hieuluat

Quyết định 36/2019/QĐ-UBND bảng giá các loại đất tỉnh Đồng Tháp 05 năm (2020-2024)

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng ThápSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:36/2019/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phạm Thiện Nghĩa
    Ngày ban hành:19/12/2019Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:01/01/2020Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực một phần
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH ĐỒNG THÁP
    --------

    Số: 36/2019/QĐ-UBND

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Đồng Tháp, ngày 19 tháng 12 năm 2019

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    BAN HÀNH QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP 05 NĂM (2020-2024)

    -----------

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

     

    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

    Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;

    Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

    Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

    Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

    Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

    Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;

    Căn cứ Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao;

    Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

    Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

    Căn cứ Thông tư số 36/2014//TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

    Căn cứ Nghị quyết số 299/2019/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp 05 năm (2020-2024);

    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp 05 năm (2020-2024).

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020. Quyết định này thay thế Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 về việc ban hành Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp 05 năm (2015 - 2019); Quyết định số 42/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2015 về việc bổ sung Bảng giá đất 05 năm (2015-2019) tỉnh Đồng Tháp; Quyết định số 43/2015/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2015 về việc bổ sung Bảng giá đất 05 năm (2015-2019) tỉnh Đồng Tháp; Quyết định số 31/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2016 về việc điều chỉnh, bổ sung Bảng giá đất 05 năm (2015-2019) tỉnh Đồng Tháp; Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2017 về việc điều chỉnh, bổ sung Bảng giá đất 05 năm (2015-2019) tỉnh Đồng Tháp; Quyết định số 08/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2019 về việc điều chỉnh, bổ sung Bảng giá đất 05 năm (2015-2019) tỉnh Đồng Tháp; Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2019 về việc điều chỉnh, bổ sung Bảng giá đất 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (các tuyến đường thuộc huyện Hồng Ngự) của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.

    Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

    Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

     Nơi nhận:
    - Như Điều 3;
    -
    Văn phòng Chính phủ;
    - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
    - Bộ Tài Chính;
    - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);

    - TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
    - CT, các PCT/UBND Tỉnh;
    - Đoàn đại biểu Quốc hội Tỉnh;
    - Các ban Đảng và đoàn thể Tỉnh;
    - Sở Tư pháp;
    - Công báo Tỉnh;

    - LĐVP/UBND Tỉnh;
    - Cổng Thông tin điện tử Tỉnh;
    - Lưu VT + NC/KT.bnt.

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH




    Phạm Thiện Nghĩa

     

    QUY ĐỊNH

    BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP 05 NĂM (2020-2024)
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)

     

    Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

     

    Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

    1. Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp để làm căn cứ sau:

    a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.

    b) Tính thuế sử dụng đất.

    c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.

    d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

    đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.

    e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

    f) Xác định giá đất cụ thể bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai).

    2. Đối tượng áp dụng.

    a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác có liên quan.

    b) Quy định này không áp dụng đối với các trường hợp người có quyền sử dụng đất thoả thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

    3. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá tại Chương II Quy định này.

    4. Khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, cho thuê đất, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức thuê đất thì thực hiện xác định giá đất cụ thể theo quy định của Chính phủ về giá đất.

    Điều 2. Các loại đất được quy định trong bảng giá đất gồm

    1. Đất nông nghiệp gồm các loại đất:

    a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác.

    b) Đất trồng cây lâu năm.

    c) Đất rừng sản xuất.

    d) Đất rừng phòng hộ.

    đ) Đất rừng đặc dụng.

    e) Đất nuôi trồng thủy sản.

    f) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.

    2. Đất phi nông nghiệp gồm các loại đất:

    a) Đất ở gồm đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn.

    b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan gồm đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở hoặc văn phòng làm việc của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.

    c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.

    d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội; đất xây dựng cơ sở y tế; đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo; đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao; đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ; đất xây dựng cơ sở ngoại giao và đất xây dựng trụ sở công trình sự nghiệp khác.

    đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ gồm đất khu công nghiệp; đất cụm công nghiệp; đất khu chế xuất; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

    e) Đất thương mại, dịch vụ gồm đất xây dựng các cơ sở kinh doanh, dịch vụ, thương mại và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, dịch vụ, thương mại (kể cả trụ sở, văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế).

    f) Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông; đất thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác.

    g) Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng.

    h) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng.

    i) Đất sông, ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng.

    k) Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở.

    3. Đất chưa sử dụng

    Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.

    Điều 3. Quy định chung về xác định giá đất

    1. Đất đô thị trong phạm vi Quy định này được xác định cụ thể ở từng địa phương như sau:

    a) Thành phố Cao Lãnh, thành phố Sa Đéc, thị xã Hồng Ngự: đất nằm trong phạm vi các phường, ấp 1 xã Mỹ Tân (thuộc thành phố Cao Lãnh) và đất trong phạm vi 100 mét được tính từ mép đường hiện trạng của các đường có tên được quy định tại khoản 3 Điều 10 Quy định này trên địa bàn thành phố Cao Lãnh và thành phố Sa Đéc.

    b) Các huyện: đất nằm trong phạm vi thị trấn của mỗi huyện.

    2. Đường giao thông trong phạm vi Quy định này là tên gọi chung, bao gồm Quốc lộ, Đường tỉnh, Đường huyện (Huyện lộ), Lộ xã, các đường phố có tên bằng chữ hoặc bằng số, các đường phố chưa có tên, lối đi công cộng, hẻm, bờ kênh công cộng.

    a) Trục lộ giao thông chính trong phạm vi Quy định này bao gồm Quốc lộ, Đường tỉnh và các đường giao thông trong Khu vực chợ, Khu dân cư tập trung có chiều rộng mặt đường từ 12 mét trở lên.

    b) Đường huyện (Huyện lộ) trong phạm vi Quy định này bao gồm đường liên xã, đường huyện của các huyện, thị xã, thành phố đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận.

    c) Lộ xã trong phạm vi Quy định này bao gồm các đường liên ấp, lộ xã có chiều rộng mặt đường từ 2 mét trở lên.

    3. Đường thủy trong phạm vi Quy định này gồm sông, ngòi, kênh, rạch (theo tên gọi dân gian): Mép đường thủy phía bờ sông được xác định theo đường mép nước của mực nước trung bình, được thể hiện ranh giới giữa thửa đất và đường thủy trên bản đồ địa chính.

    4. Mép đường hiện trạng là mép đường tính từ ta-luy đắp mỗi bên theo hồ sơ thiết kế đã phê duyệt hoặc hồ sơ hoàn công, hoặc mép đường đã bồi thường giải phóng mặt bằng, hoặc mép đường hoàn chỉnh có lề đường cố định, hoặc mép đường đã có văn bản của cấp thẩm quyền công bố thu hồi đất, trường hợp thửa đất nằm trong khu vực đô thị thì tính từ mép ngoài vỉa hè của đường phố đô thị, được thể hiện ranh giới giữa thửa đất và đường giao thông trên bản đồ địa chính.

    5. Thửa đất tiếp giáp với đường giao thông thủy, bộ trong phạm vi Quy định này là thửa đất liền cạnh với đường giao thông thủy, bộ và các thửa đất liền kề cùng chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp.

    6. Đối với các dự án xây dựng khu dân cư nhằm phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh mà nhà đầu tư phải đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thì vị trí thửa đất phi nông nghiệp được xác định căn cứ vào đường phố quy hoạch được duyệt.

    7. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất tiếp giáp đường phố, trục lộ giao thông chính, đường huyện, lộ xã chưa được quy định tại Điều 10 Quy định này thì được xác định vị trí, giá đất theo đường phố, trục lộ giao thông chính, đường huyện, lộ xã gần nhất có điều kiện hạ tầng tương đương với hạ tầng tiếp giáp thửa đất cần xác định giá.

    8. Giá đất đối với các loại đất có thời hạn sử dụng đất trong Quy định này được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm. Trường hợp khi xác định giá đất của thời hạn khác 70 năm theo các quy định pháp luật có liên quan thì được tính theo công thức:

    Giá đất theo thời hạn sử dụng đất

    =

    Giá đất trong Bảng giá đất

    X

    Số năm sử dụng đất

    70

    9. Trường hợp khi xác định giá các loại đất có thời hạn sử dụng ổn định lâu dài thì giá đất trong Quy định này được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là lâu dài, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

    10. Giá đất đối với Khu kinh tế, Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp không phân biệt khu vực, vị trí được quy định tại khoản 4 Điều 10 Quy định này.

    Điều 4. Khu vực đất giáp ranh

    1. Khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố.

    a) Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố được xác định từ đường địa giới hành chính giữa các huyện, thị xã, thành phố vào sâu địa phận mỗi huyện, thị xã, thành phố là 150 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất phi nông nghiệp.

    b) Trường hợp đường địa giới hành chính là đường giao thông thủy, bộ thì khu vực giáp ranh được xác định từ mép đường hiện trạng, mép đường thủy vào sâu địa phận mỗi huyện, thị xã, thành phố là 150 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất phi nông nghiệp. Nếu đường thủy có kích thước mặt cắt trên 20 mét thì không xếp loại đất giáp ranh.

    2. Giá đất tại khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố quy định tại khoản 1 Điều này được xác định theo nguyên tắc đất giáp ranh có cùng điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng như nhau, có cùng mục đích sử dụng hiện tại, cùng mục đích sử dụng theo quy hoạch thì mức giá như nhau. Khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của huyện, thị xã, thành phố khác nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh khác nhau. Trường hợp khu vực giáp ranh giữa các thửa đất liền kề trên cùng một trục đường, có mục đích sử dụng đất như nhau nhưng được chia thành các đoạn có mức giá khác nhau thì tỷ lệ chênh lệch tối đa không quá 30%.

    Điều 5. Xử lý một số trường hợp trong xác định giá đất

    1. Thửa đất có cạnh tiếp giáp với đường nào thì được áp giá theo giá đất của đường đó. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với các đường hoặc lối đi công cộng thông ra nhiều đường có loại đường phố hoặc loại khu vực khác nhau thì thửa đất đó được áp giá căn cứ theo lối đi công cộng và loại đường phố hoặc loại khu vực của tuyến đường gần nhất.

    2. Thửa đất có cạnh tiếp giáp với nhiều đường giao thông thì thửa đất đó được áp theo đường giao thông mà khi áp giá có tổng giá trị cao nhất. Các vị trí của thửa đất được xác định thống nhất theo cùng một đường giao thông.

    3. Thửa đất không tiếp giáp với các đường nhưng có lối đi bộ vào thửa đất và thông ra nhiều đường thì nguyên tắc áp giá theo đường có cự ly đi bộ gần nhất đến thửa đất.

    4. Đối với thửa đất mà phần mặt tiền tiếp giáp với các tuyến đường là mương lộ có chiều rộng dưới 3 mét (không phân biệt đã tự san lắp hay chưa san lắp) hoặc đường dân sinh được phép kết nối theo quy định thì giá đất tại vị trí 1 được tính bằng giá đất của thửa đất tiếp giáp với đường phố; giá đất tại vị trí 1 được tính bằng 80% giá của thửa đất tiếp giáp với đường phố nếu chiều rộng của mương lộ rộng từ 3 mét trở lên, cách tính giá đất các vị trí tiếp theo thực hiện theo Khoản 2 Điều này.

    Trường hợp mương lộ đã san lấp toàn tuyến thì giá đất được tính bằng giá đất quy định tại Điều 10 Quy định này.

    Trường hợp bên trong mương lộ có đường giao thông có tên trong bảng giá đất thì giá đất được tính theo đường giao thông đó.

    5. Đối với các đường dân sinh dọc theo chiều dài hai bên cầu, hai bên đường giao thông chính nhưng không được phép kết nối theo quy định:

    - Đối với các đường có độ rộng từ 3 mét trở lên, điều kiện sinh hoạt thuận lợi, cơ sở hạ tầng tương đối hoàn chỉnh, giá đất tính bằng 80% vị trí 1 đường chính liền kề với đường dân sinh.

    - Đối với các đường có độ rộng dưới 3 mét, điều kiện sinh hoạt kém, cơ sở hạ tầng chưa hoàn chỉnh, giá đất tính bằng 60% vị trí 1 đường chính liền kề với đường dân sinh.

    6. Trường hợp tính toán giá đất cụ thể mà đơn giá đất phi nông nghiệp thấp hơn đơn giá đất trồng cây lâu năm liền kề thì được tính bằng giá đất trồng cây lâu năm, đồng thời cơ quan thuế phải có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp (hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường) để kiến nghị điều chỉnh lại kịp thời cho phù hợp trong thời gian gần nhất.

    7. Trường hợp thửa đất trong đô thị không tiếp giáp với các đường giao thông bộ, mà tiếp giáp đường thủy thì giá đất vị trí 1 được xác định theo đường thủy và không thấp hơn mức giá tối thiểu quy định tại khoản 3 Điều 10 Quy định này.

    Chương II. CĂN CỨ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT VÀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

     

    Điều 6. Giá đất nông nghiệp

    1. Giá đất nông nghiệp được xác định theo từng vị trí và khu vực quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy định này, cho từng loại đất theo từng bảng giá đất như sau:

    a) Đất trồng cây lâu năm.

    b) Đất trồng cây hàng năm; đất trồng lúa; đất nuôi trồng thủy sản; đất rừng sản xuất.

    c) Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng được xác định giá theo bảng giá đất rừng sản xuất trên cùng địa bàn.

    d) Giá các loại đất nông nghiệp khác được xác định căn cứ theo bảng giá đất quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy định này của loại đất nông nghiệp liền kề hoặc ở khu vực lân cận (nếu không có đất liền kề).

    Mức giá đất nông nghiệp khác tối đa không vượt quá giá đất nông nghiệp liền kề hoặc mức giá cao nhất đã quy định đối với đất nông nghiệp ở khu vực lân cận.

    2. Phân loại khu vực đất và vị trí đất để xác định giá đất.

    a) Khu vực: Trong mỗi huyện, thị xã, thành phố đất nông nghiệp được chia thành 02 khu vực: khu vực 1 là đất thuộc các phường trung tâm, thị trấn và các xã có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất; khu vực 2 là đất thuộc các phường và các xã còn lại.

    b) Vị trí: Trong mỗi khu vực, đất nông nghiệp được phân thành 03 vị trí theo quy định sau:

    - Vị trí 1: Áp dụng trong phạm vi 150 mét đối với thửa đất tiếp giáp đường phố trong đô thị, trục lộ giao thông chính, các đường giao thông khác có chiều rộng mặt đường từ 7 mét trở lên, hoặc đường thủy có kích thước mặt cắt từ 30 mét trở lên, tính từ mép đường thủy, đường hiện trạng.

    - Vị trí 2: Áp dụng trong phạm vi từ trên 150 mét đến mét thứ 300 của vị trí 1; trong phạm vi 300 mét tính từ mép đường thủy, đường hiện trạng đối với thửa đất không tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ của vị trí 1; trong phạm vi 150 mét tính từ mép đường thủy, đường hiện trạng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông không thuộc vị trí 1 hoặc đường thủy có kích thước mặt cắt từ 10 mét đến dưới 30 mét.

    - Vị trí 3: Đất nông nghiệp còn lại ngoài đất vị trí 1, vị trí 2.

    3. Xử lý một số trường hợp về giá đất nông nghiệp.

    a) Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở, đất nông nghiệp trong đô thị đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, thì được tính theo vị trí 1 của đất trồng cây lâu năm cho từng khu vực đất theo bảng giá đất quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy định này.

    b) Đất nông nghiệp thuộc vị trí 1 tính từ mép đường hiện trạng của các đường phố đô thị (có tên trong bảng Phụ lục 3) và Quốc lộ, Đường tỉnh (có tên trong bảng Phụ lục 2) nằm trong phạm vi 50 mét được xác định theo bảng giá đất quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy định này nhân với hệ số 2,0 nhưng không vượt quá khung giá do Chính phủ quy định.

    c) Giá đất nông nghiệp tại điểm a, điểm b khoản này không áp dụng để tính hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm khi Nhà nước thu hồi đất.

    d) Trường hợp đất nông nghiệp mới khai hoang chưa đưa vào tính thuế sử dụng đất nông nghiệp kể cả trường hợp đất có mục đích sử dụng ghi trên giấy chứng nhận là đất hoang (Hg) thì giá đất được xác định tương ứng từng vị trí theo hiện trạng đang sử dụng; riêng đất bãi bồi sử dụng vào mục đích nông nghiệp thì vị trí để tính giá đất được áp dụng quy định tại điểm b khoản 2 Điều này của từng loại đất nông nghiệp theo hiện trạng đang sử dụng.

    Điều 7. Giá đất ở tại nông thôn

    1. Phạm vi đất ở tại nông thôn: đất ở tại nông thôn được xác định là các khu vực đất còn lại ngoài đất ở đô thị.

    2. Phân vị trí, khu vực đất ở nông thôn

    Đất ở tại nông thôn được xác định giá theo 3 khu vực đất và trong mỗi khu vực đất được chia thành 3 vị trí như sau:

    a) Khu vực 1

    Đất khu vực 1 là đất ở khu dân cư tập trung ở chợ xã và khu dân cư tập trung theo quy hoạch đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Đất ở khu vực 1 được phân chia thành 4 loại lộ và 3 vị trí như sau:

    Phân loại lộ:

    - Lộ loại 1 bao gồm: Các lộ nằm đối diện nhà lồng chợ, các trục lộ giao thông chính.

    - Lộ loại 2 bao gồm: Các lộ nằm đối diện bến tàu, bến xe; các đường huyện (có tên trong Phụ lục số 2 Quy định này); các đường nội bộ có kích thước mặt đường rộng từ 7 mét đến 12 mét.

    - Lộ loại 3 bao gồm: Các đường nội bộ có chiều rộng mặt đường rộng từ 5 mét đến dưới 7 mét.

    - Lộ loại 4 bao gồm: Lộ xã; các đường nội bộ còn lại.

    Phân Vị trí:

    - Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong phạm vi 50 mét tính từ mép đường hiện trạng. Giá đất của vị trí 1 được quy định tại khoản 2 Điều 10 Quy định này.

    - Vị trí 2: Áp dụng trong phạm vi từ trên 50 mét đến mét thứ 100 của vị trí 1 và trong phạm vi 100 mét tính từ mép đường hiện trạng đối với thửa đất không tiếp giáp đường giao thông của vị trí 1. Giá đất của vị trí 2 được tính bằng 70% giá đất của vị trí 1.

    - Vị trí 3: Áp dụng đối với các trường hợp ngoài đất vị trí 1, vị trí 2. Giá đất của vị trí 3 được tính bằng 50% giá đất vị trí 1.

    b) Khu vực 2:

    Đất khu vực 2 là đất ở nằm trong phạm vi 200 mét (được tính từ mép đường hiện trạng) của các đường giao thông đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đất ở khu vực 2 được phân chia thành 4 loại lộ và 3 vị trí đất như sau:

    Phân loại lộ:

    - Trục giao thông chính, đường huyện: được chia thành 02 loại lộ, được xác định từ lộ loại 1 đến lộ loại 2 tùy theo khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng.

    - Các đường huyện còn lại: được chia thành 2 loại lộ, được xác định từ lộ loại 3 đến lộ loại 4 tùy theo khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng.

    Phân vị trí:

    Được phân thành 3 vị trí như đối với đất khu vực 1 quy định tại điểm a, khoản 2 Điều 8 Quy định này.

    c) Khu vực 3:

    Đất khu vực 3 là đất ở khu vực nông thôn còn lại (ngoài đất ở khu vực 1 và khu vực 2). Giá đất ở khu vực 3 được xác định theo 3 vị trí, như sau:

    - Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp với đường liên ấp (lộ xã) cơ sở hạ tầng là nhựa hoặc bê tông, xi măng hoặc được trải đá; đường thủy có kích thước mặt cắt từ 30 mét trở lên, tính từ mép đường thủy, đường hiện trạng.

    - Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường thủy có kích thước mặt cắt từ 10 mét đến dưới 30 mét; tiếp giáp mặt tiền đường liên ấp (lộ xã) có hiện trạng là đường đất tính từ mép đường hiện trạng; hoặc thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường liên ấp (lộ xã) và nằm sau thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường liên ấp (lộ xã) khác chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp tiền đường liên ấp (lộ xã) có cơ sở hạ tầng là nhựa hoặc bê tông, xi măng hoặc được trải đá.

    - Vị trí 3: Áp dụng đối với các thửa đất còn lại.

    3. Xác định giá đất cụ thể tại nông thôn:

    a) Giá đất ở khu vực 1 tại nông thôn được quy định tại khoản 2 Điều 10 Quy định này là giá đất của vị trí 1, các vị trí còn lại được xác định theo quy định tại điểm a, khoản 2 Điều này.

    b) Giá đất ở khu vực 2 tại nông thôn được quy định khoản 2 Điều 10 Quy định này là giá đất của vị trí 1, các vị trí còn lại trong phạm vi 200 mét tính từ mép đường hiện trạng được xác định theo quy định tại điểm b, khoản 2 Điều này; đối với đất nằm ngoài phạm vi 200 mét tính từ mép đường hiện trạng được xác định theo giá đất khu vực 3 của đất ở tại nông thôn.

    c) Giá đất ở khu vực 3 tại nông thôn được tính bằng tổng diện tích của đất theo từng vị trí nhân với bảng giá đất quy định tại khoản 2 Điều 10 Quy định này.

    Điều 8. Giá đất ở tại đô thị

    1. Phân loại đô thị

    Đô thị loại II là đất thuộc thành phố Sa Đéc; đô thị loại III là đất thuộc thành phố Cao Lãnh, thị xã Hồng Ngự; đô thị loại IV là đất thuộc thị trấn Mỹ An (huyện Tháp Mười), thị trấn Lấp Vò (huyện Lấp Vò), thị trấn Mỹ Thọ (huyện Cao Lãnh), đất ở đô thị loại 2, 3, 4 được xác định tối đa là 5 loại đường và 3 vị trí đất; đô thị loại V là đất thuộc các thị trấn của các huyện còn lại, đất ở đô thị loại V được xác định tối đa là 4 loại đường và 3 vị trí đất.

    2. Phân loại đường phố

    Loại đường phố trong đô thị để xác định giá đất được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lợi, mức độ hoàn thiện cơ sở hạ tầng, thuận tiện sinh hoạt và giá chuyển nhượng thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường tại thời điểm chuyển nhượng, cụ thể như sau:

    Đường phố loại 1: Là đường có khả năng sinh lợi và có giá đất thực tế cao nhất, có cơ sở hạ tầng đồng bộ; kế đến là đường loại 2, loại 3, loại 4, loại 5 có khả năng sinh lợi thấp hơn có giá đất thực tế bình quân thấp hơn và cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn.

    Một loại đường gồm nhiều đoạn đường có khả năng sinh lợi, cơ sở hạ tầng, điều kiện sinh hoạt và giá đất khác nhau thì từng đoạn đường được xếp vào loại đường phố tương ứng.

    3. Phân loại vị trí đất, trong mỗi loại đường phố được phân thành 3 vị trí đất như sau:

    a) Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường phố trong phạm vi 30 mét tính từ mép đường hiện trạng. Giá đất của vị trí 1 được quy định tại khoản 3 Điều 10 Quy định này.

    b) Vị trí 2: Áp dụng trong phạm vi từ trên 30 mét đến mét thứ 60 của vị trí 1 và trong phạm vi 60 mét tính từ mép đường hiện trạng đối với thửa đất không tiếp giáp đường phố của vị trí 1. Giá đất của vị trí 2 được tính bằng 70% giá đất của vị trí 1.

    c) Vị trí 3: Áp dụng đối với các trường hợp ngoài đất vị trí 1, vị trí 2. Giá đất của vị trí 3 được tính bằng 50% giá đất của vị trí 1.

    4. Phân loại hẻm trong mỗi đô thị được phân thành 2 loại hẻm như sau:

    a) Hẻm loại 1: Là hẻm kết nối với đường phố, mặt hẻm rộng từ 3 mét trở lên, có cơ sở hạ tầng như: mặt hẻm tráng nhựa hoặc bê tông, xi măng. Giá đất của hẻm loại 1 được tính bằng giá đất vị trí 2 của đường phố mà hẻm kết nối trong phạm vi 30 mét tính từ mép ngoài của hẻm; phần diện tích còn lại trên 30 mét thì giá đất được tính bằng 50% giá đất của vị trí 2.

    b) Hẻm loại 2: Là các hẻm còn lại. Giá đất của hẻm loại 2 được tính bằng giá đất vị trí 3 của đường phố mà hẻm kết nối trong phạm vi 30 mét tính từ mép ngoài của hẻm; phần diện tích còn lại trên 30 mét thì giá đất được tính bằng 50% giá đất của vị trí 3.

    c) Giá đất của các hẻm có tên trong bảng Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quy định này là giá đất trong phạm vi 30 mét tính từ mép ngoài của hẻm; phần diện tích còn lại trên 30 mét thì giá đất được tính bằng 50% giá đất của giá đất trong phạm vi 30 mét tiếp giáp hẻm.

    Điều 9. Bảng giá một số loại đất khác

    1. Bảng giá đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp của nhà nước, ngoài công lập; đất thương mại dịch vụ - kết hợp cao ốc văn phòng, chung cư thì giá đất áp dụng bằng giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí.

    2. Bảng giá đất thương mại dịch vụ thì giá đất áp dụng bằng 80% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí (ngoại trừ giá đất được quy định tại khoản 4, Điều 10 Quy định này).

    3. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ thì giá đất áp dụng bằng 60% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí (ngoại trừ giá đất được quy định tại khoản 4, Điều 10 Quy định này).

    4. Bảng giá đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh thì giá đất áp dụng bằng 80% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí.

    5. Bảng giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng không có mục đích kinh doanh thì giá đất áp dụng bằng giá đất trồng cây lâu năm cùng khu vực, cùng vị trí.

    6. Bảng giá đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng có mục đích kinh doanh thì giá đất áp dụng bằng 60% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí.

    7. Bảng giá đất sông, ngòi, kênh, rạch và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì giá đất áp dụng bằng giá đất nuôi trồng thủy sản cùng khu vực, cùng vị trí.

    8. Bảng giá đất sông, ngòi, kênh, rạch và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì giá đất áp dụng bằng 60% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí.

    9. Bảng giá đất phi nông nghiệp khác thì giá đất áp dụng bằng 60% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí.

    10. Bảng giá đất chưa sử dụng thì giá đất áp dụng bằng giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất cùng khu vực, cùng vị trí.

    Điều 10. Bảng giá các loại đất

    1. Giá đất nông nghiệp (ban hành kèm theo tại Phụ lục số 1).

    2. Giá đất ở tại nông thôn (ban hành kèm theo tại Phụ lục số 2).

    3. Giá đất ở tại đô thị (ban hành kèm theo tại Phụ lục số 3).

    4. Giá đất khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp (ban hành kèm theo tại Phụ lục số 4).

    Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

     

    Điều 11. Trách nhiệm thực hiện

    1. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:

    a) Theo dõi tình hình biến động giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thường xuyên trên thị trường, tổ chức thống kê giá đất, tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân tỉnh báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.

    b) Chủ trì, phối hợp với Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố tổ chức điều tra, khảo sát giá đất để xây dựng phương án bảng giá các loại đất gửi Hội đồng thẩm định bảng giá đất tỉnh thẩm định trước khi trình Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành bảng giá đất áp dụng vào ngày 01 tháng 01 của kỳ đầu 05 năm.

    c) Đề xuất việc giải quyết các trường hợp vướng mắc về giá đất, tổng hợp và cung cấp thông tin, dữ liệu về giá đất.

    2. Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm tổ chức thẩm định phương án giá các loại đất theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định.

    3. Giám đốc Sở Xây dựng có trách nhiệm xác định quy hoạch xây dựng khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao để phục vụ cho công tác xác định giá các loại đất.

    4. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.

    a) Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các phòng, ban có liên quan, khi giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên, báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức lập dự toán và phương án điều chỉnh giá đất, hoàn thiện hồ sơ bảng giá các loại đất điều chỉnh theo quy định tại Điều 25, Điều 26, Điều 27 của Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, đichỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất (sau đây viết tắt là Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT).

    b) Trong quá trình áp dụng Bảng giá các loại đất mà cấp thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thay đổi mục đích sử dụng đất và bổ sung các đường giao thông chưa có tên trong Bảng giá các loại đất nhưng không thuộc trường hợp quy định tại Điểm a Khoản này thì căn cứ vào giá đất trong Bảng giá các loại đất hiện hành và giá đất chuyển nhượng phổ biến trên thị trường báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng Bảng giá các loại đất bổ sung theo quy định tại Điều 25, Điều 26, Điều 27 của Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT.

    Điều 12. Xử lý vấn đề phát sinh khi ban hành

    Các hồ sơ có đủ điều kiện kê khai nộp các khoản thu liên quan đến đất đai đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận theo quy định về thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường; các dự án, hạng mục đã có Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày 01 tháng 01 năm 2020 thì giá đất không áp dụng hoặc điều chỉnh theo Quy định này.

    Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.

     

    PHỤ LỤC 01

    BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

     

    1. Áp dụng trên địa bàn thành phố Cao Lãnh.

    a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất rừng sản xuất.

    ĐVT: 1.000 đồng/m2

    Khu vực đất

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Khu vực 1

    110

    90

    65

    Khu vực 2

    75

    65

    60

    - Khu vực 1: Phường 1, Phường 2, Phường 4, phường Mỹ Phú, khóm Mỹ Hưng của Phường 3, khóm Thuận Nghĩa của phường Hòa Thuận.

    - Khu vực 2: Phường 3 (trừ khóm Mỹ Hưng), Phường 6, Phường 11, phường Hoà Thuận (trừ khóm Thuận Nghĩa) và các xã: Mỹ Tân, Tân Thuận Tây, Hoà An, Tịnh Thới, Mỹ Trà, Mỹ Ngãi, Tân Thuận Đông.

    b) Đất trồng cây lâu năm.

    ĐVT: 1.000 đồng/m2

    Khu vực đất

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Khu vực 1

    130

    110

    90

    Khu vực 2

    95

    75

    65

    - Khu vực 1: Phường 1, Phường 2, Phường 4, phường Mỹ Phú, khóm Mỹ Hưng của Phường 3, khóm Thuận Nghĩa của phường Hòa Thuận.

    - Khu vực 2: Phường 3 (trừ khóm Mỹ Hưng), Phường 6, Phường 11, phường Hoà Thuận (trừ khóm Thuận Nghĩa) và các xã: Mỹ Tân, Tân Thuận Tây, Hoà An, Tịnh Thới, Mỹ Trà, Mỹ Ngãi, Tân Thuận Đông.

    2. Áp dụng trên địa bàn thành phố Sa Đéc.

    a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất rừng sản xuất.

    ĐVT: 1.000 đồng/m2

    Khu vực đất

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Khu vực 1

    110

    90

    65

    Khu vực 2

    75

    65

    60

    - Khu vực 1: Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 4, phường An Hoà, phường Tân Quy Đông.

    - Khu vực 2: Các xã còn lại.

    b) Đất trồng cây lâu năm.

    ĐVT: 1.000 đồng/m2

    Khu vực đất

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Khu vực 1

    130

    110

    90

    Khu vực 2

    95

    75

    65

    - Khu vực 1: Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 4, phường An Hoà, phường Tân Quy Đông.

    - Khu vực 2: Các xã còn lại.

    3. Áp dụng trên địa bàn thị xã Hồng Ngự.

    a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất rừng sản xuất.

    ĐVT: 1.000 đồng/m2

    Khu vực đất

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Khu vực 1

    80

    70

    60

    Khu vực 2

    70

    50

    45

    - Khu vực 1: Phường An Lạc, An Thạnh, An Lộc, xã An Bình A.

    - Khu vực 2: Xã Tân Hội, Bình Thạnh, An Bình B.

    b) Đất trồng cây lâu năm.

    ĐVT: 1.000 đồng/m2

    Khu vực đất

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Khu vực 1

    110

    100

    90

    Khu vực 2

    90

    85

    70

    - Khu vực 1: Phường An Lạc, An Thạnh, An Lộc, xã An Bình A.

    - Khu vực 2: Xã Tân Hội, Bình Thạnh, An Bình B.

    4. Áp dụng trên địa bàn huyện Hồng Ngự.

    a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất rừng sản xuất.

    ĐVT: 1.000 đồng/m2

    Khu vực đất

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Khu vực 1

    65

    60

    55

    Khu vực 2

    60

    55

    50

    - Khu vực 1: Thị trấn Thường Thới Tiền và các xã: Thường Phước 1, Thường Phước 2, Thường Lạc, Long Khánh A, Long Khánh B, Phú Thuận A, Phú Thuận B, Long Thuận.

    - Khu vực 2: Xã Thường Thới Hậu A, xã Thường Thới Hậu B.

    b) Đất trồng cây lâu năm.

    ĐVT: 1.000 đồng/m2

    Khu vực đất

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Khu vực 1

    70

    65

    60

    Khu vực 2

    65

    60

    55

    - Khu vực 1: Thị trấn Thường Thới Tiền và các xã: Thường Phước 1, Thường Phước 2, Thường Lạc, Long Khánh A, Long Khánh B, Phú Thuận A, Phú Thuận B, Long Thuận.

    - Khu vực 2: Xã Thường Thới Hậu A, xã Thường Thới Hậu B.

    5. Áp dụng trên địa bàn huyện Tân Hồng.

    a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất rừng sản xuất.

    ĐVT: 1.000 đồng/m2

    Khu vực đất

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Khu vực 1

    65

    60

    55

    Khu vực 2

    50

    45

    40

    - Khu vực 1: Thị trấn Sa Rài.

    - Khu vực 2: Xã Tân Thành A, Tân Thành B, Thông Bình, Tân Phước, An Phước, Tân Hộ Cơ, Tân Công Chí, Bình Phú.

    b) Đất trồng cây lâu năm.

    ĐVT: 1000 đồng/m2

    Khu vực đất

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Khu vực 1

    75

    70

    65

    Khu vực 2

    60

    55

    50

    - Khu vực 1: Thị trấn Sa Rài.

    - Khu vực 2: Xã Tân Thành A, Tân Thành B, Thông Bình, Tân Phước, An Phước, Tân Hộ Cơ, Tân Công Chí, Bình Phú.

    6. Áp dụng trên địa bàn huyện Thanh Bình.

    a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất rừng sản xuất.

    ĐVT: 1.000 đồng/m2

    Khu vực đất

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Khu vực 1

    60

    55

    50

    Khu vực 2

    45

    40

    35

    - Khu vực 1: Thị trấn Thanh Bình và các xã: Tân Long, xã Tân Huề, xã Tân Hoà, xã Tân Quới, xã Tân Bình, xã Tân Thạnh, xã An Phong, xã Bình Thành.

    - Khu vực 2: Xã Tân Mỹ, xã Tân Phú, xã Bình Tấn, xã Phú Lợi.

    b) Đất trồng cây lâu năm.

    ĐVT: 1.000 đồng/m2

    Khu vực đất

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Khu vực 1

    100

    90

    80

    Khu vực 2

    70

    65

    60

    - Khu vực 1: Thị trấn Thanh Bình và các xã: Tân Long, xã Tân Huề, xã Tân Hoà, xã Tân Quới, xã Tân Bình, xã Tân Thạnh, xã An Phong, xã Bình Thành.

    - Khu vực 2: Xã Tân Mỹ, xã Tân Phú, xã Bình Tấn, xã Phú Lợi.

    7. Áp dụng trên địa bàn huyện Tam Nông.

    a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất rừng sản xuất.

    ĐVT: 1.000 đồng/m2

    Khu vực đất

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Khu vực 1

    60

    55

    50

    Khu vực 2

    45

    40

    35

    - Khu vực 1: Thị trấn Tràm Chim, xã An Hoà, An Long, Phú Ninh.

    - Khu vực 2: Các xã còn lại.

    b) Đất trồng cây lâu năm.

    ĐVT: 1.000 đồng/m2

    Khu vực đất

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Khu vực 1

    100

    90

    80

    Khu vực 2

    70

    65

    60

    - Khu vực 1: Thị trấn Tràm Chim, xã An Hoà, An Long, Phú Ninh.

    - Khu vực 2: Các xã còn lại.

    8. Áp dụng trên địa bàn huyện Tháp Mười.

    a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất rừng sản xuất.

    ĐVT: 1.000 đồng/m2

    Khu vực đất

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Khu vực 1

    60

    55

    50

    Khu vực 2

    45

    40

    35

    - Khu vực 1: Thị trấn Mỹ An và các xã: Mỹ Đông, Mỹ Quý, Láng Biển, Phú Điền, Thanh Mỹ, Đốc Bình Kiều, Mỹ An, Tân Kiều, Mỹ Hoà.

    - Khu vực 2: Xã Trường Xuân, Hưng Thạnh, Thạnh Lợi.

    b) Đất trồng cây lâu năm.

    ĐVT: 1.000 đồng/m2

    Khu vực đất

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Khu vực 1

    75

    70

    65

    Khu vực 2

    60

    55

    50

    - Khu vực 1: Thị trấn Mỹ An và các xã: Mỹ Đông, Mỹ Quý, Láng Biển, Phú Điền, Thanh Mỹ, Đốc Bình Kiều, Mỹ An, Tân Kiều, Mỹ Hoà.

    - Khu vực 2: Xã Trường Xuân, Hưng Thạnh, Thạnh Lợi.

    9. Áp dụng trên địa bàn huyện Cao Lãnh.

    a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất rừng sản xuất.

    ĐVT: 1.000 đồng/m2

    Khu vực đất

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Khu vực 1

    70

    65

    60

    Khu vực 2

    60

    55

    50

    - Khu vực 1: Thị trấn Mỹ Thọ và các xã: An Bình, Mỹ Hiệp, Bình Thạnh, Mỹ Long, Bình Hàng Tây, Bình Hàng Trung, Mỹ Hội, Mỹ Xương, Mỹ Thọ, Tân Hội Trung, Phương Trà, Nhị Mỹ, 03 xã (bờ Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp): Phong Mỹ, Tân Nghĩa, Ba Sao.

    - Khu vực 2: Xã Phương Thịnh, xã Gáo Giồng, 03 xã (bờ Bắc kênh Nguyễn Văn Tiếp): Phong Mỹ, Tân Nghĩa, Ba Sao.

    b) Đất trồng cây lâu năm.

    ĐVT: 1.000 đồng/m2

    Khu vực đất

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Khu vực 1

    90

    85

    70

    Khu vực 2

    70

    65

    60

    - Khu vực 1: Thị trấn Mỹ Thọ và các xã: An Bình, Mỹ Hiệp, Bình Thạnh, Mỹ Long, Bình Hàng Tây, Bình Hàng Trung, Mỹ Hội, Mỹ Xương, Mỹ Thọ, Tân Hội Trung, Phương Trà, Nhị Mỹ, 03 xã (bờ Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp): Phong Mỹ, Tân Nghĩa, Ba Sao.

    - Khu vực 2: Xã Phương Thịnh, xã Gáo Giồng, 03 xã (bờ Bắc kênh Nguyễn Văn Tiếp): Phong Mỹ, Tân Nghĩa, Ba Sao.

    10. Áp dụng trên địa bàn Lai Vung.

    a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất rừng sản xuất.

    ĐVT: 1.000 đồng/m2

    Khu vực đất

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Khu vực 1

    80

    75

    65

    Khu vực 2

    70

    65

    55

    - Khu vực 1: Thị trấn Lai Vung và các xã: Tân Thành, Long Hậu, Vĩnh Thới, Tân Hoà, Định Hoà, Phong Hoà, Hoà Long, Hoà Thành, Tân Dương.

    - Khu vực 2: Xã Long Thắng, xã Tân Phước.

    b) Đất trồng cây lâu năm.

    ĐVT: 1.000 đồng/m2

    Khu vực đất

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Khu vực 1

    100

    90

    80

    Khu vực 2

    90

    80

    75

    - Khu vực 1: Thị trấn Lai Vung và các xã: Tân Thành, Long Hậu, Vĩnh Thới, Tân Hoà, Định Hoà, Phong Hoà, Hoà Long, Hoà Thành, Tân Dương.

    - Khu vực 2: Xã Long Thắng, xã Tân Phước.

    11. Áp dụng trên địa bàn huyện Lấp Vò.

    a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất rừng sản xuất.

    ĐVT: 1.000 đồng/m2

    Khu vực đất

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Khu vực 1

    80

    75

    65

    Khu vực 2

    70

    65

    55

    - Khu vực 1: Thị trấn Lấp Vò và các xã: Bình Thành, Định An, Định Yên, Vĩnh Thạnh, Long Hưng B, Mỹ An Hưng B, Tân Mỹ, Tân Khánh Trung, Bình Thạnh Trung, Mỹ An Hưng A, Hội An Đông.

    - Khu vực 2: Xã Long Hưng A.

    b) Đất trồng cây lâu năm.

    ĐVT: 1.000 đồng/m2

    Khu vực đất

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Khu vực 1

    100

    90

    80

    Khu vực 2

    90

    80

    75

    - Khu vực 1: Thị trấn Lấp Vò và các xã: Bình Thành, Định An, Định Yên, Vĩnh Thạnh, Long Hưng B, Mỹ An Hưng B, Tân Mỹ, Tân Khánh Trung, Bình Thạnh Trung, Mỹ An Hưng A, Hội An Đông.

    - Khu vực 2: Xã Long Hưng A.

    12. Áp dụng trên địa bàn huyện Châu Thành.

    a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất rừng sản xuất.

