

    Đường Mậu Thân

    1

    Suốt tuyến

    1,2

    Hẻm nối đường Nguyễn Huệ

     

     

     

    11

    Hẻm (cập Trường Dân tộc nội trú)

    1

    Suốt tuyến

    1,1

    12

    Hẻm (Lâm nghiệp)

    1

    Suốt tuyến

    1,1

    II

    Phường 2

    1

    Huyện lộ 111

    1

    Ranh Phường 1

    Ranh xã Lạc Hòa

    1,2

    2

    Lộ Dol Chếch

    1

    Suốt tuyến

    1,4

    3

    Lộ Vĩnh Bình

    1

    Suốt tuyến

    1,1

    4

    Lộ đal Cà Săng Cộm

    1

    Suốt tuyến

    1,3

    III

    Phường Vĩnh Phước

    1

    Đường Nguyễn Huệ

    1

    Ranh Phường 1

    Ngã tư Quốc lộ Nam Sông Hậu

    1,1

    2

    Lộ Tà Lét

    1

    Quốc lộ Nam Sông Hậu

    Huyện lộ 10

    1,3

    3

    Lộ Xẻo Me

    1

    Quốc lộ Nam Sông Hậu

    Huyện lộ 10

    1,3

    4

    Lộ Đai Trị

    1

    Quốc lộ Nam Sông Hậu

    Cầu Chợ

    1,3

    2

    Vị trí còn lại

    1,3

    5

    Lộ Vĩnh Thành

    1

    Quốc lộ Nam Sông Hậu

    Mé sông Vĩnh Thành

    1,1

    1

    Quốc lộ Nam Sông Hậu

    Chợ Vĩnh Thành

    1,1

    2

    Vị trí còn lại

    1,1

    IV

    Phường Khánh Hòa

    1

    Huyện lộ 11

    3

    Tỉnh lộ 935

    Giáp kênh Kết Nghĩa

    1,2

    1

    Tỉnh lộ 935

    Cầu Bưng Thum

    1,2

    2

    Cầu Bưng Thum

    Cầu Lẫm Thiết

    1,2

    V

    Xã Lạc Hòa

    1

    Lộ đal Hòa Nam

    KV2-VT2

    Suốt tuyến

    1,3

    2

    Lộ đal Ca Lạc A

    KV2-VT2

    Suốt tuyến

    1,3

    3

    Lộ đal Vĩnh Biên

    KV2-VT2

    Suốt tuyến

    1,3

    VI

    Xã Vĩnh Tân

    1

    Huyện lộ 10

    KV1-VT3

    Suốt tuyến còn lại (trừ trung tâm ngã tư)

    1,1

    KV1-VT2

    Đầu đất ông Sơn Sinh

    Hết đất bà Sơn Thị Uôl

    1,1

    2

    Các vị trí lộ đal còn lại

    KV2-VT3

    Các tuyến lộ đal trong phạm vi toàn xã

    1,3

    VII

    Xã Lai Hòa

    1

    Quốc lộ Nam Sông Hậu

    KV1-VT1

    Cống Lai Hòa về hướng Đông đến hết cống Xẻo Cốc, hướng Tây đến hết đất ông Nguyễn Hoàng Chánh và bà Lê Thị Thương

    1,2

    KV1-VT2

    Từ ranh đất ông Nguyễn Hoàng Chánh và bà Lê Thị Thương về giáp ranh tỉnh Bạc Liêu

