hieuluat

Quyết định 40/2019/QĐ-UBND Đơn giá xây dựng nhà, công trình để xác định giá trị bồi thường tỉnh Nghệ An

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ AnSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:40/2019/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Ngọc Hoa
    Ngày ban hành:19/12/2019Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:01/01/2020Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH NGHỆ AN
    --------

    Số: 40/2019/QĐ-UBND

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Nghệ An, ngày 19 tháng 12 năm 2019

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    BAN HÀNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG NHÀ, CÔNG TRÌNH ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN.

    -------------

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

     

    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

    Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

    Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

    Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3578/TTr-SXD ngày 14 tháng 11 năm 2019 và kết quả thẩm định của Sở Tư pháp,

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1.  Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

    1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này ban hành đơn giá xây dựng nhà, công trình để xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Nghệ An, gồm:

    a) Bảng số 1 - Bảng đơn giá xây dựng nhà;

    (có Bảng đơn giá chi tiết kèm theo)

    b) Bảng số 2 - Bảng đơn giá xây dựng công trình.

    (có Bảng đơn giá chi tiết kèm theo)

    2. Đối tượng áp dụng:

    a) Cơ quan quản lý Nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;

    b) Người sử dụng đất quy định tại Điều 5 của Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất;

    c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

    Điều 2. Nguyên tắc áp dụng

    Bảng đơn giá tại Điều 1 Quyết định này là đơn giá xây dựng nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương theo quy định của Bộ Xây dựng. Khi xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ theo quy định của pháp luật, tùy trường hợp cụ thể áp dụng như sau:

    1. Được điều chỉnh (trừ nhà sàn) với hệ số K = 1,1 đối với khu vực thuộc các huyện: Kỳ Sơn, Tương Dương, Quế Phong, Quỳ Châu, Con Cuông.

    2. Diện tích xây dựng là diện tích che phủ xác định dựa trên hình chiếu theo phương thẳng đứng của các kích thước phủ bì tòa nhà trên mặt đất khi đã hoàn thiện. Diện tích xây dựng không bao gồm:

    a) Các kết cấu xây dựng hoặc các bộ phận của kết cấu không được vươn lên trên mặt đất; Các bộ phận phụ: thang bộ ngoài nhà, đường dốc ngoài nhà, bậc tam cấp, mái đua, các tấm chắn nắng ngang, mái treo, đèn đường,...;

    b) Các diện tích chiếm chỗ của các thiết bị ngoài trời như điều hòa nhiệt độ, ống thông hơi,...;

    3. Diện tích sàn xây dựng được tính theo các kích thước phủ bì của các bộ phận bao quanh sàn.

    4. Đối với nhà:

    a) Tum thang, trần, lambri, rui chồng, khuôn cửa, bàn thờ bằng bê tông của nhà được tính riêng; phần xuyên hoa sắt, song chắn cửa sổ, hệ thống điện, nước trong nhà, bể phốt của nhà vệ sinh trong nhà đã bao gồm trong đơn giá nhà; bể phốt của nhà vệ sinh ngoài nhà được tính riêng;

    b) Nhà có cửa đi 2 lớp thì cửa lớp ngoài được tính riêng; đối với nhà có cửa sổ 2 lớp thì cửa lớp trong được tính riêng;

    c) Nhà hai lớp mái thì lớp mái dưới được tính riêng; Nhà lợp mái tôn xốp áp dụng đơn giá nhà lợp mái tôn cộng chênh lệch 90.000 đồng/m2 diện tích sàn tầng mái hoặc diện tích xây dựng đối với nhà 1 tầng; Nhà mái bằng bê tông cốt thép (BTCT) + lợp mái BTCT dán hoặc lợp ngói chống nóng áp dụng đơn giá nhà mái bằng BTCT lợp ngói cộng chênh lệch 334.000 đồng/m2 diện tích sàn tầng mái hoặc diện tích xây dựng đối với nhà 1 tầng;

    d) Nhà sàn thưng ván pano hoặc Lambri được tính bổ sung phần chênh lệch giá giữa Lambri so với giá vách gỗ;

    e) Nhà có ốp tường thì được tính thêm phần chênh lệch giữa giá ốp tường với giá sơn hoặc quét vôi (không tính phần ốp có chiều cao ≤ 2m đối với nhà bếp và nhà vệ sinh đã được tính trong giá nhà);

    g) Nhà có bếp nấu ăn bên trong đã được xây ngăn tủ bếp, đổ tấm bê tông cốt thép dày 10cm, tường và mặt bàn bếp ốp gạch, khi áp giá được nhân thêm hệ số điều chỉnh Kđc = 1,03 trên toàn bộ diện tích xây dựng đối với nhà 1 tầng và tính trên diện tích của tầng bố trí bếp đối với nhà 2 tầng trở lên;

    h) Nhà ở một tầng không có trần bê tông và các loại nhà khác có bố trí khu vệ sinh xây trong nhà, không có mái, tường ốp gạch liên danh thì chi phí xây dựng nhà vệ sinh được tính riêng (không trừ vào diện tích nhà);

    i) Nhà ở một tầng không có trần bê tông có diện tích via tăng đa (chắn mái) < 15% diện tích xây dựng thì áp giá theo giá nhà mái chảy không có via tăng đa và được tính bù thêm diện tích mái bê tông;

    k) Đối với nhà mái bằng có kết cấu liên hoàn, nhưng do điều kiện kinh tế hộ gia đình đổ bằng không hết diện tích xây dựng thì phần đổ bằng không hết được tính theo giá của nhà mái bằng và khấu trừ phần chênh lệch giá giữa mái bê tông (đã trát, bả và sơn trần) và mái thực tế của phần diện tích đó;

    l) Cầu thang lên gác xép (gác lửng) của nhà ở gia đình hoặc nhà (ốt) và cầu thang bộ ngoài nhà được tính riêng; Cầu thang trong nhà tầng (hoặc nhà có trần là bê tông cốt thép) thì phần lan can, ốp lát bậc cầu thang được tính riêng (phần kết cấu bê tông bản thang và phần thô bậc cầu thang đã nằm trong giá nhà);

    m) Nhà có cửa đi, cửa sổ làm bằng vật liệu có giá cao hơn cửa Panô gỗ dổi thì được tính bổ sung thêm phần giá trị chênh lệch giá so với cửa Panô gỗ dổi;

    n) Nhà có kiến trúc, kết cấu, chiều cao nhà, chiều cao móng và sử dụng loại vật liệu không phù hợp hoàn toàn với những mẫu nhà trong Bảng số 1 ban hành kèm theo quyết định này thì khi xác định giá bồi thường, hỗ trợ được nhân với hệ số điều chỉnh (nếu có) trước khi tính chênh lệch bù trừ đối với các sai khác không phù hợp đó;

    o) Đối với nhà sàn thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng huyện, thành phố, thị xã căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương để xác định giá trị bồi thường cho phù hợp nhưng không vượt mức giá tối đa quy định tại Bảng số 1;

    p) Nhà ở và nhà làm việc có tổng diện tích sàn khu vệ sinh trong nhà lớn hơn 10% tổng diện tích sàn nhà thì khi xác định giá bồi thường, hỗ trợ được tính bổ sung 850.000 đồng trên mỗi m2 diện tích tăng thêm;

    q) Đơn giá ban hành tại Bảng số 1 và Bảng số 2 là giá tính cho 1 đơn vị nhà, cấu kiện hoàn chỉnh, trừ một số kết cấu được quy định cụ thể tại các mục ở trên.

    5. Đối với công trình:

    a) Non bộ (bể đựng nước + non bộ):

    Phần bể đựng nước (không di dời được): Tính chi phí bồi thường theo giá Bể chứa nước tại Bảng số 2. Trường hợp bể đựng non bộ có ốp lát gạch men các loại được tính bổ sung theo đơn giá ốp gạch men tại Bảng số 2;

    Phần non bộ và bể đựng nước di dời được: Tính chi phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp dựng và thiệt hại do tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt;

    b) Đối với nhà thờ, lăng mộ đặc thù (có thiết kế và sử dụng các loại vật liệu riêng biệt): Được bồi thường theo dự toán thiết kế riêng và giá dự toán thực tế tại thời điểm bồi thường tính theo Đơn giá xây dựng công trình đã được UBND tỉnh công bố, giá vật liệu xây dựng do Liên sở Xây dựng - Tài chính công bố (trường hợp không có trong hệ thống giá do tỉnh công bố thì căn cứ vào báo giá nhà sản xuất, thông tin giá nhà cung cấp, giá thực tế trên thị trường tại địa bàn để áp dụng);

    c) Di dời tẹc xăng, dầu, máy bơm xăng, đường điện nội bộ của trạm xăng dầu (nếu có): Tính chi phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt và thiệt hại do tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt;

    d) Chậu kiểng: Tính công di chuyển thực tế theo giá nhân công tại thời điểm bồi thường.

    6. Trường hợp các xã có địa hình khó khăn ở các huyện miền núi cao, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng huyện, thành phố, thị xã căn cứ thực tế, báo cáo xin ý kiến của UBND tỉnh và các Sở, ban ngành liên quan trước khi thực hiện lập phương án bồi thường đối với từng trường hợp cụ thể.

    7. Đối với các tài sản không thể áp dụng hoặc vận dụng được đơn giá tại Bảng số 1, Bảng số 2 thì xác định giá theo giá dự toán thực tế tại thời điểm bồi thường tính theo Đơn giá xây dựng công trình đã được UBND tỉnh công bố, giá vật liệu xây dựng do Liên sở Xây dựng - Tài chính công bố (trường hợp không có trong hệ thống giá tỉnh công bố thì căn cứ vào báo giá nhà sản xuất, thông tin giá nhà cung cấp, giá thực tế trên thị trường tại địa bàn để áp dụng); Dự toán chi phí đối với tài sản của hộ gia đình, cá nhân chỉ tính đến chi phí trực tiếp và thuế giá trị gia tăng; tài sản của cơ quan, tổ chức lập theo quy định hiện hành của nhà nước.

    Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp

    Các phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực và tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng huyện, thành phố, thị xã đã hoàn thành việc thanh toán tiền cho các đối tượng được bồi thường, hỗ trợ thì vẫn thực hiện theo phương án đã được phê duyệt.

    Điều 4. Hiệu lực thi hành

    Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 và bãi bỏ Quyết định số 52/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của UBND tỉnh ban hành đơn giá xây dựng nhà, công trình để xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

    Điều 5. Trách nhiệm thi hành

    Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

     

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH





    Lê Ngọc Hoa

     

    Bảng số 1

    ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG NHÀ

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An)

    Số TT

    Hạng mục nhà

    Đơn vị

     Đơn giá (đồng)

    I

    NHÀ Ở

     

     

    1

    Nhà ở gia đình 1 tầng không có trần bê tông. Móng đá hộc có chiều cao ≤ 1m kể từ đáy móng, nền láng vữa xi măng, tường quét vôi ve, chiều cao nhà từ 3,3m đến ≤ 3,6 m (không kể chiều cao mái).

     

     

    1.1

    Nhà via tăng đa (diện tích via tăng đa chiếm ≥ 15% diện tích xây dựng

     

     

    a

    Tường nhà xây bằng gạch chỉ chịu lực chính dày 220 hoặc xây đá dày 220 đến 300.

     

     

     

     - Mái ngói

    m2 X.D

    3.040.000

     

     - Mái tôn tráng kẽm

    m2 X.D

    2.970.000

     

     - Mái phibrô xi măng

    m2 X.D

    2.830.000

    b

    Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô 170

     

     

     

     - Mái ngói

    m2 X.D

    2.840.000

     

     - Mái tôn tráng kẽm

    m2 X.D

    2.770.000

     

     - Mái phibrô xi măng

    m2 X.D

    2.620.000

    c

    Tường nhà xây gạch Tuynel 3 hoặc 6 lỗ nằm 150

     

     

     

     - Mái ngói

    m2 X.D

    2.940.000

     

     - Mái tôn tráng kẽm

    m2 X.D

    2.860.000

     

     - Mái phibrô xi măng

    m2 X.D

    2.720.000

    1.2

    Nhà mái chảy không có via tăng đa

     

     

    a

    Tường nhà xây bằng gạch chỉ chịu lực chính dày 220 hoặc xây đá dày 220 đến 300.