    ĐVT: 1.000 đồng/m2

    Khu vực đất

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Khu vực 1

    75

    70

    65

    Khu vực 2

    60

    55

    50

    - Khu vực 1: Thị trấn Cái Tàu Hạ và các xã: An Nhơn, Tân Nhuận Đông, An Hiệp, Tân Bình, Phú Hựu, An Khánh, Hoà Tân, Tân Phú Trung.

    - Khu vực 2: Xã An Phú Thuận, Phú Long, Tân Phú.

    b) Đất trồng cây lâu năm.

    ĐVT: 1.000 đồng/m2

    Khu vực đất

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Khu vực 1

    95

    85

    75

    Khu vực 2

    85

    80

    70

    - Khu vực 1: Thị trấn Cái Tàu Hạ và các xã: An Nhơn, Tân Nhuận Đông, An Hiệp, Tân Bình, Phú Hựu, An Khánh, Hoà Tân, Tân Phú Trung.

    - Khu vực 2: Xã An Phú Thuận, Phú Long, Tân Phú.

     

    PHỤ LỤC 02

    BẢNG GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN

    1. Áp dụng trên địa bàn thành phố Cao Lãnh

    1.1. Đất khu vực 1

    ĐVT: 1.000đ/m2

    STT

    Tên chợ xã và khu dân cư tập trung

    Đơn giá Vị trí 1

    Lộ L1

    Lộ L2

    Lộ L3

    Lộ L4

    A

    Bảng giá đất

     

     

     

     

    I

    Chợ xã

     

     

     

     

    1

    Chợ Sáu Quốc (Hoà An)

    900

     

     

     

    2

    Chợ Thông Lưu (Hoà An)

    600

     

     

    500

    3

    Chợ xã Tịnh Thới

    800

     

     

     

    4

    Chợ xã Tân Thuận Đông

    1.000

     

     

    800

    5

    Chợ Bình Trị (Mỹ Tân)

    600

     

     

     

    6

    Chợ xã Mỹ Ngãi

    500

     

     

     

    II

    Khu dân cư, cụm dân cư tập trung

     

     

     

     

    1

    Cụm dân cư Rạch Chanh (Mỹ Trà)

     

     

     

     

     

    - Đường Lê Văn Phương, Nguyễn Văn Sổ, Hồ Văn Tần, Hồ Văn Hai, Lê Văn Ngạng (3,5m)

     

     

     

    2.000

     

    - Đường Phan Văn Đời, Phan Hồng Thanh, Nguyễn Hữu Nghĩa, Trần Văn Phụng (5,5m)

     

     

    2.000

     

     

    - Đường Nguyễn Văn Thảo, Đặng Văn Nghĩa (7m)

     

     

    2.400

     

    2

    Cụm dân cư Quãng Khánh (Mỹ Trà)

     

     

     

     

     

    - Đường Hồ Văn Thanh, Nguyễn Văn Nhân, Quãng Khánh (3,5m)

     

     

     

    1.200

     

    - Đường 7m

     

     

    1.500

     

    3

    Cụm dân cư Xẻo Bèo (Hoà An)

     

     

     

     

     

    - Đường Phan Thị Thẩm, Lê Kim Hạnh, Nguyễn Văn Hạo, Đỗ Văn Y (3,5m)

     

     

     

    750

     

    - Đường Trần Bá Lê, Ngô Thị Giềng, Huỳnh Thúc Kháng (5,5m)

     

     

    850

     

     

    - Đường Đinh Thị Đảnh, Phan Thị Bảy (7m)

    1.000

     

     

     

     

    - Đường 9m (đối diện nhà lồng chợ)

    1.200

     

     

     

     

    - Đường 11m

     

    1.100

     

     

    4

    Cụm dân cư Bà Học (Mỹ Tân)

     

     

     

     

     

    - Đường 3,5m

     

     

     

    500

     

    - Đường 5m - 7m

     

     

    600

     

    5

    Khu TĐC Bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp

     

     

     

     

     

    - Đường 7m

    3.400

     

     

     

     

    - Đường 9m (đường cụt)

    3.400

     

     

     

     

    - Đường 9m (đường dài)

    4.500

     

     

     

     

    - Đường 14m

    7.000

     

     

     

    6

    Cụm dân cư Khu hành chính xã Tân Thuận Tây

     

     

     

     

     

    - Đường số 2, đường số 4, đường số 10 (7m)

     

    500

     

     

     

    - Đường số 3, đường số 9 (10,5m)

    600

     

     

     

    7

    Khu dân cư Tân Thuận Đông

     

     

     

     

     

    - Đường rộng 5,5m

     

     

    500

     

    B

    Giá đất tối thiểu

    500

    1.2. Đất khu vực 2

    ĐVT: 1.000đ/m2

    STT

    Tên đường phố

    Loại lộ

    Đơn giá Vị trí 1

    A

    Giá đất từng trục lộ

     

     

    1

    Đường Nguyễn Hữu Kiến

     

     

     

    - Hoà Tây - cầu Sáu Quốc

    L2

    1.200

     

    - Cầu Sáu Quốc - Chợ Tân Thuận

     L2

    1.000

     

    - Chợ Tân Thuận - bến đò Mỹ Hiệp

    L2

    800

    2

    Đường Hòa Tây

     

     

     

    - Cầu Xẻo Bèo - cầu Bằng Lăng

    L2

    800

     

    - Cầu Bằng Lăng - giáp sông Tiền

     L2

    800

    3

    Đường Bà Huyện Thanh Quan (đoạn đường Hòa Tây – giáp Phường 4)

    L3

    600

     

    XÃ MỸ TÂN

     

     

    4

    Đường Mai Văn Khải

     

     

     

    - Cầu Bà Vại - đường Nguyễn Văn Tre

    L2

    1.300

     

    - Đường Nguyễn Văn Tre - rạch Ông Hổ

    L2

    1.600

     

    - Rạch Ông Hổ - cầu Bà Học

    L2

    1.400

     

    - Cầu Bà Học - cống Bộ Từ

    L2

    1.200

     

    - Cống Bộ Từ - giáp xã Mỹ Ngãi

    L2

    1.000

    5

    Đường Ba Sao (Mai Văn Khải - cầu Bà Học )

    L3

    800

    6

    Đường Nguyễn Văn Phối (từ cầu Vạn Thọ - cầu Ông Đen)

    L4

    600

    7

    Đường Bà Vại

     

     

     

    - Cầu Bà Vại - Cầu Kháng chiến

    L4

    900

     

    - Cầu Kháng chiến - Cầu Ông Chim

    L4

    700

    8

    Đường kênh lộ mới (chợ Bình Trị - Cụm dân cư Bà Học)

    L4

    600

    9

    Đường Ba Sao (đoạn cầu Bà Học – cuối đường nhựa)

    L4

    600

    10

    Đường Bà Học (từ cầu Bà Học - cầu Ông Đen trong)

    L4

    500

    11

    Đường Bà Học (từ cầu Bà Học - cầu Ông Chim)

    L2

    500

    12

    Đường Ông Hổ (Mai Văn Khải – đường Bà Vại)

    L4

    400

    13

    Đường Trạm Y tế xã Mỹ Tân (đường Mai Văn Khải – cầu Bà Học)

    L4

    500

    14

    Các tuyến đường đan xã Mỹ Tân

    L4

    400

     

    XÃ HOÀ AN

     

     

    15

    Đường Hòa Đông

     

     

     

    - Cầu Sắt Vĩ - Cầu Cái da

    L2

    3.000

     

    - Cầu Cái Da - cuối đường

    L2

    2.500

    16

    Đường Huỳnh Thúc Kháng

     

     

     

    - Lộ Hoà Tây – giáp địa bàn phường Hòa Thuận

    L2

    600

    17

    Đường đan tổ 10 ấp Hòa Lợi và ấp Hòa Long

    L4

    400

    18

    Đường đan tổ 7 ấp Hòa Long

    L4

    400

    19

    Đường đan tổ 3, tổ 4 ấp Hòa Mỹ

    L4

    400

    20

    Đường Xép Lá

    L4

    400

    21

    Đường đan ven sông Hổ Cứ (Hoà Đông - phường 6)

    L3

    1.000

    22

    Đường Cái Tôm (Đoạn từ lộ Hòa Đông - giáp Phường 6)

    L3

    800

    23

    Đường ven sông Hổ Cứ (cầu Vàm Hoà Đông - cầu Vàm Thông Lưu)

    L3

    800

    24

    Đường đan rạch Cái Da Bờ Bắc

    L4

    500

    25

    Đường rạch Bà Bướm

    L4

    600

    26

    Đường từ Vàm Thông Lưu – cầu Miễu Bà (ấp Đông Bình)

    L4

    500

    27

    Đường Bùi Hữu Nghĩa

    L4

    600

    28

    Đường Trần Tế Xương

    L4

    600

    29

    Đường Lê Văn Cử (Hoà An) - Lộ Hoà Tây – Kênh Sáu Quốc

    L4

    400

    30

    Đường nhựa bờ Nam rạch Cái Tôm, ấp Đông Bình

    L4

    400

    31

    Đường nhựa bờ Nam rạch Cái Sâu, ấp Hòa Mỹ và ấp Hòa Hưng

    L4

    400

    32

    Đường Rạch Ông Đá ấp Hòa Hưng

    L4

    400

    33

    Đường chùa Kim Quang ấp Đông Bình (xã Hòa An - Phường 6)

    L4

    400

    34

    Đường đan Cái Da (bờ nam)

    L4

    400

    35

    Đường Bà Đuổi, ấp Hòa Lợi

    L4

    400

    36

    Đường tổ 4, tổ 6, ấp Hòa Long

    L4

    400

    37

    Đường Hòa Na

    L4

    400

    38

    Đường vào nhà máy nước Đông Bình, xã Hòa An (đoạn đường ven sông Hổ Cứ - nhà máy nước Đông Bình)

    L3

    600

    39

    Đường Nguyễn Thị Đầm

     

     

     

    - Cầu ngọn Cái Tôm - đường Nguyễn Công Nhàn

     L3

    1.000

     

    - Đường ngã ba cầu Sáu Quốc - cầu ngọn Cái Tôm

     L3

    1.000

    40

    Đoạn từ đường Nguyễn Hữu Kiến - ngã ba cầu Sáu Quốc

    L3 

    1.200

    41

    Đường đan rạch bà Đương xã Hòa An (đoạn Nguyễn Hữu Kiến - giáp xã Tân Thuận Tây)

    L2

    500

    42

    Đường nhựa tuyến đường Xẻo Bèo

    L4

    500

     

    XÃ MỸ NGÃI

     

     

    43

    Đường Vạn Thọ

     L3

    600

    44

    Đường Cả Xáng

     L3

    600

    45

    Đường Lê Thị Phụng

     L3

    600

    46

    Đường Lê Văn Trung

     L3

    600

    47

    Đường đan Cái Sao

     L3

    400

    48

    Đường Nguyễn Chí Thanh

    L3

     

     

    - Cầu UBND xã Mỹ Ngãi - cầu Khách Nhì

    L3

    1.000

     

    - Cầu Khách Nhì - cầu Cả Cái

    L3

    600

    49

    Đường Mai Văn Khải

     

     

     

    - Từ đường Vạn Thọ - đường Nguyễn Chí Thanh

    L3

    800

     

    - Từ Nguyễn Chí Thanh - cầu chùa Thanh Vân

    L3

    1.000

     

    - Cầu chùa Thanh Vân - đường Trần Văn Năng

    L3

    700

     

    XÃ MỸ TRÀ

     

     

    50

    Đường Điện Biên Phủ nối dài

     

     

     

    - Ngã tư Quảng Khánh - cầu Ông Hoành

    L2

    1.500

    51

    Đường Lê Duẩn

     

     

     

    - Cầu Rạch Chanh - đường Phan Hồng Thanh

    L2

    3.000

     

    - Đường Phan Hồng Thanh - Cầu Bà Vại

    L2

    1.200

    52

    Đường Quảng Khánh

     

     

     

    - Cầu Quảng Khánh - Cầu Mương Khai

    L2

    1.200

     

    - Cầu Mương Khai - ngã ba vườn Ông Huề

    L2

    600

    53

    Đường đan Rạch Chanh - Bà Mụ

    L4

    500

    54

    Đường Rạch nhỏ (Quảng Khánh - Phạm Thị Nhị)

    L4

    400

    55

    Đường Nguyễn Văn Sớm

    L5

    400

    56

    Đường Mương Khai

     

     

     

    - Cầu Mương Khai - Cầu kênh Hội Đồng (ấp 1)

    L5

    600

    57

    Đường Phạm Văn Thưởng

     

     

     

    - Cầu Mương Khai - Cầu kênh Hội Đồng (ấp 2)

    L5

    600

    58

    Đường Ông Hoành

     

     

     

    - Cầu Ông Hoành - đường tránh Quốc lộ 30

    L5

    600

    59

    Đường Nguyễn Văn Dình

     

     

     

    - Ngã ba vườn Ông Huề - Cầu Bà Vạy

    L3

    700

     

    - Cầu Bà Vạy - giáp đường nhựa

    L3

    500

    60

    Đường Cái Môn

    L5

    600

    61

    Đường Phạm Thị Nhị

    L5

    600

    62

    Đường Nguyễn Văn Dành

    L5

    600

     

    XÃ TỊNH THỚI

     

     

    63

    Đường Tân Việt Hòa

     

     

     

    - Cầu Bà Bảy - cầu UBND xã Tịnh Thới

    L2

    1.000

     

    - Cầu UBND xã Tịnh Thới - bến đò Doi Me

    L2

    800

    64

    Đường Nguyễn Hương - Tịnh Thới

     

     

     

    - Cầu Long Sa - cầu Long Hồi

    L2

    900

     

    - Cầu Long Hồi - cống Năm Bời

    L2

    800

    65

    Đường Trần Trọng Khiêm

     

     

     

    - Từ cống Cần Quỵt - Cầu Khém Cá Chốt

    L2

    900

     

    - Cầu Khém Cá Chốt - Bến đò Phường 3

    L4

    600

     

    - Bến đò Phường 3 - Chùa Hội Khánh

     

    500

    66

    Đường Nguyễn Thị Trà (Cầu UBND xã Tịnh Thới - Huyền Vũ)

    L3

    800

    67

    Đường đan Long Sa - đình Tân Tịch

    L3

    900

    68

    Đường Hồ Thị Trầm - Tịnh Thới (Lộ nhựa từ chợ Hoà Bình – đuôi Huyền Vũ)

     

     

     

    - Đường cầu Ông Khuôn - Chợ Hoà Bình

    L4

    700

     

    - Đường Chợ Hoà Bình - Huyền Vũ

    L4

    600

    69

    Đường Xóm Hến

    L4

    500

    70

    Đường nhựa Phường 6 - cầu Khém Cá Chốt trong

    L4

    500

    71

    Đường Dương Thị Mỹ - Tịnh Thới (Đường nhựa từ chợ Hòa Bình - Ngã ba Cây Me)

    L4

    600

    72

    Đường dẫn lên - xuống cầu Cao Lãnh (xã Tịnh Thới)

    L2

    1.000

    73

    Đường Đinh Công Bê

     

     

     

    - Đường bến đò Phường 3 - cầu Sông Tiên (đường nhựa xã Tịnh Thới đi bến đò Phường 3)

    L4

    700

     

    - Đường Chợ Tịnh Thới - cầu Đình Tịnh Mỹ

    L4

    600

     

    - Đường cầu Đình Tịnh Mỹ - cống Tám Nhường

    L4

    600

    74

    Đường nhựa cầu Tám Nhường - Khém Lớn hồ tôm

    L4

    600

    75

    Đường Sông Tiên (cống Bảy Tu Phường 6 - chùa Hội Khách)

    L4

    800

    76

    Đường nhựa cầu Long Hồi - cầu Nhạc Thìn

    L4

    800

    77

    Đường nhựa cầu Long Hồi - Ngã Quát

    L4

    800

    78

    Đường đan cầu Bảy Phùng - cuối Tuyến

    L4

    500

    79

    Đường đan Cả Sung

    L4

    500

    80

    Đường đan tổ 10 ấp Tịnh Mỹ

    L4

    500

    81

    Đường đan tổ 01 ấp Tịnh Mỹ

    L4

    500

    82

    Đường đan cống Long Sung – cuối tuyến (Tư Là)

    L4

    500

    83

    Đường đan cống Long Sung – cuối tuyến (Sáu Long)

    L4

    500

    84

    Đường đan cầu Trạm Xá – cống Mã Voi

    L4

    500

    85

    Đường Đình Tịnh Mỹ (cống Năm Kỳ - Doi Me)

    L4

    1.000

    86

    Đường bến đò Doi Me - Khém Lớn Hồ Tôm

    L4

    900

     

    XÃ TÂN THUẬN TÂY

     

     

    87

    Các tuyến đường đan xã Tân Thuận Tây

    L4

    400

    88

    Đường Lê Thị Thôi (bến đò Mỹ Hiệp - cầu Phạm Văn Hỷ)

    L4

    600

    89

    Đường Mai Thị Chuông

    L4

    600

    90

    Đường rạch Xếp Cả Kích (ấp Tân Dân, ấp Tân Hậu)

    L4

    400

    91

    Đường từ cầu chợ Trần Quốc Toản - đường Nguyễn Hữu Kiến

    L2

    800

     

    XÃ TÂN THUẬN ĐÔNG

     

     

    92

    Các tuyến đan, nhựa xã Tân Thuận Đông

    L4

    400

    93

    Đường số 1, xã Tân Thuận Đông

    L3

    800

    B

    Giá đất tối thiểu

     

    400

    1.3. Đất khu vực 3

    ĐVT: 1.000đ/m2

    STT

    Phạm vi áp dụng

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    1

    Toàn thành phố

    400

    380

    350

    2. Áp dụng trên địa bàn thành phố Sa Đéc

    2.1. Đất khu vực 1

    ĐVT: 1.000đ/m2

    STT

    Tên chợ xã và khu dân cư tập trung

    Đơn giá Vị trí 1

    Lộ L1

    Lộ L2

    Lộ L3

    Lộ L4

    I

    Chợ xã

     

     

     

     

    1

    Các khu dân cư chợ xã

    750

    600

     

     

    II

    Khu dân cư tập trung

     

     

     

     

    1

    Khu dân cư Phú Thuận

    1.500

     

     

     

    2

    Khu dân cư Phú Long

    1.500

     

     

     

    3

    Khu dân cư Đông Quới

     

    750

     

     

    4

    Khu dân cư dân lập

     

     

     

     

     

    - Tiếp nối trục giao thông chính, đường phố đô thị

     

     

     

    1.500

     

    - Các khu dân cư dân lập còn lại

     

     

     

    1.100

    5

    Khu dân cư xã Tân Quy Tây

    1.500

     

     

     

    6

    Khu dân cư nhà ở xã hội (xã Tân Phú Đông)

    1.500

     

     

     

    B

    Giá đất tối thiểu

    600

    2.2. Đất khu vực 2

    ĐVT: 1.000đ/m2

    STT

    Tên lộ giao thông phố

    Loại lộ

    Đơn giá Vị trí 1

    A

    Bảng giá đất

     

     

    1

    Đường Kênh Cùng

     

     

     

    - Cầu Phú Long – cống Ba Ó

    L3

    600

     

    - Cống Ba Ó – cầu Kênh Cùng

    L3

    450

    2

    Đường Kiều Hạ (bờ trái + bờ phải)

    L3

    450

    3

    Đường Xẻo Gừa (bờ trái + bờ phải)

    L3

    500

    4

    Đường Bà Lài

     

     

     

    - Bờ trái

    L3

    600

     

    - Bờ phải

    L3

    500

    5

    Đường Họa Đồ

    L3

    500

    6

    Đường Ngã Bát

     

     

     

    - I xã Tân Phú Đông – cầu Kênh 18

    L3

    600

     

    - Cầu Kênh 18 – cầu Kênh Cùng

    L3

    500

     

    - Cầu Kênh 18 – cầu Nhà Thờ

    L3

    450

    7

    Đường Ngã Cạy bờ trái + phải

    L3

    450

    8

    Đường Bà Ban (xã Tân Phú Đông)

    L3

    450

    9

    Đường Kênh Cùng (phía đường đan)

    L3

    450

    10

    Đường Xẻo Tre (bờ trái + bờ phải)

    L3

    450

    11

    Đường Xóm Mắm

    L3

    450

    12

    Đường Kênh 85 (từ kênh Cùng đến kênh Ba Làng)

    L3

    600

    13

    Đường cặp I xã Tân Phú Đông (đoạn từ cầu Ngã Bát – Quốc lộ 80)

    L3

    1.100

    14

    Đường nối từ khu dân cư Phú Thuận đến đường tắt Ngã Cạy

    L3

    750

    15

    Đường Sa Nhiên – Mù U

     

     

     

    - Cầu Ông Thung – cầu Mù U

    L3

    500

    16

    Đường Ông Quế - đường ĐT 848

    L3

    600

    17

    Đường ngang

    L3

    450

    18

    Đường Tứ Quý – Ông Quế

    L3

    400

    19

    Đường Mù U – Rạch Bần

    L4

    300

    20

    Đường Kênh Lắp

    L3

    550

    21

    Đường Ông Quế - kênh 50

    L4

    400

    22

    Đường Cái Bè – Cai Khoa

    L4

    400

    23

    Đường Cai Khoa – Giác Long

    L4

    400

    24

    Đường Đình (từ đường ĐT 848 đến cầu Đình, xã Tân Khánh Đông)

    L3

    550

    25

    Đường rạch Thông Lưu (xã Tân Khánh Đông)

     

     

     

    - Bờ trái

    L4

    400

     

    - Bờ phải

    L3

    600

    26

    Đường rạch Cái Bè (từ cầu Mười Bảng đến cuối đường)

    L3

    400

    27

    Đường Nguyễn Văn Nhơn

    L3

    400

    28

    Đường Kênh 50

    L3

    300

    29

    Đường Mương Khai (bờ phải + bờ trái)

    L3

    300

    30

    Đường Cái Bè (bờ phải)

     

     

     

    - Đoạn rạch Cái Bè đến hết đường

    L3

    300

    31

    Đường rạch Bà chủ (bờ trái + bờ phải)

     

     

     

    - Từ cầu Đình đến cuối đường

    L3

    300

    32

    Đường Ông Quế - Cái Bè

    L3

    600

    33

    Đường Cái Bè – Ông Thung

    L3

    600

    34

    Đường rạch Ông Thung

    L3

    300

    35

    Đường cặp sông Tiền xã Tân Khánh Đông (từ đường Nguyễn Văn Nhơn – ranh Lấp Vò)

    L3

    450

    36

    Đường Cai Khoa (bờ phải)

    L3

    450

    37

    Đường Kênh Xếp Mương Đào

    L3

    450

    38

    Đường cặp rạch Ông Tổng (Tân Khánh Đông)

    L3

    450

    39

    Đường cặp rạch Lòng Lai (bờ phải)

    L3

    450

    40

    Đường Cao Mên dưới (xã Tân Quy Tây)

    L3

    400

    41

    Đường Cao Mên trên (bờ trái + bờ phải)

    L4

    400

    42

    Đường Ông Hộ

     

     

     

    - Bờ trái

    L3

    400

     

    - Bờ phải

    L4

    300

    43

    Đường kênh Trung Ương (bờ trái + phải)

    L3

    450

    44

    Đường Phạm Hữu Nghĩa (kênh Sáu Hiếu)

     

     

     

    - Đoạn rạch Ông Hộ - rạch Cao Mên trên

    L3

    300

    45

    Đường Tân Lập (xã Tân Quy Tây)

    L3

    600

    46

    Đường cặp rạch Tư Miều (bờ trái + bờ phải), xã Tân Quy Tây

    L3

    400

    47

    Đường cặp rạch Ba Ngay, xã Tân Quy Tây

    L3

    400

    48

    Đường cặp kênh Sáu Đỏ, xã Tân Quy Tây

    L3

    400

    49

    Đường nối từ kênh Trung Ương đến đường Tân Lập, xã Tân Quy Tây

    L3

    600

    50

    Đường Cồn Bồng Bồng

    L3

    300

    51

    Đường Cồn Sậy

    L3

    300

    52

    Đường 26 tháng 3

    L3

    300

    53

    Đường nối vào Khu Công nghiệp C mở rộng

    L3

    1.100

    54

    Đường xóm Bột mì

    L3

    500

    55

    Quốc lộ 80 cũ (đoạn từ nút giao thông – mũi tàu)

    L3

    1.000

    56

    Đường tắt (Khu dân cư Phú Long – cầu Ba Thức)

    L3

    550

    57

    Đường ô bao số 10

    L3

    550

    B

    Giá đất tối thiểu

    L3

    300

    2.3. Đất khu vực 3

    ĐVT: 1.000đ/m2

    STT

    Phạm vi áp dụng

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    1

    Toàn thành phố

    300

    280

    250

    3. Áp dụng trên địa bàn thị xã Hồng Ngự

    3.1. Đất khu vực 1

    ĐVT: 1.000đ/m2

    STT

    Tên chợ xã và khu dân cư tập trung

     Đơn giá Vị trí 1

     Lộ L1

     Lộ L2

     Lộ L3

     Lộ L4

    A

    Bảng giá đất

     

     

     

     

    I

    Chợ xã

     

     

     

     

    1

    Chợ Mương Lớn xã An Bình A

    2.800

    1.500

     

     

    II

    Khu dân cư, cụm dân cư tập trung

     

     

     

     

    1

    Cụm dân cư Trung tâm xã An Bình B

    400

     

     

     

    2

    Cụm dân cư Trung tâm xã Tân Hội

     

    500

     

     

    3

    Cụm dân cư số 5, 6, 7, 8, 9, 10, 12 (xã Tân Hội)

     

    250

     

     

    4

    Cụm dân cư số 11 xã Tân Hội

     

    250

     

     

    5

    Cụm dân cư Trung tâm xã Bình Thạnh

    1.100

    600

     

     

    6

    Cụm dân cư số 13 xã Bình Thạnh

     

    500

     

     

    7

    Cụm dân cư Rừng Sâu xã Bình Thạnh

     

     

     

    250

    8

    Cụm dân cư Á Đôn 1, 2 xã Bình Thạnh

     

     

     

    250

    9

    Cụm dân cư Kênh Cụt xã Bình Thạnh

     

     

     

    250

    III

    Tuyến dân cư tập trung

     

     

     

     

    1

    Tuyến dân cư kênh Kháng Chiến xã An Bình A

     

     

     

    250

    2

    Tuyến dân cư Kho Bể xã An Bình B

     

     

     

    250

    3

    Tuyến dân cư kênh Thống Nhất xã An Bình B

     

     

     

    250

    4

    Tuyến dân cư kênh Cùng xã An Bình B

     

     

     

    250

    5

    Tuyến dân cư Tân Thành – Lò Gạch xã Bình Thạnh (Tuyến 1)

     

     

     

     

     

    - Cặp Quốc lộ 30

    500

     

     

     

     

    - Các đường còn lại

     

    250

     

     

    Tuyến dân cư Tân Thành – Lò Gạch xã Bình Thạnh (Tuyến 2)

     

     

     

     

     

    - Cặp Quốc lộ 30

    500

     

     

     

     

    - Các đường còn lại

     

    250

     

     

    Tuyến dân cư Tân Thành – Lò Gạch xã Bình Thạnh (Tuyến 3)

     

     

     

     

     

    - Cặp Quốc lộ 30

    500

     

     

     

     

    - Các đường còn lại

     

    250

     

     

     8

    Tuyến dân cư Tân Thành – Lò Gạch xã Bình Thạnh (Tuyến 4)

     

     

     

     

     

    - Cặp Quốc lộ 30

    500

     

     

     

     

    - Các đường còn lại

     

    250

     

     

    9

    Tuyến dân cư Bù Lu xã Bình Thạnh

     

     

     

    250

    10

    Tuyến dân cư Mười Độ xã Bình Thạnh

     

     

     

    250

    11

    Tuyến dân cư Cần Sen 1 + 2 xã Bình Thạnh

     

     

     

    250

    12

    Tuyến dân cư Mộc Rá xã Tân Hội

     

     

     

    250

    13

    Tuyến dân cư Bờ Nam kênh Cả Chanh xã Tân Hội

     

    500

     

     

    B

    Giá đất tối thiểu

    250

    3.2. Đất khu vực 2

    ĐVT: 1.000đ/m2

    STT

    Tên đường phố

    Loại lộ

    Đơn giá Vị trí 1

    A

    Giá đất

     

     

    1

    Quốc lộ 30

     

     

     

    - Ranh Tam Nông – cách cầu Mương Lớn 300m (An Bình A)

    L1

    850

     

    - Từ mét thứ 300 – đường đan vào Trường Tiểu học An Bình A3 (An Bình A)

    L1

    3.000

     

    - Từ đường đan vào Trường Tiểu học An Bình A3 – chân cầu Mương Lớn (An Bình A)

    L1

    1.200

     

    - Từ cầu Kháng Chiến – cuối Cụm dân cư Bình Thạnh

    L1

    800

    - Từ cuối Cụm dân cư Bình Thạnh – ranh Tân Hồng

    L1

    600

    2

    Đường đan

     

     

     

    - Đường kênh Xéo An Bình (An Bình A)

    L3

    400

     

    - Đường đan xã An Bình A (kể cả đường bờ bắc Mương Lớn – cống Mười Xình; đường bờ Nam Mương Lớn đoạn từ cầu kênh Xéo An Bình – Ngã tư kênh Kháng Chiến 2 (An Bình A)

    L3

    400

     

    - Đường đan xã Tân Hội

    L3

    250

     

    - Đường đan xã Bình Thạnh

    L3

    250

     

    - Đường rải đá cấp phối xã An Bình B – Kênh cùng kênh ranh

    L3

    250

    3

    Đường Trần Phú (3 đoạn)

     

     

     

    - Kênh Kháng Chiến 2 – Kháng Chiến 1 (An Bình A)

    L3

    700

     

    - Kênh Kháng Chiến 1 – kênh 3 Ánh (An Bình B)

    L3

    600

     

    - Kênh 3 Ánh – kênh Thống Nhất (An Bình B)

    L3

    500

    4

    Đường nhựa cặp kênh Kháng Chiến 1 (đoạn từ đường Trần Phú đến Tuyến dân cư Kho Bể)

    L4

    300

    5

    Đường rãi đá cấp phối xã An Bình B (từ kênh Ba Ánh đến cầu Kho Bể)

    L4

    250

    6

    Đường nối Cụm dân cư 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 (Tân Hội)

    L4

    250

    7

    Đường nhựa bờ Bắc kênh Cả Chanh đến cầu Tắt Ông Rèn (Tân Hội)

    L4

    250

    8

    Đường nhựa nối cầu Bù Lu trên với cầu Bù Lu dưới

    L4

    400

    9

    Đường nhựa từ Tuyến dân cư bờ Nam kênh Cả Chanh đến Cụm dân cư số 12 xã Tân Hội

    L4

    250

    10

    Đường nhựa từ Cụm dân cư số 5 đến Cụm dân cư Trung tâm xã Tân Hội

    L4

    250

    11

    Đường Trần Hưng Đạo xã Tân Hội (Đường tuần tra biên giới) (02 đoạn):

     

     

     

    - Cầu Tân Hội – cầu Cả Chanh

    L3

    750

     

    - Cầu Cả Chanh – Vịnh Bà Tự

    L3

    500

    12

    Đường tuần tra biên giới xã Bình Thạnh

    L3

    400

    13

    Đường Nguyễn Huệ xã Bình Thạnh (Cầu 2 tháng 9 – cầu Kháng Chiến)

    L1

    800

    14

    Đường nhựa từ cầu Bình Thạnh đến cầu Sâm Sai trong

    L4

    250

    15

     Đường Hùng Vương xã An Bình A (Cầu Mương Lớn – cầu Mười Xình)

    L1

    900

    16

    Tuyến tránh Quốc lộ 30 (qua xã Bình Thạnh, xã An Bình A)

    L1

    800

    B

    Giá đất tối thiểu

     

    250

    3.3. Đất khu vực 3

    ĐVT: 1.000đ/m2

    STT

    Phạm vi áp dụng

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    1

    Toàn thị xã

    250

    230

    200

    4. Áp dụng trên địa bàn huyện Hồng Ngự

    4.1. Đất khu vực 1

    ĐVT: 1.000đ/m2

    STT

    Tên chợ xã và khu dân cư, cụm dân cư tập trung

    Đơn giá Vị trí 1

    Lộ L1

    Lộ L2

    Lộ L3

    Lộ L4

    A

    Bảng giá đất

     

     

     

     

     

    Xã Thường Phước 1

     

     

     

     

    1

    Chợ Thường Phước

    700

     

     

     

    2

    Cụm dân cư xã Thường Phước 1 (10,6 ha)

    800

    500

     

     

    3

    Cụm dân cư xã Thường Phước 1 (7,3 ha)

    700

    400

     

     

    4

    Cụm dân cư Giồng Bàn xã Thường Phước 1

    150

     

     

     

    5

    Cụm dân cư Tứ Thường, xã Thường Phước 1

    150

     

     

     

     

    Xã Thường Phước 2

     

     

     

     

    6

    Cụm dân cư Nam Hang xã Thường Phước 2

    150

     

     

     

     

    Xã Thường Thới Hậu A

     

     

     

     

    7

    Chợ Cả Sách xã Thường Thới Hậu A

    1.500

    1.000

     

     

    8

    Cụm dân cư Giồng Duối xã Thường Thới Hậu A

    150

     

     

     

    9

    Cụm dân cư Cả Sách xã Thường Thới Hậu A

    500

    300

     

     

     

    Xã Thường Thới Hậu B

     

     

     

     

    10

    Chợ Cầu Muống xã Thường Thới Hậu B

    800

    500

     

     

    11

    Cụm dân cư Cầu Muống xã Thường Thới Hậu B (lô A, B, C, D)

    800

    500

     

     

    12

    Cụm dân cư Ngã tư Cây Da xã Thường Thới Hậu B

    150

     

     

     

     

    Xã Long Khánh A

     

     

     

     

    13

    Cụm dân cư Cây Sung

    1.100

    1.000

     

     

     

    Xã Long Khánh B

     

     

     

     

    14

    Cụm dân cư trung tâm xã Long Khánh B

    500

    300

     

     

    B

    Giá đất tối thiểu

    150

    4.2. Đất khu vực 2

    ĐVT: 1.000đ/m2

    STT

    Tên đường phố

    Loại lộ

    Đơn giá Vị trí 1

    A

    Bảng giá đất

     

     

     

    Xã Thường Phước 1

     

     

    1

    Tuyến dân cư kênh cũ

    L3

    200

    2

    Đường ra bến phà Thường Phước 1 – Vĩnh Xương (bến phà mới)

    L3

    700

    3

    Đường ra bến phà Thường Phước 1 – Vĩnh Xương (bến phà cũ)

    L3

    500

    4

    Đường tỉnh ĐT 841 (Đoạn từ ranh xã Thường Phước 2 – Thường Phước 1 đến lộ 3 Mướt)

    L2

    350

    5

    Đường tỉnh ĐT 841 (Đoạn từ lộ 3 Mướt đến Cụm dân cư mở rộng 7,3 ha)

    L2

    500

    6

    Đường tỉnh ĐT 841 (Đoạn từ Cụm dân cư 7,3 ha đến hết Cụm dân cư 10,6 ha)

    L2

    700

    7

    Đường tỉnh ĐT 841 (Đoạn từ kênh Thường Phước – Ba Nguyên đến cửa khẩu Thường Phước ) (áp dụng giá đất bên ngoài Khu kinh tế)

    L2

    400

    8

    Đường tuần tra biên giới

    L3

    150

    9

    Lộ nhựa liên xã

    L3

    250

    10

    Đường A20 cửa khẩu quốc tế Thường Phước

    L3

    500

     

    Xã Thường Phước 2

     

     

    11

    Tuyến dân cư kênh cũ

    L3

    200

    12

    Tuyến dân cư Đoạn cải tiến (Đoạn từ ranh thị trấn Thường Thới Tiền đến Trường Mẫu giáo Điểm ấp 2)

    L2

    1.500

    13

    Tuyến dân cư Đoạn cải tiến (Đoạn từ Trường Mẫu giáo Điểm ấp 2 đến hết Tuyến)

    L2

    800

    14

    Đường bờ kè thị trấn Thường Thới Tiền (Từ ranh Thường Thới Tiền – Thường Phước 2 đến hết bờ kè)

    L3

    1.200

    15

    Đường tỉnh ĐT 841 (Đoạn từ ranh trên Tuyến dân cư Đoạn cải tiến đến ranh Thường Phước 2 – Thường Phước 1)

    L2

    400

    16

    Đường tỉnh ĐT 841 (Đoạn từ ranh thị trấn Thường Thới Tiền – Thường Phước 2 đến ranh Thường Phước 2 – Thường Phước 1)

    L2

    400

    17

    Đường nhựa liên xã

    L4

    250

     

    Xã Thường Thới Hậu A

     

     

    18

    Lộ nhựa liên xã

    L3

    150

    19

    Đường tuần tra biên giới

    L4

    150

     

    Xã Thường Thới Hậu B

     

     

    20

    Đường tuần tra biên giới

    L4

    150

    21

    Lộ nhựa liên xã

    L3

    150

     

    Xã Long Khánh A

     

     

    22

    Lộ nhựa liên xã (Đường cù lao lớn)

    L3

    300

    23

    Đường cù lao nhỏ

    L3

    250

    24

    Đường Giồng Long Khánh A

    L3

    200

    25

    Đường tắt Nam Hang

    L3

    300

     

    Xã Long Khánh B

     

     

    26

    Lộ nhựa liên xã

    L3

    250

    27

    Đường xuống bến đò Chợ Miễu

    L3

    500

    28

    Từ lộ nhựa liên xã đến ranh cụm dân cư Trung tâm xã Long Khánh B

    L3

    500

    29

    Đường Giồng Long Khánh B

    L3

    200

     

    Xã Phú Thuận A

     

     

    30

    Tuyến dân cư đường tắt Phú Thuận A-B

    L3

    300

    31

    Lộ Long – Phú Thuận (lộ nhựa liên xã)

    L3

    400

     

    Xã Phú Thuận B

     

     

    32

    Tuyến dân cư đường tắt Phú Thuận A-B

    L3

    300

    33

    Tuyến dân cư Long Thuận – Mương Lớn (thuộc xã Phú Thuận B)

    L3

    300

    34

    Tuyến dân cư ấp Phú Trung

    L3

    200

    35

    Lộ Long – Phú Thuận (lộ nhựa liên xã)

    L3

    500

    36

    Cù lao ấp Phú Trung (lộ đan)

    L4

    200

     

    Xã Long Thuận

     

     

    37

    Tuyến dân cư Đường tắt số 3

    L3

    500

    38

    Tuyến dân cư Long Thuận

    L3

    300

    39

    Tuyến dân cư Long Thuận nối dài

    L3

    300

    40

    Tuyến dân cư Long Thuận – Mương Lớn

    L3

    300

    41

    Lộ Long – Phú Thuận (Đoạn từ ranh xã Phú Thuận A – Long Thuận đến đầu Tuyến đường tắt số 3 thuộc ấp Long Hưng)

    L3

    400

    42

    Lộ Long – Phú Thuận (Đoạn từ ranh xã Phú Thuận B – Long Thuận đến đầu đường tắt số 3 thuộc ấp Long Hòa)

    L3

    200

     

    Xã Thường Lạc

     

     

    43

    Đường tỉnh ĐT 841 (Đoạn từ ranh thị xã Hồng Ngự - ranh thị trấn Thường Thới Tiền)

    L3

    500

    B

    Giá đất tối thiểu

     

    150

    4.3. Đất khu vực 3

    ĐVT: 1.000đ/m2

    STT

    Phạm vi áp dụng

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    1

    Toàn huyện

    150

    140

    120

    5. Áp dụng trên địa bàn huyện Tân Hồng

    5.1. Đất khu vực 1

    ĐVT: 1.000đ/m2

    STT

    Tên chợ xã và khu dân cư tập trung

    Đơn giá Vị trí 1

    Lộ L1

    Lộ L2

    Lộ L3

    Lộ L4

    A

    Bảng giá đất

     

     

     

     

    I

    Chợ xã

     

     

     

     

    1

    Chợ Giồng Găng

    1.700

    750

    400

    200

    2

    Chợ Long Sơn Ngọc

    1.500

    500

    250

    200

    3

    Chợ Tân Hộ Cơ

    1.100

    300

    250

    200

    4

    Chợ Công Binh

    600

    300

    250

    200

    5

    Chợ Biên Giới Thông Bình

    750

    300

    250

    200

    6

    Chợ Thống Nhất

    850

    300

    250

    200

    7

    Chợ Bình Phú

    600

    300

    250

    200

    8

    Chợ Tân Phước

    850

    300

    250

    200

    9

    Chợ An Phước

    850

    300

    250

    200

    II

    Khu dân cư, cụm đân cư tập trung

     

     

     

     

    1

    Cụm dân cư trung tâm Bình Phú

    600

    300

    250

    200

    2

    Cụm dân cư Gò Cát, Gò Cát mở rộng 1, 2

    250

    200

     

     

    3

    Cụm tái định cư Dinh Bà

    850

    350

    250

    200

    4

    Cụm dân cư Dinh Bà 1

    1.700

    1.100

    850

    600

    5

    Cụm dân cư Dinh Bà 2

    1.700

    1.100

    850

    600

    6

    Cụm dân cư Dinh Bà (giai đoạn 2)

     

    1.400

    1.250

     

