hieuluat

Quyết định 47/2019/QĐ-UBND ban hành "Bộ đơn giá bồi thường đối với tài sản khi Nhà nước thu hồi đất" tỉnh Hòa Bình

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa BìnhSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:47/2019/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Bùi Văn Khánh
    Ngày ban hành:18/11/2019Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:10/12/2019Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực một phần
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH HÒA BÌNH

    -------------

    Số: 47/2019/QĐ-UBND

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ----------------

    Hòa Bình, ngày 18 tháng 11 năm 2019

    QUYẾT ĐỊNH

    Về việc Ban hành “Bộ đơn giá bồi thường đối với tài sản khi nhà nước
    thu hồi đất” trên địa bàn tỉnh Hòa Bình

    --------------------

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

    Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

    Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;

    Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;

    Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

    Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

    Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

    Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMTngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 389/TTr-STC ngày 31 tháng 10 năm 2019,

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Bộ đơn giá bồi thường đối với tài sản khi Nhà nước thu hồi đất” trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, gồm 05 phụ lục:

    - Phụ lục I: Thuyết minh về đơn giá bồi thường nhà và công trình kiến trúc;

    - Phụ lục II: Đơn giá bồi thường nhà ở và các hạng mục phụ trợ;

    - Phụ lục III: Đơn giá bồi thường tính cho một đơn vị khối lượng và các vật kiến trúc khác;

    - Phụ lục IV: Đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi;

    - Phụ lục V: Đơn giá bồi thường di chuyển mồ mả.

    Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp

    1. Đối với những dự án, hạng mục đã chi trả xong việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng hoặc không điều chỉnh đơn giá theo Quyết định này.

    2. Đối với những dự án, hạng mục chưa phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá tại Quyết định này.

    3. Việc áp dụng đơn giá có thuế GTGT và không có thuế GTGT tại quyết định này được tổ chức thực hiện như sau:

    - Đơn giá làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ cho các cá nhân, hộ gia đình là đơn giá đã bao gồm thuế GTGT.

    - Đơn giá làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ cho các tổ chức, doanh nghiệp (căn cứ trên cơ sở hồ sơ xác nhận của cơ quan Thuế):

    + Trường hợp tài sản đã kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào: Áp dụng đơn giá chưa bao gồm thuế GTGT.

    + Trường hợp tài sản không kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào: Áp dụng đơn giá đã bao gằm thuế GTGT.

    Trong quá trình tổ chức thực hiện xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, UBND các huyện, thành phố gửi văn bản đề nghị cơ quan thuế cấp huyện quản lý các tổ chức, doanh nghiệp và hộ kinh doanh phối hợp cung cấp thông tin về việc kê khai khấu trừ thuế GTGT của tài sản hoặc hàng hóa, dịch vụ mua vào phục vụ việc hình thành tài sản của các đối tượng này để áp dụng đơn giá làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ đúng quy định.

    Điều 3. Hiệu lực thi hành

    1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2019.

    2. Quyết định này thay thế các Quyết định: Quyết định số 25/2014/QĐ-UBND ngày 25/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc ban hành “Bộ đơn giá bồi thường đối với tài sản khi Nhà nước thu hồi đất” trên địa bàn tỉnh Hòa Bình; Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 05/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hoà Bình về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định tại các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 25/2014/QĐ-UBND ngày 25/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hoà Bình về việc Ban hành "Bộ đơn giá bồi thường đối với tài sản khi nhà nước thu hồi đất "trên địa bàn tỉnh Hoà Bình; Quyết định số 11/2016/QĐ-UBND ngày 14/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hoà Bình về việc bổ sung vào mục IV nhóm cây ăn quả tại Phụ lục IV đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi ban hành kèm theo Quyết định số 25/2014/QĐ-UBND ngày 25/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hoà Bình về việc Ban hành "Bộ đơn giá bồi thường đối với tài sản khi nhà nước thu hồi đất" trên địa bàn tỉnh Hoà Bình.

    Điều 4. Tổ chức thực hiện

    1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh Hòa Bình hướng dẫn thực hiện.

    2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn cách kiểm đếm, mật độ cây trồng, cách đo m2 tán.

    3. Sở Xây dựng hướng dẫn giải quyết vướng mắc phát sinh trong quá trình bồi thường nhà ở, các hạng mục phụ trợ, các vật kiến trúc khác.

    4. Cục Thuế tỉnh Hòa Bình hướng dẫn việc kê khai khấu trừ thuế GTGT của tài sản hoặc hàng hóa, dịch vụ mua vào phục vụ việc hình thành tài sản của các tổ chức, doanh nghiệp và hộ kinh doanh để áp dụng đơn giá làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ đúng quy định.

    Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, Ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

    Nơi nhận:

    - Như Điều 4;

    - Chính phủ;

    - Bộ Tài chính, Bộ Công thương;

    - Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;

    - Thường trực Tỉnh ủy;

    - Hội đồng nhân dân tỉnh;

    - Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;

    - Các Ban; Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;

    - Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;

    - Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh;

    - Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;

    - Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;

    - Chánh, Phó Chánh VPUBND tỉnh;

    - Công báo Hoà Bình, Báo Hoà Bình;

     - Lưu: VT, NNTN(K90).

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

     CHỦ TỊCH

    Bùi Văn Khánh

     

    Phụ lục số I

    THUYẾT MINH VỀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG

    NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND ngày 18/11/2019

     Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)

    1. Cơ sở tính toán đơn giá bồi thường

    - Giá bồi thường tại Phụ lục số II, Phụ lục số III được tính trên cơ sở 1 đơn vị khối lượng công việc.

    - Đơn giá được tính trên cơ sở giá vật liệu (đã có VAT), nhân công, máy thi công tại thời điểm lập đơn giá.

    2. Phương pháp áp dụng đơn giá để tính giá bồi thường

    - Kết cấu công trình phù hợp với đơn giá công trình kiến trúc nào thì áp dụng đơn giá công trình kiến trúc đó để tính giá bồi thường (Phụ lục số II).

    - Đối với công trình kiến trúc có kết cấu và hoàn thiện khác với Phụ lục số II thì những công việc đó được đối trừ khối lượng và đơn giá tại Phụ lục số III.

    - Đối với những công việc đơn lẻ thì áp dụng Phụ lục số III để tính giá trị bồi thường cho từng công việc đó.

    - Đối với những công việc chỉ đền bù vật liệu thì sử dụng giá vật liệu theo thông báo giá của Sở Xây dựng tại thời điểm thực hiện bồi thường.

    - Đối với các công trình phụ trợ như: Tường rào, bể nước, cổng, nhà bếp, sân, vv.v ... khi áp dụng giá đền bù sẽ được tách ra theo đơn vị khối lượng phù hợp với đơn giá tại Phụ lục số III để tính giá trị bồi thường.

    - Các nhà gỗ kết hợp với xây, thì tính tách khối lượng phần xây theo đơn vị m3, trát theo m2, phần cột, kèo gỗ tính theo m3, mái ngói, phibrô ximăng, tôn tính theo m2 để áp dụng đơn giá phụ lục số III.

    - Phần ao cá đơn vị tính theo m3 nước (thể tích ao).

    - Đối với những phần việc khi thực hiện công tác bồi thường mà không có trong Phụ lục số II và Phụ lục số III thì được chiết tính đơn giá tại thời điểm hiện hành.

    - Đối với các công trình không có khả năng áp dụng các quy định nêu trên (có các kết cấu không phổ thông, không thông dụng), để xác định đơn giá bồi thường, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các tổ chức làm nhiệm vụ giải phóng mặt bằng và các tổ chức cá nhân có liên quan báo cáo Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường. Căn cứ báo cáo nêu trên, Sở Xây dựng tổng hợp gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đơn giá bồi thường cho từng dự án cụ thể.

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

     

    PHỤ LỤC SỐ II

    ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ Ở VÀ CÁC HẠNG MỤC PHỤ TRỢ

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND ngày 18/11/2019

    của Ủy ban nhân dân tỉnh Hoà Bình)

    STT

    Nội dung

    Đơn vị tính

    Đơn giá (đồng)

    A

    Nhà 3 tầng trở lên

    I

    Nhà 3 tầng trở lên, điện nước đồng bộ, khu vệ sinh khép kín

    1

    Nhà 3-5 tầng, khung chịu lực, khu wc khép kín, lăn sơn, cửa

    khuôn đơn gỗ N3, nền lát gạch liên doanh 300x300, chống nóng bằng tôn ld, điện nước đồng bộ. Tường 110

    đồng/m2 sàn

    4.624.000

    2

    Nhà 3 tầng, tường chịu lực, khu wc khép kín, lăn sơn, cửa

    khuôn kép gỗ N3, nền lát gạch liên doanh 300x300, chống nóng bằng tôn ld, điện nước đồng bộ. Tường 220

    đồng/m2 sàn

    4.872.000

    3

    Nhà 3 tầng, khung chịu lực, khu wc khép kín, quét vôi ve, cửa

    khuôn đơn gỗ N3, nền lát gạch liên doanh 300x300, chống nóng bằng tôn ld, điện nước đồng bộ. Tường 110

    đồng/m2 sàn

    4.414.000

    4

    Nhà 3tằng, tường chịu lực, khu wc khép kín, quét vôi ve, cửa khuôn đơn gỗ N3, nền lát gạch liên doanh 300x300, chống nóng bằng tôn Id, điện nước đồng bộ. Tường 220

    đồng/m2 sàn

    4.533.000

    II

    Nhà 3 tầng trở lên, điện nước đồng bộ, không có khu vệ sinh khép kín

    5

    Nhà 3-5 tầng, khung chịu lực, lăn sơn, cửa khuôn đơn gỗ N3,

    nền lát gạch liên doanh 300x300, lợp tôn liên doanh, điện đồng bộ. Tường 110

    đồng/m2 sàn

    4.199.000

    6

    Nhà 3 tầng, tường chịu lực, lăn sơn, cửa khuôn kép gỗ N3, nền lát gạch liên doanh 300x300, lợp tôn liên doanh, điện đồng bộ. Tường 220