     

     

     

     - Mái ngói

    m2 X.D

    2.840.000

     

     - Mái tôn tráng kẽm

    m2 X.D

    2.770.000

     

     - Mái phibrô xi măng

    m2 X.D

    2.620.000

    b

    Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô

     

     

     

     - Mái ngói

    m2 X.D

    2.520.000

     

     - Mái tôn tráng kẽm

    m2 X.D

    2.450.000

     

     - Mái phibrô xi măng

    m2 X.D

    2.300.000

    c

    Tường nhà xây gạch Tuynel 3 hoặc 6 lỗ nằm 150

     

     

     

     - Mái ngói

    m2 X.D

    2.680.000

     

     - Mái tôn tráng kẽm

    m2 X.D

    2.610.000

     

     - Mái phibrô xi măng

    m2 X.D

    2.470.000

     

    Trường hợp nhà có chiều cao khác với chiều cao trên (không kể chiều cao mái) thì được điều chỉnh hệ số như sau:

     

     

     

      Chiều cao nhà < 3,3m                    : K = 0,95

     

     

     

      Chiều cao nhà > 3,6m đến ≤ 4,0m : K = 1,05

     

     

     

      Chiều cao nhà > 4,0m đến ≤ 4,5m : K = 1,11

     

     

     

      Chiều cao nhà > 4,5m : K = 1,16

     

     

     

    Trường hợp nhà mái thái thì được điều chỉnh hệ số 1,15

     

     

     

    Trường hợp nhà bán mái thì điều chỉnh giảm giá trên 1m2X.D: -290.000 đ/m2.

     

     

     

    Trường hợp tường sơn thì được điều chỉnh tăng giá trên 1m2X.D, như sau:

     

     

     

      Sơn tường một mặt không bả: 54.000 đ/m2X.D

     

     

     

      Sơn tường một mặt có bả: 72.000 đ/m2X.D

     

     

     

      Sơn tường hai mặt không bả: 108.000 đ/m2X.D

     

     

     

      Sơn tường hai mặt có bả: 144.000 đ/m2X.D

     

     

    2

    Nhà cột gỗ, chiều cao đóng hộc 2,5-3,0 m. Móng đá hộc có chiều cao ≤ 1m kể từ đáy móng đối với tường bao xây, nền láng vữa xi măng.

     

     

    2.1

    Nhà cột gỗ kê mái ngói

     

     

     

    - Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 - 300

    m2 X.D

    2.090.000

     

    - Tường bao xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô

    m2 X.D

    1.940.000

     

    - Tường bao xây gạch Tuynel 3 hoặc 6 lỗ nằm 150

    m2 X.D

    2.000.000

     

     - bao che thưng ván gỗ

    m2 X.D

    1.110.000

     

     - bao che các vật liệu khác

    m2 X.D

    960.000

    2.2

    Nhà cột gỗ kê mái tôn tráng kẽm

     

     

     

    - Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 - 300

    m2 X.D

    2.020.000

     

    - Tường bao xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô

    m2 X.D

    1.880.000

     

    - Tường bao xây gạch Tuynel 3 hoặc 6 lỗ nằm 150

    m2 X.D

    1.940.000

     

     - bao che thưng ván gỗ

    m2 X.D

    1.060.000

     

     - bao che các vật liệu khác

    m2 X.D

    910.000

    2.3

    Nhà cột gỗ kê mái phibrô xi măng

     

     

     

    - Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 - 300

    m2 X.D

    1.900.000

     

    - Tường bao xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô

    m2 X.D

    1.740.000

     

    - Tường bao xây gạch Tuynel 3 hoặc 6 lỗ nằm 150

    m2 X.D

    1.810.000

     

     - bao che thưng ván gỗ

    m2 X.D

    960.000

     

     - bao che các vật liệu khác

    m2 X.D

    830.000

    2.4

    Nhà cột gỗ kê mái gỗ

     

     

     

    - Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 - 300

    m2 X.D

    1.980.000

     

    - Tường bao xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô

    m2 X.D

    1.820.000

     

    - Tường bao xây gạch Tuynel 3 hoặc 6 lỗ nằm 150

    m2 X.D

    1.890.000

     

     - bao che thưng ván gỗ

    m2 X.D

    1.010.000

     

     - bao che các vật liệu khác

    m2 X.D

    870.000

    2.5

    Nhà cột gỗ kê mái tranh

     

     

     

    - Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 - 300

    m2 X.D

    1.730.000

     

    - Tường bao xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô

    m2 X.D

    1.560.000

     

    - Tường bao xây gạch Tuynel 3 hoặc 6 lỗ nằm 150

    m2 X.D

    1.630.000

     

     - bao che thưng ván gỗ

    m2 X.D

    900.000

     

     - bao che các vật liệu khác

    m2 X.D

    760.000

    2.6

    Nhà cột gỗ chôn, mái ngói

     

     

     

    - Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 - 300

    m2 X.D

    1.610.000

     

    - Tường bao xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô

    m2 X.D

    1.500.000

     

    - Tường bao xây gạch Tuynel 3 hoặc 6 lỗ nằm 150

    m2 X.D

    1.550.000

     

     - bao che thưng ván gỗ

    m2 X.D

    870.000

     

     - bao che các vật liệu khác

    m2 X.D

    740.000

    2.7

    Nhà cột gỗ chôn, mái tôn tráng kẽm

     

     

     

    - Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 - 300

    m2 X.D

    1.550.000

     

    - Tường bao xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô

    m2 X.D

    1.430.000

     

    - Tường bao xây gạch Tuynel 3 hoặc 6 lỗ nằm 150

    m2 X.D

    1.490.000

     

     - bao che thưng ván gỗ

    m2 X.D

    820.000

     

     - bao che các vật liệu khác

    m2 X.D

    690.000

    2.8

    Nhà cột gỗ chôn, mái phibrô xi măng

     

     

     

    - Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 - 300

    m2 X.D

    1.420.000

     

    - Tường bao xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô

    m2 X.D

    1.300.000

     

    - Tường bao xây gạch Tuynel 3 hoặc 6 lỗ nằm 150

    m2 X.D

    1.350.000

     

     - bao che thưng ván gỗ

    m2 X.D

    710.000

     

     - bao che các vật liệu khác

    m2 X.D

    610.000

    2.9

    Nhà cột gỗ chôn, mái gỗ

     

     

     

    - Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 - 300

    m2 X.D

    1.500.000

     

    - Tường bao xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô

    m2 X.D

    1.370.000

     

    - Tường bao xây gạch Tuynel 3 hoặc 6 lỗ nằm 150

    m2 X.D

    1.430.000

     

     - bao che thưng ván gỗ

    m2 X.D

    760.000

     

     - bao che các vật liệu khác

    m2 X.D

    650.000

    2.10

    Nhà cột chôn, mái lợp tranh, bao che bằng vật liệu dễ cháy

    m2 X.D

    600.000

     

    Trường hợp nhà có chiều cao khác với chiều cao trên (không kể chiều cao mái) thì được điều chỉnh hệ số như sau:

     

     

     

      Chiều cao nhà < 2,5m            : K = 0,95

     

     

     

      Chiều cao nhà > 3,0m            : K = 1,05

     

     

    3

    Nhà ở 1 tầng cột bê tông cốt thép đổ tại chỗ: vì kèo gỗ, bao che bằng vật liệu dễ cháy, nền láng vữa xi măng.

     

     

     

     - Lợp ngói

    m2 X.D

    1.050.000

     

     - Lợp tôn

    m2 X.D

    990.000

     

     - Lợp Phibrô xi măng

    m2 X.D

    900.000

     

     - Lợp tranh

    m2 X.D

    930.000

    4

    Nhà sàn

     

     

    4.1

    Nhà sàn gỗ cột kê một lớp sàn, đường kính cột 25 ÷ 30cm, chiều cao cột 5,7 ÷ 6,0m

     

     

    a

    Nhà sàn gỗ, cột kê vách gỗ, mái ngói

     

     

     

    - Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3

    m2 X.D

    1.350.000

     

    - Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%

    m2 X.D

    1.230.000

     

    - Gỗ nhóm 4 trở xuống

    m2 X.D

    1.120.000

    b

    Nhà sàn gỗ, cột kê vách gỗ, mái tôn

     

     

     

    - Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3

    m2 X.D

    1.300.000

     

    - Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%

    m2 X.D

    1.170.000

     

    - Gỗ nhóm 4 trở xuống

    m2 X.D

    1.070.000

    c

    Nhà sàn gỗ, cột kê vách gỗ, mái phibrô xi măng

     

     

     

    - Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3

    m2 X.D

    1.180.000

     

    - Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%

    m2 X.D

    1.050.000

     

    - Gỗ nhóm 4 trở xuống

    m2 X.D

    950.000

    d

    Nhà sàn gỗ, cột kê vách gỗ, mái gỗ

     

     

     

    - Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3

    m2 X.D

    1.280.000

     

    - Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%

    m2 X.D

    1.150.000

     

    - Gỗ nhóm 4 trở xuống

    m2 X.D

    1.040.000

    e

    Nhà sàn gỗ, cột kê vách gỗ, mái tranh

     

     

     

    - Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3

    m2 X.D

    1.140.000

     

    - Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%

    m2 X.D

    1.030.000

     

    - Gỗ nhóm 4 trở xuống

    m2 X.D

    910.000

     

    Trường hợp nhà có chiều cao, đường kính cột khác với quy định trên thì được điều chỉnh hệ số như sau:

     

     

     

      Chiều cao cột < 5,7m hoặc đường kính cột < 25cm: K = 0,95

     

     

     

      Chiều cao cột > 6,0m hoặc đường kính cột > 30cm: K = 1,05

     

     

    4.2

    Nhà sàn gỗ cột chôn, đường kính cột 20 ÷ 25cm, chiều cao cột 5,0 ÷ 5,7m

     

     

    a

    Nhà sàn gỗ, cột chôn, vách gỗ, mái ngói

     

     

     

    - Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%

    m2 X.D

    1.050.000

     

    - Gỗ khung nhà nhóm 4 trở xuống

    m2 X.D

    920.000

    b

    Nhà sàn gỗ, cột chôn, vách gỗ, mái tôn

     

     

     

    - Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%

    m2 X.D

    1.000.000

     

    - Gỗ khung nhà nhóm 4 trở xuống

    m2 X.D

    870.000

    c

    Nhà sàn gỗ, cột chôn, vách gỗ, mái phibrô xi măng

     

     

     

    - Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%

    m2 X.D

    880.000

     

    - Gỗ khung nhà nhóm 4 trở xuống

    m2 X.D

    740.000

    d

    Nhà sàn gỗ, cột chôn, vách gỗ, mái gỗ

     

     

     

    - Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%

    m2 X.D

    950.000

     

    - Gỗ khung nhà nhóm 4 trở xuống

    m2 X.D

    830.000

    e

    Nhà sàn gỗ, cột chôn, vách gỗ, mái tranh

     

     

     

    - Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%

    m2 X.D

    870.000

     

    - Gỗ khung nhà nhóm 4 trở xuống

    m2 X.D

    730.000

    f

    Nhà sàn cột gỗ, sàn tre, mét, thưng phên, lợp tranh

    m2 X.D

    680.000

     

    Trường hợp nhà có chiều cao, đường kính cột khác với quy định trên thì được điều chỉnh hệ số như sau:

     

     

     

      Chiều cao cột < 5,0m hoặc đường kính cột < 20cm: K = 0,95

     

     

     

      Chiều cao cột > 5,7m hoặc đường kính cột > 25cm: K = 1,05

     

     

    4.3

    Nhà sàn hỗn hợp

     

     

    a

    Nhà sàn cột, dầm bằng BTCT, sàn gỗ, vách gỗ, mái ngói

     

     

     

    - Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3

    m2 X.D

    2.230.000

     

    - Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%

    m2 X.D

    2.120.000

     

    - Gỗ nhóm 4 trở xuống

    m2 X.D

    2.020.000

    b

    Nhà sàn cột, dầm bằng BTCT, sàn gỗ, vách gỗ, mái tôn

     

     

     

    - Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3

    m2 X.D

    2.180.000

     

    - Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%

    m2 X.D

    2.060.000

     

    - Gỗ nhóm 4 trở xuống

    m2 X.D

    1.970.000

    c

    Nhà sàn cột, dầm bằng BTCT, sàn gỗ, vách gỗ, mái phibrô xi măng

     

     

     

    - Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3

    m2 X.D

    2.060.000

     

    - Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%

    m2 X.D

    1.940.000

     

    - Gỗ nhóm 4 trở xuống

    m2 X.D

    1.860.000

    d

    Nhà sàn cột, dầm bằng BTCT, sàn gỗ, vách gỗ, mái gỗ

     

     

     

    - Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3

    m2 X.D

    2.170.000

     

    - Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%

    m2 X.D

    2.030.000

     

    - Gỗ nhóm 4 trở xuống

    m2 X.D

    1.960.000

    e

    Nhà sàn, dầm bằng BTCT, sàn gỗ, vách gỗ, mái tranh

     

     

     

    - Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3

    m2 X.D

    2.020.000

     

    - Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%

    m2 X.D

    1.900.000

     

    - Gỗ nhóm 4 trở xuống

    m2 X.D

    1.810.000

    4.4

    Chái nhà sàn (sàn, vách nếu có được tính riêng)

