hieuluat

Quyết định 57/2018/QĐ-UBND Đơn giá bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất tỉnh Hà Tĩnh

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Hà TĩnhSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:57/2018/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Đặng Quốc Khánh
    Ngày ban hành:28/12/2018Hết hiệu lực:25/02/2020
    Áp dụng:15/01/2019Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH HÀ TĨNH
    -------

    Số: 57/2018/QĐ-UBND

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Tĩnh, ngày 28 tháng 12 năm 2018

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    BAN HÀNH BỘ “ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÁC LOẠI NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC, MỒ MẢ, TÀU THUYỀN, MÁY MÓC THIẾT BỊ, NÔNG CỤ, NGƯ CỤ, CÂY CỐI, HOA MÀU VÀ NUÔI TRỒNG THỦY HẢI SẢN” KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH

    -----------------------

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH

     

    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

    Căn cứ Luật Đt đai ngày 29/11/2013;

    Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

    Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về bồi thường hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đt;

    Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phsửa đổi, b sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai 2013;

    Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hi đất;

    Căn cứ Thông tư s 06/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

    Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Văn bản số 3015/SXD-KT&VLXD ngày 14/12/2018 (kèm theo Báo cáo thẩm định số 630/BC-STP ngày 13/12/2018 của Sở Tư pháp).

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bộ “Đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản” khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

    Điều 2. Bộ Đơn giá bồi thường là căn cứ để xác định giá trị bồi thường tài sản khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh.

    Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15/01/2019. Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày 20/01/2017, Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 và Quyết định số 35/2018/QĐ-UBND ngày 03/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

    Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 3;
    - Bộ Xây dựng (để b/c);
    - Bộ T
    N&MT (để b/c);
    - Cục Kiểm
    tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
    - Vụ Pháp chế - Bộ Xây dựng;
    - C
    ng thông tin điện tử Chính phủ;
    - TTr: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (để b/c);
    - Chủ tịch, các PCT UBND tnh;
    - Sở Tư pháp;
    - Các Phó VP/UBND tỉnh;
    - Trung t
    âm Công báo - Tin học;
    - Lưu: VT, XD1;

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    CHỦ TỊCH





    Đặng Quốc Khánh

     

    BỘ ĐƠN GIÁ

    BỒI THƯỜNG CÁC LOẠI NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC, MỒ MÃ, TÀU THUYỀN, MÁY MÓC THIẾT BỊ, NÔNG CỤ, NGƯ CỤ, CÂY CỐI, HOA MÀU VÀ NUÔI TRỒNG THỦY HẢI SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 57/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của Ủy ban nhân dân tnh Hà Tĩnh)

     

    Phần I. THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

     

    A. THUYẾT MINH

    I. CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐƠN GIÁ

    - Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

    - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

    - Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị đnh quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai 2013;

    - Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

    - Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

    - Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái đnh cư khi Nhà nước thu hồi đất;

    - Định mức dự toán xây dựng công trình theo công bố của Bộ Xây dựng tại: Quyết định số 1173/QĐ-BXD ngày 26/12/2012, Quyết định số 1172/QĐ-BXD ngày 26/12/2012, Quyết định số 587/QĐ-BXD ngày 29/5/2014, Quyết định số 588/QĐ-BXD ngày 29/5/2014 và Văn bản số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007; Quyết định số 1264/QĐ-BXD ngày 18/12/2017;

    II. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ

    Đơn giá bi thường tài sn trên đất khi Nhà nước thu hồi đất thuộc phạm vi quy đnh tại Điều 2, Chương 1, Nghị đnh số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái đnh cư khi Nhà nước thu hồi đất, bao gồm:

    1. Đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả:

    - Đối với các công trình của các hộ gia đình, cá nhân: Đơn giá được tính theo giá trị xây dựng mới, gồm toàn bộ chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công, máy thi công và một số khoản chi phí khác để hoàn thành việc xây dựng công trình (chi phí hạng mục chung 4,0%).

    - Đối với các công trình công cộng (trường học, nhà làm việc...): Đơn giá được tính theo giá trị xây dựng mới (phần xây dựng), bao gồm các chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công, thuế GTGT và các khoản mục chi phí chung, thu nhp chịu thuế tính trước, chi phí hạng mục chung theo quy định của pháp luật hiện hành về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

    1.1. Chi phí vật liệu:

    Giá vật liệu xây dựng trong đơn giá lấy theo mức giá thị trường bình quân trong Quý IV năm 2018 tại địa bàn tnh Hà Tĩnh.

    1.2. Chi phí nhân công:

    Chi phí nhân công trong đơn giá được tính theo hưng dn của Bộ Xây dựng và mặt bằng giá nhân công trên địa bàn tnh.

    1.3. Chi phí máy thi công:

    Chi phí máy thi công đã tính toán lại theo quy định hiện hành, trong đó tin lương thợ điều khin máy đã được điều chỉnh theo mặt bằng giá nhân công trên địa bàn tnh, giá nhiên liệu, động lực tính theo mức giá bình quân trong Quý IV/2018 trên địa bàn tnh Hà Tĩnh.

    1.4. Một số loại vật kiến trúc khác được điều tra, khảo sát theo giá thị trường tại các địa phương trên toàn tnh.

    2. Đơn giá tàu thuyền và máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ:

    - Về chủng loại dựa trên kết quả điều tra, kho sát với các loại đang được sử dụng phổ biến tại các địa phương trên toàn tỉnh.

    - Về mc giá dựa trên báo giá ca các nhà sản xuất, cung cấp và khảo sát thực tế tại các địa phương trên địa bàn tnh.

    3. Đơn giá cây cối hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản:

    3.1. Đối với cây cối, hoa màu: Đơn giá bồi thường tính toán dựa trên cơ sở chi phí đầu tư (cây ging, phân bón, công chăm sóc bảo vệ, thuốc bảo vệ thực vật..) hoặc giá trị kinh tế do cây đó mang lại.

    3.2. Đối vi nuôi trồng thủy hải sản: Đơn giá bồi thường tính toán dựa trên cơ sở chi phí đầu tư (con giống, thức ăn, thuốc phòng dịch, nạo vét ao đầm, chăm sóc bảo vệ...) theo giai đoạn phát triển, năng suất sản lượng bình quân.

    B. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

    Trong quá trình thực hiện, Hội đồng bồi thưng, hỗ trợ và tái định cư của dự án phải căn cứ các quy định hiện hành, quy hoạch liên quan và tình hình thực tế để xây dựng phương án bồi thường, htrợ và áp dụng đơn giá phù hợp, trong đó cần lưu ý một số nội dung sau:

    1. Nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả (Phụ lục 01, Mục A Phần đơn giá chi tiết):

    1.1. Nhà cửa, vật kiến trúc các loại:

    - Đối với nhà cửa, vật kiến trúc các loại, khi kiểm đếm khối lượng cần xác định rõ đặc điểm kiến trúc, kết cấu từng công trình phù hợp vi quy định của bộ đơn giá này để áp dụng mức giá và các chiết tính tăng (giảm) theo hiện trạng thực tế cho phù hợp. Đối với trường hợp nhà cửa, vật kiến trúc xây dựng dở dang trước thi điểm thu hồi đất thì Hội đồng bồi thường căn cứ khối lượng thực tế, mức độ hoàn thành và mức giá trong bộ đơn giá này để tính toán, áp giá cho phù hợp.

    - Đối với nhà cửa, công trình vật kiến trúc (sau đây gọi là công trình) bị ảnh hưởng một phần khi giải phóng mặt bằng được bồi thường, htrợ như sau:

    + Trường hp khi giải phóng mặt bằng mà bị phá dỡ một phần công trình nhưng vẫn tồn tại và sử dụng được phần còn lại thì được bồi thường phần giá trị công trình bị phá dỡ đó theo đơn giá hiện hành và chi phí cải tạo sửa chữa phần công trình còn lại theo tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương của công trình đó trước khi bị phá dỡ, mức tính toán bồi thường, hỗ trợ do Hội đồng bồi thường nghiên cứu tính toán, đề xuất, trình phòng chuyên môn cấp huyện hoặc Sở chuyên ngành thẩm định theo phân cấp trưc khi phê duyệt.

    + Trường hợp thu hồi một phần công trình mà phần công trình còn lại không còn sử dụng được thì được bồi thường toàn bộ công trình.

    Việc xác đnh mức độ bị ảnh hưởng (tồn tại, sử dụng được hay không thể sử dụng được) do Hội đng bồi thường chịu trách nhiệm đánh giá, tính toán và đề xuất, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt (trường hợp Hội đồng bồi thường không thể tự thực hiện thì phải báo cáo cấp có thẩm quyền đxem xét việc thuê đơn vị tư vấn độc lập thực hiện), kinh phí thuê đơn vị tư vấn được lấy trong kinh phí tổ chức thực hiện công tác bồi thường, GPMB của Hội đồng Bồi thường theo quy định hiện hành.

    - Đối với nhà xây dựng ở nơi có địa hình, địa chất phức tạp (ao, hồ...), có chiều cao móng lớn hơn 1,5m đối vi nhà 1 tầng móng đá, tường chịu lực và ln hơn 2m đối với nhà móng bê tông cốt thép kết hợp xây gạch đá, khung dầm chịu lực thì Hội đồng bồi thường chịu trách nhiệm xác định cụ thchiều cao móng (yêu cầu có hsơ xác nhận của các tổ chức, cá nhân liên quan và có hình ảnh chứng minh) để áp dng hệ số K điều chỉnh tính theo giá trị công trình được áp dụng đơn giá ở mục A (phần đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc) như sau:

    + Đối với nhà 1 tầng móng đá, tường chịu lực:

    K=1,0 đối với nhà có chiều cao móng dưới 1,5m

    K=1,04 đối với nhà có chiều cao móng từ 1,5m đến 2m

    K=1,05 đối với nhà có chiều cao móng trên 2m

    + Đối với nhà móng BTCT kết hợp xây gạch đá, khung dầm chịu lực:

    * Trường hợp chiều cao móng từ 2m đến 2,5m:

    K=1,04 đi với nhà 1 tầng

    K=1,03 đối với nhà 2 tầng

    K=1,02 đối với nhà ≥ 3 tầng

    * Trường hợp chiều cao móng trên 2,5m:

    K=1,05 đối với nhà 1 tầng

    K=1,04 đối vi nhà 2 tầng

    K=1,03 đối với nhà ≥ 3 tầng

    + Chiều cao móng được tính từ đáy móng đến mép trên của móng.

    * Trường hợp nhà có kết cấu móng khác với loại móng trong bộ đơn giá (móng băng, móng bè, móng cọc...) thì Hội đồng bồi thường có trách nhiệm kiểm tra, xác đnh loại móng cụ thể, đxây dựng bổ sung phương án và giá trị bồi thường, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định (yêu cầu có hồ sơ xác nhận của các tổ chức, cá nhân liên quan và có hình ảnh chứng minh; đối với công trình cộng cộng có thcăn cứ h sơ hoàn công), cụ thể như sau:

    + Phần thân nhà (từ cốt 0.0 trở lên): tính bằng diện tích nhà nhân (x) với 85% đơn giá nhà có quy cách tương ứng như trong bộ đơn giá (có thể tính toán, phê duyệt và chi trả kinh phí theo thời điểm chi trả tiền của Hội đồng trong trường hợp phần móng chưa đủ cơ sở để xác đnh, tính toán ).

    + Phần móng tính theo kết cấu móng và khối lượng thực tế. Hội đồng bồi thường chịu trách nhiệm kiểm kê và tính toán phê duyệt bổ sung tại thời điểm các hộ thực hiện di dời (trong trường hợp không thxác định được tại thời điểm kim kê trước đó).

    - Đối với nhà mái đổ bê tông, nhưng do điều kiện kinh tế hộ gia đình, phần mái bê tông đổ không hết diện tích xây dựng thì phần diện tích không có mái bê tông vẫn được tính theo giá của nhà mái bê tông và khấu trừ phần chênh lệch giá giữa mái bê tông và mái thực tế của phần diện tích đó.

    - Nhà có cửa đi, cửa s, cầu thang (bậc cấp, lan can, tay vịn, trụ...) và lát gạch bằng vật liệu khác, chất lượng gỗ khác với quy cách nhà trong bộ đơn giá này thì được tính bù trừ bằng cách lấy khối lượng thực tế nhân với chênh lệch đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá.

    - Nhà có cửa đi 02 lớp thì cửa lớp ngoài được tính riêng; đối với nhà có ca s2 lớp thì cửa lp trong được tính riêng.

    - Nhà ở độc lập có diện tích cửa đi lớn hơn 8,0m2/100m2 sàn, cửa sổ lớn hơn 5,0m2/100m2 sàn (trừ nhà ở biệt thự tại điểm 1, mục III - Nhà ở dân dụng) thì được tính bổ sung phần diện tích cửa vượt định mức nêu trên theo quy cách và đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này.

    - Trường hợp do nhu cầu sử dụng, nhà bố trí cửa đi kích thưc ln (bằng kính cường lực hoặc cửa cun) thì được tính bsung khối lượng cửa đi theo đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này đồng thời giảm khối lượng cửa đi bằng gỗ (5,0m2) theo quy cách và đơn giá tương ng trong bộ đơn giá này.

    - Nhà có khuôn cửa gỗ thì tính thêm bằng cách lấy m dài thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này.

    - Nhà một tầng nếu có cầu thang thì được tính thêm bằng cách lấy khối lượng thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này.

    - Nhà cóng ốp gạch, thì được tính thêm phần chênh lệch giữa giá ốp gạch với giá sơn hoặc quét vôi (không tính phần ốp có chiều cao ≤ 2m đối với nhà bếp và nhà vệ sinh đã được tính trong giá nhà).

    - Nhà có tường ốp gỗ, sàn lát gỗ: Tính thêm bằng cách lấy diện tích sàn; tường thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này.

    - Nhà có làm trần thì tính thêm bằng cách lấy diện tích trần thực tế nhân (x) với đơn giá trần tương ứng trong bộ đơn giá này.

    - Nhà có đthêm kết cấu BTCT khác (sê nô, lô gia, gác xép...) thì tính thêm bằng cách lấy diện tích kết cấu BTCT (bao gồm cả hoàn thiện) nhân (x) với 550.000 đồng/m2; đối với nhà có bố trí gác xép, gác lng kết cấu bằng gỗ, hoặc vật liệu khác thì lấy khối lượng thực tế nhân với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá; cầu thang lên gác xép (gác lửng) của nhà ở gia đình hoặc nhà (t), cầu thang lên tầng áp mái (mái nhà) và cầu thang bộ ngoài nhà được tính riêng.

    - Nhà có cầu thang chỉ mi xây thô, chưa có tay vịn, trụ và ốp bậc cấp: Gim 100.000 đồng/m2 XD.

    - Đối với nhà 2 tầng trở lên mà có bản cầu thang lên tầng tum (áp mái) thì được tính thêm theo quy cách khối lượng thực tế cầu thang nhân với đơn giá trong bộ đơn giá này.

    - Chiều dài trung bình cầu thang của 1 tầng là 7,2m dùng để chiết tính cho trường hp nhà 2, 3 tầng không có cầu thang (do bố trí cầu thang thép phía ngoài hoặc dùng cầu thang của nhà bên cạnh).

    - Diện tích mái lợp được tính bằng cách đo trực tiếp hoặc ly theo diện tích mặt chiếu bằng của mái nhân với hệ số theo từng loại mái như sau:

    + Nếu lợp mái ngói nhân hệ số 1,16

    + Nếu lợp mái tôn nhân hệ số 1,07

    + Nếu mái lợp fibro ximăng nhân hệ s 1,08

    - Gạch táp là gạch xi măng cốt liệu, đổ bằng thủ công; Gạch không nung là gạch được sản xuất tại nhà máy theo quy chuẩn, tiêu chuẩn.

    - Diện tích xây dựng đối với nhà 1 tầng có đổ sàn mái BTCT tính theo diện tích sàn mái, nếu không đ sàn mái BTCT tính theo kích thước đến mép ngoài của tường móng. Trường hợp có mái hiên, sảnh bằng bê tông cốt thép thì cộng thêm phần diện tích đó vào diện tích xây dựng để áp giá. Diện tích xây dựng không bao gồm:

    + Các bộ phận phụ: thang bộ ngoài nhà, đường dốc ngoài nhà, bậc tam cấp, mái đua, các tấm chắn nắng ngang,...

    + Các diện tích chiếm chỗ của các thiết bị ngoài trời, như: điều hòa nhiệt độ, ống thông hơi,...

    - Diện tích xây dựng đối với nhà 2 tầng trở lên:

    + Tầng 1: Tính như nhà 1 tầng.

    - Các tầng khác: Tính theo diện tích sàn hoặc sàn mái bê tông cốt thép.

    + Nếu tầng trên không đ mái bê tông ct thép thì diện tích tầng đó được tính theo mép ngoài của tường nhà. Trường hợp có mái hiên, sảnh bằng bê tông cốt thép thì cộng thêm phần diện tích đó vào diện tích của tầng đ áp giá.

    - Diện tích nhà gtính theo kính thước ngoài cùng của kết cấu gỗ (kẻ mái và xà gồ), đi với nhà có làm thêm phần chái mái bng tôn hoặc Fibro ximăng, thì phần diện tích này không được tính vào diện tích của nhà gmà tính riêng cho phần mái che theo quy cách và đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này.

    - Đối với các loại nhà gỗ xây bao có kết cấu không hoàn chỉnh (nhà có hai đốc xây, không có vì gỗ hai đầu nhà) thì đơn giá phần nhà gỗ được tính bng 65% đơn giá nhà tương ứng trong bộ đơn giá này.

    - Đối vi các trường hợp có mốc GPMB quá sát nhà ở, ốt, quán hoặc các công trình khác, có ảnh hưởng ln đến đi sống sinh hoạt và sản xuất kinh doanh của ngưi dân thì Hội đồng bồi thường có trách nhiệm xác định mức độ ảnh hưởng, đề xuất cụ thể phương án giải quyết, báo cáo Ủy ban nhân dân tnh xem xét, quyết định.

    - Đối với nhà đang xây dựng dở dang được xác định như sau:

    + Xác định theo mức độ hoàn thành.

    + Tính khối lượng các công việc đã xây dựng nhân (x) với đơn giá theo quy đnh hoặc tính theo đơn giá m2 nhà đã ban hành sau đó trừ đi khi lượng các công việc chưa thực hiện xây dựng.

    - Đối với công trình khác:

    + Non bộ (bể đựng nước + non bộ):

    Phần bể đựng nước loại không di dời được: Tính chi phí bồi thường theo giá Bchứa nước trong bộ đơn giá. Trường hợp bể đng non bộ có ốp lát gạch men các loại được tính bổ sung theo giá ốp gạch.

    Phần non bộ loại không di dời được: Tính chi phí bi thường theo đơn giá thị trường tại thời điểm kiểm kê, áp giá.

    Phần bđựng nưc và non bộ di dời được: Tính chi phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp dng và thiệt hại do tháo dỡ, vận chuyn, lắp đặt.

    + Di di tẹc xăng, dầu, máy bơm xăng, đường điện nội bộ của trạm xăng dầu (nếu có): Tính chi phí tháo dỡ, vận chuyn, lắp đt và thiệt hại do tháo dỡ, vận chuyển, lắp đt.

    + Trường hợp nơi có địa hình phức tạp, khó khăn ở các khu vực miền núi, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, căn cứ thực tế, báo cáo xin ý kiến của UBND tỉnh và các sở, ban ngành liên quan trước khi thực hiện lập phương án bồi thường đối với các trưng hợp đc biệt.

    + Đối với nhà cửa, vật kiến trúc có thiết kế và sử dụng các loại vật liệu hoàn thiện cao cấp, không thể vận dụng đơn giá ban hành kèm theo quyết định này thì Hội đồng bồi thường xem xét xác định giá theo giá dự toán thực tế tại thời điểm bồi thường theo Đơn giá xây dựng công trình và giá vật liệu xây dựng do Sở Xây dựng công bố (trường hợp không có trong hệ thống giá được công bố thì căn cứ vào báo giá nhà sản xuất, thông tin giá nhà cung cấp, giá thực tế trên thị trường tại địa bàn để áp dụng); dự toán chi phí chỉ tính đến chi phí trực tiếp, chi phí hạng mục chung 4.0% và thuế GTGT.

    - Đối với giếng khoan ở những vùng đồi núi cao, những nơi nguồn nước khó khăn, giá ban hành không phù hợp thì xác định theo giá thực tế tại thời điểm bồi thường.

    - Giàn cây leo (bầu, bí, dưa, mướp...):

    + Đối vi giàn được xác định theo qui cách và loại vật liệu sử dụng. Đơn giá giàn chỉ áp dụng trong trường hợp đang sử dụng cho các loại cây leo sinh trưởng hoặc đang thu hoạch.

    + Loại giàn cây leo sử dụng vật liệu tận dụng thuộc các vùng đã được bồi thường, hỗ trợ thì không tính chi phí vật liệu, chhỗ trợ chi phí nhân công 1.500đ/m2 giàn.

    Phương pháp đo diện tích giàn:

    + Đối với giàn có kết cấu khung cột thẳng đứng sườn mặt giàn nằm ngang, đan ô, diện tích được tính theo diện tích của mặt sườn giàn đan ô theo phương ngang.

    + Đối vi giàn có kết cấu chữ A sử dụng 2 mặt hoặc 1 mặt cho cây leo, diện tích được tính theo bề mặt phần có cây leo.

    + Đối với giàn dùng các cành cây rải trong vườn, diện tích được tính theo mặt bằng có cây leo.

    1.2. Mồ mả:

    - Mồ mả xây được tính theo quy mô trung bình, phổ thông nhất. Giá trị tính bồi thường bao gồm chi phí xây dựng cần thiết để hoàn thành công trình theo quy cách tương ứng.

    - Đơn giá các loại mộ lắp ghép đã bao gồm phí vận chuyn và chi phí lp đặt, đất, cát chèn mộ.

    - Hội đồng bồi thường phối hợp với chính quyền địa phương, chịu trách nhiệm về tính chính xác của các loại mộ để có phương án áp giá bồi thường và hỗ trợ phù hợp.

    - Đối với các trường hợp di dời mồ mả không vào quy hoạch tập trung hoặc địa điểm quy hoạch khu tập trung ln hơn 15 km, thì hỗ trợ thêm chi phí di chuyển (phải có xác nhận của các tổ chức chính quyền cấp xã và Hội đồng bồi thường tại thời điểm cất bốc): 1.000.000 đồng/mộ.

    - Đối với mồ mả khi cất bốc được hỗ trợ chi phí lễ nghi theo phong tục tập quán tâm linh. Mức hỗ trợ theo quy định trong bộ đơn giá này.

    - Đối với mồ mả hung táng khi cất bốc chưa phân hủy, ngoài việc bồi thường còn được hỗ trợ thêm chi phí áo quan phục vụ cho việc di chuyển, chôn cất và chi phí xử lý đảm bảo vệ sinh môi trường theo mức giá qui định trong bộ đơn giá này (phải có xác nhận của các tổ chức chính quyền cấp xã và Hội đồng bồi thường tại thời điểm cất bốc).

    - Đối với trưng hp cá biệt khác, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng căn cứ o tình hình thc tế lập dự toán cụ thể mức bồi thưng trình cơ quan có thm quyền xem t thẩm định phê duyệt.

    - Đối với mồ mkhông có thân nhân nhận thì tiền bồi thường được giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất bị thu hồi để chi phí di chuyển đến nơi chôn cất mi trong vùng quy hoạch nghĩa trang, nghĩa địa và khi tiến hành di dời phải có xác nhận tại hiện trường giữa chủ đu tư, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thưng, giải phóng mặt bằng và Ủy ban nhân dân cấp xã để làm cơ sở chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ.

    1.3. Một số trường hợp khác:

    1.3.1. Đối với công tác đào đất ao, hồ kênh mương:

    Hội đồng bồi thường phải xác định cụ thể khối lượng thực tế đối với việc đào ao, hồ, kênh mương các loại để thực hiện bồi thường, hỗ trợ. Những khối lượng do quá trình hình thành của tự nhiên được tận dụng để làm ao, hồ, kênh mương thì không tính vào khối lượng đào đắp đbồi thường, hỗ trợ (Hội đồng bồi thường và chính quyền địa phương có trách nhiệm xác đnh nguồn gốc ao, hồ, kênh mương hình thành tự nhiên theo nội dung này).