    7

    Cụm dân cư khu C1 Dinh Bà

     

     

    1.400

    1.250

    8

    Cụm dân cư Long Sơn Ngọc

    850

    300

    250

    200

    9

    Cụm dân cư bờ Đông Long Sơn Ngọc

    400

    300

    250

    200

    10

    Cụm dân cư mở rộng Long Sơn Ngọc lần 2

    750

    450

    300

    200

    11

    Cụm dân cư Chợ Tân Thành A

    400

    300

    250

    200

     

    - Đường đối diện nhà lồng chợ ( lộ nhựa – hết chợ)

    500

    400

    300

    250

     

    - Đoạn còn lại

    400

    300

    250

    200

    12

    Cụm dân cư Cả Sơ

    400

    300

    250

    200

    13

    Cụm dân cư Tân Phước

    400

    300

    250

    200

    14

    Cụm dân cư Giồng Găng

    900

    600

    350

    250

    15

    Cụm dân cư trung tâm An Phước

    750

    500

    250

    200

    16

    Cụm dân cư Thống Nhất

    350

    300

    250

    200

    17

    Cụm dân cư Bắc Trang

    300

    200

     

     

    18

    Cụm dân cư Dự Án

    300

    200

     

     

    19

    Cụm dân cư Cà Vàng

    300

    200

     

     

    20

    Cụm dân cư Cây Dương

    350

    250

     

     

    21

    Cụm dân cư Đuôi Tôm

    200

     

     

     

    22

    Cụm dân cư Vọng Nguyệt

     

    200

     

     

    23

    Cụm dân cư Lăng Xăng 3

     

    200

     

     

    24

    Cụm dân cư Ba Lê Hiếu

     

    200

     

     

    25

    Cụm dân cư ngã ba Thông Bình

    250

    200

     

     

    26

    Khu dân cư bờ Bắc Kênh Tân Thành – Lò Gạch (xã Tân Hộ Cơ)

     

     

     

    250

    27

    Tuyến dân cư bờ Bắc Kênh Tân Thành – Lò Gạch (xã Thông Bình)

     

     

     

    250

    28

    Cụm dân cư Lăng Xăng 4 (5 sở)

     

     

     

    200

    29

    Chẳng Xê Đá

     

     

     

    200

    30

    Cụm dân cư Cả Chanh

    350

    250

     

     

    31

    Cụm dân cư đầu kênh Sa Rài

    350

    250

     

     

    32

    Cụm dân cư Cả Xiêm

    350

    250

     

     

    B

    Giá đất tối thiểu

    200

    5.2. Đất khu vực 2

    ĐVT: 1.000đ/m2

    STT

    Tên đường phố

    Loại lộ

    Đơn giá Vị trí 1

    A

    Giá đất từng trục lộ

     

     

    I

    Quốc lộ 30

     

     

     

    - Đoạn từ cầu Thống Nhất – ranh chợ Thống Nhất

    L1

    600

     

    - Đoạn từ ranh chợ Thống Nhất – hết Trạm Y tế

    L1

    600

     

    - Đoạn từ Trạm Y tế - nhà ông Nguyễn Văn Của

    L1

    350

     

    - Đoạn từ nhà ông Nguyễn Văn Của – cầu Bắc Trang

    L1

    300

     

    - Đoạn từ cầu Bắc Trang – ranh cây xăng Ngọc Nhi

    L1

    400

     

    - Đoạn từ cây xăng Ngọc Nhi – ranh thị trấn Sa Rài

    L1

    600

     

    - Đoạn từ cầu Đúc Mới (Bình Phú) – ngã 3 Đồn Biên phòng 909

    L1

    400

     

    - Đoạn từ ngã 3 Đồn Biên phòng 909 – chợ Dinh Bà

    L1

    450

    II

    Đường tỉnh

     

     

    1

    Đường tỉnh ĐT 842

     

     

     

    - Đoạn từ kênh Phú Thành – giáp Đường tỉnh ĐT 843

    L1

    400

     

    - Đoạn từ dốc cầu Giồng Găng – đầu cầu Phú Đức

    L1

    300

     

    - Đoạn từ giáp chợ Giồng Găng – đường nước nông trường

    L1

    900

     

    - Đoạn từ đường nước nông trường – cây xăng Tân Phước

    L1

    300

     

    - Đoạn từ cây xăng Tân Phước đến cầu Tân Phước – Tân Thành A

    L1

    600

    2

    Đường tỉnh ĐT 843

     

     

     

    - Đoạn từ kênh Phú Hiệp – cầu Giồng Găng

    L1

    500

     

    - Đoạn từ cầu Giồng Găng – cầu Dứt Gò Suông

    L1

    400

     

    - Đoạn từ cầu Dứt Gò Suông – cầu Thành Lập

    L1

    500

     

    - Đoạn từ cầu 72 nhịp – đến tâm đường Gò Tre (kể cả đường dẫn vào cầu Việt Thược)

    L1

    450

     

    - Đoạn từ tâm đường Gò Tre – Cụm dân cư mở rộng Long Sơn Ngọc lần 2

    L1

    300

    3

    Đường tỉnh ĐT 842 cũ

     

     

     

    - Đường nội bộ xã Tân Phước (từ Đường tỉnh ĐT 842 – kênh Phước Xuyên)

    L1

    400

     

    - Đường mé sông kênh Hồng Ngự - Vĩnh Hưng (xã Tân Phước)

    L1

    400

     

    - Kênh K12 – Giáp Đường tỉnh ĐT 842

    L4

    300

     

    - Giáp Đường tỉnh ĐT 842 – Giáp Đoàn kinh tế quốc phòng 959

    L3

    300

     

    - Giáp Đường tỉnh ĐT 842 – Giáp Đoàn kinh tế quốc phòng 960

    L4

    300

    4

    Đường tỉnh ĐT 845 (Giáp ranh xã Hòa Bình – Tuyến dân cư đường dẫn vào cầu Tân Phước)

     

     400

    III

    Huyện lộ, lộ liên xã

     

     

    1

    Lộ 30 cũ

     

     

     

    - Đoạn từ ngã 3 Quốc lộ 30 (đồn biên phòng 909) – bửng Năm Hăng

    L3

    250

     

    - Đoạn từ cầu bửng Năm Hăng – đồn Biên phòng Thông Bình

    L3

    250

     

    - Đoạn đường vào chốt biên phòng (trừ cụm dân cư Cây Dương)

    L3

    250

     

    - Đoạn từ lộ Việt Thược – kênh Tân Thành

    L4

    200

    2

    Lộ Việt Thược

    L4

    200

    3

    Lộ liên xã Thông Bình – Tân Phước

     

     

     

    - Bờ Đông:

     

     

     

    + Đoạn từ chợ biên giới Thông Bình – Bến đò Long Sơn Ngọc

    L4

    200

     

    + Bến đò Long Sơn Ngọc – miễu ông Tiền Hiền

    L4

    200

     

    - Bờ Tây:

     

     

     

    + Từ đồn biên phòng Thông Bình – UBND xã Thông Bình

    L4

    200

     

    + Từ UBND xã Thông Bình – bến đò Long Sơn Ngọc

    L4

    200

    4

    Đường Tân Thành A – Tân Phước

     

     

     

    - Bờ tây:

     

     

     

    + Từ Cụm dân cư Long Sơn Ngọc – cầu Bắc Viện (trừ Cụm dân cư Cả Sơ)

    L3

    300

     

    + Từ cụm dân cư Tân Thành A – kênh Hồng Ngự Vĩnh Hưng

    L4

    200

    5

    Đường Thông Bình – Hưng Điền

     

     

     

    - Đoạn từ Tuyến dân cư bờ đông Long Sơn Ngọc đến Long An

    L4

    200

    6

    Đường bờ Đông kênh Tân Thành:

     

     

     

    - Đoạn từ Cụm dân cư 30 cũ – kênh Tân Thành Lò Gạch

    L4

    200

     

    - Đoạn từ kênh Tân Thành Lò Gạch - kênh Cả Mũi

    L4

    200

     

    - Đoạn từ kênh Cả Mũi – kênh Hồng Ngự Vĩnh Hưng

    L4

    200

    7

    Lộ quốc phòng

     

     

     

    - Đoạn từ lộ 30 cũ – kênh Tân Thành Lò Gạch

    L4

    200

     

    - Đoạn từ kênh Tân Thành Lò Gạch đến kênh Hồng Ngự Vĩnh Hưng

    L4

    200

    8

    Đường kênh Cô Đông

    L4

    200

    9

    Đường bờ tây kênh Phú Đức

    L4

    200

    10

    Đường Gò Rượu

    L4

    200

    11

    Đường bờ đông kênh Sa Rài

     

     

     

    - Đoạn từ kênh Hồng Ngự Vĩnh Hưng đến cầu Tứ Tân

    L4

    200

    12

    Đường nội bộ cụm dân cư Cà Vàng

    L4

    200

    13

    Đường đal Công Binh

    L4

    200

    14

    Đường đal bờ Đông kênh Tân Hòa

     

     

     

    - Đoạn từ lộ 30 cũ – sông Sở Hạ

    L4

    200

    15

    Kênh Tân Hòa (Bờ Đông, Bờ Tây)

    L4

    200

    16

    Kênh Đuôi Tôm (Bờ Nam, Bờ Bắc)

    L4 

     200

    17

    Đường bờ Bắc kênh Tân Thành Lò Gạch

    L4

    300

    18

    Đường bờ Đông kênh Phú Thành

    L4

    200

    19

    Đường bờ Đông kênh K12

    L4

    200

    21

    Đường bờ Tây kênh Tân Công Chí

    L4

    200

    22

    Đường bờ Nam kênh Thành Lập 2

    L4

    200

    23

    Đường bờ Đông kênh Thống Nhất

    L4

    200

    24

    Đường Kho Gáo Lồng Đèn

    L4

    200

    25

    Đường Thống Nhất xã Bình Phú (từ kênh Tân Thành Lò Gạch đến cụm dân cư Gò Cát)

    L4

    200

    26

    Đường bờ Đông kênh Sa Rài xã Tân Thành B

    L4

    200

    27

    Đường Tứ Tân

    L4

    200

    28

    Đường tuần tra biên giới (Tân Hưng – TX. Hồng Ngự)

    L4

    200

    29

    Đường Cả Găng (bờ đông, bờ tây)

    L4

    200

    30

    Đường bờ Tây kênh Tân Thành B

    L4

    200

    31

    Đường Gò Tre

    L4

    200

    32

    Đường kênh Phú Đức

    L4

    200

    33

    Đường kênh ngọn cũ

    L4

    200

    34

    Đường bờ Tây kênh Tân Thành (xã Tân Hộ Cơ)

    L4

    200

    35

    Đường bờ Đông kênh Sa Rài (xã Tân Hộ Cơ)

    L4

    200

    36

    Đường Tuyến dân cư bờ Bắc kênh Tân Thành Lò Gạch (xã Bình Phú)

    L4

    250

    37

    Đường Tuyến dân cư đường vào cầu Tân Phước – Tân Hưng (xã Tân Phước)

    L3

    600

    38

    Đường Tuyến dân cư bờ Đông kênh Tân Thành (xã Tân Phước)

    L4

    200

    39

    Đường Tuyến dân cư bờ Đông kênh Phước Xuyên (xã Tân Phước)

    L4

    200

    40

    Đường dọc theo Tuyến dân cư Bình Phú – Dinh Bà (xã Tân Hộ Cơ)

    L4

    200

    41

    Đường Tuyến dân cư Đuôi Tôm ấp Gò Bói (xã Tân Hộ Cơ)

    L4

    200

    42

    Đường dẫn lên cầu Cái Cái (Bờ Đông, bờ Tây Rạch Cái Cái)

    L4

    250

    43

    Đường dẫn lên cầu Long Sơn (Bờ Đông, bờ Tây rạch Cái Cái)

    L4

    300

    44

    Đường Bờ bắc Kênh Chín Kheo

    L4

    200

    45

    Đường bờ Nam kênh Tứ Tân

    L4

    200

    46

    Đường bờ bắc, bờ nam kênh Cả Mũi

    L4

    200

    47

    Đường bờ Bắc kênh Bắc Viện

    L4

    200

    48

    Đường bờ Bắc, bờ Nam kênh Cả Chấp 1

    L4

    200

    49

    Tuyến dân cư Bắc Viện – Bờ Đông Kênh Tân Thành

    L4

    250

    50

    Tuyến dân cư bờ Đông kênh Tân Thành

    L4

    300

    51

    Các đường còn lại không tên (xã Tân Công Chí)

    L4

    200

    52

    Đường bờ kênh Thành Lập

    L4

    200

    B

    Giá đất tối thiểu

     

    200

    5.3. Đất khu vực 3

    ĐVT: 1.000đ/m2

    STT

    Phạm vi áp dụng

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    1

    Toàn huyện

    200

    180

    150

    6. Áp dụng trên địa bàn huyện Thanh Bình

    6.1. Đất khu vực 1

    ĐVT: 1.000đ/m2

    STT

    Tên chợ xã và khu dân cư tập trung

    Đơn giá Vị trí 1

    Lộ L1

    Lộ L2

    Lộ L3

    Lộ L4

    A

    Bảng giá đất

     

     

     

     

    I

    Chợ xã

     

     

     

     

    1

    Chợ xã Bình Thành

    3.000

    1.500

     

     

    2

    Chợ Bình Thuận (Bình Thành)

    600

     

     

     

    3

    Chợ xã Tân Thạnh

    2.400

    1.200

     

     

    4

    Chợ xã An Phong

    2.400

    1.200

     

     

    5

    Chợ xã Tân Mỹ

    1.600

     

     

     

    6

    Chợ xã Tân Phú

    900

     

     

     

    7

    Chợ xã Bình Tấn

    900

     

     

     

    8

    Chợ xã Tân Long

    500

     

     

     

    9

    Chợ mới xã Tân Huề

    1.000

     

     

     

    10

    Chợ xã Tân Hòa

    500

     

     

     

    11

    Chợ xã Tân Quới

    550

     

     

     

    12

    Chợ mới xã Tân Bình

    1.000

     

     

     

    13

    Chợ xã Phú Lợi

    500

     

     

     

    II

    Cụm dân cư tập trung

     

     

     

     

    1

    Cụm dân cư xã Tân Thạnh

    600

     

     

     

    2

    Cụm dân cư An Phong

    600

     

     

     

    3

    Cụm dân cư 256, xã An Phong

     

    800

     

     

    4

    Cụm dân cư Tân Long

    400

     

     

     

    5

    Cụm dân cư Tân Huề

    400

     

     

     

    6

    Cụm dân cư Tân Hòa

     

    300

     

     

    7

    Cụm dân cư Tân Quới

     

    400

     

     

    8

    Cụm dân cư Tân Bình

     

    400

     

     

    9

    Cụm dân cư Tân Mỹ

    1.000

     

     

     

    10

    Cụm dân cư Phú Lợi

     

    300

     

     

    11

    Cụm dân cư Bình Tấn

     

    300

     

     

    III

    Cụm dân cư giai đoạn 2

     

     

     

     

    1

    Cụm dân cư giai đoạn 2 xã Bình Thành

     

    500

     

     

    2

    Cụm dân cư bố trí các hộ dân trong vùng sạt lở khẩn cấp xã Bình Thành

     

    500

     

     

    3

    Cụm dân cư giai đoạn 2 xã An Phong

     

    500

     

     

    4

    Cụm dân cư giai đoạn 2 xã Tân Thạnh

     

    400

     

     

    5

    Cụm dân cư giai đoạn 2 xã Tân Quới

     

    400

     

     

    6

    Cụm dân cư giai đoạn 2 xã Bình Tấn

     

     

    300

     

    B

    Giá đất tối thiểu

    300

    6.2. Đất khu vực 2

    ĐVT: 1.000đ/m2

    STT

    Tên đường phố

    Loại lộ

    Đơn giá Vị trí 1

    A

    Giá đất từng trục lộ

     

     

    I

    Quốc Lộ 30

     

     

     

    - Ranh xã Phong Mỹ - cầu Cả Tre, ranh thị trấn Thanh Bình

    L1

    1.200

     

    - Ranh thị trấn Thanh Bình và Tân Thạnh – cầu Đốc Vàng Thượng. xã Tân Thạnh

    L1

    1.000

     

    - Từ cầu Đốc Vàng Thượng – hết Cụm dân cư Tân Thạnh (giai đoạn 1)

    L1

    1.500

     

    - Đầu trên Cụm dân cư Tân Thạnh (giai đoạn 1) – ranh xã Phú Ninh, xã An Phong (Trừ đoạn cầu An Phong, Mỹ Hòa – Cầu Ba Răng)

    L1

    700

     

    - Cầu An Phong, Mỹ Hòa – Cầu Ba Răng

    L1

    800

    II

    Đường Võ Văn Kiệt

     

     

     

    - Từ đoạn ranh thị trấn Thanh Bình – ranh huyện Tam Nông (trừ đoạn Bưu điện Tân Mỹ - cầu Tân Mỹ phía từ lộ nhựa trở vào chợ tính theo giá đất chợ Tân Mỹ)

    L1

    1.000

    III

    Huyện Lộ và Lộ liên xã

     

     

     

    - Đường Bình Thành – Bình Tấn (từ Quốc lộ 30 – chợ Bình Tấn)

    L4

    300

     

    - Đường An Phong – Mỹ Hòa (chợ Bình Tấn – cầu Bình Thành 4)

    L4

    300

     

    - Đường ấp Bình Trung, Bình Hòa, Bình Chánh, Bình Định

    L4

    300

     

    - Đường nội bộ cụm Công nghiệp xã Bình Thành – song song Quốc lộ 30 (áp dụng giá đất bên ngoài Cụm công nghiệp)

    L3

    1.200

     

    - Đường bến đò Voi lửa (Quốc lộ 30 – bến đò Voi Lửa)

    L4

    600

     

    - Đường Đốc Vàng Thượng (cầu Dinh Ông – ranh Phú Lợi)

    L4

    300

     

    - Đường Đốc Vàng Hạ (ranh thị trấn – kênh Kháng Chiến, 2 bờ)

    L4

    300

     

    - Đường ấp Nhì (cầu Ba Răng – cầu kênh 2 tháng 9)

    L4

    300

     

    - Đường Cù Lao Tây (gồm 5 xã : Tân Long, Tân Huề, Tân Hòa, Tân Quới, Tân Bình)

    L3

    500

     

    - Đường bến đò Chợ Thủ (Cầu Dinh Ông – bến đò Chợ Thủ)

    L3

    1.200

    B

    Giá đất tối thiểu

     

    300

    6.3. Đất khu vực 3

    ĐVT: 1.000đ/m2

    STT

    Phạm vi áp dụng

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    1

    Toàn huyện

    300

    280

    250

    7. Áp dụng trên địa bàn huyện Tam Nông

    7.1. Đất khu vực 1

    ĐVT: 1.000đ/m2

    STT

    Tên chợ xã và khu dân cư tập trung

    Đơn giá Vị trí 1

    Lộ L1

    Lộ L2

    Lộ L3

    Lộ L4

    A

    Bảng giá đất

     

     

     

     

    I

    Chợ xã

     

     

     

     

    1

    Chợ xã An Long (đoạn từ phía Bắc cầu An Long – đường xuống bến đò An Long – Tân Quới)

    2.000

    1.400

    1.000

    800

    2

    Chợ xã An Hòa (gồm: khu vực chợ và đoạn đường Quốc lộ 30 từ Bắc cầu Trung Tâm – Nam đường vào chợ Cụm dân cư An Hòa)

    1.300

    1.100

    800

    500

    3

    Chợ xã Phú Thành A

    2.000

    1.400

    1.000

    800

    4

    Chợ xã Hòa Bình

    2.000

    1.500

    1.200

    750

    5

    Chợ xã Phú Hiệp

    2.000

    1.400

    1.000

    800

    6

    Chợ xã Phú Thọ

    1.600

    1.200

    900

    500

    7

    Chợ xã Phú Cường

    1.300

    1.000

    750

    400

    8

    Chợ xã Tân Công Sính

    1.300

    1.000

    750

    400

    II

    Khu dân cư, cụm dân cư tập trung

     

     

     

     

    1

    Cụm dân cư Trung tâm xã An Hòa

    1.000

    750

    550

    500

    2

    Cụm dân cư xã An Long

    700

    500

    450

    400

    3

    Cụm dân cư ấp An Phú, xã An Long

    450

    400

    350

    300

    4

    Cụm dân cư sinh lợi ấp An Phú, xã An Long

     

     

     

     

     

    - Đường số 7 (theo QH)

    2.300

     

     

     

     

    - Đường số 6 (theo QH)

     

    1.500

     

     

    5

    Tuyến dân cư Mười Tải, xã Phú Cường

    450

     

     

     

    6

    Cụm dân cư xã Phú Cường

    600

    400

    350

    300

    7

    Cụm dân cư Hồng Kỳ, xã Phú Cường

    450

    400

    350

    300

    8

    Cụm dân cư Trung tâm xã Phú Đức

    450

    400

    350

    300

    9

    Cụm dân cư xã Phú Thọ

    500

    400

    350

    300

    10

    Cụm dân cư xã Phú Thành A (kể cả chợ cũ và đoạn đường ĐT 844 từ Tây đường vào chợ mới Phú Thành A – Đông cầu Phú Thành A)

    2.400

    1.800

    1.400

    900

    11

    Cụm dân cư ấp Long Phú A, xã Phú Thành A

    450

    400

    350

    300

    12

    Cụm dân cư Trung tâm xã Phú Thành B

    450

    400

    350

    300

    13

    Cụm dân cư Cả Nổ, xã Phú Thành B

    650

    450

    350

    300

    14

    Cụm dân cư xã Tân Công Sính

    1.000

    800

    600

    400

    15

    Cụm dân cư xã Hòa Bình

    1.000

    800

    600

    400

    16

    Cụm dân cư ấp Phú Xuân, xã Phú Đức

    450

    400

    350

    300

    17

    Cụm dân cư xã Phú Hiệp (kể cả Cụm dân cư mở rộng)

    1.600

    1.200

    900

    600

    18

    Cụm dân cư Trung tâm xã Phú Ninh

    650

    450

    350

    300

    19

    Tuyến dân cư kênh 2 tháng 9, xã Phú Ninh

    300

     

     

     

    20

    Tuyến dân cư bờ Bắc kênh ranh, xã Phú Ninh

    300

     

     

     

    B

    Giá đất tối thiểu

    300

    7.2. Đất khu vực 2

    ĐVT: 1.000đ/m2

    STT

    Tên lộ giao thông phố

    Loại lộ

    Đơn giá Vị trí 1

    A

    Giá đất từng trục lộ

     

     

    I

    Quốc lộ 30

     

     

     

    - Đoạn giáp ranh Thanh Bình – ranh phía Nam Cụm dân cư xã Phú Ninh

    L1

    700

     

    - Đoạn từ ranh phía Nam Cụm dân cư Phú Ninh – ranh phía Nam cây xăng An Long

    L1

    850

     

    - Đoạn từ ranh phía Nam cây xăng An Long – phía Nam dốc cầu An Long

    L1

    1.800

     

    - Đoạn từ bến đò An Long – Tân Quới – đường số 3 vào Cụm dân cư ấp An Phú

    L1

    1.200

     

    - Đoạn từ đường số 3 vào Cụm dân cư ấp An Phú – ranh đất phía Nam I xã An Hòa

    L1

    850

     

    - Đoạn từ ranh đất phía Nam I xã An Hòa – phía Nam cầu Trung Tâm.

    L1

    1.200

     

    - Đoạn từ phía Bắc đường vào chợ Cụm dân cư xã An Hoà – ranh thị xã Hồng Ngự

    L1

    850

    II

    Đường tỉnh ĐT 843

     

     

     

    - Đoạn từ ranh thị trấn Tràm Chim – ranh đất phía Nam Cụm dân cư xã Phú Hiệp

    L1

    600

     

    - Đoạn từ phía Nam Cụm dân cư xã Phú Hiệp – bờ Nam cầu Phú Hiệp (đối với phía Đông Đường tỉnh ĐT 843)

    L1

    1.500

     

    - Đoạn từ Bắc cầu Phú Hiệp – ranh đất phía Bắc I xã Phú Hiệp

    L1

    850

     

    - Đoạn từ ranh đất phía Bắc I xã Phú Hiệp – ranh Tân Hồng

    L1

    500

    III

    Đường tỉnh ĐT 844

     

     

     

    - Đoạn từ ranh huyện Cao Lãnh – ranh phía Đông chợ Phú Cường

    L1

    600

     

    - Đoạn từ ranh phía Tây chợ Phú Cường – Đông cầu kênh Sáu Đạt

    L1

    850

     

    - Đoạn từ Tây cầu kênh Sáu Đạt – Đông cầu kênh Phèn 3

    L1

    1.200

     

    - Đoạn từ Tây cầu kênh Phèn 3 – ranh thị trấn Tràm Chim

    L1

    850

     

    - Đoạn từ cầu Tổng Đài – cầu Phú Thọ

    L1

    600

     

    - Đoạn từ ranh phía Tây đất trường Tiểu học Phú Thọ A – phía Đông đường vào Cụm dân cư xã Phú Thành A (giai đoạn 1)

    L1

    850

     

    - Đoạn từ phía Đông Cụm dân cư Phú Thành A (giai đoạn 1) – phía Đông đường vào chợ mới Phú Thành A (đối với phía Nam Đường tỉnh ĐT 844)

    L1

    1.500

     

    - Đoạn từ cầu Phú Thành A – ranh đất phía Đông Cụm dân cư An Long

    L1

    750

     

    - Đoạn từ ranh đất phía Đông Cụm dân cư An Long – Quốc lộ 30

    L1

    850

    IV

    Đường tỉnh ĐT 855

     

     

     

    - Đoạn từ ranh thị trấn Tràm Chim – ranh đất phía Nam Cụm dân cư xã Tân Công Sính

    L1

    500

     

    - Đoạn ranh đất phía Nam Cụm dân cư xã Tân Công Sính – cầu Tân Công Sính 1

    L1

    1.000

     

    - Đoạn từ cầu Tân Công Sính 1 – ranh phía Nam Cụm dân cư xã Hoà Bình

    L1

    500

    V

    Đường liên xã An Long – Phú Ninh – Phú Thành A

     

     

     

    - Từ Quốc lộ 30 – phía Đông đường nước HTX Phú Thọ

    L3

    750

     

    - Từ phía Đông đường nước HTX Phú Thọ - ranh An Long. Phú Ninh

    L4

    500

     

    - Từ ranh An Long – Phú Ninh đến giáp ranh xã Phú Ninh – Phú Thành A (bờ Bắc kênh Đồng Tiến)

    L4

    400

    VI

    Đường liên xã An Hòa – An Long – Phú Ninh

     

     

     

    - Từ ranh thị xã Hồng Ngự - ranh chợ cũ xã An Hòa

    L4

    400

     

    - Từ phía Nam kênh An Bình – đường vào HTX Phú Thọ (phía Bắc)

    L4

    500

     

    - Từ phía Nam đường vào HTX Phú Thọ - giáp ranh chợ An Long

    L3

    750

     

    - Từ phía Nam kênh Đồng Tiến – phía Bắc đường xuống bến đò Phú Ninh – Đình Tân Quới

    L4

    500

     

    - Từ phía Nam đường xuống bến đò Phú Ninh, Đình Tân Quới – giáp ranh Tam Nông, Thanh Bình

    L4

    400

    VII

    Huyện lộ An Hòa – Hòa Bình

     

     

     

    - Từ Quốc lộ 30 – Tây cầu kênh 2 tháng 9

    L3

    500

     

    - Từ phía Đông cầu kênh 2 tháng 9 – Tây Cụm dân cư Cả Nổ, xã Phú Thành B

    L4

    400

     

    - Từ Phía Đông Cụm dân cư Cả Nổ xã Phú Thành B – Tây Cụm dân cư, xã Phú Thành B

    L4

    400

     

    - Từ Đông cầu kênh An Bình – ĐT 843

    L4

    400

     

    - Từ cầu Phú Hiệp (bờ Đông) – Cầu kênh K8 (bờ Tây)

    L4

    600

     

    - Từ cầu kênh K8 (Bờ Đông) – Cụm dân cư Phú Xuân (phía Tây)

    L4

    500

     

    - Cụm dân cư Phú Xuân (phía Đông) – cầu Tân Công Sính 2 (bờ Tây)

    L4

    500

     

    - Cầu Tân Công Sính 2 (bờ Đông) – cầu ngã năm Hòa Bình

    L4

    400

    VIII

    Bờ Nam kênh An Bình (đoạn từ Đường tỉnh ĐT 843 đến giáp ranh Vườn Quốc gia Tràm Chim)

    L3

    1.100

    B

    Giá đất tối thiểu

     

    300

    7.3. Đất khu vực 3

    ĐVT: 1.000đ/m2

    STT

    Phạm vị áp dụng

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    1

    Toàn huyện

    300

    280

    250

    8. Áp dụng trên địa bàn huyện Tháp Mười

    8.1. Đất khu vực 1

    ĐVT: 1.000đ/m2

    STT

    Tên chợ xã và khu dân cư tập trung

    Đơn giá Vị trí 1

    Lộ L1

    Lộ L2

    Lộ 3

    Lộ 4

    A

    Bảng giá đất

     

     

     

     

    I

    Chợ xã

     

     

     

     

    1

    Chợ Đường Thét xã Mỹ Quý

    4.500

    4.000

    3.300

    2.500

    2

    Chợ xã Mỹ Quý

    3.000

    2.700

    2.500

    1.500

    3

    Chợ xã Trường Xuân

    7.200

    6.400

    5.200

    3.600

    4

    Chợ xã Phú Điền

    4.800

    4.000

    3.600

    2.400

    5

    Chợ xã Thanh Mỹ

    4.800

    4.000

    3.600

    2.400

    6

    Chợ xã Mỹ Hòa

    2.400

    2.200

    1.800

    1.500

    7

    Chợ xã Đốc Binh Kiều

    4.000

    3.600

    3.000

    2.000

    8

    Chợ cụm dân cư trung tâm xã Tân Kiều

    2.400

    2.000

    1.800

    1.200

    9

    Chợ xã Hưng Thạnh

    2.000

    1.700

    1.500

    1.000

    10

    Chợ 307 (xã Thanh Mỹ)

     

     

     

    800

    11

    Chợ xã Láng Biển

    1.200

    1.000

    900

    600

    12 

    Một số đường khác ở khu thị tứ Trường Xuân:

     

     

     

     

     

    Đường vào chợ Trường Xuân Từ ĐT 844 – Bưu điện Trường Xuân

     

     

    800

     

     

    Đường bờ Nam kênh Dương Văn Dương (chợ Trường Xuân – K27)

     

     

     

    300

     

    Đường cặp khu DC 64 ha Trường Xuân – Hậu (Dương Văn Dương)

     

     

     

    300

     

    Đường (từ cầu kênh Tứ - chợ Trường Xuân)

     

     

     

    300

     

    Đường từ ĐT 844 – đoạn ngang Cụm Công nghiệp dịch vụ thương mại Trường Xuân

     

     

     

    400

     

    Các đường xung quanh Cụm công nghiệp dịch vụ thương mại Trường Xuân (áp dụng giá đất bên ngoài Cụm công nghiệp)

     

     

    300

     

    II

    Khu dân cư, cụm đân cư tập trung

     

     

     

     

    1

    Khu dân cư Trung tâm xã Trường Xuân (64 ha)

    2.100

    1.200

    850

     

    2

    Cụm dân cư Trung tâm xã Trường Xuân

    2.100

    1.800

    1.300

     

    3

    Cụm dân cư An Phong xã Trường Xuân

     

    450

    300

     

    4

    Cụm dân cư kênh Hội Kỳ Nhất xã Trường Xuân

     

    600

    300

     

    5

    Tuyến dân cư ấp 6B xã Trường Xuân (Giai đoạn 2)

     

    400

    300

     

    5

    Khu dân cư chợ xã Mỹ An

    800

    600

    400

     

    6

    Khu dân cư tập trung và Cụm dân cư trung tâm xã Mỹ An (giai đoạn 2)

     

    400

    300

     

    7

    Khu dân cư Mỹ Tây 1 xã Mỹ Quý

    1.000

    500

    400

    300

    8

    Cụm dân cư Ngã Ba Đường Thét xã Mỹ Quý

    1.200

    1.000

    500

     

    9

    Cụm dân cư Trung tâm xã Mỹ Quý

    1.000

    800

    500

     

    10

    Cụm dân cư Trung tâm xã Mỹ Đông

    750

    600

    400

     

    11

    Cụm dân cư Trung tâm xã Đốc Binh Kiều

    1.200

    1.000

    750

    300

    12

    Khu dân cư Ttrung tâm xã Đốc Binh Kiều (khu A)

    1.200

    1.000

    750

    300

    13

    Khu dân cư kênh Năm xã Đốc Binh Kiều

     

    450

    300

     

    14

    Cụm dân cư Trung tâm và mở rộng xã Hưng Thạnh

    750

     

    400

     

    15

    Cụm dân cư Ngã 5 Tân Công Sính xã Hưng Thạnh

     

    600

    300

     

    16

    Cụm dân cư kênh Đồng Tiến xã Hưng Thạnh

    500

    400

    350

    300

    17

    Cụm dân cư Trung tâm và mở rộng xã Phú Điền

     

    600

    300

     

    18

    Cụm dân cư Trung tâm và mở rộng xã Thanh Mỹ

     

    600

    300

     

    19

    Cụm dân cư Tân Kiều mở rộng

     

    500

    300

     

    20

    Cụm dân cư kênh Ba Mỹ Điền

     

    450

    300

     

    21

    Cụm dân cư Gò Tháp, Gò Tháp mở rộng

     

    450

    300

     

    22

    Cụm dân cư Trung tâm và mở rộng xã Thạnh Lợi

    900

    600

    450

     

    23

    Tuyến dân cư kênh Phước Xuyên

     

     

    300

     

    24

    Khu hành chính dân cư xã Mỹ Hoà

     

     

    600

     

    25

    Tuyến dân cư Trung tâm xã Mỹ Hoà (giai đoạn 2)

     

    400

    300

     

    26

    Tuyến dân cư An Phong – Mỹ Hòa

     

     

    350 

     

    27

    Tuyến dân cư ấp 4, xã Láng Biển (giai đoạn 2)

    500

     

     

     

    28

    Cụm dân cư Nguyễn Văn Tre

     

     

     300

     

    B

    Giá đất tối thiểu

    300

    8.2. Đất khu vực 2

    ĐVT: 1.000đ/m2

    STT

    Tên lộ giao thông phố

    Loại lộ

    Đơn giá Vị trí 1

    A

    Giá đất từng trục lộ

     

     

    I

    Quốc lộ

     

     

    1

    Quốc lộ N2

     

     

     

    - Đoạn tỉnh Long An – thị trấn Mỹ An

    L1

    600

    2

    Đường Hồ Chí Minh (Theo Đường tỉnh ĐT 846; 847)

     

     

     

    - Đoạn 1: Từ kênh Kháng Chiến – đường vào cụm dân cư Đường Thét

    L1

    700

     

    - Đoạn 2: Từ đường vào cụm dân cư – Ngã Ba Đường Thét

    L1

    1.800

     

    - Đoạn 3: Ngã Ba Đường Thét – đường vào cụm dân cư

    L1

    1.800

     

    - Đoạn 4: Từ đường vào cụm dân cư Đường Thét – cuối Cụm dân cư Trung tâm xã Mỹ Quý

    L1

    600

     

    - Riêng đoạn đối diện khu chợ Mỹ Quý

    L1

    1.200

     

    - Đoạn 5: Từ cuối Cụm dân cư Trung tâm xã Mỹ Quý – Đường tỉnh ĐT 850

    L1

    600

     

    - Đoạn 6: Từ cầu kênh Ông Hai – cầu kênh Tư (cũ)

    L1

    900

    II

    Đường tỉnh

     

     

    1

    Đường tỉnh ĐT 846

     

     

     

    - Đoạn Từ cầu Kênh Nhất – kênh Bằng Lăng

    L1

    600

     

    - Riêng đoạn đối diện khu vực chợ Đốc Binh Kiều

    L1

    2.500

    2

    Đường tỉnh ĐT 845 (thị trấn Mỹ An – Trường Xuân)

     

     

     

    - Đoạn 1: Từ kênh 8000 – kênh 12000

    L1

    500

     

    - Đoạn 2: Từ kênh 12000 – cầu An Phong

    L1

    700

     

    - Đoạn 3: Từ cầu An Phong – đường Võ Văn Kiệt

    L1

    500

     

    - Riêng đoạn đối diện khu chợ Mỹ Hòa

    L1

    1.500

    3

    Đường Võ Văn Kiệt

     

     

     

    - Đoạn 1: Từ kênh 27 – kênh ranh Long An

    L1

    700

     

    - Đoạn 2: Từ Đường tỉnh ĐT 845 – cầu Kênh Tứ Trường Xuân

    L1

    1.100

     

    - Đoạn 3: Từ cầu kênh Tứ Trường Xuân – ranh xã Hưng Thạnh

    L1

    700

     

    - Đoạn 4: Từ ranh xã Trường Xuân – ranh huyện Cao Lãnh

    L1

    600

     

    Riêng các đoạn đối diện các khu quy hoạch

     

     

     

    - Đoạn đối diện mở rộng Cụm dân cư Hưng Thạnh

    L1

    750

     

    - Đoạn đối diện chợ Hưng Thạnh

    L1

    1.700

     

    - Đoạn đối diện Cụm dân cư kênh Đồng Tiến xã Hưng Thạnh

    L1

    500

    4

    Đường tỉnh ĐT 850 (Đường Hồ Chí Minh – ranh huyện Cao Lãnh)

     

     

     

    - Đoạn 1: Từ đường Hồ Chí Minh – kênh Bảy Thước

    L1

    600

     

    - Đoạn 2: Từ kênh Bảy Thước – ranh huyện Cao Lãnh

    L1

    500

     

    - Riêng đoạn đối diện Tuyến dân cư Ấp 4, xã Láng Biển

    L1

    600

     

    - Nhánh rẽ Đường tỉnh ĐT 850 – đường Hồ Chí Minh

     L1

    600

    III

    HUYỆN LỘ VÀ LỘ LIÊN XÃ

     

     

    *

    Huyện lộ

     

     

    1

    Huyện lộ (Trường Xuân – Thạnh Lợi)

     

     

     

    - Đoạn 1: từ bến đò Trường Xuân – ranh Tam Nông

    L3

    300

    2

    Đường Mỹ An – Phú Điền – Thanh Mỹ

     

     

     

    - Đoạn 1: Từ cầu Từ Bi xã Mỹ An – Trạm y tế mới xã Phú Điền

    L4

    300

     

    - Đoạn 2: Từ Trạm y tế mới xã Phú Điền – ngã 3 lộ đan đi Thanh Mỹ (hết ranh quy hoạch Cụm dân cư Phú Điền mở rộng)

    L4

    500

     

    - Đoạn 3: Từ ngã 3 lộ đan đi Thanh Mỹ (hết ranh quy hoạch Cụm dân cư Phú Điền mở rộng) – cầu kênh Nhất xã Thanh Mỹ

    L4

    300

     

    - Đoạn 4: Từ chợ Thanh Mỹ - ranh Tiền Giang

    L4

    300

    3

    Đường Thanh Mỹ - Tân Hội Trung

     

     

     

    - Đoạn 1: Ttừ cầu chợ - cầu Kênh Năm

    L4

    400

     

    - Đoạn 2: Từ Kênh Năm – kênh 307 (ranh Tân Hội Trung)

    L4

    300

    4

    Đường kênh Năm – kênh Bùi (bờ Đông)

     

     

     

    - Từ kênh Nguyễn Văn Tiếp B – ranh Long An

    L4

    300

    5

    Đường nhựa Gò Tháp – Đốc Binh Kiều

     

     

     

    - Đoạn 1: Từ Đường tỉnh ĐT 846 – cầu Kênh 27

    L3

    900

     

    - Đoạn 2: Từ cầu Kênh 27 – Cụm dân cư Gò Tháp

    L4

    300

    6

    Đường kênh 8000

     

     

     

    - Ranh thị trấn Mỹ An – Cầu K27

    L4

    300

     

    - Ranh chợ Cụm dân cư trung tâm xã Tân Kiều – ranh Long An

    L4

    400

    7

    Đường Tân Công Sính – kênh Công Sự

     

     

     

    - Đoạn 1: Lộ Kênh Tân Công Sính (Từ Hưng Thạnh – kênh Công Sự)

    L4

    300

     

    - Đoạn 2: Lộ đan bờ Tây kênh Công Sự (từ kênh Tân Công Sính – I xã Thạnh Lợi)

    L4

    300

    8

    Đường vào Khu Di tích Gò Tháp

     

     

     

    - Từ Đường tỉnh ĐT 845 – cầu An Phong

    L3

    750

    9

    Đường bờ Đông kênh Thanh Mỹ - Mỹ An

    L3

    300

    *

    Lộ liên xã

     

     

    1

    Đường bờ Đông, bờ Tây kênh Cái Bèo

     

     

     

    - Đường bờ Đông kênh Cái Bèo

    L4

    400

     

    - Đường bờ Tây kênh Cái Bèo

    L4

    300

    2

    Đường bờ Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp A

     

     

     

    - Từ kênh Đường Thét Mỹ Quý – ranh Tiền Giang (trừ thị trấn Mỹ An)

    L4

    300

    3

    Đường bờ Bắc kênh Nguyễn Văn Tiếp A

     

     

     

    - Đoạn 1: Từ kênh Đường Thét – ranh thị trấn Mỹ An

    L4

    400

     

