hieuluat

Quyết định 38/2012/QĐ-UBND ban hành đơn giá thuê nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân TP. Hà NộiSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:38/2012/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Huy Tưởng
    Ngày ban hành:14/12/2012Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:24/12/2012Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    THÀNH PHỐ HÀ NỘI
    -------------------
    Số: 38/2012/QĐ-UBND
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    --------------
    Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2012
     
     
    QUYẾT ĐỊNH
    Về việc ban hành đơn giá thuê nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước do Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý và phát triển nhà Hà Nội được giao quản cho các tổ chức, cá nhân thuê làm cơ sở kinh doanh dịch vụ trên địa bàn Thành phố Hà Nội
    -----------------------
    ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
     
     
    Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và y ban nhân dân ngày 26/11/2003;
    Căn cứ Bộ Luật Dân sự năm 2005;
    Căn cứ Luật Nhà ở năm 2005;
    Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
    Căn cứ Luật Xây dựng năm 2003;
    Căn cứ Thông tư Liên tịch số 13/LB-TT ngày 18/8/1994 của liên bộ: Xây dựng-Tài chính-Vật giá Chính phủ về việc hướng dẫn phương pháp xác định giá trị còn lại của nhà ở trong bán nhà ở thuộc s hữu Nhà nước cho người đang thuê;
    Căn cứ Thông tư số 33/2009/TT-BXD ngày 30/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị;
    Căn cứ Thông tư số 203/2009ATT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
    Xét đề nghị tại Tờ trình số 428/TTrLN: STC-SXD-STN&MT-CT ngày 20/01/2012 của Liên Sở: Tài chính - Xây dựng - Tài nguyên và Môi trường -Cục Thuế Thành phố về việc phê duyệt giá cho thuê nhà chuyên dùng thuộc sở hữu nhà nước do Công ty TNHH một thành viên Quản lý và phát triển nhà Hà Nội quản lý cho các tổ chức, cá nhân thuê làm cơ sở kinh doanh dịch vụ trên địa bàn Thành phố Hà Nội; Công văn 1392/STC-BG ngày 29/3/2012 của Sở Tài chính vế bổ sung Tờ trình số 428/TTrLN ngày 20/01/2012 của Liên ngành và thẩm định dự thảo Quyết định; Báo cáo thẩm định số 690/STP-VBPQ ngày 17/4/2012 và s1411/STP-VBPQ ngày 20/7/2012 của Sở Tư pháp; T trình, bổ sung s 5265/TTrLN ngày 29/10/2012 của Liên ngành: Sở Tài chính - Sở Xây dựng - Sở Tài nguyên và Môi trường - Cục Thuế về việc phê duyệt bổ sung giá cho thuê đất trong phương án giá thuê nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước do Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý và phát triển nhà quản lý; Báo cáo thẩm định số 2627/STP-VBPQ ngày 27/11/2012 của Sở Tư pháp,
     
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
     
    Điều 1. Ban hành quy định giá cho thuê nhà, đất đối với quỹ nhà thuộc sở hữu nhà nước do Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý và phát triển nhà Hà Nội được giao quản lý (không áp dụng đối với nhà xây mới và nhà đã được nhà nước cải tạo, xây dựng lại), cho các tổ chức, cá nhân thuê nhà làm cơ sở kinh doanh dịch vụ như sau:
    1. Đơn giá thuê nhà (không bao gồm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp) được xác định và sắp xếp theo nhóm đường, cụ thể:
    Đơn vị tính: đồng/m2/tháng

    TT
    Nhóm đường
    Mức Giá đã có thuế GTGT
    1
    Nhóm 1
    220.000
    2
    Nhóm 2
    190.000
    3
    Nhóm 3
    170.000
    4
    Nhóm 4
    140.000
    5
    Nhóm 5
    120.000
    6
    Nhóm 6
    100.000
                