    đồng/m2 sàn

    4.357.000

    7

    Nhà 3-5 tầng, khung chịu lực, quét vôi ve, cửa khuôn đơn gỗ

    N3, nền lát gạch liên doanh 300x300, lợp tôn liên doanh, điện đồng bộ. Tường 110

    đồng/m2 sàn

    3.990.000

    8

    Nhà 3 tầng, tường chịu lực, quét vôi ve, cửa khuôn đơn gỗ N3, nền lát gạch liên doanh 300x300, lợp tôn liên doanh, điện đồng bộ. Tường 220

    đồng/m2 sàn

    4.183.000

    B

    Nhà 2 tầng

    I

    Nhà 2 tầng trở lên, điện nước đồng bộ, khu vệ sinh khép kín

    9

    Nhà 2 tầng, tường chịu lực, khu wc khép kín, lăn sơn, cửa

    khuôn kép gỗ N3, nền lát gạch liên doanh 300x300, lợp tôn liên doanh, điện nước đồng bộ. Tường 220

    đồng/m2 sàn

    5.246.000

    10

    Nhà 2 tầng, khung chịu lực, khu wc khép kín, lăn sơn, cửa khuôn đơn gỗ N3, nền lát gạch liên doanh 300x300, Tường 110

    đồng/m2 sàn

    5.027.000

    11

    Nhà 2 tầng, tường xây 220, khu wc khép kín, quét vôi ve, cửa

    khuôn đơn gỗ N3, nền lát gạch liên doanh 300x300, lợp tôn liên doanh, điện nước đồng bộ.

    đồng/m2 sàn

    4.926.000

    12

    Nhà 2 tầng, khung chịu lực, tường xây 110, khu wc khép kín, quét vôi ve, cửa khuôn đơn gỗ N3, nền lát gạch liên doanh 300x300, lợp tôn liên doanh, điện nước đồng bộ.

    đồng/m2 sàn

    4.779.000

    13

    Nhà 2 tầng, tường xây 220, khu wc khép kín, quét vôi ve, cửa

    khuôn đơn gỗ N3, nền lát gạch hoa XM 200x200, lợp tôn liên doanh, điện nước đồng bộ.

    đồng/m2 sàn

    4.889.000

    II

    Nhà 2 tầng trở lên, điện nước đồng bộ, không có khu vệ sinh khép kín

    14

    Nhà 2 tầng tường chịu lực, tường lăn sơn, cửa khuôn kép gỗ

    N3, nền lát gạch liên doanh 300x300, lợp tôn liên doanh, điện nước đồng bộ. Tường 220

    đồng/m2 sàn

    4.773.000

    15

    Nhà 2 tầng, khung chịu lực, tường xây 110, tường lăn sơn, cửa khuôn đơn gỗ N3, nền lát gạch liên doanh 300x300, lợp tôn liên doanh, có điện nước.

    đồng/m2 sàn

    4.530.000

    16

    Nhà 2 tầng, tường xây 220, quét vôi ve, cửa khuôn đơn gỗ N3, nền lát gạch liên doanh 300x300, chống nóng bằng tôn ld, điện nước đồng bộ.

    đồng/m2 sàn

    4.450.000

    17

    Nhà 2 tầng, khung chịu lực, tường xây 110, quét vôi ve, cửa khuôn đơn gỗ N3, nền lát gạch liên doanh 300x300, lợp tôn liên doanh, điện nước đồng bộ.

    đồng/m2 sàn

    4.304.000

    18

    Nhà 2 tầng, tường xây 220, quét vôi ve, cửa khuôn đơn gỗ N3, nền lát gạch hoa XM 200x200, lợp tôn liên doanh, điện nước đồng bộ.

    đồng/m2 sàn

    4.376.000

    C

    Nhà 1 tầng

    I

    Nhà I tầng, khu wc khép kín

    19

    Nhà 1 tầng tường xây 220, mái đổ BTCT, tường vôi ve, cửa gỗ nhóm III có khuôn đơn, nền lát gạch ld 300x300, lợp tôn liên doanh, có điện, khu wc, chiều cao <=3,6m

    đồng/m2 sàn

    5.164.000

    20

    Nhà 1 tầng tường xây 220, mái đổ BTCT, tường vôi ve, cửa gồ nhóm III có khuôn đơn, nền lát gạch ld 300x300, chống nóng bằng fibro XM, có điện, khu wc, chiều cao <=3,6m

    đồng/m2 sàn

    5.047.000

    21

    Nhà 1 tầng tường xây 220, mái đổ BTCT, tường vôi ve, cửa gỗ nhóm III có khuôn đơn, nền lát gạch ld 300x300, chống nóng bằng gạch 6 lỗ và 2 lớp gạch lá nem, có điện, khu wc, chiều cao <=3,6m

    đồng/m2 sàn

    5.266.000

    22

    Nhà 1 tầng tường xây 220, mái ngói đỏ 22v/m2 trần cót ép, tường vôi ve, cửa gỗ nhóm III có khuôn đơn, nền lát gạch ld 300x300, có điện, khu wc, chiều cao <=3,6m

    đồng/m2 sàn

    4.011.000

    23

    Nhà 1 tầng tường 220, mái ngói đỏ 22v/m2 trần cót ép, tường lăn sơn, cửa gỗ nhóm III có khuôn đơn, nền lát gạch ld

    300x300, có điện, khu wc, chiều cao <=3,6m

    đồng/m2 sàn

    4.231.000

    24

    Nhà 1 tầng tường xây 220, mái tôn ld, trần cót ép, tường lăn sơn, cửa gỗ nhóm III có khuôn đơn, nền lát gạch liên doanh 300x300, có điện, khu wc, chiều cao <=3,6m

    đồng/m2 sàn

    4.176.000

    25

    Nhà 1 tầng tường 220, mái ngói đỏ 22v/m2, trần cót ép, tường vôi ve, cửa gỗ nhóm in có khuôn đơn, nền lát gạch hoa XM 200x200, có điện, khu wc, chiều cao <=3,6m

    đồng/m2 sàn

    3.963.000

    26

    Nhà 1 tầng tường xây 220, mái ngói đỏ 22v/m2, trần cót ép, tường vôi ve, cửa gỗ nhóm III có khuôn đơn, nền láng XM mác 75 dày 30, có điện, khu wc, chiều cao <=3,6m

    đồng/m2 sàn

    3.874.000

    27

    Nhà 1 tầng tường 220, mái ngói đỏ 22v/m2, trần cót ép, tường vôi ve, cửa gỗ nhóm III không khuôn, nền láng XM mác 75 dày 30, có điện, khu wc, chiều cao <=3,6m

    đồng/m2 sàn

    3.638.000

    28

    Nhà 1 tầng tường 220, mái fibro XM, trần cót ép, tường lăn

    sơn, cửa gỗ nhóm III có khuôn đơn, nền lát gạch 300x300, có điện, khu wc, chiều cao <=3,6m

    đồng/m2 sàn

    4.099.000

    II

    Nhà 1 tầng, điện nước đồng bộ, không có khu wc khép kín

    29

    Nhà 1 tầng tường xây 220, mái đổ BTCT, tường vôi ve, cửa gỗ nhóm III có khuôn đơn, nền lát gạch ld 300x300, chống nóng bằng tôn ld, có điện, không có khu wc, chiều cao <=3,6m

    đồng/m2 sàn

    4.653.000

    30

    Nhà 1 tầng tường xây 220, mái đổ BTCT, tường vôi ve, cửa gỗ nhóm III không khuôn, nền lát gạch ld 300x300, chống nóng bằng fibro XM, có điện, không có khu wc, chiều cao <=3,6m

    đồng/m2 sàn

    4.846.000

    31

    Nhà 1 tầng tường xây 220, mái đổ BTCT, tường lăn sơn, cửa gỗ nhóm III có khuôn đơn, nền lát gạch ld 300x300, chống nóng bằng gạch 6 lỗ và 2 lớp gạch lá nem, không có điện, không có khu wc, chiều cao <=3,6m

    đồng/m2 sàn

    4.612.000

    32

    Nhà 1 tầng tường xây 220, mái fibro XM, trần cót ép, tường vôi ve, cửa gỗ nhóm III ko khuôn, nền lát gạch 300x300, có điện,không có khu wc, chiều cao <=3,6m

    đồng/m2 sàn

    2.972.000

    33

    Nhà 1 tầng tường xây 220, mái ngói đỏ 22v/m2, trần cót ép,

    tường vôi ve, cửa gỗ nhóm III không khuôn, nền lát gạch 300x300, có điện, không có khu wc, chiều cao <=3,6m

    đồng/m2 sàn

    3.395.000

    34

    Nhà 1 tầng tường xây 220, mái ngói đỏ 22v/m2, trần cót ép,

    tường vôi ve, cửa gỗ nhóm III không khuôn, nền lát gạch 300x300, ko có điện, không có khu wc, chiều cao <=3,6m

    đồng/m2 sàn

    3.118.000

    35

    Nhà 1 tầng tường 110 bổ trụ 220, vì kèo gỗ, mái fibro XM, trần nhựa, tường vôi ve, cửa gỗ nhóm III không khuôn, nền lát gạch hoa XM 200x200, có điện, không có khu wc, chiều cao <=3,6m

    đồng/m2 sàn

    3.076.000

    36

    Nhà 1 tầng tường xây 220, mái ngói đỏ 22v/m2, trần cót ép, tường vôi ve, cửa gỗ nhóm in không khuôn, nền lát gạch hoa XM 200x200, không có điện, không có khu wc, chiều cao <=3,6m

