hieuluat

Quyết định 33/2014/QĐ-UBND Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Hải DươngSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:33/2014/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Mạnh Hiển
    Ngày ban hành:20/12/2014Hết hiệu lực:01/01/2015
    Áp dụng:01/01/2015Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH HẢI DƯƠNG
    --------

    Số: 33/2014/QĐ-UBND

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hải Dương, ngày 20 tháng 12 năm 2014

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG

    -------

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

    Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

    Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

    Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

    Căn cứ Nghị quyết số 91/2014/NQ-HĐND15 ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương;

    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương”.

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2019.

    Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

     

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
    CHỦ TỊCH




    Nguyễn Mạnh Hiển

     

    QUY ĐỊNH

    BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)

     

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    1. Quy định này quy định bảng giá đất cụ thể đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương.

    2. Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ áp dụng trong các trường hợp quy định tại Khoản 2, Điều 114 Luật Đất đai năm 2013.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai.

    2. Người sử dụng đất.

    3. Các tổ chức và cá nhân khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất.

    Điều 3. Bảng giá đất đối với từng loại đất cụ thể

    1. Bảng giá đất nông nghiệp, lâm nghiệp - Phụ lục I.

    2. Bảng giá đất ở tại nông thôn - Phụ lục II.

    3. Bảng giá đất ở tại đô thị - Phụ lục III.

    4. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn - Phụ lục IV.

    5. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn - Phụ lục V.

    6. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị - Phụ lục VI.

    7. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị - Phụ lục VII.

    8. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại vị trí khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề - Phụ lục VIII.

    9. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại vị trí khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề - Phụ lục IX.

    Điều 4. Bảng giá đất đối với các loại đất khác

    1. Đất sử dụng vào mục đích công cộng, đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng có mục đích kinh doanh thì giá đất được xác định theo giá đất thương mại, dịch vụ được quy định tại Phụ lục IV, VI, VIII.

    2. Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thì giá đất được xác định theo giá đất ở được quy định tại Phụ lục II, Phụ lục III.

    3. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng bảng giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để xác định.

    4. Đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để xác định mức giá đất cụ thể.

    5. Đất phi nông nghiệp khác gồm: Đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở thì giá đất được xác định như đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn, tại đô thị và tại vị trí quy hoạch các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề.

    6. Đất phi nông nghiệp tại thời điểm xác định giá đất mà phải vượt lập, san gạt thì được giảm trừ chi phí vượt lập, san gạt để có mặt bằng tương đương với mặt bằng các thửa đất cùng khu vực nhưng mức giá sau khi giảm trừ không thấp hơn mức giá liền kề vị trí đó được quy định trong bảng giá. Trường hợp lô đất nằm ở vị trí cuối cùng thì mức giá sau khi giảm trừ chi phí san lấp không thấp hơn 70% mức giá của vị trí đó quy định trong bảng giá đất.

    Điều 5. Điều chỉnh bảng giá đất

    Bảng giá đất được điều chỉnh trong các trường hợp theo quy định tại Khoản 1, Điều 14 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất.

    Điều 6. Trách nhiệm thi hành

    1. Sở Tài nguyên và Môi trường:

    a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan và Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Quy định này;

    b) Hướng dẫn tổ chức điều tra và thu thập thông tin giá đất; đánh giá tình hình và kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường của cấp huyện và xây dựng dự thảo bảng giá đất trình cấp có thẩm quyền quy định bảng giá đất định kỳ và điều chỉnh bảng giá đất cho phù hợp với khung giá do Chính phủ ban hành.

    2. Sở Tài chính:

    a) Là cơ quan Thường trực Hội đồng thẩm định bảng giá đất của tỉnh;

    b) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc điều tra và theo dõi giá đất trên địa bàn tỉnh.

    3. Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:

    a) Thường xuyên theo dõi, tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường trên địa bàn;

    b) Phân nhóm xã, khu vực xã, các khu vực đất ven đường giao thông quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, các đầu mối giao thông, khu vực thương mại, du lịch và các điểm dân cư nông thôn cụ thể thuộc địa bàn các xã làm cơ sở định giá đất trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.

    4. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan có trách nhiệm tổ chức, thực hiện bảng giá đất theo quy định.

    Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.

     

    PHỤ LỤC I

    BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP
    (Kèm theo Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Hải Dương)

     

    Bảng 1: Đất trồng cây hàng năm và đất nuôi trồng thuỷ sản

    Đơn vị tính: Đồng/m2

    Khu vực

     

     

    Vị trí

    Thành phố Hải Dương

    Thị xã Chí Linh

    Các huyện

    Phường

    Xã miền núi

    Xã đồng bằng

    Phường

    Thị trấn thuộc đồng bằng

    Xã đồng bằng và thị trấn thuộc miền núi

    Xã miền núi

    1

    75.000

    90.000

    65.000

    70.000

    75.000

    75.000

    70.000

    65.000

    2

    70.000

    85.000

    60.000

    65.000

    70.000

    70.000

    65.000

    60.000

    Bảng 2: Đất trồng cây lâu năm

    Đơn vị tính: Đồng/m2

    Khu vực

     

     

    Vị trí

    Thành phố Hải Dương

    Thị xã Chí Linh

    Các huyện

    Phường

    Xã miền núi

    Xã đồng bằng

    Phường

    Thị trấn thuộc đồng bằng

    Xã đồng bằng và thị trấn thuộc miền núi

    Xã miền núi

    1

    80.000

    90.000

    65.000

    75.000

    80.000

    80.000

    75.000

    65.000

    2

    75.000

    85.000

    60.000

    70.000

    75.000

    75.000

    70.000

    60.000

    Bảng 3: Đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng:

    Đơn vị tính: Đồng/m2

    Rừng sản xuất

    Rừng phòng hộ

    Rừng đặc dụng

    35.000

    30.000

    25.000

    Ghi chú:

    1. Vị trí đất

    - Vị trí 1: Đất nông nghiệp ở trong đê (gồm đất trong đồng, trong đê bối);

    - Vị trí 2: Đất nông nghiệp ở ngoài đê (gồm đất ngoài bãi, ngoài triền sông).

    2. Danh mục các xã miền núi:

    - Thị xã Chí Linh gồm các xã: An Lạc; Bắc An; Hoàng Hoa Thám; Hoàng Tiến; Hưng Đạo; Lê Lợi; Văn Đức; Kênh Giang.

    - Huyện Kinh Môn gồm các xã: Hoành Sơn; An Sinh; Hiệp Sơn; Hiệp Hoà; Thượng Quận; An Phụ; Phạm Mệnh; Hiệp An; Thất Hùng; Tân Dân; Duy Tân; Phúc Thành; Lê Ninh; Bạch Đằng; Thái Sơn.

     

    PHỤ LỤC II

    BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
    (Kèm theo Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Hải Dương)

    Bảng 1. Bảng giá đất ở ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

    Khu vực

     

    Vị trí đất

    Khu vực 1

    Khu vực 2

    Khu vực 3

    Khu vực 4

    Khu vực 5

    Khu vực 6

    1

    7.000

    6.000

    5.000

    4.000

    3.000

    2.000

    2

    4.000

    3.500

    3.000

    2.000

    1.500

    1.000

    3

    2.500

    2.000

    1.500

    1.200

    1.000

    800

    4

    1.500

    1.200

    1.000

    900

    700

    600

    5

    1.000

    900

    800

    700

    600

    500

    6

    800

    700

    650

    600

    500

    400

    Ghi chú:

    1. Khu vực đất

    a) Khu vực 1:

    - Huyện Cẩm Giàng

    Đất ven Quốc lộ 5A thuộc điểm dân cư Ghẽ xã Tân Trường (đoạn từ Cầu Ghẽ đến hết chợ Ghẽ)

    Đất ven Quốc lộ 38A xã Lương Điền (đoạn từ giáp xã Hưng Thịnh đến hết thôn Đông Giao)

    Đất ven Quốc lộ 5A (đoạn thuộc thôn Hoàng Xá và thôn Mậu Tài xã Cẩm Điền)

    - Huyện Gia Lộc

    Đất ven Quốc lộ 37 thuộc xã Gia Tân (đoạn từ ngã tư Gia Lộc đến giáp đất thị trấn Gia Lộc)

    Đất ven Quốc lộ 38B (Khu cầu Gỗ xã Phương Hưng)

    b) Khu vực 2:

    - Huyện Kim Thành

    Đất thuộc điểm dân cư Đồng Gia, huyện Kim Thành

    - Huyện Cẩm Giàng

    Đất ven Quốc lộ 5A (đoạn thuộc xã Cẩm Phúc, đoạn từ ngã 3 Quý Dương đến chợ Ghẽ thuộc xã Tân Trường và đoạn còn lại thuộc xã Cẩm Điền)

    Đất ven Quốc lộ 38A (đoạn còn lại thuộc xã Lương Điền và đoạn từ giáp Lương Điền đến đường sắt thuộc xã Ngọc Liên)

    Đất ven đường 394C (đoạn từ ngã 3 Quý Dương đến hết ao Đình thôn Quý Dương thuộc xã Tân Trường)

    - Huyện Gia Lộc

    Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc các xã Gia Xuyên và Gia Tân)

    Đất ven Quốc lộ 38B thuộc xã Gia Tân (đoạn từ ngã tư Gia Lộc đến giáp Kho bạc huyện mới)

    Đất ven đường 62m kéo dài thuộc huyện Gia Lộc

    Đất ven Quốc lộ 38B (khu vực điểm dân cư Trạm Bóng xã Quang Minh)

    Đất ven Tỉnh lộ 393 (đoạn thuộc Khu cầu Gỗ xã Phương Hưng)

    - Huyện Thanh Hà

    Đất ven tỉnh lộ 390 (đoạn thuộc Khu đô thị phía Tây xã Thanh Khê, Tân An đến Đài Liệt sỹ huyện)

    c) Khu vực 3:

    - Thành phố Hải Dương

    Đất ven Quốc lộ 5A (đoạn thuộc xã Nam Đồng)

    - Thị xã Chí Linh

    Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc xã Tân Dân)

    - Huyện Kim Thành

    Đất ven Quốc lộ 5A (đoạn phía Bắc Quốc lộ 5A thuộc huyện Kim Thành)

    Đất ven Tỉnh lộ 388 (đoạn thuộc xã Kim Anh)

    Đất thuộc điểm dân cư xã Kim Đính

    - Huyện Cẩm Giàng

    Đất ven Quốc lộ 5A (đoạn còn lại thuộc xã Tân Trường)

    Đất ven Quốc lộ 38A (đoạn từ đường sắt đến hết trụ sở UBND xã Ngọc Liên)

    - Huyện Bình Giang

    Đất ven Quốc lộ 5A (đoạn thuộc xã Hưng Thịnh)

    Đất ven Tỉnh lộ 394 (đoạn thuộc xã Thái Học)

    Đất ven Tỉnh lộ 392 (đoạn thuộc xã Thái Học)

    Đất thuộc Khu dân cư xã Tráng Liệt (đoạn từ cổng UBND huyện đến Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

    - Huyện Nam Sách

    Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc các xã Quốc Tuấn, An Lâm, Đồng Lạc, Thanh Quang)

    - Huyện Gia Lộc

    Đất ven Quốc lộ 37 (Khu vực điểm dân cư xã Hồng Hưng)

    Đất ven Quốc lộ 38B (đoạn còn lại thuộc xã Phương Hưng)

    Đất ven tỉnh lộ 395 (đoạn thuộc xã Gia Tân, điểm dân cư Yết Kiêu)

    d) Khu vực 4:

    - Thành phố Hải Dương

    Đất ven tỉnh lộ 390 (đoạn thuộc các xã An Châu, Nam Đồng)

    - Huyện Nam Sách

    Đất ven tỉnh lộ 390 (đoạn giáp thị trấn Nam Sách đến UBND xã Nam Trung)

    - Huyện Bình Giang

    Đất ven Quốc lộ 38A (đoạn thuộc các xã Tráng Liệt, Hưng Thịnh, Thúc Kháng)

    Đất ven tỉnh lộ 392 (đoạn thuộc các xã Nhân Quyền, Tráng Liệt)

    Đất ven tỉnh lộ 394 (đoạn thuộc xã Long Xuyên)

    Đất thuộc Khu dân cư xã Tráng Liệt (đoạn từ cống Cầu Vồng đến cụm làng nghề xã)

    Đất thuộc Khu dân cư trung tâm thương mại Tây Bắc

    - Huyện Cẩm Giàng

    Đất ven Quốc lộ 38 A(đoạn còn lại của xã Ngọc Liên và đoạn thuộc xã Cẩm Hưng)

    Đất ven tỉnh lộ 394A (đoạn thuộc các xã Cao An, Cẩm Vũ, Cẩm Đông)

    - Huyện Gia Lộc

    Đất ven Quốc lộ 38B (khu vực xã Toàn Thắng, xã Đoàn Thượng, xã Đức Xương, xã Đồng Quang và đoạn còn lại thuộc xã Quang Minh)

    Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc xã Hoàng Diệu)

    - Huyện Ninh Giang

    Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc các xã Đồng Tâm, Tân Hương, Nghĩa An)

    - Huyện Kim Thành

    Đất ven Quốc lộ 5A (phía Nam Quốc lộ 5A)

    Đất ven tỉnh lộ 388 (đoạn thuộc các xã Ngũ Phúc, Tam Kỳ, Bình Dân)

    Đất ven tỉnh lộ 389

    - Huyện Kinh Môn

    Đất ven tỉnh lộ 388 (đoạn thuộc các xã: Hiệp Sơn, Hiệp An, Long Xuyên)

    Đất ven tỉnh lộ 389 (đoạn thuộc các xã: Hiệp Sơn, Hiệp An, Phúc Thành, Quang Trung)

    - Huyện Thanh Hà

    Đất ven tỉnh lộ 390 (đoạn thuộc các xã Tân An, Thanh Hải)

    Đất ven tỉnh lộ 390B (đoạn thuộc xã Cẩm Chế)

    Đường nút giao lập thể đến Nhà máy nước Thanh Hải thuộc địa phận xã Quyết Thằng, Tân An, Thanh Hải

    - Huyện Thanh Miện

    Đất thuộc khu trung tâm thương mại chợ Thông xã Đoàn Tùng

    Ven tỉnh lộ 392A đoạn thuộc xã Đoàn Tùng

    đ) Khu vực 5:

    - Thành phố Hải Dương

    Đất ven tỉnh lộ 390 (đoạn còn lại thuộc thành phố Hải Dương)

    Đất nằm giáp đường trục chính của các thôn: Khuê Liễu, Khuê Chiền, Liễu Tràng, Thanh Liễu và đoạn đường từ cống Đồng Nghệ đến địa giới phường Thạch Khôi thuộc xã Tân Hưng.

    Đất nằm giáp đường trục chính của các thôn: Nhân Nghĩa, Phú Lương và đường Xóm Tân Lập thuộc xã Nam Đồng.

    Đất nằm giáp trục đường chính của các thôn: Thôn Chùa Thượng (đoạn từ đầu đường 390 đến nhà ông Trịnh, ông Đến), thôn Đồng 1 (đoạn từ đầu đường 390 đến nhà ông Bắc), thôn Tiền (từ đường 390 đến nhà ông Toàn về ông Mân, đến nhà ông Tuệ, ông Ngọ, bà Tách), thôn Trác Châu (đoạn từ đường 390 đến nhà ông Tác, bà Liền, ông Thao, bà Quét và từ ông Tuyến đến nhà bà Lê) thuộc xã An Châu.