    1.3.2. Công trình hạ tầng kỹ thuật:

    - Đối với công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội gắn liền vi đất đang sử dụng được bi thường bằng giá trị xây dựng mới của công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương.

    Về chi phí san lấp mặt bằng, chi phí tôn tạo đất không có hồ sơ, chng t chng minh đã đầu tư vào đất thì t chc làm nhiệm vụ bi thường, giải phóng mặt bằng căn cứ vào hiện trạng thực tế về san lấp mặt bằng, tôn tạo đất và giá đất trong bộ đơn giá này đxác định, đề xuất khoản chi phí đầu tư vào đất còn li trình cơ quan Tài chính (nếu đối tượng sdụng đất là đơn vị, tổ chức thì trình Sở Tài chính; các đối tượng còn lại trình Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện) chủ trì xem xét có ý kiến trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Mức bồi thường không quá 50% chi phí đầu tư vào đất còn lại theo mức tính quy định tại Khoản 4 Điều 3 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP.

    1.4. Các trường hợp điều chỉnh đơn giá theo khu vực đi với đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc như sau:

    - Khu vực các huyện Hương Sơn, Hương Khê, Vũ Quang, Kỳ Anh hệ số 1,05;

    - Khu thị xã Kỳ Anh hệ số 1,07;

    - Các khu vực còn lại hệ số bằng 1.

    2. Tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ và các loại tài sản khác (Phụ lục 02, mục B của phần đơn giá chi tiết):

    - Căn cứ vào tình hình thực tế và tài liệu liên quan của các loại tàu thuyền, thiết bị máy móc, nông cụ, ngư cụ về hồ sơ đăng ký, đăng kiểm (nếu có), quy cách, chủng loại, công suất, nguồn gốc xuất x, chất lượng hiện tại, thời gian sử dụng, mức khu hao, các thông tin xác định chủ sở hữu hợp pháp và giá trị còn lại để xác định mức bi thường, hỗ trợ phù hợp theo từng dự án.

    - Các loại tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ,... thuộc vùng tái định cư có chuyển đi nghề nghiệp được hỗ trợ bằng (=) giá trhiện hành theo đơn giá nhân (X) tỷ lệ % mức hỗ trợ theo quy định hiện hành của UBND tỉnh. Trường hợp các vùng tái định cư không chuyển đổi nghề nghiệp thì không được bồi thường mà chỉ được hỗ trợ chi phí di chuyển, tháo lắp, hao hụt vật liệu (riêng tàu thuyền các loại chỉ hỗ trợ chi phí nhân công điều khin và nhiên liệu trong quá trình di chuyển). Hội đồng bồi thường chịu trách nhiệm tính toán mức hỗ trợ, trình cấp thẩm quyền phê duyệt.

    - Các đồ dùng nội thất trong nhà như tủ, giường, bàn, ghế, tủ bếp bằng gỗ, nhôm kính và các loại vật liệu khác mà có thể tháo lắp, di chuyển được thì không được bồi thường.

    - Các loại máy móc thiết bị không có trong bộ đơn giá này thì Hội đồng bồi thường có thể thực hiện thẩm định giá của đơn vị có năng lực hoặc tham khảo giá thị trường thông qua báo giá của nhà sản xuất, nhà cung cấp hoặc hóa đơn GTGT của sản phẩm.

    3. Cây cối, hoa màu (Phụ lục 03 của phần đơn giá chi tiết):

    3.1. Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với cây trồng thì việc bồi thường thực hiện theo quy định sau đây:

    - Đối với cây hàng năm nếu bộ đơn giá này còn thiếu hoặc đơn giá chưa phù hợp với địa phương thì hàng năm UBND huyện, thành phố, thị xã xây dựng và ban hành bảng giá để áp dụng, mức bồi thường được tính theo giá trsản lượng thu hoạch của một vụ. Giá trsản lượng thu hoạch của một vụ được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của loại cây trồng đó tại địa phương và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất;

    - Đối với cây lâu năm, mức bồi thường được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất;

    - Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thưng chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại;

    - Đối với cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trồng, quản lý, chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây; tiền bồi thường được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.

    - Đối với các loại cây ly g như thông, keo, bạch đàn... trồng ri rác trong vườn, trồng làm hàng rào (trồng phân tán); trồng trên bờ thửa; bờ lô, khoảnh ở nương rẫy kết hợp bảo vệ cây nông nghiệp; trồng trên đất công cộng ( đường giao thông, bờ mương) thì mức tính bng số lượng cây nhân với đơn giá tại Phụ lục 03 của bộ đơn giá này.

    - Đối với các loại cây trồng rừng nguyên liệu, khi mật độ trồng rừng vượt quá tiêu chuẩn, cách tính giá trị bồi thường như sau:

    + Scây nm trong mật đtiêu chuẩn tính giá trị bồi thường theo mc giá trong bộ đơn giá này.

    + Số cây vượt quá tiêu chuẩn tính hỗ trợ bao gồm giống, công chăm sóc bảo vệ theo mức giá quy định trong bộ đơn giá này, nhưng scây vượt không quá 01 lần mật độ tiêu chuẩn. Đối với trường hợp cây tái sinh, chỉ tính tối đa là 02 chồi/gốc.

    - Đối với những vùng có điều kiện tự nhiên có tính đc thù của tiểu vùng khí hậu, nhằm phòng chống các thiên tai như bão, lốc, gió Lào, lđất ở một số khu vực trên địa bàn toàn tnh mà không vì mục đích để tính bồi thường vi số cây trồng vượt mật độ tiêu chun (2.500 cây/ha) thì số cây vượt trên 2.500 cây/ha được tính mức bồi thường bng 80% đơn giá chuẩn ban hành cho số cây vượt, nhưng scây vượt không quá 2 lần mật độ tiêu chuẩn (5.000 cây), số cây vượt quá 7.500 cây thì không được bồi thường, hỗ trợ. Trường hợp ở nhng nơi mà rừng cây có tính đc thù, việc áp dụng đơn giá nêu trên không phù hợp thì Hội đng bồi thường lập phương án bồi thường báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định.

    - Đơn g cây ăn quả được tính theo tiêu chuẩn quy cách và mật độ hiện hành. Trưng hợp trồng vượt quá tiêu chuẩn, được hỗ trợ về cây trồng, công trồng theo múc giá như sau.

    + Cam, chanh, bưởi, xoài, nhãn trồng có đường kính nhỏ hơn 2cm: 4.000 đồng/cây

    + Ổi, khế và một số cây ăn quả khác trồng có đường kính nhỏ hơn 2cm: 3.000 đồng/cây

    3.2. Đối với những loại cây trồng chưa có trong danh mục bảng giá, khi xây dựng phương án, Hội đồng bồi thường vận dụng đơn gcủa các loại cây trồng tương đương đã có trong bảng giá đtính toán, nhưng chênh lệch không quá 20%. Trường hợp không có loại cây trồng tương đương, Hội đồng bồi thường khảo sát thực tế về chi phí đầu tư, năng suất, sản lượng và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất, đxác định mức giá bồi thường phù hợp và đxuất cấp có thẩm quyền xem xét cho ý kiến trước khi thực hiện. Đối với các loại cây trồng, rau màu ngắn ngày trồng sau thời điểm thu hồi đất thì không được bồi thường.

    3.3. Đường kính thân cây đxác định mức giá bồi thường được đo tại vị trí cách mặt đất 30cm:

    3.4. Cây cối sau khi đã được bồi thường đầy đủ theo quy định thì về nguyên tắc là thuộc sở hữu của Nhà nước, tuy nhiên để tạo điều kiện cải thiện đời sống cho người dân, thì các hộ gia đình, cá nhân có cây cối đã được bồi thường phải tự chặt hạ, dời dọn và tận thu để bàn giao mặt bằng sạch. Nếu hộ gia đình, cá nhân, không tự chặt hạ, dời dọn thì tổ chức được giao nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tổ chức chặt hạ, thu dọn để bàn giao mặt bằng, kinh phí chặt hạ được lấy từ kinh phí bồi thường GPMB theo quy định hiện hành.

    Trưng hợp tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất có nhu cầu giữ lại nguyên hiện trạng rừng cây, vườn cây để tạo cảnh quan, môi trường cho dự án thì tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất hỗ trợ thêm cho người có rng cây, vườn cây theo mức thoả thuận nhưng không quá 50% giá trị bồi thường rng cây, vườn cây đó. Khoản kinh phí hỗ trợ thêm này không tính khấu trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định.

    3.5. Kiểm đếm mật độ cây đối với trường hợp diện tích ≥ 1ha bằng phương pháp lập ô tiêu chuẩn, đếm số lượng cây, lấy trung bình để xác định mật độ cây.

     4. Nuôi trồng thủy hải sản (Phụ lục 03 của phần đơn giá chi tiết): 

    - Đối với vật nuôi là thủy, hải sản mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không phải bồi thưng, chỉ hỗ trợ công thu hoạch

    - Khối lượng để tính bồi thường, hỗ trợ nuôi trồng thủy hải sản được xác định theo chi phí sản xuất trên diện tích mặt nước thực nuôi tại thời điểm kiểm kê, mức giá tương ứng theo đối tượng nuôi, mật độ, hình thức nuôi và thời gian nuôi được quy định trong bộ đơn giá này.

    - Khối lượng đào, đắp, xây dựng ao nuôi trồng thủy sản, chi phí cải tạo ao nuôi và các công trình phụ được xác định theo khối lượng thực tế, mức giá theo quy định trong bộ đơn giá này và đơn giá xây dựng cơ bản hiện hành.

    - Đối với sản phẩm nuôi trồng thủy hải sản đã thu hoạch trước thời đim thu hồi đất thì không được bồi thường, hỗ trợ.

    - Đối với máy móc, dụng cụ, trang thiết bị phục vụ cho việc nuôi trồng thủy sản thì Hội đồng bồi thường tính chi phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt và thiệt hại do tháo dỡ, vận chuyển, lắp đt.

    5. Đối với trường hợp việc áp dụng bộ đơn giá này chưa phù hợp với thực tế, Hội đồng bồi thường có trách nhiệm lập hồ sơ kim đếm đầy đủ, nêu rõ quy cách, chủng loại, báo cáo về Sở Xây dựng, Sở Tài chính, SNông nghiệpPhát triển nông thôn và các sở chuyên ngành để cùng xem xét, xác định đơn giá trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định trước khi phê duyệt phương án bồi thường.

     6. Các từ viết tắt trong văn bản: 

    GPMB: Giải phóng mặt bằng

    GTGT: Giá trị gia tăng.

    VLXD: Vật liệu xây dựng

    ĐK: Đường kính

    m2 XD: Mét vuông xây dựng

    XM: Xi măng.

    VXM: Vữa xi măng

    BT: Bê tông

    BTCT: Bêng cốt thép

    PCCC: Phòng cháy chữa cháy

     

    Phần II. ĐƠN GIÁ CHI TIẾT

     

    A. ĐƠN GIÁ NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC, MỒ MÃ: Phụ lục 01.

    B. ĐƠN GIÁ TÀU, THUYỀN, MÁY MÓC, THIẾT BỊ, NÔNG CỤ, NGƯ CỤ: Phụ lục 02.

    C. ĐƠN GIÁ CÂY CỐI, HOA MÀU VÀ NUÔI TRỒNG THỦY, HẢI SẢN: Phụ lục 03.

    Trong quá trình triển khai thực hiện, trường hợp có phát sinh vướng mắc các cơ quan quản lý, các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời bằng văn bản về Sở Xây dựng (cơ quan chủ trì) để tng hợp, báo cáo đxuất Ủy ban nhân dân tnh xem xét, giải quyết./.

     

    PHỤ LỤC 01

    A. ĐƠN GIÁ CÁC LOẠI NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC, MỒ MẢ
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 57/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)

     

    Số TT

    Loại công trình, quy cách

    Đơn vị tính

    Đơn giá (đồng)

     

    ĐƠN GIÁ CÁC LOẠI NHÀ CỬA

     

     

    I

    TRƯỜNG HỌC VÀ MỘT SỐ CÔNG TRÌNH KHÁC CÓ KẾT CẤU TƯƠNG TỰ

    1

    Nhà từ 3 đến 4 tầng: móng BTCT kết hợp xây gạch đá; khung chịu lực; tường bao che xây gạch đặc 220; sàn BTCT; chiều cao mỗi tầng 3,6m; nền lát gạch ceramic; tường sơn; mái BTCT; hệ thống xà gồ gỗ; lợp ngói 22v/m2; cửa đi panô kính, cửa skính, gỗ di (chưa tính khuôn ngoại); hệ thống điện chiếu sáng, chống sét, PCCC đầy đủ; cầu thang bậc mài granito, lan can sắt, trụ, tay vịn bằng gỗ nhóm III.

    m2XD

    3.990.000

     

    Các trường hợp điều chỉnh:

    - Nếu không có hệ thống PCCC: Giảm 35.000 đ/m2 XD

    - Nếu có khu vệ sinh: Tăng 150.000 đ/m2 sàn của tầng có khu vệ sinh

    - Nếu lợp tôn: Giảm 120.000 đ/m2 sàn mái

    - Nếu lợp FibroXM: Giảm 200.000 đ/m2 sàn mái

    - Nếu hệ thống xà gồ bằng thép: Tăng 55.000 đ/m2 sàn mái

    - Nếu hệ thống xà gồ bằng thép kết hợp gỗ: Tăng 10.000 đ/m2 sàn mái

    - Nếu không đổ sàn mái BTCT: Giảm 550.000 đ/m2 sàn mái

    - Nếu không lợp mái ngói: Giảm 350.000 đ/m2 sàn mái.

    - Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: Giảm 182.000 đ/m2 XD

    - Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: Giảm 335.000 đ/m2 XD

    - Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: Giảm 298.000 đ/m2 XD

    - Nếu tường xây gạch 6 lỗ 100: Gim 369.000 đ/m2 XD

    - Nếu tường xây gạch đặc 110: Giảm 258.000 đ/m2 XD

    - Nếu tường xây gạch đặc 150: Giảm 180.000 đ/m2 XD

    - Nếu xây táp lô 220: Giảm 293.000 đ/m2 XD

    - Nếu xây táp lô 150: Giảm 349.000 đ/m2 XD

    - Nếu xây táp lô 100: Giảm 410.000 đ/m2 XD

    - Nếu xây gạch không nung 220: Giảm 190.000 đ/m2 XD

    - Nếu xây gạch không nung 150: Giảm 250.000 đ/m2 XD

    - Nếu xây gạch không nung 110: Giảm 350.000 đ/m2 XD

    - Nếu tường quét vôi ve: Giảm trừ 90.000 đ/m2 XD

    - Nếu tường không sơn: Gim 104.000 đ/m2 XD

    - Nếu không trát: Giảm 269.000 đ/m2 XD

    - Nếu nền láng xi măng: Giảm 107.000 đ/m2 XD

    - Khi chiều cao tầng nhà khác với mc quy đnh, nếu tăng hoặc giảm 0,1m thì điều chỉnh tăng hoặc giảm theo mức giá 23.000 đng cho 1m2 sàn của tầng đó.

     

     

    2

    Nhà 2 tầng: Móng BTCT kết hợp xây gạch đá; khung chịu lực; tường bao che xây gạch đc 220; sàn BTCT; chiu cao mỗi tầng 3,6m; nền lát gạch ceramic; tường sơn; mái BTCT, hệ thống xà gồ gỗ, lợp ngói 22v/m2; cửa đi panô kính, cửa sổ kính, gỗ di (chưa tính khuôn ngoại); hệ thống điện chiếu sáng, chống sét, PCCC đầy đủ; cu thang bậc mài granito, lan can sắt, trụ, tay vịn bằng gỗ nhóm III.

    m2 XD

    4.200.000

     

    Các trường hợp điều chỉnh:

    - Nếu không có hệ thống PCCC: Giảm 35.000 đ/m2 XD

    - Nếu có khu vệ sinh: Tăng 155.000 đ/m2 sàn của tầng có khu vệ sinh

    - Nếu lợp tôn: Giảm 120.000 đ/m2 sàn mái

    - Nếu lợp FibroXM: Giảm 200.000 đ/m2 sàn mái

    - Nếu hệ thống xà gồ bằng thép: Tăng 53.000 đ/m2 sàn mái

    - Nếu hệ thống xà gbằng thép kết hợp gỗ: Tăng 9.000 đ/m2 sàn mái

    - Nếu không đổ sàn mái BTCT: Giảm 550.000 đ/m2 sàn mái

    - Nếu không lp mái ngói: Giảm 350.000 đ/m2 sàn mái

    - Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: Giảm 184.000 đ/m2 XD

    - Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: Giảm 337.000 đ/m2 XD

    - Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: Giảm 300.000 đ/ m2 XD

    - Nếu tường xây gạch 6 lỗ 100: Giảm 371.000 đ/ m2 XD

    - Nếu tường xây gạch đặc 110: Giảm 260.000 đ/ m2 XD

    - Nếu tường xây gạch đặc 150: Giảm 182.000 đ/ m2 XD

    - Nếu xây táp lô 220: Giám 295.000 đ/ m2 XD

    - Nếu xây táp lô 150: Giảm 351.000 đ/ m2 XD

    - Nếu xây táp lô 100: Giảm 412.000 đ/ m2 XD

    - Nếu xây gạch không nung 220: Giảm 190.000 đ/m2 XD

    - Nếu xây gạch không nung 150: Giảm 250.000 đ/m2 XD

    - Nếu xây gạch không nung 110: Giảm 350.000 đ/m2 XD

    - Nếu tường quét vôi ve: Gim trừ 90.000 đ/ m2 XD

    - Nếu tường không sơn: Giảm 104.000 đ/ m2 XD

    - Nếu không trát: Giảm 269.000 đ/ m2 XD

    - Nếu nền láng xi măng: Giảm 107.000 đ/ m2 XD

    - Khi chiều cao tầng nhà khác với mức quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m thì điều chỉnh tăng hoặc giảm theo mức giá 23.000 đồng cho 1m2 sàn của tầng đó.

     

     

    3

    Nhà 1 tầng

     

     

    3.1

    Móng BTCT kết hợp xây gạch đá; khung chịu lực; tường bao che xây gạch đặc 220; chiều cao hộc 3,6m; nền lát gạch ceramic; tường sơn; mái BTCT, hệ thống xà gồ gỗ, lợp ngói 22v/m2; cửa đi panô kính, cửa sổ kính, gỗ dỗi (chưa tính khuôn ngoại); hệ thống chống sét, hệ thống điện chiếu sáng, PCCC đầy đủ.

    m2 XD

    4.830.000

    3.2

    Móng BTCT kết hợp xây gạch đá; tường chịu lực xây gạch đặc 220; chiều cao hộc 3,6m; nền lát gạch ceramic; tường sơn; mái BTCT; hệ thống xà gồ g; lợp ngói 22v/ m2; cửa đi panô kính, cửa sổ kính, gỗ dỗi (chưa tính khuôn ngoại); hệ thống chống sét, hệ thống điện chiếu sáng, PCCC đầy đủ.

    m2 XD

    4.200.000

     

    Các trường hợp điều chỉnh cho mc 3.1; 3.2:

    - Nếu không có hệ thống PCCC: Giảm 55.000 đ/m2XD

    - Nếu có khu vệ sinh: Tăng 160.000 đ/m2 XD

    - Nếu lợp tôn: Giảm 120.000 đ/ m2sàn mái

    - Nếu lợp FibroXM: Giảm 200.000 đ/ m2sàn mái

    - Nếu hệ thống xà gồ bng thép: Tăng 50.000 đ/ m2n mái

    - Nếu hệ thống xà gồ bằng thép kết hợp g: Tăng 8.000 đ/ m2 sàn mái

    - Nếu không đ sàn mái BTCT: Giảm 546.000 đ/ m2sàn mái

    - Nếu không lợp mái ngói: Giảm 350.000 đ/ m2sàn mái

    - Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: Gim 186.000 đ/ m2XD

    - Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: Gim 339.000 đ/ m2XD

    - Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: Giảm 302.000 đ/ m2XD

    - Nếu tường xây gạch 6 lỗ 100: Giảm 373.000 đ/ m2XD

    - Nếu tường xây gạch đc 110: Giảm 262.000 đ/ m2XD

    - Nếu tường xây gạch đặc 150: Giảm 184.000 đ/ m2XD

    - Nếu xây táp lô 220: Giảm 297.000 đ/ m2XD

    - Nếu xây táp lô 150: Giảm 353.000 đ/ m2XD

    - Nếu xây táp lô 100: Gim 414.000 đ/m2XD

    - Nếu xây gạch không nung 220: Giảm 195.000 đ/m2 XD

    - Nếu xây gạch không nung 150: Gim 250.000 đ/m2 XD

    - Nếu xây gạch không nung 110: Giảm 350.000 đ/m2 XD

    - Nếu tường qt vôi ve: Gim trừ 90.000 đ/ m2 XD

    - Nếu tưng không sơn: Giảm 104.000 đ/ m2 XD

    - Nếu không trát: Gim 269.000 đ/ m2 XD

    - Nếu nền láng xi măng: Giảm 107.000 đ/ m2XD

    - Khi chiều cao nhà khác với mức quy định, nếu tăng hoặc gim 0,1m thì điều chỉnh tăng hoặc gim theo mức g23.000 đồng cho 1 m2XD.

     

     

    II

    TRỤ SỞ, NHÀ LÀM VIỆC, VĂN PHÒNG, TRẠM Y TẾ VÀ MỘT SỐ CÔNG TRÌNH KHÁC CÓ KẾT CẤU TƯƠNG TỰ

     

     

    1

    Nhà từ 3 đến 4 tầng: Móng BTCT kết hợp xây gạch đá; khung chịu lực; tường bao che xây gạch đc 220; sàn BTCT, chiều cao mỗi tầng 3,6m; nền lát gạch ceramic; tường sơn; mái BTCT, hệ thống xà gồ gỗ, lp ngói 22v/ m2, cửa đi panô kính, cửa s kính, gỗ dỗi (chưa tính khuôn ngoại); hệ thng điện, nước; vệ sinh khép kín các tầng, chống sét, PCCC đầy đủ; cầu thang bậc lát gạch Ceramic, lan can sắt, trụ, tay vịn bằng gỗ nhóm III.

    m2 sàn

    4.200.000

     

    Các trường hợp điều chỉnh:

    - Nếu không có hệ thống PCCC: Giảm 35.000 đ/ m2 sàn

    - Nếu không có vệ sinh khép kín các tầng: Giảm 150.000đ/m2 sàn của tầng không có khu vệ sinh khép kín

    - Nếu lợp tôn: Giảm 120.000 đ/ m2 sàn mái.

    - Nếu lợp FibroXM: Gim 200.000 đ/ m2 sàn mái

    - Nếu hệ thống xà gồ bằng thép: Tăng 55.000 đ/ m2 sàn mái

    - Nếu hệ thống xà gồ bằng thép kết hợp gỗ: Tăng 10.000 đ/m2 sàn mái

    - Nếu không đsàn mái BTCT: Giảm 547.000 đ/ m2 sàn mái

    - Nếu không lợp mái ngói: Giảm 350.000 đ/m2 sàn mái

    - Nếu tưng xây gạch 2 lỗ 220: Giảm 182.000 đ/ m2 sàn

    - Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: Giảm 335.000 đ/ m2 sàn

    - Nếu tường xây gạch 6 l150: Giảm 298.000 đ/m2n

    - Nếu tưng xây gạch 6 lỗ 100: Gim 369.000 đ/ m2 sàn

    - Nếu tường xây gạch đặc 110: Giảm 258.000 đ/ m2 sàn

    - Nếu tường xây gạch đc 150: Giảm 180.000 đ/ m2 sàn

    - Nếu xây táp lô 220: Gim 293.000 đ/ m2 sàn.

