hieuluat

Quyết định 57/2011/QĐ-UBND mức thu, nộp phí cấp giấy chứng nhận QSDĐ tỉnh Thái Nguyên

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Thái NguyênSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:57/2011/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Dương Ngọc Long
    Ngày ban hành:20/12/2011Hết hiệu lực:01/10/2015
    Áp dụng:01/01/2012Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí
  • UỶ BAN NHÂN DÂN
    TỈNH THÁI NGUYÊN
    --------
    Số: 57/2011/QĐ-UBND
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Thái Nguyên, ngày 20 tháng 12 năm 2011
     
     
    QUYẾT ĐỊNH
    VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
    -------------------------
    UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
     
    Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
    Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTV-QH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về phí, lệ phí;
    Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
    Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/05/2006 về sửa đổi bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC;
    Căn cứ Thông tư số 106/2010/TT-BTC ngày 26/7/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
    Căn cứ Nghị Quyết số 30/2011/NQ-HĐND ngày 12/12/2011 của HĐND tỉnh Thái Nguyên khoá XII, kỳ họp thứ 3 về việc quy định mức thu một số loại Phí, Lệ phí; mức chi đặc thù bảo đảm cho các nội dung kiểm tra, xử lý, rà soát hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao thuộc tỉnh Thái Nguyên;
    Xét đề nghị của Sở Tài chính Thái Nguyên tại Tờ trình số 2210/TTr-STC ngày 14/12/2011,
     
    QUYẾT ĐỊNH
     
    Điều 1. Quy định mức thu, đối tượng nộp, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
    1. Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
     

    TT
    Nội dung thu
    Đơn vị tính
    Mức thu
    Hộ gia đình, cá nhân
    Tổ chức
    Các phường thuộc thành phố, thị xã
    Khu vực thị trấn tại trung tâm các huyện lỵ
    I
    Cấp giấy chứng nhận mới
     
     
     
     
    1
    Cấp GCN chỉ có quyền sử dụng đất; hoặc chỉ có quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
    đồng/giấy
    25.000
    10.000
    100.000
    2
    Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
    đồng/giấy
    100.000
    50.000
    500.000
    II
    Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận
     
     
     
     
    1
    Cấp lại (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi chỉ có quyền sử dụng đất; hoặc cấp đổi chỉ có quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
    đồng/lần
    20.000
    10.000
    50.000
    2
    Cấp lại (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
    đồng/lần
    50.000
    25.000
    50.000
    III
    Xác nhận thay đổi, bổ sung vào giấy chứng nhận
     
     
     
     
    1
    Thay đổi về đất; thay đổi về nhà ở (hoặc tài sản khác) gắn liền với đất
    đồng/lần
    15.000
    10.000
    40.000
    3
    Thay đổi về đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
    đồng/lần
    20.000
    10.000
    50.000
     
    2. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuộc các phường của thành phố Thái Nguyên, Thị xã Sông Công và khu vực trung tâm huyện lỵ khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được uỷ quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận) phải nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận.
    Miễn nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận.
    Miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận.
    3. Tổ chức thu lệ phí:
    - Cấp tỉnh: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài và cá nhân nước ngoài sử dụng đất.
    - Cấp huyện: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện, thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
    4. Chế độ quản lý và sử dụng: Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là các khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Cơ quan thu phí được để lại 10% trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ thu phí, lệ phí, còn lại 90% phải nộp vào ngân sách nhà nước.
    Cơ quan thu lệ phí có trách nhiệm cấp biên lai thu lệ phí cho đối tượng nộp lệ phí và thực hiện kê khai, nộp và quyết toán số tiền phí, lệ phí vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
    Các nội dung khác liên quan đến tổ chức thu, nộp, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC.
    Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức triển khai thực hiện theo quy định của pháp luật.
    Quyết định này thực hiện kể từ ngày 01/01/2012 và thay thế Quyết định số 141/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh ban hành mức thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
    Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
     

     
    TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
    CHỦ TỊCH




    Dương Ngọc Long
     
     
  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X