hieuluat

Quyết định 32/2019/QĐ-UBND Bảng giá đất tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2020 - 2024

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng SơnSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:32/2019/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phạm Ngọc Thưởng
    Ngày ban hành:20/12/2019Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:01/01/2020Tình trạng hiệu lực:Đã sửa đổi
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH LẠNG SƠN
    --------

    Số: 32/2019/QĐ-UBND

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Lạng Sơn, ngày 20 tháng 12 năm 2019

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020 -2024

    ------------

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN

     

    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

    Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

    Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

    Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

    Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

    Căn cứ Nghị quyết số 17/2019/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2020 - 2024;

    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 595/TTr-STNMT ngày 20 tháng 12 năm 2019.

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2020 - 2024.

    Điều 2. Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định này được thực hiện trong 05 năm, kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 và sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

    1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.

    2. Tính thuế sử dụng đất.

    3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.

    4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

    5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.

    6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

    Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 50/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (lần 2); Quyết định số 02/2018/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (lần 3).

    Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.

    Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 4;
    - Chính phủ;
    - Các Bộ: TN&MT, TC, XD, TP;
    - Cục Kiểm tra VBQPPL – Bộ Tư pháp;
    - Thường trực Tỉnh ủy;
    - Thường trực HĐND tỉnh;
    - Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
    - Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
    - UBMT Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức đoàn thể tỉnh;
    - Cổng thông tin điện tử tỉnh;
    - PVP UBND tỉnh,
    các phòng chuyên môn, TT TH-CB;
    - Công báo tỉnh, Báo Lạng Sơn, Đài PT-TH tỉnh; - Lưu: VT, KTN (NNT).

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    CHỦ TỊCH





    Phạm Ngọc Thưởng

     

    QUY ĐỊNH

    BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2020 - 2024
    (Ban hành kèm theo Quyết định số: 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

     

    Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

     

    Điều 1. Nguyên tắc phân vùng, phân khu vực, phân loại đô thị để xác định giá đất

    1. Nguyên tắc cụ thể khi xác định giá các loại đất

    Căn cứ vào thực tế khu vực, vị trí đất, khoảng cách tới đường giao thông (đối với nhóm đất nông nghiệp); khả năng sinh lời, khoảng cách tới đường giao thông, đường phố và điều kiện mức độ đầu tư cơ sở hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ (đối với nhóm đất phi nông nghiệp) để xác định giá các loại đất theo nguyên tắc:

    a) Nhóm đất nông nghiệp: Đất khu vực I, vị trí 1 có giá cao nhất; các khu vực, vị trí tương ứng tiếp theo có mức giá giảm dần.

    b) Nhóm đất phi nông nghiệp: Đường loại I, khu vực I, vị trí 1 có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính có mức giá cao nhất. Các loại đường, khu vực và vị trí tiếp theo có khả năng sinh lời và điều kiện cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn có mức giá theo thứ tự giảm dần.

    2. Phân vùng, phân khu vực, phân loại đô thị

    a) Phân vùng: Các xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn thuộc loại vùng xã Miền núi.

    b) Phân khu vực

    Căn cứ Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020, Bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024 được phân thành các khu vực như sau:

    * Nhóm đất nông nghiệp: Phân làm 03 khu vực

    - Khu vực I (Vùng tương đối bằng phẳng): Gồm 05 phường và 33 xã nằm trên địa bàn các huyện và thành phố;

    - Khu vực II (Vùng núi thấp): Gồm 63 xã nằm trên địa bàn các huyện (141 thôn đặc biệt khó khăn);

    - Khu vực III (Vùng núi cao, các xã đặc biệt khó khăn): Gồm 125 xã nằm trên địa bàn các huyện (984 thôn đặc biệt khó khăn).

    * Nhóm đất phi nông nghiệp: Gồm đất ở tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.

    - Khu vực giáp ranh đô thị, các trục đường giao thông chính được quy định từ 01 đến 03 vị trí tương ứng với từng mức giá; các vị trí không quy định mức giá thì áp dụng theo bảng giá đất các khu vực còn lại tại nông thôn; riêng thành phố Lạng Sơn bổ sung vị trí 04.

