hieuluat

Quyết định 50a/2017/QĐ-UBND Quy định về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc tỉnh Quảng Ngãi

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng NgãiSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:50a/2017/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Ngọc Căng
    Ngày ban hành:21/08/2017Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:01/09/2017Tình trạng hiệu lực:Đã sửa đổi
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH QUẢNG NGÃI

    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ---------------

    Số: 50a/2017/QĐ-UBND

    Quảng Ngãi, ngày 21 tháng 08 năm 2017

     

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT VÌ MỤC ĐÍCH QUỐC PHÒNG, AN NINH; PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

    ____________

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

     

    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

    Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;

    Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;

    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

    Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

    Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

    Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định Chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật nhà ở;

    Căn cứ Nghị định số 153/2016/NĐ-CP ngày 14/11/2016 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;

    Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

    Căn cứ Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

    Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng và Giám đốc Sở Tư pháp,

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/9/2017 và thay thế Quyết định số 25/2014/QĐ-UBND ngày 06/6/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế - xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

    Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố; các đơn vị và tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 3;
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Bộ Xây dựng;
    - Cục Kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;
    - Vụ Pháp chế Bộ Xây dựng;
    - TTTU, TT HĐND tỉnh,
    - CT, PCT UBND tỉnh;
    - Đoàn ĐBQH tỉnh;
    - UBMTTTVN tỉnh và các hội, đoàn thể tỉnh;
    - Báo Quảng Ngãi, Đài phát thanh - truyền hình tỉnh;
    - VPUB: PCVP, các Phòng N/c, CB;
    - Lưu: VT,CNXD.

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    CHỦ TỊCH




    Trần Ngọc Căng

     

     

     

    QUY ĐỊNH

    VỀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT VÌ MỤC ĐÍCH QUỐC PHÒNG, AN NINH, LỢI ÍCH QUỐC GIA, LỢI ÍCH CÔNG CỘNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
    (Ban hành kèm theo Quyết định 50a/2017/QĐ-UBND ngày 21/8/2017 của UBND tỉnh)

     

    PHẦN I. ĐƠN GIÁ NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC

    TT

    DANH MỤC

    ĐVT

    ĐƠN GIÁ

    A

    NHÀ:

     

     

    I

    Nhà cấp I: (Tính theo m2 sàn)

    đồng/m2

    4.475.000

    II

    Nhà cấp II: (Tính theo m2 sàn)

     

     

    1

    II.A

    đồng/m2

    4.166.000

    2

    II.B

    đồng/m2

    3.825.000

    3

    II.C

    đồng/m2

    3.342.000

    III

    Nhà cấp III: (Tính theo m2 sàn)

    đồng/m2

     

    1

    III.A

    đồng/m2

    3.412.000

    2

    III.B

    đồng/m2

    3.210.000

    3

    III.C

    đồng/m2

    2.797.000

    IV

    Nhà cấp IV: (Tính theo m2 sàn)

    đồng/m2

     

    1

    IV.A

    đồng/m2

    2.829.000

    2

    IV.B

    đồng/m2

    2.560.000

    3

    IV.C

    đồng/m2

    2.246.000

    V

    Nhà khác (NK): (Tính theo m2 xây dựng)

    đồng/m2

     

    1

    Nhà NK1: Nhà khung gỗ, móng đá (hoặc gạch), tường xây gạch (hoặc đá ong), mái tôn (hoặc ngói), tường trát vữa xi măng và quét vôi, nền láng xi măng.

    đồng/m2

    1.906.000

    2

    Nhà NK2: Nhà khung gỗ, móng đá (hoặc gạch), tường xây gạch (hoặc đá ong), mái tôn (hoặc ngói), tường trát vữa xi măng không quét vôi, nền láng xi măng.

    đồng/m2

    1.850.000

    3

    Nhà NK3: Nhà khung gỗ, móng đá (hoặc gạch), tường xây gạch (hoặc đá ong), mái tôn (hoặc ngói), tường không trát, nền đất.

    đồng/m2

    1.497.000

    4

    Nhà NK4: Nhà khung gỗ, móng đá (hoặc gạch), tường đất (hoặc phên tre, lá dừa), mái tôn (hoặc ngói), nền đất.

    đồng/m2

    1.318.000

    5

    Nhà NK5: Nhà khung gỗ, tường đất (hoặc phên tre, lá dừa), mái tôn (hoặc ngói), có xây bó hè bằng đá (hoặc gạch), nền đất.

    đồng/m2

    1.174.000

    6

    Nhà NK6: Nhà khung gỗ, tường đất (hoặc phên tre, lá dừa), mái tôn (hoặc ngói), không có bó hè, nền đất.

    đồng/m2

    940.000

    7

    Nhà NK7-MH: Mái hiên cột thép (hoặc gỗ, hoặc bê tông), xà gồ thép (hoặc gỗ), lợp tôn (hoặc ngói), nền đất.

    đồng/m2

    386.000

     

    Trường hợp khác:

    - Nhà giống một trong các loại: NK1, NK2, NK3, NK4, NK5, NK6 nhưng mái lợp tranh (hoặc rạ, lá dừa) thì đơn giá bằng giá tương ứng trừ chênh lệch phần mái là 120.000 đ/m2.