    - Thị xã Chí Linh

    Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc các xã Đồng Lạc, Lê Lợi)

    Đất ven Quốc lộ 18 (đoạn thuộc xã Hoàng Tiến)

    - Huyện Kinh Môn

    Đất ven tỉnh lộ 389B (đoạn thuộc các xã An Phụ, Thượng Quận, Hiệp Hòa, Phúc Thành, Hiệp An)

    Đất ven tỉnh lộ 389 (đoạn thuộc các xã Lê Ninh, Bạch Đằng, Thất Hùng, Thái Sơn, Phạm Mệnh, Thăng Long)

    Đất ven đường trong Điểm dân cư mới thuộc xã Hiệp Sơn có mặt cắt đường ≥ 13,5m

    Đất ven đường trong Cụm dân cư Khu công nghiệp Hiệp Sơn có mặt cắt đường ≥ 13,5m

    - Huyện Nam Sách

    Đất ven tỉnh lộ 390 (đoạn thuộc các xã Nam Trung, Nam Chính, Hợp Tiến)

    Đường 5B (đoạn giáp thị trấn đến cầu Vạn Tải xã Hồng Phong)

    - Huyện Kim Thành

    Đường 5B (đoạn từ ngã ba đường 389 đến giáp Khu công nghiệp Lai Vu)

    - Huyện Gia Lộc

    Đất ven tỉnh lộ 395 (đoạn thuộc các xã Tân Tiến, Gia Khánh, Phương Hưng, Gia Hòa, Trùng Khánh)

    Đất ven tỉnh lộ 393 (đoạn thuộc xã Lê Lợi, Phạm Trấn)

    - Huyện Cẩm Giàng

    Đất ven tỉnh lộ 394A (đoạn còn lại thuộc huyện Cẩm Giàng)

    Đất ven đường 394C (đoạn còn lại thuộc xã Tân Trường)

    Đất ven đường 394B (đoạn thuộc xã Cao An)

    Đường 5B (đoạn thuộc thôn Phú Lộc, xã Cẩm Vũ và đoạn từ Đền Bia đến Bưu điện xã Cẩm Văn)

    Đất thuộc điểm dân cư Phí Xá, xã Cẩm Hoàng

    - Huyện Bình Giang

    Đất ven tỉnh lộ 394 (đoạn thuộc các xã: Tân Việt, Hồng Khê, Bình Minh, Tân Hồng, Thúc Kháng, Thái Dương)

    Đất ven tỉnh lộ 395 (đoạn thuộc xã Long Xuyên, Hùng Thắng)

    Đất ven tỉnh lộ 392 (đoạn thuộc các xã Tân Hồng, Bình Minh)

    Khu dân cư - chợ - dịch vụ Phủ, xã Thái Học

    Đất thuộc Khu dân cư xã Tráng Liệt (đoạn còn lại ven thị trấn Kẻ Sặt)

    - Huyện Thanh Hà

    Đất ven tỉnh lộ 390 (đoạn thuộc các xã Tiền Tiến, Thanh Xá, Thanh Thủy, Thanh Cường, Thanh Bính, Hợp Đức)

    Đất ven tỉnh lộ 390B (thuộc địa bàn các xã Việt Hồng, Hồng Lạc)

    - Huyện Tứ Kỳ

    Đất ven Quốc lộ 10 (đoạn thuộc xã Nguyên Giáp)

    Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc xã Quảng Nghiệp, Đại Hợp)

    Đất ven tỉnh lộ 391 (đoạn từ giáp thành phố Hải Dương đến phố Quý Cao trừ đoạn qua thị trấn Tứ Kỳ)

    Đất ven tỉnh lộ 392 (đoạn thuộc xã Minh Đức)

    - Huyện Thanh Miện

    Đất ven Quốc lộ 38B (đoạn qua các xã Tứ Cường, Cao Thắng, Hùng Sơn)

    Đất ven tỉnh lộ 392A (đoạn thuộc các xã Thanh Tùng, Lam Sơn)

    Đất ven đường 392B (đoạn qua các xã Thanh Giang, Tứ Cường, Ngũ Hùng, Tiền Phong)

    Đất thuộc điểm dân cư Chương

    - Huyện Ninh Giang

    Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc xã Ninh Thành, Vĩnh Hòa)

    Đất ven tỉnh lộ 392 (đoạn thuộc các xã: Nghĩa An, Tân Hương)

    Đất ven tỉnh lộ 396 (đoạn thuộc các xã Đồng Tâm, Hồng Dụ, Hồng Thái, Hồng Phong, Kiến Quốc)

    Đất thuộc Khu dân cư bến xe (khu B, khu C) có mặt cắt đường Bn > 13,5m thuộc Khu dân cư mới phía Bắc thuộc xã Đồng Tâm

    e) Khu vực 6:

    Đất thuộc các khu vực còn lại của các xã: Nam Đồng, An Châu, Tân Hưng và các xã còn lại của thành phố Hải Dương

    Các đoạn ven Quốc lộ, tỉnh lộ còn lại thuộc địa bàn thị xã Chí Linh

    Đất ven tỉnh lộ 395 (đoạn thuộc các xã Tráng Liệt, Vĩnh Tuy, Vĩnh Hồng, Tân Việt, huyện Bình Giang)

    Đất ven tỉnh lộ 398 (đoạn thuộc xã Hoàng Hoa Thám thị xã Chí Linh)

    Đường 5B đoạn còn lại thuộc huyện Cẩm Giàng

    Đường còn lại trong Điểm dân cư mới thuộc xã Hiệp Sơn và trong Cụm dân cư Khu công nghiệp Hiệp Sơn, huyện Kinh Môn

    Đất ven huyện lộ 5B (đoạn qua các xã Hồng Phong, Thái Tân, Nam Hồng, An Lâm, Phú Điền, Cộng Hóa, huyện Nam Sách)

    Đất thôn xóm của các xã nằm ven các thị trấn, ven quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ còn lại trên địa bàn tỉnh

    2. Vị trí đất

    - Vị trí 1: Đất có vị trí nằm giáp trục đường giao thông chính, khu thương mại, du lịch và điểm dân cư có điều kiện thuận lợi và có giá đất cao nhất;

    - Vị trí 2: Đất có vị trí nằm giáp các đường, ngõ lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ (ký hiệu là Bn) Bn 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất (ký hiệu là D) D < 200m.

    - Vị trí 3: Đất có vị trí nằm sát các đường, ngõ chính lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ Bn 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất 200m ≤ D < 400m; nằm sát các ngõ có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông chính đến đầu thửa đất D < 200m.

    - Vị trí 4: Đất có vị trí nằm giáp các ngõ chính lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ Bn 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất 400m ≤ D < 600m; nằm sát các ngõ có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ hẻm tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông chính đến đầu thửa đất 200m ≤ D < 400m.

    - Vị trí 5: Đất có vị trí nằm giáp các ngõ chính lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ Bn 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất 600m ≤ D < 800m; nằm sát các ngõ có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ hẻm tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông chính đến đầu thửa đất 400m ≤ D < 600m.

    - Vị trí 6: Đất các khu vực còn lại hoặc vị trí tiếp theo của thửa đất có chiều sâu lớn hơn 100m có giá đất thấp nhất.

    3. Đối với thửa (lô) đất có chiều sâu lớn (tính từ mép chỉ giới đất sử dụng hợp pháp) nằm giáp đường, ngõ do một tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng thì tuỳ chiều sâu của từng thửa (lô) đất có thể phân thành các vị trí làm căn cứ xác định giá đất cho phù hợp, theo nguyên tắc: Chiều sâu của thửa đất cứ 20 mét được xác định là một vị trí và diện tích đất có chiều sâu 20 mét tiếp theo được xác định là vị trí liền kề kế tiếp với vị trí phía ngoài.

    Bảng 2. Đất ở tại các vị trí còn lại ở nông thôn

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

    Vị trí đất

    Xã đồng bằng

    Xã miền núi

    Nhóm 1

    Nhóm 2

    Nhóm 1

    Nhóm 2

    KV1

    KV2

    KV3

    KV1

    KV2

    KV3

    KV1

    KV2

    KV3

    KV1

    KV2

    KV3

    1

    2.000

    1.200

    900

    1.000

    600

    500

    1.200

    600

    400

    600

    500

    400

    2

    1.200

    800

    700

    700

    400

    400

    800

    400

    350

    450

    400

    300

    3

    900

    600

    500

    500

    350

    300

    500

    300

    300

    350

    300

    250

    4

    700

    500

    400

    350

    300

    280

    350

    280

    250

    280

    270

    220

    5

    500

    400

    350

    320

    280

    270

    320

    250

    220

    250

    220

    200

    Ghi chú:

    1. Nhóm đất:

    - Nhóm 1: Gồm các xã nằm gần trục đường giao thông chính, đầu mối giao thông, gần trung tâm các đô thị, khu thương mại, du lịch, công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề... có điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất kinh doanh và có giá đất thực tế trung bình cao nhất;

    -Nhóm 2: Gồm các xã còn lại, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn nhóm 1.

    2. Khu vực đất:

    - Khu vực 1: Gồm các xã có các đường giao thông chính chạy qua hoặc gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề và có điều kiện thuận lợi nhất;

    - Khu vực 2: Gồm các xã có các đường giao thông chính chạy qua hoặc gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề và có điều kiện thuận lợi thấp hơn khu vực 1;

    Khu vực 3: Các xã còn lại.

    3. Vị trí đất:

    -Vị trí 1: Đất có vị trí nằm tại trung tâm xã, gần trường học, chợ, trạm y tế, nằm giáp đường giao thông chính hoặc các đầu mối giao thông của xã, có điều kiện thuận lợi và có giá đất cao nhất;

    -Vị trí 2: Đất có vị trí nằm tiếp giáp với đường giao thông chính, đường liên xã có điều kiện thuận lợi và có giá đất thấp hơn vị trí 1;

    -Vị trí 3: Đất có vị trí nằm tiếp giáp với đường liên thôn, có điều kiện thuận lợi và có giá đất thấp hơn vị trí 2;

    -Vị trí 4: Đất có vị trí nằm tiếp giáp với các đường ngõ ra đường giao thông chính, đường huyện lộ, đường liên xã và đất có vị trí nằm ven các trục đường khác của xã, có điều kiện thuận lợi và giá đất thấp hơn vị trí 3;

    -Vị trí 5: Đất các vị trí còn lại, có giá đất thấp nhất.

     

    PHỤ LỤC III

    BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
    (Kèm theo Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Hải Dương)

    Bảng 1. Bảng giá đất ở thuộc thành phố Hải Dương

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

     

     Loại đường phố

    Vị trí

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Vị trí 4

     

    I: A

    36.000

    10.000

    7.000

    5.000

     

    B

    28.000

    8.500

    6.500

    4.500

     

    C

    26.000

    8.200

    6.300

    4.200

     

    D

    24.000

    8.000

    6.200

    4.000

     

    E

    22.000

    7.500

    6.000

    3.800

     

    II: A

    20.000

    7.000

    5.500

    3.700

     

    B

    19.000

    6.700

    5.300

    3.600

     

    C

    18.000

    6.500

    5.200

    3.500

     

    D

    17.000

    6.000

    5.000

    3.200

     

    E

    16.000

    5.800

    4.800

    3.000

     

    III: A

    15.000

    5.600

    4.600

    2.900

     

    B

    14.000

    5.500

    4.500

    2.800

     

    C

    13.000

    5.000

    4.200

    2.500

     

    D

    12.000

    4.800

    4.000

    2.200

     

    E

    11.000

    4.500

    3.800

    2.000

     

    IV: A

    10.000

    4.200

    3.500

    1.900

     

    B

    9.000

    4.000

    3.200

    1.800

     

    C

    8.000

    3.800

    3.000

    1.700

     

    D

    7.000

    3.500

    2.800

    1.600

     

    E

    6.000

    3.000

    2.500

    1.500

     

    V: A

    5.000

    2.800

    2.000

    1.400

     

    B

    4.000

    2.500

    1.900

    1.300

     

    C

    3.500

    2.000

    1.800

    1.200

     

    D

    3.000

    1.800

    1.600

    1.100

     

    E

    2.500

    1.600

    1.200

    1.000

     

    Đường, phố loại I

     

    Nhóm A

    1

    Đại lộ Hồ Chí Minh

    2

    Phạm Ngũ Lão

    3

    Trần Hưng Đạo (đoạn từ Quảng trường Độc Lập đến đường Thanh Niên)

     

    Nhóm B

    1

    Sơn Hoà

    2

    Xuân Đài (đoạn từ Minh Khai đến Sơn Hoà)

     

    Nhóm C

    1

    Bắc Kinh

    2

    Minh Khai

    3

    Quang Trung (đoạn từ ngã tư Đông Thị đến đường Đô Lương)

     

    Nhóm D

    1

    Bạch Đằng (đoạn từ Quảng trường Thống Nhất đến Nguyễn Du)

    2

    Đồng Xuân

    3

    Hoàng Hoa Thám

    4

    Mạc Thị Buởi

    5

    Ngân Sơn

    6

    Nguyễn Du

    7

    Phạm Hồng Thái (đoạn từ Quảng trường Độc Lập đến đường Quang Trung)

    8

    Thống Nhất

    9

    Trần Phú

    10

    Tuy Hoà

     

    Nhóm E

    1

    Bạch Đằng (đoạn từ Nguyễn Du đến Thanh Niên)

    2

    Chi Lăng (đoạn từ ngã tư Máy Xay đến cống Hào Thành)

    3

    Trần Bình Trọng (Đại lộ Hồ Chí Minh đến đường Đồng Xuân)

    4

    Xuân Đài (đoạn từ Sơn Hòa đến Nguyễn Du)

     

    Đường, phố loại II

     

    Nhóm A

    1

    Bùi Thị Cúc

    2

    Hoàng Văn Thụ

    3

    Lý Thường Kiệt

    4

    Nguyễn Lương Bằng (đoạn từ ngã tư Máy Sứ đến đường Ngô Quyền)

    5

    Thanh Niên (đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường sắt)

    6

    Tuy An

     

    Nhóm B

    1

    Bắc Sơn (đoạn từ Trần Hưng Đạo đến Phạm Hồng Thái)

    2

    Điện Biên Phủ (đoạn từ đường sắt đến ngã tư Máy Sứ)

    3

    Đội Cấn

    4

    Lê Lợi

    5

    Nguyễn Thái Học

    6

    Tô Hiệu

     

    Nhóm C

    1

    Bà Triệu

    2

    Hồng Quang (đoạn từ Quảng trường Độc Lập đến Ga)

    3

    Nguyễn Lương Bằng (đoạn từ Công ty cổ phần xây dựng 18 đến Công ty xăng dầu Hải Dương và đoạn từ ngã tư Ngô Quyền đến Bệnh viện đa khoa tỉnh)

    4

    Nguyễn Trãi

    5

    Nguyễn Văn Linh (đoạn từ Lê Thanh Nghị đến đường Ngô Quyền)

    6

    Quang Trung (đoạn từ đường Đô Lương đến đường Nguyễn Công Hoan)

    7

    Trương Mỹ (đoạn từ Mạc Thị Bưởi đến cống hồ Bình Minh)

     

    Nhóm D

    1

    Chi Lăng (đoạn từ cống Hào Thành đến đường sắt)

    2

    Lê Thanh Nghị (đoạn từ ngã tư Máy Sứ đến Cầu Cất)

    3

    Ngô Quyền (đoạn từ đường Nguyễn Lương Bằng đến đường Nguyễn Chí Thanh)

    4

    Nguyễn Lương Bằng (đoạn từ Bệnh viện đa khoa tỉnh đến Công ty cổ phần xây dựng 18 và đoạn từ Công ty xăng dầu đến đường An Định)

    5

    Thanh Niên (đoạn từ đường sắt đến đường An Định)

    6

    Trần Bình Trọng (đoạn từ Đồng Xuân đến Bạch Đằng)

    7

    Trần Hưng Đạo (đoạn từ đường Thanh Niên đến Nguyễn Hữu Cầu)

    8

    Trần Khánh Dư

    9

    Trần Quốc Toản

    10

    Trần Thủ Độ

    11

    Tuệ Tĩnh (đoạn từ ngã tư Máy Xay đến Điện Biên Phủ)

     

    Nhóm E

    1

    Điện Biên Phủ (đoạn từ đường sắt đến đường An Định)

    2

    Hải Thượng Lãn Ông

    3

    Lê Thanh Nghị (từ cầu Cất đến ngã tư Hải Tân)

    4

    Ngô Quyền (đoạn từ đường Nguyễn Chí Thanh đến cầu Phú Tảo và đoạn từ đường Nguyễn Lương Bằng đến đường An Định)

    5

    Nguyễn Thị Duệ (đoạn từ ngã 3 chợ Mát đến Nhà máy Gạch Hải Dương)

    6

    Nguyễn Thượng Mẫn (đoạn từ Chi Lăng đến cống Hào Thành)

    7

    Trường Chinh (đoạn từ đường Lê Thanh Nghị đến đường Ngô Quyền)

    8

    Đường nối từ Mạc Thị Bưởi sang hồ Bình Minh

     

    Đường, phố loại III

     

    Nhóm A

    1

    Đoàn Kết

    2

    Phạm Hồng Thái (đoạn từ Quang Trung đến Phạm Sư Mệnh)

    3

    Tôn Đức Thắng

    4

    Trương Mỹ (đoạn từ cống hồ Bình Minh đến đường Lê Thanh Nghị)

     

    Nhóm B

    1

    An Ninh (đoạn từ đường Quang Trung đến cống 3 cửa)

    2

    Bắc Sơn (đoạn từ Phạm Hồng Thái đến đường Nguyễn Văn Tố)

    3

    Bùi Thị Xuân (đoạn từ đường Bạch Đằng đến hết Nhà thi đấu)

    4

    Canh Nông I

    5

    Nguyễn Quý Tân

    6

    Nguyễn Thượng Mẫn (đoạn từ cống Hào Thành đến đường Điện Biên Phủ)

    7

    Nguyễn Văn Tố

    8

    Thanh Niên (từ Trần Hưng Đạo đến cầu Hải Tân)

    9

    Trường Chinh (đoạn từ Ngô Quyền đến Đại lộ 30-10)

    10

    Vũ Hựu (từ Nguyễn Lương Bằng đến Nguyễn Văn Linh)

     

    Nhóm C

    1

    Bùi Thị Xuân (từ Nhà thi đấu đến hết địa phận phường Lê Thanh Nghị)

    2

    Đỗ Ngọc Du

    3

    Đức Minh (đoạn từ Nguyễn Lương Bằng đến đường Nguyễn Văn Linh)

    4

    Đường bến xe khách (đoạn từ đường Hồng Quang sang đường Chi Lăng)

    5

    Dương Hoà

    6

    Đường từ Nguyễn Đại Năng đến đường Vũ Hựu (Khu dân cư thương mại Thanh Bình)

    7

    Lương Thế Vinh (đoạn từ đường Thanh Niên đến đường Nguyễn Thị Định)

    8

    Mai Hắc Đế

    9

    Nguyễn Hới

    10

    Nguyễn Trác Luân

    11

    Nguyễn Văn Linh (đoạn từ Ngô Quyền đến hết chợ Thương mại Thanh Bình)

    12

    Phú Thọ

    13

    Thanh Niên (đoạn từ cầu Hải Tân đến ngã tư Hải Tân)

     

    Nhóm D

    1

    Đại Lộ 30-10

    2

    Đô Lương

    3

    Đường nối từ đường Nguyễn Lương Bằng sang đường Nguyễn Thị Duệ (đường Vũ Hựu kéo dài)

    4

    Hai Bà Trưng (đoạn từ Trần Hưng Đạo đến Phạm Hồng Thái)