    - Khu vực còn lại tại nông thôn: Phân làm 03 khu vực (tương tự như nhóm đất nông nghiệp); trong từng khu vực phân làm 03 nhóm vị trí đất để xác định giá cho từng nhóm vị trí tại các khu vực.

    c) Phân loại đô thị, đường phố

    * Phân loại đô thị:

    - Thành phố Lạng Sơn là đô thị loại II theo Quyết định số 325/QĐ-TTg, ngày 25 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc Công nhận thành phố Lạng Sơn là đô thị loại II trực thuộc tỉnh Lạng Sơn;

    - Thị trấn Đồng Đăng là đô thị loại IV theo Quyết định số 158/QĐ-BXD, ngày 25 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công nhận thị trấn Đồng Đăng mở rộng, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV;

    - Thị trấn các huyện tương đương với đô thị loại V.

    * Phân loại đường phố:

    - Căn cứ vào vị trí, khả năng sinh lợi, giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mức độ đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng của từng loại đường, đoạn đường phố.

    - Tên đường phố:

    + Tại thành phố Lạng Sơn tên đường phố được xác định theo các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về đặt, đổi tên đường phố và căn cứ thực tế tên đường phố trên địa bàn.

    + Tại khu vực thị trấn thuộc các huyện, tên đường phố được xác định theo các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn. Ngoài các đường phố đã có tên, các đường phố, đoạn đường phố chưa có tên được các huyện đặt theo ký hiệu hoặc quy ước phù hợp với từng địa phương.

    Chương II. GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

     

    Điều 2. Phân nhóm Bảng giá đất

    1. Nhóm đất nông nghiệp

    a) Nhóm đất nông nghiệp phân theo từng đơn vị hành chính cấp huyện, căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm.

    b) Cơ cấu nhóm đất nông nghiệp gồm 04 bảng giá:

    - Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác).

    - Bảng 2: Bảng giá đất trồng cây lâu năm.

    - Bảng 3: Bảng giá đất rừng sản xuất.

    - Bảng 4: Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản.

    c) Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng, khi cần định giá thì căn cứ vào giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất và căn cứ phương pháp định giá đất để xác định mức giá.

    d) Đối với loại đất nông nghiệp khác, khi cần định giá thì căn cứ vào giá  của loại đất trồng cây hàng năm khác đã quy định trong bảng giá đất để xác định mức giá.

    đ) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng khung giá đất nuôi trồng thủy sản.

    2. Nhóm đất phi nông nghiệp

    a) Cơ cấu nhóm đất phi nông nghiệp gồm 04 bảng giá:

    - Bảng 5: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.

    - Bảng 6: Bảng giá đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.

    - Bảng 7: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.

    - Bảng 8: Bảng giá đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.

    b) Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, khi cần định giá thì căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh hoặc giá đất ở đối với đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất để xác định mức giá.

    c) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để xác định mức giá.

    3. Đối với nhóm đất chưa sử dụng

    Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để xác định mức giá.

    Chương III. MỘT SỐ NỘI DUNG QUY ĐỊNH ÁP GIÁ CỦA CÁC BẢNG GIÁ ĐẤT

     

    Điều 3. Nhóm đất nông nghiệp

    1. Các bảng giá (bảng 1, bảng 2, bảng 4) được xác định giá theo khu vực và vị trí. Cách xác định như sau:

    a) Vị trí 1: Trong khoảng cách từ chỉ giới đường đỏ hoặc mép của đường giao thông chính gần nhất (Quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ và đường giao thông liên xã, liên thôn) vào sâu đến hết mét thứ 150.

    b) Vị trí 2: Từ mét thứ 151 đến hết mét thứ 300.

    c) Vị trí 3: Từ mét thứ 301 trở lên.

    2. Bảng giá 3 (đất rừng sản xuất): Được áp dụng theo khu vực (xã thuộc khu vực nào áp giá theo khu vực đó).

    Điều 4. Nhóm đất phi nông nghiệp

    1. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (bảng 5); Bảng giá đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (bảng 6); Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (bảng 7); Bảng giá đất ở và đất sản xuất kinh, doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (bảng 8).

    a) Quy định chung:

    - Cự ly, vị trí thửa đất: Được xác định theo chiều dài đường đi (ngắn nhất) từ trục đường chính đến thửa đất đó.

    - Xác định cự ly, vị trí thửa đất để áp giá được tính theo vị trí quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

    - Xác định cự ly, vị trí thửa đất theo chiều dài đường đi (ngắn nhất) từ trục đường chính đến thửa đất đó.