    - Việc I phân loại nhóm đường để làm căn cứ xác định đơn giá thuê diện tích nhà thực hiện theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
    - Mức giá thuê diện tích nhà quy định tại khoản 1 điều nàyđược xác định hệ số 1
    - Hệ s điều chỉnh giá thuê nhà:
    + Hệ số điều chỉnh giá thuê nhà đối với các nhà có vị trí tiếp giáp 2 mặt đường tại ngã ba, ngã tư, đường phố bằng 1,2 lần mức giá cho thuê nhà quy định tại khon 1 điều này.
    + Hệ số điều chỉnh tầng cao:
    * Tầng 1 và nhà 1 tng hệ số 1, 2
    *   Tng 2 hệ số 1, 1
    *   Tầng 3 hệ số 1. 0
    *   Tầng 4 hệ số 0, 9
    *   Tầng 5 hệ số 0, 8
    2. Đơn giá thuê đất:
    Đơn giá thuê đất = Đơn giá sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (do UBND Thành phố ban hành hàng năm) x Hệ số điều chỉnh giá đất (được UBND Thành phố ban hành từng thời điểm) x 2,5%.
    Điều 2. Diện tích nhà cho thuê là toàn bộ diện tích sàn xây dựng, bao gồm cả diện tích chính và diện tích phụ; diện tích đất cho thuê là toàn bộ diện tích đất có nhà cho thuê.
    Điều 3.
    1.     Các trường hợp đang thuê nhà theo hợp đồng thuê với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý và phát triển nhà Hà Nội vẫn còn thời hạn thực hiện thì tiếp tục được thực hiện theo giá thuê nhà của hợp đồng. Hết thời hạn thực hiện hợp đồng, nếu tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục thuê nhà, đất quátrình thuê nhà, đất chấp hành đúng các quy định của pháp luật và việc sử dụng nhà, đất đó phù hợp với quy hoạch đã được xét duyệt thì được xem xét ký lại hợp đồng thuê nhà, đất theo giá thuê nhà, đất được xác định lại theo quy
    định tại Quyết định này.
    2.     Đơn giá thuê nhà theo quy định tại khoản 1, điều 1 nêu trên được sử dụng n định trong thời gian 3 năm kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành. Trưng hợp chính sách của nhà nước có thay đổi thì điều chỉnh cho phù hợp.
    Điu 4. Các tổ chức, cá nhân sử dụng diện tích nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước do Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý và phát triển nhà Hà Nội quản lý, cho thuê có trách nhiệm thanh toán đúng thời hạn tiền thuê nhà, tiền thuê đất cho Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý và phát triển nhà Hà Nội.
    Đi vớicác trường hợp tổ chức, cá nhân sử dụng nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước do Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý và phát triển nhà Hà Nội |quản lý nhưng không ký hợp đồng thuê nhà, đất; chậm thanh toán tiền thuê nhà, đất hoặc thực hiện hành vi cho thuê lại phải chịu xử lý vi phạm về quản lý, sử dụng nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước theo các quy định của pháp luật hiện hành.
    Điều 5. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý và phát triển nhà HàNội có trách nhiệm ký hợp đồng thuê đất với Sở Tài nguyênMôi trường theo quy định. Trong thời gian chưa ký được hợp đồng thuê đất, Công ty căn cứ thông báo nộp tiền thuê đất hàng năm của Chi cục Thuế quận, huyện nơi có đất cho thuê đ ký hợp đồng thuê nhà, đất với các tổ chức, cá nhân được thuê nhà của nhà nước (Đơn giá thuê đất được xác định theo quy định tại khoản 2, điều 1 nêu trên); chịu trách nhiệm hạch toán, nộp ngân sách tiền thu cho thuê nhà theo hướng dẫn của Sở Tài chính; xây dựng phương án trích, nộp và sử dụng số tiền nhà để lại phục vụ cho việc quản lý quỹ nhà thuộc sở hữu nhà nước gìn Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt làm căn cứ thực hiện. Công ty có trách nhiệm kê khai, nộp 100% tiền thuê đất vào ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
    Điều 6. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 26/2008/QĐ-UBND ngày 03/10/2008 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội. Các quy định khác về giá cho thuê nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước do Công ty trách nhiệm hữu hạn Quản lý và phát triển nhà Hà Nội quản lý cho các to chức, cá nhân thuê làm cơ sở kinh doanh dịch vụ trên địa bàn thành phố Hà Nội trái quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo Quyết định này.
    Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành; Tổng Giám đốc Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý và phát triển nhà Hà Nội, Thủ trưởng các tổ chức, cá nhân có liên quan chịutrách nhiệm thi hành Quyết định này./.
     