    - Nếu xây táp lô 150: Giảm 349.000 đ/ m2 sàn

    - Nếu xây táp lô 100: Giảm 410.000 đ/ m2 sàn

    - Nếu xây gạch không nung 220: Giảm 190.000 đ/m2 XD

    - Nếu xây gạch không nung 150: Gim 250.000 đ/m2 XD

    - Nếu xây gạch không nung 110: Giảm 350.000 đ/m2 XD

    - Nếu tường quét vôi ve: Giảm trừ 93.000 đ/ m2 sàn

    - Nếu tường không sơn: Giảm 107.000 đ/ m2 sàn

    - Nếu không trát: Giảm 280.000 đ/ m2 sàn

    - Khi chiều cao tầng nhà khác với mức quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m thì điều chỉnh tăng hoặc giảm theo mức giá 23.000 đồng cho 1 m2 sàn ca tầng đó.

     

     

    2

    Nhà 2 tầng: Móng BTCT kết hợp xây gạch đá; khung chịu lực; tường bao che xây gạch đặc 220; sàn BTCT; chiu cao mỗi tầng 3,6m; nền lát gạch ceramic; tường sơn; mái BTCT, hệ thống xà gồ gỗ, lợp ngói 22v/ m2; cửa đi panô kính, cửa sổ kính, gỗ dỗi (chưa tính khuôn ngoại); hệ thống điện, nước; vệ sinh khép kín các tầng, chống sét, PCCC đầy đủ; cầu thang bậc lát gạch Ceramic, lan can sắt, trụ, tay vịn bằng g nhóm III.

    m2 sàn

    4.410.000

     

    Các trường hợp điều chỉnh:

    - Nếu không có hệ thống PCCC: Giảm 45.000 đ/ m2 sàn

    - Nếu không có vệ sinh khép kín các tầng: Giảm 155.000 đ/m2 sàn của tầng không có khu vệ sinh khép kín

    - Nếu lợp tôn: Giảm 120.000 đ/ m2 sàn mái

    - Nếu lp FibroXM: Giảm 200.000 đ/m2 sàn mái

    - Nếu hệ thống xà gbằng thép: Tăng 53.000 đ/m2 sàn mái

    - Nếu hệ thống xà gồ bằng thép kết hợp gỗ: Tăng 9.000 đ/m2 sàn mái

    - Nếu không đổ sàn mái BTCT: Gim 547.000 đ/ m2 sàn mái

    - Nếu không lợp mái ngói: Giảm 350.000 đ/ m2 sàn mái

    - Nếu tưng xây gạch 2 lỗ 220: Giảm 184.000 đ/m2 sàn

    - Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: Giảm 337.000 đ/m2 sàn

    - Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: Giảm 300.000 đ/m2 sàn

    - Nếu tường xây gạch 6 lỗ 100: Giảm 371.000 đ/m2 sàn

    - Nếu tường xây gạch đặc 110: Giảm 260.000 đ/m2 sàn

    - Nếu tường xây gạch đặc 150: Giảm 182.000 đ/m2sàn

    - Nếu xây táp lô 220: Giảm 295.000 đ/m2 sàn

    - Nếu xây táp lô 150: Gim 351.000 đ/m2 sàn

    - Nếu xây táp lô 110: Giảm 412.000 đ/m2 sàn

    - Nếu xây gạch không nung 220: Giảm 195.000 đ/m2 XD

    - Nếu xây gạch không nung 150: Giảm 250.000 đ/m2 XD

    - Nếu xây gạch không nung 110: Giảm 350.000 đ/m2 XD

    - Nếu tường quét vôi ve: Giảm trừ 93.000 đ/m2 sàn

    - Nếu tường không sơn: Giảm 107.000 đ/ m2 sàn

    - Nếu không trát: Giảm 275.000 đ/ m2 sàn

    - Nếu nền láng xi măng: Giảm 107.000 đ/ m2 sàn

    - Khi chiều cao tầng nhà khác với mức quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m thì điều chỉnh tăng hoặc giảm theo mức giá 23.000 đồng cho 1 m2 sàn của tầng đó.

     

     

    3

    Nhà 1 tầng

     

     

    3.1

    Nhà 1 tầng: Móng BTCT kết hợp xây gạch đá; khung chịu lực; tường bao che xây gạch đặc 220; chiều cao hộc 3,6m; nền lát gạch ceramic; tường sơn; mái BTCT; hệ thống xà gồ gỗ, lợp ngói 22v/m2; cửa đi panô kính, cửa sổ kính, gdỗi (chưa tính khuôn ngoại); hệ thống chống sét, hệ thống điện chiếu sáng, nước, vệ sinh khép kín, PCCC đầy đủ.

    m2 XD

    4.940.000

    3.2

    Nhà 1 tầng: Móng BTCT hoặc xây gạch đá, tường chịu lực xây gạch đặc 220; chiều cao hộc 3,6m; nền t gạch ceramic; tường sơn; mái BTCT; hệ thống xà gồ gỗ, lp ngói 22v/m2; cửa đi panô kính, cửa sổ kính, gdỗi (chưa tính khuôn ngoại); hệ thng chng sét, hệ thống điện chiếu sáng, nước, hệ thống vệ sinh khép kín PCCC đầy đủ.

    m2 XD

    4.410.000

     

    Các trường hợp điều chỉnh cho mc 3.1; 3.2:

    - Nếu không có hệ thống PCCC: Giảm 55.000 đ/m2 XD

    - Nếu không có vệ sinh khép kín: Gim 160.000 đ/ m2XD

    - Nếu lợp tôn: Giảm 120.000 đ/ m2 sàn mái

    - Nếu lợp FibroXM: Giảm 200.000 đ/ m2 sàn mái

    - Nếu hệ thống xà gồ bằng thép: Tăng 50.000 đ/ m2 sàn mái

    - Nếu hệ thống xà gbằng thép kết hợp gỗ: Tăng 8.000 đ/m2sàn mái

    - Nếu không đổ sàn mái BTCT: Giảm 546.000 đ/m2 sàn mái

    - Nếu không lợp mái ngói: Giảm 350.000 đ/m2 sàn mái

    - Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: Gim 186.000 đ/ m2 XD

    - Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: Giảm 339.000 đ/m2 XD

    - Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: Giảm 303.000 đ/m2 XD

    - Nếu tường xây gạch 6 lỗ 100: Gim 373.000 đ/m2 XD

    - Nếu tường xây gạch đc 110: Gim 262.000 đ/m2 XD

    - Nếu tường xây gạch đặc 150: Giảm 184.000 đ/m2 XD

    - Nếu xây táp lô 220: Gim 297.000 đ/m2 XD

    - Nếu xây táp lô 150: Gim 353.000 đ/ m2 XD

    - Nếu xây táp lô 100: Giảm 414.000 đ/ m2 XD

    - Nếu xây gạch không nung 220: Giảm 195.000 đ/m2 XD

    - Nếu xây gạch không nung 150: Giảm 250.000 đ/m2 XD

    - Nếu xây gạch không nung 110: Giảm 350.000 đ/m2 XD

    - Nếu tường quét vôi ve: Giảm trừ 93.000 đ/ m2 XD

    - Nếu tường không sơn: Giảm 107.000 đ/m2 XD

    - Nếu không trát: Giảm 270.000 đ/m2 XD

    - Nếu nền lát gạch hoa xi măng: Giảm 75.000 đ/m2 XD

    - Nếu nền lát gạch đất nung: Giảm 85.000 đ/m2 XD

    - Nếu nền láng xi măng: Giảm 107.000 đ/ m2 XD

    - Khi chiều cao nhà khác với mức quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m thì điều chỉnh tăng hoặc giảm theo mức giá 23.000 đồng cho 1 m2 XD.

     

     

    III

    NHÀ Ở DÂN DỤNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC CÓ KẾT CẤU TƯƠNG TỰ

     

     

    1

    Nhà ở riêng lẻ xây dạng biệt thự: Nhà hai tầng hoặc nhiều tầng; có 3 phía trở lên tiếp xúc vi sân vườn, được thiết kế tạo dáng kiến trúc hiện đại; kết cấu móng BTCT kết hợp xây gạch hoặc đá hộc; kết cấu phần thân: khung bê tông cốt thép chịu lực; dầm, sàn, mái bê tông cốt thép; lợp ngói xi măng có sơn màu, sườn mái bằng thép hộp hoặc gnhóm 3 trở lên; tường xây gạch dày 22cm; chiu cao trung bình mi tầng 3,6m; trần nhà đóng bằng gỗ nhóm 3, hoặc trần thạch cao hoặc tấm trần chuyên dụng cao cấp chiếm >=50% diện tích trần toàn nhà; phần tường, trần trong nhà còn li bả ma tít, sơn cao cấp; tưng trụ các mặt chính phía ngoài ốp các loại gạch trang trí cao cấp hoặc bả ma tít + sơn chống thấm; nền nhà lát gạch Granit nhân tạo trở lên; cửa g2 lớp (trong kính ngoài chp) khuôn ngoại cả tường g nhóm 2; bậc cầu thang lát đá Granít tự nhiên hoặc lát gỗ, lan can cầu thang bằng g nhóm 2 hoặc gỗ kính; hệ thống điện đi chìm tường và trần, hệ thống cấp thoát nước đồng bộ; thiết bị điện và vệ sinh cao cấp; bếp khép kín trong nhà đầy đủ các tiện nghi, hiện đại; khu vệ sinh khép kín từng tầng.

    m2 sàn

    6.825.000

    2

    Nhà từ 3 đến 4 tầng: Móng BTCT kết hợp xây gạch đá; khung chịu lực; tường bao che xây gạch đc 220; sàn BTCT; chiều cao mỗi tầng 3,6m; nền t gạch ceramic; tường sơn; mái BTCT; hệ thống xà gồ gỗ; lợp ngói 22v/ m2; cửa đi, cửa sổ bằng gdỗi (chưa tính khuôn ngoại); hệ thng điện, nước, vệ sinh khép kín ở các tầng; cầu thang bậc lát gạch Ceramic, trụ tiết diện trên 0,06m2, lan can, tay vịn bằng gỗ nhóm III.

    m2 sàn

    4.725.000

     

    Các trường hợp điều chỉnh mục 2:

    - Nếu không có hệ thống cp nước: Giảm 105.000đ/ m2 sàn

    - Nếu không có hệ thống điện: Giảm 95.000đ/ m2 sàn

    - Nếu có hệ thống chống sét: Tăng 30.000đ/ m2 sàn

    - Nếu không có vệ sinh khép kín: Giảm 120.000đ/ m2 sàn của tầng không có khu vệ sinh

    - Nếu trong một tầng có nhiều hơn một khu vệ sinh khép kín thì được tính thêm bằng cách: lấy diện tích khu vệ sinh Tăng thêm nhân (x) với 1.700.000đ/ m2 khu vệ sinh

    - Nếu lợp ngói 10v/m2: Tăng 47.000đ/ m2 sàn mái

    - Nếu lợp tôn: Giảm 120.000đ/ m2 sàn mái

    - Nếu lợp Fibro XM: Giảm 200.000đ/ m2 sàn mái

    - Nếu không đổ BT sàn mái: Giảm 547.000 đ/ m2 sàn mái

    - Nếu không lp mái ni: Giảm 340.000đ/ m2 sàn mái

    - Nếu hệ thống xà gồ bng thép: Tăng 60.000 đ/ m2 sàn mái

    - Nếu hệ thng xà gồ bằng thép kết hợp gỗ: Tăng 10.000 đ/m2 sàn mái

    - Nếu tường quét vôi ve: Gim 100.000đ/ m2 sàn

    - Nếu tường không sơn: Giảm 117.000 đ/ m2sàn

    - Nếu không trát: Giảm 250.000 đ/ m2 sàn

    - Nếu tường xây gạch đặc 150: Giảm 202.000 đ/ m2 sàn

    - Nêu tường xây gạch đặc 110: Gim 318.000đ/ m2 sàn

    - Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: Giảm 187.000 đ/ m2 sàn

    - Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: Giảm 410.000đ / m2 sàn

    - Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: Giảm 345.000 đ/ m2 sàn

    - Nếu tường xây gạch 6 lỗ 100: Giảm 466.000đ/ m2 sàn

    - Nếu xây táp lô 220: Giảm 380.000 đ/ m2sàn

    - Nếu xây táp lô 150: Giảm 450.000 đ/m2sàn

    - Nếu xây táp lô 100: Giảm 505.000 đ/ m2sàn

    - Nếu xây gạch không nung 220: Giảm 250.000 đ/m2 XD

    - Nếu xây gạch không nung 150: Giảm 350.000 đ/m2 XD

    - Nếu xây gạch không nung 110: Giảm 425.000 đ/m2 XD

    - Nếu nền lát đá Granit: Tăng 300.000đ/ m2 sàn

    - Nếu nền lát gch hoa ximăng: Giảm 75.000đ/ m2 sàn

    - Nếu nền lát gạch đất nung: Gim 85.000đ/ m2 sàn

    - Nếu nền láng ximăng: Giảm 107.000đ/ m2 sàn

    - Nếu không láng nền: Giảm 195.000đ/ m2 sàn

    - Khi chiều cao tầng nhà khác với mức quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m thì điều chỉnh tăng hoặc giảm theo mức giá 23.000 đồng cho 1 m2 sàn của tầng đó.

     

     

    3

    Nhà 2 tầng

     

     

    3.1

    Nhà 2 tầng: Móng BTCT kết hợp xây gạch đá; khung chịu lực; tường bao che xây gạch đặc 220; sàn BTCT; chiều cao mỗi tầng 3,6m; nền lát gạch ceramic; tưng sơn; mái BTCT; hệ thống xà ggỗ, lợp ngói 22v/ m2; cửa đi, cửa sổ bằng gỗ dỗi (chưa tính khuôn ngoại); hệ thống điện, nước, vệ sinh khép kín ở các tầng; cầu thang bậc lát gạch Ceramic, trụ tiết diện trên 0,06m2, lan can, tay vn bằng gỗ nhóm III.

    m2 sàn

    4.935.000

    3.2

    Nhà 2 tầng: Móng BTCT hoặc xây gạch đá; tường chịu lực; xây gạch đặc tường 220; sàn BTCT; chiều cao mỗi tng 3,6m; nền lát gạch ceramic; tường sơn, mái BTCT; hệ thống xà gồ gỗ, lợp ngói 22v/ m2; cửa đi, cửa sổ bằng gỗ dỗi (chưa tính khuôn ngoại); hệ thống điện, nước, vệ sinh khép kín ở các tầng; cầu thang bậc lát gạch Ceramic, trụ tiết diện trên 0,06m2, lan can, tay vịn bằng gỗ nhóm III.

    m2 sàn

    4.305.000

     

    Các trường hợp điều chỉnh cho mc 3.1, 3.2:

    - Nếu không có hệ thống cấp nước: Giảm 110.000đ/ m2 sàn

    - Nếu không có hệ thống điện: Giảm 95.000đ/ m2 sàn

    - Nếu có hệ thống chống sét: Tăng 35.000đ/ m2 sàn

    - Nếu không có vsinh khép kín: Giảm 120.000đ/ m2 sàn của tầng không có khu vệ sinh

    - Nếu trong một tầng có nhiều hơn một khu vsinh khép kín tđược tính thêm bằng cách: ly din tích khu vệ sinh Tăng thêm nhân (x) với 1.700.000đ/1 m2 khu vệ sinh

    - Nếu lợp ngói. 10v/m2: Tăng 47.000đ/ m2sàn mái

    - Nếu lợp tôn: Gim 120.000đ/m2sàn mái

    - Nếu lợp Fibro XM: Giảm 200.000đ/ m2 sàn mái

    - Nếu không đổ BT sàn mái: Giảm 547.000 đ/ m2 sàn mái

    - Nếu không lp mái ngói: Giảm 340.000đ/ m2 sàn mái

    - Nếu hệ thống xà gồ bằng thép: Tăng 55.000 đ/ m2 sàn mái

    - Nếu hệ thống xà gồ bằng thép kết hợp g: Tăng 9.000 đ/ m2 sàn mái

    - Nếu tường quét vôi ve: Giảm 100.000đ/ m2 sàn

    - Nếu tường không sơn: Giảm 117.000 đ/ m2 sàn

    - Nếu không trát: Giảm 250.000 đ/ m2 sàn

    - Nếu tường xây gạch đặc 150: Giảm 202.000 đ/ m2 sàn

    - Nếu tường xây gạch đặc 110: Gim 318.000đ/ m2 sàn

    - Nếu tường xây gạch 2 l 220: Giảm 187.000 đ/ m2 sàn

    - Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: Giảm 410.000đ / m2 sàn

    - Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: Giảm 345.000 đ/ m2 sàn

    - Nếu tưng xây gạch 6 lỗ 100: Giảm 466.000đ/ m2 sàn

    - Nếu xây táp lô 220: Giảm 380.000 đ/ m2sàn

    - Nếu xây táp lô 150: Giảm 450.000 đ/ m2 sàn

    - Nếu xây táp lô 100: Giảm 505.000 đ/m2 sàn.

    - Nếu xây gạch không nung 220: Gim 250.000 đ/m2 XD.

    - Nếu xây gạch không nung 150: Giảm 350.000 đ/m2 XD

    - Nếu xây gạch không nung 110: Giảm 425.000 đ/m2 XD

    - Nếu nền lát đá Granit tự nhiên: Tăng 350.000đ/ m2 sàn

    - Nếu nền lát gạch hoa ximăng: Giảm 75.000đ/ m2 sàn

    - Nếu nền lát gạch đất nung: Giảm 85.000đ/ m2 sàn

    - Nếu nền láng ximăng: Giảm 107.000đ/ m2 sàn

    - Nếu không láng nn: Giảm 195.000đ/ m2 sàn

    - Khi chiều cao tầng nhà khác với mức quy đnh, nếu tăng hoặc giảm 0,1m thì điều chỉnh tăng hoặc giảm theo mức giá 23.000đ cho 1 m2 sàn của tầng đó.

     

     

    4

    Nhà 1 tầng

     

     

    4.1

    Nhà 1 tầng: Móng BTCT kết hợp xây gạch đá, khung chịu lc;ng bao che xây gạch đặc 220; chiều cao hộc 3,6m; nn lát gạch ceramic; tường sơn; mái BTCT; hệ thống xà gồ gỗ, lợp ngói 22v/ m2; cửa đi, cửa sổ bằng gỗ dỗi (chưa tính khuôn ngoại); hệ thống điện, nước, vệ sinh khép kín.

    m2 XD

    5.040.000

    4.2

    Nhà 1 tầng: Móng BTCT hoặc xây gạch, đá; tường chịu lực xây gạch đc 220; chiều cao hộc 3,6m; nền lát gạch ceramic; tường sơn; mái BTCT, hệ thống xà gồ gỗ, lợp ngói 22v/ m2; cửa đi cửa sổ bằng gỗ dỗi (chưa tính khuôn ngoại); hệ thống điện nước, vệ sinh khép kín.

    m2 XD

    4.305.000

     

    Các trường hợp điều chnh cho mục 4.1; 4.2:

    - Nếu có hệ thống chống sét: Tăng 70.000 đ/ m2 XD

    - Nếu không có hệ thng cấp nước: Giảm 115.000đ/ m2 XD

    - Nếu không có hthống điện: Giảm 95.000đ/m2 XD

    - Nếu không có vệ sinh khép kín: Giảm 120.000 đồng/ m2 XD

    - Nếu trong một tầng có nhiều hơn một khu vệ sinh khép kín thì được tính thêm bằng cách: lấy diện tích khu vệ sinh Tăng thêm nhân (x) với 1.700.000đ/1 m2

    - Nếu lợp ngói 10v/m2: Tăng 47.000đ/ m2XD

    - Nếu lợp tôn: Giảm 120.000đ/ m2XD

    - Nếu lợp FibroXM: Giảm 200.000đ/ m2 XD

    - Nếu không lợp mái ngói: Giảm 340.000đ/ m2 XD

    - Nếu hệ thống xà gồ bằng thép: Tăng 50.000 đ/ m2 sàn mái

    - Nếu hệ thống xà gồ bằng thép kết hợp gỗ: Tăng 8.000 đ/ m2 sàn mái

    - Nếu không đổ BT sàn mái: Giảm 546.000 đồng/ m2 XD

    - Nếu tường quét vôi ve: Giảm 90.000đ/ m2 XD

    - Nếu tường không sơn: Giảm 107.000 đ/ m2 XD

    - Nếu không trát: Giảm 250.000 đ/ m2 XD

    - Nếu tường xây gạch đặc 150: Giảm 202.000 đ/ m2 sàn

    - Nếu tường xây gạch đặc 110: Giảm 318.000đ/ m2 sàn

    - Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: Giảm 187.000 đ/ m2 sàn

    - Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: Giảm 346.000đ / m2 sàn

    - Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: Giảm 321.000 đ/ m2 sàn

    - Nếu tường xây gạch 6 lỗ 100: Giảm 401.000đ/ m2 sàn

    - Nếu xây táp lô 220: Giảm 390.000 đ/m2 XD

    - Nếu xây táp lô 150: Giảm 450.000 đ/ m2 XD

    - Nếu xây táp lô 100: Giảm 505.000 đ/ m2 XD

    - Nếu xây gạch không nung 220: Giảm 210.000 đ/m2 XD

    - Nếu xây gạch không nung 150: Giảm 310.000 đ/m2 XD

    - Nếu xây gạch không nung 110: Giảm 375.000 đ/m2 XD

    - Nếu xây đá quả (tường 150-220): Giảm 160.000 đ/ m2 XD

    - Nếu nền lát đá Granit tự nhiên: Tăng 350.000đ/ m2 sàn

    - Nếu nền đánh granito: Tăng 50.000đ/ m2 XD

    - Nếu nền lát gạch hoa ximăng: Giảm 75.000đ/ m2 XD

    - Nếu nền lát gạch đất nung: Gim 85.000đ/ m2 XD

    - Nếu nền láng ximăng: Giảm 107.000đ/ m2 XD

    - Nếu không láng nền: Giảm 195.000đ/ m2 XD

    - Nếu không có cửa: Giảm 440.000 đ/ m2 XD

    - Khi chiều cao nhà khác với mức quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m thì điều chỉnh tăng hoặc giảm theo mức giá 23.000đ cho 1 m2 XD.

     

     

    4.3

    Nhà 1 tầng: Móng BTCT hoặc xây gạch đá; ờng chịu lực; xây gạch đặc 110; btrụ gạch đặc 220; chiu cao hộc 3,3m; mái lợp ngói 22v/ m2; hệ thống xà gồ gỗ; nền lát gạch ceramic, tường sơn; cửa đi, cửa sbằng gỗ dỗi (chưa tính khuôn ngoại); có hệ thống điện.

    m2 XD

    3.095.000

     

    Các trường hợp điều chỉnh:

    - Nếu có hệ thống chng sét: Tăng 70.000 đ/ m2 XD

    - Nếu có hệ thống cp nước: Tăng 95.000đ/ m2 XD

    - Nếu không có hệ thống điện: Giảm 85.000đ/m2 XD

    - Nếu có vệ sinh khép kín: Tăng 120.000 đ/ m2 XD

    - Nếu lợp ngói 10v/m2: Tăng 47.000đ/ m2 XD

    - Nếu lợp tôn: Giảm 120.000đ/ m2 XD

    - Nếu lợp FibroXM: Giảm 200.000đ/ m2 XD

    - Nếu mái lợp tranh: Giảm 260.000đ/ m2XD

    - Nếu nền lát gạch hoa ximăng: Giảm 75.000đ/ m2 XD

    - Nếu nền lát gạch đất nung: Giảm 85.000đ/ m2 XD

    - Nếu nền láng ximăng: Giảm 107.000đ/ m2 XD

    - Nếu không láng nền: Giảm 195.000đ/ m2 XD

    - Nếu tường quét vôi ve: Giảm 63.000đ/ m2 XD

    - Nếu tường không sơn: Giảm 87.000 đ/ m2 XD

    - Nếu không trát: Giảm 165.000 đ/ m2 XD

    - Nếu tường xây gạch đặc 220: Tăng 248.000 đ/ m2 XD

    - Nếu tường xây gạch đc 150: Tăng 127.000 đ/ m2 XD

    - Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: Tăng 77.000 đ/ m2 XD

    - Nếu tường xây gạch không nung 220: Tăng 45.000 đ/m2XD

    - Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: Giảm 28.000 đ/ m2 XD

    - Nếu tường xây gạch 6 lỗ 100: Giảm 120.000đ/ m2 XD

    - Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: Giảm 65.000đ /m2 XD

    - Nếu tường xây gạch không nung 110: Giảm 90.000 đ/m2 XD

    - Nếu xây p lô 220: Giảm 72.000 đ/ m2 XD

    - Nếu xây táp 150: Giảm 133.000 đ/ m2 XD

    - Nếu xây táp lô 110: Giảm 184.000 đ/ m2 XD

    - Nếu xây táp lô 150 kết hợp 110: Giảm 155.0000đ/ m2 XD

    - Nếu xây đá quả (tường 150-220): Giảm 160.000 đ/ m2 XD

    - Nếu xây bằng gạch tổ ong: Tăng 220.000 đ/ m2 XD

    - Nếu nền lát đá Granit tự nhiên: Tăng 350.000đ/ m2 XD

    - Nếu nền đánh granito: Tăng 50.000đ/ m2 XD

    - Nếu nền lát gạch hoa ximăng: Giảm 75.000đ/ m2 XD

    - Nếu nền lát gạch đất nung: Giảm 85.000đ/ m2 XD

    - Nếu nn láng ximăng: Giảm 107.000đ/ m2 XD

    - Nếu không láng nền: Giảm 195.000đ/ m2 XD

    - Nếu không có cửa: Giảm 260.000 đ/ m2 XD

    - Khi chiều cao nhà khác với mức quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m thì điều chỉnh tăng hoặc giảm theo mức giá 20.000đ cho 1 m2 XD.