    - Nhà giống một trong các loại: NK1, NK2, NK3, NK4, NK5, NK6 nhưng khung chịu lực bằng tre thì đơn giá bằng giá tương ứng trừ chênh lệch phần khung là: 260.000 đ/m2.

    VI

    Nhà sàn đồng bào miền núi (NS): (Tính theo m2 xây dựng)

    1

    Nhà NS1: Nhà sàn có đế trụ đổ bê tông (hoặc đá tán), trụ và khung bằng gỗ, mái ngói (hoặc tôn), sàn và vách bằng gỗ ván.

    đồng/m2

    2.716.000

    2

    Nhà NS2: Nhà sàn có đế trụ đổ bê tông (hoặc đá tán), trụ và khung bằng gỗ, mái ngói (hoặc tôn), sàn bằng gỗ ván, vách tre (hoặc nứa, lồ ô).

    đồng/m2

    2.309.000

    3

    Nhà NS3: Nhà sàn có đế trụ đổ bê tông, trụ và khung bằng gỗ, mái ngói (hoặc tôn), sàn và vách tre hoặc nứa, lồ ô.

    đồng/m2

    1.950.000

    4

    Nhà NS4 (NC): Nhà chòi đế trụ đá tán, trụ và khung bằng gỗ, mái ngói (hoặc tôn), sàn và vách bằng gỗ ván.

    đồng/m2

    2.283.000

    5

    Nhà NS5 (NC): Nhà chòi đế trụ đá tán, trụ và khung bằng gỗ, mái ngói (hoặc tôn), sàn ván gỗ, vách tre hoặc lồ ô.

    đồng/m2

    1.902.000

    6

    Nhà NS6 (NC): Nhà chòi đế trụ đá tán, trụ và khung bằng gỗ, mái ngói (hoặc tôn), sàn và vách tre hoặc lồ ô.

    đồng/m2

    1.644.000

     

    Trường hợp khác:

    Nhà giống 1 trong các loại: NS1, NS2, NS3, NS4 (NC), NS5 (NC), NS6 (NC) nhưng mái lợp tranh (hoặc rạ) thì đơn giá bằng giá tương ứng trừ chênh lệch phần mái là: 120.000 đ/m2.

    B

    CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ ĐỜI SỐNG:

    I

    Nhà vệ sinh (VS):

    1

    Nhà VS1: Nhà vệ sinh (có hoặc không có nhà tắm), tường gạch, mái bằng BTCT, bể tự hoại, tường ốp gạch men cao 1,4m, nền xi măng.

    đồng/m2

    4.541.000

    2

    Nhà VS2: Nhà vệ sinh (có hoặc không có nhà tắm), tường gạch, mái ngói (hoặc tôn), bể tự hoại, tường ốp gạch men cao 1,4m, nền xi măng.

    đồng/m2

    3.501.000

    3

    Nhà VS3: Nhà vệ sinh tường xây gạch, từ đất đến bệ ngồi bao che bằng gạch (hoặc đá), mái ngói (hoặc tôn), không có bể tự hoại, bệ ngồi là đan bê tông.

    đồng/m2

    2.270.000

    4

    Nhà VS4: Nhà vệ sinh bao che bằng vách đất, cốt tre, mái ngói (hoặc tôn), không có bể tự hoại, bệ ngồi bằng vật liệu tạm.

    đồng/m2

    1.058.000

    5

    Nhà VS5: Nhà vệ sinh không thuộc các dạng nêu trên.

    đồng/m2

    489.000

    II

    Nhà tắm (NT):

    1

    Nhà NT1: Móng xây đá, tường xây gạch, mái ngói (hoặc tôn), tường ốp gạch Ceramic cao 1,4m, nền lát gạch Ceramic

    đồng/m2

    2.349.000

    2

    Nhà NT2: Móng xây đá, tường xây gạch, mái ngói (hoặc tôn), tường ốp gạch Ceramic cao 1,4m, nền lát gạch hoa xi măng

    đồng/m2

    2.317.000

    3

    Nhà NT3: Móng xây đá, tường xây gạch, mái ngói (hoặc tôn), tường ốp gạch Ceramic cao 1,4m, nền láng xi măng

    đồng/m2

    2.266.000

    4

    Nhà NT4: Móng xây đá, tường xây gạch, mái ngói (hoặc tôn), tường quét vôi, nền láng xi măng

    đồng/m2

    1.743.000

    5

    Nhà NT5: Móng xây đá, tường xây gạch, mái ngói (hoặc tôn), tường không trát, nền láng xi măng

    đồng/m2

    1.284.000

     

    Trường hợp khác:

    Nhà giống một trong các loại: VS1, VS2, VS3, VS4, NT1, NT2, NT2, NT3, NT4, NT5 nhưng mái lợp tranh (hoặc rạ, lá dừa) thì đơn giá bằng giá tương ứng trừ chênh lệch phần mái là: 120.000 đ/m2.

    III

    Tường rào:

    1

    Tường rào TR1: Móng xây đá chẻ, cột, giằng BTCT; tường rào đoạn dưới xây gạch quét vôi, đoạn trên lắp song sắt hộp.