     

     

    a

    Chái nhà sàn cột kê

     

     

     

     - Mái lợp ngói

    m2 X.D

    380.000

     

     - Mái lợp tôn

    m2 X.D

    330.000

     

     - Mái lợp phibrô xi măng

    m2 X.D

    210.000

     

     - Mái lợp gỗ

    m2 X.D

    300.000

     

     - Mái lợp tranh

    m2 X.D

    180.000

    b

    Chái nhà sàn cột chôn

     

     

     

     - Mái lợp ngói

    m2 X.D

    350.000

     

     - Mái lợp tôn

    m2 X.D

    290.000

     

     - Mái lợp phibrô xi măng

    m2 X.D

    180.000

     

     - Mái lợp gỗ

    m2 X.D

    270.000

     

     - Mái lợp tranh

    m2 X.D

    140.000

    4.5

    Nhà sàn để cất trữ lương thực

     

     

    a

    Nhà sàn gỗ, cột kê vách gỗ

     

     

     

     - Mái lợp ngói

    m2 X.D

    430.000

     

     - Mái lợp tôn

    m2 X.D

    380.000

     

     - Mái lợp phibrô xi măng

    m2 X.D

    260.000

     

     - Mái lợp gỗ

    m2 X.D

    370.000

     

     - Mái lợp tranh

    m2 X.D

    230.000

    b

    Nhà sàn gỗ, cột chôn, vách gỗ

     

     

     

     - Mái lợp ngói

    m2 X.D

    380.000

     

     - Mái lợp tôn

    m2 X.D

    330.000

     

     - Mái lợp phibrô xi măng

    m2 X.D

    210.000

     

     - Mái lợp gỗ

    m2 X.D

    300.000

     

     - Mái lợp tranh

    m2 X.D

    180.000

    c

    Nhà sàn cột gỗ, sàn tre, mét, thưng phên lợp tranh

    m2 X.D

    270.000

    d

    Nhà sàn cột tre, sàn tre, mét, thưng phên lợp tranh

    m2 X.D

    240.000

     

    Giá trên đã bao gồm sàn, vách. Trường hợp nhà sàn có trần nhà, lambri; xây tường, thưng ván gỗ hoặc các vật liệu khác bao quanh tầng 1; nền láng xi măng hoặc lát gạch thì được tính bổ sung giá phần kết cấu đó

     

     

    4.6

    Các loại sàn, vách

     

     

     

     - Sàn tre, mét

    m2

    70.000

     

     - Sàn gỗ

    m2

    270.000

     

     - Vách tre, mét

    m2

    60.000

     

     - Vách gỗ

    m2

    240.000

    5

    Nhà ở gia đình 1 tầng mái bằng BTCT không có khu vệ sinh trong nhà: Chiều cao sàn từ 3,3 đến 3,6m, móng đá hộc cao ≤ 1,5m kể từ đáy móng, nền lát gạch liên danh, sơn tường, cửa gỗ không khuôn. Bể nước nếu có được tính riêng.

     

     

    5.1

    Nhà xây tường chịu lực

     

     

    a

    Tường nhà xây bằng gạch chỉ  dày 220 hoặc xây đá dày 220 đến 300

     

     

     

     - Mái BTCT không lợp Mái

    m2 X.D

    3.530.000

     

     - Mái BTCT có lợp Mái ngói chống nóng

    m2 X.D

    4.140.000

     

     - Mái BTCT lợp tôn sóng màu.

    m2 X.D

    4.080.000

     

     - Mái BTCT lợp phibrô xi măng

    m2 X.D

    3.940.000

    b

    Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô dày 150

     

     

     

     - Mái BTCT không lợp Mái

    m2 X.D

    3.220.000

     

     - Mái BTCT có lợp ngói chống nóng

    m2 X.D

    3.770.000

     

     - Mái BTCT lợp tôn sóng màu

    m2 X.D

    3.700.000

     

     - Mái BTCT lợp phibrô xi măng

    m2 X.D

    3.580.000

    c

    Tường nhà xây gạch Tuynel 3 hoặc 6 lỗ nằm 150

     

     

     

     - Mái BTCT không lợp Mái

    m2 X.D

    3.340.000

     

     - Mái BTCT trên có lợp  ngói

    m2 X.D

    3.890.000

     

     - Mái BTCT trên có lợp tôn sóng màu

    m2 X.D

    3.830.000

     

     - Mái BTCT trên lợp phibrô xi măng

    m2 X.D

    3.690.000

    5.2

    Nhà có khung chịu lực

     

     

    a

    Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 hoặc xây đá dày 220 đến 300

     

     

     

     - Mái BTCT không lợp Mái

    m2 X.D

    3.840.000

     

     - Mái BTCT có lợp Mái ngói chống nóng

    m2 X.D

    4.320.000

     

     - Mái BTCT lợp tôn sóng màu

    m2 X.D

    4.260.000

     

     - Mái BTCT lợp phibrô xi măng

    m2 X.D

    4.130.000

    b

    Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô

     

     

     

     - Mái BTCT không lợp Mái

    m2 X.D

    3.590.000

     

     - Mái BTCT có lợp ngói chống nóng

    m2 X.D

    4.140.000

     

     - Mái BTCT lợp tôn sóng màu

    m2 X.D

    4.080.000

     

     - Mái BTCT lợp phibrô xi măng

    m2 X.D

    3.940.000

    c

    Tường nhà xây gạch Tuynel 3 hoặc 6 lỗ nằm 150

     

     

     

     - Mái BTCT không lợp Mái

    m2 X.D

    3.670.000

     

     - Mái BTCT trên có lợp  ngói

    m2 X.D

    4.240.000

     

     - Mái BTCT trên có lợp tôn sóng màu

    m2 X.D

    4.170.000

     

     - Mái BTCT trên lợp phibrô xi măng

    m2 X.D

    4.050.000

     

    Trường hợp nhà có chiều cao sàn bê tông khác với chiều cao trên thì được điều chỉnh hệ số như sau:

     

     

     

      Chiều cao nhà < 3,3m                    : K = 0,97

     

     

     

      Chiều cao nhà > 3,6m đến ≤ 4,0m : K = 1,03

     

     

     

      Chiều cao nhà > 4,0m đến ≤ 4,5m : K = 1,07

     

     

     

      Chiều cao nhà > 4,5m đến ≤ 5,0m : K = 1,11

     

     

     

      Chiều cao nhà > 5,0m: K = 1,15

     

     

     

    Trường hợp nhà mái thái thì được điều chỉnh hệ số 1,10

     

     

    6

    Nhà ở gia đình 1 tầng mái bằng BTCT có khu vệ sinh trong nhà: Móng đá hộc có chiều cao từ đáy móng ≤1,5m, chiều cao sàn bê tông từ 3,9 đến 4,2m, cửa gỗ không khuôn, nền lát gạch liên doanh, sơn tường. Bể nước nếu có được tính riêng

     

     

    6.1

    Nhà xây tường chịu lực

     

     

    a

    Tường nhà xây bằng gạch chỉ  dày 220 hoặc xây đá dày 220 đến 300

     

     

     

     - Mái BTCT không lợp Mái

    m2 X.D

    4.910.000

     

     - Mái BTCT có lợp Mái ngói chống nóng

    m2 X.D

    5.350.000

     

     - Mái BTCT lợp tôn sóng màu

    m2 X.D

    5.270.000

     

     - Mái BTCT lợp phibrô xi măng

    m2 X.D

    5.150.000

    b

    Tường nhà xây gạch Tuynel 3 hoặc 6 lỗ nằm 150 hoặc táp lô

     

     

     

     - Mái BTCT không lợp Mái

    m2 X.D

    4.290.000

     

     - Mái BTCT trên có lợp  ngói

    m2 X.D

    4.730.000

     

     - Mái BTCT trên có lợp tôn sóng màu

    m2 X.D

    4.660.000

     

     - Mái BTCT trên lợp phibrô xi măng

    m2 X.D

    4.530.000

    6.2

    Nhà có khung chịu lực

     

     

    a

    Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 hoặc xây đá dày 220 đến 300

     

     

     

     - Mái BTCT không lợp Mái

    m2 X.D

    5.210.000

     

     - Mái BTCT có lợp Mái ngói chống nóng

    m2 X.D

    5.760.000

     

     - Mái BTCT lợp tôn sóng màu

    m2 X.D

    5.690.000

     

     - Mái BTCT lợp phibrô xi măng

    m2 X.D

    5.560.000

    b

    Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô

     

     

     

     - Mái BTCT không lợp Mái

    m2 X.D

    4.640.000

     

     - Mái BTCT có lợp ngói chống nóng

    m2 X.D

    5.130.000

     

     - Mái BTCT lợp tôn sóng màu

    m2 X.D

    5.060.000

     

     - Mái BTCT lợp phibrô xi măng

    m2 X.D

    4.930.000

    c

    Tường nhà xây gạch Tuynel 3 hoặc 6 lỗ nằm 150

     

     

     

     - Mái BTCT không lợp Mái

    m2 X.D

    4.910.000

     

     - Mái BTCT trên có lợp  ngói

    m2 X.D

    5.370.000

     

     - Mái BTCT trên có lợp tôn sóng màu

    m2 X.D

    5.290.000

     

     - Mái BTCT trên lợp phibrô xi măng

    m2 X.D

    5.170.000

     

    Trường hợp nhà có chiều cao sàn bê tông khác với chiều cao trên thì được điều chỉnh hệ số như sau:

     

     

     

      Chiều cao nhà < 3,9m                    : K = 0,97

     

     

     

      Chiều cao nhà > 4,2m đến ≤ 4,6m : K = 1,03

     

     

     

      Chiều cao nhà > 4,6m đến ≤ 5,0m : K = 1,06

     

     

     

      Chiều cao nhà > 5,0m : K = 1,1

     

     

     

    Trường hợp nhà mái thái thì được điều chỉnh hệ số 1,08

     

     

    7

    Nhà 2 tầng: Móng đá hộc có chiều cao từ đáy móng ≤1,5m, chiều cao sàn mái tầng 2 hoặc chiều cao đóng hộc tầng 2  từ 7,5 đến 8m, không có khu vệ sinh trong nhà, cửa gỗ không khuôn, nền lát gạch liên doanh, sơn tường. Bể nước nếu có được tính riêng.

     

     

    7.1

    Nhà xây tường chịu lực gạch chỉ dày 220 hoặc xây đá dày 220 đến 300

     

     

     

     - Mái ngói không đổ trần BTCT

    m2 sàn

    3.550.000

     

     - Mái BTCT không lợp Mái

    m2 sàn

    3.870.000

     

     - Mái BTCT có lợp Mái ngói chống nóng

    m2 sàn

    4.140.000

     

     - Mái BTCT có lợp tôn sóng màu

    m2 sàn

    4.110.000

     

     - Mái BTCT lợp phibrô xi măng

    m2 sàn

    4.042.000

    7.2

    Nhà khung chịu lực bằng BTCT

     

     

    a

    Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 hoặc xây đá dày 220 đến 300

     

     

     

     - Mái BTCT không lợp Mái

    m2 sàn

    4.160.000

     

     - Mái BTCT có lợp Mái ngói chống nóng

    m2 sàn

    4.430.000

     

     - Mái BTCT lợp tôn sóng màu

    m2 sàn

    4.400.000

     

     - Mái BTCT lợp phibrô xi măng

    m2 sàn

    4.330.000

    b

    Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110

     

     

     

     - Mái BTCT không lợp Mái

    m2 sàn

    3.670.000

     

     - Mái BTCT có lợp ngói chống nóng

    m2 sàn

    3.890.000

     

     - Mái BTCT lợp tôn sóng màu

    m2 sàn

    3.860.000

     

     - Mái BTCT lợp phibrô xi măng

    m2 sàn

    3.800.000

    c

    Tường nhà xây gạch Tuynel 3 hoặc 6 lỗ nằm 150

     

     

     

     - Mái BTCT không lợp Mái

    m2 sàn

    3.920.000

     

     - Mái BTCT trên có lợp  ngói

    m2 sàn

    4.140.000

     

     - Mái BTCT trên có lợp tôn sóng màu

    m2 sàn

    4.110.000

     

     - Mái BTCT trên lợp phibrô xi măng

    m2 sàn

    4.050.000

     

    Trường hợp nhà có chiều cao sàn bê tông khác với chiều cao trên thì được điều chỉnh hệ số như sau:

     

     

     

      Chiều cao đóng hộc tầng 2 < 7,5m             : K = 0,95

     

     

     

      Chiều cao đóng hộc tầng 2 >8m                : K = 1,05

     

     

     

    Trường hợp nhà mái thái thì được điều chỉnh hệ số 1,05

     

     

    8

    Nhà 2 tầng: Móng đá hộc có chiều cao từ đáy móng ≤1,5m, chiều cao sàn mái tầng 2 hoặc chiều cao đóng hộc tầng 2  từ 7,5 đến 8m, có khu vệ sinh trong nhà, cửa gỗ không khuôn, nền lát gạch liên doanh, sơn tường. Bể nước nếu có được tính riêng.