     

     

    4.4

    Nhà bán mái (một mái): Móng đá hộc hoặc đá quả, tường xây gạch đặc 110, hộc cao 3m, nền lát gạch ceramic, mái lợp tôn, tường quét vôi ve, cửa đi, cửa sổ bằng gdỗi (chưa tính khuôn ngoại), có hệ thống điện.

    m2 XD

    1.700.000

     

    Các trường hợp điều chỉnh:

    - Nếu không có hệ thống điện: Giảm 65.000đ/ m2 XD

    - Nếu có hệ thống cấp nước: Tăng 75.000đ/ m2 XD

    - Nếu có vệ sinh khép kín: Tăng 120.000 đ/ m2 XD

    - Nếu mái lợp ngói 22v/m2: Tăng 120.000 đ/ m2 XD

    - Nếu mái lợp tôn xốp chống nóng: Tăng 80.000 đ/ m2 XD

    - Nếu lợp Fibro XM: Giảm 80.000 đ/ m2 XD

    - Nếu lợp tranh: Giảm 155.000đ/ m2 XD

    - Nếu tường xây gạch đặc 220: Tăng 225.000 đ/ m2 XD

    - Nếu tường xây gạch đặc 150: Tăng 116.000 đ/ m2 XD

    - Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: Tăng 161.000 đ/ m2 XD

    - Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: Gim 50.000 đ/ m2 XD

    - Nếu tường xây gạch 6 lỗ 110: Giảm 79.000đ/ m2 XD

    - Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: Giảm 56.000đ / m2 XD

    - Nếu tường xây gạch không nung 220: Tăng 25.000 đ/m2 XD

    - Nếu tường xây gạch không nung 110: Giảm 85.000 đ/m2 XD

    - Nếu xây táp lô 150: Giảm 95.000 đ/ m2 XD

    - Nếu xây táp lô 110: Giảm 105.000 đ/ m2 XD

    - Nếu xây đá quả (tường 150-220): Giảm 150.000 đ/ m2 XD

    - Nếu tường xây gạch tổ ong: Tăng 230.000 đ/ m2 XD

    - Nếu không trát tường: Giảm 162.000đ/ m2 XD

    - Nếu sơn tường: Tăng 45.000đ/ m2 XD

    - Nếu không quét vôi ve: Giảm 28.000đ/ m2 XD

    - Nếu nền lát gạch hoa ximăng: Giảm 55.000đ/ m2 XD

    - Nếu nền lát gạch đất nung: Giảm 73.000đ/ m2 XD

    - Nếu nền láng ximăng: Giảm 106.000đ/ m2 XD

    - Nếu không láng nền (nền đất): Giảm 175.000đ/ m2 XD

    Nếu có cửa cuốn tự động: htrợ thêm công tháo dỡ, lắp đặt 600.000 đồng/bộ.

    - Nếu nhà có các loại cửa khác chiết tính bằng cách giảm

    - Nếu nhà có cửa khác bằng kính cường lực hoặc cửa cuốn... thì được tính bổ sung khối lượng cửa đi theo đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này đng thời giảm khối lượng cửa đi bằng gỗ dỗi (3,0m2) theo quy cách và đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này.

    - Khi chiều cao nhà khác với mức quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m thì điều chỉnh tăng hoặc giảm theo mức giá 18.000đ cho 1 m2XD.

     

     

    4.5

    Nhà xây bao (nhà xây bao hoàn chỉnh, chưa tính phần khung gỗmái): móng gch, đá quả hoc đá hộc, tường xây gạch đặc 220, cao 3m, nền lát gạch ceramic, tường quét vôi ve, cửa đi, cửa sbằng gỗ dỗi (chưa tính khuôn ngoại), hệ thống điện đầy đủ.

    m2 XD

    1.575.000

     

    Các trường hợp điều chỉnh:

    - Nếu có hệ thống chng sét: Tăng 65.000 đ/ m2XD

    - Nếu không có hệ thống điện: Giảm 65.000đ/ m2XD

    - Nếu có hệ thống cấp nước: Tăng 75.000đ/ m2XD

    - Nếu có vệ sinh khép kín: Tăng 110.000 đ/ m2 XD

    - Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: Giảm 75.000 đ/ m2 XD

    - Nếu tường xây gạch không nung 220: Giảm 105.000đ/m2 XD

    - Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: Giảm 140.000 đ/ m2 XD

    - Nếu tường xây gạch 6 lỗ 100: Giảm 185.000đ/ m2 XD

    - Nếu tường xây gạch đặc 110: Giảm 135.000đ/ m2 XD

    - Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: Giảm 175.000đ / m2 XD

    - Nếu tường xây gạch không nung 110: Giảm 190.000đ/m2 XD

    - Nếu xây táp lô 220: Gim 205.000 đ/ m2 XD

    - Nếu xây táp lô 150: Giảm 250.000 đ/ m2 XD

    - Nếu xây táp lô 100: Giảm 275.000 đ/ m2 XD

    - Nếu tường xây gạch tổ ong: Tăng 25.000 đ/ m2 XD

    - Nếu không trát tường: Giảm 188.000đ/ m2 XD

    - Nếu quét sơn: Tăng 49.000đ/ m2 XD

    - Nếu không quét vôi ve: Giảm 25.000đ/ m2 XD

    - Nếu nền lát đá hoa cương, cẩm thạch: Tăng 250.000đ/m2 XD

    - Nếu nền lát đá Granit t nhiên: Tăng 350.000đ/ m2 XD

    - Nếu nền đánh granito: Tăng 39.000đ/ m2 XD

    - Nếu nền lát gạch hoa ximăng: Giảm 75.000đ/ m2 XD

    - Nếu nền lát gạch đất nung: Giảm 85.000đ/ m2 XD

    - Nếu nền láng ximăng: Giảm 106.000đ/ m2 XD

    - Nếu không láng nền: Giảm 195.000đ/ m2 XD

    - Nếu xây đá quả (tường 150-220): Giảm 160.000 đ/ m2 XD

    - Nếu không có cửa: Giảm 140.000 đ/ m2 XD

    - Trường hợp nhà xây bao chưa hoàn thiện, hoặc xây bao kết hợp các vật liệu khác thì lấy trường hợp nhà không có bao che cộng thêm phần diện tích bao che thực tế nhân (x) vi đơn giá tương ứng trong bộ đơn g này.

    - Chiết tính tăng giảm 16.000đ/ m2 XD khi tăng hoặc giảm 0,1m chiều cao nhà

     

     

    4.6

    Công trình lin kề (được liên kết với 1 mặt tường ca công trình chỉnh): Móng xây gạch đá, tường xây táp lô 110 hoặc xây đá, cao hộc 2,6m, cửa gỗ nhóm IV, tường quét vôi ve, nn láng xi măng, mái lợp ngói.

    m2 XD

    1.575.000

     

    Các trường hợp điều chỉnh:

    - Nếu lp tôn: Giảm 100.000đ/ m2 XD

    - Nếu lp FibroXM: Giảm 150.000đ/ m2 XD

    - Nếu lợp tranh: Giảm 205.000đ/ m2 XD

    - Nếu liên kết với 2 mặt tường của công trình chính: Giảm 165.000đ/ m2 XD

    - Nếu liên kết với 3 mặt tường của công trình chính: Giảm 245.000đ/ m2 XD

    - Nếu tường xây gạch đặc 220: Tăng 318.000 đ/ m2 XD

    - Nếu tường xây gạch đc 110: Tăng 115.000 đ/ m2 XD

    - Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: Tăng 162.000 đ/ m2XD

    - Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: Tăng 85.000 đ/ m2XD

    - Nếu tường gạch không nung 220: Tăng 135.000 đ/ m2XD

    - Nếu tường gạch không nung 110: Tăng 55.000 đ/ m2XD

    - Nếu tường xây gạch đặc 150: Tăng 157.000 đ/ m2 XD

    - Nếu xây gạch 6 lỗ 150: Tăng 85.000đ/ m2 XD

    - Nếu xây gạch 6 lỗ 110: Tăng 65.00/ m2 XD

    - Nếu tường xây gạch táp lô 150: Tăng 35.000 đ/ m2 XD

    - Nếu tường xây gạch tổ ong: Tăng 325.000đ/ m2 XD

    - Nếu tường sơn: Tăng 35.000đ/ m2 XD

    - Nếu không quét vôi ve: Giảm 22.000đ/ m2 XD

    - Nếu nền lát đá Granit t nhiên: Tăng 480.000đ/ m2 XD

    - Nếu nền lát gạch ceramic: Tăng 150.000đ/ m2 XD

    - Nếu nền lát gạch liên doanh: Tăng 120.000đ/ m2 XD

    - Nếu nền lát gạch hoa ximăng: Tăng 55.000đ/ m2 XD

    - Nếu nền lát gạch đất nung: Tăng 38.000đ/ m2 XD

    - Nếu không láng nền: Giảm 106.000đ/ m2 XD

    - Nếu không trát: Giảm 154.000/ m2 XD

    - Nếu cửa gỗ nhóm II-III: Tăng 205.000đ/ m2 XD

    - Nếu cửa kính uPVC: Tăng 90.000đ/ m2 XD

    - Nếu cửa nhôm kính loại thường: Tăng 30.000đ/ m2 XD

    - Nếu cửa lắp bản ván ghép và cửa tôn khung thép: Giảm 20.000 đ/ m2 XD

    - Nếu không có cửa: Giảm 50.000 đ/ m2 XD

    - Nếu có vệ sinh khép n: Tăng 110.000đ/ m2 XD

    - Khi chiều cao chái khác với mức quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m thì điều chỉnh tăng hoặc giảm theo mức giá 16.000đ cho 1 m2XD.

     

     

    4.7

    Nhà phụ, nhà tạm: kết cấu bằng tranh, tre, nứa, lá; cửa tạm, đơn giản hoặc không cửa; nền đất; bao che xung quanh bằng cót hoặc tranh lá...; mái lợp giấy dầu, bạt, các loại lá, nền đất

    m2 XD

    315.000

    5

    Nhà kết cấu bằng gỗ hoàn chỉnh (chưa tính phần xây bao)

     

     

    5.1

    Nhà khung gỗ nhóm 2; chiều cao cột cái 3,6m; đường kính cột cái 18cm; mái lợp ngói 22v/ m2

    m2 XD

    1.265.000

    5.2

    Nhà khung gỗ nhóm 3-4; chiều cao cột cái 3,6m; đường kính cột cái 18cm; mái lợp ngói 22v/ m2

    m2 XD

    1.155.000

    5.3

    Nhà khung gỗ nhóm 5-6; chiu cao cột cái 3,6m; đường kính cột cái 18cm; mái lợp ngói 22v/ m2

    m2 XD

    1.045.000

     

    Các trường hợp điều chỉnh cho mục 5.1, 5.2, 5.3:

    - Trường hợp nhà g không xây bao: Tăng 500.000đ/ m2 XD (bao gồm phần xây móng, bó nền, tôn nền, lót nền, láng nền); ngoài ra chiết tính:

    + Nếu lát nền bằng gạch Ceramic: Tăng 150.000đ/ m2 XD

    + Nếu lát nền bằng gạch liên doanh: Tăng 120.000đ/m2 XD

    + Nếu lát nền bằng gạch đất nung: Tăng 36.000đ/ m2 XD

    + Nếu lát gạch xi măng: Tăng 61.000đ/ m2 XD

    + Nếu láng XM: Tăng 30.000đ/ m2 XD

    - Nếu lợp tôn: Giảm 35.000đ/ m2 XD

    - Nếu lp FibroXM: Giảm 92.000đ/ m2 XD

    - Nếu mái lp tranh: Giảm 150.000 đ/ m2 XD

    - Nếu có hệ thống điện (đi với nhà gỗ không xây bao): Tăng 65.000 đ/m2 XD

    - Nếu trần bằng vách gỗ, ván ép... thì cộng thêm phần diện tích trần, bao che nhân theo đơn giá tương ứng của bộ đơn giá này

    - Khi chiều cao cột cái khác với mức quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m thì điều chỉnh tăng hoặc giảm theo mức giá 100.000đ cho 1 m2XD.

    - Khi đường kính cột cái khác với mức quy định, nếu tăng hoc giảm 0,1m thì điều chỉnh tăng hoặc giảm theo mức giá 70.000đ cho 1 m2XD.

     

     

    IV

    NHÀ CÔNG NGHIỆP, NHÀ KHO VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC CÓ KẾT CẤU TƯƠNG TỰ

     

     

    1

    Móng đơn BTCT, móng tường xây gạch đá, Cột thép, vì kèo, xà gồ thép hình, tường bao che xây gạch, mái lợp tôn sóng màu, nền đBT, cửa sắt xếp, sản xuất tại nhà máy theo hệ thống liên hoàn (có thiết kế); có hệ thống điện đầy đủ.

     

     

    1.1

    Nhịp khung =15m, cao <>

    m2 XD

    3.035.000

    1.2

    Nhịp khung >15m, cao >6m

    m2 XD

    3.415.000

     

    Các trường hợp điều chỉnh cho mục 1.1; 1.2

    - Nếu có hệ thống chống sét: Tăng 75.000đ/ m2 XD

    - Nếu không có hệ thống điện: Giảm 95.000đ/ m2XD

    - Nếu có hthống cấp nước: Tăng 85.000đ/m2

    - Nếu không có bao che: Giảm 263.000 đ/ m2XD

    - Nếu lợp Fibro XM: Giảm 80.000 đ/ m2XD

    - Nếu mái lợp ngói 22v/m2: Tăng 120.000 đ/m2 XD;

    - Nếu nền lát gạch ceramic: Giảm 65.000đ/m2XD

    - Nếu nền láng VXM: Giảm 157.000 đ/ m2 XD.

    - Nếu nền lát gạch hoa ximăng: Giảm 123.000đ/ m2 XD

    - Nếu nền t gạch đất nung: Giảm 148.000đ/ m2 XD

    - Nếu không đBT nền: Giảm 260.000đ/ m2 XD

    - Nếu có 1 khu vệ sinh khép kín: Tăng 110.000đ/ m2 XD

    - Nếu có nhiều hơn một khu vệ sinh khép kín thì được tính thêm bằng cách: Ly diện tích khu vệ sinh tăng thêm nhân (x) với 1.700.000đ/1 m2

    - Nếu bao che bằng vật liệu khác thì lấy trường hợp nhà không có bao che cộng thêm phần diện tích bao che thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này.

     

     

    2

    Móng đơn BTCT, móng tường xây gạch đá, Cột bê tông hoặc cột thép hình, vì kèo, xà gthép hình, tường bao che xây gạch, mái lợp tôn sóng màu, nền đổ BT, cửa sắt xếp, sản xuất gia công bng th công.

     

     

    2.1

    Nhịp khung <=15m, cao=""><>

    m2 XD

    2.065.000

    2.2

    Nhịp khung >15m, cao >6m

    m2 XD

    2.335.000

     

    Các trường hợp điều chỉnh cho mục 2.1; 2.2:

    - Nếu có hệ thống chống sét: Tăng 75.000đ/ m2 XD

    - Nếu không có hệ thống điện: Giảm 95.000đ/ m2 XD

    - Nếu có hệ thống cấp nước: Tăng 85.000đ/ m2 XD

    - Nếu không có bao che: Giảm 263.000 đ/ m2 XD

    - Nếu lợp Fibro XM: Giảm.80.000 đ/m2 XD

    - Nếu mái lp ngói 22v/m2: Tăng 120.000 đ/ m2 XD

    - Nếu nền lát gạch ceramic: Giảm 65.000đ/m2 XD

    - Nếu nền láng VXM: Giảm 157.000 đ/m2 XD

    - Nếu nền lát gch hoa ximăng: Giảm 123.000đ/ m2 XD

    - Nếu nền lát gạch đất nung: Giảm 148.000đ/ m2 XD

    - Nếu không đBT nền: Giảm 260.000đ/ m2 XD

    - Nếu có 1 khu vệ sinh khép kín: Tăng 110.000đ/ m2 XD

    - Nếu có nhiều hơn một khu vệ sinh khép kín thì được tính thêm bằng cách: Lấy diện tích khu vệ sinh tăng thêm nhân (x)1.700.000đ/1 m2

    - Nếu bao che bằng vật liệu khác thì lấy trường hợp nhà không có bao che cộng thêm phần diện tích bao che thực tế nhân (x) với đơn giá tương ng trong bộ đơn giá này.

     

     

    3

    Nhà lắp ghép kết cấu nhẹ:

    Móng BTCT, cột vì kèo và giằng bng thép hộp hoặc thép hình nhẹ, mái lợp tôn chống nóng 3 lớp, bao che mặt ngoài bằng tấm nhựa PVC, vách ngăn 3 lớp (tôn - xốp - tôn), nền lát gạch Ceramic hoc gạch PVC, hệ thống cửa đi và cửa sổ uPVC, trần thạch cao hoặc trần tôn, hệ thống điện đầy đủ

     

     

    3.1

    Loại nhà 1 tầng

    m2 XD

    3.205.000

    3.2

    Loại nhà 2 tầng

    m2 XD

    3.030.000

     

    Các trường hợp điều chỉnh cho mục 3.1, 3.2:

    - Nếu có hệ thống chống sét: Tăng 70.000đ/ m2 XD

    - Nếu không có hệ thống điện: Giảm 95.000đ/ m2 XD

    - Nếu có hệ thống cấp nước: Tăng 85.000đ/ m2 XD

    - Nếu nền láng xi măng: Giảm 106.000đ/ m2 XD

    - Nếu nền đổ BT: 210.000đ/ m2 XD

    - Nếu nền t gạch hoa ximăng: Giảm 123.000đ/ m2 XD

    - Nếu nền lát gạch đất nung: Giảm 148.000đ/ m2 XD

    - Nếu có 1 khu vệ sinh khép kín: Tăng 110.000đ/ m2 XD

    - Nếu trong một tầng có nhiều hơn một khu vệ sinh khép kín thì được tính thêm bằng cách: Lấy diện tích khu vệ sinh tăng thêm nhân (x)1.700.000đ/1 m2.

     

     

    4

    Nhà khung thép ống (kết cấu đơn giản) cao 3,6m: Kết cấu cột, vì kèo bằng thép ng, hoặc thép V; Bó nền xây gạch đá, nền lát gạch liên doanh, mái lợp tôn, bao che xây táp lô 110, cửa gỗ nhóm 5,6 hoặc bằng tôn, tường quét vôi ve, có hệ thống điện.

    m2 XD

    1.125.000

    5

    Nhà khung thép hộp (kết cấu đơn giản) cao 3,6m: kết cu cột, vì kèo bằng thép hộp; Bó nền xây gạch đá, nền lát gạch liên doanh, bao che xây táp lô 110, mái lp tôn, cửa gỗ nhóm 5,6 hoặc bằng tôn, tường quét vôi ve, có hệ thống điện.

    m2 XD

    1.428.000

     

    Các trường hợp điu chỉnh cho mục 4, 5.

    - Nếu có hệ thống chống sét: Tăng 65.000đ/ m2 XD

    - Nếu không có hệ thống điện: Giảm 95.000đ/ m2 XD

    - Nếu có hệ thng cấp nước: Tăng 85.000đ/ m2 XD

    - Nếu có khu vệ sinh khép kín: Tăng 110.000đ/ m2 XD

    - Nếu lợp Fibro XM: Giảm 80.000 đ/ m2 XD

    - Nếu không có bao che: Giảm 323.000 đ/ m2 XD

    - Nếu tường xây gạch đặc 220: Tăng 308.000 đ/ m2 XD

    - Nếu tường xây gạch đặc 110: Tăng 100.000 đ/m2XD

    - Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: Tăng 160.000 đ/ m2XD

    - Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: Tăng 75.000 đ/ m2XD

    - Nếu tường xây gạch đặc 150: Tăng 120.000 đ/ m2 XD

    - Nếu xây gạch 6 lỗ 150: Tăng 85.000đ/ m2 XD

    - Nếu xây gạch 6 lỗ 110: Tăng 65.000đ/ m2 XD

    - Nếu tường xây gạch không nung 220: Tăng 115.000đ/m2 XD

    - Nếu tưng xây gạch không nung 110: Tăng 75.000đ/m2 XD

    - Nếu tường xây gạch táp lô 150: Tăng 35.000 đ/ m2 XD

    - Nếu tường sơn: Tăng 45.000đ/ m2 XD

    - Nếu không quét vôi ve: Giảm 25.000đ/ m2 XD

    - Nếu không trát: Giảm 188.000 đ/ m2 XD

    - Nếu nền lát gạch hoa ximăng: Giảm 55.000đ/ m2 XD

    - Nếu nền lát gạch đất nung: Giảm 73.000đ/ m2 XD

    - Nếu nền láng ximăng: Giảm 107.000đ/ m2 XD

    - Nếu không láng nền: Giảm 195.000đ/ m2 XD

    - Nếu nền đổ BT: Tăng 105.000đồng/ m2 XD

    - Nếu ca gỗ nhóm III-IV: Tăng 75.000đ/ m2 XD

    - Nếu cửa kính uPVC: Tăng 40.000đ/ m2 XD

    - Nếu cửa nhôm kính loại thường: Giảm 45.000đ/ m2 XD

    - Nếu có trần: Cộng thêm bằng cách lấy diện tích trần thực tế nhân (x) với đơn g tương ng trong bộ đơn giá này.

    - Chiết tính tăng giảm 18.000đ/m2 XD khi tăng hoặc giảm 0,1m chiều cao nhà.