    đồng/m2 sàn

    3.087.000

    37

    Nhà 1 tầng tường 110 bổ trụ 220, vì kèo gỗ, mái fibro XM, trần nhựa, tường vôi ve, cửa gỗ nhóm III không khuôn, nền lát gạch XM 200x200, có điện, không có khu wc, chiều cao <=3,6m

    đồng/m2 sàn

    3.008.000

    38

    Nhà 1 tầng tường 220, mái ngói đỏ 22v/m2, trần cót ép, tường vôi ve, cửa gỗ nhóm 4, không khuôn, nền lát gạch 300x300, không có điện, không có khu wc, chiều cao <=3,6m

    đồng/m2 sàn

    3.049.000

    39

    Nhà 1 tầng tường xây 220, mái ngói đỏ 22v/m2, trần cót ép, tường vôi ve, cửa gỗ nhóm 4, không khuôn, nền lát gạch liên doanh 300x300, có điện, không có khu wc, chiều cao <=3,6m

    đồng/m2 sàn

    3.353.000

    40

    Nhà 1 tầng tường xây 110 gạch chỉ, vì kèo bương tre kết hợp, mái lợp tranh tre lá cọ, trần cót ép, tường vôi ve, cửa gỗ tạp, hoàn thiện đơn giản, nền láng VXM

    đồng/m2 sàn

    2.624.000

    41

    Nhà 1 tầng tường xây gạch ba vanh 150, vì kèo bương tre kết hợp, mái lợp fibro XM, trần cót ép, tường vôi ve, cửa gỗ tạp, hoàn thiện đơn giản, nền láng VXM

    đồng/m2 sàn

    2.374.000

    42

    Nhà 1 tầng tường xây gạch ba vanh 150, vì kèo bương tre kết hợp, mái lợp tranh tre lá cọ, trần cót ép, tường vôi ve, cửa gỗ tạp, hoàn thiện đơn giản, nền láng VXM

    đồng/m2 sàn

    2.505.000

    43

    Nhà xây 1 tầng tường 110 bổ trụ kèo gỗ mái lá cọ nền láng VXM, không có wc

    đồng/m2 sàn

    2.501.000

    D

    Nhà gỗ

    44

    Đòn bẩy liên kết mộng, sườn mái gỗ lợp mái ngói, vách ván ghép gỗ N5 hoặc trát toocxi, cửa các loại, kỹ thuật xây dựng trang trí hoa lá, chấn song con tiện, bào trơn, đóng bén, nền đầm phang kỹ, bó xung quanh (tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt lại) (đơn giá xây dựng mới tính bằng 100%)

    đồng/m2 sàn

    1.921.000

    45

    Nhà gỗ loại 2: Nhà gỗ hoặc bương tre gỗ kết hợp, liên kết mộng hoặc bu lông côn sỏ, sườn mái gỗ, lợp gianh, vách ván ghép N5, cửa các loại, kỹ thuật xây dựng đơn giản hơn nhà loại 1 (đơn giá xây dựng mới, tính bằng 100%)

    đồng/m2 sàn

    1.668.000

    46

    Nhà gỗ loại 3: Nhà gỗ cột D100 gỗ nhóm 5 chân cột bằng đá. Cầu phong, ni tô bằng gỗ liên kết mộng hoặc bu lông côn sỏ, sườn mái các loại, lợp gianh, vách bùn rơm hoặc nứa cót, cửa các loại, kỹ thuật xây dựng đơn giản hơn nhà sàn loại 2

    đồng/m2 sàn

    889.000

    47

    Nhà gỗ kết hợp với tre lợp ngói.

    đồng/m2 sàn

    1.072.000

    48

    Nhà mái tranh vách bương tre.

    đồng/m2 sàn

    866.000

    49

    Nhà mái cọ cột bương tre, vách nứa, cửa gỗ N5

    đồng/m2 sàn

    1.018.000

    50

    Nhà tạm, mái tổng hợp, cột bương tre, gỗ, cửa tre nứa, gỗ.

    đồng/m2 sàn

    795.000

    51

    Nhà sàn khung cột gỗ (giá thành phẩm) (đơn giá xây dựng mới, tính bằng 100%)

    Gỗ tứ thiết, đk cột >=30

    đồng/m2 sàn

    5.975.000

    Gỗ tứ thiết, đk cột <30

    đồng/m2 sàn

    5.176.000

    Gỗ hồng sắc, đk cột >=30

    đồng/m2 sàn

    3.053.000

    Gỗ hồng sắc, đk cột <30

    đồng/m2 sàn

    2.755.000

    Nhà sàn khung gỗ bạch đàn, sàn gỗ, lợp lá cọ

    đồng/m2 sàn

    1.538.000

    52

    100%)

    Gỗ tứ thiết, đk cột >=30

    đồng/m2 sàn

    972.000

    Gỗ tứ thiết, đk cột <30

    đồng/m2 sàn

    927.000

    Gỗ hồng sắc, đk cột >=30

    đồng/m2 sàn

    851.000

    Gỗ hồng sắc, đk cột <30

    đồng/m2 sàn

    735.000

    Nhà sàn khung gỗ bạch đàn, sàn gỗ, lợp lá cọ

    đồng/m2 sàn

    655.000

    E

    Nhà sàn khác

    53

    Nhà sàn cột kèo, sàn mái bằng BT, mái dán ngói đỏ, cột sơn giả gỗ không có wc, nền lát gạch 400x400

    đồng/m2 sàn

    4.362.000

    54

    Nhà sàn cột kèo bàng BT sàn gỗ, mái ngói hoặc fibro XM

    đồng/m2 sàn

    3.744.000

    55

    Nhà sàn cột kèo, sàn mái bàng BT, mái dán ngói đỏ, cột sơn giả gỗ, có wc, nền lát gạch 400x400

    đồng/m2 sàn

    4.635.000

    56

    Nhà sàn cột kèo bằng BT sàn tre bương, mái ngói hoặc fibro

    XM

    đồng/m2 sàn

    3.328.000

    F

    Nhà khung kết cấu thép, nhà kho, xưởng sản xuất

    57

    Nhà 1 tầng khẩu độ 12 m, cao <= 6 m, tường xây gạch chỉ bổ

    trụ, thu hồi mái và lợp tôn, nền đổ bê tông

    đồng/m2 sàn

    1.590.000

    58

    Nhà 1 tầng khẩu độ 12 m, cao <= 6 m, cột kèo thép, tường xây gạch chỉ, mái lợp tôn, nền đổ bê tông

    đồng/m2 sàn

    2.310.000

    59

    Nhà 1 tầng khẩu độ 12 m, cao <= 6 m, cột kèo bê tông, tường

    xây gạch chỉ, mái lợ p tôn, nền đổ bê tông

    đồng/m2 sàn

    2.720.000

    60

    Nhà 1 tầng khẩu độ 12 m, cao <= 6 m, cột bê tông, kèo thép,

    tường xây gạch chỉ, mái lợp tôn, nền đồ bê tông

    đồng/m2 sàn

    2.530.000

    61

    Nhà 1 tầng khẩu độ 15 m, cao <= 9 m, cột kèo bê tông, tường

    xây gạch chỉ, mái lợp tôn, nền đổ bê tông

    đồng/m2 sàn

    4.270.000

    62

    Nhà 1 tầng khẩu độ 15 m, cao <= 9 m, cột kèo thép, tưởng xây gạch chỉ, mái lợp tôn, nền đổ bê tông

    đồng/m2 sàn

    3.720.000

    63

    Nhà 1 tầng khẩu độ 15 m, cao <= 9 m, cột bê tông, kèo thép, tường xây gạch chỉ, mái lợp tôn, nền đổ bê tông

    đồng/m2 sàn

    4.020.000

    64

    Nhà 1 tầng khẩu độ 15 m, cao <= 9 m, cột thép, kèo thép, tường bao che tôn, mái lợp tôn, nền đổ bê tông

    đồng/m2 sàn

    3.750.000

    Đối với các loại nhà gỗ tại số thứ tự số 44, 45, 51, 52 đơn giá bồi thường được xác định theo giá trị còn lại của nhà. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm xác định giá trị còn lại của tài sản để làm căn cứ thực hiện. Áp dụng đơn giá bồi thường cụ thể như sau:

    - Giá trị còn lại của nhà > 90%, đơn giá áp dụng bằng 20% đơn giá xây dựng mới

    - Giá trị còn lại của nhà <80% <= 90%, đơn giá áp dụng bằng 30% đơn giá xây dựng mới

    - Giá trị còn lại của nhà < 70%< = 80%, đơn giá áp dụng bằng 40% đơn giá xây dựng mới

    - Giá trị còn lại của nhà < 60% <= 70%, đơn giá áp dụng bằng 50% đơn giá xây dựng mới

    - Giả trị còn lại của nhà < 50% <= 60%, đơn giá áp dụng bằng 60% đơn giá xây dựng mới

    - Giá trị còn lại của nhà <=50%, đơn giá áp dụng bằng 100% đơn giá xây dựng mới

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

     

    PHỤ LỤC SỐ III

     ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG TÍNH CHO 1 ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG VÀ CÁC VẬT KIẾN TRÚC

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND ngày 18/11/2019

    của y ban nhân dân tỉnh Hoà Bình)

    STT

    Tên công tác

    Đơn vị tính

    Đơn giá (đồng)

    1

    Xây đá hộ, xây tường thẳng, chiều dầy <=60 cm, cao >2 m,

    vữa XM mác 75

    m3

    1.082.390

    2

    Xây đá hộc, xây tường thẳng, chiều dầy <=60 cm, cao <=2 m, vữa XM mác 75

    m3

    965.638

    3

    Xây đá hộc, xây móng, chiều dầy >60 cm, vữa XM mác 50

    m3

    865.035

    4

    Xây đá hộc, xây móng, chiều dầy <=60 cm, vữa XM mác 50

    m3

    880.552

    5

    Xây đá hộc, xây móng, chiều dầy <=60 cm, vữa XM mác 75

    m3

    910.217

    6

    Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22, xây móng, chiều dày > 33cm, vữa