    5

    Hải Đông

    6

    Lê Thanh Nghị (đoạn từ ngã tư Hải Tân đến Công ty CP Giầy Hải Dương)

    7

    Nguyễn Công Hoan

    8

    Nguyễn Thiện Thuật

    9

    Nguyễn Thời Trung

    10

    Nhà Thờ

    11

    Phố Ga

    12

    Tam Giang

    13

    Thái Bình

    14

    Tuệ Tĩnh kéo dài (từ đường Điện Biên Phủ đến đường Ngô Quyền)

    15

    Đường nối từ đường Ngô Quyền đến đường Đức Minh (đường Đỗ Ngọc Du kéo dài)

     

    Nhóm E

    1

    Bạch Năng Thi

    2

    Bình Minh

    3

    Đinh Tiên Hoàng

    4

    Đường còn lại trong Khu dân cư Đông Ngô Quyền

    5

    Trương Đỗ

    6

    Đường ra cầu vượt Tây cầu Phú Lương (đoạn từ Đại lộ Trần Hưng Đạo đến Quốc lộ 5A)

    7

    Hàm Nghi (đoạn từ đường Thanh Niên đến đường Nguyễn Bỉnh Khiêm)

    8

    Hồng Châu

    9

    Lê Chân (đoạn từ Trương Mỹ đến đường Bình Minh)

    10

    Nguyễn Bỉnh Khiêm (đoạn từ Hàm Nghi đến Phạm Xuân Huân)

    11

    Nguyễn Thị Định

    12

    Nguyễn Thị Duệ (đoạn từ Nhà máy Gạch đến đường sắt)

    13

    Nguyễn Văn Linh (đoạn từ hết chợ thương mại Thanh Bình đến Đại Lộ 30/10)

    14

    Phạm Ngọc Khánh

    15

    Phạm Tu

    16

    Phạm Xuân Huân (đoạn từ đường Thanh Niên đến đường Nguyễn Bỉnh Khiêm)

    17

    Thánh Thiên

    18

    Yết Kiêu (đoạn từ ngã tư Hải Tân đến lối rẽ vào UBND phường Hải Tân)

    19

    Phan Đăng Lưu

    20

    Đường nối từ đường Đức Minh đến đường nối từ đường Nguyễn Lương Bằng sang đường Nguyễn Văn Linh (đường Bà Triệu kéo dài)

     

    Đường, phố loại IV

     

    Nhóm A

    1

    An Ninh (đoạn từ cống ba cửa đến Ga)

    2

    Bùi Thị Xuân (đoạn từ giáp phường Lê Thanh Nghị đến cầu Hải Tân)

    3

    Chương Dương (từ đường Bùi Thị Xuân đến đường Thanh Niên)

    4

    Hai Bà Trưng (đoạn từ Phạm Hồng Thái đến Canh Nông I)

    5

    Hàm Nghi (đoạn từ Nguyễn Đức Cảnh đến Thanh Niên và từ Nguyễn Bỉnh Khiêm đến Lương Thế Vinh)

    6

    Lê Hồng Phong

    7

    Lương Thế Vinh (đoạn từ Nguyễn Thị Định đến Bùi Thị Xuân)

    8

    Nguyễn Đức Cảnh

    9

    Nguyễn Hải Thanh

    10

    Nguyễn Hữu Cầu (đoạn từ Trần Hưng Đạo đến hết chợ Phú Lương)

    11

    Nguyễn Văn Linh (đoạn từ Đại lộ 30-10 đến đường Tứ Minh)

    12

    Phạm Sư Mệnh

    13

    Phạm Xuân Huân (đoạn từ Nguyễn Bỉnh Khiêm đến Lương Thế Vinh)

    14

    Quán Thánh

    15

    Quang Trung (đoạn từ đường Nguyễn Công Hoan đến đường sắt)

    16

    Quyết Thắng

    17

    Trần Công Hiến

    18

    Vũ Trọng Phụng và đường nhánh lối ra đường Thanh Niên

     

    Nhóm B

    1

    An Định (đoạn từ đường Thanh Niên đến ngã tư bến Hàn)

    2

    An Thái

    3

    Cao Bá Quát

    4

    Chợ con

    5

    Dã Tượng

    6

    Đào Duy Từ

    7

    Đoàn Thị Điểm

    8

    Đoàn Thượng

    9

    Đường nhánh từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lý Quốc Bảo (ven sân Đô Lương)

    10

    Đường Hào Thành (đoạn từ cống Tuệ Tĩnh sang Phạm Ngũ Lão)

    11

    Lê Đình Vũ

    12

    Ngô Gia Tự

    13

    Nguyễn Bỉnh Khiêm (đoạn từ Phạm Xuân Huân đến Lương Thế Vinh và từ Hàm Nghi đến Đinh Tiên Hoàng)

    14

    Nguyễn Chí Thanh

    15

    Nguyễn Danh Nho

    16

    Nguyễn Đức Khiêm

    17

    Nguyễn Hữu Cầu (đoạn từ hết chợ Phú Lương đến Tam Giang)

    18

    Phạm Lệnh Công

    19

    Nguyễn Đại Năng

    20

    Quang Liệt

    21

    Thanh Bình

    22

    Thi Sách

    23

    Thiện Khánh

    24

    Thiện Nhân

    25

    Trần Hưng Đạo (đoạn từ Nguyễn Hữu Cầu đến chân cầu Phú Lương cũ)

    26

    Trần Thánh Tông

    27

    Võ Thị Sáu

    28

    Vương Văn

    29

    Yết Kiêu (từ lối vào UBND phường Hải Tân đến đường Vũ Khâm Lân)

     

    Nhóm C

    1

    An Định (đoạn từ ngã tư Bến Hàn đến đường Ngô Quyền và đoạn từ cầu vượt Phú Lương đến đường Thanh Niên)

    2

    Bùi Thị Xuân (đoạn từ cầu Hải Tân đến Chương Dương)

    3

    Chu Văn An

    4

    Chương Dương (đoạn từ đường Thanh Niên đến hết bãi quay xe)

    5

    Cựu Thành

    6

    Đặng Quốc Chinh

    7

    Đoàn Nhữ Hài

    8

    Đường cạnh chợ Hội Đô

    9

    Đường trong Khu dân cư Lilama

    10

    Đường nhánh còn lại trong Khu dân cư Bắc đường Thanh Niên

    11

    Hoà Bình

    12

    Hoàng Quốc Việt

    13

    Hồng Quang kéo dài (đoạn từ đường sắt đến đường An Định)

    14

    Lê Thánh Tông

    15

    Lý Công Uẩn

    16

    Lý Nam Đế

    17

    Lý Thánh Tông

    18

    Nguyễn Bình

    19

    Nguyễn Tri Phương

    20

    Nguyễn Công Trứ

    21

    Nguyễn Đổng Chi

    22

    Nguyễn Trung Trực

    23

    Phạm Văn Đồng (đoạn từ giáp Nhà văn hoá khu 2 phường Thanh Bình đến Đại lộ 30-10)

    24

    Quang Trung (đoạn từ đường sắt đến đường An Định)

    25

    Tạ Hiện

    26

    Tiền Phong

    27

    Tô Ngọc Vân

    28

    Vũ Văn Dũng

    29

    Vương Chiêu

    30

    Đường trong Khu đô thị Tuệ Tĩnh (Bn>=24m)

    31

    Đường nối từ đường Nguyễn Lương Bằng sang đường Nguyễn Văn Linh (Khu dân cư Thanh Bình)

    32

    Đường trong khu dân cư Thanh Bình (Bn>=24m)

     

    Nhóm D

    1

    An Định (đoạn từ đường Ngô Quyền đến đường Nguyễn Lương Bằng)

    2

    An Dương Vương

    3

    Bình Lộc (đoạn từ đường Lê Thanh Nghị đến đường Ngô Quyền)

    4

    Canh Nông II

    5

    Cầu Cốn

    6

    Chương Dương (từ bãi quay xe đến đường khu dân cư Kim Lai)

    7

    Đặng Huyền Thông

    8

    Đào Duy Anh

    9

    Đỗ Nhuận

    10

    Đỗ Uông

    11

    Đỗ Xá

    12

    Đường còn lại trong Khu dân cư thương mại Thanh Bình

    13

    Đường nhánh từ Trần Hưng Đạo đến đường Tam Giang (ngõ 53 Tam Giang)

    14

    Dương Tốn

    15

    Hàn Thượng (đoạn từ đường Điện Biên Phủ đến hết phường Bình Hàn)

    16

    Hoàng Diệu

    17

    Hoàng Ngân (đoạn từ Thanh Niên đến đường Ngô Quyền)

    18

    Khúc Thừa Dụ

    19

    Lạc Long Quân

    20

    Lê Chân (đoạn từ Bình Minh đến thửa 172, tờ bản đồ 17 nhà ông Bắc)

    21

    Mạc Đĩnh Phúc

    22

    Mạc Hiển Tích

    23

    Nguyễn An

    24

    Nguyễn Công Hoà

    25

    Nguyễn Văn Ngọc

    26

    Phạm Công Bân

    27

    Phạm Hùng

    28

    Phan Đình Phùng (đoạn từ đường sắt đến đường An Định)

    29

    Trần Cảnh

    30

    Trường Chinh (đoạn từ Đại lộ 30/10 đến Tứ Minh)

    31

    Trương Hán Siêu (đoạn từ đường sắt đến đường An Định)

    32

    Tứ Minh

    33

    Vũ Thạnh

    34

    Vũ Tông Phan

    35

    Vũ Tụ

    36

    Vũ Văn Mật

    37

    Vũ Văn Uyên

    38

    Yết Kiêu (từ đường Vũ Khâm Lân đến phố Cống Câu)

    39

    Đường từ Công ty Giầy đến cầu Phú Tảo

    40

    Ven Quốc lộ 37 (đoạn từ cầu Phú Tảo đến hết phường Thạch Khôi)

    41

    Ven Quốc lộ 5A (đoạn thuộc phường Ái Quốc)

    42

    Ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc phường Ái Quốc)

    43

    Nguyễn Đình Bể

    44

    Nguyễn Văn Trỗi

    45

    Đường nhánh còn lại trong Khu dân cư Thanh Bình (có mặt cắt đường 19m=<Bn<24m)

    46

    Nhữ Đình Hiền

     

    Nhóm E

    1

    An Định (đoạn từ Nguyễn Lương Bằng đến Khu công nghiệp Đại An)

    2

    Cô Đông

    3

    Cựu Khê

    4

    Đàm Lộc

    5

    Đinh Lưu Kim

    6

    Đinh Văn Tả (đoạn từ đường An Ninh đến đường An Định)

    7

    Đỗ Quang

    8

    Đức Minh (đoạn từ Nguyễn Văn Linh đến Vũ Hựu)

    9

    Vũ Khâm Lân (từ Yết Kiêu đến phố Cống Câu)

    10

    Đường nhánh còn lại trong Khu đô thị phía Tây (co mặt cắt đường Bn≥23,5m)

    11

    Đường nhánh còn lại Khu đô thị phía Đông (Đông Nam cầu Hải Tân)

    12

    Đường nhánh còn lại trong khu dân cư Nam đường Trường Chinh

    13

    Đường nhánh còn lại trong Khu Du lịch - Sinh thái - Dịch vụ Hà Hải

    14

    Đường xóm Hàn Giang (Khu 6)

    15

    Hoàng Lộc

    16

    Hoàng Ngân (đoạn từ cầu Phú Lương đến đường Thanh Niên)

    17

    Lương Định Của

    18

    Lý Quốc Bảo (đoạn từ Đại lộ Trần Hưng Đạo đến hết thửa đất số 204, 205 tờ bản đồ 21 nhà ông Đảm, Lực)

    19

    Lý Tự Trọng

    20

    Mạc Đĩnh Chi

    21

    Ngô Bệ

    22

    Ngô Hoán

    23

    Nguyễn Chế Nghĩa

    24

    Nguyễn Tuấn Trình

    25

    Phạm Chấn

    26

    Phạm Văn Đồng (đoạn từ Đại lộ 30-10 đến đường Tứ Minh)

    27

    Phan Bội Châu

    28

    Tây Hào

    29

    Tô Hiến Thành

    30

    Trần Nguyên Đán

    31

    Trần Sùng Dĩnh

    32

    Trần Văn Giáp

    33

    Tự Đông (đoạn từ đường Ngô Quyền đến đường An Định)

    34

    Vũ Dương

    35

    Vũ Hựu (đoạn từ Nguyễn Văn Linh đến Trường Chinh)

    36

     Các đường thuộc khu phố Chợ, phố Đông Lạnh, Khu tiểu thủ công nghiệp và khu dân cư mới phường Thạch Khôi)

    37

    Phùng Chí Kiên

    38

    Đỗ Văn Thanh

    39

    Đường nhánh còn lại trong Khu đô thị Tuệ Tĩnh (Bn=<24m)

    40

    Đường nhánh còn lại trong Khu dân cư Thanh Bình (có mặt cắt đường 13,5m=<Bn<19m)

    41

    Đường Hào Thành (từ Tuệ Tĩnh đến Chi Lăng)

     

    Đường, phố loại V

     

    Nhóm A

    1

    An Lạc

    2

    An Lưu

    3

    Bình Lộc (đoạn từ Ngô Quyền đến Kênh Tre)

    4

    Cô Đoài

    5

    Cống Câu

    6

    Đại An

    7

    Đồng Niên (từ cầu vượt Đồng Niên đến đình Đồng Niên)

    8

    Đường thuộc Khu đô thị phía Tây (mặt cắt đường 13,5m<Bn<23,5m)

    9

    Giáp Đình

    10

    Hoàng Ngân (đoạn từ Ngô Quyền đến giáp thị trấn Lai Cách, huyện Cẩm Giàng)

    11

    Nguyễn Mại

    12

    Nguyễn Văn Thịnh

    13

    Kim Sơn

    14

    Nhị Châu

    15

    Phố Thượng Đạt (đường trục Khu dân cư Thượng Đạt)

    16

    Phố Văn (đoạn từ cầu Đồng Niên đến trường THCS Việt Hòa)

    17

    Phố Việt Hoà (đoạn từ đường Đồng Niên đến hết thửa 56 tờ bản đồ số 10)

    18

    Phương Độ

    19

    Tân Dân

    20

    Thái Hoà

    21

    Thuần Mỹ

    22

    Ỷ Lan

    23

    Trịnh Thị Lan

    24

    Bế Văn Đàn

    25

    Cù Chính Lan

    26

    Kim Đồng

    27

    Nguyễn Viết Xuân

    28

    Võ Văn Tần

    29

    Tô Vĩnh Diện

    30

    Phan Đình Giót

     

    Nhóm B

    1

    Bá Liễu

    2

    Đỗ Bá Linh

    3

    Đinh Đàm

    4

    Vũ Khâm Lân (từ phố Cống Câu đến giáp Công ty gạch Ngọc Sơn)

    5

    Đường giáp đê sông Thái Bình thuộc phường Bình Hàn

    6

    Đường giáp đê sông Thái Bình thuộc phường Ngọc Châu

    7

    Đường giáp đê sông Thái Bình thuộc phường Nhị Châu

    8

    Đường nhánh còn lại trong Khu đô thị phía Tây (có mặt cắt đường Bn≤13,5m)

    9

    Đường nhánh KDC đường Vũ Khâm Lân (đường 391 cũ)

    10

    Đường trong Khu dân cư Đại An

    11

    Đường trong Khu dân cư Kim Lai

    12

    Đường trục Khu dân cư Đồng Tranh

    13

    Đường từ Hồ Xuân Hương đến đường Lê Viết Hưng (giáp đê sông Thái Bình thuộc phường Ngọc Châu)

    14

    Đường từ Trần Hưng Đạo đến phố Nguyễn Văn Thịnh

    15

    Đường xóm Hàn Giang (Khu 5)

    16

    Hàn Thượng (đoạn giáp ranh với phường Bình Hàn đến đường sắt)

    17

    Hồ Xuân Hương

    18

    Lê Cảnh Toàn

    19

    Lê Cảnh Tuân

    20

    Lê Nghĩa

    21

    Lê Quang Bí

    22

    Lê Quý Đôn

    23

    Lê Văn Hưu

    24

    Lê Viết Hưng

    25

    Lê Viết Quang

    26

    Lộ Cương

    27

    Lý Anh Tông

    28

    Lý Quốc Bảo (đoạn từ thửa đất số 204, 205, tờ bản đồ 21 (nhà ông Đảm, Lực) đến thửa 33, tờ BĐ 14 (nhà bà Thu)

    29

    Lý Tử Cấu

    30

    Ngô Sỹ Liên

    31

    Ngọc Tuyền

    32

    Ngọc Uyên

    33

    Nguyễn Cừ

    34

    Nguyễn Phi Khanh

    35

    Nguyễn Sỹ Cố

    36

    Nguyễn Tuyển

    37

    Nguyễn Ư Dĩ

    38

    Phạm Duy Ưởng

    39

    Phạm Luận

    40

    Phạm Quý Thích

    41

    Phan Chu Trinh

    42

    Phan Đình Phùng (đoạn từ Hoàng Ngân đến Nhà máy nước)

    43

    Cẩm Hoà

    44

    Kênh Tre

    45

    Tân Kim

    46

    Phúc Duyên

    47

    Tân Trào

    48

    Thạch Lam

    49

    Tống Duy Tân

    50

    Trần Huy Liệu

    51

    Trần Ích Phát

    52

    Trần Quang Diệu

    53

    Trương Hán Siêu (đoạn từ Hoàng Ngân đến đê sông Thái Bình)