     

     

    V

    CÔNG TRÌNH VẬT KIẾN TRÚC KHÁC

     

     

    1

    t kinh doanh, nhà bán hàng, nhà ở hoặc nhà khác có kết cấu tương t: Móng đá hộc hoặc đá quả, tường xây gạch đặc 110, hộc cao 3m, nền lát gạch liên doanh, mái lợp tôn, tường quét vôi ve, cửa sắt xếp bọc tôn, có hệ thống điện.

    m2 XD

    1.658.000

     

    Các trường hợp điều chỉnh:

    - Nếu có hệ thống chng sét: Tăng 65.000đ/ m2 XD

    - Nếu không có hệ thống điện: Giảm 65.000đ/ m2 XD

    - Nếu có hệ thống cấp nước: Tăng 75.000đ/ m2 XD

    - Nếu có vệ sinh khép kín: Tăng 120.000 đ/ m2 XD

    - Nếu không có cửa: Giảm 150.000 đ/ m2 XD

    - Nếu mái lợp tôn xốp chống nóng: Tăng 80.000 đ/ m2 XD

    - Nếu mái lợp ngói 22v: Tăng 120.000 đ/ m2 XD

    - Nếu lợp FibroXM: Giảm 80.000 đ/ m2 XD

    - Nếu lp tranh: Giảm 155.000đ/ m2 XD

    - Nếu tường xây gạch đặc 220: Tăng 225.000 đ/ m2 XD

    - Nếu tượng xây gạch đặc 150: Tăng 116.000 đ/ m2 XD

    - Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: Tăng 161.000 đ/ m2 XD

    - Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: Giảm 50.000 đ/ m2 XD

    - Nếu tường xây gạch 6 l110: Gim 79.000đ/ m2 XD

    - Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: Giảm 56.000đ / m2 XD

    - Nếu tường xây gạch không nung 220: Tăng 115.000đ/m2 XD

    - Nếu tường xây gạch không nung 110: Giảm 85.000đ/m2 XD

    - Nếu xây táp lô 150: Giảm 95.000 đ/ m2 XD

    - Nếu xây táp lô 110: Giảm 105.000 đ/ m2 XD

    - Nếu không trát tường: Giảm 162.000đ/ m2 XD

    - Nếu sơn tường: Tăng 45.000đ/ m2 XD

    - Nếu không quét vôi ve: Giảm 28.000đ/ m2 XD

    - Nếu nền lát đá Granit tự nhiên: Tăng 430.000đ/ m2 XD

    - Nếu nền lát gạch hoa ximăng: Giảm 55.00/ m2 XD

    - Nếu nền lát gạch đất nung: Giảm 73.000đ/ m2 XD

    - Nếu nền láng ximăng: Giảm 106.000đ/ m2 XD

    - Nếu không láng nền (nền đất): Giảm 175.000đ/ m2 XD

    - Nếu có cửa cuốn tđộng: htrợ thêm công tháo dỡ, lắp đặt 600.000 đồng/bộ

    - Nếu có cửa cuốn không tđộng (không có môtơ): hỗ trợ thêm công tháo dỡ, lắp đặt 350.000 đồng/bộ

    - Nếu có trần: Cộng thêm bằng cách lấy diện tích trần thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này.

    - Nếu có các loại cửa khác: Cộng thêm bằng cách lấy diện tích cửa thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này (phải giảm trừ phần cửa xếp bọc tôn, lấy diện tích ca xếp bọc tôn 6,5 m2 để chiết tính).

    - Khi chiều cao nhà khác với mức quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m thì điều chỉnh tăng hoặc giảm theo mức giá 18.000đ cho 1 m2 XD.

     

     

    2

    Lều quán: Móng cột trụ BT đúc sẵn hoặc gỗ nhóm 5-6, bao che bng vách gỗ hoặc tôn, nền láng XM, mái lợp Fibro XM

    m2 XD

    475.000

     

    - Nếu mái lợp tôn: Tăng 60.000 đồng/ m2 XD

    - Nếu lợp tranh: Giảm 45.000 đồng/ m2 XD

    - Nếu nền lát gạch liên doanh: Tăng 103.000đ/ m2 XD

    - Nếu nền lát gạch hoa ximăng: Tăng 30.000đ/ m2 XD

    - Nếu nền lát gạch đất nung: Giảm 7.000đ/ m2 XD

    - Nếu không láng nền (nền đất): Giảm 86.000đ/ m2 XD

    - Nếu trường hợp thưng che vật liệu khác thì chiết tính chênh lệch theo mục đơn giá vật kiến trúc khác.

     

     

    Lều quán tạm: khung bng gỗ tạp hoặc tre mét, mái lợp tranh, nền láng xi măng.

    m2 XD

    230.000

    3

    Công trình vệ sinh đc lp

     

     

    3.1

    Móng đá hộc hoặc đá quả, tường xây gạch đặc 220, sàn mái BTCT, nền lát gạch men ceramic, ốp tường gạch liên doanh, tường ngoài sơn, hầm phốt tự hoại xây gạch hoặc đBT, hệ thống điện, nước đầy đủ (chưa tính bể nước và thiết bị).

    m2 XD

    3.307.000

     

    Các trường hợp điều chỉnh:

    - Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220; Giảm 185.000 đ/ m2 XD

    - Nếu tường xây gạch đặc 150: Giảm 195.000 đ/m2 XD

    - Nếu tưng xây gạch đặc 110: Giảm 235.000 đ/m2 XD

    - Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: Giảm 265.000 đ/ m2 XD

    - Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: Giảm 215.000 đ/ m2 XD

    - Nếu tường xây gạch 6 lỗ 100: Giảm 275.000 đ/ m2 XD

    - Nếu xây táp lô 150: Giảm 310.000 đ/ m2 XD

    - Nếu xây táp lô 110: Giảm 345.000 đ/ m2 XD

    - Nếu tường quét vôi ve: Giảm 60.000đ/ m2 XD

    - Nếu tường không sơn: Giảm 83.000 đ/m2 XD

    - Nếu không trát: Giảm 212.000 đ/ m2 XD

    - Nếu nền lát gạch hoa ximăng: Giảm 55.000đ/ m2 XD

    - Nếu lát gạch men trung quốc: Giảm 65.000đ/ m2 XD

    - Nếu nền lát gạch đất nung: Giảm 73.000đ/ m2 XD

    - Nếu nền láng ximăng: Gim 106.000đ/ m2 XD

    - Nếu không đmái BTCT: Giảm 465.000đ/ m2 sàn

    - Nếu mái lợp ngói, không đBTCT: Giảm 80.000 đ/ m2 XD

    - Nếu mái lợp tôn, không đBTCT: Giảm 265.000 đ/ m2 XD

    - Nếu lp Fibro XM, không đổ BTCT: Giảm 310.000 đ/m2 XD

    - Nếu không ốp gạch: Giảm 242.000 đ/ m2 XD

    - Nếu không có bể pht (đối với một số loại nhà tắm có kết cấu tương tự): Giảm 720.000 đ/ m2 XD

    - Nếu bán tự hoại: Giảm 600.000 đ/ m2 XD

    - Nếu bphốt bằng Composite hoặc nhựa tổng hợp thì chiết tính tăng giảm theo khi lượng thực tế và đơn giá trong bộ đơn giá này.

    - Nếu bchứa nước xây: tính thêm theo loại b, dung tích tương ng trong bộ đơn giá này

    - Nếu có trần: tính thêm bằng cách lấy diện tích trần thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này

    - Các loại thiết bị (bồn nước, bệ xí, chậu tiểu, Lavabo, bình ng lạnh, gương soi, vòi sen, vòi rửa vệ sinh, thuyền tắm, quạt hút...) được hỗ trợ công tháo dỡ, lắp đặt và hao hụt vật liệu như sau.

    + Chậu rửa, Lavobo: 300.000 đồng/cái

    + Thuyền tắm, bồn tắm: 1.500.000 đồng/cái

    + Xí bệt: 1.650.000 đồng/ cái (bồi thường 100%)

    + Chậu tiểu: 420.000 đồng/cái (bồi thường 100%)

    + Xí xổm: 1.150.000 đồng/cái (bồi thường 100%)

    + Vòi sen, vòi rửa: 120.000 đồng/cái

    + Bình nóng lạnh: 1.205.000 đồng/cái

    + Gương soi: 150.000 đồng/cái

    + Quạt hút: 200.000 đồng/cái

    + Đèn sưởi: 100.000 đồng/cái

    + Bồn chứa nước loại 1,5m3: 650.000 đng/cái

    + Bồn nước loại <>3: 900.000 đồng/cái

    + Bồn nước loại ≥3m3: 1.100.000 đồng/cái

     

     

    3.2

    Nhà vệ sinh ủ ngăn: xây tường gạch liên kết hố cha ngăn bằng bê tông tấm đan BTCT, mái lợp ngói 22v/m2, tường trát xi măng, cửa pano ván ghép nhóm V-VI:

    Các trường hợp điều chỉnh.

    - Nếu lp mái Fibre XM: Giảm 195.000 đ/m2XD

    - Nếu lợp mái tôn: Giảm 130.000 đ/m2XD

    - Nếu lợp mái tranh: Giảm 250.000 đ/m2XD

    - Nếu mái BTCT: Tăng 405.000 đ/m2 XD

    - Nếu không có mái: Giảm 385.000 đ/m2 XD

    m2 XD

    2.100.000

    3.3

    Công trình vệ sinh (hố xí, tiểu, tắm) làm bằng tranh tre gỗ tạp, che xung quanh phên nứa, có bệ xây gạch, không mái che hoặc mái che đơn giản.

    m2 XD

    265.000

    3.4

    Nhà tắm nhà tiểu đơn giản: Móng đá, xây tưng gạch đặc 220, nền láng xi măng, trát vữa xi măng (Không lợp mái)

    m2 XD

    1.270.000

     

    Các trường hợp điều chỉnh:

    - Nếu đổ mái BTCT: Tăng 405.000đ/ m2XD

    - Nếu mái lợp ngói: Tăng 280.000đ/ m2 XD

    - Nếu mái lợp tôn : Tăng 125.000đ/m2 XD

    - Nếu mái lp Fibro XM: Tăng 85.000đ/m2XD

    - Nếu mái lợp tranh: Tăng 55.000đ/ m2 XD

    - Nếu không trát: Giảm 125.000đ/ m2 XD

    - Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: Giảm 100.000đ/ m2 XD

    - Nếu tưng xây gạch đặc 150: Giảm 126.000 đ/m2 XD

    - Nếu tường xây gch đc 110: Giảm 190.000đ/ m2 XD

    - Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: Giảm 200.000đ/ m2 XD

    - Nếu xây táp lô 150: Giảm 220.000 đ/ m2 XD

    - Nếu xây táp lô 110: Giảm 242.000 đ/ m2 XD

    - Nếu tường quét vôi ve: Tăng 60.000đ/ m2 XD

    - Nếu tường có sơn: tăng 83.000 đ/ m2 XD

    - Nếu nền lát gạch liên doanh: Tăng 103.000đ/ m2 XD

    - Nếu nền lát gạch men: Tăng 45.000đ/ m2 XD

    - Nếu nền lát gạch hoa ximăng: Tăng 30.000đ/ m2 XD

    - Nếu nền lát gạch đất nung: Giảm 7.000đ/ m2 XD

    - Nếu không láng nền (nền đất): Giảm 86.000đ/ m2 XD

    - Nếu có các thiết bị vệ sinh khác: hỗ trợ tháo dỡ, lắp đặt như nhà vệ sinh độc lập tại mục 3.1

     

     

    4

    Chuồng trại chăn nuôi (Gia súc, gia cầm):

     

     

    4.1

    Móng xây gạch, đá, giằng móng bê tông cốt thép, trụ BTCT, tường xây gạch, quét vôi ve phía ngoài, nền bê tông đá dăm, chiều cao hộc 2,5 m, mái lợp ngói 22v/ m2, có hệ thng điện.

    m2 XD

    1.312.000

     

    Các trưng hp điều chỉnh:

    - Nếu không có hệ thống điện: Giảm 45.000đ/ m2 XD

    - Nếu không đổ trụ, tường chịu lực: Giảm 230.000 đ/ m2 XD

    - Nếu lợp tôn: Giảm 75.000đ/ m2 XD

    - Nếu lợp FibroXM: Giảm 120.000đ/ m2 XD

    - Nếu mái lợp tranh: Gim 265.000đ/ m2 XD

    - Nếu đổ via, sê nô BTCT: tính thêm bằng cách lấy diện tích via dầm, sê nô (bao gồm cả hoàn thiện) nhân (x) với 410.000 đồng/m2

    - Nếu nền láng vữa xi măng: Giảm 65.000đ/ m2 XD

    - Nếu nền bằng đất, gạch đá: Giảm 135.000đ/ m2 XD

    - Nếu tường không quét vôi ve: Giảm 25.000 đ/ m2 XD

    - Nếu không trát: Giảm 120.000 đ/ m2 XD

    - Nếu tường xây gạch đặc 220: Tăng 151.000 đ/ m2 XD

    - Nếu tường xây gạch đặc 150: Tăng 90.000 đ/ m2 XD

    - Nếu tường xây gạch không nung 110: Tăng 50.000 đ/ m2 XD

    - Khi chiều cao chuồng trại khác vi mức quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m thì điều chỉnh tăng hoặc giảm theo mức giá 15.000đ cho 1 m2 XD.

     

     

    4.2

    Móng đá hộc, gạch, táp lô, đá quả, tường xây gạch thủ công hoặc táp lô, nền bê tông đá dăm, mái lợp Fibro XM

    m2 XD

    783.000

    4.3

    Móng đá hộc, gạch, táp lô, đá quả, cột khung sườn bằng gỗ nhóm 2-3, nền bê tông đá dăm, mái lợp Fibro XM

    m2 XD

    578.000

    4.4

    Móng đá hộc, gạch, táp lô, đá quả, cột BTCT hoặc gỗ nhóm 4-5, nền bê tông đá dăm, mái lợp Fibro XM

    m2 XD

    534.000

    4.5

    Cột, khung sườn bng gỗ nhóm 2-3, nền láng XM, mái lợp Fibro XM

    m2 XD

    429.000

    4.6

    Cột, khung sườn bng g nhóm 4-5, nền láng XM, mái lợp Fibro XM

    m2 XD

    395.000

    4.7

    Cột, khung sườn bằng g nhóm 6-7 hoặc tre, nền láng XM, lợp Fibro XM

    m2 XD

    246.000

     

    Các trưng hợp điều chỉnh cho mục 4.2 đến 4.7:

    - Mái lợp ngói: Tăng 185.000 đ/ m2 XD

    - Nếu mái lợp tôn: Tăng 82.000 đ/m2 XD

    - Nếu mái lợp tranh: Giảm 95.000 đ/ m2 XD

    - Nếu không có móng: Giảm 110.000 đ/ m2 XD

    - Nếu nền không láng vữa xi măng: Giảm 65.000đ/ m2 XD

    - Nếu tường xây bằng gạch không nung: Tăng 50.00/ m2 XD

    - Mục 4.3 đến 4.7 nếu có xây bao: Tăng 60.000 đ/ m2 XD

    - Nếu tường có quét vôi ve phía ngoài: Tăng 25.000 đ/ m2 XD

    - Nếu không trát: Giảm 25.000 đ/ m2 XD

    - Nếu nền đất: Giảm 75.000 đ/ m2 XD

    - Nếu che bằng lưới mt cáo, B40: Giảm 50.000 đ/ m2 XD

     

     

    5

    Mái che các loại

     

     

    5.1

    Cột thép ống hoặc cột BTCT đúc sn, khung sườn bằng ống thép, hộp thép tráng kẽm, lợp tôn màu

    m2 XD

    336.000

    5.2

    Mái che có kết cấu dạng con sơn (không cột), lợp tôn màu

    m2 XD

    252.000

    5.3

    Cột, khung sườn bằng gỗ nhóm II, lợp tôn màu

    m2 XD

    399.000

    5.4

    Cột BTCT hoặc gỗ nhóm III, khung sườn bằng g, lp tôn màu

    m2 XD

    315.000

    5.5

    Cột, khung sườn bằng gỗ nhóm IV trở xuống, lợp tôn màu

    m2 XD

    263.000

     

    Các trường hợp điều chỉnh cho mục 5.1 đến 5.5:

    - Nếu lợp Fibro XM: Giảm 65.000 đ/ m2 XD

    - Nếu lợp tranh: Giảm 97.000 đ/m2 XD

    - Nếu không lợp mái: Giảm 140.000đ/ m2 XD

    - Nếu lợp tôn xốp cách nhiệt: Tăng 100.000đ/ m2 XD

    - Nếu lợp tôn có lp chống nóng: Tăng 20.000đ/ m2 XD

     

     

    5.6

    Mái che nắng làm bằng: tre nứa, mét, tranh phủ tạm

    m2 XD

    85.000

    5.7

    Giàn bầu bí các loại: bằng các loại vật liệu tre, gỗ, mét có độ cao 1,5-2m, quy cách cột chống ø 7-10cm, đà đỡ ø5-7cm và tấm sườn ô x 30 cm

     

     

    - Cột khung sườn bằng thép

    m2

    22.000

    - Cột bằng BTCT, khung sườn bằng gỗ tạm bợ, tre, nứa, mét mặt dàn lắp ghép đan ô

    m2

    14.000

    Cột khung sườn bằng gỗ, tre, nứa, mét mặt dàn lắp ghép đan ô

    m2

    9.000

    - Dàn làm bằng các loại vật liệu gỗ, tre, nứa, mét kèo đỡ chữ A (2 mặt) có đan ô

    m2

    7.000

    - Dàn làm bằng các loại vật liệu g, tre, na, mét chng đỡ vào tường có đan ô

    m2

    4.500

    - Vật liệu khác bằng cành cây rãi trong vườn

    m2

    2.500

    Nếu dàn có độ cao thấp hơn 1m nhân với (x) hệ số 0,8; cao h<0,5m x0,7.="" nếu="" vật="" liệu="" thu="" hồi="" đã="" bồi="" thường=""> tính chi phí nhân công 1.000 đ/m2

     

     

    6

    Khung ngoại, cánh cửa, song cửa scác loại

     

     

    6.1

    Khung ngoại:

     

     

     

    - Khuôn cửa gỗ lim:

    + Tiết diện khung 6x25 cm

    + Tiết diện khung 5x25 cm

    + Tiết diện khung 6x18 cm

    + Tiết diện khung 5x18 cm

    + Tiết diện khung 6x14 cm

    + Tiết diện khung 5x14 cm

    + Tiết diện khung 8x8 cm

    + Tiết diện khung 6x8 cm

    - Khuôn cửa đinh hương lấy giá tương ứng gỗ lim nhân hệ số 1,2

    - Khuôn cửa sến, táu, kiền kiền, dổi lấy giá tương ứng gỗ lim nhân hệ số 0,8

    - Khuôn cửa gỗ nhóm IV-V lấy giá tương ứng gỗ lim nhân hệ số 0,5

    - Đối với khung ngoại có tiết diện khác với tiết diện trên thì Hội đồng bồi thường có thể lấy đơn giá nội suy từ loại khung có tiết diện gần nhất.

     

    md

    md

    md

    md

    md

    md

    md

    md

     

    950.000

    895.000

    682.000

    630.000

    577.000

    525.000

    472.000

    368.000

    6.2

    Cảnh cửa các loại:

     

     

     

    - Cửa đi bằng Pa nô kính, gỗ dỗi

    m2

    1.910.000

    - Cửa s bng kính, gdỗi

    m2

    1.640.000

    - Cửa đi bằng ván gdỗi

    m2

    2.120.000

    - Cửa sổ bằng ván gỗ dỗi

    m2

    1.910.000

    - Cửa đi bằng Pa nô kính, gỗ lim

    m2

    2.120.000

    - Cửa sổ bng kính, gỗ lim

    m2

    1.910.000

    - Cửa đi bng ván g lim

    m2

    2.650.000

    - Cửa sbằng ván glim

    m2

    2.440.000

    - Cửa đi bằng Pa nô kính, gỗ de

    m2

    1.480.000

    - Cửa sổ bằng kính, gỗ de

    m2

    1.220.000

    - Cửa đi bằng ván gỗ de

    m2

    1.700.000

    - Cửa sổ bằng ván gỗ de

    m2

    1.480.000

    - Cửa đi bng gỗ đinh hương ván loại lớn

    m2

    4.030.000

    - Cửa sổ bằng gỗ đinh hương ván loại lớn

    m2

    3.710.000

    - Cửa nhôm kính loại thường

    m2

    640.000

    - Cửa lp bản ván ghép và cửa tôn khung thép

    m2

    320.000

    - Cửa schớp.

     

     

    + Gỗ Lim

    m2

    2.650.000

    + Gỗ Dỗi

    m2

    2.440.000

    + Gỗ De

    m2

    2.120.000

    Đối với các loại cửa có quy cách trên, g nhóm III; IV; V thì lấy đơn giá cửa gỗ dỗi tương ng nhân hệ số K=0,8; 0,6; 0,4

     

     

    - Cửa sắt xếp bọc tôn

    m2

    505.000

    - Cửa cuốn (chưa tính môtơ và ngun dự phòng)

    m2

    550.000

    - Cửa kính cường lực (bao gồm cả cửa kính và phụ kiện, thủy lực)

    m2

    1.550.000

    Cửa nhựa uPVC có lõi thép gia cường, đã bao gồm khuôn ca và phkiện kim khí GQ:

     

     

    + Cửa đi:

     

     

    Cửa đi 2 cánh mở quay, kính 5 ly, tay nắm, bản lề 3D có khóa và phụ kiện kim khí GQ

    m2

    1.350.000

    Cửa đi 2, 4 cánh mở trợt, kính 5 ly phụ kiện con lăn + khóa bán nguyệt

    m2

    880.000

    Cửa đi 1 cánh mquay, kính 5 ly, tay nắm, bản lề 3D có khóa và phụ kiện kim khí GQ

    m2

    1.320.000

    + Cửa s:

    m2

     

    Cửa sổ 2 cánh mở quay ra ngoài kính 5 ly, bn lề chữ A, chốt, khóa

    m2

    1.230.000

    Ca sổ 2 cánh mtrợt nh 5 ly, con lăn, khóa bán nguyệt

    m2

    880.000

    Cửa sổ 1 cánh mở quay hoặc mở ht i, kính 5 ly, phụ kiện bản lề, khóa

    m2

    1.250.000

    + Vách kính:

     

     

    Vách kính cđịnh, nh 5 ly

    m2

    720.000

    Các loại cửa nhựa, vách kính trên nếu sử dụng kính an toàn dày 6,38mm thì cộng thêm 160.000 đ/m2 đối với cửa sổ và 110.000 đ/m2 đối với cửa đi, kính cường lực 8mm thì cộng thêm 220.000 đ/m2, kính cường lực 10mm thì cộng thêm 270.000 đ/m2.

     

    Cửa và vách cố định nhôm hệ Việt - Pháp; Xingfa

     

     

    - Vách kính cố định hộ 4400

    m2

    980.000

    - Cửa sổ mở trượt h2600, phụ kiện khóa bán nguyệt, bánh xe trợt

    m2

    1.100.000

    - Cửa smtrưt h2600, phkin khóa sp (khóa âm), bánh xe trợt

    m2

    1.200.000

    - Cửa sổ mở quay hệ 4400, phụ kiện bản lề chữ A, thanh cài đơn điểm

    m2

    1.450.000

    - Cửa sổ mở quay hệ 4400, phụ kiện bản lề chữ A, thanh chuyn động đa điểm, tay nắm

    m2

    1.540.000

    - Cửa sổ mquay hệ 4400, phụ kiện bn lề cối, mở quay 180 độ, thanh chuyển động đa điểm, tay nắm

    m2

    1.540.000

     

    - Cửa đi mquay một cánh, hệ 450, phụ kiện 3 bản lề 3D mquay, 01 bộ khóa đơn điểm

    m2

    1.800.000

    - Cửa đi mở quay 2 cánh, hệ 450, phụ kiện 6 bản lề mở quay, 01 bộ khóa đa điểm

    m2

    1.800.000

    - Cửa sổ mỡ hất <0,5m2, phụ="" kiện="" 2="" bản="" lề,="" một="" tay="" cài="" đơn="">

    m2

    850.000

    - Cửa sổ mở hất 0,5m2-0,8m2, phụ kiện 2 bản lề, một tay cài đơn

    m2

    1.150.000

    Giá các loại cửa trên đã bao gồm chi phí vận chuyển và lắp đặt tại công trình, nếu sử dụng kính an toàn dày 6,38mm thì cộng thêm 145.000 đ/m2, kính cường lực 8mm thì cộng thêm 220.000đ/m2; kính cường lực 10mm thì cộng thêm 270.000đ/m2.

     

    6.3

    Song cửa scác loại:

     

     

     

    Song cửa bằng gỗ đinh hương

    m2

    800.000

    Song cửa bằng g lim

    m2

    610.000

    Song cửa bằng gỗ táu

    m2

    510.000

    Song cửa bằng g di

    m2

    480.000

    Song cửa bằng inox 304

    m2

    480.000

    Song cửa bằng inox 201

    m2

    370.000

    Song cửa hoa sắt sơn tĩnh điện

    m2

    320.000

    7

    Cng các loại

     

     

    7.1

    Cột cng: Móng xây đá hộc kết hợp BTCT, thân xây gạch, trụ có lõi BTCT, VXM, trát vữa XM, đắp phào chỉ, quét sơn.