    XM mác 75

    m3

    1.021.687

    7

    Xây gạch chỉ 6,5x10x5x22, xây móng dày >33 vữa TH 50

    m3

    1.216.600

    8

    Xây gạch chỉ 6,5x10x5x22, xây móng dày >33 vữa TH 25

    m3

    1.185.800

    9

    Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22, xây tường thẳng, chiều dày <=33

    cm, cao <=4 m, vữa XM mác 50

    m3

    1.141.776

    10

    Xây gạch chỉ 6,5x10x5x22, xây tường thẳng dày <=33 vữa

    m3

    1.351.900

    11

    Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22, xây tường thẳng, chiều dày <=11

    cm, cao <=4 m, vữa XM mác 50

    m3

    1.302.320

    12

    Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22, xây tường thẳng, chiều dày <=11

    cm, cao <=4 m, vữa XM mác 75

    m3

    1.323.420

    13

    Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22, xây cột, trụ chiều cao <=4 m, vữa

    XM mác 75

    m3

    1.401.826

    14

    Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22, xây tường thẳng, chiều dày <=33

    cm, cao <=50 m, vữa XM mác 75

    m3

    1.326.211

    15

    Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22, xây tường thẳng, chiều dày <=11 cm, cao <=50 m, vữa XM mác 75

    m3

    1.518.977

    16

    Xây đá hộc, xây tường thẳng, chiều dầy >60 cm, cao <=2 m, vữa XM mác 50

    m3

    918.239

    17

    Xây đá hộc, xây tường thẳng, chiều dầy <=60 cm, cao <=2 m, vữa XM mác 50

    m3

    935.975

    18

    Xây đá hộc, xây móng, chiều dầy >60 cm, vữa XM mác 75

    m3

    894.699

    19

    Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22, xây móng, chiều dày <= 33cm, vữa XM mác 75

    m3

    1.068.814

    20

    Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22, xây móng, chiều dày <= 33cm, vữa XM mác 50

    m3

    1.043.834

    21

    Xây gạch chỉ 6,5x10x5x22, xây móng dày <=33 vữa TH 50

    m3

    1.256.200

    22

    Xây gạch chỉ 6,5x10x5x22, xây mỏng dày <=33 vữa TH 75

    m3

    1.282.600

    23

    Xây gạch chỉ 6,5x10x5x22, xây cột, trụ H<=4m, vữa TH 50

    m3

    1.518.000

    24

    Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22, xây cột, trụ chiều cao <=4 m, vữa