    1,2

    KV1-VT3

    Suốt tuyến còn lại

    1,2

    D

    HUYỆN MỸ TÚ

    I

    Thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa

    1

    Đường Phạm Ngũ Lão

    1

    Phía trái nhà lồng chợ

    1,3

    2

    Đường Nguyễn Đình Chiểu

    1

    Phía phải nhà lồng chợ

    1,3

    3

    Đường Lý Thường Kiệt

    1

    Đường Hùng Vương

    Hết ranh đất nhà bà Bé

    1,3

    4

    Đường Lê Thánh Tông và Lê Thánh Tông nối dài

    1

    Đường Trần Hưng Đạo

    Đường Hùng Vương và đường Quang Trung

    1,3

    5

    Đường Ngô Quyền

    1

    Cầu 3 Thắng

    Cầu Đê Mỹ Phước

    1,3

    6

    Đường F12

    1

    Cầu 3 Thắng

    Nhà lồng chợ mới

    1,3

    7

    Lộ đal

    1

    Tuyến còn lại

    1,2

    II

    Xã Mỹ Hương

    1

    Đường Chợ Cá

    ĐB

    Đường cầu Xẻo Gừa vào chợ và 2 dãy bên nhà lồng chợ

    1,3

    2

    Đường Tỉnh 939

    KV2-VT2

    Giáp ranh xã An Ninh

    Đường vào chợ mới

    1,2

    KV1-VT1

    Đường vào chợ mới

    Cầu Xẻo Gừa

    1,2

    KV1-VT2

    Cầu Xẻo Gừa

    Hết ranh đất ông Tuấn

    1,2

    KV1-VT3

    Giáp ranh đất ông Tuấn

    Cầu Bà Lui

    1,2

    KV2-VT2

    Cầu Bà Lui

    Kênh Ba Anh

    1,2

    KV2-VT1

    Kênh Đa Anh

    Hết ranh đất nhà thầy Vĩnh

    1,2

    KV1-VT2

    Giáp ranh đất thầy Vĩnh

    Giáp ranh thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa

    1,2

    III

    Xã Long Hưng

    1

    Huyện lộ 32 (ĐH 87C)

    1

    Cầu qua Ủy ban nhân dân xã

    Cầu Vượt Tân Phước

    1,1

    2

    Cầu Vượt Tân Phước

    Ranh huyện Châu Thành

    1,1

    Đ

    HUYỆN KẾ SÁCH

    I

    Thị trấn Kế Sách

    1

    Đường đal 3 ấp dọc theo Kinh Bưng Tiết

    1

    Giáp cầu Bưng Tiết (ấp An Định)

    Giáp cầu Út Hòa (ấp An Phú)

    1,2

    2

    Khu tái định cư An Định

    1

    Các đường nội bộ

    1,2

    II

    Xã Kế Thành

    1

    Đường đal Kênh chùa

    KV2-VT3

    Cầu Kế Thành

    Chùa Bà Bốp

    1,2

    III

    Xã An Lạc Thôn

    1

    Quốc lộ Nam Sông Hậu

    4

    Mương Khai

    Phèn Đen

    1,2

    IV

    Xã Đại Hải

    1

    Chợ Mang Cá

    KV1-VT3

    Giáp ranh đất Chùa Cao đài Phụng Thiên

    Voi Ba Đen

    1,1

    KV1-VT1

    Khu vực nhà lồng chợ

    1,1

    2

    Đường đal (Huyện lộ 3 cũ)

    KV2-VT2

    Cầu Mang Cá 3

    Hết đất bà Nguyễn Thị Hai

    1,1

    3

    Đường huyện 4

    KV1-VT2

    Cầu Mang Cá 2

    Giáp ranh xã Ba Trinh

    1,1

    4

    Đường tỉnh 932B

    KV1-VT2

    Giáp ranh đất ông Hai Đực

    Cống Vũ Đảo

    1,1

    KV1-VT2

    Cầu Mang Cá

    Giáp ranh xã Ba Trinh

    5

    Đường tỉnh 932C

    KV1-VT2

    Giáp ranh đất Ủy ban nhân dân xã

    Cầu số 1

    1,1

    6

    Đường đal Vườn cò

    KV2-VT2

    Cầu Kê An hướng về Vườn cò

    Hết đất ông Chính

    12

    7

    Quốc lộ 1A

    KV1-VT1

    Cầu Ba Rinh

    Hết ranh đất ông Hiển (chợ Cống Đôi) và giáp ranh xã Hồ Đắc Kiện

    1,1

    KV1-VT2

    Cầu Ba Rinh

    Giáp ranh thị xã Ngã Bảy

    1,1

    8

    Đường Mang Cá - Đại Thành

    KV2-VT2

    Cầu Mang Cá - Đại Thành

    Giáp ranh xã Đại Thành

    1,1

    9

    Khu tái định cư tự phát ấp Đông Hải

    KV2-VT1

    Suốt tuyến

    1,1

    10

    Tuyến đường tập đoàn 2 ấp Đông Hải (phía bên sông)