     

     

    7.1.1

    Cột cổng (thuộc loại cng có mái)

    m3cột

    6.665.000

    7.1.2

    Cột cổng (thuộc loại cng không có mái)

    m3cột

    6.000.000

     

    Các trường hợp điều chỉnh cho mục 7.1.1, 7.1.2:

    - Nếu không có lõi BTCT: Giảm 650.000đ/m3 cột

    - Nếu thân xây đá hộc, đá quả: Giảm 550.000đ/ m3 cột

    - Nếu thân xây táp lô: Giảm 230.000đ/ m3 cột

    - Nếu thân xây đá hộc chít mạch nổi: Giảm 520.000đ/ m3 cột (đã chiết tính Giảm trát, sơn, gờ phào chỉ)

    - Nếu ốp đá granit: Tăng 3.600.000đ/ m3 cột

    - Nếu ốp đá cm thạch: Tăng 1.680.000đ/ m3 cột

    - Nếu ốp gạch Granit nhân tạo: Tăng 1.200.000đ/m3 cột

    - Nếu ốp gạch Ceramic: Tăng 450.000đ/ m3 cột

    - Nếu sơn giả đá: Tăng 600.000đ/ m3 cột

    - Nếu sơn giả gỗ: Tăng 900.000đ/ m3 cột

    - Nếu láng 36ong36hu: Tăng 800.000đ/m3 cột

    - Nếu quét vôi: Giảm 114.000đ/ m3 cột

    - Nếu không sơn: Giảm 188.000đ/m3 cột

    - Nếu không trát: Giảm 709.000đ/ m3 cột

    - Nếu không đắp phào chỉ: Giảm 500.000đ/ m3 cột

     

     

    7.1.3

    Cột cng móng bê tông, trụ cng bng thép hộp, ống tráng kẽm, được liên kết với nhau bằng các mối hàn, trụ cổng có hình hộp chữ nhật, vuông

    m3cột

    5.040.000

    7.2

    Mái cổng

     

     

     

    Mái cổng: dầm, mái BTCT, dán ngói 11 v/m2

    m2mái

    1.780.000

     

    Mái cổng: dầm, mái BTCT, dán ngói 22v/ m2

    m2mái

    1.640.000

     

    Mái cổng: dầm, mái BTCT, dán ngói 75v/ m2

    m2mái

    1.690.000

     

    Mái cổng: dầm, mái BTCT, không dán ngói

    m2i

    1.520.000

     

    Mái cổng khung sườn bằng gỗ, lợp ngói

    m2mái

    710.000

    7.3

    Cánh cng các loại

     

     

    7.3.1

    Cánh cổng thép hộp đen bản 5x2,5 cm (hoặc tương đương) khung thép đen bản 8x4 cm (hoặc tương đương), sơn chống g, khoảng hở giữa 2 hộp 3cm.

    m2

    787.000

     

    Các trường hợp điều chỉnh:

    - Nếu khoảng hở Tăng thêm từ 1 đến 10 cm: Giảm 5% đơn giá trên cho 1cm Tăng.

    - Nếu khoảng hTăng trên 10: Gim 60% đơn giá trên.

    - Nếu khong hở Tăng trên 15: Giảm 70% đơn giá trên.

    - Nếu không sơn: Giảm 100.000 đ/m2

     

     

    7.3.2

    Cánh cổng thép hộp bản 5x2,5 cm (hoặc tương đương) khung thép bản 8x4cm (hoặc tương đương) mạ kẽm sơn tĩnh điện, khoảng hở giữa 2 hộp 3cm.

    m2

    1.260.000

     

    Các trường hợp điều chỉnh:

    - Nếu khoảng hở Tăng thêm từ 1 đến 10 cm: Giảm 5% đơn giá trên cho 1cm Tăng.

    - Nếu khoảng hở Tăng trên 10: Giảm 60% đơn giá trên.

    - Nếu khoảng hở Tăng trên 15: Giảm 70% đơn giá trên.

    - Nếu không sơn: Giảm 200.000 đ/m2

     

     

    7.3.3

    Cánh cng khung thép ống, đan lưi B40

    m2

    300.000

    7.3.4

    Cánh cổng bằng thép đặc khung thép ống

    m2

    560.000

    7.3.5

    Cánh cổng bằng g nhóm 2-3

    m2

    420.000

    7.3.6

    Cánh cổng bằng gỗ nhóm 4-5

    m2

    230.000

    7.3.7

    Cánh cổng bằng gỗ nhóm 5-6

    m2

    120.000

    7.3.8

    Cửa sắt xếp có bọc tôn tráng kẽm

    m2

    580.000

    7.3.9

    Cửa sắt xếp không có bọc tôn tráng kẽm

    m2

    490.000

    7.3.10

    Cửa lùa ván ghép và cửa tôn khung thép

    m2

    190.000

    7.3.11

    Cánh cửa bằng khung tre nẹp đinh

    m2

    42.000

     

    Trường hợp cánh cng làm bng các vật liệu cao cấp không có đơn giá nêu tại Mục 7.3 tHội đồng bồi thường được phép áp dụng đơn giá theo thực tế thị trường

     

     

    8

    Cầu thang, gác xép

     

     

     

    Cầu thang xây thô

    m2

    1.000.000

     

    Cầu thang bằng gỗ

    m2

    1.060.000

    Gác xép bằng gỗ

    m2

    640.000

    Cầu thang bằng sắt hộp

    m2

    420.000

    Bậc cấp cu thang lát đá granit

    m2

    740.000

    Bậc cấp cầu thang mài granito

    m2

    240.000

    Bậc cấp cầu thang lát gạch granit nhân tạo

    m2

    420.000

    Bậc cấp cầu thang lát lát đá hoa cương, cm thạch

    m2

    420.000

    Bậc cấp cầu thang t t gạch Ceramic

    m2

    190.000

    Bậc cấp cu thang lát gỗ nhóm III-IV

    m2

    640.000

    Bậc cấp cầu thang lát gỗ gọ, đinh hương

    m2

    2.650.000

    Bậc cấp cầu thang lát gỗ lim

    m2

    1.700.000

    Bậc cấp cu thang lát gỗ di

    m2

    1.380.000

    Bậc cấp cu thang lát gỗ mít

    m2

    1.480.000

    Trụ gỗ lim tiết diện trên 0,06 m2

    cái

    6.360.000

    Trụ gỗ lim tiết diện từ 0,03 đến 0,06 m2

    cái

    4.240.000

    Trụ gỗ lim tiết diện 0,015< 0,03="">2

    cái

    2.120.000

    Trụ gỗ lim tiết diện < 0,015="">2

    cái

    1.060.000

    Trụ gỗ gọ, đinh hương tiết diện trên 0,06 m2

    cái

    9.540.000

    Trụ ggọ, đinh hương tiết diện từ 0,03 đến 0,06m2

    cái

    6.360.000

    Trụ gỗ gọ, đinh hương tiết diện 0,015< 0,03="">2

    cái

    3.180.000

    Trụ gỗ gọ, đinh hương tiết diện < 0,015="">2

    cái

    1.060.000

    Trụi gỗ dổi, mít tiết diện trên 0,06 m2

    cái

    4.240.000

    Trgỗ di, mít tiết diện từ 0,03 đến 0,06 m2

    cái

    3.180.000

    Trụ gỗ dổi, mít tiết diện 0,015< 0,03="">2

    cái

    1.060.000

    Trụ gỗ dổi, mít tiết diện < 0,015="">2

    cái

    740.000

    Trụ vịn inox

    cái

    320.000

    Trụ BTCT

    cái

    53.000

    Đối với trụ gỗ nhóm III; IV; V lấy đơn giá trụ gỗ dỗi nhân hsố tương ng K=0,8; 0,6; 0,5

    Cách tính diện tích cầu thang đnh bù trừ (nếu có) bằng tng diện tích từng bậc cầu thang riêng l.

     

     

    9

    Lan can cầu thang các loại

     

     

     

    Lan can hoa sắt hoặc sắt hộp

    md

    420.000

    Lan can cầu thang bằng gỗ di

    md

    1.060.000

    Lan can cầu thang bằng gỗ lim

    md

    1.380.000

    Lan can cầu thang bằng gỗ gọ, đinh hương

    md

    1.700.000

    Lan can cầu thang bằng gỗ mít

    md

    1.170.000

    Lan can cầu thang bằng gỗ nhóm 3-4

    md

    950.000

    Lan can cầu thang bằng g nhóm 5-6

    md

    690.000

    Lan can cầu thang Inox

    md

    670.000

    Lan can cầu thang bằng kính kết hợp gỗ lim và inox

    md

    1.270.000

    Lan can cầu thang bằng kính và inox

    md

    850.000

    Lan can cầu thang con tiện xi măng giằng bê tông

    md

    160.000

    Làn can cầu thang xây gạch giằng bê tông

    md

    210.000

    Nếu dùng cho hành lang, ban công: k=0,9

     

     

    10

    Hàng rào các loại.

     

     

    10.1

    Hàng rào xây

     

     

     

    Móng hàng rào xây đá hộc (bao gm đào đất, BT lót và xây móng, hoàn thiện)

    m3

    1.071.000

    Thân hàng rào xây bằng gạch đặc 110, bổ trụ 220 khoảng cách 3,5m, trát 2 mặt VXM mác 50 (chưa tính quét vôi ve hoặc sơn)

    m2

    357.000

    Các trường hợp điều chỉnh cho phần thân hàng rào

    - Nếu xây gạch đặc 150: Tăng 55.000 đ/ m2

    - Nếu xây gạch 2 lỗ 110: Giảm 34.000đ/ m2

    - Nếu xây gạch không nung 110: Giảm 54.000đ/ m2

    - Nếu xây gạch 4-6 l150: Giảm 10.000đ/ m2

    - Nếu xây gạch 4-6 lỗ 110: Giảm 36.500đ/ m2

    - Nếu xây gạch táp lô 150: Giảm 28.000đ/ m2

    - Nếu xây gạch táp lô 100: Giảm 58.000đ/ m2

    - Nếu xây bằng đá quả tự nhiên: Giảm 45.600đ/ m2

    - Nếu không trát 1 mặt: Giảm: 65.000đ/ m2

    - Nếu không trát 2 mặt: Giảm 130.000đ/ m2

    - Nếu quét vôi ve 1 mặt: Tăng 9.500đ/ m2

    - Nếu quét vôi ve 2 mặt: Tăng 19.000đ/ m2

    - Nếu quét sơn 1 mặt: Tăng 22.000đ/ m2

    - Nếu quét sơn 2 mặt: Tăng 44.000đ/ m2

     

     

    10.2

    Hàng rào trụ ĐT 20x20 hoặc trụ xây 220, khoảng cách 3m, khung thép hình hoặc thép ng, lưới thép B40

    m2

    470.000

    10.3

    Hàng rào thép vuông đặc hoặc tròn hàn liên kết chưa phun sơn, khoảng hở giữa 2 thanh 2cm.

    m2

    680.000

    10.4

    Hàng rào thép hộp hàn liên kết chưa phun sơn; khoảng hở giữa 2 thanh 2cm.

    m2

    600.000

     

    Các trường hợp điều chỉnh cho mục 10.2.2 đến 10.2.4

    - Nếu khoảng hở Tăng thêm từ 1 đến 10 cm: Giảm 3% đơn giá trên cho 1cm Tăng.

    - Nếu khoảng hở Tăng trên 10: Giảm 40% đơn giá trên.

    - Nếu khoảng hở Tăng trên 15: Giảm 50% đơn giá trên.

    - Nếu có sơn: Tăng 50.000 đồng/m2

     

     

    10.5

    Hàng rào lưới B40, cọc BTCT

    m2

    210.000

    10.6

    Hàng rào lưới B40, cọc thép V hoặc thép hộp, thép ống

    m2

    140.000

    10.7

    Hàng rào B40 hàn khung thép hộp hoặc thép ống

    m2

    160.000

    10.8

    Hàng rào lưi B40, cọc gỗ, tre

    m2

    100.000

    10.9

    Hàng rào bằng gỗ bìa

    md

    31.000

    10.10

    Hàng rào bằng tre, gỗ tạp

    md

    6.000

    10.11

    Hàng rào bằng nứa

    md

    4.000

    10.12

    Hàng rào bằng cộc g, chăng lưới cước

    md

    12.000

    10.13

    Hàng rào dây thép gai đan ô < 30="" cm,="" cọc="" thép,="" btct="">u cao hàng rào >=1,5m, khoảng cách giữa 2 cột <=4m, kích="" thước="" cột="" tối="" thiểu="">10cmx10cm, số dây thép gai chăng dọc theo hàng rào >= 5 dây.

    m2

    65.000

    10.14

    Hàng rào cột BTCT, chăng dây thép gai (không đan ô) chiều cao hàng rào >=1,5m, khoảng cách giữa 2 cột <>m, kích thước cột tối thiểu 8cmx8cm, số dây thép gai chăng dọc theo hàng rào >=5 dây.

    md

    43.000

    10.15

    Hàng rào cột gỗ, tre mét, chăng dây thép gai (không đan ô) chiều cao hàng rào >=1,5m, khoảng cách giữa 2 cột <=4m, kích="" thước="">t tối thiểu 8cmx8cm, số dây thép gai chăng dọc theo hàng rào >= 5 dây.

    md

    34.000

    10.16

    Hàng rào cột thép, chăng dây thép gai (không đan ô) chiều cao hàng rào >=1,5m, khong cách giữa 2 cột <=4m, kích="" thước="" cột="" tối="" thiểu="" 4cmx4cm,="" số="">dây thép gai chăng dọc theo hàng rào >= 5 dây.

    md

    42.000

    10.17

    Hàng rào chăng thép gai (không đan ô), nẹp đinh vào cây sống bờ rào, chiều cao hàng rào >=1,5m, khoảng cách nẹp đinh <=4m, số="">ây thép gai chăng dọc theo hàng rào >= 5 dây.

    md

    26.000

     

    Trường hợp hàng rào dây thép gai xây lắp theo tiêu chuẩn tương ng đơn giá Mục 10.13 đến 10.17 nhưng không đạt tiêu chun số lượng dây quy định, điều chỉnh như sau:

    - Trường hợp số dây chăng dọc theo hàng rào là 4 dây: Giảm 20% đơn giá

    - Trường hợp số dây chăng dọc theo hàng rào là 3 dây: Giảm 30% đơn giá

    - Trường hợp số dây chăng dọc theo hàng rào là 2 dây: Giảm 50% đơn giá.

    - Trường hợp số dây chăng dọc theo hàng rào là 1 dây: Giảm 70% đơn giá.

    - Trường hợp có đan ô 30-50 cm: Giảm 30% đơn giá.

    Trường hợp có đan ô >50 cm: Giảm 70% đơn giá.

     

     

    10.18

    Hàng rào cây : Dâm bụt, Ngâu, Mận hảo, Chè tàu có cắt ta, chiều rộng >=40cm, chiều cao >=0,8m

    md

    36.000

    10.19

    Hàng rào cây: Dâm bụt, Ngâu, Mn hảo, Chè tàu không ct ta, chiều rộng >=40cm, chiều cao >=0,8m

    md

    21.000

    10.20

    Các loại hàng rào cây: Dâm bụt, Ngâu, Mận hảo, Chè tàu không đúng với quy định trên.

    Md

    8.000

    11

    Mương thoát nước (tiết diện lòng mương = 0,4 m2)

     

     

     

    Thành đổ BT không cốt thép

    md

    950.000

    Thành xây gạch chỉ 220

    md

    580.000

    Thành xây gạch 2 lỗ 220

    md

    490.000

    Thành xây gch không nung 220

    md

    440.000

    Thành xây gạch chỉ 110

    md

    420.000

    Thành xây gạch l110

    md

    380.000

    Thành xây gạch không nung 110

    md

    360.000

    Thành xây đá hộc

    md

    370.000

    Thành xây đá quả

    md

    350.000

    Thành xây gạch taplo 150

    md

    340.000

    Thành xây gạch taplo 100

    md

    300.000

    Tấm đan BTCT dày <>

    m2

    160.000

    Tấm đan BTCT dày 5cm - 10cm

    m2

    220.000

    Tấm đan BTCT dày > 10cm

    m2

    270.000

    Các trường hợp điều chỉnh cho mục 11:

    - Nếu có nắp đậy BTCT: Tăng 85.000đ/md

    - Nếu không trát ngoài thành mường: Nhân hệ số K=0,98

    - Nếu không trát trong thành mường: Nhân hsố K=0,98

    - Nếu tiết diện lòng mương tăng giảm 0,1m2 thì tăng giảm đơn giá 10%.

    - Nếu tiết diện lòng mương <>1m2 thì tính bằng 50% đơn giá trên.

    - Nếu có giằng ngang mương thì cộng thêm khối lượng giằng nhân vi đơn giá 2.240.000 đồng/m3

     

     

    12

    B pht các loại

     

     

    12.1

    Bể phốt xây gạch chỉ 220, đáy BTCT, nắp đậy BTCT, thể tích 2m3

    m3

    1.900.000

     

    Các trường hợp điều chỉnh cho mục 12.1:

    - Nếu thể tích<2>3: K=1,05

    - Nếu thể tích 2 m3<><5m3: k="0,9<5m3:>

    - Nếu thể tích >5 m3: K= 0,85

     

    - Nếu thành bể xây bằng gạch chỉ 110: K= 0,8

    - Nếu thành bxây bằng gạch chỉ 150: K= 0,9

    - Nếu thành bể xây bằng taplô 220: K= 0,6

    - Nếu thành bxây bằng taplô 110: K= 0,4

    - Nếu thành bđồ bằng BT: nhân hệ số K= 1,15

    - Nếu không có nắp đậy BT: Gim 125.000đ/ m3 bể

    - Trường hợp các bể xây gạch không đúng quy cách của bể nước thì Hội đồng bồi thường tính giá trị bồi thường theo khối lượng kết cấu xây dựng thực tế.

     

     

    12.2

    Bể phốt Bê tông mác 200 bằng ống bi, thtích 1 m3/ống

    m3

    1.440.000

     

    Các trường hợp điều chỉnh cho mục 12.2:

    - Nếu thể tích 1 ống ≤1m3: K=1,05

    - Nếu thể tích 1 ống >1m3: K= 0,9

    - Nếu không có nắp đậy BT: Giảm 260.000đ/ m3 bể

     

     

    12.3

    Bồn tự hoại bằng nhựa Tân á, Đại thành hoặc tương đương

     

     

     

    Loại 500L

     

    2.200.000

    Loại 1000L

     

    3.600.000

    Loại 1600L

     

    5.200.000

    Loại 2000L

     

    7.500.000

    Đối với bồn tự hoại bằng Composite, điều chỉnh hệ số 0,75

     

     

    13

    B nước các loại

     

     

    13.1

    Bể nước đặt nổi trên mặt đất, xây, gạch chỉ 220, đáy BTCT, nắp đậy BTCT, thể tích 2-5 m3

    m3

    1.740.000

    13.2

    Bnước đặt chìm dưới mặt đất, xây gạch chỉ 220, đáy BTCT, nắp đậy BTCT, thể tích 2-5 m3

    m3

    2.200.000

     

    Các trường hợp điều chỉnh cho mục 13.1; 13.2:

    - Nếu th tích <2>3: K=1,05

    - Nếu th tích 2 m3V<5m3: k="">

    - Nếu thể tích >5 m3: K= 0,85

    - Nếu thành bể xây bằng gạch chỉ 150: K= 0,9

    - Nếu thành bxây bằng gạch chỉ 110: K= 0,8

    - Nếu thành bể xây bằng taplô 220: K= 0,6

    - Nếu thành bể xây bằng taplô 110: K=0,4

    - Nếu thành bể đổ bằng BT: nhân hệ số K= 1,15

    - Nếu không có nắp đậy BT: Giảm 205.000đ/ m3 bể

    - Trường hợp các b xây gạch không đúng quy cách của bể nước (không đảm bảo yêu cầu chịu lực khi đđầy nước) thì Hội đồng bồi thường tính giá trị bồi thường theo khối lượng kết cấu xây dựng thực tế.

     

     

    13.3

    Bnước Bê tông mác 200 bằng ống bi, th tích 1 m3/ống

    m3

    1.330.000

     

    Các trường hợp điều chỉnh cho mục 13.2:

    - Nếu thể tích 1 ống ≤1 m3: K=1,05

    - Nếu thể tích 1 ống >1 m3: K= 0,9

    - Nếu đặt chìm dưới đất: Tăng 350.000đ/ m3 bể

    - Nếu không có nắp đậy BT: Giảm 260.000đ/m3 b

     

     

    14

    Giếng các loại

     

     

    14.1

    Giếng đào (phần ng giếng và xây gạch, ghép đá tính riêng)

    m3

    367.000

     

    Đường kính giếng tính như sau:

    - Đối với giếng đất: Ly đường kính miệng giếng thực tế.

    - Đối với giếng ghép đá: Lấy đường kính miệng giếng cộng (+) thêm 50cm.

    - Đi với giếng ống bi: Lấy đường kính miệng giếng cộng (+) thêm 20cm.

     

     

     

    Các trường hợp điều chnh cho giếng đào

    - Nếu đất cấp 1,2 (đất cát, bùn, đất thịt, sét...): K=1

    - Nếu đất cấp 3,4 (đất đồi…): K= 1,25

    - Mức sâu nhất của giếng <=3m: k="">

    - Mức sâu nhất của giếng <=6m: k="">1,45

    - Mức sâu nhất của giếng <=9m: k="">1,8

    - Mức sâu nhất của giếng >9m: K=2,25

    (3 m thay đổi hệ số K (mức độ khó) một lần)

     

     

    14.2

    Giếng khoan (phần đầu bơm, máy bơm tính riêng)

     

     

     

    Đất cấp 1

    cái

    3.710.000

    Đất cấp 2

    cái

    4.770.000

    Đất cấp 3

    i

    5.830.000

    Đất cấp 4

    cái

    6.360.000

    14.3

    Xếp đá khan thành giếng

    m3

    715.000

     

    Các trường hợp điều chỉnh:

    - Mức sâu nhất <=3m:>=1

    - Mức sâu nhất <=6m: k="">1,25

    - Mức sâu nhất <=9m: k="">

    - Mức sâu nhất >9m: K=1,7

     

     

    15

    Đào đắp đất thủ công tại ch có quy mô nh (đào ao, đào mương rãnh, đào móng, bóc phong hóa...) đối với trường hợp đã xác định rõ nguồn gốc và phương pháp thi công.

     

     

     

    Đất cấp 1

    m3

    57.000

    Đất cấp 2, 3

    m3

    77.000

    Đối với trường hợp thi công ao hồ kết hợp máy và thủ công nhưng không xác định rõ được tỷ lệ các biện pháp thi công thì mức áp giá bình quân 50.000 đồng/ m3.