     

     

    8.1

    Nhà xây tường chịu lực gạch chỉ dày 220 hoặc xây đá dày 220 đến 300

     

     

     

     - Mái ngói không đổ trần BTCT

    m2 sàn

    4.450.000

     

     - Mái BTCT không lợp Mái

    m2 sàn

    4.830.000

     

     - Mái BTCT có lợp Mái ngói chống nóng

    m2 sàn

    5.150.000

     

     - Mái BTCT có lợp tôn sóng màu

    m2 sàn

    5.120.000

     

     - Mái BTCT lợp phibrô xi măng

    m2 sàn

    5.050.000

    8.2

    Nhà khung chịu lực bằng BTCT

     

     

    a

    Tường nhà xây bằng gạch chỉ  dày 220 hoặc xây đá dày 220 đến 300

     

     

     

     - Mái BTCT không lợp Mái

    m2 sàn

    5.210.000

     

     - Mái BTCT có lợp Mái ngói chống nóng

    m2 sàn

    5.510.000

     

     - Mái BTCT lợp tôn sóng màu

    m2 sàn

    5.480.000

     

     - Mái BTCT lợp phibrô xi măng

    m2 sàn

    5.420.000

    b

    Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110

     

     

     

     - Mái BTCT không lợp Mái

    m2 sàn

    4.590.000

     

     - Mái BTCT có lợp ngói chống nóng

    m2 sàn

    4.840.000

     

     - Mái BTCT lợp tôn sóng màu

    m2 sàn

    4.810.000

     

     - Mái BTCT lợp phibrô xi măng

    m2 sàn

    4.750.000

    c

    Tường nhà xây gạch Tuynel 3 hoặc 6 lỗ nằm 150

     

     

     

     - Mái BTCT không lợp Mái

    m2 sàn

    4.910.000

     

     - Mái BTCT trên có lợp  ngói

    m2 sàn

    5.150.000

     

     - Mái BTCT trên có lợp tôn sóng màu

    m2 sàn

    5.120.000

     

     - Mái BTCT trên lợp phibrô xi măng

    m2 sàn

    5.050.000

     

    Trường hợp nhà có chiều cao sàn bê tông khác với chiều cao trên thì được điều chỉnh hệ số như sau:

     

     

     

      Chiều cao đóng hộc tầng 2 < 7,5m                    : K = 0,95

     

     

     

      Chiều cao đóng hộc tầng 2 >8m                        : K = 1,05

     

     

     

    Trường hợp nhà mái thái thì được điều chỉnh hệ số 1,04

     

     

    9

    Nhà ≥3 tầng: Móng đá hộc có chiều cao từ đáy móng ≤1,5m, chiều cao sàn mái tầng 3 hoặc chiều cao đóng hộc tầng 3  từ 11m đến 12m, có khu vệ sinh trong nhà, cửa gỗ không khuôn, nền lát gạch liên doanh, tường sơn. Bể nước nếu có được tính riêng.

     

     

    9.1

    Nhà xây tường chịu lực

     

     

     

    Tường nhà xây bằng gạch chỉ  dày 220

     

     

     

     - Mái ngói không đổ trần BTCT

    m2 sàn

    4.380.000

     

     - Mái BTCT không lợp Mái

    m2 sàn

    4.780.000

     

     - Mái BTCT có lợp Mái ngói chống nóng

    m2 sàn

    5.050.000

     

     - Mái BTCT lợp tôn sóng màu

    m2 sàn

    5.030.000

     

     - Mái BTCT lợp phibrô xi măng

    m2 sàn

    4.980.000

    9.2

    Nhà khung chịu lực

     

     

    a

    Tường nhà xây bằng gạch chỉ  dày 220

     

     

     

     - Mái BTCT không lợp Mái

    m2 sàn

    5.150.000

     

     - Mái BTCT có lợp Mái ngói chống nóng

    m2 sàn

    5.360.000

     

     - Mái BTCT lợp tôn sóng màu

    m2 sàn

    5.340.000

     

     - Mái BTCT lợp phibrô xi măng

    m2 sàn

    5.280.000

    b

    Tường nhà xây bằng gạch chỉ  dày 110 hoặc Tuynel 3 hoặc 6 lỗ

     

     

     

     - Mái BTCT không lợp Mái

    m2 sàn

    4.830.000

     

     - Mái BTCT có lợp ngói chống nóng

    m2 sàn

    5.050.000

     

     - Mái BTCT lợp tôn sóng màu

    m2 sàn

    5.030.000

     

     - Mái BTCT lợp phibrô xi măng

    m2 sàn

    4.980.000

     

    Trường hợp nhà có chiều cao sàn bê tông khác với chiều cao trên thì được điều chỉnh hệ số như sau:

     

     

     

      Chiều cao đóng hộc tầng 3 < 11m                       : K = 0,96

     

     

     

      Chiều cao đóng hộc tầng 3 >12m                        : K = 1,04

     

     

     

    Trường hợp nhà mái thái thì được điều chỉnh hệ số 1,03

     

     

    10

     Nhà ở tập thể 1 tầng: Chiều cao đóng hộc từ 3,3 đến 3,6m trần cót ép, mái lợp ngói, móng đá hộc có chiều cao ≤ 1m kể từ đáy móng, nền láng xi măng

     

     

     

    - Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 

    m2 sàn

    3.430.000

     

    - Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110

    m2 sàn

    3.010.000

     

    - Tường nhà xây gạch Tuynel 3 hoặc 6 lỗ nằm 150

    m2 sàn

    3.170.000

     

    Trường hợp nhà có chiều cao khác với chiều cao trên (không kể chiều cao mái) thì được điều chỉnh hệ số như sau:

     

     

     

      Chiều cao nhà < 3,3m                    : K = 0,95

     

     

     

      Chiều cao nhà > 3,6m đến ≤ 4,0m : K = 1,05

     

     

     

      Chiều cao nhà > 4,0m đến ≤ 4,5m : K = 1,11

     

     

     

      Chiều cao nhà > 4,5m : K = 1,16

     

     

    II

    NHÀ, VĂN PHÒNG LÀM VIỆC CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC

     

     

    1

     Nhà 1 tầng không có khu vệ sinh trong nhà: móng đá hộc, chiều cao tầng từ 3,3 đến 3,6m (không kể chiều cao mái), nền lát gạch chỉ hoặc gạch ceramíc, cửa gỗ không khuôn.

     

     

    1.1

    Nhà xây tường bằng gạch chỉ dày 220

     

     

     

     - Mái BTCT không lợp Mái

    m2 X.D

    3.460.000

     

     - Mái BTCT lợp Mái ngói

    m2 X.D

    3.940.000

     

     - Mái BTCT lợp Mái bằng tôn sóng màu

    m2 X.D

    3.870.000

     

     - Mái BTCT lợp Mái bằng phibrô xi măng

    m2 X.D

    3.740.000

    1.2

    Nhà xây tường gạch chỉ 220 không có trần BTCT

     

     

     

    - Nhà mái ngói hoặc tôn sóng màu không làm trần

    m2 X.D

    2.900.000

     

    - Nhà mái ngói hoặc tôn sóng màu, có trần nhựa hoặc cót ép

    m2 X.D

    3.100.000

     

    Trường hợp nhà có chiều cao khác với chiều cao trên (không kể chiều cao mái) thì được điều chỉnh hệ số như sau:

     

     

     

      Chiều cao nhà < 3,3m                   : K = 0,95

     

     

     

      Chiều cao nhà > 3,6m đến ≤ 4,0m : K = 1,05

     

     

     

      Chiều cao nhà > 4,0m đến ≤ 4,5m : K = 1,11

     

     

     

      Chiều cao nhà > 4,5m : K = 1,16

     

     

    2

     Nhà 1 tầng có khu vệ sinh trong nhà: móng đá hộc, chiều cao tầng từ 3,3 đến 3,6m (không kể chiều cao mái), nền lát gạch chỉ hoặc gạch ceramíc, cửa gỗ không khuôn.

     

     

    2.1

    Nhà xây tường bằng gạch chỉ dày 220

     

     

     

     - Mái BTCT không lợp Mái

    m2 X.D

    4.690.000

     

     - Mái BTCT lợp Mái ngói

    m2 X.D

    5.250.000

     

     - Mái BTCT lợp Mái bằng tôn sóng màu

    m2 X.D

    5.170.000

     

     - Mái BTCT lợp Mái bằng phibrô xi măng

    m2 X.D

    5.040.000

    2.2

    Nhà xây tường gạch chỉ 220 không có trần BTCT

     

     

     

    - Nhà mái ngói hoặc tôn sóng màu không làm trần

    m2 X.D

    3.630.000

     

    - Nhà mái ngói hoặc tôn sóng màu, có trần nhựa hoặc cót ép

    m2 X.D

    3.880.000

     

    Trường hợp nhà có chiều cao khác với chiều cao trên (không kể chiều cao mái) thì được điều chỉnh hệ số như sau:

     

     

     

      Chiều cao nhà < 3,3m                   : K = 0,95

     

     

     

      Chiều cao nhà > 3,6m đến ≤ 4,0m : K = 1,05

     

     

     

      Chiều cao nhà > 4,0m đến ≤ 4,5m : K = 1,11

     

     

     

      Chiều cao nhà > 4,5m : K = 1,16

     

     

    3

     Nhà 2  tầng không có khu vệ sinh trong nhà:  Sàn BTCT, chiều cao sàn mái tầng 2 là 7,5m đến 8m, nền lát gạch ceramíc, cửa gỗ không khuôn, tường sơn.

     

     

    3.1

    Nhà tường gạch chịu lực dày 220

     

     

     

     - Mái BTCT không lợp Mái

    m2 sàn

    4.030.000

     

     - Mái BTCT lợp Mái ngói chống nóng

    m2 sàn

    4.340.000

     

     - Mái BTCT lợp Mái chống nóng bằng tôn

    m2 sàn

    4.310.000

     

     - Mái BTCT lợp Mái chống nóng bằng phibrô xi măng

    m2 sàn

    4.240.000

    3.2

    Nhà khung chịu lực tường bao che.

     

     

     

     - Mái BTCT không lợp Mái

    m2 sàn

    4.270.000

     

     - Mái BTCT lợp Mái ngói

    m2 sàn

    4.610.000

     

     - Mái BTCT lợp Mái  bằng tôn sóng màu

    m2 sàn

    4.580.000

     

    Trường hợp nhà có chiều cao sàn bê tông khác với chiều cao trên thì được điều chỉnh hệ số như sau:

     

     

     

      Chiều cao đóng hộc tầng 2 < 7,5m                 : K = 0,95

     

     

     

      Chiều cao đóng hộc tầng 2 >8m                     : K = 1,05

     

     

    4

     Nhà 2  tầng có khu vệ sinh trong nhà:  Sàn BTCT, chiều cao sàn mái tầng 2 là 7,5m đến 8m, nền lát gạch ceramíc, cửa gỗ không khuôn, tường sơn.

     

     

    4.1

    Nhà tường gạch chịu lực dày 220

     

     

     

     - Mái BTCT không lợp Mái

    m2 sàn

    5.030.000

     

     - Mái BTCT lợp Mái ngói chống nóng

    m2 sàn

    5.400.000

     

     - Mái BTCT lợp Mái chống nóng bằng tôn

    m2 sàn

    5.370.000

     

     - Mái BTCT lợp Mái chống nóng bằng phibrô xi măng

    m2 sàn

    5.300.000

    4.2

    Nhà khung chịu lực tường bao che.

     

     

     

     - Mái BTCT không lợp Mái

    m2 sàn

    5.350.000

     

     - Mái BTCT lợp Mái ngói

    m2 sàn

    5.740.000

     

     - Mái BTCT lợp Mái  bằng tôn sóng màu

    m2 sàn

    5.710.000

     

    Trường hợp nhà có chiều cao sàn bê tông khác với chiều cao trên thì được điều chỉnh hệ số như sau:

     

     

     

      Chiều cao đóng hộc tầng 2 < 7,5m                  : K = 0,95

     

     

     

      Chiều cao đóng hộc tầng 2 >8m                     : K = 1,05

     

     

    5

    Nhà 3 tầng: Sàn BTCT, móng đá hộc, chiều cao sàn mái tầng 3 từ 11-12m, nền lát gạch ceramíc, cửa gỗ không khuôn, tường sơn nước.