    KV2-VT2

    Cống Tiếp Nhất ấp Ba Rinh

    Hết ranh đất bà Bùi Thị Thanh Dung (giáp xã Hồ Đắc Kiện)

    1,2

    V

    Xã Thới An Hội

    1

    Đường huyện 4

    KV1-VT2

    Cầu 8 Chanh

    Cầu Xóm Đồng

    1,2

    KV1-VT3

    Cầu Xóm Đồng

    Cầu Sóc Tổng

    1,2

    2

    Đường huyện 5B

    KV2-VT1

    Suốt tuyến

    1,2

    3

    Đường đal Cầu Trắng

    KV2-VT3

    Cầu Trắng

    Giáp ranh đất xã Nhơn Mỹ

    1,2

    4

    Đường đal xuống bến phà (tuyến mới)

    KV1-VT1

    Giáp Huyện lộ 4

    Bến phà - Hết đất Trần Thành Lập

    1,2

    5

    Đường về cầu đi Trinh Phú (tuyến mới)

    KV1-VT1

    Giáp Huyện lộ 4

    Cầu Trinh Phú

    1,2

    VI

    Xã Nhơn Mỹ

    1

    Khu vực chợ

    KV1-VT2

    Giáp ranh đất Chùa Hiệp Châu

    Cầu Tàu

    1,2

    E

    HUYỆN THẠNH TRỊ

    I

    Thị trấn Phú Lộc

    1

    Đường 30/4

    2

    Đường Nguyễn Trung Trực

    Cầu 30/4

    1,4

    2

    Đường Nguyễn Huệ

    1

    Quốc Lộ 1A

    Kênh Trạm Quản lý Thủy nông

    1,4

    2

    Kênh Trạm Quản lý Thủy nông

    Giáp Ranh xã Thạnh Trị

    1,4

    3

    Đường Vành Đai

    2

    Hết Hẻm 10

    Đường tỉnh 937B

    1,3

    II

    Thị trấn Hưng Lợi

    1

    Lộ ấp Số 8

    1

    Vũ Văn Hoàng

    Hết đất ông Tiền Buộl

    1,4

    III

    Xã Thạnh Trị

    1

    Lộ Kinh 8 thước

    KV2-VT3

    Cầu bà Nguyệt

    Ranh xã Thạnh Tân

    1,2

    IV

    Xã Tuân Tức

    1

    Đường huyện 63 (Huyện 5 cũ)

    KV1- VT2

    Giáp ranh đất bà Quách Thị Buối

    Hết đất nhà Lý Sà Rương

    1,2

    V

    Xã Lâm Kiết

    1

    Đường tỉnh 940

    KV1- VT1

    Giáp ranh xã Thạnh Phú

    Cống Tuân Tức

    1,3

    G

    HUYỆN LONG PHÚ

    I

    Thị trấn Đại Ngãi

    1

    Các đường còn lại (Theo Phụ lục 1 kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND)

    1

    Nhà ông Đền

    Cầu Tư Huệ

    1,2

    1

    Đường Bầu Tròn ấp An Đức đến suốt đường

    1,2

    III

    Xã Long Đức

    1

    Quốc lộ Nam Sông Hậu

    KV1- VT1

    Cầu Đại Ngãi

    Giao Tỉnh lộ 935B

    1,2

    2

    Đường đal

    KV2- VT3

    Tuyến lộ vào khu tái định cư và các tuyến lộ trong khu tái định cư

    1,4

    KV2 - VT3

    Lộ Rạch Củi

    Suốt tuyến

    1,1

            

     

    PHỤ LỤC 2

    BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
    (Kèm theo Quyết định số 22/2018/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

     

    STT

    Khu vực, vị trí

    Ranh giới, vị trí

    Hệ số điều chỉnh giá đất

    A

    HUYỆN KẾ SÁCH

    I

    KV2

    Thị trấn Kế sách

    1

    VT3

    Phía Đông giáp kênh Phú Tâm, phía Tây giáp kênh Lộ Mới, phía Nam giáp cống Lộ Mới, phía Bắc giáp kênh số 1.