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH
    (đã ký)

    Nguyễn Huy Tưởng
     
     
     
    PHỤ LỤC: NHÓM ĐƯỜNG VÀ CÁC TUYẾN ĐƯỜNG CÓ CÁC ĐIỂM CHO THUÊ NHÀ THUỘC SỞHỮU NHÀ NƯỚCTRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PH HÀ NỘI
    (Kèm theo Quyết định số 38/2012/QĐ-UBND ngày 14/12/2012 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành bảng giá thuê nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước do Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý và phát triển nhà Hà Nội được giao quản lý cho các tổ chức, cá nhân thuê làm cơ sở kinh doanh dịch v trên địa bàn Hà Nội).
     
    TT
    Đường
    Quận
    Thuộc đoạn đường
    NHÓM 1
    1
    Hàng Đào
    Hoàn Kiếm
    2
    Hàng Ngang
    Hoàn Kiếm
    3
    Lê Thái Tổ
    Hoàn Kiếm
    4
    Đinh Tiên Hoàng
    Hoàn Kiếm
    5
    Hàng Đường
    Hoàn Kiếm
    6
    Hàng Gai
    Hoàn Kiếm
    7
    Tràng Tiền
    Hoàn Kiếm
    8
    Hàng Bông
    Hoàn Kiếm
    9
    Hàng Khay
    Hoàn Kiếm
    10
    Hồ Hoàn Kiếm
    Hoàn Kiếm
    11
    Hàng Mã
    Hoàn Kiếm
    Đoạn từ Hàng Lược đến Đông Xuân
    12
    Đồng Xuân
    Hoàn Kiếm
    13
    Bà Triệu
    Hoàn Kiếm
    Đoạn từ Hàng Khay đến Trần Hưng Đạo
    14
    Hàng Bài
    Hoàn Kiếm
    15
    Hai Bà Trưng
    Hoàn Kiếm
    Đoạn từ Lê Thánh Tông đến Quán Sứ
    16
    Lương Văn Can
    Hoàn Kiếm
    17
    Lý Thường Kiệt
    Hoàn Kiếm
    18
    Nhà Thờ
    Hoàn Kiếm
    19
    Lãn Ông
    Hoàn Kiếm
    20
    Tràng Thi
    Hoàn Kiếm
    21
    Điện Biên Phủ
    Ba Đình
    22
    Thuốc Bắc
    Hoàn Kiếm
    23
    Trần Phú
    Ba Đình
    Đoạn từ Điện Biên Phủ đến cuối đường
    24
    Cầu G
    Hoàn Kiếm
    25
    Hàng Bạc
    Hoàn Kiếm
    26
    Hàng Khoai
    Hoàn Kiếm
    27
    Hàng Trống
    Hoàn Kiếm
    28
    Phố Huế
    Hoàn Kiếm
    29
    Trần Hưng Đo
    Hoàn Kiếm
    Đoạn từ Trần Thánh Tông đến Lê Duẩn
    30
    Ngô Quyền 1
    Hoàn Kiếm
    Đoạn từ Hàng Vôi đến Lý Thường Kiệt
    NHÓM 2
    30
    Hàng Điếu
    Hoàn Kiếm
    31
    Hàng Buồm
    Hoàn Kiếm
    32
    Hàng Cân
    Hoàn Kiếm
    33
    Hàng Chiếu
    Hoàn Kiếm
    Đoạn từ Hàng Đường đến Đào Duy Từ
    34
    Hoàn Kiếm
    35
    Hai Bà Trưng
    Hoàn Kiếm
    Đoạn từ Quán Sứ đến Lê Duẩn
    36
    Hàng Da
    Hoàn Kiếm
    37
    Chả Cá
    Hoàn Kiếm
    38
    Bà Triệu
    Hoàn Kiếm
    Đoạn từ Trần Hưng Đạo đến Nguyễn Du
    39
    Cửa Nam
    Hoàn Kiếm
    40
    Hàng Lược
    Hoàn Kiếm
    41
    Nguyễn Thái Học
    Ba Đình
    42
    Phan Đình Phùng
    Ba Đình
    43
    Nguyễn Du
    Hai Bà Trưng
    Đoạn từ Quang Trung đến Trần Bình Trọng
    44
    Phố Huế
    Hai Bà Trưng
    Đoạn từ Nguyễn Du đến Nguyễn Công Trứ
    45
    Cửa Đông
    Hoàn Kiếm
    46
    Hàng Đồng
    Hoàn Kiếm
    47
    Hàng Bồ
    Hoàn Kiếm
    48
    Hàng Nón
    Hoàn Kiếm
    49
    Hàng Thiếc
    Hoàn Kiếm
    50
    Lý Nam Đế
    Hoàn Kiếm
    51
    Lý Quốc Sư
    Hoàn Kiếm
    52
    Lý Thái Tổ
    Hoàn Kiếm
    53
    Mã Mây
    Hoàn Kiếm
    54
    Ngô Quyền
    ì
    Hoàn Kiếm
    Đoạn từ Lý thường Kiệt đến Hàm Long
    55
    Nguyễn Hữu Huân
    Hoàn Kiếm
    56
    Nhà Chung
    Hoàn Kiếm
    57
    Phan Chu Trinh
    Hoàn Kiếm
    58
    Phủ Doãn