    - Xác định cự ly, vị trí thửa đất áp giá tính theo diện tích tiếp giáp mặt tiền của thửa đất.

    b) Quy định về cách xác định hệ số K:

    - Đối với đất thuộc Vị trí 1 (có mặt tiền tiếp giáp với đường phố chính):

    + Thửa đất có chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng ba ( ³ 3) mét, hệ số K = 1.

    + Thửa đất có chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng hai ( ³ 2) mét đến nhỏ hơn ba (< 3) mét, hệ số K = 0,9.

    + Thửa đất có chiều rộng mặt tiền nhỏ hơn hai ( < 2) mét, hệ số K = 0,8.

    - Đối với đất nằm trong các ngõ:

    + Ngõ có chiều rộng trung bình lớn hơn hoặc bằng ba ( ³ 3) mét, hệ số K= 1.

    + Ngõ có chiều rộng trung bình lớn hơn hoặc bằng hai ( ³ 2) mét đến nhỏ hơn ba (< 3) mét, hệ số K = 0,9.

    + Ngõ có chiều rộng trung bình nhỏ hơn hai ( < 2) mét, hệ số K = 0,8.

    c) Quy định về cách xác định giá cho từng vị trí của thửa đất:

    - Vị trí 1: Tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép ngoài của hành lang an toàn giao thông theo quy định (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào hết mét thứ 20 (nếu thửa đất có diện tích nằm trong chỉ giới đường đỏ hoặc hành lang an toàn giao thông thì cũng được tính theo giá của Vị trí 1).

    - Vị trí 2: Tính từ mét thứ 21 đến hết mét thứ 80.

    - Vị trí 3: Tính từ mét thứ 81 đến hết mét thứ 150.

    - Vị trí 4: Tính từ mét thứ 151 trở lên.

    Vị trí 4 tại khu vực giáp ranh đô thị, các trục giao thông chính: Tính từ  mét thứ 151 đến hết mét thứ 300.

    Các vị trí chưa quy định mức giá trong bảng giá này và các vị trí còn lại áp dụng theo mức giá quy định tại bảng giá đất khu vực còn lại tại đô thị và nhóm vị trí tại nông thôn.

    d) Hệ số từng vị trí xác định giá theo vị trí 1:

    - Vị trí 1:            K = 1,0;            - Vị trí 3:            K = 0,4;

    - Vị trí 2:            K = 0,6;            - Vị trí 4:            K = 0,2;

    đ) Bảng giá đất ở thuộc khu vực còn lại tại nông thôn và đất ở tại đô thị (bao gồm đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn): Được xác định theo khu vực và nhóm vị trí.

    e) Đối với trường hợp thửa đất không có mặt tiền tiếp giáp với đường phố chính nhưng thửa đất liền kề cùng một chủ sử dụng đất có mặt tiền tiếp giáp với đường phố chính thì vị trí thửa đất được xác định từ vị trí của thửa đất liền kề và nhân với hệ số (K) tương ứng quy định đối với đất thuộc vị trí 1 tại Điểm b Khoản này.

    g) Quy định nguyên tắc phân loại đường trên địa bàn thành phố Lạng Sơn (chỉ áp dụng đối với Bảng 7 và Bảng 8):

    - Đường loại I: Đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất từ 15.000.000 đồng/m2 trở lên.

    - Đường loại II: Đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất từ 9.000.000 đồng/m2 đến dưới 15.000.000 đồng/m2.

    - Đường loại III: Đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất từ 3.500.000 đồng/m2 đến dưới 9.000.000 đồng/m2.

    - Đường loại IV: Đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất dưới 3.500.000 đồng/m2.