    đồng/m2

    1.113.000

    2

    Tường rào TR2: Móng xây đá chẻ, cột, giằng BTCT; tường xây gạch, quét vôi

    đồng/m2

    891.000

    3

    Tường rào TR3: Móng xây đá chẻ, cột bê tông; tường xây gạch cao 0,8m, quét vôi, phần trên lắp dựng lam bê tông

    đồng/m2

    852.000

    4

    Tường rào TR4: Móng xây đá chẻ, cột xây gạch, giằng BTCT; tường xây gạch, quét vôi

    đồng/m2

    607.000

    5

    Tường rào TR5: Móng xây đá chẻ, cột BTCT lắp ghép, tường rào đoạn dưới xây gạch quét vôi, phần trên lắp đặt lưới B40

    đồng/m2

    388.000

    6

    Tường rào TR6: Tường rào cột BTCT lắp ghép, tường lưới B40

    đồng/m2

    179.000

    7

    Tường rào TR7: Tường rào cột ống thép (cọc sắt), tường lắp lưới B40

    đồng/m2

    160.000

    8

    Tường rào TR8: Tường rào cột BTCT lắp ghép, tường lắp kẽm gai

    đồng/m2

    150.000

    9

    Tường rào TR9: Tường rào cột ống thép (cọc sắt) lắp ghép, tường lắp kẽm gai

    đồng/m2

    134.000

    10

    Tường rào TR10: Tường rào gỗ, tre hoặc cây xanh

    đồng/m2

    25.000

    C

    CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ SẢN XUẤT:

     

    Chuồng trâu bò (CT):

    1

    CT1: Chuồng trâu, bò khung gỗ, nền đất có xây viền đá (hoặc gạch) xung quanh, mái lợp ngói (hoặc tôn).

    đồng/m2

    673.000

    2

    CT2: Chuồng trâu, bò khung gỗ, nền đất, mái lợp ngói (hoặc tôn).

    đồng/m2

    574.000

     

    CT3: Chuồng trâu, bò khung tre chịu lực, nền đất có xây viền đá (hoặc gạch) xung quanh, mái lợp ngói (hoặc tôn).

    đồng/m2

    539.000

    4

    CT4: Chuồng trâu, bò khung tre chịu lực, nền đất, mái lợp ngói (hoặc tôn).

    đồng/m2

    440.000

    5

    Chuồng trâu, bò đơn giản không thuộc các dạng trên.

    đồng/m2

    215.000

    6

    Chuồng trâu, bò giống 1 trong các loại: CT1, CT2, CT3, CT4 nhưng mái lợp tranh (hoặc rạ) thì đơn giá bằng giá tương ứng trừ chênh lệch phần mái là: 120.000 đ/m2.

    II

    Chuồng heo (CH):

    1

    CH1: Chuồng heo trên nền láng xi măng, tường xây gạch (hoặc đá), mái ngói (hoặc tôn)

    đồng/m2

    597.000

    2

    CH2: Chuồng heo nền láng xi măng, bao che bằng tre (hoặc gỗ), mái ngói (hoặc tôn).

    đồng/m2

    529.000

    3

    CH3: Chuồng heo nền đất, xây gạch (hoặc đá) xung quanh, mái ngói (hoặc tôn).

    đồng/m2

    545.000

    4

    CH4: Chuồng heo nền đất bao che bằng tre (hoặc gỗ), mái ngói (hoặc tôn).

    đồng/m2

    476.000

    5

    Chuồng heo đơn giản không thuộc các dạng trên.

    đồng/m2

    197.000

    6

    Chuồng heo giống 1 trong các loại: CH1, CH2, CH3, CH4 nhưng mái lợp tranh (hoặc rạ, lá dừa) thì đơn giá bằng giá tương ứng trừ chênh lệch phần mái là: 120.000 đ/m2.

    III

    Sân phơi:

     

     

    1

    Sân phơi bê tông, mặt láng xi măng.

    đồng/m2

    208.000

    2

    Sân phơi lát đá chẻ trít mạch.

    đồng/m2

    148.000

    3

    Sân phơi gạch trít mạch.

    đồng/m2

    127.000

    4

    Sân phơi đất xây bó đá (hoặc gạch) xung quanh.

    đồng/m2

    63.000

    5

    Sân phơi đất đầm.

    đồng/m2

    38.000

    IV

    Giếng nước:

     

     

    1

    Giếng đất sâu ≤ 10m (đất cấp I, II).

    đ/md

    619.000

    2

    Giếng đất sâu ≤ 10m (đất cấp III, IV).

    đ/md

    841.000

    3

    Giếng đất sâu >10m thuộc 1 trong 2 dạng trên thì từ mét thứ 11 trở đi được nhân 1,8 lần đơn giá cùng loại trên.

    4

    Giếng xây gạch, đá ong, đá chẻ từ đáy đến thành.

    đồng/md

    1.572.000

    5

    Giếng buy bê tông không có cốt thép:

     

     

     

    Đường kính: ø ≥ 1,6m.

    đồng/md

    3.458.000

     

    Đường kính: 1,4m ≤ ø < 1,6m.