    Hoàn Kiếm
    59
    Quán Sứ
    Hoàn Kiếm
    60
    Ta Hiền
    Hoàn Kiếm
    61
    Trần Phú
    Ba Đình
    Đoạn từ Điện Biên Phủ đến Phùng Hưng
    62
    Trần Nhân Tông
    Hai Bà Trưng
    NHÓM 3
    63
    Đường Thành
    Hoàn Kiếm
    64
    Hàng Gà
    Hoàn Kiếm
    65
    Tông Đản
    Hoàn Kiếm
    66
    Thợ Nhuộm
    Hoàn Kiếm
    67
    Quán Thánh
    Ba Đình
    68
    Hàng Cót
    Hoàn Kiếm
    69
    Hàm Long
    Hoàn Kiếm
    70
    Hàng Đậu
    Hoàn Kiếm
    71
    Lò Rèn
    Hoàn Kiếm
    72
    Hàng Cá
    Hoàn Kiếm
    73
    Bà Triệu
    Hai Bà Trưng
    Đoạn từ Nguyễn Du đến Thái Phiên
    74
    Đinh Lễ
    Hoàn Kiếm
    75
    Đinh Liệt
    Hoàn Kiếm
    76
    Bát Đàn
    Hoàn Kiếm
    77
    Bát Sứ
    Hoàn Kiếm
    78
    Hàng Chiếu
    Hoàn Kiếm
    Đoạn từ Đào Duy Từ đến Trần Nhật Duật
    79
    Hàng Mã
    Hoàn Kiếm
    Đoạn từ Phùng Hưng đến Hàng Lược
    80
    Hàng Vôi
    Hoàn Kiếm
    81
    Hà Trung
    Hoàn Kiếm
    82
    Lê Duẩn
    Hoàn Kiếm Đống Đa
    Không có đường tàu đi qua
    Hai Bà Trưng
    Đoạn từ Nguyễn Du đến Trần Nhân Tông    
    83
    Trần Hưng Đạo
    Hoàn Kiếm
    Đoạn từ Trần Khánh Dư đến Trần Thánh Tông
    84
    Lò Sũ
    Hoàn Kiếm
    85
    Ngô Thì Nhậm
    Hoàn Kiếm
    86
    Phan Bội Châu
    Hoàn Kiếm
    87
    Hàng Vải
    Hoàn Kiếm
    88
    Lê Thánh Tông
    Hoàn Kiếm
    89
    Nguyễn Siêu
    Hoàn Kiếm
    90
    Phùng Hưng
    Hoàn Kiếm
    91
    Phố Huế
    Hai Bà Trưng
    Đoạn từ Nguyễn Công Trứ đến Đại Cổ Việt
    92
    Đình Ngang
    Hoàn Kiếm
    93
    Giảng Võ
    Đống Đa
    Đoạn từ Cát Linh đến Láng Hạ
    Ba Đình
    94
    Bùi Thị Xuân
    Hai Bà Trưng
    95
    Lê Văn Hưu
    Hai Bà Trưng
    96
    Nguyễn Du
    Hai Bà Trưng
    Đoan từ Phố Huế đến Quang Trung
    Đoạn từ Trần Bình Trọng đến cuối đường
    97
    Trần Xuân Soạn
    Hai Bà Trưng
    98
    TriệuViệt Vương
    Hai Bà Trưng
    99
    Mai Hắc Đế
    Hai Bà Trưng
    100
    Yết Kiêu
    Hai Bà Trưng
    101
    Hàng Muối
    Hoàn Kiếm
    102
    Hàng Mắm
    Hoàn Kiểm
    NHÓM 4
    103
    Ngõ Gạch
    Hoàn Kiếm
    104
    Kim Mã
    Tây Hồ
    105
    Tuệ Tĩnh
    Hai Bà Trưng
    106
    Hàng Thùng
    Hoàn Kiếm
    107
    Đoàn Trần Nghiệp
    Hai Bà Trưng
    108
    Láng Hạ
    Đống Đa
    109
    Lương Ngọc Quyến
    Hoàn Kiếm
    1100
    Nguyễn Văn Tố
    Hoàn Kiếm
    111
    Tống Duy Tân
    Hoàn Kiếm
    112
    Trần Nhật Duật
    Hoàn Kiếm
    113
    Hàng Than
    Ba Đình
    114
    Cát Linh
    Đống Đa
    115
    Tôn Đức Thắng
    Đống Đa
    116
    Tô Hiến Thành
    Hai Bà Trưng
    117
    Hàn Thuyên
    Hai Bà Trưng
    118
    Nguyễn Công Trứ
    Hai Bà Trưng
    119
    Lò Đúc
    Hai Bà Trưng
    Đoạn từ Phan Chu Chinh đến Nguyễn Công Trứ
    120
    Đào Duy Từ
    Hoàn Kiếm
    121
    Chơ Gạo
    Hoàn Kiếm
    122
     Trần Quốc Toản
    Hoàn Kiếm
    123
    Hàng Giầy
    Hoàn Kiếm
    124
    Trần Nguyên Hãn
    Hoàn Kiểm
    125
    Ngọc Khánh
    Ba Đình
    126
    Nguyễn Lương Bằng
    Đống Đa
    127
    Trịnh Hoài Đức
    Đống Đa
    128
    Lê Đại Hành
    Hai Bà Trưng
    129
    Tô Tịch
    Hoàn Kiếm
    NHÓM 5
    130
    Huỳnh Thúc Kháng
    Đống Đa
    131
    Tây Sơn
    Đống Đa