    - Đoạn 2: Từ ranh thị trấn Mỹ An, xã Mỹ An – ranh Tiền Giang

    L4

    300

    4

    Đường bờ Bắc kênh Tư Mới và kênh Nguyễn Văn Tiếp B

     

     

     

    - Đoạn 1: kênh Tư Mới (từ giáp ranh thị trấn Mỹ An – kênh Nguyễn Văn Tiếp B (ngã sáu))

    L4

    300

     

    - Đoạn 2: kênh Nguyễn Văn Tiếp B (Từ đầu voi kênh Năm – kênh Bằng Lăng)

    L4

    300

    5

    Đường bờ Tây kênh Tư Mới

     

     

     

    - Từ ranh thị trấn Mỹ An – Kênh Đồng Tiến (Trường Xuân)

    L4

    400

    6

    Đường kênh Đường Thét

     

     

     

    - Từ kênh Nguyễn Văn Tiếp A – đường Võ Văn Kiệt

    L4

    300

    7

    Đường bờ Đông kênh 307

     

     

     

    - Từ ranh thị trấn Mỹ An – kênh Nhất Thanh Mỹ

    L4

    400

     

    - Từ kênh Nhất Thanh Mỹ - ranh Tiền Giang

    L4

    300

    8

    Đường kênh Tư cũ

     

     

     

    - Từ kênh ranh thị trấn Mỹ An đến đường Mỹ An – Phú Điền – Thanh Mỹ

    L4

    300

    9

    Đường bờ Tây kênh 26 (kênh Nhì)

     

     

     

    - Từ Đường tỉnh ĐT 846 (cầu Kênh Nhì, xã Mỹ An – kênh 12000)

    L4

    300

    10

    Đường kênh Giữa

     

     

     

    - Từ Đường tỉnh ĐT 846 – kênh 12000

    L4

    300

    11

    Đường kênh 12000

     

     

     

    - Từ Đường tỉnh ĐT 845 (I xã Mỹ Hoà) – kênh ranh Long An

    L4

    300

    12

    Đường kênh Nhất

     

     

     

    - Từ ranh thị trấn Mỹ An – kênh Nguyễn Văn Tiếp A

    L4

    300

     

    - Từ kênh Nguyễn Văn Tiếp A – kênh Năm xã Phú Điền

    L4

    300

    13

    Đường bờ Đông kênh Hai Hiển

     

     

     

    - Từ cầu kênh ông Hai – kênh Bảy Thước xã Láng Biển

    L4

    300

    14

    Đường bờ Bắc kênh Cả Bắc

     

     

     

    - Từ kênh Cái Bèo (Mỹ Quý) – kênh 307

    L4

    300

    15

    Đường Bờ Nam kênh Đồng Tiến

     

     

     

    - Từ bến đò Trường Xuân đi Thạnh Lợi – ranh Tam Nông

    L4

    300

    16

    Đường kênh K27

     

     

     

    - Đoạn 1: Ttừ ranh Tân Kiều – Đốc Binh Kiều đến Cụm dân cư trung tâm xã Tân Kiều

    L4

    300

     

    - Đoạn 2: Từ Cụm dân cư trung tâm xã Tân Kiều – Cụm dân cư Gò Tháp

    L4

    300

    17

    Đường bờ bắc kênh Ba Mỹ Điền

    L4

    300

    18

    Đường tỉnh ĐT 845 nối dài (từ đường Võ Văn Kiệt đến kênh Phước Xuyên)

    L4

    300

    19

    Đường bờ Đông kênh Thanh Mỹ - Mỹ An (đoạn từ kênh Tư Mới, xã Mỹ An – kênh Nguyễn Văn Tiếp B, xã Thanh Mỹ)

    L4

    300

    20

    Đường bờ Bắc kênh 8000

    L4

    400

    21

    Đường bờ Nam kênh 9000

    L4

    400

    22

    Đường vào chợ Phú Điền

     

     

     

    - Đoạn 1: Từ trạm y tế mới – ranh quy hoạch chợ Phú Điền (trạm y tế cũ)

    L4

    3.000

     

    - Đoạn 2: Từ ngã 3 lộ đan đi Thanh Mỹ (hết ranh quy hoạch Cụm dân cư Phú Điền mở rộng) – ranh quy hoạch chợ Phú Điền mở rộng

    L4

    3.000

    B

    Giá đất tối thiểu

     

    300

    8.3. Đất khu vực 3

    ĐVT: 1.000đ/m2

    STT

    Phạm vi áp dụng

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    1

    Toàn huyện

    300

    280

    250

    9. Áp dụng trên địa bàn huyện Cao Lãnh

    9.1. Đất khu vực 1

    ĐVT: 1.000đ/m2

    STT

    Tên chợ xã và khu dân cư tập trung

    Đơn giá Vị trí 1

    Lộ L1

    Lộ L2

    Lộ L3

    Lộ L4

    A

    Bảng giá đất

     

     

     

     

    I

    Chợ xã

     

     

     

     

    1

    Chợ Mỹ Hiệp

    3.300

    2.100

    1.400

    1.000

    2

    Chợ Miễu Trắng xã Bình Thạnh

    1.150

    850

    600

    450

    3

    Chợ Cồn Trọi Bình Thạnh

    900

    600

    500

    300

    4

    Chợ xã Mỹ Long

    2.400

    1.400

    1.200

    600

    5

    Chợ xã Bình Hàng Tây (cũ)

    1.600

    1.100

    600

    300

    6

    Chợ xã Bình Hàng Trung

    500

    400

    350

    300

    7

    Chợ xã Tân Hội Trung (cũ)

    500

    400

    350

    300

    8

    Chợ xã Tân Hội Trung (mới)

    1.400

    1.200

    1.000

    450

    9

    Chợ Mỹ Xương (cũ)

    500

    400

    350

    300

    10

    Chợ xã Phương Thịnh (cũ)

    2.000

    1.400

    1.000

    700

    11

    Chợ ngã tư Phong Mỹ

    1.400

    1.100

    700

    400

    12

    Chợ xã Phong Mỹ

    2.100

    1.400

    1.100

    700

    13

    Chợ xã An Bình

    2.300

    1.700

    1.200

    900

    14

    Chợ xã Nhị Mỹ

    1.400

    1.200

    850

    600

    15

    Chợ Đầu mối trái cây Mỹ Hiệp

    4.000

    2.800

    2.100

    1.400

    16

    Điểm dân cư và chợ Phương Trà

    1.500

    1.350

    1.250

    1.150

    II

    Khu dân cư, cụm dân cư tập trung

     

     

     

     

    1

    Cụm dân cư trung tâm xã Bình Thạnh

    1.900

    1.400

    1.200

    1.000

    2

    Cụm dân cư Bình Phú Lợi xã Bình Thạnh

     

    1.100

    1.000

    700

    3

    Cụm dân cư Hội Đồng Tường

    1.700

    1.300

    1.000

    600

    4

    Cụm dân cư xã Mỹ Xương

    3.100

    1.600

    1.400

    1.200

    5

    Cụm dân cư xã Gáo Giồng và Cụm dân cư Gáo Giồng mở rộng

    1.700

    1.200

    900

    500

    6

    Cụm dân cư xã Ba Sao

    1.700

    1.600

    1.400

    1.000

    7

    Cụm dân cư xã Phương Thịnh (giai đoạn1)

    1.700

    1.300

    1.000

    600

    8

    Cụm dân cư xã Phương Trà

    2.500

    2.000

    1.700

    1.200

    9

    Cụm dân cư xã Nhị Mỹ

    1.200

    1.000

    700

    600

    10

    Cụm dân cư kênh 15 Gáo Giồng

    1.800

    1.400

    1.200

    700

    11

    Cụm dân cư trung tâm xã Tân Nghĩa

    2.000

    1.400

    1.200

    1.000

    12

    Cụm dân cư xã Bình Hàng Tây

    2.400

    1.900

    1.600

    1.200

    13

    Cụm dân cư xã Mỹ Thọ

    1.400

    1.150

    900

    600

    14

    Cụm dân cư An Bình

    1.800

    1.400

    1.000

    450

    15

    Cụm dân cư Cây Dông – An Phong xã Ba Sao

    1.150

    850

    600

    300

    16

    Cụm dân cư xã Phong Mỹ

    1.400

    1.150

    850

    700

    17

    Cụm dân cư Nhà Hay – Bảy Thước Phong Mỹ

    1.100

    850

    600

    300

    18

    Tuyến dân cư Đông Mỹ xã Mỹ Hội

    1.800

     

    1.000

    450

    19

    Tuyến dân cư Kênh Mới xã Mỹ Thọ

    850

    600

     

     

    20

    Tuyến dân cư Tân Hội Trung

    1.400

    850

    700

    600

    21

    Tuyến dân cư Đường vào cầu sông Cái Nhỏ

    1.500

    1.200

     

     

    22

    Khu tái định cư Mỹ Hiệp

     

     

     

     

     

    - Đường rộng 12m – 14m

    3.200

     

     

     

     

    - Đường rộng 6m

    2.100

     

     

     

    23

    Cụm dân cư xã Phương Thịnh (giai đoạn 2)

    2.000

    1.600

    1.000

    800

    24

    Cụm dân cư xã Bình Hàng Trung

     

    1.400

    1.150

     

    25

    Điểm dân cư ấp 3, xã Phương Trà

    1.500

    1.200

    1.000

     

    26

    Cụm dân cư ấp 4, xã Phương Thịnh

    1.500

    1.200

    1.000

     

    27

    Các đường nội bộ khu 500 căn

    2.000

     

     

     

    B

    Giá đất tối thiểu

    300

    9.2. Đất khu vực 2

    ĐVT: 1.000đ/m2

    STT

    Tên đường phố

    Loại lộ

    Đơn giá Vị trí 1

    A

    Giá đất từng trục lộ

     

     

    I

    Quốc lộ

     

     

    1

    Quốc lộ 30

     

     

     

    - Ranh Tiền Giang - cống Ngã Chùa

    L1

    1.100

     

    - Cống Ngã Chùa - hết UBND xã Mỹ Hiệp

    L1

    1.800

     

    - Cầu Cái Sao Hạ - đường Mỹ Long Xẻo Quýt

    L1

    1.600

     

    - Cầu Cái Bảy - cây xăng Quốc Nghĩa

    L1

    1.900

     

    - Cầu Kênh Ông Kho – ranh huyện Thanh Bình

    L1

    1.700

     

    - Ranh thành phố Cao Lãnh - cầu An Bình

    L1

    3.000

     

    - Cầu An Bình - cầu Cần Lố

    L1

    2.000

     

    - Đoạn còn lại

    L1

    700

    2

    Đường tỉnh ĐT 847 (Mỹ Thọ - Đường Thét)

    L1

    700

    3

    Đường tỉnh ĐT 844 (xã Gáo Giồng)

    L1

    600

    4

    Đường tỉnh ĐT 846 (Tân Nghĩa - Đường Thét)

     

     

     

    - Đoạn đối diện Cụm dân cư Phương Trà

    L1

    1.200

     

    - Cụm dân cư Phương Trà - hết UBND xã Phương Trà

    L1

    1.100

     

    - Cụm dân cư Ba Sao - Nhà Bảy Ven (xã Ba Sao)

    L1

    1.000

     

    - Cầu Đường Thét - hết đất Bảy Trí (xã Ba Sao)

    L1

    800

     

    - Đoạn còn lại

    L1

    600

    5

    Đường tỉnh ĐT 850

     

     

     

    - Đoạn xã Bình Thạnh

    L1

    800

     

    - Đoạn Mỹ Long - Xẻo Quýt (hết khu di tích Xẻo Quýt)

    L1

    600

     

    - Đoạn Xẻo Quýt – Láng Biển

    L1

    500

    6

    Đường tỉnh ĐT 856

     

     

     

    - Đoạn từ xã Nhị Mỹ đến cầu Cả Môn

    L1

    1.500

     

    - Đoạn từ cầu Cả Môn đến cầu Nguyễn Văn Tiếp

    L1

    1.000

    II

    Huyện lộ, lộ liên xã

     

     

    1

    Đường Mỹ Thọ - Tân Hội Trung - Láng Biển

     

     

     

    - Truờng Mẫu giáo - cầu Cái Bèo (Tân Hội Trung)

    L3

    700

     

    - Đoạn còn lại (xã Tân Hội Trung, xã Mỹ Thọ)

    L4

    300

    2

    Đường Mỹ Long - Bình Thạnh

    L3

    400

    3

    Lộ Ba Sao - Phương Thịnh - Gáo Giồng

     

     

     

    - UBND xã Phương Thịnh - UBND xã Gáo Giồng

    L4

    400

     

    - Đoạn còn lại

    L4

    300

    4

    Lộ liên xã An Bình - Nhị Mỹ

     

     

     

    - Quốc lộ 30 - trạm bơm An Bình

    L3

    700

     

    - Trạm bơm An Bình - chợ Nhị Mỹ

    L3

    400

    5

    Lộ liên xã Trại chăn nuôi (xã An Bình)

    L3

    700

    6

    Lộ Tắc Thầy Cai

    L4

    300

    7

    Đường Phù Đổng nối dài

     L2

    2.000

    8

    Lộ bờ Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp

     

     

     

    - Quốc lộ 30 - mương Ông 6 Nhương (xã Phong Mỹ)

    L3

    600

     

    - Mương Ông 6 Nhương - giáp xã Phương Trà

    L4

    300

    9

    Lộ Trâu Trắng

    L4

    300

    10

    Lộ Tân Nghĩa - Mỹ Tân

    L4

    300

    11

    Lộ Tân Nghĩa - Gáo Giồng

    L4

    300

    12

    Lộ Bình Thạnh - Thủy Sản Tỉnh

    L3

    500

    13

    Lộ đan khác (từ 3m trở lên) thuộc xã Bình Thạnh

    L4

    300

    14

    Lộ Mương Khai - cầu Ngã Bát

    L3

    300

    15

    Lộ cầu Ngã Bát - cầu Kiểm Điền

    L4

    300

    16

    Đường từ đất Hồ Thị Hai - chợ Tân Hội Trung (cũ)

    L3

    700

    17

    Lộ vào Khu Di tích chùa Bửu Lâm (chùa tổ)

    L4

    300

    18

    Lộ nhựa ấp 3, lộ nhựa trên địa bàn xã Bình Hàng Tây (mặt lộ >=3m)

    L3

    300

    19

    - Đường Thống Linh nối dài ( xã Mỹ Thọ)

    L4

    850

    20

    Đường số 1 Cụm công nghiệp Mỹ Hiệp (Phía Tây): đoạn từ giáp Khu tái định cư Mỹ Hiệp và chợ đầu mối trái cây Mỹ Hiệp đến giáp Cụm công nghiệp Mỹ Hiệp) (áp dụng giá đất bên ngoài Cụm công nghiệp)

    L2

    2.000

    21

    Đường số 2 Cụm công nghiệp Mỹ Hiệp (Phía Đông: đoạn từ giáp đất Cụm công nghiệp Mỹ Hiệp đến cuối đường số 02, phía Bắc) (áp dụng giá đất bên ngoài Cụm công nghiệp)

    L2

    1.000

    22

    Lộ nhựa kênh Hội đồng Tường

    L4

    400

    23

    Lộ mới đấu nối từ chợ đầu mối trái cây - kênh Hội đồng Tường

    L4 

    400

    24

    Các lộ còn lại ngoài đất ở nông thôn khu vực 3

    L4

    300

    B

    Giá đất tối thiểu

     

    300

    9.3. Đất khu vực 3

    ĐVT: 1.000đ/m2

    STT

    Phạm vi áp dụng

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    1

    Toàn huyện

    300

    280

    250

    10. Áp dụng trên địa bàn huyện Lai Vung

    10.1. Đất khu vực 1

    ĐVT: 1.000đ/m2

    STT

    Tên chợ xã và khu dân cư tập trung

    Đơn giá Vị trí 1

    Lộ L1

    Lộ L2

    Lộ L3

    Lộ L4

    A

    Bảng giá đất

     

     

     

     

    I

    Chợ xã

     

     

     

     

    1

    Chợ Long Thành (xã Long Hậu)

    1.950

    1.350

    1.100

    800

    2

    Chợ dân lập Thông Dong (xã Long Hậu)

    1.800

    1.200

    1.000

    750

    3

    Chợ Cái Tắc (xã Long Hậu)

    2.400

    1.350

    1.100

    850

    4

    Chợ xã Tân Dương

    1.950

    1.350

    1.100

    800

    5

    Chợ dân lập Hậu Thành (Tân Dương)

    1.000

    750

    600

    500

    6

    Chợ Tân Thành (chợ Đình xã Hòa Thành)

    1.200

    1.000

    850

    750

    7

    Chợ xã Hòa Thành (Quốc lộ 80)

    600

    500

    450

    400

    8

    Chợ xã Tân Phước

    1.200

    1.000

    800

    600

    9

    Chợ Cái Đôi (xã Tân Thành)

    1.200

    750

    450

    400

    10

    Chợ Tân Thành (xã Tân Thành)

    3.000

    2.300

    1.700

    1.500

    11

    Chợ Cái Sơn (xã Tân Thành)

    1.200

    1.000

    800

    600

    12

    Chợ xã Tân Hưng (Đình Phụ Thành)

    750

    550

    450

    400

    13

    Chợ Tân Thuận (cầu Quằn Tân Hòa)

    750

    550

    450

    400

    14

    Chợ xã Tân Hòa

    750

    550

    450

    400

    15

    Chợ Bông Súng (xã Tân Hòa)

    1.200

    1.000

    800

    600

    16

    Chợ Hòa Định

    1.200

    1.000

    800

    600

    17

    Chợ xã Vĩnh Thới

    1.500

    1.200

    1.000

    750

    18

    Chợ Thới Hòa (xã Vĩnh Thới)

    600

    500

    450

    400

    19

    Chợ Ngã Năm (xã Long Thắng)

    1.500

    1.200

    1.000

    750

    20

    Chợ Ngã Năm Cây Trâm (xã Long Thắng)

    2.800

    2.200

    1.800

    1.350

    21

    Chợ xã Long Thắng

    1.500

    1.200

    1.000

    750

    22

    Chợ Long Định (Long Thắng)

    1.500

    1.200

    1.000

    750

    23

    Chợ xã Định Hòa

    1.500

    1.200

    1.000

    750

    24

    Chợ xã Phong Hòa (cũ)

    1.100

    750

    600

    550

    25

    Chợ Ngã Ba Phong Hòa (mới)

    3.000

    2.700

    1.200

    900

    26

    Chợ Giao Thông (xã Phong Hòa)

    1.700

    1.500

    1.100

    800

    II

    Khu dân cư, cụm dân cư tập trung

     

     

     

     

    1

    Cụm dân cư Định Hoà

    1.100

    800

    600

    550

    2

    Cụm dân cư Tân Thành

    1.500

    1.200

    850

    700

    3

    Cụm dân cư Vĩnh Thới

    1.100

    800

    600

    500

    4

    Cụm dân cư Tân Dương

    1.100

    750

    600

    500

    5

    Cụm dân cư Long Hậu

    600

    500

    450

    400

    6

    Cụm dân cư sông Hậu

    1.100

    750

    600

    500

    7

    Cụm dân cư Long Thắng

    1.100

    750

    600

    500

    8

    Cụm dân cư Hòa Long

    2.500

    900

    750

    600

    9

    Khu tái định cư sông Hậu

    2.300

    1.700

    1.400

    1.100

    10

    Cụm dân cư ấp Long Hội

    600

    500

    450

    400

    11

    Cụm dân cư Phong Hòa

     

     

    500

     

    12

    Khu tái định cư đường ĐT 853 nối dài (đường nội bộ 7m)

     

    1.350

     

     

    13

    Tuyến dân cư kênh Họa Đồ và Bến xe mở rộng

    3.800

     

     

     

    B

    Giá đất tối thiểu

    400

    10.2. Đất khu vực 2

    ĐVT: 1.000đ/m2

    STT

    Tên đường phố

    Loại lộ

    Đơn giá Vị trí 1

    A

    Giá đất từng trục lộ

     

     

    I

    Quốc lộ, Đường tỉnh

     

     

    1

    Quốc lộ 80

     

     

     

    - Đoạn xã Long Hậu

     

     

     

    + Ranh thị trấn - nghĩa trang liệt sĩ

    L1

    1.000

     

    - Đoạn xã Hòa Long

     

     

     

    + Cầu Cái Sao - chùa Phước An

    L1

    1.800

     

    + Chùa Phước An - cầu Sáu Quốc

    L1

    1.600

     

    + Cầu Sáu Quốc - cầu Ban Biên

    L1

    1.000

     

    - Đoạn xã Hòa Thành

     

     

     

    + Cầu Ban Biên - cầu Dương Hòa

    L1

    500

     

    + Cầu Dương Hòa - cầu Bà Phủ (ranh Sa Đéc)

    L1

    600

    2

    Quốc lộ 54

     

     

     

    - Đoạn xã Tân Thành

     

     

     

    + Cầu Cái Đôi - cầu Kênh Xáng

    L1

    1.000

     

    + Cầu Kênh Xáng - Cụm dân cư

    L1

    800

     

    + Đoạn đối diện cụm dân cư

    L1

    1.400

     

    + Hết cụm dân cư - cầu Tân Thành

    L1

    1.400

     

    + Cầu Tân Thành - cống ranh khu công nghiệp Sông Hậu

    L1

    2.400

     

    - Cống ranh khu CN Sông Hậu - Cụm dân cư sông Hậu

    L1

    1.100

     

    - Cụm dân cư sông Hậu - cầu Cái Sơn

    L1

    600

     

    - Đoạn xã Vĩnh Thới

     

     

     

    + Cầu Cái Sơn - cầu Cái Quýt

    L1

    500

     

    + Cầu Cái Quýt - ranh xã Tân Hòa

    L1

    600

     

    - Đoạn xã Tân Hòa

     

     

     

    + Ranh xã Vĩnh Thới - cầu Ông Tính

    L1

    500

     

    + Cầu Ông Tính - cầu Cái Dứa

    L1

    700

     

    + Cầu Cái Dứa - cầu Bông Súng

    L1

    600

     

    + Cầu Bông Súng - cầu Rạch Bàu

    L1

    550

     

    + Cầu Rạch Bàu - ranh xã Định Hòa

    L1

    500

     

    - Đoạn xã Định Hòa

     

     

     

    + Ranh xã Tân Hòa - cầu Rạch Da

    L1

    600

     

    + Cầu Rạch Da - cầu Cái Sâu

    L1

    550

     

    + Cầu Cái Sâu - ranh xã Phong Hòa

    L1

    500

     

    - Đoạn xã Phong Hòa

     

     

     

    + Ranh xã Định Hòa - cầu kênh Lãi

    L1

    500

     

    + Cầu kênh Lãi - ranh tỉnh Vĩnh Long

    L1

    600

    3

    Quốc lộ 54 (cũ)

     

     

     

    - Đoạn xã Tân Thành (Ngã 5 - cầu Tân Thành cũ)

    L1

    2.200

    4

    Đường tỉnh ĐT 851

     

     

     

    - Đoạn xã Long Hậu

     

     

     

    + Ranh Thị trấn Lai Vung - kênh Xã Trì

    L1

    2.000

     

    + Kênh Xã Trì - cầu Thông Dông

    L1

    700

     

    + Cầu Thông Dông - cầu Phụ Thành

    L1

    500

     

    - Đoạn xã Tân Thành

     

     

     

    + Ranh xã Long Hậu - cống Cái Ngang

    L1

    500

     

    + Cống Cái Ngang - ranh cây xăng Năm Tình

    L1

    1.200

     

    + Cây xăng Năm Tình - ngã 5 Tân Thành

    L1

    2.200

     

    + Ngã 5 Tân Thành - bến phà Chuồi

    L1

    2.200

    5

    Đường tỉnh ĐT 852

     

     

     

    - Đoạn xã Tân Dương

     

     

     

    + Ranh Sa Đéc - cầu Tân Dương

    L1

    1.200

     

    + Cầu Tân Dương - hết ranh trụ sở UBND xã

    L1

    1.600

     

    + Ranh trụ sở UBND xã - cầu Rạch Chùa

    L1

    1.000

     

    + Cầu Rạch Chùa - ranh huyện Lấp Vò (trừ các phía cụm dân cư)

    L1

    800

     

    - Đoạn xã Long Hậu

     

     

     

    + Ranh chợ Cái Tắc - cầu Long Hậu

    L1

    500

     

    + Cầu Long Hậu - cầu Gia Vàm

    L1

    850

     

    + Cầu Gia Vàm – kênh thủy lợi đối diện nhà Ông Chín Chiến (hết phần đất ông Lê Văn Đậu thửa 8 tờ bản đồ số 53)

    L1

    1.200

     

    + Kênh thủy lợi đối diện nhà Ông Chín Chiến (từ phần đất ông Lê Văn Cu thửa đất số 10 tờ bản đồ số 53) - Ngã Ba Rẽ Quạt

    L1

    2.000

    6

    Đường tỉnh ĐT 853

     

     

     

    Quốc lộ 54 - cầu Đòn Dong

    L1

    600

     

    Cầu Đòn Dong - Cầu kênh Giao Thông

    L1

    500

     

    Cầu kênh Giao Thông - giáp ranh huyện Châu Thành (trừ đoạn chợ Giao Thông)

    L1

    500

     

    Đoạn từ giáp Quốc lộ 54 - cầu Thông Lưu

    L1

    700

     

    Cầu Thông Lưu - Bến phà

    L1

    600

    II

    Huyện lộ, lộ liên xã

     

     

    1

    Huyện lộ số 1

     

     

     

    - Đoạn xã Tân Dương

    L3

    400

     

    - Đoạn xã Hòa Thành

    L3

    400

    2

    Huyện lộ số 2

     

     

     

    - Đoạn xã Long Hậu

    L3

    400

     

    - Đoạn xã Vĩnh Thới

    L3

    400

     

    - Đoạn lộ Cải - giáp Quốc lộ 54

    L3

    450

     

    - Đoạn xã Định Hòa

    L3

    400

     

    - Đoạn xã Tân Hòa

    L3

    400

    3

    Huyện lộ số 3

     

     

     

    - Đoạn xã Long Thắng

    L3

    400

     

    - Đoạn xã Tân Hòa

    L3

    400

    4

    Huyện lộ số 5

     

     

     

    - Đoạn xã Định Hòa

    L3

    400

     

    - Đoạn xã Tân Hòa

    L3

    400

     

    - Đoạn xã Phong Hoà

    L3

    400

    5

    Huyện lộ số 6

     

     

     

    - Đoạn xã Vĩnh Thới

    L3

    400

     

    - Đoạn xã Hoà Long

    L3

    400

    6

    Huyện lộ Ngô Gia Tự

     

     

     

    - Đoạn xã Tân Thành

    L3

    400

     

    - Đoạn xã Long Hậu

     

     

     

    + Ranh thị trấn - chợ Long Thành

    L3

    400

     

    + Chợ Long Thành - cầu Thông Dông

    L3

    500

     

    - Đoạn xã Tân Phước

    L3

    400

    7

    Huyện lộ Phan Văn Bảy

     

     

     

    - Đoạn xã Tân Dương

    L3

    400

    8

    Huyện lộ 30 tháng 4

     

     

     

    - Đoạn xã Hòa Long

     

     

     

    + Ranh thị trấn - UBND xã Hòa Long

    L3

    600

     

    + UBND xã Hòa Long - ranh xã Long Thắng

    L3

    400

     

    - Đoạn xã Long Thắng

    L3

    400

     

    - Đoạn xã Định Hòa

     

     

     

    + Ranh xã Long Thắng - chợ Định Hòa

    L3

    400

     

    + Chợ Định Hòa - giáp Quốc lộ 54

    L3

    500

    9

    Lộ Cái Chanh

     

     

     

    - Đoạn xã Hoà Long

    L3

    400

     

    - Đoạn xã Long Thắng

    L3

    400

    10

    Xã Hòa Long

     

     

     

    - Đường Hộ Bà Nương (thuận) từ ranh thị trấn Lai Vung đến ranh xã Vĩnh Thới

    L4

    400

     

    - Đường 27/7 (đoạn giáp huyện lộ số 6 đến cuối đoạn giáp kênh Hộ Trụ)

    L4

    400

     

    - Hộ Xã Đường (nghịch) từ ranh khu hành chính - cầu Tư Lùn

    L4

    400

     

    - Đường rạch Cái Sao (từ nhà ông Chiến Nguyễn đến nhà ông Đặng Văn Khê)

    L4

    400

     

    - Đường kênh Họa Đồ (nghịch) từ bến xe Hòa Long – ranh Hòa Thành

    L4

    400

    11

    Hộ Bà Nương từ Ranh xã Hòa Long - Huyện lộ 2 (xã Vĩnh Thới)

    L4

     500

    B

    Giá đất tối thiểu

     

    400

    10.3. Đất khu vực 3

    ĐVT: 1.000đ/m2

    STT

    Phạm vi áp dụng

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    1

    Toàn huyện

    400

    350

    300

    11. Áp dụng trên địa bàn huyện Lấp Vò

    11.1. Đất khu vực 1

    ĐVT: 1.000đ/m2

    STT

    Tên chợ xã và khu dân cư tập trung

    Đơn giá Vị trí 1

    Lộ L1

    Lộ L2

    Lộ L3

    Lộ L4

    A

    Bảng giá đất

     

     

     

     

    I

    Chợ xã

     

     

     

     

    1

    Chợ Tòng Sơn Mỹ An Hưng A

    4.000

     

    2.000

    1.400

    2

    Chợ Đất Sét, Mỹ An Hưng B

    5.000

    3.500

    3.000

    1.500

    3

    Chợ ẩm thực (chợ cũ Mỹ An Hưng B)

    3.500

     

     

     

    4

    Khu dân cư chợ Thầy Lâm xã Mỹ An Hưng B

    1.500

    1.200

    1.000

    800

    5

    Chợ Thầy Lâm

    1.300

     

    1.000

     

    6

    Chợ Định Yên

    5.000

     

    4.000

    2.000

    7

    Chợ Hòa Lạc (Định An)

    3.500

    2.000

    1.500

    1.000

    8

    Chợ dân lập Dầu Bé Định An

    2.500

    1.500

    1.000

     

    9

    Chợ Chiếu Định Yên

    3.300

    2.700

    2.300

     

    10

    Chợ Vàm Cống (Bình Thành)

    5.800

    4.000

    2.500

    2.000

    11

    Chợ Vàm Cống (cũ) Bình Thành

     

     

    4.000

    2.000

    12

    Chợ Vĩnh Thạnh cũ

    4.000

    2.000

    1.200

    1.000

    13

    Chợ Mương Điều Tân Khánh Trung

    6.500

    4.500

    3.000

     

    14

    Chợ Cai Châu (Cũ)

     

     

    1.500

     

    15

    Chợ Cai Châu (Tân Mỹ)

    3.500

     

    1.500

    900

    16

    Chợ Cầu Bắc (Tân Mỹ)

    2.000

     

     

     

    17

    Chợ Nước Xoáy Long Hưng A

    2.500

     

    1.500

     

    18

    Chợ Vàm Đinh (Long Hưng B)

    4.000

    2.300

    1.700

    1.500

    19

    Chợ Bàu Hút (Bình Thạnh Trung)

    2.500

     

    1.500

    1.000

    20

    Chợ Mương Kinh Hội An Đông

    2.500

    1.500

    1.000

    600

    II

    Khu dân cư, cụm dân cư tập trung

     

     

     

     

    1

    Khu dân cư ĐT 850 (Bình Thạnh Trung)

     

    5.000

     

    2.000

    2

    Cụm dân cư Bình Hiệp 1 (Bình Thạnh Trung)

     

    3.000

    2.000

    1.500

    3

    Khu dân cư Bình Hiệp A (Bình Thạnh Trung)

     

    1.000

    800 

     

    4

    Khu TĐC Tuyến công nghiệp Bắc Sông Xáng

     

    700

     

     

    5

    Khu dân cư Chùa Ông (Bình Thạnh Trung)

     

     

     

    900

    6

    Khu dân cư Tòng Sơn Mỹ An Hưng A

     

     

    1.000

    500

    7

    Khu dân cư mở rộng chợ Đất Sét

     

    2.100

    1.800

     

    8

    Cụm dân cư Ngã Ba Tháp xã Mỹ An Hưng B

    2.800

    2.000

    800

    500

    9

    Khu dân cư kênh Thầy Lâm xã Mỹ An Hưng B

     

    1.200

    900

    600

    10

    Tuyến dân cư ấp An Thuận xã Mỹ An Hưng B

     

    1.400

     

     

    11

    Khu Tái định cư Mũi Tàu xã Bình Thành

    2.000

    1.500

     

    500

    12

    Khu Tái định cư Cụm công nghiệp Vàm Cống

    2.200

    1.000

    660

     

    13

    Khu dân cư Số 1 xã Bình Thành

     

    4.000

    2.500

    1.000

    14

    Khu dân cư ấp Bình Hoà xã Bình Thành

     

     

     

    800

    15

    Khu dân cư Hùng Cường xã Long Hưng A

     

    2.000

     

     

    16

    Cụm dân cư trung tâm xã Long Hưng A

    2.000

    1.200

    1.000

     

    17

    Khu dân cư Vàm Đình - Long Hưng B

    2.100

    1.600

    1.400

     

    18

    Cụm dân cư trung tâm xã Long Hưng B

    2.500

    1.400

    1.000

    900

    19

    Khu dân cư tái định cư Quốc lộ 54 xã Định Yên

     

     

    1.000

     

    20

    Tuyến dân cư ấp An Lợi B xã Định Yên

     

    1.500

     

     

    21

    Cụm dân cư Thầy Phó - Ông Đạt xã Định An

     

    1.500

    1.400

    1.300

    22

    Cụm dân cư Bà Cả - Cái Dầu xã Định An

    800

     

    500

    450

    23

    Khu Tái định cư cầu Cao Lãnh & Vàm Cống xã Định An

     

    1.500

    1.300

     

    24

    Khu Tái định cư cầu Cai Bường

    4.000

    2.000

    1.500

     

    25

    Cụm dân cư trung tâm xã Vĩnh Thạnh

    5.000

    2.000

    1.500

    1.000

    26

    Tuyến dân cư 26 tháng 3 B

     

    2.500

     

     

    27

    Khu Tái định cư cầu Cao Lãnh & Vàm Cống xã Tân Mỹ

    1.500

    1.300

    1.200

     

    28

    Khu dân cư Khánh An xã Tân Khánh Trung

     

    2.100

     

     

    29

    Tuyến mở thẳng từ cầu Ngã Cạy ra ĐT 848

    3.000

    2.500

     

     

    30

    Dự án diện tích đất Cua Me nước xã Tân Khánh Trung

    2.300

    1.800

     

     

    B

    Giá đất tối thiểu

    450

    11.2. Đất khu vực 2

    ĐVT: 1.000đ/m2

    STT

    Tên lộ giao thông phố

    Loại lộ

    Đơn giá Vị trí 1

    A

    Giá đất từng trục lộ

     

     

    1

    Quốc lộ 80

     

     

     

    - Đoạn ranh thị trấn Lai Vung - cầu Cái Tắc

    L1

    1.000

     

    - Đoạn cầu Cái Tắc - cầu Cai Quản

    L1

    1.000

     

    - Đoạn cầu Cai Quản - giao lộ 849 cũ

    L1

    2.000

     

    - Đoạn giao lộ ĐT 849 cũ - cầu Cai Bường

    L1

    3.000

     

    - Đoạn cầu Cai Bường - nhà thờ Vĩnh Thạnh

    L1

    4.000

     

    - Đoạn từ nhà thờ Vĩnh Thạnh - cầu Phú Diệp A

    L1

    2.500

     

    - Đoạn Phú Diệp A - cầu Phú Diệp B

    L1

    1.000

     

    - Đoạn từ cầu Phú Diệp B - kênh Cà Na

    L1

    1.500

     

    - Đoạn kênh Cà Na - ranh thị trấn Lấp Vò

    L1

    2.000

     

    - Đoạn ranh thị trấn Lấp Vò - cuối ranh kênh 26 tháng 3

    L1

    1.500

     

    - Đoạn ranh kênh 26 tháng 3 - ngã 5 Vàm Cống (tâm vòng xuyến)

    L1

    2.500

     

    - Đoạn ranh ngã 5 Vàm Cống - cuối phà Vàm Cống

    L1

    2.200

    2

    Quốc lộ 54

     

     

     

    - Đoạn giáp đường dẫn phà Vàm Cống - cầu Hoà Lạc

    L1

    1.300

     

    - Đoạn cầu Hoà Lạc - ranh cống Ông Đạt (đối diện chợ)

    L1

    2.000

     

    - Đoạn ranh cống Ông Đạt - cầu Bà Đội

    L1

    1.300

     

    - Đoạn cầu Bà Đội - cầu Định Yên (đối diện chợ)

    L1

    2.000

     

    - Đoạn cầu Định Yên - cầu Rạch Mác

    L1

    1.500

     

    - Đoạn cầu Rạch Mác - cầu Cái Đôi (giáp ranh Lai Vung)

    L1

    1.000

    3

    Quốc lộ N2B

    L1

     2.000

    4

    Đường tỉnh ĐT 848

     

     

     

    - Đoạn cầu Cái Tàu - mương Út Sẽ

    L1

    1.000

     

    - Đoạn mương Út Sẽ - mương Tư Để

    L1

    1.200

     

    - Đoạn mương Tư Để - mương Giữa (ranh xã Mỹ An Hưng B)

    L1

    1.000

     

    - Đoạn mương Giữa - ranh bia tưởng niệm Bác Tôn

    L1

    1.300

     

    - Đoạn ranh bia tưởng niệm Bác Tôn - cuối ranh Trường Mầm Non

    L1

    3.500

     

    - Đoạn ranh Trường Mầm Non - cầu Kênh Thầy Lâm

    L1

    1.200

     

    - Đoạn kênh Thầy Lâm - cống Chùa Cạn

    L1

    1.200

     

    - Đoạn cầu rạch Chùa Cạn - cầu Cai Châu

    L1

    2.500

     

    - Đoạn cầu Cai Châu - rạch Chùa Sâu

    L1

    2.000

     

    - Đoạn cầu Rạch Chùa - ranh đô thị

    L1

    1.300

     

    - Đoạn từ ranh đô thị - cầu Rạch Ruộng

    L1

    1.500

    5

    Đường tỉnh ĐT 849

     

     

     

    - Đoạn giáp ĐT 848 - cầu Ngã Cái

    L1

    1.400

     

    - Đoạn cầu Ngã Cái - cầu Kênh Thầy Lâm

    L1

    1.200

     

    - Đoạn cầu Kênh Thầy Lâm - cầu Thủ Ô

    L1

    900

     

    - Đoạn cầu Thủ Ô - Quốc lộ 80

    L1

    1.400

    6

    Đường tỉnh ĐT 852

     

     

     

    - Đoạn giáp Quốc lộ 80 - cầu Tam Bang

    L1

    800

     

    - Đoạn từ cầu Tam Bang - cầu Vàm Đinh (đối diện chợ)

    L1

    3.000

     

    - Đoạn từ cầu Vàm Đinh - giáp ranh Tân Dương

    L1

    800

    7

    Đường tỉnh ĐT 852B

     

     

     

    - Đoạn ĐH 64 - ĐH 65

    L1

    3.000

     

    - Đoạn ĐH 65 - hết cầu Xẻo Sung

    L1

    1.000

     

    - Cầu Xẻo Sung - ĐT 849

    L1

    700

    8

    Đường ĐH 64 (Huyện lộ 45)

     

     

     

    - Đoạn giáp ĐT 848 - giáp ranh xã Mỹ An Hưng A, Hội An Đông

    L3

    600

     

    - Đoạn ranh xã Mỹ An Hưng A, Hội An Đông - cầu Mương Kinh

    L3

    600

     

    - Đoạn cầu Mương Kinh - hết chùa Thiên Phước

    L3

    600

     

    - Đoạn chùa Thiên Phước - ranh Làng (Bình Thạnh Trung)

    L2

    800

     

    - Đoạn ranh Làng (Bình Thạnh Trung) - ranh trung tâm y tế huyện

    L2

    2.000

     

    - Đoạn ranh trung tâm y tế huyện – Ngã Ba Thiên Mã (chốt Công an)

    L2

    3.000

     

    - Đoạn từ Ngã Ba Thiên Mã (chốt Công an) - cầu Lấp Vò

    L2

    5.000

    9

    Đường ĐH 65 (Đường Tân Bình - Kênh Tư)

     

     

     

    - Đoạn Ngã Ba Thiên Mã (giáp lộ ĐH 64) - cầu Lấp Vò

    L3

    900

     

    - Đoạn từ cầu Lấp Vò - cầu Bờ Cao

    L3

    1.500

     

    - Đoạn từ cầu Bờ Cao - cầu Bàu Hút

    L3

    1.000

     

    - Đoạn cầu Bàu Hút - ranh (Bình Thạnh Trung-Vĩnh Thạnh)

    L3

    800

     

    - Đoạn ranh (Bình Thạnh Trung, Vĩnh Thạnh ) - ranh Vĩnh Thạnh – Long Hưng B

    L3

    450

     

    - Ranh Vĩnh Thạnh - Long Hưng B - đường ĐH 68

    L3

    450

     

    - Đoạn cầu Mương Khai - kênh Sáu Bầu (ranh Long Hưng A- Tân Khánh Trung)

    L3

    450

     

    - Đoạn kênh Sáu Bầu - kênh Cao Đài

    L3

     450

    10

    Đường ĐH 66 (Đường 26 tháng 3)