     

     

    5.1

    Nhà xây tường bằng gạch chỉ, tường tầng 1 dày 330, tầng 2,3 dày 220

     

     

     

    - Mái BTCT không lợp Mái

    m2 sàn

    5.350.000

     

    - Mái BTCT lợp mái ngói 22 v/m2

    m2 sàn

    5.600.000

     

    - Mái BTCT lợp Mái bằng tôn sóng màu

    m2 sàn

    5.580.000

    5.2

    Nhà có khung chịu lực, xây tường gạch chỉ 220

     

     

     

     - Mái BTCT không lợp Mái

    m2 sàn

    5.800.000

     

     - Mái BTCT lợp Mái ngói chống nóng

    m2 sàn

    6.050.000

     

     - Mái BTCT lợp Mái bằng tôn sóng màu

    m2 sàn

    6.030.000

     

    Trường hợp nhà có chiều cao sàn bê tông khác với chiều cao trên thì được điều chỉnh hệ số như sau:

     

     

     

      Chiều cao đóng hộc tầng 3 < 11m               : K = 0,96

     

     

     

      Chiều cao đóng hộc tầng 3 >12m                : K = 1,04

     

     

    6

    Khách sạn, nhà nghỉ: kết cấu nhà khung BTCT chịu lực, móng đổ BTCT, tường xây gạch, sơn tường hai mặt.

    m2 sàn

    6.650.000

    7

    Hội trường hoặc rạp chiếu bóng: 1 tầng, mặt bằng bố trí phòng hội trường + sân khấu + sảnh hành lang. Mái sảnh đổ bằng BTCT, phần hội trường lợp mái tôn.

    m2 X.D

    5.900.000

    8

    Nhà để xe: Được tổ hợp từ các loại thép ống, thép hình, mái lợp tôn, nền đổ bê tông mác 200 dày 10cm. Móng cột đổ bê tông hoặc xây gạch đá (chưa bao gồm vật liệu bao che)

    m2 X.D

    1.450.000

    III

    NHÀ LỚP HỌC THÔNG GIAN

     

     

    1

    Nhà 1 tầng

     

     

    1.1

    Nhà 1 tầng không có trần bê tông: móng đá hộc, nền láng vữa xi măng, tường quét vôi ve, cửa gỗ không khuôn, mái lợp ngói, chiều cao nhà từ 3,3m đến 3,6m (không kể chiều cao mái).

     

     

     

    - Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220

    m2 X.D

    3.180.000

     

    - Tường nhà xây bằng gạch táp lô hoặc gạch chỉ 110

    m2 X.D

    2.770.000

    1.2

    Nhà 1 tầng có trần bê tông: móng đá hộc, nền lát gạch ceramíc, tường sơn, cửa gỗ không khuôn, chiều cao nhà từ 3,3 đến 3,6m (không kể chiều cao mái).

     

     

     

     - Mái BTCT không có Mái

    m2 X.D

    3.920.000

     

     - Mái BTCT có lợp Mái ngói chống nóng

    m2 X.D

    4.400.000

     

    Trường hợp nhà có chiều cao khác với chiều cao trên (không kể chiều cao mái) thì được điều chỉnh hệ số như sau:

     

     

     

      Chiều cao nhà < 3,3m                   : K = 0,95

     

     

     

      Chiều cao nhà > 3,6m đến ≤ 4,0m : K = 1,05

     

     

     

      Chiều cao nhà > 4,0m đến ≤ 4,5m : K = 1,11

     

     

     

      Chiều cao nhà > 4,5m                   : K = 1,16

     

     

    2

    Nhà 2 tầng: móng đá hộc, nền lát gạch ceramíc, tường sơn, cửa gỗ không khuôn, chiều cao sàn mái tầng 2 là 7,0m đến 7,5m

     

     

    2.1

    Nhà xây tường gạch chỉ 220 kết hợp khung chịu lực

     

     

     

     - Mái BTCT không có Mái

    m2 sàn

    4.090.000

     

     - Mái BTCT lợp ngói chống nóng

    m2 sàn

    4.400.000

    2.2

    Nhà khung chịu lực tường bao che

     

     

     

     - Mái BTCT không có Mái

    m2 sàn

    4.580.000

     

     - Mái BTCT lợp ngói chống nóng

    m2 sàn

    4.900.000

     

    Trường hợp nhà có chiều cao sàn bê tông khác với chiều cao trên thì được điều chỉnh hệ số như sau:

     

     

     

      Chiều cao đóng hộc tầng 2 < 7,0m                    : K = 0,95

     

     

     

      Chiều cao đóng hộc tầng 2 >7,5m                     : K = 1,05

     

     

    3

    Nhà 3 tầng: móng đá hộc, nền lát gạch ceramíc, tường sơn, cửa gỗ không khuôn, chiều cao sàn mái tầng 3 là 10,0m đến 11,0m

     

     

    3.1

    Nhà xây tường gạch chỉ 220 kết hợp khung chịu lực

     

     

     

     - Mái BTCT không có Mái

    m2 sàn

    4.160.000

     

     - Mái BTCT lợp ngói chống nóng

    m2 sàn

    4.400.000

    3.2

    Nhà khung chịu lực tường bao che

     

     

     

     - Mái BTCT không có Mái

    m2 sàn

    4.580.000

     

     - Mái BTCT lợp ngói chống nóng

    m2 sàn

    4.820.000

     

    Trường hợp nhà có chiều cao sàn bê tông khác với chiều cao trên thì được điều chỉnh hệ số như sau:

     

     

     

      Chiều cao đóng hộc tầng 3 < 10m           : K = 0,96

     

     

     

      Chiều cao đóng hộc tầng 3 >11m            : K = 1,04

     

     

    IV

    CÁC LOẠI KHÁC

     

     

    1

    Nhà kho hoặc chợ: Cột bê tông hoặc cột thép. Vì kèo thép, mái lợp tôn sóng màu, xà gồ thép, nền đổ bê tông, cửa sắt xếp (trường hợp lợp mái bằng phibrô xi măng thì giá giảm 120.000 đ/m2).

     

     

    1.1

    Nhịp khung ≤ 15 m, cao ≤ 6 m ( không kể chiều cao mái)

     

     

     

    - Có bao che bằng tường gạch chỉ 220

    m2 X.D

    3.490.000

     

     - Có bao che bằng tôn sóng

    m2 X.D

    3.190.000

     

     - Không có bao che

    m2 X.D

    2.730.000

    1.2

    Nhịp khung >15 m, cao > 6 m (không kể chiều cao mái)

     

     

     

     - Có bao che bằng tường gạch chỉ 220

    m2 X.D

    3.810.000

     

     - có bao che bằng tôn sóng

    m2 X.D

    3.490.000

     

     - không có bao che

    m2 X.D

    2.950.000

    2

    Nhà (ốt) tường gạch chỉ 220 hoặc xây đá hộc dày 220 đến 300, chiều cao đóng hộc > 3m đến ≤ 3,5m (không kể chiều cao mái), móng đá hộc có chiều cao ≤ 1m kể từ đáy móng, nền láng vữa xi măng, tường quét vôi ve, sườn mái gỗ, tre hoặc kim loại.

     

     

     

     - Mái ngói

    m2 X.D

    2.560.000

     

     - Mái tôn tráng kẽm

    m2 X.D

    2.500.000

     

     - Mái phibrô xi măng

    m2 X.D

    2.360.000

    3

    Nhà (ốt) tường gạch chỉ 110, gạch rỗng 6 lỗ hoặc táp lô, chiều cao đóng hộc > 3m đến ≤ 3,5m (không kể chiều cao mái), móng đá hộc có chiều cao ≤ 1m kể từ đáy móng, nền láng vữa xi măng, tường quét vôi ve, sườn mái gỗ, tre hoặc kim loại.

     

     

     

     - Mái ngói

    m2 X.D

    2.190.000

     

     - Mái tôn tráng kẽm

    m2 X.D

    2.130.000

     

     - Mái phibrô xi măng

    m2 X.D

    1.990.000

     

    Trường hợp nhà (ốt) có chiều cao khác với chiều cao trên (không kể chiều cao mái) thì được điều chỉnh hệ số như sau:

     

     

     

      Chiều cao nhà ≤ 2,5m                  : K = 0,71

     

     

     

      Chiều cao nhà > 2,5m đến ≤ 3,0m : K = 0,90

     

     

     

      Chiều cao nhà > 3,5m đến ≤ 4,0m : K = 1,07

     

     

     

      Chiều cao nhà > 4,0m đến ≤ 4,5m : K = 1,14

     

     

     

      Chiều cao nhà > 4,5m                   : K = 1,21

     

     

    4

    Nhà (ốt) bán mái, chiều cao > 3m đến ≤ 3,5m (chiều cao nhà tính theo chiều cao tường kề với mái chảy), tường gạch chỉ 220 hoặc xây đá hộc dày 220 đến 300, móng đá hộc có chiều cao ≤ 1m kể từ đáy móng, nền láng vữa xi măng, tường quét vôi ve, sườn mái gỗ, tre hoặc kim loại.

     

     

     

     - Mái ngói

    m2 X.D

    2.240.000

     

     - Mái tôn tráng kẽm

    m2 X.D

    2.180.000

     

     - Mái phibrô xi măng

    m2 X.D

    2.040.000

    5

    Nhà (ốt) bán mái, chiều cao > 3m đến ≤ 3,5m (chiều cao nhà tính theo chiều cao tường kề với mái chảy) xây gạch chỉ 110, gạch rỗng 6 lỗ hoặc táp lô, móng đá hộc có chiều cao ≤ 1m kể từ đáy móng, nền láng vữa xi măng, tường quét vôi ve, sườn mái gỗ, tre hoặc kim loại.

     

     

     

     - Mái ngói

    m2 X.D

    1.980.000

     

     - Mái tôn tráng kẽm

    m2 X.D

    1.920.000

     

     - Mái phibrô xi măng

    m2 X.D

    1.790.000

     

    Trường hợp nhà bán mái có chiều cao khác với chiều cao trên (chiều cao nhà tính theo chiều cao tường kề với mái chảy) thì được điều chỉnh hệ số như sau:

     

     

     

      Chiều cao nhà ≤ 2,5m                  : K = 0,69

     

     

     

      Chiều cao nhà > 2,5m đến ≤ 3,0m : K = 0,88

     

     

     

      Chiều cao nhà > 3,5m đến ≤ 4,0m : K = 1,08

     

     

     

      Chiều cao nhà > 4,0m đến ≤ 4,5m : K = 1,16

     

     

     

      Chiều cao nhà > 4,5m                   : K = 1,24

     

     

    6

    Nhà (ốt) khung thép tròn, hộp hoặc gỗ, bao che bằng tôn tráng kẽm: chiều cao trung bình phần vật liệu bao che Htb từ 2,3m đến ≤ 2,8m, nền láng vữa xi măng đã bao gồm bê tông lót nền, sườn mái gỗ, tre hoặc kim loại.

     

     

     

     - Mái ngói

    m2 X.D

    1.180.000

     

     - Mái tôn tráng kẽm

    m2 X.D

    1.100.000

     

     - Mái phibrô xi măng

    m2 X.D

    930.000

     

    Trường hợp chiều cao trung bình phần vật liệu bao che khác chiều cao trên thì được điều chỉnh với hệ số K như sau:

     

     

     

    Htb < 1,3m                  : K = 0,72

     

     

     

    1,3m ≤ Htb < 1,8m       : K = 0,81

     

     

     

    1,8m ≤ Htb <2,3m        : K = 0,9

     

     

     

    Htb > 2,8m                  : K = 1,09

     

     

    7

    Kios xăng dầu

     

     

     

     - Mái bằng khung sắt lợp tôn, trần tôn

    m2 X.D

    2.170.000

     

     - Mái bằng BTCT trên không lợp tôn

    m2 X.D

    2.930.000

     

     - Mái bằng BTCT trên có lợp tôn

    m2 X.D

    3.250.000

    8

    Nhà tắm, nhà vệ sinh (độc lập)

     

     

     

     - Nhà tắm, nhà vệ sinh (tự hoại), mái bê tông, ốp lát gạch liên doanh (bể nước, bể phốt được tính riêng)

    m2 X.D

    4.540.000

     

     - Nhà tắm xây, mái bê tông, ốp lát gạch liên doanh (bể nước nếu có được tính riêng)

    m2 X.D

    3.170.000

     

     - Nhà tắm xây, mái ngói, nền láng xi măng, tường quét vôi ve.

    m2 X.D

    2.540.000

     

     - Nhà tắm xây, mái tôn tráng kẽm, nền láng ximăng, tường quét vôi ve.

    m2 X.D

    2.470.000

     

     - Nhà tắm xây, mái phibrô xi măng, nền láng ximăng, tường quét vôi ve.

    m2 X.D

    2.340.000

     

     - Nhà tắm xây, không lợp mái, nền láng ximăng, tường quét vôi ve.