    Đoạn từ Nguyễn Lương Bằng đến Ngã 3 Chùa Bộc
    132
    Nguyễn Bỉnh Khiêm
    Hai Bà Trưng
    133
    Phù Đổng Thiên Vương
    Hai Bà Trưng
    134
    Trần Quang Khải
    Hoàn Kiếm
    135
    Nguyễn Trường Tộ
    Ba Đình
    136
    Đặng Dung
    Ba Đình
    137
    Khâm Thiên
    Đống Đa
    138
    Nguyễn Khuyến
    Đống Đa
    139
    Quốc Tử Giám
    Đống Đa
    140
    Hàng Chuối
    Hai Bà Trưng
    141
    Lê Ngọc Hân
    Hai Bà Trưng
    142
    Nguyễn Đình Chiểu
    Hai Bà Trưng
    143
    Đội Cấn
    Ba Đình
    Đoạn từ Ngọc Hà đến Liễu Giai
    144
    Yên Phụ
    Ba Đình
    145
    Nguyễn Công Trứ
    Hai Bà Trưng
    Đoạn từ Lò Đúc đến Lê Thánh Tông
    146
    Phạm Đình Hồ
    Hai Bà Trưng
    147
    Tăng Bạt Hổ
    Hai Bà Trưng
    148
    Sơn Tây
    Ba Đình
    149
    Lò Đúc
    Hai Bà Trưng
    Đoạn từ Nguyễn Công Trứ đến Trần Khát Chân
    150
    Thái Phiên
    Hai Bà Trưng
    151
    Phó Đức Chính
    Hai Bà Trưng
    NHÓM 6
    152
    Nguyễn Chế Nghĩa
    Hoàn Kiếm
    153
    Ông Ích Khiêm
    Ba Đình
    154
    Bạch Mai
    Hai Bà Trưng
    155
    Giải phóng
    Hai Bà Trưng
    156
    Giảng Võ
    Đống Đa
    Đoạn từ Nguyễn Thái Học đến Cát Linh
    157
    Lê Trực
    Ba Đình
    158
    Thụy Khuê
    Tây H
    159
    Tây Sơn
    Đống Đa
    Đoạn từ ngã 3 chùa Bộc đến Ngã Tư Sở
    160
    Ngọc Hà
    Ba Đình
    161
    Yên Ninh
    Ba Đình
    162
    Minh Khai
    Hai Bà Trưng
    163
    Nguyễn Trãi
    Thanh Xuân
    164
    Trường chinh
    Thanh Xuân
    165
    Bích Câu
    Đống Đa
    166
    Đặng Trần Côn
    Đống Đa
    167
    Cao Đạt
    Hai Bà Trưng
    168
    Ngõ Hàng Cỏ
    Hoàn Kiếm
    169
    Hoàng Hoa Thám
    Ba Đình
    170
    Ngô Tất Tố
    Đống Đa
    171
    Quỳnh Lôi
    Hai Bà Trưng
    172
    Nguyên Hồng
    Đng Đa
    Ba Đình
    173
    Thành Công
    Ba Đình
    174
    Đại La
    Hai Bà Trưng
    175
    Ngõ Huyện
    Hoàn Kiếm
    176
    Trương Định
    Hai Bà Trưng
    177
    Tạ Quang Bửu
    Hai Bà Trưng
    178
    Trung Yên (ngõ thông ra đường Đinh Liệt) :
    Hoàn Kiếm
    179
    Hoàng An (Ngõ thông ra đường Lê Duẩn)
    Đống Đa
    180
    Vĩnh Hồ
    Đống Đa
    181
    Vĩnh Phúc
    Ba Đình
    182
    Quỳnh Mai
    Hai Bà Trưng
    183
    Phúc Xá
    Ba Đình
    184
    Ngọc Lâm
    Long Biên
    185
    Tô Hiệu
    Cầu Giấy
    186
    Ngõ Văn Hương
    Đống Đa
    187
    Ngõ Thổ Quan
    Đống Đa
    188
    Ngõ Đoàn Kết
    Đống Đa
    189
    La Thành
    Đống Đa
    Ba Đình
    190
    Nghĩa Tân
    Cầu Giấy
    191
    Mai Hương
    Hai Bà Trưng
    Yên Thái (Ngõ thông ra đường Thụy Khuê)
    Tây Hồ
    193
    Ngõ thông ra đường Ngọc Hà
    Ba Đình
    194
    Tân Mai
    Hoàng Mai
    195
    Mai Động
    Hai Bà Trưng
    196
    Ngõ Quỳnh
    Hai Bà Trưng
    197
    Ngõ Thụy Khuê
    Tây Hồ
    198
    Trung Tự
    Đống Đa
    199
    Thanh Lương (Ngõ thông ra đường Lạc Chung) :
    Hai Bà Trưng
    200
    Thanh Xuân Bắc (Ngõ thông ra đuòng Khuất Duy Tiến)
    Thanh Xuân
    201
    Cống Vị (ngõ thông ra đường Vĩnh Phúc)
    Đống Đa
    202
    Thanh Mai (Ngõ thông ra đường Tam Chinh) ;
    Hai Bà Trưng
    203
    Phổ Giác (Ngõ thông ra đường Ngô Sỹ Liên)
    Đống Đa
     