    XM mác 50

    m3

    1.374.562

    25

    Kè đá hộc xếp khan không miết mạch, mái có độ dốc, dày >30cm

    m3

    601.700

    26

    Xây tường bằng gạch hoa xi măng 300x300 VXM 75

    m2

    254.100

    27

    Tường xây gạch bê tông vữa TH 75

    m3

    918.500

    28

    Trát tường ngoài, dày 2,0 cm, vữa XM mác 50

    m2

    86.108

    29

    Trát tường ngoài, dày 1,5 cm, vữa XM mác 50

    m2

    69.483

    30

    Trát tường ngoài, dày 2,0 cm, vữa XM mác 75

    m2

    88.283

    31

    Trát tường ngoài, dày 1,5 cm, vữa XM mác 75

    m2

    71.090

    32

    Trát tường ngoài, dày 2,0 cm, vữa TH mác 50

    m2

    67.100

    33

    Trát tường ngoài, dày 1,5 cm, vữa TH mác 50

    m2

    55.000

    34

    Trát tường trong, dày 2,0 cm, vữa XM mác 50

    m2

    62.082

    35

    Trát tường trong, dày 1,5 cm, vữa XM mác 75

    m2

    56.665

    36

    Trát tường trong, dày 2,0 cm, vữa XM mác 75

    m2

    64.257

    37

    Trát tường trong, dày 1,5 cm, vữa XM mác 50

    m2

    55.058

    38

    Trát tường trong, dày 2,0 cm, vữa TH mác 50

    m2

    50.600

    39

    Trát tường trong, dày 1,5 cm, vữa TH mác 50

    m2

    44.000

    40

    Trát tường dày 1,5cm vữa XM 50 H<4m

    m2

    46.816

    41

    Trát tường dày 1,5cm vữa XM 50 H>4m

    m2

    49.159

    42

    Trát granitô trụ, cột, vữa XM mác 75

    m2

    532.584

    43

    Trát trụ cột, lam đứng, cầu thang, dày 1,0 cm, vữa XM mác

    75

    m2

    126.360

    44

    Trát trụ cột, lam đứng, cầu thang, dày 1,5 cm, vữa XM mác 50

    m2

    132.265

    45

    Trát trụ cột, lam đứng, cầu thang, dày 1,0 cm, vữa XM mác 75

    m2

    126.360

    46

    Trát trụ cột, lam đứng, cầu thang, dày 1,5 cm, vữa TH mác 50

    m2

    99.000

    47

    Trát trụ cột, lam đứng, cầu thang, dày 2,0 cm, vữa XM mác

    50

    m2

    146.860

    48

    Trát trụ cột, lam đứng, cầu thang, dày 2,0 cm, vữa TH mác 50

    m2

    112.200

    49

    Trát đá rửa tường, vữa XM mác 50

    m2

    226.654

    50

    Trát đá rửa tường, vữa XM mác 75

    m2

    228.119

    51

    Trát trần, vữa XM mác 75

    m2

    129.165

    52

    Bê tông cột, mác 200, cả cốt thép

    m3

    6.905.261

    53

    Bê tông xà, dầm, giang nhà, mác 200 cả cốt thép

    m3

    7.962.020

    54

    Bê tông sàn mái, mác 200 cả cốt thép

    m3

    4.161.630

    55

    Bê tông lanh tô, lanh tô liền mái hắt, máng nước, tấm đan

    mác 200 + cốt thép

    m3

    4.076.050

    56

    Bê tông gạch vỡ vữa XM mác 50

    m3

    618.492

    57

    Bê tông móng mác 200 + cốt thép

    m3

    3.249.301

    58

    Bê tông sản xuất bằng máy trộn - đổ bằng thủ công, bê tông

    cầu thang thường, đá 1 x2, mác 200

    m3

    3.260.000

    59

    Bê tông sản xuất bằng máy trộn - đổ bằng thủ công, bê tông

    nền, đá 1x2, mác 150

    m3

    1.177.986

    60

    Bê tông sản xuất bằng máy trộn - đổ bằng thủ công, bê tông

    nền, đá 1x2, mác 200

    m3

    1.262.462

    61

    Bê tông sản xuất bằng máy trộn – đổ bằng thủ công, bê tông

    nền, đá 1x2, mác 250

    m3

    1.349.701

    62

    Bê tông sản xuất bằng máy trộn - đổ bằng thủ công, bê tông

    nền, đá 1x2, mác 300

    m3

    1.318.720

    63

    Công tác ốp đá cẩm thạch vào tường, cột, tiết diện đá <=0,25

    m2, vữa XM cát mịn mác 75

    m2

    540.272

    64

    Công tác ốp gạch vào chân tường, viền tường, viền trụ, cột,

    gạch 150x300mm

    m2

    202.272

    65

    Công tác ốp gạch vào tường, trụ, cột, gạch 200x250 mm, vữa XM cát mịn mác 75

    m2

    254.612

    66

    Ốp tường gỗ de ván dày 20 có xương gỗ 40x60

    m2

    413.358

    67

    Làm trần cót ép

    m2

    101.600

    68

    Làm trần bằng tấm trần thạch cao hoa văn, kích thước tấm 50x50cm

    m2

    628.062

    69

    Làm trần bằng tấm trần nhựa hoa văn, kích thước tấm

    50x50cm

    m2

    267.271

    70

    Làm trần bằng tấm nhựa + khung xương

    m2

    90.688

    71

    Trần gỗ dán cả khung xương

    m2

    119.180

    72

    Lát gạch thẻ, vữa XM cát mịn mác 75

    m2

    157.881

    73

    Lát gạch ceramic kích thước gạch 400x400mm

    m2

    252.186

    74

    Lát gạch chống trơn 20x20 cao <=4m, VXM M 75, cát mịn Ml=1,5-2,0

    m2

    64.197

    75

    Lát nền, sàn bằng đá hoa cương, tiết diện đá <=0,25 m2

    m2

    821.658

    76

    Láng nền sàn không đánh mầu, dày 3,0 cm, vữa XM mác 75

    m2

    51.857

    77

    Láng nền sàn không đánh mầu, dày 2,0 cm, vữa XM mác 75

    m2

    35.224

    78

    Lát nền, sàn bằng gạch 200x200mm, vừa XM cát mịn mác 75

    m2

    108.121

    79

    Nền lát gạch granit nhân tạo

    m2

    168.630

    80

    Lát gạch chỉ, vữa XM cát mịn mác 75

    m2

    93.083

    81

    Lát gạch vỉ

    m2

    125.440

    82

    Lát gạch đất nung 300x300 mm, vữa XM cát mịn mác 75

    m2

    96.989

    83

    Lát nền, sàn bằng gạch 300x300mm, vữa XM cát mịn mác 75

    m2

    220.063

    84

    Lát nền, sàn bằng gạch 600x600mm, vữa XM cát mịn mác 75

    m2

    292.458

    85

    Lát gạch lá nem 300x300 xio lát 2 lớp trên mái VXM 75

    m2

    189.959

    86

    Lát nền bằng đá xẻ trên nền đổ bê tông cốt thép mác 100 đá

    2x4

    m2

    561.000

    87

    Lát nền đá hoa cương, đá xẻ lót bằng bê tông gạch vỡ mác 75

    m2

    528.000

    88

    Lát nền, sàn bằng gạch 400x400mm, vữa XM cát mịn mác 75

    m2

    175.773

    89

    Lát nền, sàn bằng gạch 500x500mm, vữa XM cát mịn mác 75

    m2

    190.002

    90

    Lát nền bằng gạch Granít 400x400

    m2

    211.200

    91

    Lát nền bằng gạch Granit 500x500

    m2

    226.600

    92

    Mái Fibrô xi măng cả kết cấu mái

    100m2

    10.380.630

    93

    Lợp mái ngói 22 v/m2 cao <= 4 m

    100m2

    21.211.897

    94

    Lợp mái tôn mát có xà gồ C80x50x20x2,2, sơn chống gỉ

    100m2

    40.453.600

    95

    Lợp mái tôn mát không có xà gồ thép, lợp xà gồ bương tre

    100m2

    27.886.100

    96

    Lợp mái bằng lá cọ, xà gồ, dui mè bằng tre

    100m2

    15.976.400

    97

    Lợp mái bằng lá cọ, li tô gỗ 20x30, cầu phong40x60 xà gồ gỗ

    80x140

    100m2

    35.578.400

    98

    Mái tôn liên doanh dầy 0,4mm, cả kết cấu mái

    100m2

    26.200.900

    99

    Lát gạch chống nóng bằng gạch 6 lỗ 22x10,5x15 cm

    m2

    128.020

    100

    Dán ngói mũi hài 75viên/m2 trên mái nghiêng bêtông

    m2

    532.167

    101

    Vì kèo thép hình (cả lắp đặt)

    tấn

    35.669.430

    102

    Sản xuất xà gồ thép

    kg

    35.146

    103

    Sản xuất, lắp dựng cấu kiện gỗ, vì kèo gỗ mái ngói, khẩu độ

    >9, m

    m3

    8.431.189

    104

    Sản xuất, lắp dựng cấu kiện gỗ, cầu phong

    m3

    5.600.031

    105

    Sản xuất, lắp dựng cấu kiện gỗ, xà gồ mái thẳng

    m3

    5.620.549

    106

    Gia công và lắp dựng khung gỗ dầm sàn

    m3

    6.695.764

    107

    Con tiện bê tông cao 500

    con

    30.668

    108

    Con tiện cầu thang bằng gỗ 50x50x700

    con

    76.659

    109

    Trụ cầu thang bằng gỗ 200x200x1200

    cái

    1.533.180

    110

    Gia công và lắp đặt tay vịn thang bằng gỗ, kích thước 8x14

    cm

    m

    186.637

    111

    Lan can cầu thang sắt, tay vịn gỗ

    m

    1.750.000

    112

    Lan can cầu thang inox

    m

    2.200.000

    113

    Lan can cầu thang kính cường lực

    m

    1.600.000

    114

    Hoa sắt vuông 12x 12

    m2

    485.485

    115

    Hoa sắt vuông 14x 14

    m2

    633.886

    116

    Hoa sắt cửa sổ (sắt hộp)

    m2

    550.000

    117

    Cửa sổ kính gỗ nhóm 3

    m2

    1.377.838

    118

    Cửa đi pa nô kính gỗ nhóm 4

    m2

    1.377.838

    119

    Cửa sổ kính gỗ nhóm 4

    m2

    1.310.958

    120

    Cửa panô kính gỗ nhóm 3 (cả lắp đặt)

    m2

    1.765.775

    121

    Cửa panô đặc gỗ nhóm 3 (cả lắp đặt)

    m2

    1.672.143

    122

    Cửa Panô đặc gỗ nhóm 4 ( cả lắp đặt)

    m2

    1.404.601

    123

    Khuôn cửa đơn gỗ nhóm 4 (cả lắp đặt)

    m

    401.313

    124

    Khuôn cửa đơn gỗ nhóm 3 (cả lắp đặt)

    m

    454.817

    125

    Khuôn cửa kép gỗ nhóm 3 (cả lắp đặt)

    m

    628.727

    126

    Cửa panô nhôm Đài Loan kính 5 ly + lắp đặt

    m2

    909.645

    127

    Vách kính 5 ly (nhôm TQ, gia công + lắp đặt)

    m2

    668.800

    128

    Cửa sắt xếp dày 2-3 mm không bọc tôn + lắp đặt

    m2

    669.900

    129

    Cửa sắt xếp dày 2-3 mm có bọc tôn + lắp đặt

    m2

    775.874

    130

    Cửa cuốn

    m2

    2.200.000

    131

    Cửa kính cường lực

    m2

    870.000

    132

    Ống thép mạ kẽm kiểu măng sông-ống dài 8m, D = 20 (cả lắp

    đặt)

    m

    78.100

    133

    Lắp đặt cút nhựa miệng bát nối bằng phương pháp dán keo,

    đường kính cút d=100mm

    cái

    28.301

    134

    Lưới chắn rác D = 100

    cái

    28.061

    135

    Lắp đặt cút nhựa pvc miệng bát bằng phương pháp nối

    gioăng, đường kính cút d=100mm

    cái

    72.029

    136

    ống nước chịu nhiệt D20

    m

    30.468

    137

    ống nước chịu nhiệt D40

    m

    80.550

    138

    ống nước chịu nhiệt D63

    m

    177.289

    139

    ống nước chịu nhiệt D110

    m

    561.090

    140

    Đường ống nhựa D42

    m

    22.977

    141

    Đường ống nhựa D60

    m

    33.174

    142

    Đường ống nhựa D110

    m

    71.490

    143

    Đường ống nhựa D160

    m

    139.264

    144

    Đường ống nhựa D200

    m

    205.905

    145

    Lắp đặt ống nhựa nối bằng phương pháp măng sông , đoạn

    ống dài 8 m, đường kính ống d=20mm

    100m

    3.428.743

    146

    Lắp đặt ống nhựa nối bằng phương pháp măng sông , đoạn

    ống dài 8 m, đường kính ống d=32mm

    100m

    5.125.715

    147

    Lắp đặt ống nhựa nối bằng phương pháp măng sông , đoạn

    ống dài 8 m, đường kính ống d=50mm

    100m

    10.039.499

    148

    Lắp đặt ống nhựa nối bằng phương pháp măng sông , đoạn

    ống dài 8 m, đường kính ống d=100mm

    100m

    16.667.059

    149

    Chậu rửa loại 2 vòi (cả lắp đặt)

    cái

    544.445

    150

    Bệ xí xổm (cả lắp đặt)

    bộ

    520.410

    151

    Bệ xí bệt (cả lắp đặt)

    bộ

    2.292.840

    152

    Lắp đặt phễu thu đường kính 100mm

    cái

    79.400

    153

    Bảng điện gỗ 180x250 (cả lắp đặt)

    cái

    77.550

    154

    Bảng điện nhựa (cả lắp đặt)

    cái

    60.000

    155

    Công tắc đơn 6A (cả lắp đặt)

    cải

    65.549

    156

    Công tắc kép 6A (cả lắp đặt)

    cái

    97.658

    157

    Lắp đặt các thiết bị đóng ngắt, Lắp ổ cắm loại ổ đơn

    cái

    55.886

    158

    Kéo rải các loại dây dẫn, Lắp đặt dây dẫn 2 ruột 2x4mm2

    m

    37.476

    159

    Kéo rải các loại dây dẫn, Lắp đặt dây dẫn 2 ruột 2x1,5mm2

    m

    18.721

    160

    Lắp đặt quạt điện - Quạt trần

    cái

    724.435

    161

    Gỗ làm cột hông sắc

    m3

    11.642.400

    162

    Ao cá có đắp bờ kiên cố cao >1m

    m3

    74.657

    163

    Ao cá ít đầu tư có đắp bờ không kiên cố

    m3

    52.635

    164

    Hàng rào lưới thép B40 có khung thép V4 xung quanh hàn vào cột L50; Có thanh dọc a = 600, thanh ngang a = 800; trên

    m2

    745.107

    165

    Hàng rào lưới thép B40 có khung thép V3 xung quanh hàn vào cột L50; Có thanh dọc a = 600, thanh ngang a = 800; trên

    m2

    706.310

    166

    Hàng rào lưới thép gai a= 100 có khung thép V4 xung quanh hàn vào cột L50; có thanh dọc a = 600, trên có gán lưỡi mác

    m2

    642.103

    167

    Hàng rào lưới thép gai a = 100 có khung thép V3 xung quanh hàn vào cột L50; Có thanh dọc a = 600, trên có gán lưỡi mác

    m2

    593.945

    168

    Hàng rào lưới thép B40 có khung thép V4 xung quanh

    m2

    205.011

    169

    Hàng rào lưới thép B40 khung thép V4 có 1 thanh dọc và 1 thanh ngang ở giữa

    m2

    237.794

    170

    Hàng rào lưới thép B40 khung thép V4 có 1 thanh dọc hoặc 1 thanh ngang ở

    m2

    224.071

    171

    Hàng rào lưới thép B40 khung thép V4 có thanh trên và thanh dưới, có thanh dọc trung bình khoảng 2 m

    m2

    215.303

    172

    Hàng rào lưới thép B40 có khung thép V3 xung quanh

    m2

    188.460

    173

    Hàng rào lưới thép B40 khung thép V3, có 1 thanh dọc và 1 thanh ngang ở giữa

    m2

    212.968

    174

    Hàng rào lưới thép B40 khung thép V3, có 1 thanh dọc hoặc

    1 thanh ngang ở

    m2

    202.709

    175

    Hàng rào lưới thép B40 khung thép V3, có thanh trên và dưới, có thanh dọc trung bình khoảng 2m