    m2 X.D

    2.160.000

     

     - Nhà vệ sinh xây (tự hoại), mái bê tông, ốp lát gạch liên doanh

    m2 X.D

    3.900.000

     

    - Nhà vệ sinh xây (tự hoại), mái ngói, ốp lát gạch liên doanh

    m2 X.D

    3.720.000

     

     - Nhà vệ sinh xây (tự hoại), mái tôn tráng kẽm, ốp lát gạch liên doanh

    m2 X.D

    3.650.000

     

     - Nhà vệ sinh xây (tự hoại), mái phibrô xi măng, ốp lát gạch liên doanh

    m2 X.D

    3.520.000

     

     - Nhà vệ sinh xây (tự hoại), không mái nằm trong nhà, ốp lát gạch liên doanh

    m2 X.D

    3.330.000

     

     - Nhà vệ sinh xây, mái bê tông, nền láng xi măng, tường quét vôi ve.

    m2 X.D

    3.200.000

     

     - Nhà vệ sinh xây, mái ngói, nền láng xi măng, tường quét vôi ve.

    m2 X.D

    3.000.000

     

     - Nhà vệ sinh xây, mái tôn tráng kẽm, nền láng xi măng, tường quét vôi ve.

    m2 X.D

    2.940.000

     

     - Nhà vệ sinh xây, mái phibrô xi măng, nền láng xi măng, tường quét vôi ve.

    m2 X.D

    2.810.000

     

     - Nhà vệ sinh xây, không lợp mái, nền láng xi măng, tường quét vôi ve.

    m2 X.D

    2.620.000

     

     - Nhà tắm, nhà vệ sinh tạm làm bằng vật liệu khó cháy

    m2 X.D

    450.000

     

     - Nhà tắm, nhà vệ sinh tạm làm bằng vật liệu dễ cháy

    m2 X.D

    350.000

    9

    Tum thang

     

     

    9.1

    Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220

     

     

     

     - Mái BTCT

    m2 X.D

    2.010.000

     

     - Mái lợp Mái ngói

    m2 X.D

    1.820.000

     

     - Mái lợp tôn sóng màu

    m2 X.D

    1.750.000

     

     - Mái lợp phibrô xi măng

    m2 X.D

    1.630.000

    9.2

    Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô

     

     

     

     - Mái BTCT

    m2 X.D

    1.500.000

     

     - Mái lợp Mái ngói

    m2 X.D

    1.300.000

     

     - Mái lợp tôn sóng màu

    m2 X.D

    1.240.000

     

     - Mái lợp phibrô xi măng

    m2 X.D

    1.100.000

    9.3

    Tường nhà xây gạch Tuynel 3 hoặc 6 lỗ nằm 150

     

     

     

     - Mái BTCT

    m2 X.D

    1.600.000

     

     - Mái lợp Mái ngói

    m2 X.D

    1.410.000

     

     - Mái lợp tôn sóng màu

    m2 X.D

    1.340.000

     

     - Mái lợp phibrô xi măng

    m2 X.D

    1.220.000

    10

    Gác lửng

     

     

     

     - Gác lửng bằng gỗ nhóm 2, 3

    m2 sàn

    1.300.000

     

     - Gác lửng bằng gỗ nhóm 4, 5

    m2 sàn

    1.030.000

     

     - Gác lửng bằng bê tông

    m2 sàn

    980.000

    11

    Chuồng trại chăn nuôi làm bằng vật liệu dễ cháy, có bao che trên nền đất.

    m2 X.D

    192.000

    12

    Công trình phụ (chuồng trại chăn nuôi) làm bằng vật liệu khó cháy nền láng xi măng, đã bao gồm bê tông lót nền không bao gồm vật liệu bao che và móng.

     

     

     

     - Mái ngói

    m2 X.D

    680.000

     

     - Mái tôn tráng kẽm

    m2 X.D

    620.000

     

     - Mái phibrô xi măng

    m2 X.D

    490.000

    13

    Công trình phụ (chuồng trại chăn nuôi) làm bằng vật liệu khó cháy nền láng xi măng, đã bao gồm bê tông lót nền và móng tường, không bao gồm vật liệu bao che.

     

     

     

     - Mái ngói

    m2 X.D

    940.000

     

     - Mái tôn tráng kẽm

    m2 X.D

    880.000

     

     - Mái phibrô xi măng

    m2 X.D

    740.000

     

    Công trình phụ có bao che được tính bổ sung trên diện tích xây dựng và chiều cao trung bình phần vật liệu bao che như sau: Bao che bằng gạch chỉ 220 hoặc đá hộc: 298.000 đồng/m 2 X.D/ m cao; Bao che bằng gạch chỉ 110 hoặc gạch rỗng 6 lỗ: 170.000 đồng/m 2 X.D/ m cao; Bao che bằng tôn hoặc các loại vách ngăn cứng khác: 91.000 đồng/m 2 X.D/ m cao; Bao che bằng gạch táp lô: 117.000 đồng/m 2 X.D/ m cao.

    Trường hợp có gia trát tường hai mặt được tính bổ sung 98.000 đồng/m 2 X.D/ m cao.

     

     

    14

    Mái che không có tường bao xung quanh (nền nếu có được tính riêng)

     

     

     

     - Mái ngói

    m2 X.D

    380.000

     

     - Mái tôn tráng kẽm có xốp chống nóng

    m2 X.D

    390.000

     

     - Mái tôn tráng kẽm, hoặc tấm nhựa sáng

    m2 X.D

    310.000

     

     - Mái phibrô xi măng

    m2 X.D

    190.000

     

     - Mái che bằng vật liệu dễ cháy

    m2 X.D

    150.000

     

    Bảng số 2

    ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ.UBND ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An)

    TT

    Hạng mục công trình khác

    Đơn vị

     Đơn giá (đồng)

    1

    Sân, nền bê tông đá dăm dày 5 cm

    m2

    55.000

    2

    Sân, nền bê tông đá dăm dày 10 cm

    m2

    114.000

    3

    Sân, nền bê tông gạch vỡ dày 5 cm

    m2

    28.000

    4

    Sân, nền bê tông gạch vỡ dày 10 cm

    m2

    59.000

    5

    Sân, nền lát gạch lá nem (kể cả bê tông lót)

    m2

    212.000

    6

    Sân, nền lát gạch xi măng (kể cả bê tông lót)

    m2

    212.000

    7

    Sân, nền lát gạch chỉ (kể cả bê tông lót)

    m2

    166.000

    8

    Sân, nền lát gạch thẻ (kể cả bê tông lót)

    m2

    141.000

    9

    Sân, nền lát gạch đất nung đỏ loại 20x20; 30x30cm (kể cả bê tông lót)

    m2

    181.000

    10

    Sân, nền láng vữa xi măng (kể cả bê tông lót)

    m2

    87.000

    11

    Sân, nền lát gạch Blôc tự chèn

    m2

    152.000

    12

    Sân, nền lát gạch Terrazzo

    m2

    189.000

    13

    Sân, nền lát gạch Trung Quốc (kể cả bê tông lót)

    m2

    211.000

    14

    Sân, nền lát gạch men Liên Doanh, gạch Ceramic (kể cả bê tông lót)

    m2

    240.000

    15

    Sân, nền lát gạch Granit, diện tích mỗi viên ≤ 0,016m2 (kể cả bê tông lót)

    m2

    273.000

    16

    Sân, nền lát gạch Granit, diện tích mỗi viên ≤ 0,036m2 & >0,016 m2(kể cả bê tông lót)

    m2

    325.000

    17

    Sân, nền lát gạch Granit, diện tích mỗi viên > 0,036m2 (kể cả bê tông lót)

    m2

    461.000

    18

    Sân, nền lát đá hoa cương (kể cả bê tông lót)

    m2

    490.000

    19

    Sân, nền lát bằng đá hộc

    m2

    174.000

    20

    Ốp, lát bậc cầu thang

     

     

     

     - Gạch men Trung Quốc

    m2

    244.000

     

     - Bằng gạch men Liên Doanh

    m2

    274.000

     

     - Bằng gạch Grannit

    m2

    314.000

     

     - Bằng đá đỏ Bình Định

    m2

    903.000

     

     - Bằng đá Đen Huế

    m2

    781.000

     

     - Bằng đá Tím hoa cà

    m2

    549.000

     

     - Bằng gỗ đinh hương

    m2

    1.700.000

     

     - Bằng gỗ Lim

    m2

    900.000

     

     - Bằng gỗ nhóm 2

    m2

    750.000

     

     - Bằng gỗ nhóm 4; 5

    m2

    450.000

     

     - Bằng gỗ công nghiệp

    m2

    370.000

     

     - Bằng đá trắng sữa Quỳ Hợp

    m2

    879.000

     

     - Bằng đá xám lông chuột Quỳ Hợp

    m2

    806.000

    21

    Ốp tường, trụ cột

     

     

     

     - Bằng gạch men Trung Quốc

    m2

    275.000

     

     - Bằng gạch men Liên Doanh

    m2

    292.000

     

     - Bằng gạch Grannit

    m2

    346.000

     

     - Bằng gạch thẻ 6x24cm

    m2

    321.000

     

     - Bằng đá chẻ 7x25cm

    m2

    309.000

     

     - Bằng đá đỏ Bình Định

    m2

    895.000

     

     - Bằng đá Đen Huế

    m2

    775.000

     

     - Bằng đá Tím hoa cà

    m2

    546.000

     

     - Bằng đá trắng sữa Quỳ Hợp

    m2

    871.000

     

     - Bằng đá xám lông chuột Quỳ Hợp

    m2

    799.000

    22

    Ốp chân móng

     

     

     

     - Bằng đá bóc chẻ các loại

    m2

    287.000

     

     - Bằng đá chẻ 7x25cm

    m2

    323.000

     

     - Bằng đá trơn các loại

    m2

    406.000

    23

    Đường bê tông đá dăm hoặc sỏi (đã tính cả bê tông lót)

     

     

     

    - Chiều dày lớp bê tông đá dăm 10cm

    m2

    200.000

     

    - Chiều dày lớp bê tông đá dăm 15cm

    m2

    275.000

     

    - Chiều dày lớp bê tông đá dăm 20cm

    m2

    349.000

     

    - Chiều dày lớp bê tông đá dăm 25cm

    m2

    424.000

     

    - Chiều dày lớp bê tông đá dăm 30cm

    m2

    499.000

    24

    Đường cấp phối sỏi sông, cấp phối đá dăm

     

     

     

    - Chiều dày lớp cấp phối 5cm

    m2

    21.000

     

    - Chiều dày lớp cấp phối 10cm

    m2

    42.000

     

    - Chiều dày lớp cấp phối 15cm

    m2

    62.000

     

    - Chiều dày lớp cấp phối 20cm

    m2

    83.000

     

    - Chiều dày lớp cấp phối 25cm

    m2

    104.000

    25

    Tường xây không trát (không kể móng)

     

     

     

    - Tường xây bằng gạch chỉ 220

    m2

    370.000

     

    - Tường xây bằng gạch chỉ 110

    m2

    211.000

     

    - Tường xây bằng gạch 6 lỗ xây nằm

    m2

    193.000

     

    - Tường xây bằng gạch táp lô đặt nằm ≤ 150

    m2

    144.000

     

    - Tường xây bằng gạch táp lô đặt nghiêng ≤ 100

    m2

    114.000

     

    - Xây tường thẳng bằng đá hộc

    m3

    1.128.000

    26

    Tường bao che bằng tôn tráng kẽm; tấm nhựa sáng

    m2

    200.000

    27

    Tường bao che bằng phibrô xi măng

    m2

    145.000

    28

    Móng, kè

     

     

     

     - Móng đơn bằng BTCT

    m3

    2.158.000

     

     - Móng băng bằng BTCT

    m3

    2.993.000

     

     - Móng bè bằng BTCT

    m3

    2.476.000

     

     - Móng bằng bê tông (không cốt thép)

    m3

    1.374.000

     

     - Móng, kè xây bằng đá hộc

    m3

    950.000

     

     - Móng, kè xây bằng gạch chỉ ≤ 330mm

    m3

    1.565.000

     

     - Móng, kè xây bằng gạch chỉ > 330mm

    m3

    1.508.000

     

     - Móng, kè xây bằng gạch táp lô

    m3

    859.000

     

     - Xếp đá khan không chít mạch

    m3

    577.000

    29

    Ép trước cọc BTCT

     

     

     

     - Tiết diện 15x15

    md

    215.000

     

     - Tiết diện 20x20

    md

    412.000

     