     
    (Đối với các đường, phố chưa có tên trong các nhóm đường nêu trên, nếu có phát sinh thì căn cứ vào mức giá đất của các đường, phố có giá đất tương đương để đưa vào nhóm đường cho phù hợp)
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Thông tư liên tịch 13/LB-TT của Ban Vật giá Chính phủ về việc hướng dẫn phương pháp xác định giá trị còn lại của nhà ở trong bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê
    Ban hành: 18/08/1994 Hiệu lực: 18/08/1994 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Xây dựng số 16/2003/QH11
    Ban hành: 26/11/2003 Hiệu lực: 01/07/2004 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Đất đai số 13/2003/QH11
    Ban hành: 26/11/2003 Hiệu lực: 01/07/2004 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân số 11/2003/QH11
    Ban hành: 26/11/2003 Hiệu lực: 10/12/2003 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 14/06/2005 Hiệu lực: 01/01/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    06
    Luật Nhà ở số 56/2005/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 29/11/2005 Hiệu lực: 01/07/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    07
    Thông tư 33/2009/TT-BXD của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị
    Ban hành: 30/09/2009 Hiệu lực: 30/03/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    08
    Thông tư 203/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định
    Ban hành: 20/10/2009 Hiệu lực: 01/01/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    09
    Quyết định 26/2008/QĐ-UBND của Uỷ ban Nhân dân Thành phố Hà Nội về việc ban hành giá thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước do Công ty Quản lý Phát triển nhà Hà Nội quản lý, cho các đơn vị, tổ chức thuê làm cơ sở kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn thành phố Hà Nội
    Ban hành: 03/10/2008 Hiệu lực: 03/10/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 38/2012/QĐ-UBND ban hành đơn giá thuê nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân TP. Hà Nội
    Số hiệu:38/2012/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:14/12/2012
    Hiệu lực:24/12/2012
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Nguyễn Huy Tưởng
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X