    2. Trường hợp đặc biệt

    a) Đối với các thửa đất, khu đất có mức giá thấp nằm trong phạm vi 30 mét (tính từ điểm ngắt đường, đoạn đường, phố hoặc điểm đầu của đường, đoạn đường, phố giao nhau, các ngã ba, ngã tư có mức giá thấp) được xác định giá bằng trung bình cộng mức giá của đường, đoạn đường phố tiếp giáp.

    b) Đối với thửa đất nằm sát các ngõ nối thông với nhiều đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo giá đất của đường, phố gần nhất; nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn.

    c) Đối với thửa đất tiếp giáp với nhiều đường, phố liền kề nhau các mức giá khác nhau thì áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn, cụ thể: Lần lượt xác định toàn bộ vị trí 1 của các mặt đường, phần diện tích vị trí 1 trùng các mặt đường thì được xác định theo mặt đường có mức giá cao nhất; vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 tiếp tục xác định theo nguyên tắc trên. Trường hợp hết vị trí 1 chỉ có vị trí 2 hoặc vị trí 3 (không có vị trí 3 hoặc vị trí 4) thì xác định vị trí 2, vị trí 3 bằng cách tính bình quân giá đất của các trục đường thuộc vị trí 2, vị trí 3.

    d) Đối với thửa đất, khu đất 02 mặt đường không liền kề nhau (thuộc phía trước và phía sau thửa đất), có mức giá khác nhau: Trường hợp chiều dài thửa đất có vị trí 1 của 02 mặt đường thì xác định vị trí 1 của trục đường có mức giá cao nhất. Trường hợp chiều dài thửa đất có cả vị trí 1 và vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 của 02 mặt đường thì xác định vị trí 1 của từng trục đường, vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 được xác định bằng cách tính bình quân giá đất của 02 trục đường thuộc vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4.

    đ) Đối với các khu tái định cư, khu đô thị mới, những đường phố chưa có mức giá quy định trong bảng giá hoặc trường hợp đặc biệt khi áp dụng bảng giá không phù hợp, thì khi cần xác định giá sẽ thực hiện theo giá đất quy định tại các quyết định cụ thể của Ủy ban nhân dân tỉnh cho khu vực đó.

    Chương IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

     

    Điều 5. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

    1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan tổ chức tổng hợp, cập nhật sự biến động giá đất trên địa bàn toàn tỉnh theo định kỳ, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính theo quy định.

    2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các phòng chức năng theo dõi, cập nhật biến động giá các loại đất trên địa bàn, định kỳ báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường theo đúng thời gian quy định.

    Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định. /.

     

    PHỤ LỤC

    TỔNG HỢP TIÊU THỨC PHÂN VÙNG KHU VỰC CÁC XÃ, PH­ƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN BAN HÀNH KÈM THEO BẢNG GIÁ ĐẤT CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
    (Ban hành kèm theo Quyết định số: 32 /2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

    Số TT

    Tên đơn vị hành chính

    Khu vực

     
     

    TT

    Theo xã

     

     

     

     

    I

    Địa bàn Thành phố

     

     

    1

    1

    Xã Hoàng Đồng

    I

     

    2

    2

    Xã Mai Pha

    I

     

    3

    3

    Phường Chi Lăng

    I

     

    4

    4

    Phường Tam Thanh

    I

     

    5

    5

    Phường Hoàng Văn Thụ

    I

     

    6

    6

    Phường Vĩnh Trại

    I

     

    7

    7

    Phường Đông Kinh

    I

     

    8

    8

    Xã Quảng Lạc

    I

     

     

    II

    Địa bàn huyện

     

     

     

    A

    Huyện Văn Quan

     

     

    9

    1

    Thị trấn Văn Quan

    I

     

    10

    2

    Xã Xuân Mai

    II

     

    11

    3

    Xã Tân Đoàn

    II

     

    12

    4

    Xã Tràng Phái

    II

     

    13

    5

    Xã Văn An

    II

     

    14

    6

    Xã Vân Mộng

    II

     

    15

    7

    Xã Yên Phúc

    III

     

    16

    8

    Xã Bình Phúc

    III

     

    17

    9

    Xã Chu Túc

    III

     

    18

    10

    Xã Khánh Khê

    III

     

    19

    11

    Xã Đồng Giáp

    III

     

    20

    12

    Xã Đại An

    III

     

    21

    13

    Xã Tràng Sơn

    III

     

    22

    14

    Xã Song Giang

    III

     

    23

    15

    Xã Việt Yên

    III

     

    24

    16

    Xã Trấn Ninh

    III

     

    25

    17

    Xã Tú Xuyên

    III

     

    26

    18

    Xã Lương Năng

    III

     

    27

    19

    Xã Tri Lễ

    III

     

    28

    20

    Xã Hữu Lễ

    III

     