    đồng/md

    3.012.000

     

    Đường kính: 1,2m ≤ ø < 1,4m.

    đồng/md

    2.486.000

     

    Đường kính: 1,0m ≤ ø < 1,2m.

    đồng/md

    2.068.000

     

    Đường kính: ø < 1,0m.

    đồng/md

    1.314.000

    6

    Giếng buy bê tông có cốt thép:

     

     

     

    Đường kính: ø ≥ l,6m.

    đồng/md

    5.699.000

     

    Đường kính: 1,4m ≤ ø < 1,6m.

    đồng/md

    4.611.000

     

    Đường kính: 1,2m ≤ ø < 1,4m.

    đồng/md

    3.783.000

     

    Đường kính: 1,0m ≤ ø < 1,2m.

    đồng/md

    2.796.000

     

    Đường kính: ø < 1,0m.

    đồng/md

    2.121.000

    7

    Nền giếng láng xi măng và có xây bó nền.

    đồng/m2

    281.000

    V

    Bể nước: (tính theo dung tích chứa)

    1

    Bể nước có thành bằng bê tông (có cốt thép).

    đồng/m3

    1.729.000

    2

    Bể nước có thành bằng bê tông (không cốt thép).

    đồng/m3

    1.506.000

    3

    Bể nước xây gạch.

    đồng/m3

    1.290.000

     

    Ghi chú: Đơn giá các loại bể nước nêu trên tính cho loại có dung tích chứa ≤ 12m3; trường hợp bể nước có dung tích chứa >12m3 thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán hoặc thuê đơn vị có chức năng lập dự toán theo thực tế gửi cơ quan có thẩm quyền thẩm định để làm cơ sở đưa và phương án bồi thường trình UBND cấp huyện phê duyệt.

    VI

    Đào ao nuôi cá, tôm, thủy sản các loại (đào đất):

    đồng/m3

    149.000

    VII

    Bờ kè xây đá: (tính cho các trường hợp)

     

     

    1

    Xếp khan:

     

     

    a

    Xếp khan đá xô bồ

    đồng/m3

    415.000

    b

    Xếp khan đá hộc

    đồng/m3

    483.000

    c

    Xếp khan đá chẻ 15x20x25

    đồng/m3

    869.000

    2

    Xếp đá có chít mạch vữa XM:

     

     

    a

    Xếp đá xô bồ có chít mạch

    đồng/m3

    515.000

    b

    Xếp đá hộc có chít mạch

    đồng/m3

    592.000

    c

    Xếp đá chẻ 15x20x25 có chít mạch

    đồng/m3

    960.000

    3

    Xây đá vữa XM

     

     

    a

    Xây đá xô bồ

    đồng/m3

    719.000

    b

    Xây đá hộc

    đồng/m3

    804.000

    c

    Xây đá chẻ 15x20x25

    đồng/m3

    1.077.000

    VIII

    Trụ cổng ngõ

    1

    Trụ cổng móng, cột BTCT, xây ốp gạch, trát vữa và quét vôi

    đồng/m3

    4.666.000

    2

    Trụ cổng móng xây đá, cột xây gạch, trát vữa và quét vôi

    đồng/m3

    3.205.000

    IX

    Trụ điện:

    1

    Trụ điện bê tông ≤ 8,5m.

    đồng/trụ

    2.153.000

    2

    Trụ điện gỗ ngâm tẩm ø 300.

    đồng/trụ

    805.000

    3

    Trụ điện gỗ, tre ø ≥ 10cm.

    đồng/trụ

    168.000

    X

    Trụ điện thoại bê tông

     

    2.029.000

    D

    CÁC LOẠI GIẾNG ĐÓNG

     

     

    I

    Giếng đóng bằng ống STK ø40, không có: máy bơm điện, đầu bơm tay, nền giếng.

    1

    Chiều sâu ≤ 4m

    đồng/md

    495.000

    2

    Chiều sâu > 4m ÷ ≤ 8m

    đồng/md

    478.000

    3

    Chiều sâu > 8m ÷ ≤ 12m

    đồng/md

    474.000

    4

    Đối với giếng đóng có chiều sâu >12m thì cứ mỗi mét tăng thêm được cộng thêm: 137.000 đồng.

     

    II

    Giếng đóng bằng ống STK ø60, không có: máy bơm điện, đầu bơm tay, nền giếng.

    1

    Chiều sâu ≤ 4m

    đồng/md

    901.000

    2

    Chiều sâu > 4m ÷ ≤ 8m

    đồng/md

    886.000

    3

    Chiều sâu > 8m ÷ ≤ 12m

    đồng/md

    881.000

    4

    Đối với giếng đóng có chiều sâu > 12m thì cứ mỗi mét tăng thêm được cộng thêm 181.000đồng

     

    III

    Giếng đóng bằng ống PVC ø40, không có máy bơm điện, đầu bơm tay, nền giếng.