     - Tiết diện 25x25

    md

    520.000

    30

    Cầu rửa xe xây bằng đá hộc, gạch (đã tính cả hoàn thiện bề mặt)

    m3

    1.045.000

    31

    Trụ xây bằng gạch chỉ không trát (không kể móng)

    m3

    1.921.000

    32

    Trụ xây bằng gạch táp lô không trát (không kể móng)

    m3

    1.059.000

    33

    Trụ cổng thép, trụ bờ rào thép bằng thép mạ kẽm đã sơn

     

     

     

    - Tiết diện 25 x 25 cm

    md

    1.000.000

     

    - Tiết diện 30 x 30 cm

    md

    1.200.000

     

    - Tiết diện 35 x 35 cm

    md

    1.400.000

     

    - Tiết diện 40 x 40 cm

    md

    1.600.000

     

    - Tiết diện 50 x 50 cm

    md

    2.000.000

     

    Trụ cổng thép đen nhân với hệ số điều chỉnh k=0,9

     

     

     

    Trụ cổng thép mạ kẽm sơn tĩnh điện nhân với hệ số điều chỉnh k=1,1

     

     

    34

    Trụ cổng, trụ bờ rào bằng Inox

     

     

     

    - Tiết diện 25 x 25 cm

    md

    1.200.000

     

    - Tiết diện 30 x 30 cm

    md

    1.440.000

     

    - Tiết diện 35 x 35 cm

    md

    1.680.000

     

    - Tiết diện 40 x 40 cm

    md

    1.920.000

     

    - Tiết diện 50 x 50 cm

    md

    2.400.000

     

    - Tiết diện 55 x 55 cm

    md

    2.475.000

     

    - Tiết diện 60 x 60 cm

    md

    2.700.000

     

    - Tiết diện 70 x 70 cm

    md

    3.150.000

    35

    Trụ cổng, trụ bờ rào, cột bằng bê tông cốt thép (không kể da trát)

     

     

     

    - Tiết diện 10 x 10 cm

    md

    85.000

     

    - Tiết diện 10 x 15 cm

    md

    97.000

     

    - Tiết diện 15 x 15 cm

    md

    133.000

     

    - Tiết diện 15 x 20 cm

    md

    147.000

     

    - Tiết diện 20 x 20 cm

    md

    294.000

     

    - Tiết diện 25 x 25 cm

    md

    398.000

     

    - Tiết diện 30 x 30 cm

    md

    489.000

     

    - Tiết diện 40 x 40 cm

    md

    724.000

     

    - Tiết diện 50 x 50 cm

    md

    933.000

     

    Đơn giá cột tròn bằng đơn giá cột vuông có kích thước cạnh tương ứng với đường kính nhân hệ số điều chỉnh k= 1,05

     

     

    36

    Trụ cổng lỏi bằng bê tông cốt thép, xung quanh ốp bằng gạch chỉ hoặc đá hộc (đã da trát)

     

     

     

    - Tiết diện 40 x 40 cm

    md

    645.000

     

    - Tiết diện 50 x 50 cm

    md

    823.000

     

    - Tiết diện ≥ 60 x 60 cm

    md

    1.032.000

    37

    Trụ cổng lỏi bằng bê tông cốt thép, xung quanh ốp bằng gạch táp lô (đã da trát)

     

     

     

    - Tiết diện 40 x 40 cm

    md

    528.000

     

    - Tiết diện 50 x 50 cm

    md

    618.000

     

    - Tiết diện ≥ 60 x 60 cm

    md

    804.000

    38

    Dầm, giằng móng

     

     

     

     - Tiết diện 20 x 10 cm

    md

    177.000

     

     - Tiết diện 30 x 10 cm

    md

    237.000

     

     - Tiết diện 20 x 20 cm

    md

    268.000

     

     - Tiết diện 20 x 30 cm

    md

    370.000

    39

    Bê tông sàn mái

     

     

     

    - Chiều dày sàn 5cm

    m2

    406.000

     

    - Chiều dày sàn 7cm

    m2

    481.000

     

    - Chiều dày sàn 10cm

    m2

    570.000

     

    - Chiều dày sàn 12cm

    m2

    599.000

     

    - Chiều dày sàn 15cm

    m2

    643.000

    40

    Công tác trát

     

     

     

     - Trát tường

    m2

    61.000

     

     - Trát trần, dầm, trụ

    m2

    96.000

     

     - Trát granito

    m2

    306.000

     

     - Trát đá rửa

    m2

    234.000

     

     - Trát đắp phào đơn

    md

    61.000

     

     - Trát đắp phào kép

    md

    76.000

     

     - Trát gờ chỉ

    md

    34.000

    41

    Cầu thang bằng BTCT (không kể lan can), lan can

     

     

     

     - Cầu thang, bậc thang láng granito

    m2

    2.464.000

     

     - Cầu thang, bậc thang lát gạch men Trung Quốc

    m2

    2.118.000

     

     - Cầu thang, bậc thang lát gạch men Liên Doanh

    m2

    2.150.000

     

     - Cầu thang, bậc thang lát gạch Grannit

    m2

    2.192.000

     

     - Cầu thang, bậc thang lát đá đỏ Bình Định

    m2

    2.815.000

     

     - Cầu thang, bậc thang lát đá Đen Huế

    m2

    2.685.000

     

     - Cầu thang, bậc thang lát đá Tím hoa cà

    m2

    2.440.000

     

     - Cầu thang, bậc thang lát đá trắng sữa Quỳ Hợp

    m2

    2.263.000

     

     - Cầu thang, bậc thang lát đá xám lông chuột Quỳ Hợp

    m2

    2.788.000

     

     - Cầu thang, bậc thang lát gạch xi măng

    m2

    2.118.000

     

     - Cầu thang, bậc thang láng xi măng

    m2

    1.933.000

     

     - Lan can cầu thang, hành lang Inox 1 trụ chính

    md

    700.000

     

     - Lan can cầu thang, hành lang con tiện bằng sứ, xi măng

    md

    350.000

     

     - Lan can cầu thang, hành lang song tiện bằng gỗ Đinh Hương

    md

    1.800.000

     

     - Lan can cầu thang, hành lang song tiện bằng gỗ Lim

    md

    1.000.000

     

     - Lan can cầu thang, hành lang song tiện bằng gỗ nhóm 2

    md

    850.000

     

     - Lan can cầu thang, hành lang bằng kính cường lực tay vịn gỗ đã bao gồm phụ kiện

    md

    1.380.000

     

     - Trụ Cầu thang Bằng gỗ Lim

    cái

    2.000.000

     

     - Trụ cầu thang bằng gỗ nhóm 2

    cái

    1.200.000

     

     - Cầu thang, bậc thang bằng sắt hộp và thép bản (không kể lan can)

    m2

    1.213.000

     

     - Lan can cầu thang, hành lang bằng sắt hộp mạ kẽm đã sơn

    md

    600.000

     

     - Lan can cầu thang, hành lang bằng thép ống nước đã sơn

    md

    450.000

    42

    Sơn trần, tường

     

     

     

     - Không bả

    m2

    34.000

     

     - Có bả

    m2

    54.000

    43

    Quét vôi ve

    m2

    11.000

    44

    Quét nước xi măng đen

    m2

    9.000

    45

    Quét nước xi măng trắng

    m2

    11.000

    46

    Khung thép hình lưới B40, lưới mắt cáo

    m2

    200.000

    47

    Khung ống nước lưới B40, lưới mắt cáo

    m2

    300.000

    48

    Lưới B40 không khung, lưới mắt cáo

    m2

    84.000

    49

    Bờ rào sắt, inox

     

     

     

     - Inox

    m2

    900.000

     

     - Sắt hộp mạ kẽm đã sơn

    m2

    800.000

     

     - Sắt vuông 14 x 14 đặc đã sơn

    m2

    750.000

     

     - Sắt vuông 12 x 12 đặc đã sơn

    m2

    550.000

     

     - Sắt vuông 10 x 10 đặc đã sơn

    m2

    420.000

     

    Bờ rào thép hộp đen nhân với hệ số điều chỉnh k=0,9

     

     

     

    Bờ rào sắt sơn tĩnh điện được với hệ số điều chỉnh k=1,1

     

     

    50

    Lan can sân có xuyên hoa bằng bê tông đúc sẵn

    m2

    350.000

    51

    Bờ rào cột bê tông hoặc cột gỗ hoặc cột sắt

     

     

     

     - Chăng lưới B40

    m2

    115.000

     

     - Chăng lưới cước, hoặc bạt

    m2

    54.000

     

     - Chăng lưới thép gai 10x10 cm

    m2

    109.000

     

     - Chăng lưới thép gai 15x15 cm

    m2

    94.000

     

     - Chăng lưới thép gai 15x20 cm

    m2

    89.000

     

     - Chăng lưới thép gai 20x20 cm

    m2

    84.000

     

     - Chăng lưới thép gai 25x25 cm

    m2

    74.000

     

     - Chăng lưới thép gai 30x30 cm

    m2

    64.000

     

     - Chăng lưới thép gai 50x50 cm

    m2

    54.000

     

    Bờ rào chăng lưới thép giai có kích thước khác được nội suy theo diện tích ô lưới.

     

     

    52

    Bờ rào cột bê tông, cột sắt hoặc cột gỗ, tre mét, chăng dây thép gai (khoảng cách giữa các cột từ 2 đến 3m)

     

     

     

     - 01 sợi

    md

    39.000

     

     - 02 sợi

    md

    44.000

     

     - 03 sợi

    md

    49.000

     

     - 04 sợi

    md

    54.000

     

     - 05 sợi

    md

    56.000

     

    Khoảng cách giữa các cột lớn hơn 3m được nhân với hệ số điều chỉnh k=0,79. Khoảng cách giữa các cột nhỏ hơn 2 m được nhân với hệ số điều chỉnh k=1,3.

     

     

     

    Trường hợp thưng thêm vách tre, mét thì được tính bổ sung 35.000 đ/md.

     

     

    53

    Bờ rào tạm bằng gỗ, tre, nứa, mét

    md

    35.000

    54

    Cửa cổng

     

     

     

    - Inox 201

    m2

    1.400.000

     

    - Inox 304

    m2

    1.800.000

     

    - Sắt hộp mạ kẽm đã sơn

    m2

    1.000.000

     

    - Sắt vuông 14 x 14 đặc đã sơn

    m2

    750.000

     

    - Sắt vuông 12 x 12 đặc đã sơn

    m2

    650.000

     

    - Sắt vuông 10 x 10 đặc đã sơn

    m2

    500.000

     

    - Khung thép hình, sắt tròn đã sơn

    m2

    500.000

     

    - Khung ống nước, lưới B40 đã sơn

    m2

    450.000

     

    - Ván ép, nan gỗ

    m2

    200.000

     

    Cửa cổng thép hộp đen nhân với hệ số điều chỉnh k=0,9

     

     

     

    Cửa cổng sắt sơn tĩnh điện được với hệ số điều chỉnh k=1,1

     

     

    55

    Cửa cuốn - cửa kéo

     

     

     

     - Cửa cuốn Đài Loan

    m2

    450.000

     

     - Cửa kéo Đài Loan Có lá

    m2

    550.000

     

     - Cửa kéo Đài Loan Không lá

    m2

    450.000

     

     - Cửa cuốn tấm liền

    m2

    1.000.000

     

     - Cửa cuốn khe thoáng

    m2

    1.800.000

    56

    Trần, vách, sàn nhà (bao gồm cả dầm, giằng, néo)

     

     

     

     - Trần cót ép

    m2

    200.000

     

     - Trần gỗ gián, trần nhựa, trần tôn

    m2

    231.000

     

     - Trần gỗ ván, gỗ xoan đâu

    m2

    550.000

     

     - Trần Lambri gỗ dổi, pơ mu

    m2

    850.000

     

     - Trần Lambri gỗ đinh hương

    m2

    1.800.000

     

     - Trần thạch cao

    m2

    377.000

     

     - Trần xốp

    m2

    120.000

     

     - Trần bạt

    m2

    70.000

     

     - Sàn gỗ công nghiệp dày 8mm

    m2

    370.000

     

     - Sàn gỗ công nghiệp dày 12mm

    m2

    480.000

     

     - Sàn gỗ đinh hương

    m2

    1.800.000

     

     - Sàn gỗ Lim

    m2

    900.000

     

     - Sàn gỗ nhóm 2

    m2

    750.000

     

     - Vách nhôm kính

    m2

    600.000

     

     - Ốp trần tường, vách bằng nhựa composit

    m2

    300.000

     

    Trần giật cấp được nhân với hệ số điều chỉnh k=1,12

     

     

    57

    Rui chồng gỗ nhóm 4; 5

    m2

    450.000

    58

    Lambri gỗ

     

     

     

     - Lambri gỗ nhóm 4; 5

    m2

    445.000

     

     - Lambri gỗ dổi

    m2

    553.000

     

     - Lambri gỗ đinh hương

    m2

    1.700.000

     