    29

    21

    Xã Tràng Các

    III

     

    30

    22

    Xã Phú Mỹ

    III

     

    31

    23

    Xã Vĩnh Lại

    III

     

    32

    24

    Xã Hòa Bình

    III

     

     

    B

    Huyện Cao Lộc

     

     

    33

    1

    Thị trấn Đồng Đăng

    I

     

    34

    2

    Thị trấn Cao Lộc

    I

     

    35

    3

    Xã Hợp Thành

    I

     

    36

    4

    Xã Hải Yến

    I

     

    37

    5

    Xã Gia Cát

    II

     

    38

    6

    Xã Tân Thành

    II

     

    39

    7

    Xã Hồng Phong

    II

     

    40

    8

    Xã Yên Trạch

    II

     

    41

    9

    Xã Bảo Lâm

    II

     

    42

    10

    Xã Thụy Hùng

    II

     

    43

    11

    Xã Lộc Yên

    III

     

    44

    12

    Xã Phú Xá

    III

     

    45

    13

    Xã Công Sơn

    III

     

    46

    14

    Xã Mẫu Sơn

    III

     

    47

    15

    Xã Thanh Lòa

    III

     

    48

    16

    Xã Thạch Đạn

    III

     

    49

    17

    Xã Xuân Long

    III

     

    50

    18

    Xã Hòa Cư

    III

     

    51

    19

    Xã Tân Liên

    III

     

    52

    20

    Xã Cao Lâu

    III

     

    53

    21

    Xã Xuất Lễ

    III

     

    54

    22

    Xã Bình Trung

    III

     

    55

    23

    Xã Song Giáp

    III

     

     

    C

    Huyện Tràng Định

     

     

    56

    1

    Thị trấn Thất Khê

    I

     

    57

    2

    Xã Đại Đồng

    II

     

    58

    3

    Xã Chi Lăng

    II

     

    59

    4

    Xã Hùng Sơn

    II

     

    60

    5

    Xã Đào Viên

    II

     

    61

    6

    Xã Kim Đồng

    II

     

    62

    7

    Xã Quốc Việt

    II

     

    63

    8

    Xã Hùng Việt

    II

     

    64

    9

    Xã Đề Thám

    II

     

    65

    10

    Xã Tri Phương

    II

     

    66

    11

    Xã Kháng Chiến

    II

     

    67

    12

    Xã Chí Minh

    III

     

    68

    13

    Xã Tân Tiến

    III

     

    69

    14

    Xã Quốc Khánh

    III

     

    70

    15

    Xã Đội Cấn

    III

     

    71

    16

    Xã Tân Minh

    III

     

    72

    17

    Xã Trung Thành

    III

     

    73

    18

    Xã Vĩnh Tiến

    III

     

    74

    19

    Xã Khánh Long

    III

     

    75

    20

    Xã Đoàn Kết

    III

     

    76

    21

    Xã Cao Minh

    III

     

    77

    22

    Xã Tân Yên

    III

     

    78

    23

    Xã Bắc Ái

    III

     

     

    D

    Huyện Văn Lãng

     

     

    79

    1

    Thị trấn Na Sầm

    I

     

    80

    2

    Xã Tân Mỹ

    I

     

    81

    3

    Xã Tân Thanh

    I

     

    82

    4

    Xã Hoàng Văn Thụ

    II

     

    83

    5

    Xã Tân Việt

    III

     

    84

    6

    Xã An Hùng

    III

     

    85

    7

    Xã Trùng Quán

    III

     

    86

    8

    Xã Hoàng Việt

    III

     

    87

    9

    Xã Tân Lang

    III

     

    88

    10

    Xã Thành Hòa

    III

     

    89

    11

    Xã Thụy Hùng

    III

     

    90

    12

    Xã Thanh Long

    III

     

    91

    13

    Xã Hội Hoan

    III

     

    92

    14

    Xã Gia Miễn

    III

     

    93

    15

    Xã Tân Tác

    III

     

    94

    16

    Xã Hồng Thái

    III

     

    95

    17

    Xã Bắc La

    III

     

    96

    18

    Xã Nhạc Kỳ

    III

     

    97

    19

    Xã Nam La

    III

     

    98

    20

    Xã Trùng Khánh

    III

     

     

    Đ

    Huyện Hữu Lũng

     