    1

    Chiều sâu ≤ 4m

    đồng/md

    151.000

    2

    Chiều sâu > 4m ÷ ≤ 8m

    đồng/md

    129.000

    3

    Chiều sâu > 8m ÷ ≤ 12m

    đồng/md

    121.000

    4

    Đối với giếng đóng có chiều sâu > 12m thì cứ mỗi mét tăng thêm được cộng thêm 115.000đồng

     

    IV

    Giếng đóng bằng ống PVC ø60, không có máy bơm điện, đầu bơm tay, nền giếng.

    1

    Chiều sâu ≤ 4m

    đồng/md

    201.000

    2

    Chiều sâu > 4m ÷ ≤ 8m

    đồng/md

    179.000

    3

    Chiều sâu > 8m ÷ ≤ 12m

    đồng/md

    172.000

    4

    Đối với giếng đóng có chiều sâu > 12m thì cứ mỗi mét tăng thêm được cộng thêm 170.000đồng

     

    V

    Các trường hợp khác lấy giá tương ứng cho ống PVC hoặc ống STK cộng thêm

    1

    Có đầu bơm bằng tay được cộng thêm

    đồng/bơm

    210.000

    2

    Có mô tơ điện được cộng thêm (chỉ tính hao hụt)

    đồng/môtơ

    139.000

    3

    Có nền giếng từ > 1m2 ÷ ≤ 4m2 được cộng thêm

    đồng/m2

    164.000

    4

    Có nền giếng > 4m2 thì mỗi m2 tăng thêm được cộng thêm

    đồng/m2

    144.000

    E

    TRANG (AM) - MỒ MẢ

    I

    Trang (am) thờ cúng

     

     

    1

    Loại xây gạch đá, có hoa văn.

    đồng/cái

    605.000

    2

    Loại xây gạch đá đơn giản.

    đồng/cái

    362.000

    3

    Loại bằng gỗ.

    đồng/cái

    243.000

    II

    Mồ mả

     

     

    1

    Mộ đất bình thường dựng bia đá (hoặc không có bia đá)

    đồng/cái

    3.608.000

    2

    Mộ xây KT 2,2 x 3,4m (Nền lát gạch, toàn bộ phần mộ ốp gạch; KH: M01)

    đồng/m2

    3.133.000

    3

    Mộ xây KT 2,2 x 3,4m (toàn bộ phần mộ trát đá mài KH: M04)

    đồng/m2

    2.548.000

    4

    Mộ xây KT 2,2 x 3,4m (Nền lát gạch + nhà mồ ốp gạch; phần mộ sơn nước; KH: M02-2)

    đồng/m2

    2.118.000

    5

    Mộ xây KT 2,2 x 3,4m (Nền, nhà mồ ốp gạch; phần mộ quét vôi; KH: M02-3)

    đồng/m2

    1.868.000

    6

    Mộ xây KT 2,2 x 3,4m (Nền láng xi măng, toàn bộ phần mộ quét vôi; KH: M02)

    đồng/m2

    1.775.000

    7

    Mộ xây KT 1,8 x 2,8m (nhà mồ, tường ốp gạch, mái nhà mồ dán ngói, KH: M03-01)

    đồng/m2

    1.662.000

    8

    Mộ xây KT 1,8 x 2,8m (nhà mồ, tường bả ma tít, sơn nước, mái nhà mồ dán ngói, KH: M03-02)

    đồng/m2

    900.000

    9

    Mộ xây KT 2,2 x 3,4m (Nền láng xi măng; nhà mồ, tường trát vữa quét vôi; KH: M03)

    đồng/m2

    764.000

    10

    Mộ tập thể (Mộ líp):

     

     

    a

    Từ 2 - 4 người (mộ đất)

    đồng/cái

    4.158.000

    b

    Từ 2 - 4 người (mộ xây bình thường: móng đá, tường gạch nền láng xi măng)

    đồng/cái

    9.355.000

    c

    Từ 2 - 4 người (mộ xây kiên cố: móng đá, giằng bê tông, tường xây gạch, mộ ốp gạch)

    đồng/cái

    14.550.000

    d

    Từ 5 - 10 người (mộ đất)

    đồng/cái

    6.238.000

    e

    Từ 5 - 10 người (mộ xây bình thường: móng đá, tường gạch nền láng xi măng)

    đồng/cái

    16.618.000

    g

    Từ 5 - 10 người (mộ xây kiên cố: móng đá, giằng bê tông, tường xây gạch, mộ ốp gạch)

    đồng/cái

    25.986.000

    h

    Trường hợp khác:

     

     

     

    Mộ tập thể có từ 11 người trở lên, cứ mỗi một người tăng thêm được cộng thêm một khoản tiền vào đơn giá tại điểm d, e, f mục 10 (mộ tập thể từ 5-10 người) tương ứng, cụ thể:

     

     

     

    - Đối với mộ quy định tại điểm d khoản 10 cộng thêm:

    đồng/1 người

    386.000

     

    - Đối với mộ quy định tại điểm e khoản 10 cộng thêm:

    đồng/1 người

    989.000

     

    - Đối với mộ quy định tại điểm g khoản 10 cộng thêm:

    đồng/1 người

    1.550.000

    G

    CÁC CẤU KIỆN HOÀN THIỆN KHÁC

     

     