    54

    Tứ Thông

    55

    Vũ Mạnh Hùng

    56

    Vũ Nạp

    57

    Vũ Như Tô

    58

    Vũ Quỳnh

    59

    Lương Như Hộc

    60

    Ven tỉnh lộ 390 (đoạn từ Quốc lộ 5A đến Cụm công nghiệp Ba Hàng thuộc phường Ái Quốc)

    61

    Lã Thị Lương

    62

    Bảo Tháp

    63

    Phạm Cự Lượng

    64

    Nhữ Tiến Dụng

    65

    Thắng Lợi

    66

    Đường Hào Thành (đoạn còn lại)

     

    Nhóm C

    1

    Đồng Niên (đoạn từ đình Đồng Niên đến đê sông Thái Bình)

    2

    Đinh Văn Tả (đoạn từ đường Hoàng Ngân đến đê Thái Bình)

    3

    Nguyễn Khuyến

    4

    Phố Văn (đoạn từ Trường THCS Việt Hoà đến giáp xã Đức Chính)

    5

    Phố Việt Hoà (đoạn từ giáp Khu công nghiệp Cẩm Thượng - Việt Hoà đến đường Đồng Niên)

    6

    Triệu Quang Phục

    7

    Vũ Công Đán (Đường trục Khu dân cư Xuân Dương)

    8

    Đường trục khu Tiền Trung, Độc Lập, Vũ Thượng (phường Ái Quốc)

    9

    Đường trục khu Trần Nội, Lễ Quán, Phú Tảo (phường Thạch Khôi)

     

    Nhóm D

    1

    Dương Quang

    2

    Đỗ Thiên Thư

    3

    Ngô Thì Nhậm (đoạn từ đường Hoàng Ngân đến đê sông Thái Bình)

    4

    Nhật Tân

    5

    Phan Chu Trinh kéo dài (đoạn đường từ ngã tư Trương Hán Siêu đến hết thửa đất số 43, tờ bản đồ 07)

    6

    Cầu Đồng

    7

    Chi Các

    8

    Chi Hoà

    9

    Đa Cẩm

    10

    Địch Hoà

    11

    Hàn Trung

    12

    Việt Hoà (đoạn từ hết thửa 56, tờ BĐ số 10 đến phố Văn)

    13

    Việt Thắng

    14

    Trần Đăng Nguyên

    15

    Trần Văn Cận

    16

    Tự Đoài

    17

    Vũ Bằng

    18

    Vũ Đình Liên

    19

    Vũ Dự

    20

    Vũ Duy Chí

    21

    Xuân Thị

    22

    Đường WB2 đi qua các thôn Trần Nội, Lễ Quán, Phú Tảo thuộc phường Thạch Khôi

    23

    Đường trục khu Vũ Xá, Đồng Pháp, Ninh Quan, Tiến Đạt thuộc phường Ái Quốc

    24

    Đường trục khu dân cư số 3, Thái Bình, Nguyễn Xá, Trại Thọ, Phú Thọ thuộc phường Thạch Khôi

     

    Nhóm E

    Đường còn lại thuộc phường Việt Hòa

    2

    Đường còn lại thuộc phường Nhị Châu

    3

    Đường trục khu Tiền Hải, Văn Xá, Ngọc Trì (phường Ái Quốc)

    4

    Đường còn lại thuộc phường Ái Quốc

    5

    Đường còn lại thuộc phường Thạch Khôi

    6

    Các đường, phố còn lại khác

     

     

     

     

     

     

     

    Bảng 2. Bảng giá đất ở tại các phường thuộc thị xã Chí Linh

    a) Phường Sao Đỏ

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

    Loại đường phố

     

    Vị trí

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Vị trí 4

    I: A

    16.000

    5.500

    4.000

    2.000

    B

    14.000

    5.300

    3.500

    1.900

    C

    11.000

    5.000

    3.000

    1.600

    D

    9.000

    4.500

    2.200

    1.500

    II: A

    8.000

    4.000

    2.000

    1.400

    B

    7.000

    3.500

    1.800

    1.300

    C

    6.000

    3.000

    1.600

    1.200

    D

    5.000

    2.500

    1.300

    1.100

    III: A

    4.000

    2.000

    1.200

    1.000

    B

    3.000

    1.800

    1.000

    900

    C

    2.000

    1.500

    900

    800

    D

    1.800

    1.000

    700

    500

     

     

    Đường, phố loại I

     

    Nhóm A

    1

    Nguyễn Thái Học (đoạn từ ngã 4 Sao Đỏ đến đường An Ninh)

    2

    Nguyễn Trãi (đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến cổng số 3 chợ Sao Đỏ)

     

    Nhóm B

    1

    Nguyễn Thái Học (đoạn từ đường An Ninh đến đường Đoàn Kết)

     

    Nhóm C

    1

    Quốc lộ 37 (đoạn từ đường Quốc lộ 18 đến đường sắt)

    2

    Nguyễn Trãi (đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến cây xăng Quân đội)

     

    Nhóm D

    1

    Đường trong Khu dân cư tập trung phường Sao Đỏ (Việt Tiên Sơn) (mặt cắt đường Bn = 30m)

    2

    Hưng Đạo (đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Hữu Nghị)

    3

    Hữu Nghị

    4

    Nguyễn Thị Duệ (đoạn từ đường Nguyễn Thái Học đến cổng chính Trường Cơ điện)

    5

    Thanh Niên (đoạn từ Quốc lộ 37 lối rẽ vào cổng chợ số 1 đến giáp Khu dân cư Việt Tiên Sơn)

     

    Đường, phố loại II

     

    Nhóm A

    1

    Nguyễn Thái Học (đoạn từ đường Đoàn Kết đến cổng Trường Cơ giới)

    2

    Nguyễn Trãi (đoạn từ cây xăng Quân đội đến Chợ Mật Sơn)

     

    Nhóm D

    1

    Đường trong Khu dân cư tập trung phường Sao Đỏ (Việt Tiên Sơn) (mặt cắt đường Bn = 22,25m)

    2

    Hưng Đạo (đoạn từ đường Hữu Nghị đến Quốc lộ 37)

     

    Nhóm C

    1

    Nguyễn Thái Học (đoạn từ cổng trường Cơ giới đến hết đường Hùng Vương)

     

    Nhóm D

    1

    An Ninh

    2

    Chu Văn An

    3

    Đoàn Kết

    4

    Đường trong Khu dân cư tập trung phường Sao Đỏ (Việt Tiên Sơn) (mặt cắt đường Bn = 16,5m)

    5

    Đường trong Khu đô thị phường Sao Đỏ (Hoàn Hảo) (mặt cắt đường Bn = 30m)

    6

    Khu dân cư Hồ Mật Sơn (Khu đất đấu giá giáp hồ Mật Sơn)

    7

    Nguyễn Huệ (đoạn từ ngã 4 Sao Đỏ đến đường tàu)

     

    Đường phố loại III

     

    Nhóm A

    1

    Bạch Đằng

    2

    Nguyễn Thị Duệ (đoạn từ cổng chính trường Cơ điện đến đường Chu Văn An)

    3

    Trần Bình Trọng (đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến Rạp hát)

     

    Nhóm B

    1

    Đường trong Khu dân cư tập trung phường Sao Đỏ (Việt Tiên Sơn) (có mặt cắt đường 9m ≤ Bn ≤ 11,5m)

    2

    Đường trong Khu đô thị phường Sao Đỏ (Hoàn Hảo) (có mặt cắt đường 20m ≤ Bn < 30m)

    3

    Đường trong Khu tái định cư sân Golf (mặt cắt đường Bn = 20,5m)

    4

    Trần Bình Trọng (đoạn từ Xí nghiệp cơ giới đến Rạp hát)

    5

    Yết Kiêu

     

    Nhóm C

    1

    Đường trong Khu đô thị phường Sao Đỏ (Hoàn Hảo) (mặt cắt đường Bn< 20m)

    2

    Đường trong Khu tái định cư sân Golf (mặt cắt đường Bn = 13,5m)

    3

    Kim Đồng

    4

    Lê Hồng Phong (đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường tàu)

    5

    Nguyễn Huệ (đoạn từ đường tàu đến bốt điện)

    6

    Thái Hưng

    7

    Tôn Đức Thắng (đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường tàu)

    8

    Trần Phú (đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường tàu)

     

    Nhóm D

    1

    Lê Hồng Phong (đoạn từ nhà bà Nguyễn Thị Liên (thửa đất số 277, tờ bản đồ số 01) đến nhà bà Vũ Thị Huyền (thửa đất số 1, tờ bản đồ số 08)

    2

    Nguyễn Du

    3

    Nguyễn Huệ (đoạn từ nhà bà Nguyễn Thị Lý (thửa đất số 225, tờ bản đồ số 8) đến nhà bà Nguyễn Thị Hòa (thửa đất số 266, tờ bản đồ số 8)

    4

    Tôn Đức Thắng (đoạn từ nhà ông Nguyễn Quang Phục (thửa đất số 270, tờ bản đồ 01) đến nhà ông Nguyễn Văn Nguyên (thửa đất số 33, tờ bản đồ số 8)

    5

    Trần Phú (đoạn từ nhà bà Nguyễn Thị Yến (thửa đất số 274, tờ bản đồ số 01) đến nhà ông Nguyễn Văn Hùng (thửa đất số 61, tờ bản đồ số 01)

    6

    Tuệ Tĩnh

    7

    Các đường còn lại trong phạm vi phường

    b) Phường Phả Lại

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

    Loại đường phố

     

    Vị trí

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Vị trí 4

    I: A

    5.000

    2.500

    1.300

    900

    B

    4.500

    2.200

    1.000

    800

    C

    3.500

    2.000

    800

    700

    II: A

    2.500

    1.500

    700

    600

    B

    1.200

    800

    600

    500

    C

    800

    600

    500

    350

     

     

    Đường, phố loại I

     

    Nhóm A

    1

    Quốc lộ 18A (đoạn từ cầu Phả Lại đến giáp địa giới phường Văn An)

    2

    Đường trong Khu tái định cư Phao Sơn

     

    Nhóm B

    1

    Nguyễn Trãi (Quốc lộ 18 cũ: Đoạn từ cây xăng Bình Giang đến ngã 3 Thạch Thuỷ)

    3

    Trần Hưng Đạo (đoạn từ ngã ba Thạch Thuỷ qua UBND phường đến cầu kênh thải)

     

    Nhóm C

    1

    Đường trong Khu tái định cư đường sắt Lim - Phả Lại (mặt cắt đường Bn = 10m)

    2

    Đường trong Khu tái định cư Bình Giang

    3

    Sùng Nghiêm (đoạn từ ngã 3 UBND phường đến trường THPT Phả Lại)

    4

    Thành Phao (đoạn từ cầu kênh thải - tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo qua chợ Thành Phao đến Quốc lộ 18A mới)

     

    Đường phố loại II

     

    Nhóm A

    1

    Lý Thường Kiệt (đoạn từ Cổng làng văn hóa Bình Dương đến ga Cổ Thành)

    2

    Lục Đầu Giang (đoạn từ QL 18A ra bến phà Phả Lại cũ)

    3

    Nguyễn Trãi (đoạn từ cây xăng Bình Giang đến giáp phường Văn An)

    4

    Sùng Nghiêm (đoạn từ Trường THPT Phả Lại đến đường Lý Thường Kiệt)

     

    Nhóm B

    1

    Đường xung quanh Khu lắp máy 69-1 cũ

     

    Nhóm C

    Các đường còn lại trong phạm vi phường

    c) Phường Bến Tắm

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

    Loại đường phố

     

    Vị trí

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Vị trí 4

    I: A

    3.000

    1.500

    800

    500

    B

    1.500

    800

    550

    450

    C

    800

    600

    500

    350

     

     

    Đường phố loại I

     

    Nhóm A

    1

    Khu trung tâm Tân An (đoạn từ phía Tây cầu Chế biến vòng đến Trạm Kiểm lâm Bến Tắm kéo dài tới UBND xã Bắc An cũ và thôn Tân An)

     

    Nhóm B

    1

    Các đường thuộc Khu 2, Khu 3, Khu 9, Khu chế biến, Khu Nguyễn Trãi, Khu Bắc Nội của thị trấn Bến Tắm cũ.

     

    Nhóm C

    Đường thuộc các thôn Trại Mét, Trại Gạo, Hố Gồm, Hố Dầu thuộc Bắc An cũ

    2

    Các đường còn lại trong phạm vi phường

    d) Phường Chí Minh

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

    Loại đường phố

     

    Vị trí

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Vị trí 4

    I: A

    6.000

    3.000

    1.200

    900

    B

    5.500

    2.500

    1.000

    800

    C

    3.500

    1.800

    900

    700

    II: A

    3.000

    1.500

    800

    600

    B

    1.000

    700

    500

    450

    C

    800

    600

    450

    350

     

     

    Đường phố loại I

     

    Nhóm A

    1

    Quốc lộ 18 (đoạn từ cổng chợ Mật Sơn đến nhà hàng 559 thuộc Khu dân cư Mật Sơn)

     

    Nhóm B

    1

    Đường trong Khu dân cư Hồ Mật Sơn (Constrexim) (có mặt cắt đường 20,5m ≤ Bn ≤ 30m)

     

    Nhóm C

    1

    Các đường thuộc Khu dân cư Khang Thọ

    2

    Đường giáp Khu dân cư hồ Mật Sơn thuộc Khu dân cư chùa Vần

    3

    Đường trong Khu dân cư Hồ Mật Sơn (Constrexim) (có mặt cắt đường 15m ≤ Bn < 20,5m)

     

    Đường phố loại II

     

    Nhóm A

    1

    Đường thuộc Khu dân cư chùa Vần (từ nhà ông Nguyễn Văn Viên (thửa đất số 23, tờ bản đồ số 08) đến nhà ông Nguyễn Đức Hợp (thửa đất số 88, tờ bản đồ số 08), giáp phường Thái Học)

    2

    Đường còn lại trong Khu dân cư Hồ Mật Sơn (Constrexim)

    3

    Đường trong Khu dân cư Mật Sơn

     

    Nhóm B

    1

    Các đường thuộc Khu dân cư An Hưng

    2

    Các đường thuộc Khu dân cư Đồi Thông

    3

    Các đường thuộc Khu dân cư Nẻo

    4

    Các đường thuộc Khu dân cư Nhân Hậu

     

    Nhóm C

    1

    Các đường trong Khu dân cư Văn Giai, Thanh Trung

    Các đường còn lại trong phạm vi phường

    đ) Phường Văn An

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

    Loại đường phố

     

    Vị trí

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Vị trí 4

    I: A

    6.000

    3.000

    1.200

    900

    B

    5.500

    2.500

    1.000

    800

    C

    5.000

    2.000

    900

    700

    II: A

    2.000

    1.000

    700

    600

    B

    1.500

    800

    650

    500

    C

    1.000

    700

    500

    350

     

     

    Đường phố loại I

     

    Nhóm A

    1

    Quốc lộ 18 (đoạn từ giáp Khu dân cư Trại Tường đến giáp Khu dân cư Trại Thượng thuộc Khu dân cư Trại Sen)

     

    Nhóm B

    1

    Quốc lộ 18 (đoạn từ giáp Khu dân cư Mật Sơn đến giáp Khu dân cư Trại Sen thuộc Khu dân cư Trại Tường)

    2

    Quốc lộ 18 (đoạn từ giáp Khu dân cư Trại Sen đến giáp Khu dân cư Hữu Lộc thuộc Khu dân cư Trại Thượng)

     

    Nhóm C

    1

    Quốc lộ 18 (đoạn từ Khu dân cư Trại Thượng đến giáp phường Phả Lại thuộc Khu dân cư Hữu Lộc)

     

    Đường phố loại II

     

    Nhóm A

    1

    Các đường trong Khu dân cư Hữu Lộc

    2

    Các đường trong Khu dân cư Trại Sen

    3

    Các đường trong Khu dân cư Trại Thượng

    4

    Các đường trong Khu dân cư Trại Tường

     

    Nhóm B

    1

    Đường trong Khu dân cư Kiệt Đoài

    2

    Đường trong Khu dân cư Kiệt Đặc

    3

    Đường trong Khu dân cư Kiệt Đông

    4

    Đường trong Khu dân cư Kiệt Thượng

    5

    Đường trong Khu dân cư Trại Mới

     

    Nhóm C

    1

    Đường trong Khu dân cư Kinh Trung

    2

    Đường trong Khu dân cư Núi Đá

    e) Phường Thái Học

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

    Loại đường phố

     

    Vị trí

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Vị trí 4

    I: A

    6.000

    2.500

    1.100

    900

    B

    5.000

    2.000

    1.000

    800

    C

    4.000

    1.800

    900

    700

    II: A

    3.000

    1.500

    800

    650

    B

    2.500

    1.100

    700

    550

    C

    2.000

    1.000

    600

    500

     

     

    Đường phố loại I

     

    Nhóm A

    1

    Đường trong Khu tái định cư Đồng Đỗ (mặt cắt đường Bn = 20,5m)

    2

    Quốc lộ 37 (đoạn từ Quán Cát đến cầu Ninh Chấp thuộc Khu dân cư Ninh Chấp 5)

     

    Nhóm B

    1

    Đường trong Khu tái định cư Đồng Đỗ (mặt cắt đường Bn = 17,5m)

    2

    Quốc lộ 37 (đoạn từ cầu Ninh Chấp đến giáp xã Tân Dân thuộc Khu dân cư Lạc Sơn)

    3

    Quốc lộ 37 (đoạn từ đỉnh Ba Đèo đến Quán Cát thuộc Khu dân cư Ninh Chấp 7)