     

     

    16

    Đào ao, kênh mương...bằng máy tại chỗ (đào đổ đống tại chhoặc đổ lên phương tiện, bóc phong hóa, sửa đáy h, hoàn thiện công trình theo yêu cầu kỹ thuật)

     

     

     

    Đất cấp 1

    m3

    22.000

    Đất cấp 2

    m3

    25.000

    Đất cấp 3

    m3

    30.000

    Đất cấp 4

    m3

    38.000

    Đối với trường hợp đào đp đất ao hồ, kè…có quy mô ln phục vụ cho nuôi trng thủy hải sản. Hội đồng bồi thường xác định khối lượng thực tế đào đắp theo định mức đơn giá hiện hành của cơ quan có thẩm quyn công bố, trên cơ sở hồ sơ thiết kế và biện pháp tổ chức thi công

     

     

     

    Đắp bờ kênh mương, bờ bao ao hnuôi trồng thủy hải sn bằng máy

    m3

    11.500

    17

    San lấp mặt bằng (bao gồm chi phí mua vật liệu tại mỏ, xúc lên xe, chi phí vận chuyển, đầm chặt và các chi phí khác có liên quan…)

     

     

     

    Cự ly vận chuyển vật liệu san lấp <>

    m3

    65.000

    Cự ly vận chuyển vật liệu san lấp < =5="">

    m3

    70.000

    Cự ly vận chuyển vật liệu san lấp <=10>

    m3

    80.000

    Cự ly vận chuyển vật liệu san lấp < =15="">

    m3

    85.000

    Cự ly vận chuyển vật liệu san lấp <= 20="">

    m3

    90.000

    Cự ly vận chuyển vật liệu san lấp > 25 km

    m3

    110.000

    18

    Trần các loại

     

     

     

    Trần gỗ công nghiệp Thái Lan - loại 8mm

    m2

    380.000

    Trần gỗ công nghiệp Thái Lan - loại 10mm

    m2

    450.000

    Sàn gỗ công nghiệp Thái Lan - loại 8mm

    m2

    230.000

    Sàn gỗ công nghiệp Thái Lan - loại 10mm

    m2

    350.000

    Sàn gỗ công nghiệp Malaysia - loại 8mm

    m2

    290.000

    Sàn gỗ công nghiệp Malaysia - loại 10mm

    m2

    430.000

    Trần cót ép

    m2

    130.000

    Trần xốp dày 5cm

    m2

    54.000

    Trần xốp dày 3 cm

    m2

    50.000

    Trần bạt vải nhựa sọc

    m2

    30.000

    Trần nhựa

    m2

    120.000

    Trần tôn

    m2

    140.000

    Trần Alumi, khung xương sắt hộp

    m2

    580.000

    Trần gỗ dán, ván ép

    m2

    290.000

    Trần gỗ dán có tm cách âm, cách nhiệt acostic

    m2

    370.000

    Trần gỗ tạp, gỗ nhóm 5-6 đã có sơn PU

    m2

    320.000

    Trần gỗ xoan đâu, de đã có sơn PU

    m2

    530.000

    Trần gỗ di, mít, vàng tâm đã có sơn PU

    m2

    760.000

    Trần gỗ Pơmu đã có sơn PU

    m2

    840.000

    Trần gỗ nhóm 3 dày 1cm đã có sơn PU

    m2

    800.000

    Trần gỗ nhóm 3 dày 1,5cm đã có sơn PU

    m2

    950.000

    Trần thạch cao loại thường, khung xương bằng thép

    m2

    210.000

    Trần thạch cao chống ẩm, khung xương bằng thép

    m2

    240.000

    Các trường hợp điều chỉnh:

    - Đối với trần các loại: nếu có giật cấp, trang trí hoa văn nhân hệ số 1,1

    - Các loại trần gỗ tự nhiên nếu không sơn PU: Giảm 100.000 đồng/m2

    - Các loại trần gỗ tự nhiên nếu chỉ sơn phủ: Giảm 70.000 đồng/ m2

    - Các loại trần gỗ tự nhiên nếu không hoàn thiện (không bào, không sơn, không ghép): Giảm 200.000 đồng/ m2

     

     

    19

    Lambri, ốp tưng, lát sàn các loại

     

     

     

    Lambri tường gỗ xoan đâu, de đã có sơn PU

    m2

    450.000

    Lambri tường gỗ dỗi, mít, vàng tâm đã có sơn PU

    m2

    640.000

    Lambri tường gỗ Pơmu đã có sơn PU

    m2

    750.000

    Lambri tường gỗ nhóm 3 đã có sơn PU dày <>1cm

    m2

    740.000

    Lambri tường gỗ nhóm 3 đã có sơn PU dày <=1,5>

    m2

    810.000

    Mặt sàn bằng gỗ ván nhóm 3 đã có sơn PU <= 1,5="">

    m2

    890.000

    Mặt sàn bằng g ván nhóm 3 đã có sơn PU <= 3="">

    m2

    1.050.000

    Các trường hợp điều chỉnh:

    - Các loại Lambri, p tường, lát sàn gỗ tự nhiên nếu không sơn PU: Giảm 100.000 đng/m2.

    - Các loi Lambri, ốp tường, lát sàn gỗ tự nhiên gỗ tự nhiên nếu chỉ sơn phủ: Giảm 70.000 đồng/ m2

    - Nếu mức hoàn thiện không đảm tính kthuật, thẩm mỹ ở mức bình thường, giao hội đng BT trực tiếp đánh giá và khấu trừ hợp lý

     

     

    Ốp tường bằng blu, nhựa Aluminium

    m2

    680.000

    Dán tường bằng giấy dán tường cao cấp

    m2

    170.000

    p trần bằng nệm xốp cách âm

    m2

    630.000

    p tường, lambri, trần bằng gỗ nhóm 5,6, gỗ vườn, gỗ tạp: không ghép âm dương, bề mặt có bào, đánh vecni hoặc sơn bề mặt, hoàn thiện ở mức độ bình thường

    m2

    230.000

    p tường, Iambri, trần bằng gỗ nhóm 5,6, gỗ vườn, gỗ tạp: không ghép âm dương, bề mặt có bào, không đánh vecni hoặc không sơn bề mặt, hoàn thiện ở mức độ bình thường

    m2

    170.000

    p tường, lambri, trần bằng gỗ nhóm 5,6, gỗ vườn, gỗ tạp: không ghép âm dương, bề mặt không bào, không sơn hoặc vecni, hoàn thiện mức độ bình thường

    m2

    130.000

    20

    Vách ngăn, bao che các loại

     

     

     

    Vách p alcorest, khung xương sắt hộp

    m2

    810.000

    Vách thạch cao 2 mặt loại thường, khung xương bằng thép

    m2

    210.000

    Vách thạch cao cách âm 2 mặt, khung xương bằng thép

    m2

    230.000

    Vách ngăn bng ván ép

    m2

    110.000

    Vách ngăn bằng gỗ dỗi dày 2cm

    m2

    790.000

    Vách ngăn bng khung nhôm dày 0,8 đến 1,2 ly, kính 5ly, nếu dày hơn cứ 2 đến 3ly thì nhân (x) hệ số 1,2.

    m2

    470.000

    Vách thưng bằng gỗ nhóm 2

    m2

    470.000

    Vách thưng bằng gỗ nhóm 3-4

    m2

    420.000

    Vách thưng bằng g nhóm 5-6

    m2

    160.000

    Vách thưng bằng phên tre na các loại

    m2

    48.000

    Bao che ván ghép nẹp xung quanh

    m2

    69.000

    Bao che bằng, tấm lưới thép mắt cáo có khung g

    m2

    42.000

    Bao che lưi B40 khung g5x6

    m2

    58.000

    Bao che tôn khung gỗ

    m2

    126.000

    Bao che bng tấm nhựa, khung gỗ

    m2

    68.000

    Bao che bằng fibro ép khung g

    m2

    58.000

    21

    Mái che kiên cố BTCT (chưa tính mái bao che và lát nền): Móng trụ BTCT kết hợp móng tường xây đá hộc; cột, khung dầm bê tông cốt thép.

     

    1.250.000

     

    Các trường hợp điều chỉnh:

    - Bổ sung phần mái bao che theo quy cách và đơn giá tương ứng ở mục 22 - mái lợp các loại

    - Bổ sung phần lát nền theo quy cách và đơn giá tương ứng ở mục 29 - Láng, lát các loại

    - Nếu có hệ thống hàng rào, cánh cổng, cửa cuốn... được tính bổ sung theo quy cách và đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này.

     

     

    22

    Mái lp các loại

     

     

     

    Mái bê tông cốt thép (chưa tính dầm)

     

    550.000

    Mái ngói 10v/m2, xà gồ gỗ nhóm 3,4, cầu phòng, mè gỗ nhóm 5,6

    m2mái

    410.000

    Mái ngói 10v/ m2, xà gồ, cầu phòng, mè bằng thép hộp

    m2mái

    480.000

    Mái ngói 22v/ m2, xà gồ gỗ nhóm 3,4, cầu phòng, mè gỗ nhóm 5,6

    m2mái

    370.000

    Mái ngói 22v/ m2, xà ggỗ nhóm 5,6, cầu phòng, mè gỗ nhóm 5,6

    m2mái

    300.000

    i tôn màu mạ kẽm xà gồ thép hình hoặc thép ống

    m2mái

    270.000

    Mái tôn màu mạ kẽm xà gồ g nhóm 3,4

    m2mái

    250.000

    Mái tôn màu mạ kẽm có lp xốp chống nóng xà gồ thép hình hoặc thép ng.

    m2mái

    370.000

    Mái tôn màu mkẽm có lớp xốp chống nóng xà gồ gỗ nhóm 3,4

    m2mái

    350.000

    Mái Fibrô XM xà gồ gỗ nhóm 3,4

    m2mái

    160.000

    Mái Fibrô XM xà gồ gỗ nhóm 5,6

    m2mái

    120.000

    Mái lợp tranh

    m2mái

    100.000

    23

    Sơn, vôi ve

     

     

     

    Sơn

    m2

    55.500

    Sơn giả gỗ

    m2

    300.000

    Sơn gi đá

    m2

    350.000

    Sơn giả đồng

    m2

    350.000

    Sơn hoa văn

    m2

    200.000

    Quét vôi ve

    m2

    20.000

    24

    ng bê tông các loi

     

     

     

    Sản xuất và lắp đặt ng giếng BT mác 200 không cốt thép D >1m

    md

    960.000

    Sản xuất và lắp đặt ống giếng BT mác 200 không cốt thép D từ 0,7-1m

    md

    860.000

     

    Ống cống bê tông thường ĐK 300 mm không có cốt thép

    md

    110.000

    Ống cống bê tông thường ĐK 400 mm không có cốt thép

    md

    130.000

    Ống cống bê tông thường ĐK 500 mm không có cốt thép

    md

    140.000

    Ống giếng bê tông ĐK 600 thành BT dày 50-70, mác 150

    md

    150.000

    ng giếng bê tông ĐK 700 thành BT dày 50-70, mác 150

    md

    180.000

    Ống giếng bê tông ĐK 800 thành BT dày 60-70, mác 150

    md

    220.000

    Trường hợp quy cách, chng loại không đúng như trên thì tính theo công bố giá VLXD của SXD tại thời điểm áp giá.

     

     

    25

    Sân, mặt đường các loại (chưa tính phần nền và lề đường).

     

     

     

    Sân, mặt đường bê tông đá dăm, đá cuội sỏi dày 5cm, mác 200

    m2

    130.000

    Sân, mặt đường bê tông đá dăm, đá cuội sỏi dày 10cm, mác 200

    m2

    190.000

    Mặt đường bê tông đá dăm, đá cuội sỏi dày 12cm, mác 200

    m2

    220.000

    Mặt đường bê tông đá dăm, đá cuội sỏi dày 15cm, mác 200

    m2

    280.000

    Mặt đường bê tông đá dăm, đá cuội sỏi dày 20cm, mác 200

    m2

    370.000

    Mặt đường bê tông đá dăm, đá cuội sỏi dày 15cm, mác 250

    m2

    290.000

    Mặt đường bê tông đá dăm, đá cuội sỏi dày 20cm, mác 250

    m2

    390.000

    Mặt đường đá dăm láng nhựa 1,8kg/ m2

    m2

    280.000

    Mặt đường đá dăm láng nhựa 3kg/ m2

    m2

    300.000

    Mặt đường đá dăm láng nhựa 4,5kg/ m2

    m2

    340.000

    Mặt đường đá dăm láng nhựa 5,5kg/ m2

    m2

    360.000

    Mặt đường cấp phối đồi chọn lọc dày 15cm - 25cm

    m2

    70.000

    Mặt đường đá dăm kẹp đất

    m2

    100.000

    Mặt đường đá dăm nước

    m2

    140.000

    Nền đường cấp phối tính theo dự toán thc tế

     

     

    26

    Hệ thống điện, nước, thông tin liên lạc ngoài nhà

     

     

     

    Cột điện ly tâm (bao gồm cả xà, sứ) cao ≥8 m

    Cột

    2.600.000

    Cột điện ly tâm ( bao gồm cả xà, sứ) cao <8>

    Ct

    2.120.000

    Cột điện BTCT chữ H ( bao gồm cả xà, sứ) cao ≥8m

    Ct

    1.970.000

    Cột điện BTCT chữ H ( bao gồm cả xà, sứ) cao <>

    Ct

    1.590.000

    Ct điện BTCT thường

    Ct

    1.220.000

    Cột điện bằng g(bao gồm cả xà, sứ) cao từ 4m-6m

    Ct

    240.000

    Cột điện bằng gỗ (bao gồm cxà, sứ) cao <>

    Ct

    190.000

    Lắp đặt tuyến nước sinh hoạt tính khoảng cách <25m>ính từ đài khơi thủy, ống <ø34, van="">óa, đồng hồ, rumine).

    Hệ thống

    1.800.000

    Phần dây cáp điện, công tơ, aptomat, các thiết bị khác và cột điện nếu quy cách khác trên thì tính theo Công bố giá VLXD của SXD tại thời điểm áp giá hoặc giá cả thtrường.

     

     

    27

    Bê tông các loại

     

     

     

    Bê tông cốt thép cột, xà, dầm nhà tầng (bao gồm BT đá 1x2, ct thép, ván khuôn)

    m3

    4.790.000

    Bê tông cốt thép dầm gng móng

    m3

    4.130.000

    Bê tông M200 không cốt thép

    m3

    1.270.000

    Bê tông M150 không cốt thép

    m3

    1.200.000

    Bê tông M100 không cốt thép

    m3

    990.000

    28

    Khối xây không trát, trát tường các loại (dùng cho các loại tưngy độc lập, bục, bệ)

     

     

     

    Khối xây đá hộc

    m3

    966.000

    Khối xây gạch đặc

    m3

    1.685.000

    Khối xây gạch 2 l

    m3

    1.440.000

    Khối xây gạch 6 lỗ

    m3

    1.200.000

    Khối xây gạch không nung

    m3

    1.160.000

    Khối xây táp lô

    m3

    700.000

    Xếp đá khan có chít mạch

    m3

    510.000

    Xếp đá khan không chít mạch

    m3

    440.000

    Tường xây đá quả (kích thước 4x6; 6x8)

    m3

    750.000

    Trát vữa xi măng

    m2

    85.000

    Trát Granito

    m2

    270.000

    Trát đá rửa

    m2

    300.000

    Trát đắp phào đơn

    md

    49.000

    Trát đắp phào kép

    md

    60.600

    Trát gờ chỉ

    m2

    27.700

    29

    Láng, lát, ốp các loại

     

     

     

    Nền BT gạch vỡ, láng vữa XM mác 75

    m2

    90.000

    Nền BT gạch vỡ, láng vữa XM mác 50

    m2

    80.000

    Lát nền, va hè bằng gạch đất nung

    m2

    110.000

    Lát nền, sân bằng gạch lá dừa

    m2

    120.000

    Lát sân, va hè, đường gạch Blôck tự chèn, loại dày 3,5cm

    m2

    110.000

    Lát sân, va hè, đường gạch Blôck tự chèn, loại dày 5,5cm

    m2

    120.000

    Lát sân, va hè, đường bằng gạch XM

    m2

    130.000

    Lát nền bằng gạch xi măng

    m2

    100.000

    Lát nền bằng gạch Ceramic <>2

    m2

    210.000

    Lát nền bằng gạch Ceramic > 0,16 m2

    m2

    240.000

    Lát nền bằng gạch Granit nhân tạo

    m2

    370.000

    Ốp gạch tiết diện <=0,16>2

    m2

    270.000

    Ốp gạch tiết diện > 0,16 m2

    m2

    290.000

    Ốp gạch thẻ

    m2

    240.000

    Ốp viền tường, chân tường

    m2

    220.000

    Ốp đá Granit tự nhiên màu hồng

    m2

    950.000

    Ốp đá Granit tự nhiên màu đen

    m2

    750.000

    p đá Granit tự nhiên màu xám

    Trưng hợp lát nền, sàn nhân hệ số K = 0,8

    m2

    790.000

    p đá cẩm thạch, hoa cương

    Trường hợp lát nền, sàn nhân hệ số K= 0,8

    m2

    480.000

     

    Tủ, sập có kết cấu bằng BTCT, trang trí gờ, phào, chỉ nẹp

    m2

    460.000

    30

    Bàn bếp các loại

     

     

     

    Bàn bếp nấu bằng đá granit nhập khẩu, đẹp, chất lượng cao

    m2

    1.600.000

    Bàn bếp nấu bằng đá granit màu đỏ Rubi

    m2

    900.000

    Bàn bếp nấu bằng đá granit màu đen

    m2

    850.000

    Bàn bếp nấu bằng đá granit màu xám

    m2

    800.000

    Bàn bếp nấu bằng BTCT (mặt bếp và bđỡ) loại ốp gạch men

    m2

    750.000

    Bàn bếp nấu bằng BTCT (cả mặt bếp và bệ đỡ) láng xi măng

    m2

    580.000

    31

    Bàn thờ ngoài trời các loại (cột thiên đài)

     

     

     

    Bàn thờ xây loại ln: Tiết din bản đáy > 0,3 m2

    Cái

    2.000.000

    Bàn thờ xây loại vừa: Tiết diện bn đáy từ 0,2 - 0,3 m2

    Cái

    1.200.000

    Bàn thờ xây loại nhỏ: Tiết diện bản đáy < 0,2="">2

    Cái

    800.000

    Bàn thờ ngoài trời bằng gỗ nhóm II, III loại ln, dày > 2cm, tiết diện bản đáy > 0,5 m2

    Cái

    680.000

    Bàn thờ ngoài trời bng gỗ nhóm II, III loại vừa, dày > 2cm, tiết diện bản đáy 0,3 m2-0,5 m2

    Cái

    380.000

    Bàn thờ ngoài trời bng gỗ nhóm II, III loại nhỏ, dày > 2cm, tiết diện bn đáy < 0,3="">2

    Cái

    230.000

    Bàn thờ xây bậc (từ cốt nền), ốp gạch men

    m2 XD

    1.300.000

    Bàn thờ xây bậc (từ cốt nền), không ốp gạch men

    m2 XD

    750.000

    Am thờ (mái bê tông cốt thép dán ngói vảy âm dương, tường xây gạch, đầu đao, mặt nguyệt) có kiến trúc hoa văn đẹp

    m2 XD

    4.000.000

    Am thờ (mái bê tông cốt thép dán ngói vảy âm dương, tường xây gạch, đầu đao, mặt nguyệt) có kiến trúc bình thường

    m2 XD

    3.500.000

    Am thờ thổ công, thổ địa

    m2 XD

    1.500.000

    32

    Một số chi tiết về lăng mộ, nhà th

     

     

    32.1

    Bia mộ các loại

     

     

     

    + Loại nhỏ bằng gạch men < 0,03="">2

    Cái

    50.000

    + Loại vừa bằng gạch men 0,03 - 0,05 m2

    Cái

    70.000

    + Loại lớn bằng gạch men > 0,05 m2

    Cái

    100.000

    + Bia khắc bằng axit

    Cái

    120.000

    + Bia khắc chữ, hoa văn bằng phương pháp bắn cát

    Cái

    200.000

    32.2

    Tiểu sành các loại

     

     

     

    + Tiểu nhỏ

    Cái

    100.000

    + Tiu va

    Cái

    130.000

    + Tiểu lớn

    Cái

    150.000

    32.3

    Tắc môn đúc sn bằng xi măng kết hợp gắn sứ, thủy tinh màu

     

     

     

    - Kích thước 1,15x1,15m

    Cái

    3.500.000

    - Kích thước 1,4x1,4m

    Cái

    4.200.000

     

    - Kích thước 2,2x1,6m

    Cái

    5.700.000

    32.4

    Nghê đắp bằng xi măng kết hợp gắn sứ, thủy tinh màu

     

     

     

    - Kích thước 0,4x0,55m

    Con

    700.000

    - Kích thước 0,5x0,7m

    Con

    1.200.000

    - Kích thước 0,6x0,85m

    Con

    1.500.000

    32.5

    Long chầu đắp bằng xi măng kết hợp gắn sứ, thủy tinh màu

     

     

     

    - Kích thước 1,95x1m

    Cái

    2.800.000

    - Kích thước 1,5x1m

    Cái

    2.000.000

    - Kích thước 1,2x0,8m

    Cái

    1.600.000

    32.6

    Mặt nguyệt đắp bằng xi măng kết hợp gắn sứ, thủy tinh màu

     

     

     

    - Kích thưc 1,7x1,15m

    Cái

    2.800.000

    - Kích thước 1,3x1m

    Cái

    2.100.000

    - Kích thước 1,2x0,8m

    Cái

    1.800.000

    32.7

    Đầu đao đắp bằng xi măng kết hợp gắn s, thủy tinh màu

     

     

     

    - Kích thước 1x 0,6m

    Cái

    500.000

    - Kích thưc 0,9 x 0,55m

    Cái

    450.000

    - Kích thưc 0,7x 0,35m

    Cái

    250.000

    32.8

    Phượng đắp bằng xi măng kết hợp gắn s, thủy tinh màu

     

     

     

    - Kích thước 1,6x1,1m

    Con

    1.600.000

    - Kích thưc 1,15x0,75m

    Con

    1.100.000

    32.9

    Cuốn thư đắp bằng xi măng kết hợp gắn sứ, thủy tinh màu

     

     

     

    - Kích thước 1,5x0,95m

    Cái

    2.700.000

    - Kích thước 1,3x0,7m

    Cái

    2.000.000

    32.10

    Câu đi không nẹp đắp bằng xi măng kết hợp gắn sứ, thủy tinh

    Cái

    400.000

    32.11

    Câu đối có nẹp đắp bằng xi măng cát cốt thép loại gắn bằng sứ, kết hợp thủy tinh màu

    Cái

    600.000

    32.12

    Long chầu đắp bằng xi măng kết hợp gắn sứ, thủy tinh màu

     

     

     

    - Kích thước 1,6x0,8m

    Con

    2.100.000

    - Kích thước 2,8x1,8m

    Con

    4.100 000

    32.13

    Quy đắp bằng xi măng kết hợp gắn sứ, thủy tinh màu

    Con

     

     

    - Kích thước 1,6x0,8m

    Con

    1.100.000

    - Kích thưc 0,9x0,6m

    Con

    800.000

    Các trường hp điều chỉnh cho mục 32.3 đến 32.13 với chủng loi, kích thước tương ứng:

    - Nếu đắp bằng xi măng không gắn s, thủy tinh màu: điều chỉnh hệ số k = 0,4 của đơn giá trên, nếu đắp bằng xi măng có sơn nhủ: điều chỉnh hệ số k=0,45 của đơn giá trên.