     

    99

    1

    Thị trấn Hữu Lũng

    I

     

    100

    2

    Xã Minh Sơn

    I

     

    101

    3

    Xã Sơn Hà

    I

     

    102

    4

    Xã Đồng Tân

    I

     

    103

    5

    Xã Vân Nham

    II

     

    104

    6

    Xã Yên Vượng

    II

     

    105

    7

    Xã Hòa Thắng

    II

     

    106

    8

    Xã Minh Tiến

    II

     

    107

    9

    Xã Cai Kinh

    II

     

    108

    10

    Xã Hồ Sơn

    II

     

    109

    11

    Xã Hòa Lạc

    II

     

    110

    12

    Xã Minh Hòa

    II

     

    111

    13

    Xã Nhật Tiến

    II

     

    112

    14

    Xã Tân Thành

    II

     

    113

    15

    Xã Đồng Tiến

    II

     

    114

    16

    Xã Hòa Sơn

    II

     

    115

    17

    Xã Đô Lương

    II

     

    116

    18

    Xã Yên Thịnh

    II

     

    117

    19

    Xã Hòa Bình

    III

     

    118

    20

    Xã Thanh Sơn

    III

     

    119

    21

    Xã Yên Sơn

    III

     

    120

    22

    Xã Yên Bình

    III

     

    121

    23

    Xã Hữu Liên

    III

     

    122

    24

    Xã Quyết Thắng

    III

     

    123

    25

    Xẫ Thiện Kỵ

    III

     

    124

    26

    Xã Tân Lập

    III

     

     

    E

    Huyện Bình Gia

     

     

    125

    1

    Thị trấn Bình Gia

    I

     

    126

    2

    Xã Hoàng Văn Thụ

    I

     

    127

    3

    Xã Tô Hiệu

    I

     

    128

    4

    Xã Mông Ân

    III

     

    129

    5

    Xã Hồng Phong

    III

     

    130

    6

    Xã Tân Văn

    III

     

    131

    7

    Xã Minh Khai

    III

     

    132

    8

    Xã Hồng Thái

    III

     

    133

    9

    Xã Hưng Đạo

    III

     

    134

    10

    Xã Vĩnh Yên

    III

     

    135

    11

    Xã Yên Lỗ

    III

     

    136

    12

    Xã Hòa Bình

    III

     

    137

    13

    Xã Quang Trung

    III

     

    138

    14

    Xã Quý Hòa

    III

     

    139

    15

    Xã Thiện Thuật

    III

     

    140

    16

    Xã Bình La

    III

     

    141

    17

    Xã Thiện Hòa

    III

     

    142

    18

    Xã Thiện Long

    III

     

    143

    19

    Xã Hoa Thám

    III

     

    144

    20

    Xã Tân Hòa

    III

     

     

    G

    Huyện Lộc Bình

     

     

    145

    1

    Xã Đồng Bục

    I

     

    146

    2

    Thị trấn Na Dương

    I

     

    147

    3

    Xã Yên Khoái

    I

     

    148

    4

    Xã Xuân Mãn

    I

     

    149

    5

    Xã Bằng Khánh

    I

     

    150

    6

    Xã Xuân Lễ

    I

     

    151

    7

    Xã Như Khuê

    I

     

    152

    8

    Thị trấn Lộc Bình

    II

     

    153

    9

    Xã Lục Thôn

    II

     

    154

    10

    Xã Hữu Khánh

    II

     

    155

    11

    Xã Đông Quan

    II

     

    156

    12

    Xã Khuất Xá

    II

     

    157

    13

    Xã Tú Đoạn

    II

     

    158

    14

    Xã Quan Bản

    III

     

    159

    15

    Xã Hiệp Hạ

    III

     

    160

    16

    Xã Tú Mịch

    III

     

    161

    17

    Xã Vân Mộng

    III

     

    162

    18

    Xã Xuân Tình

    III

     

    163

    19

    Xã Minh Phát

    III

     

    164

    20

    Xã Nhượng Bạn

    III

     

    165

    21

    Xã Hữu Lân

    III

     

    166

    22

    Xã Xuân Dương

    III

     

    167

    23

    Xã Tĩnh Bắc

    III

     

    168

    24

    Xã Mẫu Sơn

    III

     

    169

    25

    Xã Sàn Viên

    III

     