    m2

    196.154

    176

    Hàng rào B40 cột bê tông 150x150 thép L30 khoảng cách

    1000

    m2

    814.000

    177

    Hàng rào B40 cao 2m cột bê tông 150x150 không có thép L, cột cách nhau 2,5m

    m2

    121.000

    178

    Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà không bả bàng sơn Levis,

    1 nước lót, 2 nước phủ

    m2

    39.674

    179

    Sơn dầm, trần, cột, tường ngoài nhà không bả bằng sơn

    Levis, 1 nước lót, 2 nước phủ

    m2

    49.518

    180

    Quét vôi 1 nước trắng, 2 nước màu trong nhà

    m2

    11.057

    181

    Quét vôi 1 nước trắng, 2 nước màu ngoài nhà

    m2

    11.198

    182

    Bả ventônit vào tường

    m2

    130.346

    183

    Lắp đặt các loại đèn ống dài 1,2m, loại hộp đèn 2 bóng

    bộ

    188.716

    184

    Lắp đặt các loại đèn ống dài 1,2m, loại hộp đèn 1 bóng

    bộ

    132.422

    185

    Lắp đặt đèn trần 1 bóng cả phụ kiên

    bộ

    104.346

    186

    Lắp đặt aptomat loại 3 pha, cường độ dòng điện <=50A

    cái

    406.949

    187

    Lắp đặt aptomat loại 3 pha, cường độ dòng điện <=10A

    cái

    256.542

    188

    Lắp đặt ống kim loại đặt chìm bảo hộ dây dẫn, đường kính ống <=26mm

    m

    52.337

    189

    Lắp đặt ống kim loại đặt nối bảo hộ dây dẫn, đường kính ống

    <=26mm

    m

    23.780

    190

    Bể bi ô ga xây gạch 12 m3

    bể

    18.444.800

    191

    Cổng sắt hộp 40x20 bit tôn và thép 12x12 hàn cách nhau 20,

    1m2=16kg đến 18kg

    tấn

    41.734.000

    192

    Cổng sắt hộp 40x20 bịt tôn và thép 20x10 hàn cách nhau 20

    m2

    748.000

    193

    Giếng nước đào, cuốn cống gạch đặc VXM 100 sâu 8 đến

    10m. Đường kính 1200

    cái

    6.242.742

    194

    Giếng nước đào, cuốn cống gạch đặc VXM 100 sâu > 10m, đường kính 1200

    cái

    7.795.997

    195

    Giếng nước đào, cuốn cống gạch đặc VXM 100 sâu <-6m Đường kính 1200

    cái

    4.690.796

    196

    Giếng nước đào, cuốn cống gạch đặc VXM 100 sâu 6 đến

    8m, đường kính 1200

    cái

    5.466.120

    197

    Giếng nước đào không cuốn cống gạch sâu <= 10m đường kính 1200 ( Giếng đá ong)

    cái

    4.934.710

    198

    Giếng nước đào không cuốn cống gạch sâu > 10m đường kính 1200 (Giếng đá ong)

    cái

    6.200.084

    199

    Giếng rộng 1,2m đặt cống Bê tông cốt thép sâu 8m

    cái

    32.791.000

    Giếng Khoan lấy nước sinh hoạt

    200

    Giếng khoan có máy bơm; đường kính D42; chiều sâu < 30 m

    cái

    10.438.000

    201

    Giếng khoan có máy bơm; đường kính D60; chiều sâu < 30 m

    cái

    10.736.000

    202

    Giếng khoan có máy bơm; đường kính D76; chiều sâu < 30 m

    cái

    10.897.000

    203

    Giếng khoan có máy bơm; đường kính D42; chiều sâu > 30 m

    cái

    18.875.000

    204

    Giếng khoan có máy bơm; đường kính D60; chiều sâu > 30 m

    cái

    19.472.000

    205

    Giếng khoan có máy bơm; đường kính D76; chiều sâu > 30 m

    cái

    19.794.000

    206

    Giếng khoan có máy bơm; đường kính D100; chiều sâu <30m

    cái

    17.110.280

    207

    Giếng khoan có máy bơm; đường kính D100; chiều sâu >30m

    cái

    23.310.309

    Giếng khoan lấy nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

    Bơm máy

    208

    Giếng khoan có máy bơm; đường kính D42; chiều sâu < 30 m

    cái

    3.056.320

    209

    Giếng khoan có máy bơm; đường kính D60; chiều sâu < 30 m

    cái

    3.194.880

    210

    Giếng khoan có máy bơm; đường kính D76; chiều sâu < 30 m

    cái

    3.358.460

    211

    Giếng khoan có máy bơm; đường kính D42; chiều sâu > 30 m

    cái

    3.406.060

    212

    Giếng khoan có máy bơm; đường kính D60; chiều sâu > 30 m

    cái

    3.648.540

    213

    Giếng khoan có máy bơm; đường kính D76; chiều sâu > 30 m

    cái

    3.934.805

    Bơm tay

    214

    Giếng khoan có máy bơm; đường kính D42; chiều sâu < 30 m

    cái

    1.306.320

    215

    Giếng khoan có máy bơm; đường kính D60; chiều sâu < 30 m

    cái

    1.444.880

    216

    Giếng khoan có máy bơm; đường kính D76; chiều sâu < 30 m

    cái

    1.608.460

    217

    Giếng khoan có máy bơm; đường kính D42; chiều sâu > 30 m

    cái

    1.656.060

    218

    Giếng khoan có máy bơm; đường kính D60; chiều sâu > 30 m

    cái

    1.898.540

    219

    Giếng khoan có máy bơm; đường kính D76; chiều sâu > 30 m

    cái

    2.184.805

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

     

    PHỤ LỤC SỐ IV

    ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND ngày 18/11/2019

    của Ủy ban nhân dân tỉnh Hoà Bình)

    STT

    Loại cây

    Đơn vị tính

    Giải thích quy định

    Đơn giá (đồng)

    I

    Cây màu, cây lương thực ngắn ngày

    1

    Mạ lúa lai

    m2

    52.000

    Mạ lúa thuần

    42.000

    2

    Lúa ruộng các loại

    m2

    Ruộng năng suất vụ trước đạt < 5tấn/ha

    3.000

    Ruộng năng suất vụ trước đạt > 5 tấn/ha

    3.500

    3

    Lúa nương các loại

    m2

    Áp dụng cho nương trồng đại trà

    3.000

    4

    Ngô trồng đại trà

    m2

    Ruộng năng suất vụ trước đạt < 4 tấn/ha

    3.000

    Ruộng năng suất vụ trước đạt > 4 tấn/ha

    3.500

    5

    Ngô trồng xen cây khác

    m2

    So với cùng loại chính vụ

    3.000

    6

    Khoai lang, khoai sọ, khoai tây, khoai môn, khoai nương...

    m2

    Mới trồng < 1 tháng

    7.000

    Đã có củ non

    10.000

    Đã có củ, sắp thu hoạch

    15.000

    7

    Đậu tương, lạc, đỗ vừng, đậu coove, đậu đũa, đậu ván... trồng đại trà

    m2

    Mới trồng < 1 tháng

    2.400

    Chưa đến tuổi thu hoạch

    4.000

    Sắp cho thu hoạch

    5.000

    8

    Dưa hấu, dưa lê, dưa bở, bí đỏ...

    m2

    Mới trồng < 1 tháng

    7.000

    Chưa đến tuổi thu hoạch

    10.000

    Sắp cho thu hoạch

    20.000

    Bổ sung Cây đang cho thu hoạch (đã được thu, nhưng chưa thu hết)

    10.000

    9

    Các loại rau cao cấp (xu hào, cà chua, bắp cải, súp lơ, củ kiệu....)

    m2

    Mới gieo trồng

    12.000

    Cây tốt còn non, chưa cho thu hoạch

    15.000

    Cây sắp cho thu hoạch

    18.000

    Cây đang cho thu hoạch

    18.000

    10

    Các loại rau gia vị hàng năm (rau thơm, rau húng, mùi, tía tô, thì là, hành, tỏi, ớt...)

    m2

    Mới gieo trồng

    12.000

    Cây tốt còn non, chưa cho thu hoạch

    18.000

    Cây sắp cho thu hoạch

    24.500

    Cây đang cho thu hoạch

    30.600

    11

    Các loại rau thông thường hàng năm (vụ xuân, hè, thu đông)

    m2

    Mới gieo trồng

    7.000

    Cây tốt còn non, chưa cho thu hoạch

    8.600

    Cây sắp cho thu hoạch

    12.000

    Cây đang cho thu hoạch

    14.700

    12

    Rau mầu lỡ vụ

    m2

    So với cùng loại chính vụ

    6.000

    13

    Sắn dây, củ mài, củ từ, củ cọc rào, củ đậu, và các loại cây lấy củ khác

    m2

    Mới trồng bắt đầu lên dàn

    7.000

    Chưa có củ non

    18.000

    Đã có củ non, sắp thu hoạch

    20.000

    14

    Sắn, dong giềng, hoành tinh trồng tập trung

    m2

    Mới trồng

    3.000

    Chưa đến tuổi thu hoạch

    4.000

    Sắp cho thu hoạch

    5.000

    15

    Sắn, dong giềng trồng xen cây khác

    m2

    So với cùng loại chính vụ

    2.000

    16

    Su su, bầu, bí xanh, mướp, lặc lày, mướp đắng, dưa chuột... (trồng khóm hoặc giàn leo)

    m2

    Mới trồng

    6.000

    Mới leo dàn, chưa cho thu hoạch

    18.000

    Sắp cho thu hoạch

    30.600

    Cho thu hoạch

    37.000

    17

    Giàn thiên lý, gấc, nho, chanh leo, trầu không....