     

     

     

    - Đoạn cầu Rạch Sơn - cầu Đình

    L2

    1.000

     

    - Cầu Đình - hết nhà ông Nguyễn Văn Động

    L2

    600

     

    - Từ nhà ông Nguyễn Văn Động - cầu ranh Vĩnh Thạnh

    L2

    450

     

    - Đoạn cầu ranh Vĩnh Thạnh - Quốc lộ 80

    L3

    450

    11

    Đường ĐH 66 (Đường ven sông Hậu)

     

     

     

    - Đoạn giáp phà Vàm Cống - cầu Cái Sức

    L2

    1.000

     

    - Đoạn cầu Cái Sức - cầu Thăng Long

    L3

    900

    12

    Đường ĐH 67 (Đường 2 tháng 9)

     

     

     

    - Đoạn cầu Ngã Tháp - Vàm Lung Độn

    L3

    700

     

    - Đoạn Vàm Lung Độn - cầu Bàu Hút

    L3

    600

     

    - Đoạn cầu Bàu Hút - bến đò số 8

    L4

    500

    13

    Đường ĐH 67B

     

     

     

    - Cầu Ngã Cạy - Ngã Ba Tháp

    L3

     700

     

    - Đoạn Ngã Ba Tháp - Ngã Ba Nông Trại

    L3

    800

    14

    Đường ĐH 68 (đường Kênh Thầy Lâm)

     

     

     

    - Đoạn tiếp giao lộ ĐT 848 - giao lộ ĐT 849

    L3

    700

     

    - Đoạn tiếp giao lộ ĐT 849 - cầu Kênh Tư

    L3

    450

     

    - Đoạn Kênh Tư - giáp sông Xáng Lấp Vò

    L3

    450

     

    - Từ kênh Thầy Lâm - đường Vành Đai

    L3

    450

     

    - Từ đường Vành Đai - đập Hùng Cường

    L3

    600

    15

    Đường ĐH 69 ( Đường Cai Châu - Nước Xoáy)

     

     

     

    - Đoạn ngã ba Thân Sở - ranh Long Hưng A, Tân Mỹ

    L2

    450

     

    - Đoạn ranh Long Hưng A - Tân Mỹ đến cầu Nước Xoáy

    L3

    450

     

    - Đoạn Khu dân cư Long Hưng A - Đường tỉnh ĐT 849

    L3

    450

     

    - Đoạn đối diện đường số 8, 9 cụm dân cư trung tâm xã Long Hưng A

    L3

    1.000

    16

    Đường ĐH 70 (đường Gò Dầu - Sa Nhiên)

     

     

     

    - Đoạn Quy hoạch chợ Mương Điều - chợ cũ Tân Khánh Trung

    L3

    500

     

    - Đoạn cầu chợ cũ Tân Khánh Trung - kênh ranh Tân Mỹ - Tân Khánh Trung

    L3

    450

     

    - Đoạn kênh ranh Tân Mỹ - Tân Khánh Trung đến Ngã Ba Thân Sở

    L3

    450

     

    - Đoạn Ngã Ba Thân Sở - giao Đường tỉnh ĐT 848

    L3

    600

    17

    Đường Cái Dâu Xếp Bà Vại

     

     

     

    - Đoạn Xếp Bà Vại - cầu Ranh Kênh 91 (ranh xã Bình Thành, Định An)

    L3

    700

     

    - Đoạn cầu Ranh Kênh 91 (ranh xã Bình Thành, Định An) - cầu Cái Nính

    L3

    700

     

    Đường Rạch Đất Sét

     

     

     

    - Đoạn cầu Ngã Cạy - Ngã Ba Tháp

    L2

    1.000

    18

    Đường Huỳnh Thúc Kháng (Ba Quyên cũ)

     

     

     

    - Đoạn ranh thị trấn Lấp Vò - cầu ranh xã Bình Thành, Định An

    L3

    800

    19

    Đường đoạn Cái Dâu - Vàm Cống

     

     

     

    - Đoạn cầu cái Sao - cầu 26 tháng 3

    L3

    500

     

    - Đoạn dẫn phà Vàm Cống - cầu Hãng nước mắm cũ

    L3

    1.000

     

    - Đoạn cầu 26 tháng 3 - Quốc lộ 80

    L4

    1.000

     

    - Đường nối Quốc lộ 54 - Cụm công nghiệp Định An

    L2

    700

     

    - Đường Đ18, xã Vĩnh Thạnh

    L3

    500

     

    - Đường vành đai trung tâm xã Vĩnh Thạnh

    L4

     450

    B

    Giá đất tối thiểu

     

    450

    11.3. Đất khu vực 3 (DO BẢNG GIÁ 34 GIÁ KV3, VT 1 LÀ 450)

    ĐVT: 1.000đ/m2

    STT

    Phạm vị áp dụng

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    1

    Toàn huyện

    450

    400

    350

    12. Áp dụng trên địa bàn huyện Châu Thành

    12.1. Đất khu vực 1

    ĐVT: 1.000đ/m2

    STT

    Tên chợ xã và khu dân cư tập trung

    Đơn giá Vị trí 1

    Lộ L1

    Lộ L2

    Lộ L3

    Lộ L4

    A

    Bảng giá đất

     

     

     

     

    I

    Chợ xã

     

     

     

     

    1

    Chợ Nha Mân

    3.800

    3.000

    2.700

    2.400

    2

    Chợ Tân Bình

    2.300

     

     

     

    3

    Chợ Dinh xã Tân Nhuận Đông

     

    1.200

     

     

    4

    Chợ Rạch Cầu xã Tân Nhuận Đông

     

    1.200

     

     

    5

    Chợ Bình Tiên (Tân Phú Trung 2)

    1.300

    1.100

    900

    600

    6

    Chợ Tân Phú Trung 1

    1.100

     

     

    550

    7

    Chợ Phú Hựu

    1.100

     

     

    550

    8

    Chợ An Khánh

    1.800

    1.500

    1.200

    750

    9

    Chợ An Phú Thuận

    800

     

     

    400

    10

    Chợ thực phẩm xã Tân Phú

    1.100

     

     

     

    II

    Khu dân cư, cụm dân cư tập trung

     

     

     

     

    1

    Cụm dân cư trung tâm xã Tân Nhuận Đông

    3.000

    2.300

    1.800

    1.200

    2

    Cụm dân cư trung tâm xã Hòa Tân

    1.450

    1.200

    900

    750

    3

    Cụm dân cư xã Hòa Tân mở rộng

     

    500

    400

    300

    4

    Cụm dân cư Tân Lễ xã An Hiệp

     

    450

    400

    300

    5

    Cụm dân cư xã An Hiệp

     

     

    450

    300

    6

    Cụm dân cư An Hiệp mở rộng

     

    400

    350

    300

    7

    Cụm dân cư Trung tâm xã Tân Phú

    850

    750

    600

    400

    8

    Cụm dân cư Trung tâm xã Phú Long

    1.150

    1.000

    750

    600

    9

    Cụm dân cư xã Tân Phú Trung

    850

    750

    600

    450

    10

    Khu dân cư chợ Bình Tiên xã Tân Phú Trung

    1.150

    1.000

    750

    600

    11

    Cụm dân cư Xẻo Mát

    850

    750

    600

    450

    12

    Khu dân cư cụm công nghiệp thị trấn Cái Tàu Hạ - An Nhơn (xã An Nhơn)

     

    1.500

    1.200

    1.000

    13

    Cụm dân cư Hang Mai xã An Nhơn

     

     

    2.000

     

    14

     Cụm dân cư Xẻo Vạt xã Tân Bình

     

    700

    600

    550

    15

    Cụm dân cư Kênh Mới xã An Khánh

     

    500

    400

    300

    16

    Khu dân cư chợ An Khánh xã An Khánh

    1.150

    1.000

    750

    600

    B

    Giá đất tối thiểu

    300

    12.2. Đất khu vực 2

    ĐVT: 1.000đ/m2

    STT

    Tên lộ giao thông phố

    Loại lộ

    Đơn giá Vị trí 1

    A

    Bảng giá đất

     

     

    I

    Quốc lộ. Đường tỉnh

     

     

    1

    Quốc lộ 80

     

     

     

    - Từ kênh thuỷ lợi (ranh thị trấn Cái Tàu Hạ) - đường nối vào cầu Sông Dưa)

    L1

    2.200

     

    - Từ đường nối vào cầu Sông Dưa - cầu Nha Mân

    L1

    3.000

     

    - Từ cầu Nha Mân đến ranh xã Tân Nhuận Đông - Tân Bình

    L2

    2.700

     

    - Từ ranh xã Tân Nhuận Đông, Tân Bình - ranh thành phố Sa Đéc

    L1

    2.300

    2

    Đường tỉnh ĐT 854

     

     

     

    - Đoạn 1: Từ Quốc lộ 80 - hết ranh Cụm dân cư Tân Nhuận Đông

    L1

    2.700

     

    - Đoạn 2: Ranh Cụm dân cư Tân Nhuận Đông - cầu Chùa

    L1

    2.400

     

    - Đoạn 3: Cầu Chùa - cầu ông Đại

    L1

    1.200

     

    - Đoạn 4: Cầu ông Đại - cầu Xẻo Mát

    L1

    1.000

     

    - Đoạn 5: Cầu Xẻo Mát - giáp ĐT 908 Vĩnh Long

    L1

    750

    3

    Đường tỉnh ĐT 853 (cũ)

     

     

     

    - Đoạn 1: Từ Tân Phú Đông - Rạch Miễu

    L1

    500

     

    - Đoạn 2: Từ cầu Rạch Miễu - cầu Bà Nhiên

    L1

    850

     

    - Đoạn 3: Từ cầu Bà Nhiên - cầu Bà Gọ

    L1

    500

     

    - Đoạn 5: Đường Tân Long (từ cầu Bà Gọ - ranh xã Long Thắng)

    L1

    500

    4

    Đường Tỉnh 853 (mới)

     

     

     

    - Đoạn 1: Từ ranh thành phố Sa Đéc - rạch Ông Sáu Đéc

    L2

    1.100

     

    - Đoạn 2: Từ cầu rạch Ông Sáu Đéc - cầu Cây Trượng

    L2

    850

     

    - Đoạn 3: Từ cầu Cây Trượng - ranh huyện Lai Vung

    L2

    500

    II

    Huyện lộ, lộ liên xã

     

     

    1

    Cầu Xẻo Mát - cầu Xẻo Dời

    L3

    800

    2

    Cầu Xẻo Dời - cầu Xẻo Trầu

    L2

    1.000

    3

    Đường Xẻo Trầu - An Phú Thuận - Thạnh Quới

     

     

     

    - Đoạn từ ranh thị trấn Cái Tàu Hạ - cầu Rạch Ấp

    L3

    400

     

    - Đoạn từ cầu Vàm Kinh - Lãnh Lân

    L3

    400

     

    - Đường Rạch Cầu (xã Tân Nhuận Đông) - ranh xã An Khánh

    L3

    400

    4

    Đường Tân Hội An Phú Thuận (nối Hương lộ 18)

    L3

    500

    5

    Đường Mù U (cầu Mù U - giáp đường ĐT 854)

    L3

    400

    6

    Huyện lộ Kênh Mới (từ đường ĐT 854 - ranh tỉnh Vĩnh Long)

    L4

    300

    7

    Đường Bà Tơ (Hòa Tân - An Khánh)

    L3

    400

    8

    Đường Tân Phú (Vàm Trại Quán - UBND xã Tân Phú)

    L3

    500

    9

    Đường Gỗ Đền - Phú Long

    L3

    400

    10

    Đường Rau Cần - Xã Khánh

     

     

     

    - Đoạn từ cầu Phú Long - Ngã Sáu

    L3

    500

     

    - Đoạn từ Ngã Sáu - ranh tỉnh Vĩnh Long

    L3

    400

    11

    Đường Chùa - Trại Quán

     

     

     

    - Quốc lộ 80 - rạch Bình Tiên

    L3

    900

     

    - rạch Bình Tiên - Trại Quán

    L3

    500

    12

    Đường từ cầu Ngã Ba Tân Hựu - cầu Gọc Gừa

    L3

    400

    13

    Đường từ cầu Ngã Ba Tân Hựu - cầu Phú Long

    L3

    750

    14

    Đường Sông Tiền

     

     

     

    - Đoạn từ bến đò cồn An Hòa (Em Ba) - ranh xã An Nhơn

    L3

    600

     

    - Đoạn từ ranh xã An Nhơn - cầu Cái Đôi

     

    400

    15

    Đường An Khánh - An Phú Thuận - Lộc Hoà (từ đường ĐT 854 - cầu Hàn Thẻ)

    L3

    400

    16

    Đường Cần Thơ - Huyện Hàm (đoạn UBND xã Tân Phú - ranh tỉnh Vĩnh Long)

    L3

    300

    17

    Đường nối ĐT 853 (cũ) - ĐT 853 (mới)

     

     

     

    - Từ giáp đường ĐT 853 mới - ranh quy hoạch cụm dân cư chợ Bình Tiên

    L3

    400

     

    - Từ ranh quy hoạch cụm dân cư chợ Bình Tiên - đường ĐT 853 cũ

    L3

    900

    18

    Đường Rạch Ấp - Đường Cày

    L3

    400

    19

    Đường Nhân Lương - Ông Tà

    L3

    300

    20

    Đường Rạch Chùa - Nhân Lương (từ ĐT 854 xã Tân Thuận Đông - ĐT 854 xã Phú Hựu)

    L3

    400

    21

    Đường Tầm Vu (tuyến chính), đoạn từ Ngã Năm Cây Mít - đường ĐT 853 mới

    L3

    400

    22

    Đường Hội Xuân (tuyến chính)

    L3

    300

    23

    Đường bờ Tây Kênh Mới (từ giáp ranh xã Phú Hựu - ranh tỉnh Vĩnh Long)

    L4

    300

    24

    Đường Bà Khôi (đường Chùa - Ngã ba Bà Khôi)

    L4

    300

    25

    Đường Nha Mân - Phú Long

    L4

    500

    B

    Giá đất tối thiểu

    L4

    300

    12.3. Đất khu vực 3

    ĐVT: 1.000đ/m2

    STT

    Phạm vi áp dụng

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    1

    Toàn huyện

    300

    280

    250

     

    PHỤ LỤC 03

    BẢNG GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ

    1. Áp dụng trên địa bàn thành phố Cao Lãnh

    ĐVT: 1.000đ/m2

    STT

    Tên đường phố

    Loại đường

    Đơn giá Vị trí 1

    A

    Giá đất

     

     

    I

    Đường phố

     

     

     

    Phường 1

     

     

    1

    Đường Nguyễn Quang Diêu

     

     

     

    - Đường 30 tháng 4 - Lý Thường Kiệt

    3

    5.300

    2

    Đường Đặng Văn Bình

     

     

     

    - Đường 30 tháng 4 - Trần Hưng Đạo

    2

    9.000

    3

    Đường giữa Ngân hàng BIDV - Sở LĐTB&XH

    5

    2.300

    4

    Đường Phạm Ngũ Lão (bên hông Công ty HIDICO)

    3

    4.500

    5

    Đường Võ Trường Toản

     

     

     

    - Đường 30 tháng 4 - Trần Hưng Đạo

    2

    9.000

    6

    Đường Trương Định

     

     

     

    - Đường 30 tháng 4 - Nguyễn Đình Chiểu

     

    7.500

     

    - Nguyễn Đình Chiểu - Lý Thường Kiệt

    3

    6.500

     

    - Lý Thường Kiệt - cuối tuyến

    3

    4.800

    7

    Đường Lê Quí Đôn

    3

    7.500

    8

    Đường Nguyễn Trường Tộ

     

     

     

    - Trương Định - Võ Trường Toản

    4

    3.000

    9

    Đường Nguyễn Văn Bảnh

     

     

     

    - Đường 30 tháng 4 - Trần Hưng Đạo

    5

    1.500

    10

    Đường Nguyễn Văn Tre

     

     

     

    - Đường 30 tháng 4 - Trần Hưng Đạo

    3

    5.300

    11

    Đường Trần Bình Trọng

     

     

     

    - Đường 30 tháng 4 - Trần Hưng Đạo

    5

    1.500

    12

    Đường Nguyễn Thị Minh Khai

     

     

     

    - Nguyễn Quang Diêu - Lê Hồng Phong

    4

    4.200

     

    - Lê Hồng Phong - cuối đường

    5

    1.500

    13

    Đường Trần Phú

     

     

     

    - Trần Hưng Đạo - Tôn Đức Thắng

    3

    4.200

     

    - Tôn Đức Thắng - Nguyễn Quang Diêu

    4

    2.400

    14

    Đường Trần Hưng Đạo

     

     

     

    - Nguyễn Huệ - Tôn Đức Thắng

     

     

     

    + Phía trên đường

    4

    3.500

     

    + Phía bờ sông

    5

    2.300

     

    - Tôn Đức Thắng - Nguyễn Văn Tre

     

     

     

    + Phía trên đường

    5

    2.300

     

    + Phía bờ sông

    5

    1.400

     

    - Nguyễn Văn Tre - Đường 30 tháng 4:

     

     

     

    - Đường nhựa mặt cắt 7m

     

     

     

    + Phía trên đường

    5

    1.400

     

    + Phía bờ sông

    5

    800

     

    - Đường nhựa mặt cắt 3,5m

     

     

     

    + Phía trên đường

    5

    900

     

    + Phía bờ sông

    5

    800

     

    - Đường nhánh tổ 23, 24

     

     

     

    + Trần Hưng Đạo - 30 tháng 4

    5

    1.200

    15

    Đường Lê Hồng Phong

    4

    4.200

    16

    Phố chợ Mỹ Ngãi

    4

    3.000

    17

    Đường nội bộ Sở Xây dựng

    5

    1.500

    18

    Đường Lê Thị Riêng

     

     

     

    - Đường 30 tháng 4 - Trần Hưng Đạo

    3

    5.100

    19

    Đường nội bộ khu Tái định cư Phường 1 (khu 1, 2, 3)

     

     

     

    - Đường 3,5m

    5

    1.700

     

    - Đường 5m

    4

    2.000

     

    - Đường 7m

    4

    2.200

    20

    Khu dân cư khóm 3

     

     

     

    - Đường Lê Văn Chánh, Nguyễn Long Xảo, Bùi Văn Dự (7m)

    4

    2.700

     

    - Đường Lê Thị Cẩn, Phan Văn Bảy (5m)

    4

    2.400

    21

    Đường cặp kênh Rạch Chùa

     

     

     

    - Võ Trường Toản - Ngô Thì Nhậm

    5

    1.000

    22

    Đường Lê Văn Tám

    5

    2.700

    23

    Đường nội bộ Công ty Sao Mai An Giang

    4

    2.400

    24

    Đường Lê Văn Chánh

     

     

     

    - Nguyễn Thị Minh Khai - Trần Phú

    4

    3.400

    25

    Đường 26 tháng 3

     

     

     

    - Tôn Đức Thắng – Đặng Văn Bình

    4

    2.700

    26

    Đường đan tổ 17 khóm 2

     

     

     

    - Nguyễn Văn Tre – cuối đường

    5

    1.200

    27

    Đường tổ 3 khóm 1

     

     

     

    - Lê Quí Đôn – Trương Định

    5

    1.200

    28

    Đường Dương Văn Hòa (đoạn Đặng Văn Bình - Nguyễn Quang Diêu)

    5

    1.200

    29

    Đường số 4 khu Lia 4, khóm 5 (7m)

    4

    2.700

    30

    Đường số 2, số 3, số 5, số 7, số 8, khu Lia 4, khóm 5 (5,5m)

    4

    2.400

    31

    Đường số 6 có dãy phân cách giữa, khu Lia 4, khóm 5 (14m)

    3

    4.800

    32

    Hẻm số 1 và số 2, khu Lia 4, Khóm 5

    4

    2.000

    33

    Đường đan cặp sông Cao Lãnh (đoạn Chợ Mỹ Ngãi – cầu Kênh Cụt)

    5

    2.400

    34

    Đường Đ.01 (bên hông Trụ sở Viettel)

     

     

     

    - Ngô Thì Nhậm - Cuối tuyến

    3

    4.800

    35

    Đường phía sau Trung tâm Khuyến Nông, Khuyến Ngư

    5

    1.200

    36

    Đường nhựa phía sau dãy phố Nguyễn Huệ

     

     

     

    - Đường 30 tháng 4 - Nguyễn Đình Chiểu

     

    10.000

    37

    Các tuyến nhựa nội bộ (Khu Shophouse Vincom)

     

    10.000

    38

    Hẻm đường 30 tháng 4

     

     

     

    - Hẻm khu kiến ốc cục

    1

    1.800

     

    - Hẻm cặp hàng rào phụ nữ Tỉnh

    2

    1.200

     

    - Hẻm vào Bệnh viện Y học dân tộc

    1

    1.800

    39

    Hẻm đường Tôn Đức Thắng gồm khu tập thể, Bệnh viện, Đài truyền hình, Sở Khoa học và Công nghệ

    2

    1.200

     

    Phường 2

     

     

    40

    Đường Hùng Vương

     

     

     

    - Hai Bà Trưng - Nguyễn Trãi

    1

    32.000

     

    - Nguyễn Trãi - Ngô Thì Nhậm

    1

    19.500

     

    - Ngô Thì Nhậm - Ngô Quyền

    2

    13.000

    41

    Đường Nguyễn Du

     

     

     

    - Đốc Binh Kiều - Lý Thường Kiệt

    1

    32.000

    42

    Đường Tháp Mười

     

     

     

    - Đốc Binh Kiều - Lý Thường Kiệt

    1

    32.000

    43

    Đường Lê Lợi

     

     

     

    - Hai Bà Trưng - Lý Thường Kiệt

    1

    32.000

     

    - Lý Thường Kiệt - Nguyễn Trãi

    2

    13.500

     

    - Nguyễn Trãi - Ngô Quyền

    3

    6.000

    44

    Đường Phan Văn Hân

    5

    2.400

    45

    Đường Hai Bà Trưng

     

     

     

    - Nguyễn Huệ - Lê Lợi

    2

    13.200

     

    - Lê Lợi - Ngô Sĩ Liên

    2

    7.700

    46

    Đường Lê Anh Xuân

     

     

     

    - Lý Thường Kiệt - Nguyễn Trãi

    2

    13.500

     

    - Nguyễn Trãi - Ngô Thì Nhậm

    2

    11.600

     

    - Ngô Thì Nhậm - Ngô Quyền

    3

    6.500

    47

    Đường Nguyễn Văn Trỗi

     

     

     

    - Nguyễn Trãi - Võ Thị Sáu

    1

    10.800

     

    - Ngô Thì Nhậm - Nguyễn Trãi

    2

    8.700

     

    - Ngô Quyền - Ngô Thì Nhậm

    2

    6.000

    48

    Đường Lý Tự Trọng

     

     

     

    - Nguyễn Huệ - Lê Lợi

    1

    13.200

    49

    Đường Võ Thị Sáu

     

     

     

    - Nguyễn Huệ - Lê Lợi

    2

    13.200

    50

    Đường Đỗ Công Tường

     

     

     

    - Nguyễn Huệ - Hùng Vương

    1

    24.000

    51

    Đường Lê Thị Hồng Gấm

     

     

     

    - Hùng Vương - Nguyễn Du

    3

    9.600

    52

    Đường Nguyễn Minh Trí

     

     

     

    - Hùng Vương - Nguyễn Du

    3

    9.600

    53

    Đường Phan Đình Phùng

     

     

     

    - Hai Bà Trưng - Cách Mạng Tháng Tám

    5

    2.400

    54

    Đường Nguyễn Tri Phương

     

     

     

    - Hai Bà Trưng - Cách Mạng Tháng Tám

    5

    2.400

    55

    Đường Phan Chu Trinh

     

     

     

    - Hai Bà Trưng - Cách Mạng Tháng Tám

    5

    2.400

    56

    Đường Hoàng Văn Thụ

     

     

     

    - Hai Bà Trưng - Cách Mạng Tháng Tám

    5

    2.400

    57

    Đường Hoàng Hoa Thám

     

     

     

    - Hai Bà Trưng - Cách Mạng Tháng Tám

    5

    2.400

    58

    Đường Bùi Thị Xuân

     

     

     

    - Hai Bà Trưng - Cách Mạng Tháng Tám

    5

    2.400

    59

    Đường Đống Đa

     

     

     

    - Hai Bà Trưng - cuối đường

    5

    2.400

    60

    Đường Bà Triệu (đoạn Phường 2)

     

     

     

    - Hai Bà Trưng - Nguyễn Đình Chiểu

    4

    2.400

    61

    Đường Lý Công Uẩn

     

     

     

    - Cách Mạng Tháng Tám - Hai Bà Trưng

    5

    2.400

    62

    Đường Chu Văn An

     

     

     

    - Cách Mạng Tháng Tám - Hai Bà Trưng

    5

    3.400

    63

    Đường Tô Hiến Thành

     

     

     

    - Cách Mạng Tháng Tám - Hai Bà Trưng

    4

    2.400

    64

    Đường Lê Văn Hưu

     

     

     

    - Cách Mạng Tháng Tám - Hai Bà Trưng

    5

    2.400

    65

    Đường Ngô Sĩ Liên

     

     

     

    - Hai Bà Trưng - Nguyễn Đình Chiểu

    5

    2.400

    66

    Đường Đoàn Thị Điểm

     

     

     

    - Nguyễn Tri Phương - Hoàng Văn Thụ

    5

    2.000

    67

    Đường Tôn Thất Tùng

     

     

     

    - Cách Mạng Tháng Tám - Đốc Binh Kiều

    5

    3.400

    68

    Đường Hồ Tùng Mậu

     

     

     

    - Lê Lợi - cuối đường

    5

    2.400

    69

    Đường đan cặp Trường Tiểu học Chu Văn An

    5

    2.400

    70

    Đường Trần Quang Khải

     

     

     

    - Nguyễn Văn Trỗi - Lê Anh Xuân

    5

    2.400

    71

    Đường kênh Chợ

     

     

     

    - Lý Thường Kiệt - Nguyễn Trãi

    2

    10.800

     

    - Nguyễn Trãi - Ngô Quyền

    3

    4.800

    72

    Các hẻm nhỏ cắt các đường thuộc Phường 2 gồm: Nguyễn Huệ, Nguyễn Đình Chiểu (đoạn Nguyễn Huệ - Lê Lợi), Đốc Binh Kiều, cạnh nhà sách Nguyễn Văn Cừ, Đỗ Công Tường, Lý Thường Kiệt

    1

    6.000

    73

    Hẻm 220 đường Nguyễn Huệ (ngang trường THPT thành phố)

    1

    4.800

    74

    Hẻm Rạch Thợ Bạc

    1

    2.400

    75

    Hẻm Tổ 36 khóm 3

    2

    2.000

    76

    Hẻm Tổ 32 đến 36 khóm 3

    2

    2.000

     

    Phường 3

     

     

    77

    Đường Phạm Nhơn Thuần

     

     

     

    - Ngô Quyền - Cách Mạng Tháng Tám

    5

    1.500

    78

    Đường Chi Lăng

     

     

     

    - Ngô Quyền - Nguyễn Trãi

    4

    3.400

     

    - Nguyễn Trãi - đường số 18

     

    4.800

    79

    Các đường cắt ngang đường Nguyễn Trãi

    5

    800

    80

    Khu dân cư Phường 3

     

     

     

    - Đường 3,5m

    5

    2.400

     

    - Đường Phan Thị Huỳnh, Trần Văn Thưởng, Phan Thị Thoại, Huỳnh Văn Ninh, Bùi Văn Chiêu (5,5m)

    4

    2.400

     

    - Đường Chi Lăng, Nguyễn Trãi, Phạm Thị Uẩn, Lê Thị Hường, Nguyễn Văn Mười, Bà Triệu (7m)

    4

    3.400

     

    - Đường Ngô Thì Nhậm nối dài (10,5m) (Lê Lợi – Chi Lăng)

    3

    4.000

    81

    Các đường đá Phường 3

    5

    800

    82

    Các tuyến đường đan Khóm Mỹ Phước

    5

    1.000

    83

    Đường nhựa Rạch Miễu – Rạch Bãi

     

     

     

    - Cách Mạng Tháng Tám – Ngô Quyền

    5

    900

     

    - Đường nhánh Rạch Miễu - Ngô Quyền

    5

    900

    84

    Đường nhựa Rạch Miễu – Rạch Bãi bờ trên

     

     

     

    - Ngô Quyền – Cuối tuyến

    5

    900

    85

    Đường nhựa Thông Lưu

     

     

     

    - Cách Mạng Tháng Tám – Ngô Quyền

    5

    900

    86

    Đường nhựa kênh ngang

     

     

     

    - Cách Mạng Tháng Tám - Ngô Quyền

    5

    900

    87

    Đường kênh Xáng ngoài, các hẻm nhỏ khu bùng binh

    5

    800

    88

    Đường kênh Chợ

     

     

     

    - Lý Thường Kiệt - Nguyễn Trãi (4-7-4)

    2

    11.000

     

    - Nguyễn Trãi - Ngô Quyền (4-7-4)

    3

    6.000

    89

    Đường Bà Triệu (đoạn Phường 2)

     

     

     

    - Nguyễn Trãi - giáp Nguyễn Đình Chiểu

    3

    4.800

    90

    Đường số 4

    3

    8.000

    91

    Đường số 18

    3

    8.000

    92

    Đường số 17

    3

    8.000

    93

    Đường số 7

    3

    8.000

    94

    Đường 2A

    4

    8.000

    95

    Đường 2B

    4

    5.600

     

    Phường 4

     

     

    96

    Đường Nguyễn Văn Cừ

    4

    2.000

    97

    Đường Phùng Hưng

     

     

     

    - Nguyễn Thái Học - Thiên Hộ Dương

    5

    1.500

    98

    Đường Bùi Văn Kén

     

     

     

    - Nguyễn Thái Học - Trần Thị Nhượng

    5

    2.000

    99

    Đường Phan Đình Giót

     

     

     

    - Nguyễn Thái Học - Thiên Hộ Dương

    5

    1.500

    100

    Đường Trần Thị Thu

     

     

     

    - Nguyễn Thái Học - Thiên Hộ Dương

    5

    2.400

     

    - Thiên Hộ Dương - Trần Thị Nhượng

    5

    2.400

     

    - Trần Thị Nhượng - Đinh Bộ Lĩnh

    5

    2.000

    101

    Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm

    5

    2.400

    102

    Đường Nguyễn Công Trứ

     

     

     

    - Phạm Hữu Lầu - Nguyễn Thái Học

    5

    1.200

    103

    Đường Trần Thị Nhượng

    3

    4.800

    104

    Đường Lê Văn Đáng

     

     

     

    - Phạm Hữu Lầu - Nguyễn Thái Học

    5

    1.500

    105

    Đường Bà Huyện Thanh Quan

     

     

     

    - Phạm Hữu Lầu - Giáp xã Hoà An

    5

    1.200

    106

    Đường Cao Thắng

     

     

     

    - Phạm Hữu Lầu - Nguyễn Thái Học

    5

    1.200

    107

    Đường đan rạch Ba Khía

    5

    800

    108

    Đường Lê Văn Sao

     

     

     

    - Phạm Hữu Lầu - Nguyễn Bỉnh Khiêm

    5

    2.200

    109

    Đường nội bộ Trung tâm Văn hoá Tỉnh (3,5m)

     

     

     

    - Đường số 1 (Hẻm tổ 18, khóm 3 - Nguyễn Bỉnh Khiêm)

    5

    1.500

     

    - Đường số 2 (Thiên Hộ Dương - Đường số 1 Trung tâm văn hóa)

    5

    1.500

    110

    Đường nội bộ Khu di tích Nguyễn Sinh Sắc

     

     

     

    - Đường số 1 (Phạm Hữu Lầu - Cao Thắng) (5,5m)

    5

    1.200

     

    - Đường số 2 (Phạm Hữu Lầu - Lê Văn Đáng) (5,5m)

    5

    1.200

     

    - Đường số 3 (Lê Văn Hoanh - Nguyễn Thái Học) (9,0m)

    5

    1.500

     

    - Đường Nguyễn Văn Sành (Đường số 2 - Nguyễn Thái Học) (9,0m)

    5

    1.500

     

    - Đường Lê Văn Hoanh (Đường số 1 - Nguyễn Văn Sành) (9,0m)

    5

    1.500

     

    - Đường Lê Văn Giáo (Cao Thắng - Lê Văn Đáng) (10,5m)

    5

    2.000

    111

    Đường Trần Tế Xương

    5

    1.000

    112

    Đường Bùi Hữu Nghĩa

    5

    1.000

    113

    Đường Phùng Hưng 2 (đoạn từ đường Phan Đình Giót - đường Bùi Văn Kén)

    5

    1.500

    114

    Đường Lia 6A (đoạn từ đường Phùng Hưng 2 - đường Nguyễn Văn Cừ)

    5

    1.000

    115

    Hẻm số 9

     

     

     

    - Trần Thị Nhượng - Cuối đường

    5

    2.000

    116

    Đường số 3

     

     

     

    - Trần Thị Thu - Cuối đường

    5

    1.200

    117

    Đường tổ 38, khóm 4

    5

    800

    118

    Đường tổ 18, khóm 3

    5

    800

     

    Phường 6

     

     

    119

    Đường nhựa từ bến phà Cao Lãnh đến cầu Long Sa

    5

    1.000

    120

    Đường Văn Tấn Bảy

    5

    1.000

    121

    Đường đan tổ 34, 35, 36

    5

    800

    122

    Đường đan tổ 37, 38

    5

    1.000

    123

    Đường vào khu tập thể trường Đại học Đồng Tháp

    5

    1.200

    124

    Đường vào trường Thực hành Sư phạm

    5

    1.500

    125

    Khu phố chợ Tân Việt Hoà

    5

    2.400

    126

    Khu phố chợ Tân Tịch

    5

    1.800

    127

    Đường An Nhơn

    5

    1.800

    128

    Các đường đất cắt đường Phạm Hữu Lầu

    5

    800

    129

    Đường Cái Tôm

     

     

     

    - Đường đan đi Phường 6 - cầu Cái Tôm trong

    5

    1.200

    130

    Đường nhựa ấp chiến lược

    5

    1.000

    131

    Các đường đan Phường 6

    5

    900

    132

    Đường nhựa vào trường THCS Phạm Hữu Lầu

    5

    1.200

    133

    Đường nhựa tổ 16, 17

    5

    800

    134

    Đường Cầu Đôi khóm 6

    5

    2.000

    135

    Đường vào trường TH Phan Chu Trinh

    3

    2.400

    136

    Đường Tân Việt Hoà

     

     

     

    - Phạm Hữu Lầu – cầu Bà Bảy

    4

    1.500

    137

    Đường ven sông Cao Lãnh

     

     

     

    - Cầu Cái Tôm trong - Giáp xã Tịnh Thới

    5

    1.000

    138

    Đường đất từ chợ Tân Tịch đến sau hậu Tỉnh Đội

    5

    800

    139

    Khu tái định cư Nhà ở sinh viên tập trung khu vực thành phố Cao Lãnh

     

     

     

    - Đường 7m

    5

    1.800

     

    - Đường 9m

    5

    2.000

     

    - Đường 21m

    3

    3.000

    140

    Đường Miễu Ngói (Phạm Hữu Lầu - giáp tổ 34)

    5

    1.000

    141

    Đường Miễu Ngói (đoạn từ đường Phạm Hữu Lầu – giáp Tịnh Thới)

    5

    1.000

    142

    Đường tại Khu ký túc xá Sinh viên

     

     

     

    - Đoạn từ Phạm Hữu Lầu đến Khu tái định cư Nhà ở Sinh viên (cặp hàng rào Tỉnh đội)

    5

    1.600

     

    - Đoạn từ đường Khu tái định cư Nhà ở Sinh viên – đường đi xã Tịnh Thới.