    4

    Quốc lộ 37 (đoạn từ giáp phường Sao Đỏ đến đỉnh Ba Đèo thuộc Khu dân cư Ba Đèo - Bầu Bí)

     

    Nhóm C

    1

    Đường Đoàn Kết

    2

    Đường trong Khu tái định cư Đồng Đỗ (mặt cắt đường Bn = 13,5m)

    3

    Đường Yết Kiêu

     

    Đường phố loại II

     

    Nhóm A

    1

    Các đường trong Khu dân cư Lạc Sơn

    2

    Đường trong Khu tái định cư Đồng Đỗ (mặt cắt đường = 11,5m)

     

    Nhóm B

    1

    Các đường trong Khu dân cư Ba Đèo - Bầu Bí

    2

    Các đường trong Khu dân cư Ninh Chấp 5

    3

    Các đường trong Khu dân cư Ninh Chấp 7

    4

    Các đường trong Khu dân cư Mít Sắt

    5

    Các đường trong Khu dân cư Ninh Chấp 6

     

    Nhóm C

    1

    Các đường thuộc Khu dân cư Miễu Sơn

    Các đường còn lại trong phạm vi phường

    g) Phường Hoàng Tân

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

    Loại đường phố

     

    Vị trí

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Vị trí 4

    I: A

    4.000

    1.800

    900

    700

    B

    3.000

    1.500

    800

    600

    C

    2.500

    1.100

    700

    500

    II: A

    2.000

    1.000

    600

    450

    B

    1.500

    800

    550

    450

    C

    1.000

    700

    500

    350

     

     

    Đường phố loại I

     

    Nhóm A

    1

    Quốc lộ 18 (đoạn từ cây xăng ngã 3 Hoàng Tân đến cầu Đại Tân thuộc Khu dân cư Đại Tân)

     

    Nhóm B

    1

    Đường 185 (đoạn từ UBND phường đến Nghĩa trang Liệt sỹ thuộc Khu dân cư Đại Tân)

    2

    Quốc lộ 18 (đoạn từ cầu Đại Tân đến giáp xã Hoàng Tiến thuộc Khu dân cư Đại Bát)

     

    Nhóm C

    1

    Đường 185 (đoạn từ Nghĩa trang Liệt sỹ đến giáp phường Bến Tắm thuộc Khu dân cư Bến Tắm)

     

    Đường phố loại II

     

    Nhóm A

    1

    Các đường trong Khu dân cư Bến Tắm

    2

    Các đường trong Khu dân cư Đại Bát

    3

    Các đường trong Khu dân cư Đại Tân

     

    Nhóm B

    1

    Các đường trong Khu dân cư Đại Bộ

     

    Nhóm C

    1

    Các đường trong khu Đồng Chóc, Minh Tân, Đọ Xá

     2

    Các đường còn lại trong phạm vi phường

    h) Phường Cộng Hòa

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

    Loại đường phố

     

    Vị trí

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Vị trí 4

    I: A

    12.000

    5.000

    3.500

    1.800

    B

    10.000

    4.500

    3.000

    1.500

    C

    6.000

    3.000

    1.500

    1.000

    II: A

    4.000

    2.000

    1.100

    900

    B

    3.000

    1.500

    800

    600

    C

    2.000

    1.000

    700

    500

     

     

    Đường phố loại I

     

    Nhóm A

    1

    Quốc lộ 18 (đoạn từ cổng chợ số 3 Sao Đỏ đến hết Quán Sui thuộc Khu dân cư Lôi Động)

     

    Nhóm B

    1

    Đường trong Khu dân cư trung tâm văn hóa thể thao, thương mại và đô thị Chí Linh (Trường Linh) (mặt cắt đường Bn ≥ 30m)

    2

    Đường trong Khu dân cư Việt Tiên Sơn (mặt cắt đường Bn = 30m)

    3

    Quốc lộ 37 (đoạn từ Quốc lộ 18 đến ngã 4 Thương Binh thuộc Khu dân cư Lôi Động)

     

    Nhóm C

    1

    Đường trong Khu dân cư trung tâm văn hóa thể thao, thương mại và đô thị Chí Linh (Trường Linh) (mặt cắt đường 21,5m ≤ Bn < 30m)

    2

    Đường trong Khu dân cư tập trung phường Sao Đỏ (Việt Tiên Sơn) (mặt cắt đường Bn = 22,25m)

    3

    Quốc lộ 18 (đoạn từ Quán Sui đến phố Ngái )

    4

    Quốc lộ 37 (đoạn từ ngã 4 Thương Binh đến hồ Côn Sơn thuộc Khu dân cư Chúc Thôn - Tiên Sơn)

     

    Đường phố loại II

     

    Nhóm A

    1

    Các đường trong Khu dân cư Lôi Động + Tiền Định

    2

    Đường trong Khu dân cư trung tâm văn hóa thể thao, thương mại và đô thị Chí Linh (Trường Linh) (mặt cắt đường 13,5m ≤ Bn < 21,5m)

    3

    Đường trong Khu dân cư Việt Tiên Sơn (mặt cắt đường Bn = 16,5m)

    4

    Quốc lộ 18 (đoạn thuộc phố Ngái Chi Ngãi 1 và Chi Ngãi 2)

    5

    Quốc lộ 37 (đoạn từ hồ Côn Sơn đến ngã 3 An Lĩnh thuộc Khu dân cư Chúc Thôn - Tiên Sơn)

     

    Nhóm B

    1

    Đường còn lại trong Khu dân cư trung tâm văn hóa thể thao, thương mại và đô thị Chí Linh (Trường Linh)

    2

    Đường còn lại trong Khu dân cư Việt Tiên Sơn

     

    Nhóm C

    1

    Các đường còn lại trong Khu dân cư Chúc Thôn - Tiên Sơn

    2

    Các đường trong Khu dân cư Bích Động - Tân Tiến

    3

    Các đường trong Khu dân cư Chi Ngãi 1

    4

    Các đường trong Khu dân cư Chi Ngãi 2

    5

    Các đường trong Khu dân cư Chúc Cương

    6

    Các đường trong Khu dân cư Cầu Dòng

    7

    Các đường trong Khu dân cư Hàm Ếch

    Bảng 3. Bảng giá đất ở tại thị trấn thuộc các huyện

    a) Thị trấn Kẻ Sặt

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

    Loại đường phố

     

    Vị trí

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Vị trí 4

    I: A

    7.000

    3.500

    2.500

    1.800

    B

    5.500

    3.000

    1.800

    1.200

    C

    4.000

    2.200

    1.500

    1.000

    II: A

    3.500

    2.000

    1.200

    900

    B

    3.000

    1.800

    1.000

    800

    C

    2.500

    1.500

    900

    700

    III: A

    2.000

    1.200

    800

    600

    B

    1.500

    900

    700

    550

    C

    1.000

    800

    600

    500

     

     

    Đường, phố loại I

     

    Nhóm A

    1

    Thống Nhất (đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến ngã 5 mới)

    2

    Trần Hưng Đạo (đoạn từ Kho lương thực đến đường Thống Nhất)

     

    Nhóm B

    1

    Phạm Ngũ Lão

    2

    Trần Hưng Đạo (đoạn từ cầu Sặt đến Kho lương thực)

    3

    Quốc lộ 38A (đoạn từ đầu cầu Sặt đến ngã 5 mới)

     

     Nhóm C

    1

    Đường vào cổng giữa chợ Sặt (đoạn từ Trần Hưng Đạo đến đường Thanh Niên)

    2

    Thanh Niên (đoạn từ đường Quang Trung đến Đền Thánh)

    3

    Thống Nhất (đoạn từ ngã 5 mới đến cống Cầu Sộp)

    4

    Trần Hưng Đạo (đoạn từ đường Thống Nhất đến Cầu Vồng)

     

    Đường, phố loại II

     

    Nhóm A

    1

    Quang Trung (đoạn từ đường Phạm Ngũ Lão đến đường Thanh Niên)

     

    Nhóm B

    1

    Đường 392 mới (đoạn từ cống cầu Sộp đến ấp Thanh Bình)

     

    Nhóm C

    1

    Đền Thánh (đoạn từ Trần Hưng Đạo đến đường Thanh Niên)

    2

    Đường Điện Biên

    3

    Đường cạnh Kho bạc Nhà nước huyện

     

    Đường, phố loại III

     

    Nhóm A

    1

    Đền Thánh (đoạn từ đường Thanh Niên đến đường Bạch Đằng)

    2

    Đường Bạch Đằng

    3

    Đường Lê Quý Đôn

    4

    Thanh Niên (đoạn từ đường Đền Thánh đến đường Lê Quý Đôn)

     

    Nhóm B

    1

    Quang Trung (đoạn từ đường Thanh Niên đến bờ sông)

     

    Nhóm C

    Khu dân cư ấp Thanh Bình, Khu 5 Đồng Xá

    2

    Đường 395 trong phạm vi thị trấn

    3

    Các đường, phố còn lại trong phạm vi thị trấn

    b) Thị trấn Gia Lộc

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

    Loại đường phố

     

    Vị trí

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Vị trí 4

    I: A

    8.040

    5.000

    3.000

    2.000

    B

    7.500

    4.000

    2.700

    1.900

    C

    7.000

    3.500

    2.500

    1.800

    II: A

    6.000

    3.000

    2.000

    1.500

    B

    5.000

    2.500

    1.800

    1.200

    III: A

    4.000

    2.200

    1.500

    1.000

    B

    2.500

    1.700

    900

    500

     

     

    Đường, phố loại I

     

    Nhóm A

    1

    Đường Lê Thanh Nghị (đoạn từ ngã tư chợ Cuối đến cổng trong chợ Cuối)

    2

    Đường Nguyễn Chế Nghĩa (đoạn từ Đài tưởng niệm đến ngã tư chợ Cuối)

    3

    Đoạn bên đường Lê Thanh Nghị thuộc Khu đô thị mới phía Tây

     

    Nhóm B

    1

    Đường Lê Thanh Nghị (đoạn từ ngã 4 chợ Cuối đến cổng Công an huyện)

    2

    Đường Nguyễn Chế Nghĩa (đoạn từ ngã tư đường 62m đến Đài tưởng niệm)

    3

    Phố Cuối (đoạn từ ngã tư Bưu điện đến Giếng tròn)

    4

    Đoạn bên Quốc lộ 37 và Quốc lộ 38 thuộc Khu đô thị phía Bắc

    5

    Đoạn bên Quốc lộ 38 và đường Chiến Thắng thuộc Khu đô thị phía Tây

     

    Nhóm C

    1

    Đường Nguyễn Chế Nghĩa (đoạn từ ngã 4 chợ Cuối đến Trạm Y tế thị trấn)

    2

    Đường Lê Thanh Nghị (đoạn từ Công an huyện đến giáp xã Phương Hưng)

    3

    Đường Yết Kiêu (đoạn từ ngã 3 cây xăng cũ đến hết Khu dân cư mới phía Bắc thị trấn Gia Lộc)

    4

    Đường Phạm Ngọc Uyên, Đoàn Thượng, Trần Công Hiến và đường Phạm Trấn thuộc Khu đô thị mới phía Tây

    5

    Đường Nguyễn Dương Kỳ và đường Lê Duy Lương thuộc Khu đô thị mới phía Bắc

     

    Đường, phố loại II

     

    Nhóm A

    1

    Đường Nguyễn Chế Nghĩa (đoạn từ Trạm Y tế thị trấn Gia Lộc đến cầu Thống Nhất)

    2

    Đường Yết Kiêu (đoạn từ Khu dân cư mới phía Bắc đến giáp Khu dân cư phía Tây thị trấn Gia Lộc)

    3

    Phố Giỗ (đoạn từ Kho lương thực đến ngã tư Bưu điện)

    4

    Các vị trí còn lại thuộc Khu đô thị mới phía Tây và Khu đô thị mới phía Bắc

     

    Nhóm B

    1

    Phố Cuối (đoạn từ Giếng tròn đến xã Gia Tân)

     

    Đường, phố loại III

     

    Nhóm A

    1

    Phố Nguyễn Hới (đoạn từ Giếng tròn đi xã Gia Khánh)

     

    Nhóm B

    Các đường, phố còn lại trong phạm vi thị trấn

    c) Thị trấn Lai Cách

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

    Loại đường phố

     

    Vị trí

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Vị trí 4

    I: A

    8.040

    5.000

    3.000

    2.000

    B

    7.500

    4.000

    2.700

    1.900

    C

    6.000

    3.000

    2.000

    1.500

    II: A

    3.500

    2.000

    1.200

    900

    B

    3.000

    1.800

    1.000

    800

    C

    2.000

    1.500

    800

    500

     

     

     

     

     

     

    Đường, phố loại I

     

    Nhóm A

    1

    Đường 394A (đoạn từ giáp Quốc lộ 5A đến Trạm y tế thị trấn)

     

    Nhóm B

    1

    Quốc lộ 5A (đoạn từ Ban chỉ huy Quân sự huyện đến chân cầu vượt)

    2

    Đường 394A (đoạn từ Bưu điện huyện đến Trường Đào tạo nghề Thương mại và nhà ông Long Lành)

     

    Nhóm C

    1

    Đường 394A (đoạn còn lại trong phạm vi thị trấn)

    2

    Quốc lộ 5A (đoạn còn lại trong phạm vi thị trấn)

    3

    Đường 394B đoạn từ Quốc lộ 5A đến giáp công ty chế biến nông sản Xuân Lộc

     

    Đường, phố loại II

     

    Nhóm A

    1

    Đường trong Khu quy hoạch cụm dân cư thị trấn (13,5 m ≤ mặt cắt đường ≤ 21,5 m)

    2

    Đường cầu vượt Quốc lộ 5A

     

    Nhóm B

    1

    Đường nội thị từ Kho bạc huyện đến ngã 3 đường đi cầu vượt

    2

    Đường trong Cụm dân cư thị trấn (mặt cắt đường < 13,5m)

    3

    Đường từ Viện Kiểm sát nhân dân huyện đi qua phòng Giáo dục - Đào tạo huyện và đến hết nhà ông Kỷ

    4

    Đường 394B (đoạn còn lại thuộc thị trấn)

     

    Nhóm C

    Các đường còn lại khác

     

     

     

     

     

     

    d) Thị trấn Cẩm Giàng

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

    Loại đường phố

     

    Vị trí

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Vị trí 4

    I: A

    5.000

    3.000

    2.000

    1.000

    B

    4.000

    2.500

    1.800

    900

    II: A

    3.000

    2.000

    1.200

    800

    B

    1.500

    1.000

    800

    500

     

     

     

     

     

     

    Đường, phố loại I

     

    Nhóm A

    1

    Đường Độc Lập (đoạn từ Cầu Sắt đến giáp nghĩa địa cũ)

     

    Nhóm B

    1

    Chiến Thắng (nối tiếp từ đường Độc Lập chạy cắt qua đường Vinh Quang lên khu nghĩa trang Đống Đai)

    2

    Thanh Niên (từ nhà ông Hưng Tâm vòng lên giáp nhà ông Chín Hòa)

    3

    Vinh Quang (đường từ nhà bà Trường Dũng đến hết địa phận thị trấn)

    4

    Đường từ cửa ga Cẩm Giàng đến đường Độc Lập

     

    Đường, phố loại II

     

    Nhóm A

    1

    Thạch Lam (từ nhà ông Thính đến hết lò vôi)

     

    Nhóm B

     1

    Các đường, phố còn lại trong phạm vi thị trấn

     

     

     

     

     

     

    đ) Thị trấn Phú Thái

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

    Loại đường phố

     

    Vị trí

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Vị trí 4

    I: A

    8.040

    5.000

    3.000

    2.000

    B

    6.000

    3.000

    2.000

    1.500

    C

    4.500

    2.000

    1.500

    1.000

    II: A

    3.000

    1.800

    1.000

    800

    B

    2.500

    1.500

    900

    700

    C

    2.000

    1.200

    800

    500

     

     

    Đường, phố loại I

     

    Nhóm A

    1

    Đường 20-9 (đoạn từ Km 73+50 Quốc lộ 5A qua Bệnh viện đa khoa huyện đến ngã 4 Huyện uỷ đường Trần Hưng Đạo)

    2

    Đường Trần Hưng Đạo (tỉnh lộ 388 đoạn Km 73 + 700 Quốc lộ 5A qua ga Phú Thái đến cầu Bất Nạo)

     

    Nhóm B

    1

    Đường 20-9 (đoạn từ ngã 4 Huyện uỷ đường Trần Hưng Đạo qua Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện đến ngã 3 cầu An Thái)

    2

    Quốc lộ 5A (đoạn trong phạm vi thị trấn)

     

    Nhóm C

    1

    Đường Bạch Đằng

    2

    Phố An Ninh

    3

    Đường Thanh Niên

    4

    Phố Thống Nhất

     

    Đường, phố loại II

     

    Nhóm A

    1

    Phố Bình Minh (đoạn từ đầu đường 20-9 qua Trường mầm non bán công Phú Thái đến phố Phạm Cảnh Lương)

    2

    Phố Hồng Hà (đoạn từ Quốc lộ 5A đến phà Thái cũ)

    3

    Phố Phạm Cảnh Lương (đoạn từ ngã 3 đường Trần Hưng Đạo giáp cầu Bất Nạo đến phố Bình Minh)

    4

    Phố Yết Kiêu

     

    Nhóm B

    1

    Phố Đồng Tâm (đoạn từ ngã tư đường 20-9 gần Ban chỉ huy quân sự huyện đến ngã ba đường Trần Hưng Đạo gần cầu Bất Nạo)

    2

    Phố Hồng Thái (đoạn từ đầu đường Trần Hưng Đạo qua nhà ông Tấn đến đường Thanh Niên)