    1

    Láng nền sàn có đánh màu

    đồng/m2

    41.000

    2

    Láng nền sàn không đánh màu

    đồng/m2

    34.000

    3

    Lát nền, sàn bằng gạch hoa xi măng

    đồng/m2

    147.000

    4

    Lát nền gạch chỉ

    đồng/m2

    123.000

    5

    Lát nền, sàn bằng gạch Ceramic

    đồng/m2

    214.000

    6

    Làm mặt sàn gỗ, ván

    đồng/m2

    420.000

    7

    Lát nền, sàn bằng đá hoa cương, tiết diện đá ≤ 0,16m2

    đồng/m2

    964.000

    8

    Ốp gạch vào chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch Ceramic

    đồng/md

    29.000

    9

    Ốp gạch vào tường, trụ, cột, gạch Ceramic

    đồng/m2

    343.000

    10

    Ốp đá granit tự nhiên vào tường

    đồng/m2

    1.078.000

    11

    Lát bậc cầu thang bằng đá granit tự nhiên

    đồng/m2

    973.000

    12

    Láng granitô cầu thang

    đồng/m2

    816.000

    13

    Quét vôi 1 nước trắng 2 nước màu

    đồng/m2

    11.000

    14

    Sơn nước không bả

    đồng/m2

    34.000

    15

    Sơn nước có bả

    đồng/m2

    59.000

    16

    Xây tường bằng gạch rỗng có chiều dày tường ≤ 10cm, vữa xi măng

    đồng/m2

    109.000

    17

    Xây tường bằng gạch rỗng có chiều dày tường > 10cm ÷ ≤ 15cm, vữa xi măng

    đồng/m2

    155.000

    18

    Xây tường bằng gạch rỗng có chiều dày tường > 15 cm, vữa xi măng

    đồng/m2

    229.000

    19

    Trát tường vữa xi măng

    đồng/m2

    64.000

    20

    Làm trần cót ép

    đồng/m2

    57.000

    21

    Làm trần bằng tấm nhựa + khung xương sắt L3x4

    đồng/m2

    78.000

    22

    Làm trần bằng tấm thạch cao

    đồng/m2

    163.000

    23

    Làm trần gỗ dán

    đồng/m2

    242.000

    24

    Làm tường lam ri gỗ

    đồng/m2

    395.000

    25

    Nhà có gác lững bằng gỗ

    đồng/m2

    633.000

    26

    Nhà có gác lững bằng bê tông cốt thép

    đồng/m2

    1.130.000

    27

    Đối với nhà có 2 lớp cửa, lớp bên trong được hỗ trợ thêm chi phí tháo dỡ, vận chuyển và lắp đặt

    đồng/m2

    95.000

    28

    Kết cấu bê tông đổ tại chỗ cho cấu kiện độc lập (có cốt thép)

    đồng/m3

    6.709.000

    29

    Kết cấu bê tông đổ tại chỗ cho cấu kiện độc lập (không cốt thép)

    đồng/m3

    5.214.000

    30

    Kết cấu bê tông đúc sẵn (lắp ghép) cho cấu kiện độc lập (có cốt thép)

    đồng/m3

    3.829.000

    31

    Kết cấu bê tông đúc sẵn (lắp ghép) cho cấu kiện độc lập (không cốt thép)

    đồng/m3

    2.672.000

    32

    Kết cấu xây gạch hoàn chỉnh (có móng đá)

    đồng/m3

    3.147.000

    33

    Xây móng đá chẻ vữa xi măng

    đồng/m3

    1.077.000

    34

    Đắp đất tôn nền

    đồng/m3

    148.000

    35

    Đắp nền đất sét

    đồng/m3

    180.000

     

    PHẦN II: MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ KHÁC

    1. Các loại nhà cấp III.A, III.B, III.C và IV.A trong đơn giá đã tính có trần nhà (gồm cả vật liệu và nhân công), trường hợp nhà không có trần thì trừ đi giá trị chênh lệch của trần nhà là 78.000 đồng/m2.

    2. Đơn giá bù chênh lệch do hoàn thiện tường sơn nước có bả hoặc lăn sơn trực tiếp (không bả) thay cho tường quét vôi màu vào các đơn giá bồi thường của từng cấp nhà.

    Cấp nhà

    Đơn vị

    Sơn nước

    Lăn sơn nước

    KV1

    KV2

    KV3

    KV4

    KV1

    KV2

    KV3

    KV4

    Nhà cấp III.B

    m2 sàn

    18.400

    18.900

    21.000

    22.000

    7.200

    7.300

    7.600

    7.800

    Nhà cấp III.C

    m2 sàn

    32.200

    33.100

    36.700

    38.600

    12.600

    12.800

    13.400

    13.600

    Nhà cấp IV.A, IV.B, IV.C

    m2 xây dựng

    46.600

    47.300

    52.500

    55.100

    18.000

    18.200

    19.100

    19.500

     

    3. Đối với các loại nhà cấp II.A, II.B, II.C chỉ mới xây dựng được 1 tầng thì đơn giá được nhân với hệ số tăng 1,05.