    5

    1.500

    143

    Đường Lia 16, Phường 6

     

     

     

    - Đường nhựa đi vào Trường THPT Thiên Hộ Dương

    5

    1.200

     

    - Đường đan Tổ 48

    5

    1.000

     

    Phường 11

     

     

    144

    Đường cặp mé sông Cao Lãnh

     

     

     

    - Đoạn chợ Trần Quốc Toản - cầu Đạo Nằm

    5

    1.200

     

    - Đường qua Tân Thuận Tây đến cuối đường

    5

    1.200

    145

    Đường tổ 55, 56 (sau Quốc lộ 30)

     

     

     

    - Đoạn từ đường qua Tân Thuận Tây đến cuối đường

    5

    1.000

    146

    Đường tổ 59, 60, 61, 62

     

     

     

    - Đoạn từ đường qua Tân Thuận Tây đến cuối đường

    5

    1.200

    147

    Đường Nguyễn Trung Trực (đường Xí nghiệp xay xát cũ)

     

     

     

    - Quốc lộ 30 - đường đan tổ 9, 10

    5

    1.000

     

    - Đường đan tổ 9, 10 - Quốc lộ 30

    5

    1.000

    148

    Đường phố chợ Trần Quốc Toản

    4

    2.000

    149

    Đường từ Quốc lộ 30 - cầu chợ Trần Quốc Toản

    5

    2.000

    150

    Đường Nguyễn Chí Thanh

     

     

     

    - Quốc lộ 30 - giáp xã Mỹ Ngãi

    5

    1.200

    151

    Cụm dân cư Trần Quốc Toản

     

     

     

    - Đường Nguyễn Cư Trinh, Võ Hoành, Lãnh Bình Thăng, Lưu Kim Phong, Trần Văn Phát (5m - 7m)

    5

    1.200

     

    - Đường 10,5 m

    5

    1.800

    152

    Đường Thống Linh

    5

    1.500

    153

    Các đường đan Phường 11

    5

    800

    154

    Đường Kênh Mới

     

     

     

    - Đoạn giáp đường Thống Linh - cầu Đạo Dô

    5

    1.000

     

    - Đoạn cầu Đạo Dô – Quốc lộ 30

    5

    800

    155

    Đường hẻm số 3 (đoạn từ Quốc lộ 30 – tiếp giáp đường Tân Định)

    5

    1.500

    156

    Đường Tân Định (đường Thống Linh - đường hẻm số 3)

    5

    1.500

    157

    Các tuyến đường nhựa xung quanh Khu công nghiệp Trần Quốc Toản (áp dụng giá đất bên ngoài Khu công nghiệp)

    5

    1.000

    158

    Khu lia 8 (bổ sung)

     

     

     

    - Đường 11a

    4

    1.500

     

    - Trục đường 11

    4

    1.500

     

    Phường Mỹ Phú

     

     

    159

    Đường Điện Biên Phủ

     

     

     

    - Nghĩa trang liệt sĩ – Tôn Đức Thắng

    3

    4.200

     

    - Tôn Đức Thắng – ngã tư Quảng Khánh

    4

    3.600

    160

    Đường ngang Tòa án tỉnh

     

     

     

    - Nguyễn Huệ - sông Đình Trung

    5

    800

    161

    Đường Phù Đổng

     

     

     

    - Lê Duẩn - Lê Đại Hành

    3

    3.600

     

    - Lê Đại Hành - ranh xã An Bình (huyện Cao Lãnh)

    3

    2.000

    162

    Khu tái định cư Mỹ Phú (Khu 1, 2, 3 xã Mỹ Trà cũ)

     

     

     

    - Đường Hàm Nghi

    3

    3.000

     

    - Đường Duy Tân

    3

    3.000

     

    - Đường Thủ Khoa Huân

    3

    3.000

     

    - Đường Trần Quang Diệu (Lê Duẩn - Lê Đại Hành)

    3

    3.000

     

    - Đường Phạm Thế Hiển

    4

    2.000

     

    - Đường Trần Quốc Toản

    4

    2.000

     

    - Đường Nguyễn Văn Tiệp

    4

    2.000

     

    - Đường Nguyễn Thượng Hiền

    4

    2.000

     

    - Đường Đinh Công Tráng

    4

    2.000

    163

    Đường Tắc Thầy Cai

     

     

     

    - Nguyễn Huệ - Lê Đại Hành

    5

    1.200

     

    - Lê Đại Hành - ranh xã An Bình (huyện Cao Lãnh)

    5

    800

    164

    Đường nội bộ khu 500 căn (khu A, B, C, D, E, F)

    5

    2.000

    165

    Đường Hải Thượng Lãn Ông

     

     

     

    - Nguyễn Huệ - sông Cái Sao Thượng

    5

    1.200

    166

    Đường Trần Tấn Quốc

     

     

     

    - Đoạn cầu Đình Trung - cuối đường

    5

    1.000

    167

    Đường cặp hoa viên Nghĩa trang liệt Sĩ

    5

    1.000

    168

    Đường vào Sở Tư pháp cũ

    5

    1.000

    169

    Đường cặp hàng rào Tòa án tỉnh

     

     

     

    - Nguyễn Huệ - Lê Đại Hành

    5

    800

    170

    Đường vào cổng khán đài A, B, C Sân vận động Đồng Tháp

    5

    1.200

    171

    Khu dân cư ấp 4 Mỹ Trà

     

     

     

    - Đường Phan Văn Cử (5m)

    4

    2.400

     

    - Đường Lê Văn Mỹ (5m)

    4

    2.400

    172

    Khu dân cư chợ Mỹ Trà

     

     

     

    - Đường Nguyễn Văn Biểu

    3

    3.900

     

    - Đường Đỗ Thị Đệ

    3

    3.400

     

    - Đường Cao Văn Đạt

    3

    3.400

     

    - Đường Nguyễn Doãn Phong

    3

    3.900

     

    - Đường số 5 (7m)

    4

    3.400

    173

    Khu dân cư nhà ở công vụ

     

     

     

    - Đường 3,5m

    5

    2.400

     

    - Đường 5m

    4

    2.700

     

    - Đường 7m

    4

    3.000

     

    - Đường 9m

    3

    3.400

    174

    Đường nội bộ khu 28 căn (Khu dân cư Mỹ Trà)

    5

    1.200

    175

    Đường Phùng Khắc Khoan

     

     

     

    - Lê Duẩn - Tôn Đức Thắng

    5

    800

     

    - Cống 9 Đúng - cuối tuyến

    5

    800

    176

    Đường 3,5m cắt đường Trần Quang Diệu (đoạn Lê Duẩn - Duy Tân)

    4

    2.000

    177

    Đường Trương Hán Siêu

     

     

     

    - Đường Tôn Đức Thắng - Đường Trần Quang Diệu

     3

    2.500

     

    - Đường Trần Quang Diệu - Khán đài A

    3

    2.500

    178

    Khu dân cư phường Mỹ Phú

     

     

     

    - Đường Nguyễn Thái Bình (đoạn Mạc Đỉnh Chi - cuối tuyến)

    5

    2.000

     

    - Đường Hồ Biểu Chánh (đoạn Mạc Đỉnh Chi - cuối tuyến)

    5

    2.000

     

    - Đường số 3 (đoạn Mạc Đỉnh Chi - cuối tuyến)

    5

    2.000

    179

    Khu dân cư Mỹ Phú

     

     

     

    - Đường Lý Chính Thắng (Mạc Đỉnh Chi - cuối tuyến)

    5

    3.400

     

    - Đường số 3 (Mạc Đỉnh Chi - cuối tuyến)

    5

    2.700

     

    - Đường số 2 (Hồ Biểu Chánh - Lý Chính Thắng)

    5

    2.700

     

    - Đường số 1 (Nguyễn Thái Bình - Lý Chính Thắng)

    5

    2.700

     

    - Đường nội bộ còn lại

    5

    2.400

    180

    Khu liên hợp TDTT

     

     

     

    - Đường số 02

    4

    2.400

     

    - Đường số 03

    4

    2.400

     

    - Đường số 04

    4

    2.400

     

    Phường Hoà Thuận

     

     

    181

    Đường Lê Văn Cử

     

     

     

    - Nguyễn Thái Học - Hoà Đông

    5

    1.600

     

    - Hoà Đông - Hoà Tây

    5

    1.000

    182

    Đường Võ Văn Trị (đường số 1)

    4

    2.200

    183

    Đường nội bộ Khu tập thể Sở Kế hoạch - Đầu tư (2 tuyến)

    5

    1.200

    184

    Đường Hoà Đông

     

     

     

    - Nguyễn Thái Học - cầu Sắt Vỹ

    4

    3.000

    185

    Huỳnh Thúc Kháng

     

     

     

    - Hòa Đông - giáp xã Hòa An

    5

    1.000

    186

    Khu tái định cư trường Cao đẳng cộng đồng

     

     

     

    - Đường mặt cắt 5,5 mét

    4

    2.400

     

    - Đường mặt cắt 7 mét

    4

    2.700

     

    - Đường mặt cắt 10 mét

    3

    3.900

     

    - Đường mặt cắt 12 mét

    3

    4.200

     

    - Đường mặt cắt 25 mét

    3

    4.800

    187

    Đường Tôn Đức Thắng nối dài (đoạn Nguyễn Thái Học – Thiên Hộ Dương)

    4

    3.400

    188

    Đường đan Rạch Cái Sơn

    5

    800

    198

    Đường đan Lò rèn

    5

    800

    190

    Đường đan hàng me (khu chuồng bò)

    5

    800

     

    Xã Mỹ Tân

     

     

    191

    Đường cắt ngang khu tập thể Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

     

     

     

    - Quốc lộ 30 - cuối đường

    5

    800

    192

    Đường Ông Thợ

     

     

     

    - Quốc lộ 30 - cầu Ông Thợ

    5

    900

    193

    Đường đan ấp Chiến lược

    3

    800

    194

    Đường ông Cả (Quốc lộ 30 - đường Cái Sao)

    3

    800

    195

    Đường vào Trường Trung học Mỹ Tân (đoạn từ đường Ông Thợ - cuối đường)

    5

    1.000

     

    Các tuyến đường liên xã, phường

     

     

    196

    Đường Nguyễn Huệ

     

     

     

    - Cầu Đúc - Cầu Đình Trung

    1

    32.000

     

    - Cầu Đình Trung - cống Tắc Thầy Cai

    2

    6.000

     

    - Cống Tắc Thầy Cai - giáp ranh huyện Cao Lãnh

    3

    4.200

    197

    Đường 30 tháng 4

     

     

     

    - Nguyễn Huệ - Tôn Đức Thắng

    2

    12.000

     

    - Tôn Đức Thắng - cầu Kênh Cụt

    10.000

     

    - Cầu Kênh Cụt - cầu Đạo Nằm

    5

    2.400

     

    - Cầu Đạo Nằm - Nguyễn Trung Trực

    3

    6.000

     

    - Nguyễn Trung Trực - cống (CA Biên phòng)

    5

    1.800

     

    - Cống (Đồn Biên phòng) - kênh Ông Kho

    4

    2.400

    198

    Đường Cách Mạng Tháng Tám

     

     

     

    - Nguyễn Huệ - Lê Lợi

    1

    21.000

     

    - Lê Lợi - cầu Xáng

    2

    9.800

     

    - Cầu Xáng - cầu Ông Cân

    5

    1.700

     

    - Cầu Ông Cân - Kênh Ngang

    5

    1.000

     

    - Kênh Ngang - Nhà máy xử lý nưới thải

    5

    900

    199

    Đường Lý Thường Kiệt

     

     

     

    - Chi Lăng - Lê Lợi

    1

    32.000

     

    - Lê Lợi - Nguyễn Huệ

    1

    32.000

     

    - Nguyễn Huệ - Tôn Đức Thắng

    1

    21.000

    200

    Đường Tôn Đức Thắng

     

     

     

    - Đường 30 tháng 4 - Trần Hưng Đạo

    2

    7.500

     

    - Lê Duẩn (cầu Cái Sao Thượng) - Điện Biên Phủ

    3

    4.200

     

    - Điện Biên Phủ - cuối đường

    3

    3.800

    201

    Đường Ngô Quyền

     

     

     

    - Trần Hưng Đạo - Lê Lợi

    4

    3.400

     

    - Lê Lợi - Kênh 16

    5

    1.500

     

    - Kênh 16 - cống Thông Lưu

    5

    1.000

     

    - Cổng Thông Lưu - Nhà máy xử lý nưới thải

    5

    900

    202

    Đường Ngô Thì Nhậm

     

     

     

    - Lê Lợi - Nguyễn Huệ

    3

    6.000

     

    - Nguyễn Huệ - Tôn Đức Thắng

    2

    6.000

     

    - Tôn Đức Thắng - Lê Thị Riêng

    2

    6.000

    203

    Đường Nguyễn Trãi

     

     

     

    - Võ Trường Toản - Nguyễn Huệ

    3

    9.000

     

    - Nguyễn Huệ - Lê Lợi

    2

    11.400

     

    - Lê Lợi - cầu Kinh 16

    4

    3.400

     

    - Cầu Kinh 16 - Trường Mẫu giáo Sao Mai (Phường 3)

    5

    1.500

    204

    Đường Nguyễn Thái Học

     

     

     

    - Cầu Cái Tôm trong - Phạm Hữu Lầu (Phường 4)

    5

    3.000

     

    - Phạm Hữu Lầu - Nguyễn Thị Lựu (Phường 4)

    4

    4.200

     

    - Nguyễn Thị Lựu - Hoà Đông (Hòa Thuận)

    4

    3.000

     

    - Hòa Đông - Hòa Tây (Hòa Thuận)

    3

    2.800

    205

    Đường Thiên Hộ Dương

     

     

     

    - Nguyễn Bỉnh Khiêm - Phạm Hữu Lầu (Phường 4)

    3

    4.500

     

    - Phạm Hữu Lầu - Nguyễn Thị Lựu (Phường 4)

    3

    5.600

     

    - Nguyễn Thị Lựu - Hòa Đông

    3

    4.500

     

    - Cầu Hòa Đông - đường Võ Văn Trị

    3

    4.000

    206

    Đường Phạm Hữu Lầu

     

     

     

    - Cầu Đúc - cầu Cái Sâu (Phường 4)

    2

    6.300

     

    - Cầu Cái Sâu - cầu Cái Tôm (Phường 4)

    3

    6.300

     

    - Cầu Cái Tôm - bến phà Cao Lãnh (Phường 6)

    3

    4.200

    207

    Đường Nguyễn Đình Chiểu

     

     

     

    - Võ Trường Toản - Nguyễn Huệ

    3

    7.500

     

    - Nguyễn Huệ - Lê Lợi

    1

    32.000

     

    - Lê Lợi - Ngô Sĩ Liên

    4

    3.000

     

    - Ngô Sĩ Liên - Cách mạng Tháng Tám

    5

    1.200

    208

    Đường Nguyễn Thị Lựu

     

     

     

    - Nguyễn Thái Học - Trần Thị Nhượng

    4

    3.300

     

    - Trần Thị Nhượng - Đinh Bộ Lĩnh

    4

    3.300

    209

    Đường Lê Duẩn

     

     

     

    - Nguyễn Huệ - Phù Đổng

     

     

     

    + Phía trên đường

    5

    1.500

     

    + Phía bờ sông

    5

    1.000

     

    - Phù Đổng - Tôn Đức Thắng

     

     

     

    + Phía trên đường

    5

    1.500

     

    + Phía bờ sông

    5

    1.000

     

    - Tôn Đức Thắng - cầu Rạch Chanh

     

     

     

    + Phía trên đường

    4

    2.000

     

    + Phía bờ sông

    4

    1.500 

    210

    Đường Bình Trị

     

     

     

    - Quốc lộ 30 - cầu Bình Trị

    5

    800

    211

    Đường Lê Đại Hành

     

     

     

    - Nguyễn Huệ - Phù Đổng

    4

    2.400

     

    - Phù Đổng - cầu Quảng Khánh

    4

    3.000

    212

    Đường Hoà Tây

     

     

     

    - Nguyễn Thái Học - cầu Xẻo Bèo

    5

    1.600

    213

    Đường Trần Hữu Trang

     

     

     

    - Cầu Cái Sâu - Hoà Đông

    5

    1.200

    214

    Đường Cái Sao

     

     

     

    - Quốc lộ 30 - đường Ông Thợ

    5

    800

     

    - Đường Ông Thợ - Nguyễn Chí Thanh

    5

    800

    215

    Đường Trần Văn Năng

     

     

     

    - Quốc lộ 30 - sông Tiền

    5

    800

     

    - Quốc lộ 30 - giáp ranh xã Tân Nghĩa (huyện Cao Lãnh)

    5

    800

    216

    Đường Đốc Binh Kiều

     

     

     

    - Lê Lợi - Nguyễn Huệ

     1

    32.000

     

    - Nguyễn Huệ - Trương Định

     2

    10.000

    217

    Đường Đinh Bộ Lĩnh

     

     

     

    Phạm Hữu Lầu - Hòa Đông

    5

    1.200

    218

    Các tuyến đường Khu Tái định cư Hòa An – P4

     

     

     

    - Đường 7 mét (kể cả đường Nguyễn Thị Lựu nối dài từ cầu Nguyễn Thị Lựu và đoạn nối đến đường Hòa Đông)

    4

    3.000

     

    - Đường 10,5 mét

    4

    3.000

     

    - Đường 14 mét (kể cả đoạn nối đến đường Hòa Đông)

    3

    4.200

     

    - Đường tiếp giáp công viên

    5

    1.800

    B

    Giá đất tối thiểu

     

    800

    2. Áp dụng trên địa bàn thành phố Sa Đéc

    ĐVT: 1.000đ/m2

    STT

    Tên đường phố

    Loại đường

    Đơn giá Vị trí 1

    A

    Bảng giá đất

     

     

    1

    Đường Nguyễn Huệ

     

     

     

    - Xí nghiệp Sa Giang - cầu Sắt Quay

    4

    3.800

     

    - Cầu Sắt Quay - cầu Cái Sơn 1

    4

    5.300

     

    - Cầu Cái Sơn 1 - cầu Hoà Khánh

    2

    9.000

     

    - Cầu Hoà Khánh - Lưu Văn Lang

    3

    4.500

    2

    Đường Trần Hưng Đạo

     

     

     

    - Đường Nguyễn Sinh Sắc - đường Lê Thánh Tôn

    1

    22.500

     

    - Đường Lê Thánh Tôn - đường Lý Thường Kiệt

    1

    22.500

     

    - Đường Lý Thường Kiệt - cầu Cái Sơn 2

    1

    22.500

     

    - Cầu Cái Sơn 2 - cầu Sắt Quay

    2

    10.500

     

    - Cầu Sắt Quay - cống Cầu Kinh

    3

    6.000

     

    - Cống Cầu Kinh - cầu Nàng Hai

    4

    4.500

     

    - Cầu Nàng Hai - giáp Đường tỉnh ĐT 852

    4

    3.000

    3

    Đường Nguyễn Thái Học (đường Trần Hưng Đạo – đường Hùng Vương nối dài)

    4

    2.300

    4

    Đường Hùng Vương

     

     

     

    - Phạm Hữu Lầu - Trần Thị Nhượng

    3

    6.000

     

    - Đường Trần Thị Nhượng - đường Nguyễn Văn Phát

    4

    6.000

     

    - Đường Nguyễn Văn Phát - đường Trần Phú

    3

    6.000

     

    - Đường Trần Phú - cầu Cái Sơn 3

    2

    9.000

     

    - Cầu Cái Sơn 3 - Lý Thường Kiệt

    1

    12.000

     

    - Đường Lý Thường Kiệt - đường Nguyễn Sinh Sắc (Phường 1)

    1

    18.000

     

    - Đường Lý Thường Kiệt - đường Nguyễn Sinh Sắc (Phường 2)

    1

    22.500

     

    - Đường Nguyễn Sinh Sắc - cầu Rạch Rắn

    1

    10.500

     

    - Cầu Rạch Rắn - Quốc lộ 80

    5

    4.000

    5

    Đường Nguyễn Sinh Sắc

     

     

     

    - Từ Công an thành phố - Cầu Hoà Khánh

    4

    6.000

     

    - Cầu Hoà Khánh - đường Nguyễn Tất Thành

    2

    7.500

     

    - Đường Nguyễn Tất Thành - đường Nguyễn Thị Minh Khai

    3

    5.300

     

    - Đường Nguyễn Thị Minh Khai - ranh trường Quân sự địa phương

    4

    3.000

     

    - Ranh Trường Quân sự địa phương - Nút Giao thông (giáp Quốc lộ 80)

    5

    2.300

    6

    Đường Nguyễn Tất Thành

     

     

     

    - Từ Nguyễn Sinh Sắc - Trần Thị Nhượng

    1

    10.500

     

    - Từ đường Trần Thị Nhượng – Đường tỉnh ĐT 848

    1

    7.500

     

    - Từ đường Nguyễn Sinh Sắc - Đường Lưu Văn Lang

     1

    7.000

    7

    Quốc lộ 80 ( Tuyến mới)

     

     

     

    - Từ đường Chùa - Trạm Biến điện

    4

    3.000

     

    - Trạm biến điện - cầu rạch Bình Tiên (mới)

    4

    3.800

     

    - Cầu rạch Bình Tiên - Nút giao thông (Tiếp giáp Nguyễn Sinh Sắc)

    5

    2.500

     

    - Nút giao thông - cầu Bà Phủ

    5

    1.000

    8

    Đường Cặp kho 3000 Tấn (Phường 2)

     

     

     

    - Đường hướng Đông

    5

    1.200

     

    - Đường hướng Tây

    5

    1.500

    9

    Đường tỉnh ĐT 852

     

     

     

    - Đường tỉnh ĐT 848 - ngã ba (giáp Trần Hưng Đạo)

    4

    3.600

     

    - Ngã ba - cầu Cao Mên

    4

    3.600

     

    - Cầu Cao Mên - cầu Sóng Rắn

    5

    1.500

    10

    Đường tỉnh ĐT 848

     

     

     

    - Đường Quốc lộ 80 - Nguyễn Sinh Sắc

    3

    6.000

     

    - Đường Nguyễn Sinh Sắc - ngã ba Ông Thung

    3

    3.800

     

    - Ngã ba Ông Thung - cầu Cái Bè

    5

    1.500

     

    - Cầu Cái Bè - đường Ông Quế

    5

    1.200

     

    - Từ đường Ông Quế - cầu Rạch Ruộng

    5

    1.000

     

    - Quốc lộ 80 - rạch Ngã Cạy (Tân Phú Đông)

    3

    3.600

    11

    Đường Lê Hồng Phong

     

     

     

    - Đường Hùng Vương - giáp sông

    5

    1.200

     

    - Giáp sông - cuối đường

    5

    600

    12

    Đường tỉnh ĐT 853

    5

    1.500

    13

    Đường Trần Phú

     

     

     

    - Đường Hùng Vương - Công viên Sa Đéc

    2

    5.400

     

    - Đường Hùng Vương - cầu Sắt Quay

    4

    2.400

    14

    Đường Lê Thị Hồng Gấm

    3

    3.600

    15

    Đường Lê Thị Riêng

    3

    3.600

    16

    Đường hẻm 159 (đoạn Trần Phú – Nguyễn Cư Trinh)

    5

    2.400

    17

    Đường Nguyễn Cư Trinh

    2

    6.000

    18

    Đường rạch Đình kênh Đông

     

     

     

    - Đường Lý Thường Kiệt – đường Nguyễn Cư Trinh (bờ trái + bờ phải)

    5

    1.800

     

    - Đường Nguyễn Cư Trinh – đường Nguyễn Sinh Sắc

    5

    1.800

    19

    Đường rạch Đình kênh Tây (toàn tuyến)

    5

    1.800

    20

    Đường Trần Huy Liệu

    5

    2.400

    21

    Đường Lý Thường Kiệt

     

     

     

    - Đường Nguyễn Huệ - đường Hùng Vương

    2

    12.000

     

    - Đường Hùng Vương - cầu Đình

    4

    4.200

     

    - Cầu Đình - Trần Phú

    4

    3.000

    22

    Đường hẻm chùa Phổ Nguyện

     

    2.400

    23

    Đường Nguyễn Thiện Thuật (Trần Phú - Trần Hưng Đạo)

    5

    1.600

    24

    Đường Ngô Gia Tự

    4

    2.400

    25

    Đường Hồ Tùng Mậu

     

     

     

    - Từ đường Nguyễn Tất Thành - Đường tỉnh ĐT 848

    3

    3.600

    26

    Đường Phạm Hữu Lầu

    3

    4.200

    27

    Đường Trần Thị Nhượng (Tuyến mới)

     

     

     

    - Đường Trần Hưng Đạo - Đường tỉnh ĐT 848

    3

    4.800

     

    - Đường tỉnh ĐT 848 - đường Rạch Chùa

    3

    4.000

     

    - Đường rạch Chùa - giáp đường vành đai

    3

    2.500

    28

    Đường Nguyễn Văn Phát (Trần Hưng Đạo – Tôn Đức Thắng)

    5

    8.000

    29

    Đường Quan Thánh

    5

    1.500

    30

    Đường Nguyễn Trường Tộ

    4

    3.600

    31

    Đường Bà Huyện Thanh Quan (đường Hùng Vương - đường Nguyễn Tất Thành)

    5

    2.000

    32

    Đường Nguyễn Du

    4

    3.600

    33

    Đường Đồ Chiểu

    4

    3.600

    34

    Đường Hồ Xuân Hương

    4

    4.800

    35

    Đường Hoàng Diệu

    4

    4.800

    36

    Đường Phan Chu Trinh

    4

    3.600

    37

    Đường Ngô Thời Nhiệm

    4

    4.800

    38

    Đường Cái Sơn

    4

    4.800

    39

    Đường Phan Bội Châu

     

     

     

    - Cái Sơn 1 - Cái Sơn 3

    4

    4.800

     

    - Cái Sơn 3 - Cầu Đình

    4

    4.500

    40

    Đường ven rạch Cái Sơn (cầu Cái Sơn 3 - cầu Đốt)

    5

    1.500

    41

    Đường Lê Thánh Tôn

     

     

     

    - Đường Nguyễn Huệ - đường Trần Hưng Đạo

    4

    15.000

     

    - Đường Trần Hưng Đạo - đường Hùng Vương

    1

    22.500

    42

    Đường Trần Quốc Toản

     

     

     

    - Đường Nguyễn Huệ - đường Trần Hưng Đạo

    4

    15.000

    43

    Đường Âu Cơ

    1

    22.500

    44

    Đường Lạc Long Quân

    1

    22.500

    45

    Đường An Dương Vương

     

     

     

    - Đường Trần Hưng Đạo - đường Lạc Long Quân

    1

    22.500

     

    - Đường Âu Cơ - đường Hùng Vương

    1

    22.500

     

    - Đường Hùng Vương - hết đường

    2

    6.000

    46

    Đường cặp vách nhà trẻ Sen Hồng

    4

    3.800

    47

    Đường Nguyễn Thái Bình

    3

    4.500

    48

    Đường Nguyễn Văn Trỗi

    3

    3.800

    49

    Đường Tôn Đức Thắng

     

     

     

    - Đường Nguyễn Sinh Sắc - hết đường

    2

    7.500

    50

    Đường Nguyễn Thị Minh Khai

    5

    1.200

    51

    Đường Đinh Hữu Thuật (đường Tư Đồng cũ)

    4

    4.500

    52

    Đường Lê Duẩn

    4

    4.500

    53

    Đường Đinh Tiên Hoàng

    4

    4.500

    54

    Đường Lưu Văn Lang

     

     

     

    - Đường Nguyễn Huệ - cầu Rạch Rắn

    4

    3.000

     

    - Cầu Rạch Rắn - đường Đinh Hữu Thuật

    5

    1.100

     

    - Đường Đinh Hữu Thuật – Nguyễn Thị Minh Khai

    5

    800

    55

    Đường Phạm Ngũ Lão

    4

    3.000

    56

    Đường Phạm Ngọc Thạch

     

     

     

    - Dưới cầu Hoà Khánh - Đường Chùa

    5

    1.500

    57

    Đường Nguyễn Trung Trực

     

     

     

    - Đường Nguyễn Sinh Sắc - hết đường Bến xe cũ

    2

    4.800

     

    - Hết đường Bến xe cũ – Phạm Ngọc Thạch

    5

    1.800

    58

    Đường nối từ Khu dân cư Khóm 3, Phường 2 (khu A) - rạch Bình Tiên

    5

    1.800

    59

    Đường Cao Bá Quát (từ Quốc lộ 80 đến hết đường Khu dân cư Khóm 3, Phường 2, khu B)

    5

    2.400

    60

    Đường Chùa (Quốc lộ 80 - rạch Bình Tiên)

    5

    900

    61

    Đường Hoàng Hoa Thám

     

     

     

    - Đoạn nhà thờ Hoà Khánh - trại cưa Trường Giang

    5

    1.100

     

    - Bến Tàu - hết đường

    5

    600

    62

    Đường Lê Lợi

     

     

     

    - Từ Cầu Sắt Quay - đường Vườn Hồng

    4

    2.300

     

    - Từ Vườn Hồng - Đường tỉnh ĐT 848

    5

    1.500

    63

    Đường Võ Văn Tần

    3

    1.800

    64

    Đường Vườn Hồng

    5

    1.200

    65

    Đường Phạm Văn Vẽ

    5

    800

    66

    Đường Phan Văn Út (Trần Phú nối dài)

     

     

     

    - Cầu Sắt Quay - bờ sông Tiền

    5

    1.500

     

    - Phường 3 - Phường 4

    5

    600

    67

    Đường cặp công viên Phan Văn Út

    5

    1.500

    68

    Đường Hai Bà Trưng (Phường 3)

     

     

     

    - Từ đường Phan Văn Út - Rạch Cầu Kiến

    5

    1.500

    69

    Đường Nguyễn Trãi

    5

    1.500

    70

    Đường Lý Tự Trọng

     

     

     

    - Từ đường Hai Bà Trưng - bờ kè sông Tiền

    5

    1.500

     

    - Từ đường Hai Bà Trưng - đường Lê Lợi

    4

    1.800

    71

    Đường Lê Văn Liêm

    5

    600

    72

    Đường chùa Bến Tre (Phường 3)

     

     

     

    - Đoạn đường Vườn Hồng – đường Hoàng Sa

    5

    600

    73

    Đường Trần Văn Voi

    5

    1.200

    74

    Đường Ngô Văn Hay

    5

    1.000

    75

    Đường Ngã Am

     

     

     

    Đoạn từ đường Ngã Am đến đường Rạch Chùa (đường nhựa)

    5

    600

     

    Đoạn từ cầu Ngã Am đến cuối đường (đường đan)

    5

    600

    76

    Đường rạch Chùa (Bờ trái + phải)

    5

    600

    77

    Đường Cao Mên dưới (phía phường An Hoà)

    5

    600

    78

    Đường Đào Duy Từ

    5

    900

    79

    Đường Đinh Công Tráng

     

     

     

    - Đoạn Trần Hưng Đạo - Nguyễn Tất Thành (nối dài)

    5

    1.500

     

    - Từ Nguyễn Tất Thành - Hồ Tùng Mậu

    5

    1.500

     

    - Từ Hồ Tùng Mậu - Trần Phú

    5

    1.400

    80

    Đường Nguyễn Chí Thanh

    1

    3.000

    81

    Đường Bùi Thị Xuân

    5

    600

    82

    Đường rạch Thông Lưu

    5

    600

    83

    Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm

    5

    600

    84

    Đường Nguyễn Khuyến

    5

    600

     85

    Đường Đoàn Thị Điểm

    5

    600

     86

    Đường Hoa Sa Đéc

    5

    800

     87

    Đường Trần Quang Khải

    5

    600

     88

    Đường Cao Thắng

    5

    600

     89

    Đường Thủ Khoa Huân

    5

    600

    90

    Đường Thiên Hộ Dương

    5

    600

     91

    Đường Phùng Khắc Khoan

    5

    800

     92

    Đường Phạm Hồng Thái

    5

    600

    93

    Đường Ngô Quyền

    5

    1.200

    94

    Đường Trần Khánh Dư

    5

    600

    95

    Đường đê bao số 8

    5

    600

    96

    Đường Cai Dao trên (cầu Cai Dao – Phan Thành Chánh)

    5

    600

    97

    Đường Thi Sách

     

     

     

    - Đoạn cầu Cai Dao – nhà ông Phan Ngọc Hùng

    5

    600

     

    - Đoạn cầu Cai Dao – nhà ông Lê Văn Mỹ

    5

    600

    98

    Đường Nguyễn An Ninh

    5

    600

    99

    Các đường phố trong khu dân cư khóm 3, Phường 1

    5

    1.800

    100

    Đường Tôn Thất Tùng

    5

    1.800

    101

    Khu dân cư Trung tâm thương mại thành phố Sa Đéc

     

     

     

    - Đường rộng 9,5m - 10,5m

    2

    10.500

     

    - Đường rộng 7m

    3

    8.400

     

    - Đường rộng 5m

    4

    6.300

    102

    Đường Nguyễn Hữu Cảnh

    1

    17.600

    103

    Các đường phố trong khu dân cư khóm Hoà Khánh, Phường 2

    4

    2.400

    104

    Các đường phố khu dân cư khóm 3, Phường 2 (khu B)

    5

    2.400

    105

    Đường Trương Định

    4

    2.400

    106

    Khu dân cư đất công phường 2

     

    3.000

    107

    Các đường phố trong khu dân cư khóm 3, Phường 3

    5

    600

    108

    Đường nội bộ khu tái định cư phường 4

    5

    800

    109

    Các đường phố trong khu dân cư Tân Hoà

    5

    1.800

    110

    Đường Phan Đình Phùng

    4

    1.800

    111

    Các đường phố trong khu dân cư Tân Thuận

    5

    2.300

    112

    Khu dân cư chợ Nàng Hai

    3

    2.400

    113

    Các đường phố trong khu dân cư Rạch Rẫy

    4

    3.000

    114

    Đường phía sau Trường Trung học phổ thông thành phố Sa Đéc

    5

    2.400

    115

    Đường hẻm 103 Lý Thường Kiệt

    5

    3.000

    116

    Đường Nguyễn Văn Phối

    3

    4.200

    117

    Đường cặp Văn phòng khóm Hòa An

     

     

     

    - Đoạn từ Khu dân cư khóm 3, Phường 2 (B) đến đường Phạm Ngọc Thạch)

    5

    1.200

     

    - Đoạn đường đan cặp Khu dân cư khóm 3, Phường 2

    5

    1.000

    118

    Đường cặp Bệnh viện Sa Đéc (đường Phạm Ngọc Thạch đến Công ty Xổ số kiến thiết Đồng Tháp)

    5

    800

    119

    Đường Hoàng Sa (Phường 3)

    5

    1.200

    120

    Đường Trường Sa (Phường 4)

    5

    1.000

    121

    Đường Võ Trường Toản (Đường tỉnh ĐT 848 - Nguyễn Sinh Sắc)

    5

    1.800

    122

    Đường hẻm tổ 10 (hẻm Công Bằng)

     

     

     

    - Đường tỉnh ĐT 848 đến rạch Bà Bóng

    4

    2.400

     

    - Phía bên kia rạch

    5

    1.600

    123

    Đường rạch Hai Đường

     

     

     

    - Từ Đào Duy Từ đến nhà ông Trần Văn Be

    4

    800

     

    - Từ nhà ông Trần Văn Be – cầu Hai Đường

    5

    600

    124

    Khu dân cư Ngân hàng Nông nghiệp cũ (phường An Hòa)

    5

    1.800

    125

    Đường vành đai Đường tỉnh ĐT 848

     

     

     

    - Khu vực xã Tân Quy Tây

    3

    1.200

     

    - Khu vực phường Tân Quy Đông

    3

    1.200

     

    - Khu vực xã Tân Khánh Đông

    3

    1.200

     

    - Khu vực xã Tân Phú Đông

    3

    1.200

    126

    Đường nội bộ Khu dân cư đô thị (Cụm tiểu thủ công nghiệp cũ)

    4

    2.000

    127

    Đường nội bộ khu dân cư Dân lập (KDC Ngô Thị Thuý Vân)

    4

    3.000

    128

    Đường vào khu liên hợp TDTT

    3

    3.000

    129

    Đường nối cảnh quan kè Sông Tiền (từ đường Hoàng Sa - Võ Văn Tần)

    5

    1.500

    B

    Giá đất tối thiểu

     

    600

    3. Áp dụng trên địa bàn thị xã Hồng Ngự

    ĐVT: 1.000đ/m2

    STT

    Tên đường phố

    Loại đường

    Đơn giá Vị trí 1

    A

    Bảng giá đất

     

     

    1

    Đường Lê Lợi (03 đoạn)

     

     

     

    - Đường Hùng Vương – đường Trần Hưng Đạo

    1

    9.600

     

    - Đường Trần Hưng Đạo – đường Nguyễn Văn Cừ

    2

    6.500

     

    - Đường Nguyễn Văn Cừ – đường Võ Văn Kiệt

    3

    3.600

    2

    Đường Nguyễn Trãi (03 đoạn)

     

     

     

    - Đường Hùng Vương – đường Trần Hưng Đạo

    1

    9.600

     

    - Đường Trần Hưng Đạo – đường Nguyễn Văn Cừ

    2

    6.500

     

    - Đường Nguyễn Văn Cừ – đường Võ Văn Kiệt

    3

    3.600

    3

    Đường Hùng Vương phường An Thạnh

     

     

     

    - Cầu Hồng Ngự - đường Nguyễn Huệ

    1

    12.600

    4

    Đường Nguyễn Huệ (3 đoạn)

     

     

     

    - Đường Hùng Vương – đường Trần Hưng Đạo

    2

    8.600

     

    - Đường Trần Hưng Đạo – đường Võ Văn Kiệt

    4

    3.800

     

    - Đường Võ Văn Kiệt – cầu 2 tháng 9

    5

    2.600

    5

    Đường Thiên Hộ Dương

    2

    7.200

    6

    Đường Nguyễn Thị Minh Khai (4 đoạn)

     

     

     

    - Đường Hùng Vương - đường Trần Hưng Đạo

    2

    5.800

     

    - Đường Trần Hưng Đạo - đường Nguyễn Văn Cừ

    3

    4.400

     

    - Đường Nguyễn Văn Cừ - đường Nguyễn Tất Thành

    3

    6.000

     

    - Đường Nguyễn Tất Thành - đường Lê Duẩn

    3

    2.900

    7

    Đường Lê Hồng Phong (3 đoạn)

     

     

     

    - Đường Hùng Vương – đường Trần Hưng Đạo

    2

    6.900

     

    - Đường Trần Hưng Đạo – đường Nguyễn Tất Thành

    3

    3.600

     

    - Đường Nguyễn Tất Thành - đường Lê Duẩn

    3

    2.900

    8

    Đường 01 tháng 06

    3

    4.200

    9

    Đường 22 tháng 12

    3

    4.200

    10

    Đường Lý Thường Kiệt

    3

    4.200

    11

    Đường Trần Hưng Đạo (5 đoạn)

     

     

     

    - Đường Nguyễn Văn Trỗi - đường Nguyễn Thị Minh Khai

    2

    4.800

     

    - Đường Nguyễn Thị Minh Khai - đường Lê Hồng Phong

    1

    8.400

     

    - Đường Lê Hồng Phong - đường Nguyễn Huệ

    2

    4.800

     

    - Đường Nguyễn Huệ - đường 30 Tháng 4

    4

    3.600

     

    - Đường 30 tháng 4 - Cầu Tân Hội

    4

    7.200

    12

    Đường Chu Văn An (2 đoạn)

     

     

     

    - Đường Hùng Vương – đường Ngô Quyền

    2

    6.000

     

    - Đường Ngô Quyền - đường Lý Thường Kiệt

    4

    4.200

    13

    Đường Ngô Quyền (2 đoạn)

     

     

     

    - Đường Nguyễn Văn Trỗi - đường Thiên Hộ Dương

    2

    4.200

     

    - Đường Thiên Hộ Dương - Thoại Ngọc Hầu

    4

    3.000

    14

    Đường Nguyễn Đình Chiểu (2 đoạn)

     

     

     

    - Đường Lê Lợi - đường Nguyễn Thị Minh Khai

    2

    6.000

     

    - Đường Nguyễn Thị Minh Khai - đường Nguyễn Văn Trỗi

    4

    2.900

    15

    Đường Phan Chu Trinh

    4

    2.900

    16

    Đường Phan Bội Châu (2 đoạn)

     

     

     

    - Đường Lê Hồng Phong – đường Nguyễn Huệ

    4

    2.900

     

    - Đường Nguyễn Huệ - đường 30 tháng 4

    5

    2.000

    17

    Đường Trương Định (3 đoạn)

     

     

     

    - Đường Nguyễn Trãi - đường Lê Hồng Phong

    2

    6.000

     

    - Đường Lê Hồng Phong – đường Nguyễn Huệ

    4

    3.600

     

    - Đường Nguyễn Huệ – đường Mương Nhà Máy

    4

    2.400

    18

    Đường Võ Thị Sáu (3 đoạn)

     

     

     

    - Đường Hùng Vương - đường Trần Hưng Đạo

    4

    3.900

     

    - Đường Trần Hưng Đạo - đường Nguyễn Tất Thành

    4

    2.800

     

    - Đường Nguyễn Tất Thành - đường Lê Duẩn

    4

    2.700

    19

    Đường Lê Thị Hồng Gấm (4 đoạn)

     

     

     

    - Đường Hùng Vương - đường Trần Hưng Đạo

    4

    3.600

     

    - Đường Trần Hưng Đạo - đường Nguyễn Văn Cừ

    2

    5.800

     

    - Đường Nguyễn Văn Cừ - đường Nguyễn Tất Thành

    3

    3.600

     

    - Đường Nguyễn Tất Thành - đường Lê Duẩn

    4

    4.800

    20

    Đường Phạm Hùng Dũng

    4

    2.900

    21

    Đường Sở Thượng

    5

    1.500

    22

    Đường Thoại Ngọc Hầu phường An Thạnh

    4

    3.600

    23

    Đường Đinh Tiên Hoàng

    4

    2.900

    24

    Đường Nguyễn Văn Trỗi

    2

    4.800

    25

    Đường Hoàng Việt

    5

    2.200

    26

    Đường 30 tháng 4 (2 đoạn)

     

     

     

    - Đường Lý Thường Kiệt - đường Trần Hưng Đạo

    5

    1.400

     

    - Đường Trần Hưng Đạo - đường đan sông Sở Hạ

    5

    900

    27

    Đường 8 tháng 3

    5

    900

    28

    Đường 3 tháng 2

    5

    900

    29

    Đường Trần Văn Lẩm

    5

    900

    30

    Đường Bùi Văn Châu

    5

    1.100

    31

    Đường Nguyễn Văn Thợi

    5

    900

    32

    Đường Nguyễn Văn Bảnh

    5

    900

    33

    Đường Lê Duẩn

    5

    2.900

    34

    Đường Hai Bà Trưng

    5

    2.200

    35

    Đường Bà Triệu

    5

    1.800

    36

    Đường Âu Cơ

    5

    1.200

    37

    Đường Lạc Long Quân

    5

    1.200

    38

    Đường Nguyễn Tất Thành (02 đoạn)

     

     

     

    - Ranh Cụm dân cư An Thành - đường Phan Văn Cai

    3

    4.000

     

    - Đường Nguyễn Huệ - Kênh Hồng Ngự Vĩnh Hưng

    1

    10.000

    39

    Đường Võ Văn Kiệt (3 đoạn)

     

     

     

    - Đường Lê Thị Hồng Gấm – đường Nguyễn Thị Minh Khai

    4

    4.800

     

    - Đường Nguyễn Thị Minh Khai – đường Lê Hồng Phong

    3

    6.000

     

    - Đường Lê Hồng Phong – đường Nguyễn Huệ

    4

    4.800

    40

    Đường Nguyễn Văn Cừ (3 đoạn)

     

     

     

    - Đường Lê Thị Hồng Gấm - đường Nguyễn Thị Minh Khai

    3

    3.900

     

    - Đường Nguyễn Thị Minh Khai - đường Nguyễn Huệ

    2

    6.100

     

    - Đường Nguyễn Huệ - đường Mương Nhà máy

    3

    1.200

    41

    Đường Điện Biên Phủ (02 đoạn)

     

     

     

    - Đường Trần Hưng Đạo - đường Võ Văn Kiệt

    4

    2.400

     

    - Đường Võ Văn Kiệt - đường Lê Duẩn

    4

    2.200

    42

    Đường Phan Đình Phùng

     

    1.800

    43

    Đường Lê Văn Tám

    5

    900

    44

    Đường Phan Đình Giót

    5

    900

    45

    Đường Kim Đồng

    4

    1.800

    46

    Đường Tôn Thất Thuyết

    5

    1.400

    47

    Đường Nguyễn Đức Cảnh

    5

    1.600

    48

    Đường Phan Đăng Lưu

    5

    1.800

    49

    Đường Nguyễn Văn Linh (4 đoạn)

     

     

     

    - Trần Hưng Đạo - đường Nguyễn Văn Cừ

    4

    2.700

     

    - Đường Nguyễn Văn Cừ - đường Võ Văn Kiệt

    5

    2.700

     

    - Đường Võ Văn Kiệt - đường Hai Bà Trưng

     5

    1.800

     

    - Đường Hai Bà Trưng - đường Lê Duẩn

    1.800

    50

    Đường Nguyễn Trung Trực

    2

    5.800

    51

    Đường Hoàng Văn Thụ

    2

    5.800

    52

    Đường Nguyễn Thị Lựu

    4

    2.100

    53

    Đường Bùi Thị Xuân

    4

    2.100

    54

    Đường Lê Lai

    3

    3.600

    55

    Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (3 đoạn)

     

     

     

    - Đường Hoàng Văn Thụ - Nguyễn Văn Cừ

    3

    5.100

     

    - Đường Nguyễn Văn Cừ - Nguyễn Tất Thành

    3

    4.500

     

    - Đường Nguyễn Tất Thành - Lê Duẩn

    3

    2.900

    56

    Đường Nguyễn Thái Học

    4

    1.800

    57

    Đường Trần Quốc Toản

    4

    2.000

    58

    Đường Hoàng Hoa Thám

    4

    2.000

    59

    Đường Ngô Gia Tự

    4

    1.800

    60

    Đường Phạm Hữu Lầu

    4

    2.200

    61

    Đường Lý Tự Trọng

    4

    2.200

    62

    Đường Tôn Đức Thắng (Đường Khu Hành chính)

    5

    900

    63

    Đường An Thành (Cầu Mương nhà máy – cầu Tân Hội)

    5

    600

    64

    Đường Mương Nhà máy (Đường Bờ Bắc Mương Nhà Máy) (02 đoạn)

     

     

     

    - Đường đan sông Sở Thượng – Đường Trần Hưng Đạo

    5

    900

     

    - Đường Trần Hưng Đạo – Đường đan sông Sở Hạ

    5

    800

    65

    Đường Tân Thành - Lò Gạch (cầu Tân Hội – cầu 2 tháng 9)

    5

    600

    66

    Đường Hùng Vương phường An Lộc (Cầu 10 Xình – cầu Hồng Ngự)

    4

    3.000

    67

    Đường Trần Phú (3 đoạn)

