ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG -------- Số: 36/2015/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Vị Thanh, ngày 24 tháng 12 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
---------------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ V/v quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ V/v quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính V/v hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính V/v hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quyết định này quy định về hệ số điều chỉnh giá đất trong các trường hợp:
1. Xác định giá đất để tính thu tiền sử dụng đất đối với trường hợp quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất.
2. Xác định giá đất để tính thu tiền thuê đất đối với các trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
Điều 2. Hệ số điều chỉnh giá đất
1. Hệ số điều chỉnh giá đất (gọi tắt là k) để tính thu tiền sử dụng, tính thu tiền thuê đất quy định tại Điều 1 Quyết định này khi thửa đất hoặc khu đất tính theo Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2015 - 2019) của tỉnh quy định có giá trị dưới 20 tỷ đồng, cụ thể như sau:
a) Đối với đất nông nghiệp (bao gồm: đất trồng cây lâu năm; đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản; đất rừng sản xuất), k = 1,0.
b) Đối với đất phi nông nghiệp được xác định theo bảng như sau:
Loại đất | Hệ số điều chỉnh giá đất (K) |
Phường | Thị trấn | Xã |
1. Đất ở. | 1,2 | 1,15 | 1,1 |
2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp. | 1,15 | 1,1 | 1,05 |
3. Đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng (có mục đích kinh doanh); đất nghĩa trang, nghĩa địa có mục đích kinh doanh; đất phi nông nghiệp khác. | 1,1 | 1,06 | 1,03 |
2. Đối với giá đất trong Khu công nghiệp Tân Phú Thạnh và Khu công nghiệp Sông Hậu không thuộc đối tượng áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất tại Khoản 1 Điều này.
3.Giao Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh và các sở, ban ngành cùng đơn vị có liên quan áp dụng hệ số điều chỉnh tại Khoản 1 Điều này để tính thu tiền sử dụng đất, tính thu tiền thuê đất theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2016. Thay thế Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Các nội dung khác không được quy định chi tiết tại Quyết định này thì được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ V/v quy định về thu tiền sử dụng đất; Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ V/v quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính V/v hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính V/v hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - VP. Chính phủ (HN - TP.HCM); - Bộ: TC, TNMT; - Tổng Cục Thuế; - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản); - TT: TU, HĐND, UBND tỉnh; - VP Tỉnh ủy, các Ban Đảng; - VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; - UBMTTQVN, các Đoàn thể tỉnh; - Như Điều 4; - Cơ quan Báo, Đài tỉnh; - Công báo tỉnh; - Cổng Thông tin điện tử tỉnh; - Lưu: VT, KTTH. NgH D/nguyethang/2015/he so dc gia dat 2016 | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Lữ Văn Hùng |