    4. Các loại nhà cấp II.A, II.B, II.C, III.A, III.B, III.C, IV.A, IV.B, IV.C trong đơn giá đã tính bao gồm điện nước, trường hợp điện âm tường thì đơn giá được nhân với hệ số tăng 1,01

    5. Đơn giá bồi thường trên đây được áp dụng cho các huyện: Bình Sơn, Tư Nghĩa, Mộ Đức, Đức Phổ, Nghĩa Hành và thành phố Quảng Ngãi.

    6. Đối với các huyện: Minh Long, Sơn Hà, Sơn Tây, Trà Bồng, Ba Tơ và Sơn Tịnh thì đơn giá bồi thường trên được nhân với hệ số bù chênh lệch giữa các khu vực là 1,019.

    7. Đối với Tây Trà thì đơn giá bồi thường trên được nhân với hệ số bù chênh lệch giữa các khu vực là 1,098

    8. Đối với Lý Sơn thì đơn giá bồi thường trên được nhân với hệ số bù chênh lệch giữa các khu vực là 1,138.

    9. Đối với các huyện sau đây, thì đơn giá bồi thường trên được nhân với hệ số bù cước vận chuyển như sau:

    - Các huyện: Nghĩa Hành, Sơn Tịnh: 1,013

    - Các huyện: Ba Tơ, Minh Long, Sơn Hà, Trà Bồng: 1,016

    - Huyện Sơn Tây: 1,023

    - Huyện Tây Trà:  1,056

    - Huyện Lý Sơn:  1,110

    10. Trường hợp nhà có kết cấu gồm: móng, tường, mái, nền, trần la phông, cửa ... đều vượt hoặc tương đương các tiêu chí quy định của nhà cấp IV.A nhưng không có khu vệ sinh trong nhà thì áp giá là nhà cấp IV.A và trừ giá trị phần diện tích nhà vệ sinh theo ký hiệu VS1 với diện tích 1,92m2, tương đương (1,2m x 1,6m).

    11. Trường hợp các công trình văn hóa, di tích lịch sử, nhà thờ, đình, chùa, am, miếu có giá trị về mặt kỹ thuật, mỹ thuật cao thì thực hiện theo quy định của UBND tỉnh về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh.

    12. Đối với nhà thuộc diện phải tháo dỡ và xây dựng lại mặt đứng khi bị giải tỏa một phần nhà: Tùy theo từng trường hợp ảnh hưởng cụ thể về kết cấu, công năng sử dụng do bị giải tỏa một phần thì Tổ chức làm công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán hoặc thuê đơn vị tư vấn lập dự toán theo thực tế gửi cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp huyện thẩm định để làm cơ sở đưa vào phương án bồi thường trình UBND cấp huyện phê duyệt.

    13. Trường hợp công trình, vật kiến trúc không có trong quy định này thì Tổ chức làm công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán hoặc thuê đơn vị tư vấn lập dự toán theo thực tế gửi cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp huyện thẩm định để làm cơ sở đưa vào phương án bồi thường trình UBND cấp huyện phê duyệt; trường hợp cần thiết thì UBND cấp huyện xin ý kiến Sở Xây dựng trước khi phê duyệt.

    14. Các trường hợp áp dụng:

    - Đối với phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng mới hoặc chưa phê duyệt thì áp dụng theo đơn giá được quy định tại Quyết định này.

    - Đối với phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì áp giá theo Quyết định 25/2014/QĐ-UBND ngày 06/6/2014.

    - Đối với phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng đang thực hiện dở dang thì tùy trường hợp cụ thể, Chủ đầu tư, UBND các huyện, thành phố có ý kiến đề xuất, trình UBND tỉnh xem xét chỉ đạo cụ thể./.

     

     

    BẢNG PHỤ LỤC PHÂN CẤP NHÀ

    Kèm theo Quy định giá bồi thường nhà, vật kiến trúc khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích Quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế, xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

    Ban hành kèm theo Quyết định số 50a/2017/QĐ-UBND ngày 21/08/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi

     

    TT

    Cấp nhà

    Móng

    Nền

    Kết cấu

    Sàn

    Mái

    Cửa

    Khu WC

    Hoàn thiện

    1

    Cấp I

    Nhà cấp I
    Nhà khung BTCT, tường gạch, mái BTCT trên có chống nóng và có 4 tầng trở lên (không kể tầng lửng)

    BTCT

    Đá Granit tự nhiên

    Khung BTCT

    BTCT

    BTCT, trên sàn mái có chống nóng

    Gỗ kính có khuôn ngoại

    Bể xí tự hoại, xí bệt, tường ốp gạch men, nền lát gạch men

    Mặt chính ốp đá, tường trong và ngoài nhà sơn nước

     

    2

    Cấp II

    Nhà cấp II.A
    Nhà khung BTCT, tường gạch, mái bằng; ≤ 3 tầng

    BTCT

    Gạch men sứ

    Khung BTCT

    BTCT

    BTCT

    Gỗ, kính có khuôn ngoại hoặc cửa khung sắt kính

    Bể xí tự hoại, tường ốp gạch men sứ

    Mặt chính trát đá rửa hoặc ốp gạch men sứ, tường trong nhà sơn nước

     

    Nhà cấp II.B
    (Tương tự như nhà cấp II.A nhưng mức độ hoàn thiện kém hơn; ≤ 3 tầng)