    m2

    Mới trồng

    18.000

    Mới leo dàn, chưa cho thu hoạch

    24.500

    Sắp cho thu hoạch

    37.000

    Cho thu hoạch

    43.000

    18

    Mía trồng tập trung theo rãnh (tối đa 8.000 m/ha)

    m

    Mới trồng < 1 tháng

    12.000

    Chưa đến tuổi thu hoạch

    17.000

    Sắp cho thu hoạch

    20.000

    19

    Mía trồng theo khóm

    Khóm

    20.000

    20

    Cây dâu tằm, bông và đay...

    m2

    Mới gieo trồng

    3.000

    Cây tốt còn non, chưa cho thu hoạch

    5.000

    Cây sắp cho thu hoạch

    7.000

    Cây đang cho thu hoạch

    10.000

    Không đền bù đối với mục 1-20: Nếu thời điểm gieo trồng sau khi có thông báo thu hồi đất

    II

    Nhóm cây dược liệu, cây thức ăn chăn nuôi và cây hàng rào

    1

    Sả, hương nhu, xạ đen, đinh lăng, núc nắc và các loại cây dược liệu khác (cây dược liệu của địa phương

    m2

    Mới gieo trồng

    5.000

    Cây tốt còn non, chưa cho thu hoạch

    10.000

    Cây sắp cho thu hoạch

    25.000

    Cây đang cho thu hoạch

    30.000

    2

    Cỏ voi và các loại cỏ chăn nuôi khác

    m2

    Mới trồng < 2 tháng

    3.000

    Trồng > 2 tháng đến < 4 tháng

    7.000

    Trồng > 4 tháng, sắp cho thu hoạch

    10.000

    3

    Hàng rào cây xanh

    m

    Không có cắt tỉa, tạo hình

    19.000

    Có cắt tỉa tạo hình

    35.000

    III

    Nhóm cây công nghiệp dài ngày

    1

    Chè (tối đa 7.000 m/ha)

    m

    Mới trồng dưới 1 năm tuổi, chè phân tán

    12.000

    Trồng trên 1 năm tuổi - 2 năm tuổi

    25.000

    Trên 2 năm tuổi - đang cho thu hoạch

    64.600

    2

    Cà phê (tối đa 5.500 cây/ha cho cà phê chè, 2500 cây/ha cho cà phê vối); Cây cao (tối đa 600 cây/ha)

    Cây

    Dưới 1 năm tuổi

    24.000

    từ 1 - 2 năm tuổi, mới bói, sắp bói

    24.500

    Cây

    Trên 2 năm tuổi- bắt đầu cho thu hoạch

    50.000

    m2/ tán lá

    Đã thu hoạch

    70.000

    3

    Bồ kết (tối đa 400 cây/ha)

    Cây

    Mới trồng dưới 1 năm

    24.000

    m2/tán lá

    Trồng trên 1 năm - 3 năm

    43.000

    Trên 3 năm -bắt đầu cho thu

    50.000

    Đã thu hoạch

    63.000

    Đối với cây từ mục III mới trồng dưới 1 năm: số lượng cây được đền bù không quá mật độ theo quy định. Đối với loại cây trồng xen thứ nhất, hỗ trợ không quá 50% mật độ theo quy định. Đối với loại cây trồng xen thứ hai hỗ trợ không quá 25% mật độ theo quy định; Không hỗ trợ đối với cây trồng xen thứ 3 trở đi.

    IV

    Nhóm cây ăn quả

    1

    Vải thiều, nhãn, xoài (tối đa

    500 cấy/ha), táo, ổi,...(tối đa

    800 cây/ha)

    Cây

    Mới trồng dưới 1 năm

    45.000

    Trồng từ 1 đến 2 năm

    70.000

    Trên 2 năm - bắt đầu cho thu bói

    95.000

    m2/tá

    Cây đã cho thu hoạch

    60.000

    2

    Mơ, mai, hồng, đào, mận...(tối đa 700 cây/ha)

    Cây

    Mới trồng dưới 1 năm

    40.000

    Trồng 1-2 năm

    60.000

    Trên 2 năm - chưa có quả

    80.000

    m2/tán lá

    Cây đã cho thu hoạch

    43.000

    3

    Cam, quýt, bưởi (tối đa 800 cây/ha)

    Cây

    Cây

    Cây mới trồng dưới 1 năm

    50.000

    Trồng 1-2 năm

    110.000

    Cây trên 2 năm - Chưa có quả

    140.000

    Cây bắt đầu cho thu bói

    180.000

    m2/tán lá

    Cây đang cho thu hoạch ổn định

    140.000

    4

    Phật thủ, na (tối đa 800 cây/ha); chanh, lựu (tối đa 1.000 cây/ha); lê đào, mắc cọoc, hồng bì, dâu da đất, trứng gà (tối đa 400 cây/ha)

    Cây

    Mới trồng dưới 1 năm

    45.000

    Từ 1 - 2 năm

    70.000

    Cây đã cho thu bói

    100.000

    m2/tán lá

    Cây đang cho thu hoạch

    120.000

    5

    Mít, hồng xiêm, hoa hòe, vú sữa, bơ…, (tối đa 500 cây/ha).

    Cây

    Cây mới trồng dưới 1 năm

    45.000

    Từ 1 - 2 năm

    75.000

    Cây trên 2 năm -đã cho thu bói

    105.000

    m2/tán lá

    Cây đang cho thu hoạch

    100.000

    6

    Thanh long (tối đa 1.200 khóm/ha)

    Khóm

    Mới trồng dưới 1 năm

    35.000

    Trồng 1-2 năm

    55.000

    trên 2 năm - bắt đầu cho thu quả

    75.000

    Có quả ổn định

    95.000

    7

    Khế, chay, dâu da xoan, sung, doi, tai chua (tối đa 500 cây/ha); nhót (tối đa 600 cây/ha)

    Cây

    Cây mới trồng dưới 1 năm

    30.000

    Trồng 1-2 năm

    50.000

    Trên 2 năm - bắt đầu có quả

    70.000

    m2/tán lá

    Cây đã cho thu hoạch

    45.000

    8

    Cau, cọ (tối đa 800 cây/ha)

    Cây

    Mới trồng < 1 năm

    29.000

    Cây trồng > 1 năm, chưa có quả

    5.100

    Cây đã cho thu bói

    72.000

    Cây đã cho thu hoạch

    100.000

    9

    Cau lùn (cau quả) (tối đa 800 cây/ha)

    Cây

    Mới trồng < 1 năm

    44.000

    Cây trồng 1 - 2năm

    64.000

    Cây trồng trên 2 năm -đã cho thu

    84.000

    Cây đã cho thu hoạch

    120.000

    10

    Dừa (tối đa 800 cây/ha)

    Cây

    Mới trồng < 1 năm

    75.000

    Trồng 1-2 năm

    120.000

    Cây trên 2 năm

    144.500

    bắt dầu cho thu hoạch

    287.000

    Cây đã thu hoạch

    427.000

    11

    Đu đủ (tối đa 3.200 cây/ha), chuối (tối đa 1200 cây/ha)

    Cây

    Mới trồng, chưa có quả

    40.000

    Cây có quả, chưa cho thu hoạch

    70.000

    Bổ sung cây đang cho thu hoạch

    95.000

    13

    Dứa trồng tập trung

    m2

    Mới trồng dưới 1 năm

    10.000

    trồng trên 1 năm- chưa cho thu hoạch

    20.000

    Loại tốt, có quả non sắp thu hoạch

    30.000

    14

    Dứa trồng phân tán

    Khóm

    21.500

    Đối với cây tại mục IV mới trồng, dưới 1 năm tuổi: số lượng cây được đền bù không quá mật độ theo quy định. Đối với loại cây trồng xen thứ nhất, hỗ trợ không quá 50% mật độ theo quy định. Đối với loại cây trồng xen thứ hai hỗ trợ không quá 25% mật độ theo quy định; Không hỗ trợ đối với cây trồng xen mới trồng thứ 3 trở đi.

    V

    Nhóm cây hoa ngắn ngày

    1

    Các loại hoa cao cấp: Ly, lay ơn, hồng, huệ, phăng, cúc Đà Lạt, các loại hoa nhập nội khác

    m2

    Mới trồng, còn nhỏ chưa có hoa

    78.000

    Mới có hoa, sắp cho thu hoạch

    131.000

    Đã cho thu hoạch

    196.000

    2

    Các loại hoa xuân, hè, thu đông: cúc, hồng, mào gà, bóng nước, hoa sói và các loại hoa khác

    m2

    Mới trồng, còn nhỏ chưa có hoa

    39.000

    Mới có hoa, sắp cho thu hoạch

    65.000

    Đã cho thu hoạch

    104.500

    3

    Hoa sen, súng

    m3

    Mới trồng, còn nhỏ chưa có hoa

    7.000

    Mới có hoa, sắp cho thu hoạch

    13.000

    Đã cho thu hoạch

    19.600

    Đối với các loại cây từ mục 1-3: không đền bù, hỗ trợ nếu kỳ thu hoạch trước thời điểm có quyết định thu hồi đất hoặc thời điểm gieo trồng sau khi có thông báo thu hồi đất.

    VI

    Nhóm cây bóng mát

    1

    Phượng vĩ, bằng lăng, hoa sữa, hoa đại, ngọc lan, vồng, bàng, dâu da xoan, hoa móng bò, trứng cá, vông, muồm hoa

    Cây

    Mới trồng, cao < 1m

    35.800

    Cây tốt, cao từ 1m đến < 2,5m

    79.500

    Cây tốt, cao 2,5m

    147.800

    2

    Cây nhội, cây hoa gạo....