    1,1

    Phía Đông giáp kênh Lộ Mới, phía Tây giáp rạch Bưng Tiết, phía Nam giáp kênh Lèo, phía Bắc giáp kênh số 1.

    2

    VT4

    Các khu vực còn lại.

    1,1

    II

    KV3

    Xã Kế Thành

     

    1

    VT3

    Phía Đông giáp rạch Bưng Túc, phía Tây giáp rạch Hai Giáp, phía Nam giáp sông Kinh Giữa, phía Bắc giáp kênh 9 Quang, kênh Rạch Bần.

    1,1

    Phía Đông giáp rạch Ba Lăng, phía Tây giáp rạch Cầu Chùa, phía Nam giáp rạch Bồ Đề, phía Bắc giáp sông Kinh Giữa.

    2

    VT4

    Phía Đông giáp thị trấn Kế Sách, phía Tây giáp xã Kế An, phía Nam giáp xã Phú Tâm, phía Bắc giáp rạch Bồ Đề.

    1,1

    Phía Đông giáp ranh xã Thới An Hội, phía Tây giáp ranh xã Kế An, phía Nam giáp kênh 9 Quang, phía Bắc giáp ranh xã Trinh Phú.

    III

    KV3

    Xã Đại Hải

    1

    VT2

    Phía Đông giáp xã Kế An, phía Tây giáp kênh 30/4, phía Nam giáp kênh Hậu Bối, phía Bắc giáp sông Số 1.

    1,2

    Phía Đông giáp xã Kế An, phía Tây giáp tỉnh Hậu Giang, phía Nam giáp kênh số 1, phía Bắc giáp xã Ba Trinh.

    Phía Đông giáp kênh Trung Hải, phía Tây giáp tỉnh Hậu Giang, phía Bắc giáp kênh 30/4, phía Nam giáp xã Hồ Đắc Kiện.

    2

    VT3

    Các khu vực còn lại.

    1,2

    IV

    KV3

    Xã An Lạc Tây

    1

    VT2

    Toàn bộ đất trồng cây hàng năm trên địa bàn xã.

    1,1

    V

    KV3

    Xã Thới An Hội

    1

    VT3

    Toàn bộ đất trồng cây hàng năm trên địa bàn xã.

    1,1

    VI

    KV3

    Xã Nhơn Mỹ

     

    1

    VT2

    Toàn bộ đất trồng cây hàng năm trên địa bàn xã.

    1,1

    B

    HUYỆN LONG PHÚ

    I

    KV2

    Thị trấn Đại Ngãi

     

    1

    VT3

    Toàn bộ diện tích đất trồng cây hàng năm trên địa bàn thị trấn.

    1,1

    II

    KV3

    Xã Tân Thạnh

     

    1

    VT3

    Toàn bộ diện tích đất trồng cây hàng năm trên địa bàn xã.

    1,1

    III

    HUYỆN CÙ LAO DUNG

    I

    KV2

    Thị trấn Cù Lao Dung

     

    1

    VT2

    Toàn bộ diện tích đất trồng cây hàng năm trên địa bàn thị trấn.

    1,2

    II

    KV3

    Xã An Thạnh 1

     

    1

    VT1

    Toàn bộ diện tích đất trồng cây hàng năm trên địa bàn xã.

    1,1

    III

    KV3

    Xã An Thạnh 3

     

    1

    VT3

    Toàn bộ diện tích đất trồng cây hàng năm trên địa bàn xã.

    1,1

    IV

    KV3

    Xã An Thạnh Nam

     

    1

    VT4

    Toàn ấp Vàm Hồ, ấp Vàm Hồ A, ấp Võ Thành Văn (khu vực từ phía bờ Tây rạch Cây Me đến bờ phía Đông Rạch Su).