    BTCT

    Gạch hoa xi

    măng

    Khung BTCT

    BTCT

    BTCT

    Pa nô kính không khuôn

    Bể xí tự hoại, tường ốp gạch men sứ

    Mặt chính trát đá rửa hoặc ốp gạch men sứ, tường quét vôi màu

     

    Nhà cấp II.C
    (Tương tự như nhà cấp II.B nhưng không có WC trong nhà; ≤ 3 tầng)

    BTCT

    Gạch hoa xi măng

    Khung BTCT

    BTCT

    BTCT

    Pa nô kính không khuôn

    không

    Tường quét vôi màu toàn bộ

     

    3

    Cấp III

    Nhà cấp III.A
    Nhà 2 tầng, khung BTCT tường gạch, mái ngói, hoặc mái tôn, trần ván ép hoặc trần nhựa

    BTCT

    Gạch men sứ

    Khung BTCT

    BTCT

    Mái ngói hoặc tôn trần ván ép hoặc nhựa

    Gỗ, kính có khuôn ngoại hoặc cửa khung sắt kính

    Bể xí tự hoại, tường ốp gạch men sứ

    Mặt chính trát đá rửa hoặc ốp gạch men sứ, tường trong nhà sơn nước

     

    Nhà cấp III.B
    (Tương tự như nhà cấp III.A nhưng mức độ hoàn thiện kém hơn)

    BTCT

    Gạch hoa xi măng

    Khung BTCT

    BTCT

    Mái ngói hoặc tôn trần ván ép hoặc nhựa

    Pa nô kính không khuôn

    Bể xí tự hoại, tường ốp gạch men sứ

    Tường quét vôi màu toàn bộ

     

    Nhà cấp III.C
    Nhà 1 tầng, móng, cột BTCT, tường gạch, hiên BTCT, mái ngói hoặc tôn, trần ván ép hoặc nhựa

    BTCT

    Gạch hoa xi măng

    Cột BTCT

    Không

    Mái ngói hoặc tôn trần ván ép hoặc nhựa

    Gỗ kính

    Không

    Tường quét vôi

     

    4

    Cấp IV

    Nhà cấp IV.A
    Nhà móng đá, tường gạch chịu lực, mái ngói, nền lát gạch hoa XM; 1 tầng

    Đá chẻ

    Gạch hoa xi măng

    Tường gạch chịu lực

    Không

    Trần ván ép hoặc gỗ ván, mái ngói hoặc tôn

    Cửa Pa nô kính

    Có khu WC

    Tường quét vôi màu

     

    Nhà cấp IV.B
    Nhà móng đá, tường gạch chịu lực, mái ngói, nền lát gạch hoa XM, không có sê nô; 1 tầng

    Đá chẻ

    Gạch hoa xi măng

    Tường gạch chịu lực

    Không

    Mái ngói hoặc tôn

    Cửa gỗ kính

    Không

    Tường quét vôi màu

     

    Nhà cấp IV.C
    Nhà móng đá, tường gạch chịu lực, mái ngói, hoặc tôn, không có sê nô, ô văng; 1 tầng

    Đá chẻ

    Láng vữa xi măng

    Tường gạch chịu lực

    Không

    Mái ngói hoặc tôn

    Cửa gỗ pa nô hoặc ván ép

    Không

    Tường quét vôi màu

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 47/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
    Ban hành: 15/05/2014 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Xây dựng của Quốc hội, số 50/2014/QH13
    Ban hành: 18/06/2014 Hiệu lực: 01/01/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật Nhà ở của Quốc hội, số 65/2014/QH13
    Ban hành: 25/11/2014 Hiệu lực: 01/07/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Nghị định 32/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng
    Ban hành: 25/03/2015 Hiệu lực: 10/05/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    06
    Nghị định 59/2015/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
    Ban hành: 18/06/2015 Hiệu lực: 05/08/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    07
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    08
    Nghị định 99/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở
    Ban hành: 20/10/2015 Hiệu lực: 10/12/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    09
    Thông tư 05/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng
    Ban hành: 10/03/2016 Hiệu lực: 01/05/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    10
    Thông tư 06/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
    Ban hành: 10/03/2016 Hiệu lực: 01/05/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    11
    Nghị định 153/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động
    Ban hành: 14/11/2016 Hiệu lực: 01/01/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    12
    Quyết định 17/2018/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi theo Quyết định 50a/2017/QĐ-UBND ngày 21/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
    Ban hành: 17/07/2018 Hiệu lực: 25/07/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản sửa đổi, bổ sung
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 50a/2017/QĐ-UBND Quy định về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc tỉnh Quảng Ngãi

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
    Số hiệu:50a/2017/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:21/08/2017
    Hiệu lực:01/09/2017
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Trần Ngọc Căng
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Đã sửa đổi
  • Tải văn bản tiếng Việt

    Quyết định 50a/2017/QĐ-UBND Quy định về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc tỉnh Quảng Ngãi (.pdf)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

    Quyết định 50a/2017/QĐ-UBND Quy định về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc tỉnh Quảng Ngãi (.doc)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X