    Lambri gỗ giật cấp được nhân với hệ số điều chỉnh k=1,1

     

     

    59

    Cửa, khuôn cửa các loại

     

     

     

     - Cửa sổ nhôm kính

    m2

    600.000

     

     - Cửa đi nhôm kính

    m2

    700.000

     

     - Cửa hoa sắt lá chắn tôn

    m2

    650.000

     

     - Cửa đi, cửa sổ Pano đặc, chớp gỗ Đinh Hương

    m2

    4.800.000

     

     - Cửa đi, cửa sổ Pano kính gỗ Đinh Hương

    m2

    4.200.000

     

     - Khuôn cửa gỗ Đinh Hương 60x260mm

    md

    1.600.000

     

     - Khuôn cửa gỗ Đinh Hương 60x180mm

    md

    1.150.000

     

     - Khuôn cửa gỗ Đinh Hương 60x140mm

    md

    900.000

     

     - Khuôn cửa gỗ dổi 60x260mm

    md

    790.000

     

     - Khuôn cửa gỗ dổi 60x180mm

    md

    600.000

     

     - Khuôn cửa gỗ dổi 60x140mm

    md

    460.000

     

     - Khuôn cửa gỗ nhóm 5 loại 60x260mm

    md

    360.000

     

     - Khuôn cửa gỗ nhóm 5 loại 60x180mm

    md

    250.000

     

     - Khuôn cửa gỗ nhóm 5 loại 60x140mm

    md

    190.000

     

     - Nẹp cửa gỗ Lim

    md

    60.000

     

     - Nẹp cửa gỗ Dỗi

    md

    40.000

     

     - Nẹp cửa gỗ De

    md

    30.000

     

     - Nẹp cửa gỗ nhóm IV, nhóm V

    md

    20.000

    60

    Một số chi tiết về nhà thờ, lăng mộ

     

     

     

     - Đầu đao       + Bằng xi măng

    cái

    200.000

     

                           + Bằng Sứ

    cái

    600.000

     

     - Mặt nguyệt  + Bằng xi măng

    cái

    200.000

     

                           + Bằng Sứ

    cái

    312.000

     

     - Rồng chầu   +  Bằng xi măng

    đôi

    850.000

     

                           + Bằng Sứ

    đôi

    2.500.000

     

     - Nghê chầu

    con

    800.000

     

     - Cột hương ngoài trời Có am thắp hương

    cái

    1.600.000

     

     - Cột hương ngoài trời chỉ Có Đài thắp hương

    cái

    672.000

     

     - Bát hương bằng sứ

    cái

    60.000

     

     - Búp sen bằng sứ

    cái

    30.000

     

     - Bia đá

    m2

    2.500.000

     

     - Hộc mộ đổ bê tông.

    cái

    450.000

     

     - Đĩa sứ

    cái

    80.000

     

     - Lọ hoa

    cái

    30.000

     

     - Lư hương bằng bê tông

    cái

    300.000

    61

    Giếng khơi thùng

     

     

     

    - Ống giếng ĐK 0,7m

    m sâu

    508.000

     

    - Ống giếng ĐK 0,8m

    m sâu

    608.000

     

    - Ống giếng ĐK 1,0m

    m sâu

    790.000

     

    - Ống giếng ĐK >1,0m

    m sâu

    1.003.000

    62

    Giếng khơi không có xây ghép thành bên trong

     

     

     

    - Đất cấp 3

    m sâu

    381.000

     

    - Đất cấp 4

    m sâu

    586.000

     

    Giếng có đường kính >1,1m được nhân với hệ số điều chỉnh bằng đường kính giếng chia 1,1

     

     

    63

    Giếng khơi có xây ghép thành bên trong

     

     

     

    - Đất cấp 2

    m sâu

    636.000

     

    - Đất cấp 3

    m sâu

    785.000

     

    - Đất cấp 4

    m sâu

    1.033.000

     

    Giếng có đường kính >1,1m được nhân với hệ số điều chỉnh bằng đường kính giếng chia 1,1

     

     

    64

    Giếng khoan nước sinh hoạt (không tính đầu bơm, máy bơm; tính cho một mũi), chiều sâu tối đa 15m

     

     

     

     - Vùng Đất cát

    cái

    730.000

     

     - Vùng đất cấp 2

    cái

    2.157.000

     

     - Vùng đất cấp 3

    cái

    4.343.000

     

     - Vùng đất cấp 4

    cái

    7.002.000

     

    Đối với vùng đất có chiều sâu khoan lớn hơn 15m thì cứ 1m sâuthêm ngoài 15m quy định trên được tính bổ sung, cụ thể: Vùng đất cát, sâu thêm 1m bổ sung thêm 49.000 đồng/m; Vùng đất cấp 2,sâu thêm 1m bổ sung thêm 144.000 đồng/m; Vùng đất cấp 3, sâuthêm 1m bổ sung thêm 290.000 đồng/m; Vùng đất cấp 4, sâu thêm1m bổ sung thêm 467.000 đồng/m.

     

     

    65

    Bể chứa nước thành bể xây gạch chỉ hoặc đổ bê tông cốt thép có nắp đậy bằng tấm đan BTCT 10cm

     

     

     

     - Thể tích ≤ 3m3

    m3

    2.284.000

     

     - Thể tích ≤ 5m3

    m3

    1.910.000

     

     - Thể tích > 5 m3

    m3

    1.390.000

    66

    Bể chứa nước thành bể xây gạch táp lô có nắp đậy bằng tấm đan BTCT 10cm

     

     

     

     - Thể tích ≤ 3m3

    m3

    1.744.000

     

     - Thể tích ≤ 5m3

    m3

    1.606.000

     

     - Thể tích > 5 m3

    m3

    1.202.000

    67

    Bể chứa nước đổ bê tông trực tiếp dưới dạng ống cống, có nắp đậy bằng tấm đan bê tông dày 5cm

    m3

    751.000

    68

    Bể phốt thành bể xây gạch hoặc đổ bê tông cốt thép có nắp đậy

     

     

     

     - Thể tích ≤ 3m3

    m3

    2.633.000

     

     - Thể tích ≤ 5m3

    m3

    2.177.000

     

     - Thể tích > 5 m3

    m3

    1.780.000

    69

    Bể phốt bằng ống cống bê tông, có nắp đậy

    m3

    847.000

    70

    Bể chứa hố xí bán tự hoại

    m3

    2.000.000

    71

    Mương thoát nước, lòng mương rộng ≤ 0,2, sâu ≤ 0,3m, không có tấm đan

     

     

     

     - Đổ bê tông

    md

    389.000

     

     - Xây bằng đá hộc

    md

    247.000

     

     - Xây bằng gạch chỉ

    md

    229.000

     

     - Xây bằng gạch táp lô

    md

    170.000

    72

    Mương thoát nước, lòng mương rộng 0,2 đến ≤ 0,4m, sâu 0,3 đến ≤ 0,5m, không có tấm đan

     

     

     

     - Đổ bê tông

    md

    699.000

     

     - Xây bằng đá hộc

    md

    501.000

     

     - Xây bằng gạch chỉ

    md

    584.000

     

     - Xây bằng gạch táp lô

    md

    325.000

    73

    Mương thoát nước, lòng mương rộng 0,4 đến ≤ 0,6m, sâu 0,5m đến ≤ 0,8m, không có tấm đan

     

     

     

     - Đổ bê tông

    md

    945.000

     

     - Xây bằng đá hộc

    md

    625.000

     

     - Xây bằng gạch chỉ

    md

    692.000

     

     - Xây bằng gạch táp lô

    md

    386.000

    74

    Tấm đan bê tông cốt thép

     

     

     

    - Tấm đan không chịu lực dày 5cm

    m2

    126.000

     

    - Tấm đan không chịu lực dày 7cm

    m2

    152.000

     

    - Tấm đan chịu lực dày 10cm

    m2

    459.000

     

    - Tấm đan chịu lực dày 15cm

    m2

    621.000

     

    - Tấm đan chịu lực dày 20cm

    m2

    733.000

    75

    Cống thoát nước bằng bê tông không có cốt thép

     

     

     

    - Đường kính trong 20 cm

    md

    65.000

     

    - Đường kính trong 30 cm

    md

    92.000

     

    - Đường kính trong 40 cm

    md

    125.000

     

    - Đường kính trong 50 cm

    md

    171.000

     

    - Đường kính trong 60 cm

    md

    202.000

     

    - Đường kính trong 70 cm

    md

    268.000

     

    - Đường kính trong 80 cm

    md

    303.000

     

    Cống thoát nước đường kính khác được tính nội suy theo đường kính.

     

     

    76

    Mái lợp ngói mũi hài (loại 75 viên/m2)

    m2

    269.000

    77

    Lợp mái ngói Trung Đô tráng men loại 10 viên/m2 hoặc tương đương

    m2

    248.000

    78

    Lợp mái ngói Trung Đô loại 10 viên/m2

    m2

    235.000

    79

    Mái lợp ngói âm dương (loại 80 viên/m2)

    m2

    338.000

    80

    Lợp mái ngói Thái hai màu loại 10 viên/m2

    m2

    248.000

    81

    Dán ngói mũi hài loại nhỏ 130 viên/m2 (không kể bê tông mái)

    m2

    253.000

    82

    Dán ngói mũi hài loại to 110 viên/m2 (không kể bê tông mái)

    m2

    240.000

    83

    Sân đường bê tông nhựa dày 5cm (móng đá dăm dày 10cm)

    m2

    259.000

    84

    Sân đường láng nhựa 2 lớp dày 2,5cm (móng đá dăm dày 10cm)

    m2

    168.000

    85

    Sơn giả gỗ, giả đá

    m2

    350.000

    86

    Giàn cho cây leo bằng tre, mét, dây thép

    m2

    35.000

    87

    Giàn cho cây leo bằng thép ống, thép hình và dây thép

    m2

    70.000

    88

    Mái che bằng bạt, khung tre nứa mét

    m2

    70.000

    89

    Cửa, vách kính cường lực (đã bao gồm phụ kiện)

     

     

     

    - Loại 8 ly

    m2

    780.000

     

    - Loại 10 ly

    m2

    860.000

     

    - Loại 12ly

    m2

    930.000

     

    - Loại 15ly

    m2

    1.680.000

     

    - Loại 19ly

    m2

    2.280.000

    90

    Cửa cổng bằng tôn gia cường sườn thép đã sơn

    m2

    350.000

    91

    Máng xối inox

    md

    200.000

    92

    Máng xối tôn

    md

    85.000

    93

    Chông sắt chống trộm trên hàng rào bằng thép đặc, hoặc thép hình

    md

    66.000

    94

    Guồng nước bằng tre, nứa, mét

    cái

    3.000.000

    95

    Tua Bin điện nước (bao gồm đập tạm và phụ kiện kèm theo)

     

     

     

     - Công suất ≤ 250 W

    cái

    1.000.000

     

     - Công suất > 250 W và ≤ 350 W

    cái

    2.000.000

     

     - Công suất > 350 W

    cái

    3.000.000

    96

    Cầu tạm bằng gỗ tre nứa mét

    md

    200.000

    97

    Bể bơi gia đình bằng bê tông cốt thép, ốp lát gạch (đã bao gồm thiết bị)

     

     

     

     - Thể tích bể 37,5 m3

    m3

    2.606.000

     

     - Thể tích bể 150 m3

    m3

    1.833.000

     

     - Thể tích bể 450 m3

    m3

    1.242.000

     

    Bể bơi có thể tích khác được tính nội suy theo thể tích bể

     

     

    98

    Đắp phù điêu nổi trên tường.

    m2

    1.600.000

    99

    Đắp hoành phi, câu đối bằng vữa xi măng

    m2

    1.067.000

    100

    Giấy dán tường

    m2

    115.000

    101

    Tranh tường vẽ trang trí nghệ thuật

    m2

    350.000

    102

    Tranh tường ốp đá phong thủy

    m2

    1.100.000

    103

    Biển quảng cáo ngoài trời, khung sắt bọc tôn, bọc bạt, bọc nhựa meka

    m2

    200.000

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Giá của Quốc hội, số 11/2012/QH13
    Ban hành: 20/06/2012 Hiệu lực: 01/01/2013 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 47/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
    Ban hành: 15/05/2014 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật Xây dựng của Quốc hội, số 50/2014/QH13
    Ban hành: 18/06/2014 Hiệu lực: 01/01/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    05
    Thông tư 37/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định chi tiết bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
    Ban hành: 30/06/2014 Hiệu lực: 13/08/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    06
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 40/2019/QĐ-UBND Đơn giá xây dựng nhà, công trình để xác định giá trị bồi thường tỉnh Nghệ An

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An
    Số hiệu:40/2019/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:19/12/2019
    Hiệu lực:01/01/2020
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Lê Ngọc Hoa
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X