    1,2

    2

    VT5

    Phần còn lại của ấp Võ Thành Văn (khu vực từ phía đông rạch Cây Me đến đê bao biển giáp xã An Thạnh 3; khu vực từ nhà ông Khải đến nhà ông Ba Đời, qua cống số 4 đến cầu Cây Mắm).

    1,2

     

    PHỤ LỤC 3

    BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
    (Kèm theo Quyết định số 22/2018/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

     

    STT

    Khu vực, vị trí

    Ranh giới, vị trí

    Hệ số điều chỉnh giá đất

    A

    HUYỆN KẾ SÁCH

    I

    KV2

    Thị Trấn Kế Sách

    1

    VT3

    Phía Đông giáp kênh Phú Tâm, phía Tây giáp kênh Lộ Mới, phía Nam giáp cống Lộ Mới, phía Bắc giáp kênh Số 1.

    1,1

    Phía Đông giáp kênh Lộ Mới, phía Tây giáp rạch Bưng Tiết, phía Nam giáp kênh Bà Lèo, phía Bắc giáp kênh Số 1.

    Phía Đông giáp kênh Lộ Mới, kênh Phú Tâm; phía Tây giáp kênh Nổi, kênh Tập Đoàn 1, kênh Lò Rèn; phía Nam giáp rạch Na Tưng, phía Bắc giáp kênh Bà Lèo.

    2

    VT4

    Các khu vực còn lại.

    II

    KV3

    Xã An Mỹ

    1

    VT4

    Phía Đông giáp ranh huyện Long Phú, phía Tây giáp rạch Phụng An, phía Bắc giáp xã Song Phụng, phía Nam giáp rạch Phụng An.

    1,1

    Phía Đông giáp rạch Phụng An, phía Tây giáp kênh Trại Giống, phía Nam giáp rạch An Nghiệp, phía Bắc giáp kênh Số 1.

    III

    KV3

    Xã Đại Hải

    1

    VT3

    Phía Đông giáp xã Kế An, phía Tây giáp kênh 30/4, phía Nam giáp kênh Hậu Bối, phía Bắc giáp sông Số 1.

    1,1

    Phía Đông giáp xã Kế An, phía Tây giáp tỉnh Hậu Giang, phía Nam giáp kênh Số 1, phía Bắc giáp xã Ba Trinh.

    Phía Đông giáp kênh Trung Hải, phía Tây giáp tỉnh Hậu Giang, phía Bắc giáp kênh 30/4, phía Nam giáp xã Hồ Đắc Kiện.

    2

    VT4

    Các khu vực còn lại.

    IV

    KV3

    Xã Thới An Hội

    1

    VT3

    Toàn bộ đất cây lâu năm trên địa bàn xã.

    1,1

    B

    HUYỆN LONG PHÚ

     

    I

    KV2

    Thị trấn Long Phú

    1,1

    1

    VT3

    Toàn bộ diện tích đất trồng cây lâu năm trên địa bàn thị trấn.

    II

    KV2

    Thị trấn Đại Ngãi

     

    1

    VT2

    Toàn bộ diện tích đất trồng cây lâu năm trên địa bàn thị trấn.

    1,1

    III

    KV3

    Xã Long Đức

     

    1

    VT1

    Toàn bộ diện tích đất trồng cây lâu năm trên địa bàn xã.

    1,1

    C

    HUYỆN CÙ LAO DUNG

    I

    KV2

    Thị trấn Cù Lao Dung

     

    1

    VT2

    Toàn bộ diện tích đất trồng cây lâu năm của thị trấn.

    1,2

    II

    KV3

    Xã An Thạnh 1

    1

    VT1

    Toàn bộ diện tích đất trồng cây lâu năm trên địa bàn xã.

    1,1

    III

    KV3

    Xã An Thạnh 2

    1

    VT3

    Toàn bộ diện tích đất trồng cây lâu năm trên địa bàn xã.

    1,1

     

     

                                                                        

  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 tỉnh Sóc Trăng

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng
    Số hiệu:22/2018/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:03/10/2018
    Hiệu lực:17/10/2018
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Lê Thành Trí
    Ngày hết hiệu lực:28/10/2019
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

    Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 tỉnh Sóc Trăng (.doc)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X