    3

    Phố Nguyễn Khuyến (đoạn từ ngã 3 đường Trần Hưng Đạo giáp Ngân hàng NN&PTNT huyện đến trường THCS thị trấn Phú Thái)

    4

    Phố Phạm Cảnh Lương (đoạn từ đầu phố Bình Minh đến Nghĩa trang nhân dân thôn Đồng Văn)

     

    Nhóm C

    Các đường, phố còn lại trong phạm vi thị trấn

    e) Thị trấn Nam Sách

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

    Loại đường phố

     

    Vị trí

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Vị trí 4

    I: A

    7.000

    3.500

    2.000

    1.500

    B

    5.000

    2.500

    1.800

    1.000

    C

    3.500

    2.000

    1.200

    900

    II: A

    3.000

    1.800

    1.100

    800

    B

    2.500

    1.500

    900

    600

    C

    2.000

    1.200

    800

    550

     

     

    Đường, phố loại I

     

    Nhóm A

    1

    Hùng Vương (Quốc lộ 37 đoạn trong phạm vi thị trấn)

    2

    Nguyễn Đức Sáu (đoạn trong phạm vi thị trấn)

    3

    Trần Phú (đoạn từ Quốc lộ 37 đến cầu Mạc Thị Bưởi)

     

    Nhóm B

    1

    Đặng Tính

    2

    Đường tỉnh 390 đoạn trong thị trấn (đoạn từ Bảo hiểm xã hội huyện đến xã Nam Trung)

    3

    Nguyễn Đăng Lành

    4

    Nguyễn Trãi (đoạn từ đường Trần Phú đến Cầu Giao)

    5

    Trần Hưng Đạo

    6

    Trần Phú (đoạn từ cầu Mạc Thị Bưởi đến đường vào Nhân Hưng)

     

    Nhóm C

    1

    Đường trong khu dân cư Trần Hưng Đạo

    2

    Mạc Đĩnh Chi

    3

    Mạc Thị Bưởi

    4

    Nguyễn Trãi (đoạn từ Cầu Giao đến Quốc lộ 37)

    5

    Trần Phú (đoạn từ đường vào Nhân Hưng đến xã An Châu)

    6

    Yết Kiêu

     

    Đường, phố loại II

     

    Nhóm A

    1

    Đường thuộc khu dân cư mới (phía trong đường Nguyễn Đăng Lành)

    2

    Nguyễn Trung Goòng

    3

    Thanh Lâm

     

    Nhóm B

    1

    Chu Văn An

    2

    Đỗ Chu Bỉ

     

    Nhóm C

     1

    Các ngõ thuộc các khu dân cư: La Xuyên, Nhân Hưng, Nhân Đào, La Văn Cầu, Mạc Thị Bưởi, Nguyễn Văn Trỗi, Đồng Khê, Quốc Trị, Hoàng Hanh

    g) Thị trấn Ninh Giang

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

    Loại đường phố

     

    Vị trí

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Vị trí 4

    I: A

    6.000

    3.000

    2.000

    1.200

    B

    5.000

    2.000

    1.500

    1.000

    C

    4.500

    1.800

    1.200

    900

    II: A

    4.000

    1.500

    1.000

    800

    B

    3.500

    1.300

    900

    700

    C

    3.000

    1.200

    800

    500

     

     

    Đường, phố loại I

     

    Nhóm A

    1

    Đường Nguyễn Lương Bằng (đoạn từ ngã 3 Đền Tranh đến ngã rẽ vào Cống Sao)

    2

    Trần Hưng Đạo (đoạn trong phạm vi thị trấn)

     

    Nhóm B

    1

    Khúc Thừa Dụ (đoạn từ đường Nguyễn Lương Bằng đến ngã 3 Đền Tranh)

     

    Nhóm C

    1

    Đường Cống Sao (đoạn cạnh UBND huyện đến Cống Sao)

    2

    Hồng Châu

    3

    Ninh Hoà

     

    Đường, phố loại II

     

    Nhóm A

    1

    Lê Thanh Nghị (đường vành đai phía Nam)

    2

    Nguyễn Công Trứ

     

    Nhóm B

    1

    Đoàn Kết

    2

    Khúc Thừa Dụ (đoạn từ Đền Tranh đến đường Lê Thanh Nghị)

    3

    Lê Hồng Phong

    4

    Mạc Thị Bưởi  

    5

    Nguyễn Thái Học

    6

    Ninh Lãng

    7

    Ninh Thái

    8

    Ninh Thịnh

    9

    Ninh Tĩnh

    10

    Thanh Niên

    11

    Võ Thị Sáu

     

    Nhóm C

    1

    Đường trong Khu dân cư số 2, số 3, số 4a (Khu A, Khu B, Khu C) thuộc Khu dân cư mới phía Bắc thị trấn Ninh Giang (mặt cắt đường > 13,5m)

    2

    Các đường, phố còn lại trong phạm vi thị trấn.

    h) Thị trấn Thanh Hà

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

    Loại đường phố

     

    Vị trí

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Vị trí 4

    I: A

    6.000

    3.000

    2.000

    1.500

    B

    4.000

    1.800

    1.200

    800

    II: A

    2.000

    1.000

    800

    600

    B

    1.000

    800

    600

    400

     

     

    Đường, phố loại I

     

    Nhóm A

    1

    Đường 390 (đoạn từ đài liệt sỹ huyện đến ngã 3 Trung tâm thị trấn)

    2

    Đường nội thị mới thị trấn Thanh Hà (đoạn từ ngã 4 xóm Chanh đến bến xe mới)

     

    Nhóm B

    1

    Đường 390 (đoạn từ ngã 3 - trung tâm thị trấn đến bến xe mới)

    2

    Đường 390B (đoạn từ ngã 3 - trung tâm thị trấn đến Cầu Hương)

     

    Đường, phố loại II

     

    Nhóm A

    1

    Đường 390 đoạn còn lại trong thị trấn

    2

    Đường trong phạm vi thị trấn (mặt cắt đường ≥ 3m)

    3

    Tuyến đường nhánh phía Đông thị trấn Thanh Hà

     

    Nhóm B

    Các đường, phố còn lại trong phạm vi thị trấn

    i) Thị trấn Tứ Kỳ

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

    Loại đường phố

     

    Vị trí

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Vị trí 4

    I: A

    8.040

    5.000

    3.000

    2.000

    B

    5.000

    2.500

    1.800

    1.200

    C

    4.000

    2.000

    1.500

    1.000

    II: A

    3.000

    1.800

    1.200

    900

    B

    2.000

    1.500

    1.000

    800

    C

    1.500

    900

    700

    500

     

     

    Đường, phố loại I

     

    Nhóm A

    1

    Đường 391 (đoạn từ Đội Thuế thị trấn Tứ Kỳ đến trụ sở UBND thị trấn)

     

    Nhóm B

    1

    Đường 391 (đoạn từ trụ sở UBND thị trấn đến giáp Cầu Yên)

    2

    Đường Tây Nguyên

     

    Nhóm C

    1

    Đường từ giáp đường 391 đoạn từ ngã 4 Bưu điện huyện Tứ Kỳ đến giáp trụ sở Đội thuế huyện Tứ Kỳ

    2

    Đường từ giáp đường 391 qua chợ Yên đến Trạm điện huyện Tứ Kỳ

     

    Đường, phố loại II

     

    Nhóm A

    1

    Đường trong Khu dân cư mới của thị trấn Tứ Kỳ

    2

    Đường vành đai Đông Nam đoạn từ giáp đường 391 đến giáp đường Tây Nguyên và đường vành đai Đông Bắc

    3

    Đường 391 (đoạn từ giáp xã Quang Phục đến ngã tư Bưu điện huyện Tứ Kỳ và đoạn từ giáp Cầu Yên đến giáp xã Văn Tố)

     

    Nhóm B

    1

    Đường từ giáp đường 391 qua Bệnh viện huyện đến đường vành đai Đông Nam

    2

    Đường trong Khu dân cư mới của thị trấn Tứ Kỳ

     

    Nhóm C

     Các đường, phố còn lại trong phạm vi thị trấn

    k) Thị trấn Thanh Miện

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

    Loại đường phố

     

    Vị trí

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Vị trí 4

    I: A

    6.500

    3.500

    2.000

    1.200

    B

    3.500

    2.000

    1.500

    1.000

    II: A

    3.000

    1.500

    1.000

    900

    B

    1.500

    900

    600

    500

     

     

    Đường, phố loại I

     

    Nhóm A

    1

    Đường Nguyễn Lương Bằng (đoạn từ ngã 4 Neo đến vườn hoa)

    2

    Đường Nguyễn Lương Bằng (đoạn từ vườn hoa đi cầu Neo)

     

    Nhóm B

    1

    Đường Chu Văn An (đoạn từ ngã tư Neo đến phố Hồng Châu)

    2

    Đường Nguyễn Lương Bằng (đoạn từ ngã 4 Neo đi Lam Sơn)

    3

    Đường 18/8

    4

    Đường Tuệ Tĩnh (đoạn từ vườn hoa đi Phượng Hoàng Hạ)

    5

    Phố Kim Đồng

    6

    Phố Hoàng Xá (đoạn từ Ngân hàng Nông nghiệp đến phố Trần Văn Giáp)

     

    Đường, phố loại II

     

    Nhóm A

    1

    Phố Nguyễn Nghi

    2

    Phố Lê Văn Vằn

    3

    Phố Đặng Tư Tề

    4

    Phố Nguyễn Văn Thịnh

    5

    Phố Trần Văn Trứ

    6

    Đường Chu Văn An (đoạn còn lại)

    7

    Các phố còn lại trong Khu dân cư tập trung thị trấn Thanh Miện

     

    Nhóm B

    Các đường, phố còn lại trong phạm vi thị trấn

    l) Thị trấn Kinh Môn

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

    Loại đường phố

     

    Vị trí

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Vị trí 4

    I: A

    5.000

    3.000

    2.000

    1.200

    B

    4.000

    2.500

    1.800

    1.000

    C

    3.000

    1.800

    1.000

    800

    II: A

    2.500

    1.500

    900

    700

    B

    2.000

    1.200

    700

    500

    C

    1.500

    900

    600

    400

     

     

    Đường, phố loại I

     

    Nhóm A

    1

    Đường Trần Hưng Đạo (đoạn từ cầu Phụ Sơn I đến cầu Phụ Sơn II)

    2

    Phố Quang Trung, Phố Nguyễn Trãi (đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến hết chợ Kinh Môn)

     

    Nhóm B

    1

    Đường Thanh Niên (từ ngã 3 cây xăng đến giáp Hội trường văn hóa thị trấn)

    2

    Đường Trần Liễu

    3

    Đường Trần Hưng Đạo đoạn còn lại (đoạn từ cầu Phụ Sơn I đến đường Trần Liễu và đoạn từ ngã tư đường Trần Liễu đến giáp xã Hiệp Sơn)

    4

    Phố Thái Bình (đường ngang từ phố Quang Trung đến phố Nguyễn Trãi)

     

    Nhóm C

    1

    Phố Hải Đông (đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến hết nhà ông Tích)

    2

    Đường đi vào Trụ sở UBND huyện Kinh Môn (đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến Trụ sở UBND huyện mới)

    3

    Đường Thanh Niên đoạn còn lại (từ ngã tư trụ sở UBND thị trấn Kinh Môn đến giáp xã Thái Thịnh)

    4

    Các phố Hòa Bình, Phạm Sư Mệnh, Hữu Nghị, Bạch Đằng, An Ninh

    5

    Phố Quang Trung và Phố Nguyễn Trãi đoạn còn lại (từ chợ Kinh Môn đến giáp xã Thái Thịnh)

    6

    Phố Giáp Sơn (đoạn từ phố Quang Trung đến hết trường Tiểu học TT Kinh Môn)

    7

    Đường Nguyễn Đại Năng (đoạn từ ngã 4 trụ sở UBND thị trấn đến hết Khu dân cư phía Nam giáp làng Lưu Hạ)

     

    Đường, phố loại II

     

    Nhóm A

    1

    Đường Nguyễn Đại Năng đoạn còn lại (đoạn tiếp giáp Khu dân cư phía Nam thị trấn Kinh Môn đi Minh Hoà)

     

    Nhóm B

    1

    Phố Giáp Sơn đoạn từ phố Quang Trung đến phố Nguyễn Trãi (đoạn cắt qua cổng đường bậc thang Trụ sở UBND huyện cũ)

    2

    Đường ngang từ phố Quang Trung đến sông Kinh Thầy (đoạn từ Hiệu sách đến sông Kinh Thầy và đoạn từ nhà ông Đăng đến sông Kinh Thầy)

    3

    Các đường trong Khu dân cư thị trấn (mặt cắt đường Bn > 5m)

    4

    Đường từ giáp nhà ông Tích đến đò dọc (Bến Gác)

    5

    Phố Quyết Tiến

     

    Nhóm C

    1

    Đường ngang từ nhà ông Kỳ cũ sang phố Quang Trung

    2

    Các đường còn lại trong phạm vi thị trấn (mặt cắt Bn < 5m)

    m) Thị trấn Minh Tân

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

    Loại đường phố

     

    Vị trí

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Vị trí 4

    I: A

    5.000

    3.000

    2.000

    1.200

    B

    3.500

    1.800

    1.200

    800

    II: A

    2.500

    1.500

    900

    500

    B

    1.500

    900

    600

    400

     

     

    Đường, phố loại I

     

    Nhóm A

    1

    Đường Minh Tân (đoạn giáp thị trấn Phú Thứ đến Trạm thu phí đường 388 cầu Đá Vách)

     

    Nhóm B

    1

    Đường Hoàng Thạch (đoạn từ Trụ sở UBND thị trấn Minh Tân đến cầu Hoàng Thạch)

    2

    Đường Minh Tân đoạn còn lại (đoạn hai bên đường thuộc dốc cầu Đá Vách)

    3

    Các phố trong Khu đô thị mới (mặt cắt đường Bn ≥ 13,5m)

    4

    Phố Nguyễn Văn Cừ (đoạn từ Gốc đa đến giáp đất kinh doanh hộ ông Dầu)

    5

    Phố Đốc Tít (đoạn từ Gốc Đa đến hết hộ ông Xuân)

     

    Đường, phố loại II

     

    Nhóm A

    1

    Đường Nguyễn Văn Cừ đoạn còn lại (từ hộ kinh doanh ông Dầu đến giáp xã Tân Dân)

    2

    Phố Hạ Chiểu (đoạn từ đường Nguyễn Văn Cừ đến hết chợ Hạ Chiểu)

    3

    Các phố trong khu đô thị mới (mặt cắt đường < 13,5m)

     

    Nhóm B

     1

    Phố Hạ Chiểu đoạn còn lại

    2

    Phố Đình Bắc

    3

    Phố Bích Nhôi

    4

    Phố Thống Nhất

    5

    Phố Ao He

    6

    Phố Bình Minh

    7

    Phố Vọng Chàm

    8

    Phố Hà Trung

    9

    Phố Tây Làng

    10

    Phố Vườn Cam

    11

    Phố Thánh Hiên

    12

    Phố Giếng Mắt Rồng

    13

    Các đường, phố còn lại trong phạm vi thị trấn

    n) Thị trấn Phú Thứ

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

    Loại đường phố

     

    Vị trí

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Vị trí 4

    I: A

    5.000

    3.000

    2.000

    1.200

    B

    4.000

    2.000

    1.300

    900

    C

    3.500

    1.800

    1.200

    800

    II: A

    2.500

    1.500

    900

    500

    B

    1.500

    900

    600

    400

     

     

    Đường, phố loại I

     

    Nhóm A

    1

    Đường Vũ Mạnh Hùng (đoạn từ ngã 3 đường Vũ Mạnh Hùng và đường Vạn Đức đến giáp thị trấn Minh Tân)

     

    Nhóm B

    1

    Đường Vũ Mạnh Hùng (đoạn từ cầu Hiệp Thượng đến ngã ba đường Vũ Mạnh Hùng và đường Vạn Đức)

     

    Nhóm C

    1

    Đường Vạn Đức (đoạn từ ngã ba đường Vũ Mạnh Hùng đến đường Vạn Chánh)

     

    Đường, phố loại II

     

    Nhóm A

    1

    Đường Vạn Chánh (đoạn từ cổng Nhà máy xi măng Phúc Sơn cũ đến bến phà Hiệp Thượng cũ)

    2

    Phố Lam Sơn (đoạn từ ngã 4 Lỗ Sơn đến ngã 4 đường đi Minh Khai)

    3

    Phố Quyết Thắng (đoạn từ ngã 4 Lỗ Sơn đến hết tập thể Công ty cổ phần khai thác, chế biến đá và khoáng sản Hải Dương)

    4

    Phố Đồng Tâm (đoạn từ đường Vũ Mạnh Hùng đến Trường mầm non tư thục Hoa Sen)

     

    Nhóm B

    1

    Phố Quyết Thắng đoạn còn lại

    2

    Phố Nguyễn Thị Minh Khai

    3

    Phố Đồng Hèo

    4

    Phố Hoàng Hoa Thám

    5

    Phố Phúc Sơn

    6

    Phố Vạn Điền

    7

    Phố Đoàn Kết

    8

    Phố Nguyễn Thái Học

    9

    Phố Linh Sơn

    10

    Phố Hoàng Diệu

    11

    Các đường, phố còn lại trong phạm vi thị trấn

    Ghi chú:

    1. Vị trí đất

    - Vị trí 1: Đất nằm sát cạnh các đường, phố (mặt tiền);

    - Vị trí 2: Đất nằm sát cạnh các ngõ của đường, phố có mặt cắt ngõ Bn 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng sát mép vỉa hè đường chính đến đầu thửa đất < 200m;

    - Vị trí 3: Đất có vị trí nằm sát cạnh các ngõ hẻm (ngách) có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ hẻm tính từ đầu ngõ hẻm đến đầu thửa đất < 100m hoặc nằm sát cạnh các ngõ có mặt cắt ngõ Bn 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng sát mép vỉa hè đường chính đến đầu thửa đất 200m;

    - Vị trí 4: Đất có vị trí còn lại có điều kiện về sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt kém thuận lợi;

    2. Các trường hợp cụ thể

    - Đối với thửa đất tiếp giáp với nhiều đường, phố thì áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn; đối với thửa đất nằm sát các ngõ lối thông với nhiều đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo giá đất của đường, phố gần nhất, nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn.