    170

    26

    Xã Nam Quan

    III

     

    171

    27

    Xã Ái Quốc

    III

     

    172

    28

    Xã Tam Gia

    III

     

    173

    29

    Xã Lợi Bác

    III

     

     

    H

    Huyện Chi Lăng

     

     

    174

    1

    Xã Quang Lang

    I

     

    175

    2

    Xã Chi Lăng

    I

     

    176

    3

    Xã Thượng Cường

    II

     

    177

    4

    Xã Quan Sơn

    II

     

    178

    5

    Xã Nhân Lý

    II

     

    179

    6

    Xã Vân Thủy

    II

     

    180

    7

    Xã Y Tịch

    II

     

    181

    8

    Xã Bằng Mạc

    II

     

    182

    9

    Xã Gia Lộc

    II

     

    183

    10

    Xã Mai Sao

    II

     

    184

    11

    Xã Vạn Linh

    II

     

    185

    12

    Xã Hòa Bình

    II

     

    186

    13

    Thị trấn Chi Lăng

    II

     

    187

    14

    Thị trấn Đồng Mỏ

    II

     

    188

    15

    Xã Hữu Kiên

    III

     

    189

    16

    Xã Bằng Hữu

    III

     

    190

    17

    Xã Lâm Sơn

    III

     

    191

    18

    Xã Chiến Thắng

    III

     

    192

    19

    Xã Vân An

    III

     

    193

    20

    Xã Liên Sơn

    III

     

    194

    21

    Xã Bắc Thủy

    III

     

     

    I

    Huyện Bắc Sơn

     

     

    195

    1

    Thị trấn Bắc Sơn

    I

     

    196

    2

    Xã Hữu Vĩnh

    I

     

    197

    3

    Xã Quỳnh Sơn

    I

     

    198

    4

    Xã Bắc Sơn

    II

     

    199

    5

    Xã Đồng Ý

    II

     

    200

    6

    Xã Vũ Sơn

    II

     

    201

    7

    Xã Chiến Thắng

    II

     

    202

    8

    Xã Long Đống

    II

     

    203

    9

    Xã Hưng Vũ

    II

     

    204

    10

    Xã Vũ Lễ

    II

     

    205

    11

    Xã Vũ Lăng

    II

     

    206

    12

    Xã Tân Thành

    III

     

    207

    13

    Xã Tân Tri

    III

     

    208

    14

    Xã Chiêu Vũ

    III

     

    209

    15

    Xã Nhất Hòa

    III

     

    210

    16

    Xã Tân Lập

    III

     

    211

    17

    Xã Tân Hương

    III

     

    212

    18

    Xã Nhất Tiến

    III

     

    213

    19

    Xã Trấn Yên

    III

     

    214

    20

    Xã Vạn Thủy

    III

     

     

    K

    Huyện Đình Lập

     

     

    215

    1

    Thị trấn Đình Lập

    I

     

    216

    2

    Thị trấn Nông trường - Thái Bình

    I

     

    217

    3

    Xã Đình Lập

    II

     

    218

    4

    Xã Thái Bình

    III

     

    219

    5

    Xã Bắc Xa

    III

     

    220

    6

    Xã Châu Sơn

    III

     

    221

    7

    Xã Lâm Ca

    III

     

    222

    8

    Xã Kiên Mộc

    III

     

    223

    9

    Xã Bính Xá

    III

     

    224

    10

    Xã Cường Lợi

    III

     

    225

    11

    Xã Bắc Lãng

    III

     

    226

    12

    Xã Đồng Thắng

    III

     

     

    THÀNH PHỐ LẠNG SƠN

    NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ LẠNG SƠN

    (Ban hành kèm theo Quyết định số: 32 /2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

    BẢNG 1: BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG HÀNG NĂM

    I, ĐẤT TRỒNG LÚA

    ĐVT: đồng/m2

    Số TT

    Tên đơn vị hành chính

    Giá đất

    VT1

    VT2

    VT3

    1

    Phường và các xã thuộc khu vực I

    70,000

    62,000

    56,000

     

    II, ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM KHÁC ĐVT: đồng/m2

    Số TT

    Tên đơn vị hành chính

    Giá đất

    VT1

    VT2

    VT3

    1

    Phường và các xã thuộc khu vực I

    66,000

    58,000

    52,000

     