    Cây

    Mới trồng, cao < 1m

    28.000

    Cây tốt, cao từ 1m đến < 2,5m

    71.100

    Cây tốt, cao > 2,5 m đến < 3,5m

    144.500

    Cây tốt, cao > 3,5m

    295.700

    VII

    Hỗ trợ di dời cây ươm, cây trong vườn ươm và cây cảnh

    1

    Hỗ trợ di dời cây ươm, trồng trong bầu

    Bầu

    Đường kính bầu dưới 10 cm

    200

    Đường kính bầu từ 10 cm đến 20 cm

    400

    Đường kính bầu trên 20 cm

    600

    2

    Hỗ trợ di dời cây ươm, trồng dưới đất

    Cây

    Đường kính tán rộng dưới 50cm

    15.000

    ĐK tán rộng từ 50cm đến dưới 100 cm

    25.000

    ĐK tán rộng từ 100cm đến 150 cm

    40.000

    Đường kính tán rộng trên 150cm

    50.000

    3

    Hỗ trợ di dời cây đã đánh bầu hoặc bó bầu ươm, trồng dưới đất

    50% đơn giá đường kính tán tương ứng tại mục 2

    4

    Hỗ trợ di dời đối với cây không còn tán

    Lấy đường kính gốc x 20 để tính đường kính tán áp dụng theo đơn giá tương ứng tại mục 2,3

    5

    Hỗ trợ di chuyển cây trong bồn, chậu cảnh

    Bồn/

    chậu

    Đường kính chậu dưới 30 cm

    22.000

    Đường kính chậy từ 30cm đến 50 cm

    44.000

    Đường kính chậy từ 50cm đến 80 cm

    73.000

    Đường kính chậy từ 80cm đến 100 cm

    117.000

    Đường kính chậy từ 100cm trở lên

    220.000

    VIII

    Hỗ trợ nuôi trồng thủy sản thu hoạch lỡ vụ

    1

    Nuôi thả các loại cá, tôm thường

    m2

    Tính diện tích mặt nước

    15.000

    2

    Nuôi thả các loại cá đặc sản: Cá lăng, cá bống, các loại quý hiếm

    30.000

    3

    Nuôi ba ba, ếch công nghiệp...

    22.000

    IX

    Nhóm cây lâm nghiệp

    1

    Cây Bạch đàn, Keo

    Cây

    ĐK thân < 3 cm

    15.000

    3 cm ≤ ĐK thân < 10 cm

    82.000

    10 cm ≤ ĐK thân < 15 cm

    172.000

    15 cm ≤ ĐK thân < 20 cm

    84.000

    ĐK thân ≥ 20 cm

    0

    2

    Cây Thông

    Cây

    ĐK thân < 3 cm

    23.000

    3 cm ≤ ĐK thân < 10 cm

    92.000

    10 cm ≤ ĐK than < 15 cm

    171.000

    15 cm ĐK thân < 20 cm

    87.000

    ĐK thân ≥ 20 cm

    0

    3

    Cây bồ đề, xoan, mỡ, hông, trẩu, tếch, xà cừ

    Cây

    ĐK thân < 3 cm

    16.000

    3 cm ≤ ĐK thân < 10 cm

    76.000

    10 cm ≤ ĐK thân < 15 cm

    156.000

    15 cm ≤ ĐK thân < 20 cm

    79.000

    ĐK thân ≥ 20 cm

    0

    4

    Cây Dó bầu

    Cây

    ĐK thân < 3 cm

    74.000

    3 cm ≤ ĐK thân < 10 cm

    122.000

    10 cm ≤ ĐK thân < 15 cm

    218.000

    15 cm ≤ ĐK thân < 20 cm

    105.000

    ĐK thân ≥ 20 cm

    0

    5

    Cây de, dổi, muông đen, lát, lim

    Cây

    ĐK thân < 3 cm

    31.000

    3 cm ≤ ĐK thân < 10 cm

    180.000

    10 cm ≤ ĐK thân < 15 cm

    369.000

    15 cm ≤ ĐK thân < 20 cm

    184.000

    ĐK thân ≥ 20 cm

    50.000

    6

    Cây Sấu, trám, ràng ràng, tai chua

    Cây

    ĐK thân < 3 cm

    31.000

    3 cm ≤ ĐK thân < 10 cm

    90.000

    10 cm ≤ ĐK thân < 15 cm

    169.000

    15 cm ≤ ĐK thân < 20 cm

    84.000

    ĐK thân ≥ 20 cm

    50.000

    7

    Cây Sưa

    Cây

    ĐK thân < 3 cm

    77.000

    3 cm ≤ ĐK thân < 10 cm

    173.000

    10 cm ≤ ĐK thân < 15 cm

    323.000

    15 cm ≤ ĐK thân < 20 cm

    162.000

    ĐK thân ≥ 20 cm

    50.000

    8

    Cây Quế

    Cây

    ĐK thân < 3 cm

    15.000

    3 cm ≤ ĐK thân < 10 cm

    67.000

    10 cm ≤ ĐK thân < 15 cm

    129.000

    15 cm ≤ ĐK thân < 20 cm

    66.000

    ĐK thân ≥ 20 cm

    0

    9

    Cây vỏ ăn trầu

    Cây

    ĐK thân < 3 cm

    156.000

    3 cm ≤ ĐK thân < 10 cm

    316.000

    10 cm ≤ ĐK thân < 15 cm

    478.000

    ĐK thân ≥ 15cm

    0

    10

    Cây Luồng, Bương, Vầu, Mai,

    Tre

    Cây

    ĐK thân < 3 cm

    8.000

    ĐK thân < 6 cm

    15.000

    ĐK thân < 10 cm

    23.000

    ĐK thân ≥ 10cm

    0

    11

    Cây giang, nứa, sật, lành hanh, hóp

    Cây

    ĐK thân < 3 cm

    8.500

    3 cm < ĐK thân < 5 cm

    11.000

    5 cm < ĐK thân < 10 cm

    15.000

    12

    Cây tre bát độ, cây trúc lấy măng

    Khóm

    350.000

    13

    Song, mây

    m dài

    50.000

    Đối với cây tại mục 1 đến 11 phân IX, mới trồng dưới 1 năm, đường kính thân dưới 3cm:

    + Nếu trồng phân tán (diện tích dưới 0,3ha), thì tổng mật độ tối đa các loài cây được hỗ trợ là 1.000 cây/ha;

    + Nếu trồng tập trung (diện tích từ 0,3 ha trở lên), thì mật độ tối đa được hỗ trợ là 2.000 cây/ha với trồng thuần loài, trồng hỗn giao mật độ tối đa cây trồng chính 800 cây/ha, tổng mật độ các loài cây phụ trợ tối đa 800 cây/ha.

    Đối với các loại cây lấy gỗ khác, căn cứ tính chất tương đồng các loại cây để áp dụng

    Đối với rừng tự nhiên, rừng trồng do nhà nước đầu tư 100% áp dụng theo khung giá do UBND tỉnh ban hành theo quy định tại Thông tư số 32/2018/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp & PTNT.

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

     

    PHỤ LỤC SỐ V

    ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG DI CHUYỂN MỒ MẢ

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND ngày 18/11/2019

    của Ủy ban nhân dân tỉnh Hoà Bình)

     

     

    Tên tài sản

    Đơn vị

    Đon giá (đồng)

     

    Hỗ trợ di chuyển

    cái

     

    1

    Mộ vô chủ

     

    7.000.000

    2

    Mộ có chủ

     

     

    2.1

    Mộ đất

     

     

    2.1.1

    Chưa sang cát

     

    10.000.000

    2.1.2

    Đã sang cát

     

    9.000.000

    2.2

    Mộ xây thông thường

     

     

    2.2.1

    Chưa sang cát theo phong tục địa phương

     

    12.000.000

    2.2.2

    Đã sang cát theo phong tục địa phương

     

    10.000.000

    3

    Mộ xây có thiết kế

     

    Tính theo đơn giá mộ xây thông thường, phần phát sinh ngoài tính theo khối lượng xây theo phụ lục số 3

     

     

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 47/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
    Ban hành: 15/05/2014 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai
    Ban hành: 15/05/2014 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Xây dựng của Quốc hội, số 50/2014/QH13
    Ban hành: 18/06/2014 Hiệu lực: 01/01/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    04
    Thông tư 37/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định chi tiết bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
    Ban hành: 30/06/2014 Hiệu lực: 13/08/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    05
    Luật Nhà ở của Quốc hội, số 65/2014/QH13
    Ban hành: 25/11/2014 Hiệu lực: 01/07/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    06
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    07
    Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 80/2015/QH13
    Ban hành: 22/06/2015 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    08
    Nghị định 01/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai
    Ban hành: 06/01/2017 Hiệu lực: 03/03/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    09
    Quyết định 25/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc ban hành "Bộ đơn giá bồi thường đối với tài sản khi Nhà nước thu hồi đất" trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
    Ban hành: 25/09/2014 Hiệu lực: 05/10/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    10
    Quyết định 20/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định tại các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 25/2014/QĐ-UBND ngày 25/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc ban hành "Bộ đơn giá bồi thường đối với tài sản khi Nhà nước thu hồi đất" trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
    Ban hành: 05/08/2015 Hiệu lực: 15/08/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    11
    Quyết định 11/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc bổ sung vào mục IV nhóm cây ăn quả tại Phụ lục IV đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi ban hành kèm theo Quyết định 25/2014/QĐ-UBND ngày 25/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc ban hành "Bộ đơn giá bồi thường đối với tài sản khi Nhà nước thu hồi đất" trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
    Ban hành: 14/04/2016 Hiệu lực: 24/04/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 47/2019/QĐ-UBND ban hành "Bộ đơn giá bồi thường đối với tài sản khi Nhà nước thu hồi đất" tỉnh Hòa Bình

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình
    Số hiệu:47/2019/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:18/11/2019
    Hiệu lực:10/12/2019
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Bùi Văn Khánh
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Hết Hiệu lực một phần
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X