    - Đối với thửa (lô) đất có chiều sâu lớn (tính từ mép chỉ giới đất sử dụng hợp pháp) nằm giáp đường, phố do một tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng thì tuỳ theo chiều sâu của từng thửa (lô) đất có thể phân thành các vị trí làm căn cứ xác định giá đất cho phù hợp, theo nguyên tắc: Cứ 20 mét chiều sâu của thửa đất được xác định là một vị trí và diện tích đất có chiều sâu 20 mét tiếp theo được xác định là vị trí liền kề kế tiếp với vị trí phía ngoài.

     

    PHỤ LỤC IV

    BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN
    (Kèm theo Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Hải Dương)

    Bảng 1. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn nằm ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

     Khu vực

    Vị trí

    Khu vực 1

    Khu vực 2

    Khu vực 3

    Khu vực 4

    Khu vực 5

    Khu vực 6

    1

    4.900

    4.200

    3.500

    2.800

    2.100

    1.400

    2

    2.800

    2.450

    2.100

    1.400

    1.050

    700

    3

    1.750

    1.400

    1.050

    840

    700

    560

    4

    770

    650

    570

    510

    420

    350

    Ghi chú:

    1. Khu vực đất: Áp dụng cách xác định như quy định tại Bảng 1 Phụ lục II.

    2. Vị trí đất

    - Vị trí 1: Đất có vị trí nằm giáp trục đường giao thông chính, khu thương mại, du lịch và điểm dân cư có điều kiện thuận lợi và có giá đất cao nhất;

    - Vị trí 2: Đất có vị trí nằm giáp các đường, ngõ lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ (ký hiệu là Bn) Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất (ký hiệu là D) D < 200m.

    - Vị trí 3: Đất có vị trí nằm sát các đường, ngõ chính lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất 200m ≤ D < 400m; nằm sát các ngõ có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông chính đến đầu thửa đất D < 200m.

    - Vị trí 4: Đất các khu vực còn lại.

    3. Đối với thửa (lô) đất có chiều sâu lớn (tính từ mép chỉ giới đất sử dụng hợp pháp) nằm giáp đường, ngõ do một tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng thì tuỳ chiều sâu của từng thửa (lô) đất có thể phân thành các vị trí làm căn cứ xác định giá đất cho phù hợp, theo nguyên tắc: Cứ 30 mét chiều sâu của thửa đất được xác định là một vị trí và diện tích đất có chiều sâu 30 mét tiếp theo được xác định là vị trí liền kề kế tiếp với vị trí phía ngoài.

    4. Đối với trường hợp thửa đất thương mại, dịch vụ nằm trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp và làng nghề thì xác định giá đất theo Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp và làng nghề quy định tại Phụ lục VIII và không áp dụng theo quy định tại Bảng 1 Phụ lục này.

    Bảng 2. Đất thương mại, dịch vụ tại các vị trí còn lại ở nông thôn

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

    Vị trí đất

    Xã đồng bằng

    Xã miền núi

    Nhóm 1

    Nhóm 2

    Nhóm 1

    Nhóm 2

    KV1

    KV2

    KV3

    KV1

    KV2

    KV3

    KV1

    KV2

    KV3

    KV1

    KV2

    KV3

    1

    1.400

    840

    630

    700

    420

    350

    840

    420

    280

    420

    350

    280

    2

    840

    560

    490

    490

    280

    280

    560

    280

    245

    315

    280

    210

    3

    630

    420

    350

    350

    245

    210

    350

    210

    210

    245

    210

    175

    4

    420

    315

    260

    235

    200

    190

    235

    185

    165

    185

    170

    145

    Ghi chú:

    1. Cách xác định nhóm đất, khu vực đất áp dụng như quy định tại Bảng 2 Phụ lục II Bảng giá đất ở tại nông thôn.

    2. Vị trí đất

    - Vị trí 1: Đất có vị trí nằm tại trung tâm xã, gần trường học, chợ, trạm y tế, nằm giáp đường giao thông chính hoặc các đầu mối giao thông của xã, có điều kiện thuận lợi và có giá đất cao nhất;

    - Vị trí 2: Đất có vị trí nằm tiếp giáp với đường giao thông chính, đường liên xã có điều kiện thuận lợi và có giá đất thấp hơn vị trí 1;

    - Vị trí 3: Đất có vị trí nằm tiếp giáp với đường liên thôn, có điều kiện thuận lợi và có giá đất thấp hơn vị trí 2;

    - Vị trí 4: Đất các vị trí còn lại, có giá đất thấp nhất.

    3. Đối với trường hợp thửa đất thương mại, dịch vụ nằm trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp và làng nghề thì xác định giá đất theo Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp và làng nghề quy định tại Phụ lục VIII và không áp dụng theo quy định tại Bảng 2 Phụ lục này.

     

    PHỤ LỤC V

    BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ
    (Kèm theo Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Hải Dương)

    Bảng 1: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại thành phố Hải Dương

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

     Vị trí

     

    Loại đường, phố

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Vị trí 4

    I : A

    25.200

    7.000

    4.900

    3.500

    B

    19.600

    5.950

    4.550

    3.150

    C

    18.200

    5.740

    4.410

    2.940

    D

    16.800

    5.600

    4.340

    2.800

    E

    15.400

    5.250

    4.200

    2.660

    II: A

    14.000

    4.900

    3.850

    2.590

    B

    13.300

    4.690

    3.710

    2.520

    C

    12.600

    4.550

    3.640

    2.450

    D

    11.900

    4.200

    3.500

    2.240

    E

    11.200

    4.060

    3.360

    2.100

    III: A

    10.500

    3.920

    3.220

    2.030

    B

    9.800

    3.850

    3.150

    1.960

    C

    9.100

    3.500

    2.940

    1.750

    D

    8.400

    3.360

    2.800

    1.540

    E

    7.700

    3.150

    2.660

    1.400

    IV: A

    7.000

    2.940

    2.450

    1.330

    B

    6.300

    2.800

    2.240

    1.260

    C

    5.600

    2.660

    2.100

    1.190

    D

    4.900

    2.450

    1.960

    1.120

    E

    4.200

    2.100

    1.750

    1.050

    V: A

    3.500

    1.960

    1.400

    980

    B

    2.800

    1.750

    1.330

    910

    C

    2.450

    1.400

    1.260

    840

    D

    2.100

    1.260

    1.120

    770

    E

    1.750

    1.120

    840

    700

    Bảng 2: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại thị xã Chí Linh

    a) Phường Sao Đỏ

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

    Vị trí

     

    Loại đường, phố

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Vị trí 4

    I: A

    11.200

    3.850

    2.800

    1.400

    B

    9.800

    3.710

    2.450

    1.330

    C

    7.700

    3.500

    2.100

    1.120

    D

    6.300

    3.150

    1.540

    1.050

    II: A

    5.600

    2.800

    1.400

    980

    B

    4.900

    2.450

    1.260

    910

    C

    4.200

    2.100

    1.120

    840

    D

    3.500

    1.750

    910

    770

    III: A

    2.800

    1.400

    840

    700

    B

    2.100

    1.260

    700

    630

    C

    1.400

    1.050

    630

    560

    D

    1.260

    700

    490

    350

    b) Phường Phả Lại

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

    Vị trí

     

    Loại đường, phố

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Vị trí 4

    I: A

    3.500

    1.750

    910

    630

    B

    3.150

    1.540

    700

    560

    C

    2.450

    1.400

    560

    490

    II: A

    1.750

    1.050

    490

    420

    B

    840

    560

    420

    350

    C

    560

    420

    350

    245

    c) Phường Bến Tắm

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

    Vị trí

     

    Loại đường, phố

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Vị trí 4

    I: A

    2.100

    1.050

    560

    350

    B

    1.050

    560

    385

    315

    C

    560

    420

    350

    245

    d) Phường Chí Minh:

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

    Vị trí

     

    Loại đường, phố

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Vị trí 4

    I: A

    4.200

    2.100

    840

    630

    B

    3.850

    1.750

    700

    560

    C

    2.450

    1.260

    630

    490

    II: A

    2.100

    1.050

    560

    420

    B

    700

    490

    350

    315

    C

    560

    420

    315

    245

    đ) Phường Văn An

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

    Vị trí

     

    Loại đường, phố

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Vị trí 4

    I: A

    4.200

    2.100

    840

    630

    B

    3.850

    1.750

    700

    560

    C

    3.500

    1.400

    630

    490

    II: A

    1.400

    700

    490

    420

    B

    1.050

    560

    455

    350

    C

    700

    490

    350

    245

    e) Phường Thái Học

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

    Vị trí

     

    Loại đường, phố

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Vị trí 4

    I: A

    4.200

    1.750

    770

    630

    B

    3.500

    1.400

    700

    560

    C

    2.800

    1.260

    630

    490

    II: A

    2.100

    1.050

    560

    455

    B

    1.750

    770

    490

    385

    C

    1.400

    700

    420

    350

    g) Phường Hoàng Tân

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

    Vị trí

     

    Loại đường, phố

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Vị trí 4

    I: A

    2.800

    1.260

    630

    490

    B

    2.100

    1.050

    560

    420

    C

    1.750

    770

    490

    350

    II: A

    1.400

    700

    420

    315

    B

    1.050

    560

    385

    315

    C

    700

    490

    350

    245

    h) Phường Cộng Hòa

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

    Vị trí

     

    Loại đường, phố

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Vị trí 4

    I: A

    8.400

    3.500

    2.450

    1.260

    B

    7.000

    3.150

    2.100

    1.050

    C

    4.200

    2.100

    1.050

    700

    II: A

    2.800

    1.400

    770

    630

    B

    2.100

    1.050

    560

    420

    C

    1.400

    700

    490

    350

    Bảng 3: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại thị trấn thuộc các huyện

    a) Thị trấn Kẻ Sặt

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

    Vị trí

     

    Loại đường, phố

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Vị trí 4

    I: A

    4.900

    2.450

    1.750

    1.260

    B

    3.850

    2.100

    1.260

    840

    C

    2.800

    1.540

    1.050

    700

    II: A

    2.450

    1.400

    840

    630

    B

    2.100

    1.260

    700

    560

    C

    1.750

    1.050

    630

    490

    III: A

    1.400

    840

    560

    420

    B

    1.050

    630

    490

    385

    C

    700

    560

    420

    350

    b) Thị trấn Gia Lộc

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

    Vị trí

     

    Loại đường, phố

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Vị trí 4

    I: A

    5.628

    3.500

    2.100

    1.400

    B

    5.250

    2.800

    1.890

    1.330

    C

    4.900

    2.450

    1.750

    1.260

    II: A

    4.200

    2.100

    1.400

    1.050

    B

    3.500

    1.750

    1.260

    840

    III: A

    2.800

    1.540

    1.050

    700

    B

    1.750

    1.190

    630

    350

    c) Thị trấn Lai Cách

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

    Vị trí

     

    Loại đường, phố

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Vị trí 4

    I: A

    5.628

    3.500

    2.100

    1.400

    B

    5.250

    2.800

    1.890

    1.330

    C

    4.200

    2.100

    1.400

    1.050

    II: A

    2.450

    1.400

    840

    630

    B

    2.100

    1.260

    700

    560

    C

    1.400

    1.050

    560

    350

    d) Thị trấn Cẩm Giàng

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

    Vị trí

     

    Loại đường, phố

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Vị trí 4

    I: A

    3.500

    2.100

    1.400

    700

    B

    2.800

    1.750

    1.260

    630

    II: A

    2.100

    1.400

    840

    560

    B

    1.050

    700

    560

    350

    đ) Thị trấn Phú Thái

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

    Vị trí

     

    Loại đường, phố

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Vị trí 4

    I: A

    5.628

    3.500

    2.100

    1.400

    B

    4.200

    2.100

    1.400

    1.050

    C

    3.150

    1.400

    1.050

    700

    II: A

    2.100

    1.260

    700

    560

    B

    1.750

    1.050

    630

    490

    C

    1.400

    840

    560

    350

    e) Thị trấn Nam Sách

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

     Vị trí

     

    Loại đường, phố

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Vị trí 4

    I: A

    4.900

    2.450

    1.400

    1.050

    B

    3.500

    1.750

    1.260

    700

    C

    2.450

    1.400

    840

    630

    II: A

    2.100

    1.260

    770

    560

    B

    1.750

    1.050

    630

    420

    C

    1.400

    840

    560

    385

    g) Thị trấn Ninh Giang

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

     Vị trí

     

    Loại đường, phố

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Vị trí 4

    I: A

    4.200

    2.100

    1.400

    840

    B

    3.500

    1.400

    1.050

    700

    C

    3.150

    1.260

    840

    630

    II: A

    2.800

    1.050

    700

    560

    B

    2.450

    910

    630

    490

    C

    2.100

    840

    560

    350

    h) Thị trấn Thanh Hà:

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

    Vị trí

     

    Loại đường, phố

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Vị trí 4

     

     

     

     

     

    I: A

    4.200

    2.100

    1.400

    1.050

    B

    2.800

    1.260

    840

    560

    II: A

    1.400

    700

    560

    420

    B

    700

    560

    420

    280

    i) Thị trấn Tứ Kỳ

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

     Vị trí

     

    Loại đường, phố

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Vị trí 4

    I: A

    5.628

    3.500

    2.100

    1.400

    B

    3.500

    1.750

    1.260

    840

    C

    2.800

    1.400

    1.050

    700

    II: A

    2.100

    1.260

    840

    630

    B

    1.400

    1.050

    700

    560

    C

    1.050

    630

    490

    350

    k) Thị trấn Thanh Miện

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

     Vị trí

     

    Loại đường, phố

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Vị trí 4

     

     

     

     

     

    I: A

    4.550

    2.450

    1.400

    840

    B

    2.450

    1.400

    1.050

    700

    II: A

    2.100

    1.050

    700

    630

    B

    1.050

    630

    420

    350

    l) Thị trấn Kinh Môn

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

     Vị trí

     

    Loại đường, phố

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Vị trí 4

    I: A

    3.500

    2.100

    1.400

    840

    B

    2.800

    1.750

    1.260

    700

    C

    2.100

    1.260

    700

    560

    II: A

    1.750

    1.050

    630

    490

    B

    1.400

    840

    490

    350

    C

    1.050

    630

    420

    280

    m) Thị trấn Minh Tân:

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

     Vị trí

     

    Loại đường, phố

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Vị trí 4

    I: A

    3.500

    2.100

    1.400

    840

    B

    2.450

    1.260

    840

    560

    II: A

    1.750

    1.050

    630

    350

    B

    1.050

    630

    420

    280

    n) Thị trấn Phú Thứ:

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

     Vị trí

     

    Loại đường, phố

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Vị trí 4

    I: A

    3.500

    2.100

    1.400

    840

    B

    2.800

    1.400

    910

    630

    C

    2.450

    1.260

    840

    560

    II: A

    1.750

    1.050

    630

    350

    B

    1.050

    630

    420

    280

    Ghi chú:

    1. Việc phân loại đường, phố và vị trí đất để xác định giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được xác định tương tự như nội dung quy định tại Phụ lục III Bảng giá đất ở tại đô thị.

    2. Đối với thửa (lô) đất có chiều sâu lớn (tính từ mép chỉ giới đất sử dụng hợp pháp) nằm giáp đường, ngõ do một tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng thì tuỳ chiều sâu của từng thửa (lô) đất có thể phân thành các vị trí làm căn cứ xác định giá đất cho phù hợp, theo nguyên tắc: Cứ 30 mét chiều sâu của thửa đất được xác định là một vị trí và diện tích đất có chiều sâu 30 mét tiếp theo được xác định là vị trí liền kề kế tiếp với vị trí phía ngoài.

     

    PHỤ LỤC VI

    BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN
    (Kèm theo Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Hải Dương)

    Bảng 1. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

     Khu vực

    Vị trí

    Khu vực 1

    Khu vực 2

    Khu vực 3

    Khu vực 4

    Khu vực 5

    Khu vực 6

    1

    4.200

    3.600

    3.000

    2.400

    1.800

    1.200

    2

    2.400

    2.100

    1.800

    1.200

    900

    600

    3

    1.500

    1.200

    900

    720

    600

    480

    4

    660

    560

    490

    440

    360

    300

    Bảng 2. Đất giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại các vị trí còn lại ở nông thôn

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

    Vị trí đất

    Xã đồng bằng

    Xã miền núi

    Nhóm 1

    Nhóm 2

    Nhóm 1

    Nhóm 2

    KV1

    KV2

    KV3

    KV1

    KV2

    KV3

    KV1

    KV2

    KV3

    KV1

    KV2

    KV3

    1

    1.200

    720

    540

    600

    360

    300

    720

    360

    240

    360

    300

    240

    2

    720

    480

    420

    420

    240

    240

    480

    240

    210

    270

    240

    180

    3

    540

    360

    300

    300

    210

    180

    300

    180

    180

    210

    180

    150

    4

    360

    270

    225

    200

    175

    165

    200

    160

    140

    160

    150

    125

    Ghi chú:

    1. Việc xác định nhóm, khu vực và vị trí đất để xác định giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được áp dụng như quy định tại Bảng 1, Bảng 2 Phụ lục IV Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.