    BẢNG 2: BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM ĐVT: đồng/m2

    Số TT

    Tên đơn vị hành chính

    Giá đất

    VT1

    VT2

    VT3

    1

    Phường và các xã thuộc khu vực I

    60,000

    53,000

    46,000

     

    BẢNG 3: BẢNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤTĐVT: đồng/m2

    Số TT

    Tên đơn vị hành chính

    Giá đất

    1

    Phường và các xã thuộc khu vực I

    12,000

     

    BẢNG 4: BẢNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢNĐVT: đồng/m2

    Số TT

    Tên đơn vị hành chính

    Giá đất

    VT1

    VT2

    VT3

    1

    Phường và các xã thuộc khu vực I

    46,000

    42,000

    38,000

     

    CÁC HUYỆN

    NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP CÁC HUYỆN

    (Ban hành kèm theo Quyết định số: 32 /2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

    BẢNG 1: BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM

    I, ĐẤT TRỒNG LÚA     ĐVT: đồng/m2

    Số
    TT

    Tên đơn vị hành chính

    Giá đất

    VT1

    VT2

    VT3

    1

    Các xã, thị trấn thuộc khu vực I

    60,000

    53,000

    46,000

    2

    Các xã thuộc khu vực II

    54,000

    48,000

    42,000

    3

    Các xã thuộc khu vực III

    48,000

    43,000

    38,000

     

    II, BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM KHÁC    ĐVT: đồng/m2

    Số
    TT

    Tên đơn vị hành chính

    Giá đất

    VT1

    VT2

    VT3

    1

    Các xã, thị trấn thuộc khu vực I

    54,000

    47,000

    40,000

    2

    Các xã thuộc khu vực II

    48,000

    42,000

    36,000

    3

    Các xã thuộc khu vực III

    42,000

    37,000

    32,000

     

    BẢNG 2: BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM       ĐVT: đồng/m2

    Số
    TT

    Tên đơn vị hành chính

    Giá đất

    VT1

    VT2

    VT3

    1

    Các xã, thị trấn thuộc khu vực I

    47,000

    41,000

    35,000

    2

    Các xã thuộc khu vực II

    42,000

    37,000

    32,000

    3

    Các xã thuộc khu vực III

    37,000

    33,000

    29,000

     

    BẢNG 3: BẢNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT     ĐVT: đồng/m2

    Số
    TT

    Tên đơn vị hành chính

    Giá đất

     
     

    1

    Các xã, thị trấn thuộc khu vực I

    9,000

     

    2

    Các xã thuộc khu vực II

    7,000

     

    3

    Các xã thuộc khu vực III

    5,000

     

     

    BẢNG 4: BẢNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN      ĐVT: đồng/m2

    Số
    TT

    Tên đơn vị hành chính

    Giá đất

    VT1

    VT2

    VT3

    1

    Các xã, thị trấn thuộc khu vực I

    39,000

    35,000

    31,000

    2

    Các xã thuộc khu vực II

    36,000

    33,000

    30,000

    3

    Các xã thuộc khu vực III

    33,000

    31,000

    29,000

     

    FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

     

     

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 44/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về giá đất
    Ban hành: 15/05/2014 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Thông tư 36/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất
    Ban hành: 30/06/2014 Hiệu lực: 13/08/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    05
    Nghị định 01/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai
    Ban hành: 06/01/2017 Hiệu lực: 03/03/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    06
    Nghị định 96/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định về khung giá đất
    Ban hành: 19/12/2019 Hiệu lực: 19/12/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    07
    Quyết định 29/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
    Ban hành: 20/12/2014 Hiệu lực: 01/01/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    08
    Quyết định 35/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc ban hành Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
    Ban hành: 05/12/2015 Hiệu lực: 15/12/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    09
    Quyết định 50/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc ban hành Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
    Ban hành: 22/12/2016 Hiệu lực: 01/01/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    10
    Quyết định 02/2018/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc ban hành Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (lần 3)
    Ban hành: 19/01/2018 Hiệu lực: 01/02/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 32/2019/QĐ-UBND Bảng giá đất tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2020 - 2024

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
    Số hiệu:32/2019/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:20/12/2019
    Hiệu lực:01/01/2020
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Phạm Ngọc Thưởng
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Đã sửa đổi
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X