     

     

     

    - Cầu Hồng Ngự - trụ sở Khối vận

    4

    3.000

     

    - Trụ sở Khối vận - Ranh ngoài Thị đội

    5

    2.000

    - Ranh ngoài Thị đội - cầu 2 tháng 9 (Kháng chiến 2)

    5

    1.500

    68

    Đường Thoại Ngọc Hầu phường An Lạc (4 đoạn)

     

     

     

    - Từ đường đan (đi Thường Thới Hậu A-B) - Trụ cuối thanh chắn bảo vệ chân cầu Sở Thượng

    4

    500

     

    - Trụ cuối thanh chắn bảo vệ chân cầu Sở Thượng – cầu Xả Lũ (đầu dưới cuối Cụm dân cư Trung tâm phường An Lạc)

    4

    2.000

     

    - Cầu Xả Lũ (đầu trên) – cầu Trà Đư

    5

    800

     

    - Tuyến dân cư ấp 5 (Đường tỉnh ĐT 841)

    5

    800

    69

    Cụm dân cư An Thành

     

     

     

    - Đường Võ Trường Toản (đường số 1)

    5

    900

     

    - Đường Nguyễn Quang Diêu (đường số 2)

    5

    900

     

    - Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm (đường số 4)

    5

    900

     

    - Đường Nguyễn Du (đường số 5)

    5

    900

     

    - Đường Nguyễn Văn Phấn (đường số 6)

    5

    900

     

    - Đường Lê Quý Đôn (đường số 10)

    5

    900

     

    - Đường Tố Hữu (đường số 11)

    5

    900

     

    - Đường Xuân Diệu (đường số 12)

    5

    900

     

    - Đường Phan Văn Cai (đường số 13)

    5

    900

    70

    Cụm dân cư An Thành (Quỹ đất)

     

     

     

    - Đường số 9 ( đường Trần Hưng Đạo nối dài)

    4

    2.700

     

    - Đường số 3 (đường Nguyễn Tất Thành)

    5

    2.200

     

    - Các đường còn lại

    5

    900

    71

    Cụm dân cư An Thành (Giai đoạn 2)

     

     

     

    - Đường số 3 (đường Nguyễn Tất Thành)

    4

    1.500

     

    - Các đường còn lại

    4

    900

    72

    Khu chỉnh trang đô thị khu 1, khóm 1, phường An Thạnh

    5

    1.800

    73

    Tuyến dân cư Tân Thành – Lò Gạch phường An Thạnh (Cụm dân cư số 1, 2, 3, 4)

    5

    700

    74

    Đường từ Cụm dân cư số 1 đến ranh Cụm dân cư số 4 phường An Thạnh

    5

    900

    75

    Cụm dân cư An Hòa phường An Lạc

    5

    500

    76

    Cụm dân cư Mương ông Diệp phường An Lạc

    4

    1.200

    77

    Cụm dân cư Trung tâm phường An Lạc (3 đoạn)

     

     

     

    - Cặp đường Thoại Ngọc Hầu

    4

    2.000

     

    - Đối diện nhà lồng chợ

    4

    1.500

     

    - Các đường còn lại

    5

    800

    78

    Cụm dân cư Cồng Cộc phường An Lạc

    5

    500

    79

    Cụm dân cư Cây Da phường An Lạc

    5

    500

    80

    Tuyến dân cư Bờ Nam kênh Tứ Thường phường An Lạc

    5

    500

    81

    Tuyến tránh Quốc lộ 30 (phường An Lộc)

    1

    800

    82

    Chỉnh trang Khu 1 phường An Lộc

    3

    3.000

    83

    Cụm dân cư Biên phòng phường An Lộc

    5

    800

    84

    Cụm dân cư Trung tâm phường An Lộc

     

     

     

    Đường số 1

    3

    1.000

     

    Đường Tôn Đức Thắng (đường số 2)

    3

    1.000

     

    Đường Tôn Đức Thắng (đường số 3)

    4

    900

     

    Đường số 4

    5

    800

     

    Đường số 5

    5

    800

     

    Đường số 6

    2

    1.200

     

    Đường số 7

    2

    1.200

     

    Đường số 8

    4

    900

     

    Đường số 9

    5

    800

     

    Đường số 10

    5

    1.000

     

    Đường số 1A

    5

    800

     

    Đường số 2A

    5

    800

     

    Đường số 3A

    5

    800

     

    Đường số 4A

    5

    800

    85

    Đường kênh Kháng Chiến 2 (từ cuối Cụm dân cư Biên Phòng đến Cống Mười Xình)

    5

    500

    86

    Đường đan

     

     

     

    - Đường đan phường An Lộc

     

     

     

    + Cầu Hồng Ngự - hết bờ kè

    5

    1.800

     

    + Các đường đan còn lại

    5

    1.200

     

    - Các tuyến đường đan còn lại phường An Lạc

    5

    500

     

    - Đường Tuần tra biên giới phường An Lạc

    5

    500

    B

    Giá đất tối thiểu

     

    500

    4. Áp dụng trên địa bàn huyện Hồng Ngự

    ĐVT: 1.000đ/m2

    STT

    Tên đường phố

    Loại đường

    Đơn giá Vị trí 1

    A

    Bảng giá đất

     

     

    I

    Khu chợ

     

     

     

    Khu chợ Thường Thới

     

     

    1

    Đường Trần Anh Điền

    2

    3.000

    2

    Đường Phạm Hữu Lầu

     

     

     

    - Nguyễn Thị Lựu - Nguyễn Văn Phối

    1

    4.000

     

    - Nguyễn Văn Phối - Trần Hữu Thường

    2

    3.000

    3

    Đường Nguyễn Văn Trí

     

     

     

    - Nguyễn Thị Lựu - Nguyễn Văn Phối

    1

    4.000

     

    - Nguyễn Văn Phối - Trần Hữu Thường

    2

    3.000

    4

    Đường Nguyễn Xuân Trường

    2

    3.000

    5

    Đường Nguyễn Thị Lựu

    2

    3.000

    6

    Đường Trần Văn Lẫm

    2

    3.000

    7

    Đường Nguyễn Văn Tiệp

    2

    3.000

    8

    Đường Trần Thị Nhượng

    2

    4.000

    9

    Đường Phạm Hoàng Dũng

    2

    3.000

    10

    Đường Nguyễn Văn Bảnh

    2

    3.000

    11

    Đường Nguyễn Văn Phối

     

     

     

    - Đường Hùng Vương - Đường Nguyễn Thị Lựu

    1

    4.000

     

    - Đường Nguyễn Thị Lựu - Ranh đầu Khu hành chính

    2

    3.000

     

    - Ranh đầu Khu hành chính - Sông Tiền

    2

    2.000

    12

    Đường Trần Hữu Thường

     

    2.000

    13

    Chợ Thường Thới Tiền (chợ trung tâm)

    1

    1.500

     

     

    2

    800

    II

    Cụm tuyến dân cư tập trung

     

     

     

    Khu trung tâm hành chính huyện

     

     

    1

    Đường Trần Phú

    1.400

    2

    Đường Nguyễn Thị Minh Khai

    3

    1.400

    3

    Đường Lê Hồng Phong

    1.400

    4

    Đường Hà Huy Tập

    1.400

    5

    Đường Nguyễn Văn Cừ

    1.400

    6

    Đường Nguyễn Hữu Thọ

    1.400

    7

    Đường Nguyễn Lương Bằng

    3

    1.400

    8

    Đường Hồ Tùng Mậu

    3

    1.400

    9

    Đường Kim Đồng

    3

    1.400

    10

    Đường Võ Thị Sáu

    3

    1.400

    11

    Đường Trường Chinh

    1

    1.400

    12

    Đường Châu Văn Liêm

    3

    1.400

    13

    Đường Nguyễn Hữu Huân

    3

    1.400

    14

    Đường Nguyễn Thái Học

    3

    1.400

    15

    Đường Nguyễn Minh Trí

    3

    1.400

    16

    Đường Út Tịch

    3

    1.400

    17

    Đường Lê Duẩn

    3

    1.400

    18

    Đường Nguyễn Văn Linh

    4

    500

    19

    Đường Hùng Vương

     

     

     

    - Đường Mương Đồng Hòa - kênh Út Gốc

    1

    1.400

     

    - Kênh Út Gốc - Đường Nguyễn Văn Phối

    1

    2.400

     

    - Đường Nguyễn Văn Phối - Đường Lê Hồng Phong

    1

    1.400

     

    - Đường Lê Hồng Phong - Ranh xã Thường Phước 2

    1

    1.400

    20

    Đường Võ Chí Công

    3

    1.400

    21

    Đường Phan Đăng Lưu

    3

    1.400

    22

    Đường Trần Văn Giàu

    3

    1.400

    23

    Đường Nguyễn Tất Thành

    1

    1.400

    24

    Đường Phạm Hùng

    3

    1.400

    25

    Đường Tôn Đức Thắng

    3

    1.400

    26

    Đường Lý Tự Trọng

    3

    1.400

    27

    Đường Nguyễn Văn Trỗi

    3

    1.400

    28

    Đường Nguyễn Viết Xuân

    3

    1.400

    29

    Đường Nguyễn Trung Trực

    3

    1.400

    30

    Đường Nguyễn Thị Định

    3

    1.400

    31

    Đường 30 tháng 4

     

     

     

    - Đường Nguyễn Văn Phối - Đường Trần Hữu Thường

    3

    1.400

     

    - Đường Trần Hữu Thường- Đường Nguyễn Văn Linh

    3

    1.400

    32

    Đường Ngô Quyền

     

    1.400

    III

    Giá đất từng trục đường

     

     

    1

    - Từ ranh Thường Lạc - Thường Thới Tiền đến đầu cầu Trung tâm (Đường tỉnh ĐT 841)

    3

    600

    2

    - Từ đầu cầu Trung Tâm - Mương Xã Song (Đường tỉnh ĐT 841)

    3

    800

    3

    - Từ mương Xã Song - Mương Đồng Hoà (Đường tỉnh ĐT 841)

    3

    1.000

    4

    - Đường nhựa thị trấn Thường Thới Tiền

    4

    500

    5

    - Đoạn từ Đường Nguyễn Văn Linh - Ranh xã Thường Phước 2

    4

    400

    6

    - Đường ra Bến đò Mương Miễu - Tân Châu
    (từ Đường 30 tháng 4 - Đường Ngô Quyền)

    4

    500

    7

    - Các tuyến đường đan còn lại

    4

    400

    B

    Giá đất tối thiểu

     

    400

    5. Áp dụng trên địa bàn huyện Tân Hồng

    ĐVT: 1.000đ/m2

    STT

    Tên đường phố

    Loại đường

    Đơn giá Vị trí 1

    A

    Bảng giá đất

     

     

    1

    Đường nội bộ chợ huyện Tân Hồng

     

     

     

    - Đoạn hai bên nhà lồng chợ (đường Hùng Vương - đường Huỳnh Công Chí)

    1

    5.900

     

    - Các Đường còn lại của Khu vực chợ (trừ Đoạn phía Đông giáp Đường Hùng Vương - Đường Huỳnh Công Chí)

    1

    3.400

    2

    Vòng xuyến

     

     

     

    - Quốc lộ 30 từ ngã 3 cây xăng - cầu Đúc mới

    2

    2.100

     

    - Vòng xuyến - đường Nguyễn Huệ

    2

    2.300

    3

    Đường nội bộ bến xe và khu dân cư thị trấn Sa Rài

    2

    2.300

    4

    Đường Nguyễn Huệ

     

     

     

    - Đường Hùng Vương – Huỳnh Công Chí

    1

    6.300

     

    - Huỳnh Công Chí - Nguyễn Văn Bảnh

    1

    3.400

     

    - Nguyễn Văn Bảnh - đường 30 tháng 4

    2

    2.900

     

    - Đường 30 tháng 4 - đường 3 tháng 2

    1

    3.400

     

    - Đường 3 tháng 2 - đường Trần Phú

    2

    2.600

     

    - Đường Trần Phú - cầu Thành Lập

    2

    2.500

    5

    Đường Hùng Vương

     

     

     

    - Ranh xã Tân Công Chí - ngã ba cây xăng

    1

    1.200

     

    - Ngã ba cây xăng - cầu Đúc mới

    3

    2.200

     

    - Cầu Đúc mới - đường Nguyễn Huệ

    3

    3.300

     

    - Đường Nguyễn Huệ - Lý Thường Kiệt

    4

    4.700

     

    - Đường Lý Thường Kiệt - Lê Lợi

    3

    3.500

     

    - Đường Lê Lợi - cầu 72 nhịp

    3

    2.400

    6

    Đường Huỳnh Công Chí

     

     

     

    - Đoạn từ đường Nguyễn Huệ - Lý Thường Kiệt

    2

    3.400

     

    - Đường Lý Thường Kiệt - đường Lê Lợi

    3

    2.100

    7

    Đường Lê Lợi

     

     

     

    - Hùng Vương - Nguyễn Văn Cơ

    3

    1.900

     

    - Đoạn còn lại

    4

    1.200

    8

    Đường Trần Hưng Đạo

     

     

     

    - Đường Nguyễn Huệ - đường Lê Lợi

    1

    2.900

     

    - Đường Lê Lợi - đê bao phía đông (hai bên)

    4

    1.000

    9

    Đường 3 tháng 2

    4

    1.200

    10

    Đường 1 tháng 6

     

     

     

    - Đường Nguyễn Huệ - đường Nguyễn Trãi

    4

    1.200

     

    - Các đoạn còn lại

    4

    1.000

    11

    Đường Nguyễn Đình Chiểu

    4

    1.200

    12

    Đường Lý Thường Kiệt

     

     

     

    - Đoạn từ đường Hùng Vương - đường Huỳnh Công Chí

    4

    2.300

     

    - Đoạn từ đường Huỳnh Công Chí - đường Nguyễn Đình Chiểu

    4

    1.200

     

    - Đoạn từ đường Nguyễn Đình Chiểu - đường Trần Hưng Đạo

    4

    1.200

    13

    Đường Hai Bà Trưng

     

     

     

    - Đoạn từ đường 3 tháng 2 – Đường Giồng Thị Đam

    3

    1.200

    14

    Đường Phạm Hữu Lầu

    4

    1.000

    15

    Đường Tháp Mười

    4

    1.000

    16

    Đường Nguyễn Văn Cơ

    4

    1.200

    17

    Đường Nguyễn Văn Bảnh

    4

    1.200

    18

    Đường Lê Duẩn (Huỳnh Công Chí - Nguyễn Văn Cơ)

    4

    1.200

    19

    Đường Nguyễn Trãi

     

     

     

    - Đoạn 1/6 - Đường Giồng Thị Đam

    3

    1.200

     

    - Đoạn còn lại

    4

    1.000

    20

    Đường Giồng Thị Đam

     

     

     

    - Đường Nguyễn Huệ - Đường Lý Thường Kiệt

    4

    1.600

     

    - Đoạn còn lại

    4

    1.000

    21

    Đường Nguyễn Văn Tiệp

     

     

     

    - Lê Lợi - Đê bao bờ Tây

    4

    1.200

     

    - Đoạn còn lại

    4

    1.000

    22

    Đường Gò Tự Do

    4

    1.000

    23

    Đường Nguyễn Văn Trỗi

    4

    1.000

    24

    Đường Thiên Hộ Dương

    4

    1.200

    25

    Đường Phạm Ngũ Lão

    4

    1.000

    26

    Đường 1 tháng 5

    4

    1.000

    27

    Đường 30 tháng 4

    4

    1.200

    28

    Đường 502 (Nguyễn Huệ - Đê bao bờ Tây)

    4

    1.000

    29

    Đường Trần Văn Thế

    4

    1.200

    30

    Đường Nguyễn Tri Phương

    4

    1.000

    31

    Đường Nguyễn Du

    4

    1.000

    32

    Đường Phan Bội Châu

    4

    1.000

    33

    Đường Ngô Quyền

    4

    1.000

    34

    Đường Võ Thị Sáu

    4

    1.000

    35

    Đường Trần Phú

    3

    1.200

    36

    Các đường còn lại không tên

    4

    700

    B

    Giá đất tối thiểu

     

    500

    6. Áp dụng trên địa bàn huyện Thanh Bình

    ĐVT: 1.000đ/m2

    STT

    Tên đường phố

    Loại đường

    Đơn giá Vị trí 1

    A

    Bảng giá đất

     

     

    1

    Đường Quốc lộ 30

     

     

     

    - Cầu Xẻo Miểu - cổng Trung tâm Viễn Thông

    2

    4.500

     

    - Cổng Trung tâm Viễn Thông - đường 30 tháng 4

    1

    8.000

     

    - Đường 30 tháng 4 - cầu Đốc Vàng Hạ

    3

    4.000

     

    - Từ cầu Đốc Vàng Hạ - ranh xã Tân Thạnh

    3

    2.000

     

    - Ranh chợ Nông Sản (phía dưới) - cầu Xẻo Miểu

    3

    2.400

     

    - Ranh xã Bình Thành - ranh chợ Nông Sản (phía dưới )

    4

    1.500

    2

    Đường Võ Văn Kiệt (2 đoạn)

     

     

     

    - Nguyễn Huệ - Quốc lộ 30

    4

    1.800

     

    - Quốc lộ 30 - ranh xã Tân Phú

    4

    2.300

    3

    Đường Nguyễn Văn Trỗi (cầu Huyện Uỷ - Quốc lộ 30) (trừ đoạn khu dân cư kênh Nhà thương)

    4

    800

    4

    Đường Xẻo Miểu (cầu Huyện Uỷ - Quốc lộ 30)

    3

    1.600

    5

    Đường 30 tháng 4 (Quốc lộ 30 - đường Nguyễn Huệ)

    2

    2.200

    6

    Đường Trần Hưng Đạo (Đốc Binh Vàng - đường 30 tháng 4)

    3

    1.100

    7

    Đường Phan Văn Túy (Đốc Binh Vàng - Hai Bà Trưng)

    2

    2.400

    8

    Đường Lý Thường Kiệt

     

     

     

    - Đốc Binh Vàng - đường 30 tháng 4

    1

    5.400

     

    - Đường Đốc Binh Vàng - nhà tập thể bưu điện

    4

    1.500

     

    - Từ nhà tập thể Bưu điện - Quốc lộ 30

    4

    1.200

    9

    Đường Hai Bà Trưng (đường 3 tháng 2 - Trần Hưng Đạo)

    2

    2.800

    10

    Đường Nguyễn Huệ

     

     

     

    - Cầu Phú Mỹ – Quốc lộ 30

    3

    900

     

    - Quốc lộ 30 - cầu Cái Tre

    3

    600

    11

    Đường 3 tháng 2 (Đốc Binh Vàng - đường 30 tháng 4)

    2

    2.800

    12

    Đường Đốc Binh Vàng

     

     

     

    - Quốc lộ 30 - cầu Trần Văn Năng

    1

    9.000

     

    - Cầu Trần Văn Năng – Cầu Dinh Ông

    3

    3.000

    13

    Đường Cụm dân cư 256 (Quốc lộ 30 - Nguyễn Huệ)

    3

    1.200

    14

    Đường Cồn Phú Mỹ

    4

    600

    15

    Đường nội bộ khu 42 căn phố

    2

    5.200

    16

    Khu Lòng Hồ Thanh Bình

     

     

     

    - Đường Phan Văn Túy nối dài

    2

    3.500

     

    - Đường Lý Thường Kiệt nối dài

    1

    5.300

     

    - Đường 3 tháng 2 nối dài

    2

    3.500

     

    - Đường số 1, 4, 5 theo bản đồ quy hoạch Cụm dân cư Lòng Hồ

    2

    3.000

     

    - Cuối đường số 3 - đường 3 tháng 2

    2

    3.000

    17

    Khu Thương Mại Thanh Bình

     

     

     

    - Đường Số 1, 4, 6 theo bản đồ quy hoạch khu Thương mại

    3

    3.600

     

    - Đường Số 5, 7 theo bản đồ quy hoạch khu Thương mại

    3

    1.200

     

    - Đường Số 2 theo bản đồ quy hoạch khu Thương mại

    3

    1.800

     

    - Đường Số 3 theo bản đồ quy hoạch khu Thương Mại

    3

    2.400

    18

    Đường 2B

     

     

     

    - Quốc lộ 30 - đường Võ Văn Kiệt

     

    800

     

    - Đường Võ Văn Kiệt - đường Đốc Vàng Hạ

     

    600

    19

    Khu TĐC trung tâm nông sản huyện Thanh Bình

    4

    1.200

    20

    Khu dân cư phía trước Phòng Văn hóa thông tin huyện

    3

    2.600

    21

    Đường D3-N2 (từ Quốc lộ 30 - rạch Đốc Vàng Hạ)

    1

    800

    22

    Đường từ cụm dân cư 256 đến đường Nguyễn Huệ

    4

    500

    23

    Các đường còn lại trong nội ô thị trấn chưa đặt tên

    4

    500

    B

    Giá đất tối thiểu

     

    500

    7. Áp dụng trên địa bàn huyện Tam Nông

    ĐVT: 1.000đ/m2

    STT

    Tên đường phố

    Loại đường

    Đơn giá Vị trí 1

    A

    Bảng giá đất

     

     

    1

    Đường 1 tháng 5

    1

    6.800

    2

    Đường Nguyễn Chí Thanh

     

     

     

    - Từ ranh xã Phú Cường - cầu kênh Đường Gạo 1

    1

    1.700

     

    - Từ cầu kênh Đường Gạo 1 - đường Thiên Hộ Dương

    3

    3.000

     

    - Từ đường Thiên Hộ Dương - cầu Tràm Chim

    3

    1.500

     

    - Từ cầu Tràm Chim - cầu Tổng Đài

    3

    1.200

    3

    Đường Nguyễn Sinh Sắc

    1

    3.000

    4

    Đường Nguyễn Trãi

     

     

     

    - Từ đường Nguyễn Sinh Sắc - cầu dây

    1

    4.500

     

    - Từ cầu dây - cầu Huyện Đội

     

    1.500

     

    - Từ cầu Huyện Đội - ranh xã Tân công Sính

     

    1.200

    5

    Đường Hai Bà Trưng

    1

    4.500

    6

    Đường Huỳnh Công Sính

     

     

     

    - Từ đường Nguyễn Sinh Sắc - đường 1 tháng 5

    1

    4.500

     

    - Đoạn từ đường 1 tháng 5 - đường Phạm Hữu Lầu (Thiên Hộ Dương cũ)

    1

    3.000

     

    - Đoạn từ đường Phạm Hữu Lầu - phía tây tuyến dân cư khóm 2

    1

    3.000

    7

    Đường Bùi Thị Xuân

    1

    4.500

    8

    Đường 2 tháng 9

    1

    4.500

    9

    Đường Phạm Hữu Lầu

    1

    3.000

    10

    Đường Huyền Trân Công Chúa

     

     

     

    - Từ đường Nguyễn Sinh Sắc - đường 1 tháng 5

    1

    4.500

     

    - Đoạn từ đường 1 tháng 5 - đường Phạm Hữu Lầu

    2

    2.300

     

    - Đoạn từ đường Phạm Hữu Lầu - cuối đường

    2

    2.300

    11

    Đường Võ Văn Kiệt

     

     

     

    - Từ ranh xã Phú Cường - đường Nguyễn Huệ

    2

    1.700

     

    - Từ đường Nguyễn Huệ - đường Trần Hưng Đạo

    1

    2.700

     

    - Từ đường Trần Hưng Đạo - cầu kênh Đường Gạo 3

    1

    2.700

     

    - Từ cầu kênh Đường Gạo 3 - ranh Thanh Bình

    2

    1.900

    12

    Đường Trần Hưng Đạo

     

     

     

     - Từ đường Võ Văn Kiệt - kênh Đường Gạo

    1

    4.200

     

    - Đoạn từ kênh Đường Gạo - đường Tràm Chim

    1

    7.500

     

    - Đoạn từ đường Tràm Chim - ranh đất phía Đông nhà thờ Thiên Phước

    1

    4.200

     

    - Đoạn Từ ranh đất phía Đông nhà thờ Thiên Phước - hết nền số 10, lô A4-22. Quy hoạch chỉnh trang Khu dân cư Khóm 1, thị trấn Tràm Chim (giai đoạn 1) (bờ Bắc)

    1

    4.200

     

    - Đoạn từ ranh hết nền số 10, lô A4-22, Quy hoạch Chỉnh trang khu dân cư Khóm 1, thị trấn Tràm Chim (giai đoạn 1) - cầu Sắt Tổng Đài (bờ Bắc)

    3

    1.700

     

    - Đoạn từ đường số 4 Cụm dân cư Tràm Chim - đến Cầu Sắt Tổng Đài (bờ Nam)

    2

    1.800

    13

    Đường 3 tháng 2

    3

    1.400

    14

    Đường Tràm Chim

     

     

     

    - Từ kênh Hậu, Cụm dân cư thị trấn Tràm Chim – hết Cụm dân cư khóm 2, thị trấn Tràm Chim

    1

    2.900

     

    - Từ cầu Tràm Chim – ranh Phú Đức

    4

    800

    15

    Đường Nguyễn Huệ

     

     

     

    - Từ đường Nguyễn Trãi - cầu Trung Tâm

    4

    800

     

    - Từ cầu Trung tâm – đường Võ Văn Kiệt

    2

    1.800

    16

    Đường Nguyễn Trung Trực

    4

    800

    17

    Đường Tôn Thất Tùng

    4

    500

    18

    Đường Bắc kênh hậu Cụm dân cư thị trấn Tràm Chim

     

     

     

    - Từ kênh Đường Gạo - đường Nguyễn Du

     

    3.600

    19

    Đường Nguyễn Du

     

     

     

    - Từ đường Trần Hưng Đạo - đường Tràm Chim

    1

    3.600

     

    - Từ đường Tràm Chim - đường Nguyễn Văn Tre

    2

    1.800

     

    - Từ đường Tràm Chim - kênh Tổng Đài

    3

    1.000

    20

    Đường Lê Thị Riêng

    3

    1.000

    21

    Đường Nguyễn Đình Chiểu

     

     

     

    - Đoạn từ phía Tây cụm dân cư - Đông cụm dân cư

    4

    500

     

    - Đoạn từ phía Đông tuyến dân cư - cầu kênh Đường Gạo 3

    4

    500

    22

    Đường bờ Tây kênh Đường Gạo (từ cầu kênh Đường Gạo 3 - kênh ranh)

    4

    500

    23

    Đường Võ Thị Sáu

     

     

     

    - Đoạn từ đường Thiên Hộ Dương - đường Tràm Chim

    3

    1.500

     

    - Đoạn từ đường Tràm Chim - phía Tây tuyến dân cư khóm 2

    3

    900

    24

    Đường Thiên Hộ Dương (từ đường Nguyễn Chí Thanh (cặp nhà ông Tư Nghinh) – đường Huyền Trân Công Chúa)

    3

    1.500

    25

    Đường số 3 cụm dân cư thị trấn Tràm Chim (cặp phía Tây trạm cấp nước Tam Nông)

    1

    2.400

    26

    Đường số 10 cụm dân cư thị trấn Tràm Chim (phía Đông bến xe)

    3

    1.200

    27

    Đường số 11 cụm dân cư thị trấn Tràm Chim (phía Tây bến xe)

    3

    1.200

    28

    Đường số 13 cụm dân cư thị trấn Tràm Chim (đường giữa từ đường số 3 đến quán Ông Thiện cháo cá)

    3

    1.200

    29

    Đường Thống Linh

    4

    600

    30

    Đường Cách Mạng Tháng Tám

     

     

     

    - Từ Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện – đường Nguyễn Huệ

    4

    900

     

    - Từ đường Nguyễn Huệ - phía Đông cụm dân cư ấp 3B

    4

    800

    31

    Đường số 2 cụm dân cư khóm 5 (ấp 3), thị trấn Tràm Chim (đường giữa lô C và lô D)

    4

    600

    32

    Đường 30 tháng 4

     

     

     

    - Từ phía sau Đài Truyền thanh huyện - đường Nguyễn Huệ

    4

    900

     

    - Từ đường Nguyễn Huệ - đường Trương Định

    4

    900

    33

    Đường Nguyễn Viết Xuân (từ đường Đốc Binh Kiều – hết phía sau Đài Truyền thanh huyện)

    4

    900

    34

    Đường số 5 cụm dân cư khóm 5 (ấp 3), thị trấn Tràm Chim (đoạn từ đường số 1 đến đường số 3)

    4

    900

    35

    Đường Nguyễn Xuân Trường

    3

    1.500

    36

    Đường Trương Định (đoạn từ Võ Văn Kiệt đến Cách Mạng Tháng Tám)

    3

    1.800

    37

    Đường Phan Bội Châu

    4

    500

    38

    Đường Phan Chu Trinh

    4

    500

    39

    Đốc Binh Kiều (từ tòa án - đường Cách Mạng Tháng Tám)

    4

    500

    40

    Đường Nguyễn Thế Hữu

    4

    500

    41

    Đường số 9 cụm dân cư khóm 5 (ấp 3B), thị trấn Tràm Chim (đoạn từ lô L – lô S)

    4

    500

    42

    Các đường ngang còn lại cụm dân cư khóm 5 (ấp 3B), thị trấn Tràm Chim

    4

    500

    43

    Nguyễn Văn Tre (từ đường Trần Hưng Đạo - đường Đỗ Công Tường)

    3

    1.000

    44

    Nguyễn Thị Minh Khai (từ đường Trần Hưng Đạo - đường Đỗ Công Tường)

    3

    1.200

    45

    Đường Đỗ Công Tường

    3

    1.200

    46

    Đường số 1 cụm dân cư khóm 4, thị trấn Tràm Chim (phía Tây Cụm dân ụm dân cư) (từ đường Nguyễn Trãi – cuối Ccụm dân cư và các hẻm ngang từ đường số 1 sang đường số 2)

    4

    500

    47

    Đường Phan Đình Giót

    4

    500

    48

    Đường số 3 cụm dân cư khóm 4, thị trấn Tràm Chim (phía Đông Cum dân cư) (đoạn từ nền số 6. lô D – cuối Cụm dân cư và các hẻm ngang đường số 3 sang đường số 2)

    4

    500

    49

    Đường Ngô Gia Tự (từ đường Trần Hưng Đạo - hết khu dân cư Khóm 1)

    2

    2.800

    50

    Đường số 1 thuộc Quy hoạch Chỉnh trang Khu dân cư Khóm 1, thị trấn Tràm Chim (giai đoạn 1)

    2

    2.800

    51

    Đường số 6 thuộc Quy hoạch Chỉnh trang Khu dân cư Khóm 1, thị trấn Tràm Chim (giai đoạn 1)

    3

    2.800

    52

    Đường Đặng Văn Bình

     4

    2.100

    53

    Đường Nguyễn Quang Diêu

     4

    2.100

    54

    Đường Nguyễn Văn Trỗi

     4

    1.800

    55

    Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa

     4

    1.500

    56

    Đường Hà Hoàng Hổ

     4

    1.500

    57

    Đường Nguyễn Thái Học

     4

    1.500

    58

    Đường Nguyễn Hữu Cảnh

     4

    1.500

    59

    Đường Nguyễn Thái Bình

     4

    1.500

    60

    Đường Nguyễn Thế Hữu

    4

    1.500

    B

    Giá đất tối thiểu

     

    500

    8. Áp dụng trên địa bàn huyện Tháp Mười

    ĐVT: 1.000đ/m2

    STT

    Tuyến đường phố

    Loại đường

    Đơn giá Vị trí 1

    A

    Bảng giá đất

     

     

    1

    Đường Hùng Vương

     

     

     

    - Đoạn 1: Từ kênh 307 - Điện lực

    2

    2.600

     

    - Đoạn 2: Từ Điện lực – đường Thống Linh

    2

    4.000

     

    - Đoạn 3: Từ đường Thống Linh - đường Phạm Ngọc Thạch

    1

    7.000

     

    - Đoạn 4: Từ đường Phạm Ngọc Thạch - cầu Tháp Mười

    1

    11.000

     

    - Đoạn 5: Từ cầu Ngã Sáu - đường Lê Quí Đôn

    2

    4.000

     

    - Đoạn 6: Từ đường Lê Quí Đôn - kênh Nguyễn Văn Tiếp A

    3

    3.600

    2

    Đường N2

     

     

     

    - Từ cầu N2 - ranh xã Mỹ An

    4

    600

     

    - Đường rẽ N2 (cả 02 nhánh rẽ từ đường N2 - đường Gò Tháp)

    4

    900

    3

    Đường Nguyễn Thị Minh Khai

     

     

     

    - Đoạn 1: Từ kênh 307 – đường Phan Đăng Lưu (Trung tâm y tế)

    4

    600

     

    - Đoạn 2: Từ đường Phan Đăng Lưu - đường Trần Phú

    3

    1.500

     

    - Đoạn 3: Từ đường Trần Phú - cầu kênh Xáng

    1

    8.300

     

    - Đoạn 4: Từ kênh Xáng - kênh Từ Bi ranh xã Mỹ An (bờ Tây kênh Tư Mới)

    4

    600

    4

    Đường Thiên Hộ Dương

     

     

     

    - Đoạn 1: Từ đường Hoàng Văn Thụ - đường Trường Xuân

    3

    1.200

     

    - Đoạn 2: Từ đường Phạm Ngọc Thạch - đường Trần Phú

    2

    3.000

     

    - Đoạn 3: Từ đường Trần Phú - đường Hùng Vương

    2

    4.200

    5

    Đường Lê Hồng Phong

     

     

     

    - Đoạn 1: Từ kênh Tư cũ - đường cặp hàng rào Công an giáp Khu dân cư khóm 2

    4

    600

     

    - Đoạn 2: Từ đường cặp hàng rào Công an giáp Khu dân cư khóm 2 - đường Trường Xuân

    4

    1.200

     

    - Đoạn 3: Từ đường Trường Xuân - đường Trần Phú

    3

    3.000

     

    - Đoạn 4: Từ đường Trần Phú - đường Nguyễn Thị Minh Khai

    2

    4.000

    6

    Đường Nguyễn Văn Cừ

     

     

     

    - Đoạn 1: Từ đường Lê Đại Hành - đường Thống Linh (đường Nguyễn Văn Cừ nối dài từ Thống Linh – Cụm dân cư khóm 2)

    3

    2.500

     

    - Đoạn 2: Từ đường Thống Linh - đường Phạm Ngọc Thạch

    2

    3.800

     

    - Đoạn 3: Từ đường Phạm Ngọc Thạch - đường Trần Phú

    2

    5.400

    7

    Đường số 13 (sau bến xe)

    3

    1.800

    8

    Đường giữa lô C và D khu bệnh viện cũ (Phan Đăng Lưu - đường Phạm Ngọc Thạch)

    3

    1.500

    9

    Đường Trần Phú

     

     

     

    - Đoạn 1: Từ đường Hùng Vương - đường Nguyễn Thị Minh Khai

    1

    8.300

     

    - Đoạn 2: Cầu sắt chợ mới - đường Lê Quí Đôn

    1

    3.600

    10

    Đường Đinh Tiên Hoàng (Khu dân cư khóm 2)

    3

    2.000

    11

    Đường Lê Đại Hành (Khu dân cư khóm 2)

    3

    2.000

    12

    Đường Lý Thái Tổ

    3

    2.000

    13

    Các đường nội bộ còn lại Khu dân cư khóm 2

    3

    2.000

    14

    Đường Phan Đăng Lưu (cửa sau bệnh viện - Y học dân tộc cũ)

    3

    1.500

    15

    Đường Nguyễn Chí Thanh

    3

    1.800

    16

    Đường Thống Linh

    2

    3.000

    17

    Đường Hoàng Văn Thụ (cặp khu Thể dục thể thao từ đường Hùng Vương - đường Lê Hồng Phong)

    3

    1.800

    18

    Đường Nguyễn Văn Trỗi

    3

    1.800

    19

    Đường Nguyễn Sinh Sắc

    3

    1.800

    20

    Đường Đoàn Thị Điểm

    3

    1.800

    21

    Đường Trường Xuân

    3

    2.000

    22

    Các đường nội bộ còn lại Khu văn hoá (Phạm vi khu vực từ đường Trường Xuân - đường Thống Linh)

    3

    1.800

    23

    Các đường nội bộ khu dân cư khóm (Trung tâm Thể dục Thể thao – Sân bóng)

    3

    1.800

    24

    Đường Phạm Ngọc Thạch

     

     

     

    - Đoạn 1: Từ đường Nguyễn Thị Minh Khai - cầu Kênh Xáng

    3

    3.000

     

    - Đoạn 2: Từ Cụm dân cư khóm 4 - kênh Tư cũ (đường bờ Đông kênh Nhà Thờ)

    4

    800

    25

    Đường Trần Thị Nhượng

    3

    3.000

    26

    Đường Phạm Hữu Lầu

    2

    3.000

    27

    Đường Đốc Binh Kiều

    3

    1.000

    28

    Đường Dương Văn Hòa

    2

    4.000

    29

    Đường Nguyễn Văn Tre

    1

    6.600

    30

    Đường Ngô Gia Tự (cặp nhà lồng chợ)

    1

    6.600

    31

    Đoạn đường Nguyễn Thị Minh Khai – Ngô Gia Tự

    1

    6.600

    32

    Đường Hà Huy Tập (cặp nhà lồng chợ)

    1

    6.600

    33

    Đoạn từ đường Hùng Vương - đường Hà Huy Tập

    1

    6.600

    34

    Đường Lê Thị Hồng Gấm

     

     

     

     - Đoạn 1: Từ đường Nguyễn Thị Minh Khai - đường Phạm Ngọc Thạch

    3

    1.500

     

    - Đoạn 2: Từ đường Phạm Ngọc Thạch - kênh Tư Cũ

    3

    900

    35

    Đường Cao Văn Đạt

    4

    600

    36

    Đường Lê Quí Đôn

     

     

     

    - Đoạn 1: Từ đường Hùng Vương - cầu Ngân Hàng

    1

    3.600

     

    - Đoạn 2: Từ cầu Ngân Hàng - đường Gò Tháp

    1

    3.600

     

    - Đoạn 3: Từ vòng xoay đường Hùng Vương - đường Nguyễn Bình

    1

    4.500

    37

    Đường nội bộ khu Nhà phố đường Lê Quí Đôn nối dài

    2

    3.000

    38

    Đường Lê Đức Thọ

     

     

     

    - Đoạn 1: từ đường Nguyễn Bình - đường Trần Văn Trà

    2

    4.200

     

    - Đoạn 2: từ đường Trần Văn Trà - đường 307

    2

    2.400

    39

    Đường Trần Trọng Khiêm

     

     

     

    - Đoạn 1: từ đường Nguyễn Bình - đường Trần Văn Trà

    2

    3.000

     

    - Đoạn 2: từ đường Trần Văn Trà - đường 307

    2

    1.200

    40

    Đường Nguyễn Văn Biểu

     

     

     

    - Đoạn 1: từ đường Nguyễn Bình - đường Trần Văn Trà

    2

    2.400

     

    - Đoạn 2: từ đường Trần Văn Trà - đường 307

    2

    1.200

    41

    Đường Phạm Văn Bạch

     

     

     

    - Đoạn 1: từ đường Nguyễn Bình - đường Trần Văn Trà

    2

    2.400

     

    - Đoạn 2: từ đường Trần Văn Trà - đường 307

    2

    900

    42

    Đường Nguyễn Tri Phương

     

     

     

    - Đoạn 1: từ đường Nguyễn Bình - đường Trần Văn Trà

    2

    2.400

     

    - Đoạn 2: từ đường Trần Văn Trà - đường 307

    2

    1.000

    43

    Đường Nguyễn Bình

    2

    2.400

    44

    Đường Lê Văn Kiếc

    2

    2.000

    45

    Đường Trần Văn Trà

    2

    2.400

    46

    Đường Nguyễn Văn Vóc

    2

    1.000

    47

    Đường 307

    2

    1.000

    48

    Đường Hoàng Hoa Thám (sau bưu điện Chợ Cũ)

    3

    800

    49

    Đường Hai Bà Trưng (đường vào tập thể cấp 2)

    2

    1.200

    50

    Đường Âu Cơ (đường vào tập thể cấp 3)

    2

    1.200

    51

    Đoạn đường từ đường Hai Bà Trưng - đường Âu Cơ (đường ngang tập thể cấp 2,3)

    2

    1.200

    52

    Đường Bạch Đằng (bờ Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp A)

     

     

     

    - Đoạn 1: từ đầu Voi chợ cũ - cầu N2

    3

    800

     

    - Đoạn 2: từ cầu N2 - ranh xã Mỹ An

    4

    600

    53

    Đường Lạc Long Quân (bờ Bắc kênh Tư Mới)

     

     

     

    - Đoạn 1: từ đầu Voi chợ cũ - đường Trần Phú

    3

    800

     

    - Đoạn 2: từ đường Trần Phú - cầu Tháp Mười

    2

    2.400

     

    - Đoạn 3: từ cầu Tháp Mười - kênh Ông Đội xã Mỹ An

    4

    600

    54

    Các đường hẻm chợ cũ

    4

    600

    55

    Đường Gò Tháp

     

     

     

    - Đoạn 1: từ kênh 8000 - cống Sáu Tấn

    2

    600

     

    - Đoạn 2: từ cống Sáu Tấn - cống Lâm Sản

    2

    900

     

    - Đoạn 3: Cống Lâm Sản - hết cây xăng Thiên Hộ 7

    2

    4.500

     

    - Đoạn 4: hết cây xăng Thiên Hộ 7 - hết ranh thị trấn Mỹ An

    2

    1.500

    56

    Đường 30 tháng 4

     