    2. Đối với trường hợp đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ thuộc khu công nghiệp, cụm công nghiệp và làng nghề thì xác định giá đất theo Bảng giá đất sản xuất kinh doanh không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp và làng nghề quy định tại Phụ lục IX và không áp dụng theo quy định tại Phụ lục này.

     

    PHỤ LỤC VII

    BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ
    (Kèm theo Quyết định số 33 /2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Hải Dương)

    Bảng 1. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại thành phố Hải Dương

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

     Vị trí

    Loại đường, phố

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Vị trí 4

    I: A

    21.600

    6.000

    4.200

    3.000

    B

    16.800

    5.100

    3.900

    2.700

    C

    15.600

    4.920

    3.780

    2.520

    D

    14.400

    4.800

    3.720

    2.400

    E

    13.200

    4.500

    3.600

    2.280

    II: A

    12.000

    4.200

    3.300

    2.220

    B

    11.400

    4.020

    3.180

    2.160

    C

    10.800

    3.900

    3.120

    2.100

    D

    10.200

    3.600

    3.000

    1.920

    E

    9.600

    3.480

    2.880

    1.800

    III: A

    9.000

    3.360

    2.760

    1.740

    B

    8.400

    3.300

    2.700

    1.680

    C

    7.800

    3.000

    2.520

    1.500

    D

    7.200

    2.880

    2.400

    1.320

    E

    6.600

    2.700

    2.280

    1.200

    IV: A

    6.000

    2.520

    2.100

    1.140

    B

    5.400

    2.400

    1.920

    1.080

    C

    4.800

    2.280

    1.800

    1.020

    D

    4.200

    2.100

    1.680

    960

    E

    3.600

    1.800

    1.500

    900

    V: A

    3.000

    1.680

    1.200

    840

    B

    2.400

    1.500

    1.140

    780

    C

    2.100

    1.200

    1.080

    720

    D

    1.800

    1.080

    960

    660

    E

    1.500

    960

    720

    600

    Bảng 2. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại thị xã Chí Linh

    a) Phường Sao Đỏ

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

     Vị trí

     

    Loại đường, phố

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Vị trí 4

    I: A

    9.600

    3.300

    2.400

    1.200

    B

    8.400

    3.180

    2.100

    1.140

    C

    6.600

    3.000

    1.800

    960

    D

    5.400

    2.700

    1.320

    900

    II: A

    4.800

    2.400

    1.200

    840

    B

    4.200

    2.100

    1.080

    780

    C

    3.600

    1.800

    960

    720

    D

    3.000

    1.500

    780

    660

    III: A

    2.400

    1.200

    720

    600

    B

    1.800

    1.080

    600

    540

    C

    1.200

    900

    540

    480

    D

    1.080

    600

    420

    300

    b) Phường Phả Lại

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

     Vị trí

     

    Loại đường, phố

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Vị trí 4

    I: A

    3.000

    1.500

    780

    540

    B

    2.700

    1.320

    600

    480

    C

    2.100

    1.200

    480

    420

    II: A

    1.500

    900

    420

    360

    B

    720

    480

    360

    300

    C

    480

    360

    300

    210

    c) Phường Bến Tắm

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

     Vị trí

     

    Loại đường, phố

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Vị trí 4

    I: A

    1.800

    900

    480

    300

    B

    900

    480

    330

    270

    C

    480

    360

    300

    210

    d) Phường Chí Minh

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

     Vị trí

     

    Loại đường, phố

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Vị trí 4

    I: A

    3.600

    1.800

    720

    540

    B

    3.300

    1.500

    600

    480

    C

    2.100

    1.080

    540

    420

    II: A

    1.800

    900

    480

    360

    B

    600

    420

    300

    270

    C

    480

    360

    270

    210

    đ) Phường Văn An

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

     Vị trí

     

    Loại đường, phố

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Vị trí 4

    I: A

    3.600

    1.800

    720

    540

    B

    3.300

    1.500

    600

    480

    C

    3.000

    1.200

    540

    420

    II: A

    1.200

    600

    420

    360

    B

    900

    480

    390

    300

    C

    600

    420

    300

    210

    e) Phường Thái Học

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

     Vị trí

     

    Loại đường, phố

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Vị trí 4

    I: A

    3.600

    1.500

    660

    540

    B

    3.000

    1.200

    600

    480

    C

    2.400

    1.080

    540

    420

    II: A

    1.800

    900

    480

    390

    B

    1.500

    660

    420

    330

    C

    1.200

    600

    360

    300

    g) Phường Hoàng Tân

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

     Vị trí

     

    Loại đường, phố

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Vị trí 4

    I: A

    2.400

    1.080

    540

    420

    B

    1.800

    900

    480

    360

    C

    1.500

    660

    420

    300

    II: A

    1.200

    600

    360

    270

    B

    900

    480

    330

    270

    C

    600

    420

    300

    210

    h) Phường Cộng Hòa

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

     Vị trí

     

    Loại đường, phố

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Vị trí 4

    I: A

    7.200

    3.000

    2.100

    1.080

    B

    6.000

    2.700

    1.800

    900

    C

    3.600

    1.800

    900

    600

    II: A

    2.400

    1.200

    660

    540

    B

    1.800

    900

    480

    360

    C

    1.200

    600

    420

    300

    Bảng 3. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại. dịch vụ tại đô thị thuộc các huyện

    a) Thị trấn Kẻ Sặt

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

    Vị trí

     

    Loại đường, phố

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Vị trí 4

    I: A

    4.200

    2.100

    1.500

    1.080

    B

    3.300

    1.800

    1.080

    720

    C

    2.400

    1.320

    900

    600

    II: A

    2.100

    1.200

    720

    540

    B

    1.800

    1.080

    600

    480

    C

    1.500

    900

    540

    420

    III: A

    1.200

    720

    480

    360

    B

    900

    540

    420

    330

    C

    600

    480

    360

    300

    b) Thị trấn Gia Lộc

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

     Vị trí

     

    Loại đường, phố

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Vị trí 4

    I: A

    4.824

    3.000

    1.800

    1.200

    B

    4.500

    2.400

    1.620

    1.140

    C

    4.200

    2.100

    1.500

    1.080

    II: A

    3.600

    1.800

    1.200

    900

    B

    3.000

    1.500

    1.080

    720

    III: A

    2.400

    1.320

    900

    600

    B

    1.500

    1.020

    540

    300

    c) Thị trấn Lai Cách

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

     Vị trí

     

    Loại đường, phố

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Vị trí 4

    I: A

    4.824

    3.000

    1.800

    1.200

    B

    4.500

    2.400

    1.620

    1.140

    C

    3.600

    1.800

    1.200

    900

    II: A

    2.100

    1.200

    720

    540

    B

    1.800

    1.080

    600

    480

    C

    1.200

    900

    480

    300

    d) Thị trấn Cẩm Giàng

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

     Vị trí

     

    Loại đường, phố

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Vị trí 4

    I: A

    3.000

    1.800

    1.200

    600

    B

    2.400

    1.500

    1.080

    540

    II: A

    1.800

    1.200

    720

    480

    B

    900

    600

    480

    300

    đ) Thị trấn Phú Thái

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

     Vị trí

     

    Loại đường, phố

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Vị trí 4

    I: A

    4.824

    3.000

    1.800

    1.200

    B

    3.600

    1.800

    1.200

    900

    C

    2.700

    1.200

    900

    600

    II: A

    1.800

    1.080

    600

    480

    B

    1.500

    900

    540

    420

    C

    1.200

    720

    480

    300

    e) Thị trấn Nam Sách

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

     Vị trí

     

    Loại đường, phố

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Vị trí 4

    I: A

    4.200

    2.100

    1.200

    900

    B

    3.000

    1.500

    1.080

    600

    C

    2.100

    1.200

    720

    540

    II: A

    1.800

    1.080

    660

    480

    B

    1.500

    900

    540

    360

    C

    1.200

    720

    480

    330

    g) Thị trấn Ninh Giang

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

     Vị trí

     

    Loại đường, phố

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Vị trí 4

    I: A

    3.600

    1.800

    1.200

    720

    B

    3.000

    1.200

    900

    600

    C

    2.700

    1.080

    720

    540

    II: A

    2.400

    900

    600

    480

    B

    2.100

    780

    540

    420

    C

    1.800

    720

    480

    300

    h) Thị trấn Thanh Hà

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

     Vị trí

     

    Loại đường, phố

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Vị trí 4

    I: A

    3.600

    1.800

    1.200

    900

    B

    2.400

    1.080

    720

    480

    II: A

    1.200

    600

    480

    360

    B

    600

    480

    360

    240

    i) Thị trấn Tứ Kỳ

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

     Vị trí

     

    Loại đường, phố

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Vị trí 4

    I: A

    4.824

    3.000

    1.800

    1.200

    B

    3.000

    1.500

    1.080

    720

    C

    2.400

    1.200

    900

    600

    II: A

    1.800

    1.080

    720

    540

    B

    1.200

    900

    600

    480

    C

    900

    540

    420

    300

    k) Thị trấn Thanh Miện

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

     Vị trí

     

    Loại đường, phố

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Vị trí 4

    I: A

    3.900

    2.100

    1.200

    720

    B

    2.100

    1.200

    900

    600

    II: A

    1.800

    900

    600

    540

    B

    900

    540

    360

    300

    l) Thị trấn Kinh Môn

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

     Vị trí

     

    Loại đường, phố

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Vị trí 4

    I: A

    3.000

    1.800

    1.200

    720

    B

    2.400

    1.500

    1.080

    600

    C

    1.800

    1.080

    600

    480

    II: A

    1.500

    900

    540

    420

    B

    1.200

    720

    420

    300

    C

    900

    540

    360

    240

    m) Thị trấn Minh Tân

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

     Vị trí

     

    Loại đường, phố

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Vị trí 4

    I: A

    3.000

    1.800

    1.200

    720

    B

    2.100

    1.080

    720

    480

    II: A

    1.500

    900

    540

    300

    B

    900

    540

    360

    240

    n) Thị trấn Phú Thứ

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

     Vị trí

     

    Loại đường, phố

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Vị trí 4

    I: A

    3.000

    1.800

    1.200

    720

    B

    2.400

    1.200

    780

    540

    C

    2.100

    1.080

    720

    480

    II: A

    1.500

    900

    540

    300

    B

    900

    540

    360

    240

    Ghi chú:

    1. Việc phân loại đường, phố và vị trí đất để xác định giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được áp dụng như quy định tại Bảng 1, Bảng 2 và Bảng 3 Phụ lục V Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.

    2. Đối với trường hợp đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ thuộc khu công nghiệp, cụm công nghiệp và làng nghề thì xác định giá đất theo Bảng giá đất sản xuất kinh doanh không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp và làng nghề quy định tại Phụ lục IX.

     

    PHỤ LỤC VIII

    BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP, LÀNG NGHỀ
    (Kèm theo Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Hải Dương)

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

    Số TT

    Vị trí đất, khu vực đất

    Mức giá bình quân

    1

    Ven Quốc lộ 5A (đoạn trong thành phố Hải Dương); Quốc lộ 37 (đoạn thuộc địa bàn thành phố Hải Dương).

    1.400

    2

    Ven Quốc lộ 5A (đoạn thuộc địa bàn các huyện: Thanh Hà, Cẩm Giàng và Bình Giang); Quốc lộ 37 (đoạn thuộc huyện Gia Lộc).

    1.100

    3

    Ven Quốc lộ 5A (đoạn thuộc huyện Kim Thành); Quốc lộ 38A (đoạn thuộc xã Lương Điền, huyện Cẩm Giàng và xã Hưng Thịnh, huyện Bình Giang); Quốc lộ 18A.

    900

    4

    Ven Quốc lộ 38A (đoạn thuộc xã Ngọc Liên, huyện Cẩm Giàng và xã Tráng Liệt, huyện Bình Giang); Quốc lộ 37 (đoạn thuộc huyện Nam Sách); Quốc lộ 38B (đoạn thuộc xã Phương Hưng, xã Quang Minh, huyện Gia Lộc); Tỉnh lộ 393 (đoạn thuộc Khu Cầu Gỗ xã Phương Hưng, huyện Gia Lộc).

    850

    5

    Ven Quốc lộ 38A (đoạn thuộc xã: Lương Điền, Cẩm Điền, Cẩm Hưng, huyện Cẩm Giàng và đoạn thuộc xã: Thúc Kháng, Hưng Thịnh, huyện Bình Giang); Quốc lộ 37 (đoạn thuộc thị xã Chí Linh), Quốc lộ 38B (đoạn thuộc các xã: Toàn Thắng, Đoàn Thượng, Đồng Quang, Đức Xương, huyện Gia Lộc và đoạn thuộc các xã: Tứ Cường, Cao Thắng, Hùng Sơn, huyện Thanh Miện); Tỉnh lộ 392 (đoạn thuộc xã Thái Học, huyện Bình Giang); Tỉnh lộ 394.

    800

    6

    Ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc huyện Tứ Kỳ, huyện Ninh Giang); Tỉnh lộ: 388, 390, 395, 389, 391, 392 (đoạn thuộc các xã: Nhân Quyền, Bình Minh, Vĩnh Tuy, Vĩnh Hồng, Tráng Liệt, huyện Bình Giang).

    700

    7

    Các khu vực ven các đường quốc lộ, tỉnh lộ còn lại.

    600

    8

    Các khu vực ven các đường huyện lộ.

    550

    9

    Các vùng nông thôn còn lại tại các xã đồng bằng.

    400

    10

    Các vùng nông thôn còn lại tại các xã miền núi.

    350

    Đối với các khu công nghiệp, cụm công nghiệp và làng nghề đã có hạ tầng hoàn chỉnh thì áp dụng theo Bảng giá đất trên. Trường hợp hạ tầng chưa hoàn chỉnh hoặc chưa có hạ tầng thì cho phép áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất tối thiểu K = 0,8.

     

    PHỤ LỤC IX

    BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP, LÀNG NGHỀ
    (Kèm theo Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Hải Dương)

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

    Số TT

    Vị trí đất, khu vực đất

    Mức giá bình quân

    1

    Ven Quốc lộ 5A (đoạn trong thành phố Hải Dương); Quốc lộ 37 (đoạn thuộc địa bàn thành phố Hải Dương).

    1.200

    2

    Ven Quốc lộ 5A (đoạn thuộc địa bàn các huyện: Thanh Hà, Cẩm Giàng và Bình Giang); Quốc lộ 37 (đoạn thuộc huyện Gia Lộc).

    945

    3

    Ven Quốc lộ 5A (đoạn thuộc huyện Kim Thành); Quốc lộ 38A (đoạn thuộc xã Lương Điền, huyện Cẩm Giàng và xã Hưng Thịnh, huyện Bình Giang); Quốc lộ 18A.

    770

    4

    Ven Quốc lộ 38A (đoạn thuộc xã Ngọc Liên, huyện Cẩm Giàng và xã Tráng Liệt, huyện Bình Giang); Quốc lộ 37 (đoạn thuộc huyện Nam Sách); Quốc lộ 38B (đoạn thuộc xã Phương Hưng, xã Quang Minh, huyện Gia Lộc); Tỉnh lộ 393 (đoạn thuộc Khu Cầu Gỗ xã Phương Hưng, huyện Gia Lộc).

    730

    5

    Ven Quốc lộ 38A (đoạn thuộc xã: Lương Điền, Cẩm Điền, Cẩm Hưng, huyện Cẩm Giàng và đoạn thuộc xã: Thúc Kháng, Hưng Thịnh, huyện Bình Giang); Quốc lộ 37 (đoạn thuộc thị xã Chí Linh), Quốc lộ 38B (đoạn thuộc các xã: Toàn Thắng, Đoàn Thượng, Đồng Quang, Đức Xương, huyện Gia Lộc và đoạn thuộc các xã: Tứ Cường, Cao Thắng, Hùng Sơn, huyện Thanh Miện); Tỉnh lộ 392 (đoạn thuộc xã Thái Học, huyện Bình Giang); Tỉnh lộ 394.

    690

    6

    Ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc huyện Tứ Kỳ, huyện Ninh Giang); Tỉnh lộ: 388, 390, 395, 389, 391, 392 (đoạn thuộc các xã: Nhân Quyền, Bình Minh, Vĩnh Tuy, Vĩnh Hồng, Tráng Liệt, huyện Bình Giang).

    600

    7

    Các khu vực ven các đường quốc lộ, tỉnh lộ còn lại.

    515

    8

    Các khu vực ven các đường huyện lộ.

    470

    9

    Các vùng nông thôn còn lại tại các xã đồng bằng.

    345

    10

    Các vùng nông thôn còn lại tại các xã miền núi.

    300

    Đối với các khu công nghiệp, cụm công nghiệp và làng nghề đã có hạ tầng hoàn chỉnh thì áp dụng theo Bảng giá đất trên. Trường hợp hạ tầng chưa hoàn chỉnh hoặc chưa có hạ tầng cho phép áp dụng hệ số điều chỉnh, hệ số điều chỉnh giá đất tối thiểu K = 0,8.

     

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 33/2014/QĐ-UBND Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương
    Số hiệu:33/2014/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:20/12/2014
    Hiệu lực:01/01/2015
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Nguyễn Mạnh Hiển
    Ngày hết hiệu lực:01/01/2015
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

    Quyết định 33/2014/QĐ-UBND Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương (.doc)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X