     

     

    - Đoạn 1: từ đường Gò Tháp - cầu N2

    3

    1.500

     

    - Đoạn 2: từ cầu N2 - ranh xã Mỹ An (bờ Bắc kênh Nguyễn Văn Tiếp A)

    4

    600

    57

    Đường Trần Hưng Đạo (đường số 1 cũ)

     

     

     

    - Đoạn 1: từ đường 30 tháng 4 - đường Lê Quí Đôn

    3

    2.500

     

    - Đoạn 2: từ đường Lê Quí Đôn - cầu N2

    3

    1.200

    58

    Đường Nguyễn Trãi

    3

    1.200

    59

    Đường Ngô Quyền

    3

    1.200

    60

    Đường Lý Thường Kiệt

    3

    1.200

    61

    Đường Điện Biên Phủ

    3

    1.200

    62

    Đường Lê Lợi

    3

    1.800

    63

    Đường Võ Thị Sáu

    3

    1.200

    64

    Đường Trần Nhật Duật

    3

    1.200

    65

    Các đường nội bộ khu hành chính dân cư còn lại

    3

    1.200

    66

    Đường Tôn Đức Thắng

    3

     

     

    - Đoạn 1: từ Gò Tháp – đường 30 tháng 4 (khu hành chính dân cư)

    3

    1.500

     

    - Đoạn 2: từ đường 30 tháng 4 – hết ranh nội ô thị trấn Mỹ An (hướng đi xã Mỹ Đông)

    3

    600

    67

    Đường Tôn Thất Tùng (từ Tôn Đức Thắng - ranh xã Mỹ Hoà) đường đan bờ Tây kênh Tư Mới

    4

    600

    68

    Đường Kênh 8000 (từ Đường tỉnh ĐT 845 - ranh Tân Kiều)

    4

    600

    69

    Đường Kênh Tư cũ (từ kênh 307 - ranh xã Mỹ An)

    4

    600

    70

    Các đường kênh: 25; 1000; 307; kênh Liên 8; kênh Giữa, kênh Nhất

    4

    600

    71

    Các đường nội bộ Khu dân cư Đông thị trấn Mỹ An

    2

    800

    72

    Cụm dân cư khóm 1, thị trấn Mỹ An (bổ sung giai đoạn 2)

    4

    1.000

    73

    Đường kênh Huyện Đội

    4

    600

    74

    Đường kênh Ông Đội

    4

    600

    B

    Giá đất tối thiểu

     

    600

    9. Áp dụng trên địa bàn huyện Cao Lãnh

    ĐVT: 1.000đ/m2

    STT

    Tên đường phố

    Loại đường

    Đơn giá Vị trí 1

    A

    Bảng giá đất

     

     

    1

    Đường Nguyễn Trãi (Quốc lộ 30)

     

     

     

    - Kho bạc cũ - ngã ba Ông Bầu

    1

    4.500

     

    - Ngã ba Ông Bầu - đường 26 tháng 3

    1

    6.000

     

    - Đường 26 tháng 3 - đường 30 tháng 4

    1

    4.500

     

    - Ngân hàng Chính sách xã hội huyện - cầu Cần Lố

    2

    3.000

     

    - Đường 30 tháng 4 - đường vào Chùa Long Tế

    2

    1.800

    2

    Đường 3 tháng 2

     

     

     

    - Đường Nguyễn Trãi - cầu Rạch Miễu 2

    1

    6.000

     

    - Cầu Rạch Miễu 2 - đường Thống Linh

    2

    2.400

     

    - Đường Thống Linh - cầu Ông Xuân

    4

    1.200

     

    - Cống Ông Xuân - Chùa Long Tế

    4

    600

    3

    Đường Xẻo Quýt

     

     

     

    - Quốc lộ 30 - đường 26 tháng 3

    1

    4.500

    4

    Đường Nguyễn Văn Phối

     

     

     

    - Đường 3 tháng 2 - đường 8 tháng 3

    1

    3.800

    5

    Đường 1 tháng 6

     

     

     

    - Đường Nguyễn Trãi - Phạm Hữu Lầu

    1

    3.800

    6

    Đường 8 tháng 3

     

     

     

    - Nguyễn Trãi - Phạm Hữu Lầu

    2

    3.800

    7

    Đường 26 tháng 3

     

     

     

    - Quốc lộ 30 - Bến tàu

    1

    7.200

    8

    Đường Phạm Hữu Lầu

    1

    6.000

    9

    Đường Nguyễn Minh Trí (Đường tỉnh ĐT 847)

     

     

     

    - Quốc lộ 30 - hết Trung tâm Văn hóa (phía Đông)

    2

    2.300

     

    - Quốc lộ 30 - hết Trung tâm Văn hóa (phía Tây)

    1

    4.500

     

    - Trung tâm Văn hóa - cầu Cái Chay (phía Tây)

    3

    1.400

     

    - Trung tâm Văn hóa - cầu Cái Chay (phía Đông)

    4

    700

    10

    Đường 307

     

     

     

    - Đường 30 tháng 4 - Nguyễn Văn Đừng

    3

    1.200

     

    - Nguyễn Văn Đừng - đường Thống Linh

    4

    700

    11

    Đường Nguyễn Văn Đừng

    4

    700

    12

    Đường 30 tháng 4

     

     

     

    Đường 3 tháng 2 - đường Nguyễn Trãi

    2

    2.300

    13

    Đường Tràm Dơi

     

     

     

    - Đường Nguyễn Trãi - cầu Mương Khai

    4

    1.100

    14

    Đường Nguyễn Văn Khải

     

     

     

    - Đường Nguyễn Trãi – Hãng nước mắm cũ

    4

    900

    15

    Đường Thống Linh (Nguyễn Trãi - đường 3 tháng 2)

    4

    1.100

    16

    Đường Xóm Giồng - Doi Me

    4

    900

    17

    Đường Thiên Hộ Dương

    4

    600

    18

    Các đường nội bộ Cụm dân cư Mỹ Tây

     

     

     

    - Đường 5m

    2

    1.700

     

    - Đường 7m

    2

    2.300

     

    - Đường 9m

    2

    2.300

     

    - Đường 12m

    1

    3.200

    19

    Khu tái định cư thị trấn Mỹ Thọ

     

     

     

    - Đường 3,5m

    4

    1.400

     

    - Đường 7m

    4

    1.500

     

    - Đường 9m

    4

    1.500

     

    - Đường 12m

    4

    2.600

    20

    Cụm dân cư Đông Rạch Miễu

     

     

     

    - Đường 9m (đường Thống Linh (đoạn Nguyễn Trãi – sông Mương Khai)

    4

    1.800

     

    - Đường 7m

    4

    1.500

    21

    Khu dân cư ngã ba Ông Bầu

    4

    1.800

    22

    Dự án Hạ tầng khu đô thị Bờ Nam

     

     

     

    - Các đường Đ-01, Đ-02, Nguyễn Trãi (Quốc lộ 30) và 26 tháng 3

    1

    7.200

     

    - Đường Phạm Hữu Lầu

    2

    6.000

     

    - Đường Đ-03

    3

    4.800

    23

    Các đường còn lại

    4

    600

    B

    Giá đất tối thiểu

     

    600

    10. Áp dụng trên địa bàn huyện Lai Vung

    ĐVT: 1.000đ/m2

    STT

    Tên đường phố

    Loại đường

    Đơn giá Vị trí 1

    A

    Bảng giá đất

     

     

    1

    Đường Quốc lộ 80 (Lý Thường Kiệt cũ)

     

     

     

    - Cầu Cái Sao - cầu Hoà Long (Quốc lộ 80)

    1

    4.600

     

    - Cầu Hoà Long (Quốc lộ 80) - cửa hàng xăng dầu huyện Lai Vung (250A - khóm 4)

    1

    4.700

     

    - Cửa hàng xăng dầu huyện Lai Vung (250A - khóm 4) - hết cống số 1

    2

    3.300

     

    - Hết cống số 1 - cống số 2 (ranh thị trấn)

    3

    2.600

    2

    Đường Lê Lợi (Đường tỉnh ĐT 851)

     

     

     

    - Quốc lộ 80 - ranh Huyện Đoàn

    1

    4.600

     

    - Ranh Huyện Đoàn - đường Võ Thị Sáu

    1

    3.600

     

    - Đường Võ Thị Sáu - ranh xã Long Hậu

    1

    2.700

    3

    Đường Nguyễn Huệ

     

     

     

    - Vàm Ba Vinh - cầu Hòa Long (ĐT 851)

    1

    4.200

     

    - Cầu Hòa Long (ĐT 851) – Trung tâm Giáo dục thường xuyên

    2

    2.600

    4

    Đường Ngô Gia Tự

     

     

     

    - Cầu Hoà Long (ĐT 851) - vàm hộ Bà Nương

    3

    1.600

     

    - Cầu Hòa Long (ĐT 851) - kênh Hai Trượng

    4

    1.600

     

    - Kênh Hai Trượng - đường Võ Thị Sáu ( nhà thờ)

    4

    900

     

    - Đường Võ Thị Sáu (nhà thờ) - cầu Long Hậu

    1

    600

    5

    Đường Nguyễn Thị Minh Khai

     

     

     

    - Quán cà phê Duy Lam (số 176/1, khóm 1) - cầu Hộ Bà Nương

    2

    3.400

    6

    Đường Phạm Hữu Lầu

     

     

     

    - Tiệm đồng hồ Linh Phụng (số nhà 347, khóm 1, Thị trấn Lai Vung) - hết tiệm uốn tóc Hoa Tiên

    1

    4.600

    7

    Đường Hai Bà Trưng

     

     

     

    - Từ số nhà 300, khóm 1, thị trấn Lai Vung (nhà ông Thạch) - bờ kè thị trấn Lai Vung

    1

    4.200

    8

    Đường Phan Văn Bảy

     

     

     

    - Cầu Hoà Long (Quốc lộ 80) - nhà ông Chính Hí (số 36/4)

    3

    1.100

     

    - Nhà ông Chính Hí - cầu 8 Biếu

    3

    600

     

    - Cầu ông 8 Biếu - ranh xã Tân Dương

    4

    500

    9

    Đường Thi Sách

     

     

     

    - Tiệm áo cưới Phương Anh (số nhà 353, khóm 1, Thị trấn Lai Vung) - bờ kè chợ Thị trấn

    1

    4.200

    10

    Đường Hùng Vương

     

     

     

    - Nhà BS Ánh (số 314, Quốc lộ 80) - vật liệu xây dựng Bảy Hữu 2

    1

    4.200

    11

    Đường Trần Quốc Tuấn

     

     

     

    - Đoạn nhà ông Nguyễn Văn Phiếu (số 369) - Hai Thọ sạc bình (lô 3, căn 1)

    1

    4.200

    12

    Các đoạn chưa có tên đường

     

     

     

    - Nhà ông Liệt (số 375/K1) - giáp đường Hai Bà Trưng

    2

    4.200

     

    - Đoạn cầu Hòa Long (Đường tỉnh ĐT 851) – ranh Kho bạc Nhà nước (đoạn Nguyễn Tất Thành)

    1

    4.200

     

    - Đoạn từ quán cà phê Thế (số 444) - mé sông Trung tâm Giáo dục thường xuyên

    2

    3.200

     

    - Cầu Tư Hiểu - Kênh Bạc Hà xã Tân Dương

    4

    500

     

    - Kênh Xáng Long Thành (Đường Phan Văn Bảy - giáp ranh xã Hòa Long)

    4

    500

     

    - Đường Rạch Sậy (Quốc lộ 80 - Đường Lê Hồng Phong)

    4

    500

     

    - Đường Xẻo Đào (Quốc lộ 80 - Giáp ranh xã Long Hưng B, Lấp Vò)

    4

    500

    13

    Đoạn Vàm Hộ Bà Nương - giáp Huyện lộ 30 tháng 4 (kênh Cái Bàn)

    3

    1.600

    14

    Đường cặp kênh Họa Đồ

     

     

     

    - Kênh rạch Cái Sao – Ban quản lý công trình công cộng huyện Lai Vung

    3

    1.600

     

    - Cầu Hòa Long (Đường tỉnh ĐT 851) – Phòng Nông nghiệp phát triển nông thôn.

    3

    1.600

    15

    Bờ kè thị trấn

     

     

     

    - Cầu Vàm Ba Vinh - cầu Hoà Long (Quốc lộ 80)

    1

    3.200

    16

    Tiệm sửa xe Vũ (số 534) - cầu Cái Bàn

    2

    2.100

    17

    Đường 1 tháng 5

     

     

     

    - Trường Tiểu học thị trấn (Đường tỉnh ĐT 851) - cầu kênh 1 tháng 5

    4

    600

    18

    Đường hộ Bà Nương

     

     

     

    - Huyện lộ 30 tháng 4 - kênh Hai Đức (ranh xã Hoà Long)

    4

    500

     

    - Nhà ông Ba Thạnh (số 31) - giáp đường 1 tháng 5

    4

    500

     

    - Đường 1 tháng 5 - cầu kênh Tư Hùng (xã Hòa Long)

    4

    500

    19

    Đường tỉnh ĐT 852 nối dài

     

     

     

    - Đoạn ngã ba Rẽ Quạt - hết ranh nhà Ông Chín Chiến (số nhà 240, khóm 1, Thị trấn Lai Vung)

    4

    2.000

     

    - Hết ranh nhà ông Chín Chiến (số nhà 240, khóm 2, Thị trấn Lai Vung) - cầu Gia Vàm

    4

    1.200

     

    - Cầu Gia Vàm - cầu Long Hậu

    4

    900

    20

    Huyện lộ 30 tháng 4

     

     

     

    - Cầu hộ bà Nương – ngã ba (giáp kênh Cái Bàng)

    4

    1.600

     

    - Ngã ba (giáp kênh Cái Bàng) - cây xăng Thầy Tá (số 117A)

    4

    900

     

    - Cây xăng Thầy Tá - ranh xã Hoà Long

    4

    600

    21

    Đường Võ Thị Sáu

     

     

     

    - Đường tỉnh ĐT 851 - nhà thờ Hòa Long

    3

    600

    22

    Đường Lê Hồng Phong

     

     

     

    - Vàm Ba Vinh - cầu Nhà Thờ

    4

    900

     

    - Cầu Nhà Thờ - cầu Long Hậu

    4

    600

    23

    Các đường trong Cụm dân cư thị trấn Lai Vung (kể cả đoạn kênh Mười Thước)

     

     

     

    - Các trục đường từ 7m trở lên

    3

    1.500

     

    - Các đường từ 5m đến nhỏ hơn 7m

    3

    1.200

     

    - Đoạn cơ khí cũ

    3

    1.800

    24

    Chợ tư nhân cầu Long Hậu

    3

    1.500

    25

    Tuyến đường vào sân vận động

    2

    3.000

    26

    Vàm Ba Vinh - cầu Hoà Long (Quốc lộ 80) (đối diện chợ cá)

    4

    1.200

    27

    Đường nội bộ nhà văn hoá cũ

    2

    2.200

    28

    Khu dân cư và mở rộng chợ thị trấn Lai Vung

     

     

     

    - Đường 12m (đường số 1, 2, 3, 7, 8)

     

     

     

    + Đoạn đối diện nhà phố

    1

    4.800

     

    + Đoạn đối diện sân chợ

    1

    5.000

     

    - Đường 7m (đường số 4, 5, 6, 9)

     

     

     

    + Đoạn đối diện Quốc lộ 80

    2

    5.000

     

    + Đoạn đối diện nhà phố

    2

    4.800

     

    + Đường số 9

    2

    4.600

    29

    Tuyến dân cư thị trấn Lai Vung

     

     

     

    - Đoạn đường 9m (từ quán Làn Sóng Xanh - đường đấu nối tuyến dân cư)

    1

    3.000

     

    - Đoạn đường 7m (từ đường đấu nối tuyến dân cư - Đường tỉnh ĐT 852)

    2

    2.300

    30

    Đoạn đấu nối tuyến dân cư thị trấn Lai Vung

     

     

     

    - Đường 9 m

    1

    3.000

     

    - Đường 7 m

    2

    2.800

    31

    Đường Gia Vàm 3,5 mét (từ giáp Đường tỉnh ĐT 852 – Tuyến dân cư thị trấn Lai Vung)

    3

    600

    32

    Đường Cái Sơn (ranh từ Quốc lộ 80 – cầu Cái Sơn)

    3

    600

    33

    Đường tổ số 6 và số 7 (đan 3 mét):

     

     

     

    - Đoạn đường Vành Đai khóm 5 (từ nhà ông 7 Xích đến nhà ông Thuấn)

    3

    600

     

    - Đoạn kênh Cái Chanh (từ nhà ông Thuấn đến cầu Doi đất làng)

    3

    600

     

    - Đoạn kênh Cái Bàn (từ cầu Doi đất làng đến nhà ông 7 Xích)

    3

    600

    34

    Đường rạch Cái Sao (từ giáp ranh Quốc lộ 80 đến cầu ông Chính Nguyễn)

    3

    600

    B

    Giá tối thiểu

     

    500

    11. Áp dụng trên địa bàn huyện Lấp Vò

    ĐVT: 1.000đ/m2

    STT

    Tên đường phố

    Loại đường

    Đơn giá Vị trí 1

    A

    Bảng giá đất

     

     

    I

    Đường phố

     

     

    1

    Đường 1 tháng 5

     

     

     

    - Đầu đường 3 tháng 2 - Nguyễn Trung Trực

    1

    8.000

    2

    Đường 1 tháng 5 nối dài

     

     

     

    - Đoạn từ đường 3 tháng 2 - Lý Tự Trọng

    1

    11.000

     

    - Đoạn từ ranh đường Nguyễn Văn Trỗi - Trần Hưng Đạo

    2

    6.000

     

    - Đoạn từ ranh đường Trần Hưng Đạo - Nguyễn An Ninh

    3

    3.000

    3

    Đường 19 tháng 8

     

     

     

    - Đường 3 tháng 2 - Nguyễn Trung Trực

    1

    8.000

    4

    Đường 19 tháng 8 nối dài

     

     

     

    - Đoạn Đường 3 tháng 2 - Lý Tự Trọng

    1

    11.000

     

    - Đoạn ranh đường Nguyễn Văn Trỗi - Trần Hưng Đạo

    2

    6.000

     

    - Đoạn ranh đường Trần Hưng Đạo - Nguyễn An Ninh

    3

    3.000

    5

    Đường 3 tháng 2

     

     

     

    - Đoạn cầu Lấp Vò - Nguyễn Chí Thanh

    2

    7.000

     

    - Đoạn ranh đường Nguyễn Chí Thanh - đầu đường Nguyễn Huệ (trạm xăng)

    1

    9.500

     

    - Đoạn Nguyễn Huệ - Võ Thị Hồng

    1

    11.000

     

    - Đoạn Võ Thị Hồng - đầu đường Đặng Văn Bình

    1

    9.500

     

    - Đoạn ranh đường Đặng Văn Bình - cầu Cái Dâu

    1

    9.000

    6

    Khu phố bên chợ Lấp Vò

     

     

     

    - Đường 1 tháng 5 - hẻm ngân hàng

    2

    5.500

     

    - Đoạn từ giáp 3 tháng 2 - giáp đoạn (đường 1 tháng 5 - hẻm Ngân hàng)

    2

    5.500

    7

    Đường Nguyễn Trung Trực

     

     

     

    - Công viên số 4 – hết ranh Huyện đoàn cũ

    3

    2.000

     

    - Đoạn ranh Huyện Đoàn cũ - đường Nguyễn Huệ

    3

    2.500

     

    - Đoạn ranh đường Nguyễn Huệ - nhà ông Tuấn Anh (634)

    2

    4.000

     

    - Đoạn cuối nhà Tuấn Anh - hàng rào nhà ăn UBND huyện

    3

    2.500

     

    - Đoạn hàng rào nhà ăn UBND huyện - cầu Vàm Cái Dâu

    4

    1.500

    8

    Đường Nguyễn Huệ

     

     

     

    - Đoạn ranh đường Nguyễn Trung Trực - đường 3 tháng 2

    1.000

    9

    Đường Nguyễn Huệ nối dài

     

     

     

    - Đoạn ranh đường 3 tháng 2 - Trần Hưng Đạo

    1

    7.000

     

    - Đoạn từ Trần Hưng Đạo đến hết vòng xuyến dự án chỉnh trang đô thị

    2

    4.500

    10

    Đường Lý Tự Trọng

     

     

     

    - Đoạn đầu đường Nguyễn Chí Thanh - Nguyễn Huệ

    3

    2.000

     

    - Đoạn ranh đường Nguyễn Huệ - Võ Thị Hồng

    1

    11.000

     

    - Đoạn đường Võ Thị Hồng - Đặng Văn Bình

    2

    4.000

    11

    Đường Nguyễn Văn Trỗi

     

     

     

    - Đoạn giáp đường Nguyễn Huệ - Võ Thị Hồng

    1

    11.000

     

    - Đoạn ranh đường Võ Thị Hồng - Châu Văn Liêm

    2

    4.000

    12

    Đường Châu Văn Liêm

     

     

     

    - Đoạn đường 3 tháng 2 - Trần Hưng Đạo

    3

    2.500

    13

    Đường Võ Thị Hồng

     

     

     

    - Đoạn ranh đường 3 tháng 2 - Trần Hưng Đạo

    2

    6.000

     

    - Đường ranh Trần Hưng Đạo - Nguyễn An Ninh (Khu dân cư cũ)

    3

    3.000

    14

    Đường Đặng Văn Bình

     

     

     

    - Đoạn ranh đường Nguyễn Văn Trỗi - đường 3 tháng 2

    3

    3.000

     

    - Đoạn ranh đường 3 tháng 2 - Nguyễn Trung Trực

    3

    2.500

    15

    Đường Phạm Văn Bảy

     

     

     

    - Đoạn ranh đường 3 tháng 2 - Nguyễn Trung Trực

    4

    1.500

    16

    Đường Nguyễn Chí Thanh

     

     

     

    - Đoạn ranh đường 3 tháng 2 - Trần Hưng Đạo

    3

    2.500

    17

    Đường Trần Hưng Đạo

     

     

     

    - Đoạn ranh đường 30 tháng 4 (Cái Dâu cũ) - Võ Thị Hồng

    3

    2.500

     

    - Đường ranh Võ Thị Hồng - Nguyễn Huệ

    3

    3.500

     

    - Đường ranh Nguyễn Huệ - Nguyễn Chí Thanh

    3

    2.000

     

    - Đường ranh Nguyễn Chí Thanh - Thiên Hộ Dương

    4

    1.500

    18

    Quốc lộ 80

     

     

     

    - Đoạn từ ranh Chùa Cao Đài - Thiên Hộ Dương

    3

    2.000

     

    - Đoạn ranh đường 30 tháng 4 (rạch Cái Dâu) - Cống Cái Sơn

    3

    2.500

     

    - Đoạn ranh cống Cái Sơn - đường Huỳnh Thúc Kháng (Ba Quyên)

    4

    1.500

    19

    Đường Nguyễn An Ninh

     

     

     

    - Đoạn ranh đường 30 tháng 4 - Nguyễn Huệ (đường đan)

    4

    1.200

     

    - Đoạn ranh đường 30 tháng 4 - Nguyễn Huệ (đường nhựa)

    4

    1.500

    20

    Đường Khu dân cư số 5 (đoạn ranh từ Nguyễn An Ninh - đường 2 tháng 9)

    4

    1.000

    21

    Đường chùa Cao Đài (Quốc lộ 80 - chùa Phước Vinh)

    4

    600

    22

    Đường Thiên Hộ Dương (rạch Lấp Vò)

     

     

     

    - Đoạn ranh đường 2 tháng 9 - cầu Bà Hai (đường đan)

    4

    700

     

    - Đoạn ranh Quốc lộ 80 - đường chùa Cao Đài (đường đất)

    4

    600

     

    - Đoạn ranh đường 3 tháng 2 - đường Trần Hưng Đạo

    4

    1.200

    23

    Đường 2 tháng 9 (kênh 90)

     

     

     

    - Đoạn ranh đường 30 tháng 4 - Võ Thị Hồng

    3

    2.500

     

    - Đoạn Võ Thị Hồng - đường 1 tháng 5 (D1)

    4

    1.500

     

    - Đoạn ranh đường 1 tháng 5 (D1) – đường 19 tháng 8 (D2)

    4

    1.500

     

    - Đoạn ranh Nguyễn Huệ - Thiên Hộ Dương

    4

    1.000

    24

    Đường Ngã Cạy

     

     

     

    - Đoạn từ Trung tâm thương mại - đường Cái Nính (2 bên)

    4

    1.000

     

    - Đoạn Cái Nính - đường 30 tháng 4

    4

    600

    25

    Đường 30 tháng 4

     

     

     

    - Đoạn ranh đường 3 tháng 2 - đường Nguyễn An Ninh

    4

    1.000

     

    - Đoạn ranh đường Nguyễn An Ninh - cầu Cái Nính

    4

    900

    26

    Đường Võ Thị Sáu

     

     

     

    - Đoạn ranh Quốc lộ 80 – Lý Thái Tổ

    4

    1.200

     

    - Đoạn ranh Lý Thái Tổ - ranh Bình Thành

    4

    1.000

    27

    Đường rạch Cái Sơn

     

     

     

    - Đoạn ranh Quốc lộ 80 - Ngô Quyền

    4

    650

     

    - Đoạn ranh Quốc lộ 80 (đầu cống Cái Sơn) - cuối ngọn Cái Sơn

    4

    650

    28

    Đường Ngô Quyền (rạch Cái Dâu - Vàm Cống)

     

     

     

    - Đoạn ranh Quốc lộ 80 - rạch Cái Sao

    4

    1.000

    29

    Đường chùa Linh Thứu

    4

    600

    30

    Đường Phan Chu Trinh (nhà máy Hiệp Thanh)

     

     

     

    - Đoạn ranh Quốc lộ 80 - ranh Ngô Quyền

    4

    1.000

    31

    Đường Lê Anh Xuân

     

     

     

    - Đoạn ranh Quốc lộ 80 - ranh Ngô Quyền

    3

    2.000

    32

    Đường rạch Cái Sao

    4

    500

    33

    Đường Huỳnh Thúc Kháng (Ba Quyên)

     

     

     

    - Đoạn ranh Quốc lộ 80 - ranh Bình Thành

    4

    1.500

    34

    Đường Nguyễn Thái Học (cặp Ủy ban nhân dân thị trấn Lấp Vò)

     

     

     

    - Đoạn ranh Quốc lộ 80 - ranh đường Ngô Quyền

    4

    1.000

    35

    Đường Lý Thái Tổ

     

     

     

    - Đoạn nối đường Lý Thái Tổ đến Quốc lộ 80 (tiếp giáp trường Nguyễn Trãi)

    3

    2.500

     

    - Đoạn nối đường Lý Thái Tổ đến Quốc lộ 80 (đối diện với Trung tâm Văn hóa)

    3

    2.000

     

    - Đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến Quãng Trường

    3

    2.000

     

    - Đoạn từ Quãng Trường đến đường sân vận động

    4

    1.000

    36

    Đường tuyến dân cư số 6

     4

    1.000

    37

    Đường tuyến dân cư số 7

    4

    1.000

    38

    Đường Dự án Chỉnh trang Đô thị

     

     

     

    - Đoạn từ giáp vòng xuyến dự án Chỉnh trang Đô thị đến đường 30 tháng 4 (Đường Cái Dâu)

    2

    3.000

    39

    Đường vào sân vận động

     

     

     

    - Đoạn Quốc lộ 80 - đến Lý Thái Tổ

    4

    800

    40

    Khu dân cư Bình Thạnh 2

    4

    1.600

    41

    Trung tâm thương mại thị trấn Lấp Vò

     

     

     

    - Đường số 04, 05 và 11

    3

    1.600

     

    - Đường số 03, 06, 08, 09 và 10

    3

    1.900

     

    - Đường số 01, 07

    3

    2.400

     

    - Đường số 12

    2

    3.400

     

    - Đường số 02

    2

    4.000

    42

    Đường số 10 (Từ Quốc lộ 80 đến đường Lý Thái Tổ)

    3

    2.000

    43

    Đường 23 (Từ Quốc lộ 80 đến đường Lý Thái Tổ)

    3

    2.000

    II

    Hẻm

     

     

    1

    Hẻm Khu dân cư số 3

    1

    700

    2

    Hẻm Khu dân cư số 4

    1

    700

    3

    Hẻm cặp Phòng Công Thương (Giao thông - Xây dựng cũ)

     

     

     

    - Đoạn ranh đường 3 tháng 2 - ranh đường Nguyễn Trung Trực

    1

    1.000

     

    - Đoạn sau nhà ông Trường Sơn (435) - hết thửa đất nhà bà Tới (420)

    1

    1.000

    4

    Hẻm nhà ông Sơn

     

     

     

    - Đoạn ranh đường 3 tháng 2 - ranh đường Nguyễn Trung Trực

    1

    1.000

    5

    Hẻm phía sau bưu điện mới

    1

    800

    6

    Hẻm cặp Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lấp Vò

    2

    2.000

    7

    Hẻm cặp nhà ông Quyền (đường 1 tháng 5 - hẻm Ngân Hàng)

    1

    1.000

    8

    Hẻm cặp Bưu điện (cũ)

    2

    800

    9

    Hẻm nhà thờ Lấp Vò

    2

    600

    10

    Hẻm xung quanh đình Lấp Vò

    2

    600

    11

    Hẻm lô C khu dân cư Ngã Cạy

    2

    600

    12

    Hẻm phía sau nhà Bác sĩ Chuyển

     

     

     

    - Đoạn ranh đường Võ Thị Hồng - Châu Văn Liêm

    2

    1.000

     

    - Đoạn ranh đường Châu Văn Liêm - nhà ông Minh Long

    2

    800

    13

    Hẻm phía sau điện lực

    2

    600

    14

    Hẻm khu vực Nhà máy quốc doanh 3

    2

    600

    B

    Giá tối thiếu

     

    600

    12. Áp dụng trên địa bàn huyện Châu Thành

    ĐVT: 1.000đ/m2

    STT

    Tên đường phố

    Loại đường

    Đơn giá Vị trí 1

    A

    Bảng giá đất

     

     

    1

    Đường Nguyễn Văn Voi

     

     

     

    - Đường tỉnh ĐT 854 đến vòng xoay đường Nguyễn Văn Voi

    1

    4.500

     

    - Từ vòng xoay đường Nguyễn Văn Voi đến ranh Cụm dân cư thị trấn

    1

    3.000

     

    - Ranh cụm dân cư đến rạch Cái Gia Nhỏ

    1

    2.400

    2

    Đường Nguyễn Trãi

    1

    2.400

    3

    Đường Huỳnh Văn Khá

    4

    600

    4

    Đường Nguyễn Huệ

     

     

     

    - Giáp đường Nguyễn Văn Voi – Quốc lộ 80

    1

    4.500

     

    - Từ Quốc lộ 80 - bờ sông Sa Đéc

    1

    4.500

    5

    Đường Trần Trung Sỹ

     

     

     

    - Cầu Cái Tàu Hạ - Vàm Cái Tàu Hạ

    3

    1.200

     

    - Vàm Cái Tàu Hạ - Nguyễn Huệ

    4

    800

     

    - Giáp đường Trần Trung Sỹ – chùa Phước Long

    4

    600

    6

    Đường cặp sông Cái Tàu Hạ (cầu Cái Tàu Hạ đến đường Nguyễn Trãi)

    2

    3.600

    7

    Từ đường Nguyễn Trãi đến cống Bà Nhưng

    3

    1.200

    8

    Đường Văn Tấn Bảy

    2

    3.600

    9

    Đường 30 tháng 4

    1

    3.600

    10

    Đường Phan Văn Út

    2

    3.600

    11

    Đường nội bộ trong khu 109 nền

     

     

     

    - Đoạn từ Nguyễn Văn Voi đến trường tiểu học Cái Tàu Hạ 1

    1

    3.000

     

    - Đường nhà bác sĩ Tuấn đến đường Nguyễn Văn Voi

    1

    2.400

    12

    Đường Quốc lộ 80

     

     

     

    - Cầu Cái Gia Nhỏ - đường Nguyễn Huệ

    1

    4.200

     

    - Đường Nguyễn Huệ - cầu Cái Tàu Hạ

    1

    4.500

     

    - Cầu Cái Tàu Hạ - ranh xã An Nhơn

    1

    3.700

    13

    Đường tỉnh ĐT 854

     

     

     

    - Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT (Quốc lộ 80) – cống Bà Nhưng

    1

    4.500

     

    - Cống Bà Nhưng – cầu Xẻo Trầu

    2

    1.500

    14

    Đường Xẻo Trầu – cầu An Phú Thuận

     

     

     

    - Từ cầu Xẻo Trầu đến cầu Tư Phường

    4

    700

     

    - Từ cầu Bà Quới đến hết ranh thị trấn Cái Tàu Hạ

    4

    600

    15

    Đường Bà Quới (Giáp Đường tỉnh ĐT 854 đến cầu Bà Quới)

    4

    600

    16

    Đường từ cầu Bà Quới đến nhà ông Tư Vinh (số 89)

    4

    500

    17

    Hẻm Bà Quới đến nhà ông Bảy Thanh (số 23)

    4

    500

    18

    Đường Cầu Xẻo Nhum đến nhà ông Nguyễn Văn Hậu (số 194)

    4

    500

    19

    Cầu Ba Miễu đến nhà ông Ba Tùa (số 157)

    4

    500

    20

    Đường Cầu Cái Tàu Hạ - rạch Xóm Cốm

    4

    800

    21

    Cống Xóm Cốm – cầu Xóm Cưỡi

    4

    800

    22

    Cầu Xóm Cưỡi – rạch Cây Gáo

    4

    500

    23

    Đường chùa Hội An

    4

    700

    24

    Đường Vàm Đình (Quốc lộ 80 – Vàm Đình)

    4

    800

    25

    Vàm Đình đến ranh cụm công nghiệp thị trấn Cái Tàu Hạ - An Nhơn

    4

    500

    26

    Đường cầu Cái Gia Nhỏ đến sông Sa Đéc

    4

    600

    27

    Cách 100m cầu Nguyễn Văn Voi – cầu Ông Chín Chóp

    4

    600

    28

    Cầu Ông Chín Chóp – nhà bà Mười Yến (số 791)

    4

    500

    29

    Đường Xóm Cốm

    4

    600

    30

    Các đường nội bộ khu dân cư cụm công nghiệp thị trấn Cái Tàu Hạ - An Nhơn thuộc thị trấn Cái Tàu Hạ

     

     

     

    - Đường 12m

    2

    1.800

     

    - Đường 9m

    2

    1.700

     

    - Đường 5m

    3

    1.500

     

    - Đường 3,5m

    3

    1.200

    31

    Các đường nội bộ cụm dân cư thị trấn Cái Tàu Hạ

     

     

     

    - Đường 12m

    2

    1.800

     

    - Đường 7m

    2

    1.500

     

    - Đường 5m

    2

    1.200

     

    - Đường 3,5m

    3

    1.000

    32

    Đường Nguyễn Chí Thanh

    4

    800

    33

    Đường Nguyễn Chí Thanh nối dài

    2

    1.500

    34

    Đường vào bến xe huyện

    1

    3.000

    35

    Các đường nội bộ trong Khu dân cư Trung tâm thị trấn

     

     

     

    - Đường 7m

    1

    3.000

     

    - Đường 5m

    1

    2.400

    36

    Đường từ cống Thầy Nhỉ - giáp đường Nguyễn Văn Voi

    4

    500

    37

    Từ cầu ông Chín Chóp - hẻm Bà Quới

    4

    500

    38

    Rạch Cây Gáo – giáp bệnh viện Đa khoa huyện Châu Thành

    4

    500

    II

    Hẻm

     

     

    1

    Hẻm đối diện nhà thờ Tin Lành (bà Chín Cô Đơn cũ) – chùa Phước Long

    2

    800

    2

    Hẻm chùa Phước Long (từ Quốc lộ 80 đến Trần Trung Sỹ)

    2

    800

    B

    Giá đất tối thiểu

     

    500

     

    PHỤ LỤC 04

    BẢNG GIÁ ĐẤT KHU KINH TẾ, KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP

    I. Khu Kinh tế

    ĐVT: 1.000 đồng/m2

    STT

    Tên Khu Kinh tế

    Đơn giá

    I

    Khu Cửa khẩu quốc tế Thường Phước

     

    1

    Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ

     

     

    - Đường ĐT 841 (đoạn từ cầu Thường Phước đến cửa khẩu Thường Phước)

    380

     

    - Đường ra bến nước khu báo thuế và đường nội bộ rộng từ 7-10 mét

    230

    2

    Đất thương mại dịch vụ

     

     

    - Đường ĐT 841 (đoạn từ cầu Thường Phước đến cửa khẩu Thường Phước)

    430

     

    - Đường ra bến nước khu báo thuế và đường nội bộ rộng từ 7-10 mét

    260

    II

    Khu Cửa khẩu quốc tế Dinh Bà

     

    1

    Đất ở Trung tâm thương mại chợ Dinh Bà

     

     

    - Đất ở đường Quốc lộ 30, lộ 30 cũ

    3.200

     

    - Các đường còn lại

    2.700

    2

    Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ

     

     

    - Trung tâm thương mại chợ Dinh Bà

    1.600

     

    - Quốc lộ 30 (đoạn từ chợ Dinh Bà đến cuối đường)

    450

     

    - Đường nội bộ có kích thước mặt đường rộng từ 7 mét trở lên

    370

    3

    Đất thương mại dịch vụ

     

     

    - Trung tâm thương mại chợ Dinh Bà

    2.100

     

    - Quốc lộ 30 (đoạn từ chợ Dinh Bà đến cuối đường)

    510

     

    - Đường nội bộ có kích thước mặt đường rộng từ 7 mét trở lên

    420

    II. Khu công nghiệp

    ĐVT: 1.000 đồng/m2

    STT

    Tên Khu công nghiệp

    Đơn giá

    I

    Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ

     

    1

    Khu công nghiệp Trần Quốc Toản

    500

    2

    Khu công nghiệp Sông Hậu

    830

    3

    Khu công nghiệp Sa Đéc

     

     

    - Khu A1

    770

     

    - Khu C

    800

     

    - Khu C mở rộng

    790

    III. Cụm công nghiệp

    ĐVT: 1.000 đồng/m2

    STT

    Tên Cụm công nghiệp

    Đơn giá

    I

    Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ

     

    I

    Cụm công nghiệp Cái Tàu Hạ - An Nhơn, huyện Châu Thành

    1.200

    2

    Cụm công nghiệp Bình Thành, huyện Thanh Bình

    1.200

    3

    Cụm công nghiệp Tân Dương, huyện Lai Vung

    800

    4

    Cụm công nghiệp Mỹ Hiệp, huyện Cao Lãnh

    800

    5

    Tuyến công nghiệp Bắc Sông Xáng Lấp Vò

    800

    6

    Cụm công nghiệp Dịch vụ - Thương mại Trường Xuân, huyện Tháp Mười

     

     

    - Đã san lấp

    560

     

    - Chưa san lấp

    400

     

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 44/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về giá đất
    Ban hành: 15/05/2014 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai
    Ban hành: 15/05/2014 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 45/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất
    Ban hành: 15/05/2014 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Nghị định 46/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
    Ban hành: 15/05/2014 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    06
    Thông tư 36/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất
    Ban hành: 30/06/2014 Hiệu lực: 13/08/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    07
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    08
    Nghị định 135/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
    Ban hành: 09/09/2016 Hiệu lực: 15/11/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    09
    Nghị định 01/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai
    Ban hành: 06/01/2017 Hiệu lực: 03/03/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    10
    Nghị định 35/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao
    Ban hành: 03/04/2017 Hiệu lực: 20/06/2017 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    11
    Nghị định 123/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
    Ban hành: 14/11/2017 Hiệu lực: 01/01/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    12
    Nghị định 96/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định về khung giá đất
    Ban hành: 19/12/2019 Hiệu lực: 19/12/2019 Tình trạng: Không còn phù hợp
    Văn bản căn cứ
    13
    Quyết định 34/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp 05 năm (2015-2019)
    Ban hành: 19/12/2014 Hiệu lực: 01/01/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    14
    Quyết định 42/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc bổ sung Bảng giá đất 05 năm (2015-2019) tỉnh Đồng Tháp
    Ban hành: 31/08/2015 Hiệu lực: 31/08/2015 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    15
    Quyết định 43/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc bổ sung Bảng giá đất 05 năm (2015-2019) tỉnh Đồng Tháp
    Ban hành: 07/09/2015 Hiệu lực: 07/09/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    16
    Quyết định 31/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất 05 năm (2015-2019) tỉnh Đồng Tháp
    Ban hành: 10/06/2016 Hiệu lực: 10/06/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    17
    Quyết định 53/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc sửa đổi, bổ sung Bảng giá đất 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
    Ban hành: 21/12/2017 Hiệu lực: 01/01/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    18
    Quyết định 08/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc điều chỉnh, bổ sung Bảng giá đất 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
    Ban hành: 21/03/2019 Hiệu lực: 01/04/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 36/2019/QĐ-UBND bảng giá các loại đất tỉnh Đồng Tháp 05 năm (2020-2024)

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp
    Số hiệu:36/2019/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:19/12/2019
    Hiệu lực:01/01/2020
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Phạm Thiện Nghĩa
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ (12)
  • Tải văn bản tiếng Việt

    Quyết định 36/2019/QĐ-UBND bảng giá các loại đất tỉnh Đồng Tháp 05 năm (2020-2024) (.doc)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X