     

     

    32.14

    Đầu đao đắp bằng xi măng

     

     

     

    - Loại chiều dài <>

    Cái

    54.000

     

    - Loại chiều dài từ 0,55 đến 0,8m

    Cái

    150.000

    - Loại chiều dài từ 0,8-1m

    Cái

    250.000

    Nếu được sơn nhủ: Điều chỉnh hệ số k=1,12 của đơn giá trên

     

     

    32.15

    Mặt nguyệt đắp bằng xi măng

     

     

     

    - Loại chiều dài <>m

    Cái

    109.000

    - Loại chiều dài từ 0,55 đến 0,8m

    Cái

    200.000

    - Loại chiều dài từ 0,8-1m

    Cái

    300.000

    Nếu được sơn nhủ: Điều chỉnh hệ số k=1,12 của đơn giá trên

     

     

    32.16

    Rồng chầu đắp bằng xi măng

     

     

    -

    - Loại chiều dài <>0,55m

    Đôi

    431.000

    - Loại chiều dài từ 0,55 đến 0,8m

    Đôi

    700.000

    - Loại chiều dài từ 0,8-1m

    Đôi

    1.000.000

    Nếu được sơn nhủ: Điều chỉnh hệ số k=1,15 của đơn giá trên

     

     

    32.17

    Tắc môn xây bằng gạch chỉ tường 11, có hoa văn, phào gờ chỉ

    m2

    1.500.000

     

    Đu đao bằng sứ

     

     

    - Loại chiều dài <>

    Cái

    109.000

    - Loại chiều dài từ 0,55 đến 0,8m

    Cái

    180.000

    - Loại chiều dài từ 0,8-1m

    Cái

    250.000

    32.18

    Mặt nguyệt bằng s

     

     

     

    - Loại chiều dài <>

    Cái

    259.000

    - Loại chiều dài từ 0,55 đến 0,8m

    Cái

    350.000

    - Loại chiều dài từ 0,8-1m

    Cái

    430.000

    32.19

    Rồng chầu bằng s

     

     

     

    - Loại chiều dài <>

    Đôi

    1.294.000

    - Loại chiều dài từ 0,55 đến 0,8m

    Đôi

    1.430.000

    - Loại chiều dài từ 0,8-1m

    Đôi

    1.500.000

    32.20

    Búp sen bng sứ, lư hương bằng sứ

    Cái

    50.000

    33

    Tranh vẽ tường sơn, nhũ

    m2

    800.000

    34

    Tranh đắp nổi trên tường có sơn, nhũ

    m2

    2.000.000

    35

    Trường hợp quy cách, chủng loại chưa đúng theo đơn giá trên thì hội đồng bồi thường căn cứ vào khối lượng thực tế và đơn giá trên thị trường tại thời điểm áp giá để lập hồ sơ trình cấp có thm quyền thẩm định và phê duyệt

     

     

     

    DI CHUYỂN MỒ MẢ (chưa bao gồm lệ phí đất nếu có)

    1

    Mộ đất

     

     

    1.1

    Mộ dưới 4 năm chưa cải táng

    Cái

    4.400.000

    1.2

    Mộ đất trên 4 năm chưa cải táng

    Cái

    3.300.000

     

    Điều chỉnh cho mục 1.1 đến 1.2:

    - Đi với mộ ở vùng đất khó cất bc (vùng cát chảy, đất đồi núi nhân thêm hệ s k=1,2)

    - Nếu có xây quách: ng thêm 3.200.000 đng/mộ

     

     

    1.3

    Mộ đất đã cải táng có chủ

    Cái

    1.600.000

    2

    Quách xây có nắp đậy, chưa hung táng

    i

    3.150.000

    3

    Mộ xây, mộ lắp ghép các loại (được cộng thêm cả phần mộ đất (mục 1) và quách xây nếu có (mục 2))

     

     

    3.1

    Mộ xây >= 2,2 m2

     

     

     

    Mộ xây gạch, quét vôi ve

    Cái

    4.700.000

     

    Mộ xây gạch, quét sơn

    Cái

    5.750.000

     

    Mộ xây gạch, quét sơn giả đá

    Cái

    6.300.000

     

    Mộ xây gạch, ốp gạch men

    Cái

    6.800.000

     

    Mộ xây gạch, ốp gạch granit nhân tạo

    Cái

    8.400.000

     

    Mộ xây gạch, ốp đá Cẩm thạch

    Cái

    8.900.000

     

    Mộ xây gạch, ốp đá Granit tự nhiên

    Cái

    13.900.000

    3.2

    Mộ lắp ghép đúc sẵn chưa ốp kích thước >=2,2 m2 (đã tính vận chuyển, lắp ghép, đất cát chèn và hoàn thiện)

    Cái

    2.300.000

     

    Các trưng hp điều chỉnh cho mc 3.1; 3.2:

    - Kích thước mộ từ 1,8 m2 đối <2,2>2: K = 0,75

    - Kích thưc mộ từ 1,2 m2 đến <1,8>2: K = 0,5

    - Kích thước mộ từ 0,8m2 <1,2>2: K = 0,4

    - Kích thước mộ <0,8>2: K = 0,3

     

     

    3.3

    Mộ lắp ghép đúc sẵn có ốp gạch men (đã tính vận chuyển, lắp ghép, đất cát chèn và hoàn thiện)

     

     

     

    + Mộ kích thước tương đương 40 x 80 cm

    Cái

    950.000

    + Mộ kích thước tương đương 58 x 98 cm

    Cái

    1.250.000

    + Mộ kích thước tương đương 136 x 76 cm

    Cái

    1.550.000

    + Mộ kích thước tương đương 156 x 80 cm

    Cái

    2.100.000

    + Mộ kích thước tương đương 2,2 x 1m hình chữ nhật 2 đế

    Cái

    3.150.000

    + Mộ kích thước tương đương 2,2 x 1m hình chữ nhật 3 đế

    Cái

    3.250.000

    + Mộ kích thước tương đương 2,2 x 1m hình lục lăng 2  đế

    Cái

    3.250.000

    + Mộ kích thước tương đương 2,2 x 1m hình lc lăng 3 đế

    Cái

    3.350.000

    + Mộ kích thước tương đương 2,2 x 1m loại 2 đế có mái

    Cái

    5.250.000

    + Mộ kích thước tương đương 2,2 x 1m loại 3 đế có mái

    Cái

    5.350.000

    Các trường hợp điều chỉnh cho mục 3.3:

    - Kích thức mộ >2,2 m2: Nhân 20% đơn giá trên.

    - Trường hợp mộ không đúng với kích thước nêu trên thì Hội đồng BT có thể nội suy theo kích thước tương đương để lấy mức giá, sai số cho phép 20%.

     

     

    3.4

    Mộ lp ghép đá granit tự nhiên (đã tính vận chuyn, lắp ghép, đất cát chèn và hoàn thiện)

     

     

     

    + Mộ kích thước tương đương 40 x 80 cm

    Cái

    1.350.000

    + Mộ kích thước tương đương 58 x 98 cm

    Cái

    2.600.000

    + Mộ kích thước tương đương 136 x 76 cm

    Cái

    4.700.000

    + Mộ kích thước tương đương 156 x 80 cm

    i

    6.800.000

    + Mộ kích thước tương đương 1m7 x 2,33 m

    Cái

    9.400.000

    + Mộ kích thước tương đương 1,25 x 2,56 m

    Cái

    10.400.000

    + Mộ kích thước tương đương 1,07 x 2,33m có 4 trụ, mái đá

    Cái

    12.500.000

    + Mộ kích thước tương đương 1,25 x 2,56 m có 4 trụ, mái đá

    Cái

    13.600.000

    + Đá tím đen Tân Dân loi to kích thưc tương đương 2,30x1,07 m

    Cái

    10.400.000

    - Trường hợp mộ không đúng với kích thước nêu trên thì Hội đồng BT có thể nội suy theo kích thước tương đương đlấy mức giá, sai số cho phép 20%.

     

     

    4

    Hỗ trợ khác

     

     

     

    Hỗ trợ tục lệ tâm linh đối vi 1 ngôi mộ di dời

    Cái

    2.500.000

     

    Đi với mộ hung táng khi ct bốc chưa phân hủy thì hỗ trợ thêm chi phí áo quan phục vụ cho việc di chuyển và chi phí để xử lý môi trường và một số chi phí khác (phải có xác nhận của các tổ chức chính quyền cp xã và Hội đồng bồi thường tại thời đim ct bốc)

    Cái

    7.500.000

     

    Hỗ trợ chi phí cất bc hài ct Liệt sỹ, bà mẹ VN anh hùng

    Cái

    2.600.000

    5

    Mộ vô chủ (bao gồm cả phần trên và dưới đất)

    Cái

    4.000.000

     

    PHỤ LỤC 02
    B. ĐƠN GIÁ TÀU THUYỀN, MÁY MÓC THIẾT BỊ, NÔNG CỤ, NGƯ CỤ

    (Ban hành kèm theo Quyết đnh số      /2019/QĐ-UBND ngày     /01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)

     

    TT

    Chủng loại, quy ch

    Đơn vị tính

    Đơn giá (đồng)

    I

    VỎ TÀU CÁ

     

     

    1

    Thuyền đánh cá loại nhỏ

     

     

    1.1

    Thuyền thúng

    Chiếc

    3.000.000

    1.2

    Thuyền thúng Compossite

    Chiếc

    4.500.000

    1.3

    Thuyền vỏ Compossite

    Chiếc

    30.900.000

    1.4

    Thuyền tôn

    Chiếc

     

     

    Chiều dài thuyền:

     

     

    1,5m đến 3m

    Chiếc

    1.540.000

    > 3m

    Chiếc

    2.000.000

    1.5

    Thuyền vỏ nan

    Chiếc

    8.200.000

    1.6

    Thuyền làm bằng tre nứa (ở sông, h)

    Chiếc

    1.540.000

    2

    Tàu cá vỏ g (Mu thiết kế dân gian tại Hà Tĩnh, không có ky đáy, nhóm g 3)

     

     

     

    Chiều dài tàu

     

     

    2.1

    Dưới 5m

    Chiếc

    24.000.000

    2.2

    5m đến <>

    Chiếc

    40.000.000

    2.3

    6m đến <>

    Chiếc

    50.000.000

    2.4

    7m đến <>

    Chiếc

    65.000.000

    2.5

    8m đến <>

    Chiếc

    170.000.000

    2.6

    9m đến <>

    Chiếc

    200.000.000

    2.7

    10m đến <>11m

    Chiếc

    250.000.000

    2.8

    11m đến <>m

    Chiếc

    300.000.000

    2.9

    12m đến <>

    Chiếc

    350.000.000

    2.10

    13m đến <>

    Chiếc

    400.000.000

    2.11

    14m đến <>

    Chiếc

    500.000.000

    2.12

    15 m đến <>16m

    Chiếc

    600.000.000

    2.13

    16m đến <>

    Chiếc

    700.000.000

    2.14

    17m đến <>

    Chiếc

    1.000.000.000

    3

    Tàu cá vỏ gỗ (mẫu thiết kế dân gian, có ky đáy, nhóm gỗ 3)

     

     

     

    Chiều dài tàu

     

     

    3.1

    11m đến <>

    Chiếc

    350.000.000

    3.2

    12m đến <>

    Chiếc

    400.000.000

    3.3

    13m đến <>

    Chiếc

    500.000.000

    3.4

    14m đến <>

    Chiếc

    700.000.000

    3.5

    15m đến <>

    Chiếc

    800.000.000

    3.6

    16m đến <>

    Chiếc

    1.200.000.000

    3.7

    18m đến <>

    Chiếc

    1.500.000.000

    3.8

    >20m

    Chiếc

    2.000.000.000

    II

    MÁY MÓC VÀ CÁC TRANG THIẾT BỊ THỦY SẢN

     

     

    1

    Máy tàu (bao gồm bộ phận truyền lực)

     

     

     

    Công suất (CV)

     

     

    1.1

    6

    Chiếc

    4.600.000

    1.2

    8

    Chiếc

    5.100.000

    1.3

    9

    Chiếc

    5.650.000

    1.4

    12

    Chiếc-

    6.200.000

    1.5

    15-16

    Chiếc

    7.200.000

    1.6

    18

    Chiếc

    8.000.000

    1.7

    20

    Chiếc

    12.350.000

    1.8

    22-24

    Chiếc

    14.400.000

    1.9

    28

    Chiếc

    15.400.000

     

    Với máy xuất xtừ Nhật Bản được tính giá như sau:

     

     

    1.10

    Máy nội địa (qua sử dụng)

    1CV

    1.000.000

    1.11

    Máy mi

    1CV

    3.500.000

    2

    Diamo phát điện (xuất xứ Trung Quốc)

     

     

    2.1

    - Loại 5KW

    Chiếc

    4.100.000

    2.2

    - Loại 7KW

    Chiếc

    5.100.000

    2.3

    - Loại 10KW

    Chiếc

    6.200.000

    2.4

    - Loại 42KW

    Chiếc

    25.800.000

    2.5

    - Loại 64 KW

    Chiếc

    33.000.000

    III

    NGƯ LƯỚI CỤ

     

     

    NHÓM LƯỚI RÊ (Phân loại theo kích thước mắt)

    1

    2a = 10 đến < 15mm="" (lưới="">1); đối tượng đánh bắt: cá đc, cá chai, cá thèn, cá lưỡng…

     

     

    1.1

    Chiều cao từ 7 đến <>

    md

    16.800

    1.2

    Chiu cao từ 4 đến <>

    md

    14.300

    1.3

    Chiều cao từ 1,5 đến <>

    md

    11.900

    2

    2a = 15 đến < 25mm="">ưới A2); đối tượng đánh bt: cá đánh bắt cá trích, cá lẹp…

     

     

    2.1

    Chiều cao từ 16 đến <>

    md

    23.700

    2.2

    Chiu cao từ 13 đến <>

    md

    21.000

    2.3

    Chiều cao từ 10 đến <>

    md

    18.400

    2.4

    Chiều cao từ 7 đến <>

    md

    15.600

    2.5

    Chiều cao từ 4 đến <>

    md

    13.100

    2.6

    Chiều cao từ 1,5 đến <>

    md

    10.300

    3

    2a = 25 đến < 35mm="" (lưới="" a3);="">i tượng đánh bắt: cá đánh bắt cá bạc má, cá h...

     

     

    3.1

    Chiu cao từ 10 đến <>

    md

    15.200

    3.2

    Chiều cao t 7 đến<>

    md

    13.300

    3.3

    Chiều cao từ 4 đến <>

    md

    11.300

    3.4

    Chiu cao từ 1,5 đến <>

    md

    10.300

    4

    2a = 35 đến < 45mm="">i A4); đối tượng đánh bắt: cá đánh bắt cá nga, cá bạc má…

     

     

    4.1

    Chiều cao từ 10 đến <>

    md

    13.900

    4.2

    Chiều cao từ 7 đến <>

    md

    12.200

    4.3

    Chiều cao từ 4 đến <>

    md

    11.100

    4.4

    Chiều cao từ 1,5 đến <>

    md

    10.000

    5

    2a = 45 đến < 55mm="" (lưới="" a5);="" đối="" tượng="" đánh="">bắt: cá chai, cá bơn…

     

     

    5.1

    Chiều cao từ 10 đến <>

    md

    13.200

    5.2

    Chiều cao từ 7 đến 10m;

    md

    11.500

    5.3

    Chiều cao từ 4 đến <>7m;

    md

    10.700

    5.4

    Chiu cao từ 1,5 đến <>

    md

    9.800

    6

    2a = 55 đến < 95mm="" (lưới="" a6="" -a9);="" đối="" tượng="" đánh="" bắt:="" cá="" ngứa,="" cá="" bạc="" má,="" cá="">...

     

     

    6.1

    Chiều cao từ 10 đến <>

    md

    12.700

    6.2

    Chiu cao t7 đến <>10m;

    md

    11.100

    6.3

    Chiều cao từ 4 đến <>

    md

    10.300

    6.4

    Chiu cao từ 1,5 đến <>

    md

    9.600

    7

    2a = 95 đến < 125mm="" (lưới="" a10="" -="" a12);="">i tượng đánh bắt: cá đánh bắt cá đuối, cá chim...

     

     

    7.1

    Chiều cao từ 16 đến <>

    md

    16.600

    7.2

    Chiều cao từ 13 đến <>16m;

    md

    14.800

    7.3-

    Chiều cao từ 10 đến <>

    md

    12.600

    7.4

    Chiu cao từ 7 đến <>

    md

    12.100

     

    Đối với loại lưi khai thác ghcó cùng nhóm kích thước mắt lưới và độ cao thì nhân hệ số k =0,7

     

     

     

    Đối với loại lưi khai thác mực (rê ba lớp) có cùng nhóm kích thước mắt lưới và độ cao thì nhân h s k =1,6

     

     

    NHÓM LƯỚI GIÃ KÉO CÁ

    1

    Đối với nhóm tàu công suất từ 30 CV đến < 60="">

     

    35.000.000

    1.1

    Vàng lưới

    Vàng

    8.000.000

    1.2

    Ván lưới

    Bộ

    8.000.000

    1.3

    Dây kéo bằng cáp hoặc bã (mỗi bộ dây lưới kéo gm 2 dây. Chiều dài mỗi dây dài 200m - 250m.

    Bộ

    12.000.000

    1.4

    Tời thu lưỡi (nếu có)

    Chiếc

    7.000.000

    2

    Đối với nhóm tàu công suất từ 60 CV đến < 90="">

     

    45.000.000

    2.1

    Vàng lưới

    Vàng

    12.000.000

    2.2

    Ván lưi

    Bộ

    10.000.000

    2.3

    Dây kéo bằng cáp hoặc bã (mỗi bộ dây lưới kéo gồm 2 dây. Chiều dài mỗi dây dài 200m - 300m.

    Bộ

    13.000.000

    2.4

    Tời thu lưới (nếu có)

    Chiếc

    10.000.000

    MÀNH RÚT ÁNH SÁNG

    1

    Miệng lưới x chiu cao x chiều dài (45m đến 55m) x (25m đến 35m) x (8m đến 15m)

    Vàng

    50.000.000

    2

    Miệng lưi x chiu cao x chiều dài (30m đến 45m) x (15m đến 25m) x (8m đến 15m)

    Vàng

    35.000.000

    3

    Miệng lưi x chiều cao x chiều dài (dưi 30m) x (dưới 15m) x (dưới 10m)

    Vàng

    20.000.000

    CHỤP MỰC

    1

    Đối vi tàu có công suất (NE) 60CV < 90="">

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

    i (đơn giá cho 01 vàng lưi)

    Vàng

    40.000.000

     

    Chì + Vòng khuyên

    Bộ

    20.000.000

     

    Dây rút toàn bộ

    Bộ

    10.000.000

     

    Sào (4 cái)

    Bộ

    20.000.000

     

    Tời thu lưới

    Chiếc

    20.000.000

     

    Bộ bóng (gồm dây điện, tăng phô, bóng điện)

    Bộ

    2.000.000

    2

    Đối với tàu có công suất (NE) 30CV < 60="">

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

    Lưới (đơn giá cho 01 vàng lưới)

    Vàng

    25.000.000

     

    Chì + Vòng khuyên

    Bộ

    15.000.000

     

    Dây rút toàn bộ

    Bộ

    8.000.000

     

    Sào (4 cái)

    Bộ

    10.000.000

     

    Tời thu lưới

    Chiếc

    12.000.000

     

    Bộ bóng (gồm dây điện, tăng phô, bóng điện)

    Bộ

    2.000.000

    3

    Đối với tàu có công suất (NE) < 30="">

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

    Lưới (đơn giá cho 01 vàng lưới)

    Vàng

    15.000.000

     

    Chì + Vòng khuyên

    Bộ

    8.000.000

     

    Dây rút toàn bộ

    Bộ

    3.000.000

     

    Sào (4 cái)

    Bộ

    4.000.000

     

    Bộ bóng (gồm dây điện, tăng phô, bóng điện)

    Bộ

    2.000.000

     

    Riêng đối với chụp cá, đơn giá lưới được điều chỉnh hsố k=1,5

     

    4

    Đm ruốc: Đối tượng đánh bt con ruốc/tép moi: Gồm lõi bằng cáp đường kính (d = 20 mm đến 25 mm), xung quanh bọc dây bã và lưới xăm 10 có gắn chì. Chiều dài 15m - 25m.

    Chiếc

    4.000.000

    5

    Câu tay bao gồm: ng, cần, dây, lưỡi, ròng rọc, mồi giã câu mực.

    Bộ

    50.000

    6

    Lưới trủ đánh (lưới xăm 10) khai thác thủ công ven bờ. Chiều cao lườn 2m-3m. Dài 20m. (Gĩa ruốc kéo thủ công).

    Vàng

    2.000.000

    7

    Đáy (Vó bin) được làm từ sợi dù có mắt lưới khoảng 1cm, gồm có lưới, triêng và dây kéo, diện tích mặt đáy 180m2 đến 200m2, dây khéo 140 m loại 16mm, sào 4 cột, tời (Chưa bao gồm máy nvà máy phát điện)

    Bộ

    15.000.000

    8

    Cào thủ công khai thác nhuyn th (ngu) gần bờ gm: khung sắt, lưới đng sn phẩm.

    Cái

    1.000.000

    9

    Lờ dây (bóng bát quái - Trung Quốc).

    Chiếc

    270.000

    10

    Cần câu bằng máy (mua sn)

    Bộ

    1.000.000

    IV

    TRANG THIẾT BỊ KHAI THÁC

     

     

    1

    Bộ đèn soi Mực gồm: 1 doa bóng có phản quang, có kính che bóng và nước, có 5 - 7 cái bóng bao gm đui, dây điện, có cần đ, có công tắc.

    Bộ

    1.300.000

    2

    Lồng nuôi mực:

     

     

    2.1

    Lồng nuôi Mực làm bng Nhựa

    Cái

    300.000

    2.2

    Lng nuôi Mựcm bằng Tre

    Cái

    500.000

    3

    Vợt thu cá, mực, ruốc gồm lưới và vòm làm bng tre.

    Cái

    120.000

    4

    Cờ đánh dấu ngư cụ hoạt động trên biển gồm: cây tre hoặc gỗ, gắn phao hoặc xốp.

    Cái

    20.000

    5

    Các loại hộp số (D9, D10...)

    Cái

    1.600.000

    6

    m lội

    Cái

    300.000

    7

    Băng chì lặn (1kg).

    Kg

    65.000

    8

    Neo lưới làm bằng sắt + dây:

     

     

    8.1

    Loại 5-7kg:

    Bộ

    330.000

    8.2

    Loại 8-15kg:

    Bộ

    410.000

    8.3

    Loại 16-30kg:

    Bộ

    550.000

    IV

    CÁC LOẠI MÁY MÓC NÔNG CỤ

     

     

    1

    Máy cày bừa đa năng cầm tay, động cơ Diesel hộp số 81

    Chiếc

    13.400.000

    2

    Máy cày bừa đa năng cầm tay, động cơ Diesel hộp số 91

    Chiếc

    24.700.000

    3

    Máy xay xát RP1000L

    Chiếc

    13.000.000

    4

    Che ép mía bằng gđặc chủng (trâu bò kéo)

    Chiếc

    6.314.000

    5

    Che ép mía bằng sắt (dùng động cơ điện hoặc Diesel)

    Chiếc

    7.500.000

    6

    Máy tuốt lúa liên hoàn cơ khí năng lượng, Mode: CKNL-2200, xuất xViệt Nam-

    Chiếc

    20.000.000

    7

    Máy tuốt lúa không liên hoàn, Mode: CKNL-1200, xuất xViệt Nam

    Chiếc

    11.200.000

    8

    Máy tuốt lúa (bằng ghoặc sắt) đạp chân

    Chiếc

    1.650.000

    9

    Máy tuốt lúa bằng sắt dùng động cơ điện 1 pha

    Chiếc

    2.300.000

    10

    Máy bơm nước Selton

    Model: SEL-150BE

    Xuất x: Đài Loan

    Chiếc

    840.000

    11

    Máy bơm nước nhiều cánh bằng Phíp 375w

    Model: 1DK20

    Xuất xứ: Taiwan

    Chiếc

    852.000

    12

    Máy bơm nước Panasonic

    Model: GP-129JXK

    Hãng sản xuất: Panasonic

    Chiếc

    1.500.000

    13

    Máy bơm nước APP

    Model: HP- 4008

    Xuất xứ: Taiwan

    Chiếc

    8.880.000

    13

    Máy cắt cỏ:

     

     

    13.1

    Máy nội địa MK 260

    Chiếc

    1.800.000

    13.2

    Máy xuất xứ Nhật Bản

    Chiếc

    6.000.000

    13.3

    Máy xuất xứ Trung Quốc

    Chiếc

    1.600.000

    13.4

    Máy xuất xứ Đài Loan (Con Rồng 260, Hamabusa 260, Kaizai260)

    Chiếc

    2.400.000

    14

    Máy cưa CD3 vòng ngang: Đường kính bánh đà 09m; Tim đường ray 1,4m dài 7m; Chiều dài lưỡi cưa 7,4m; 4 lap trụ đứng F90mm;Vòng bi bánh đà Nhật bản; Khung sườn ống F114mm - U140mm; Motor Tài chính 20HP; motor nâng 1HP

    Chiếc

    45.000.000

    15

    Máy cưa CD4 vòng ngang: Đường kính bánh đà 1m; Tim đường ray 1,6m dài 7m; chiều dài lưỡi cưa 8,2 m; 4 lap trụ đng F90mm; vòng bi bánh đà Nhật bản; khung sườn ống F114mm - U140mm; motor Tài chính 20HP; motor nâng 1HP

    Chiếc

    65.000.000

    Ghi chú: Các loại thiết bị phổ biến trên thị trưng như máy Colle, máy bộ đàm, la bàn, đèn măng sông/bình ắc quy các loại, bộ sạc c quy, đèn chớp, đèn lắn, kính lặn, áo lặn… Hội đồng bồi thưng căn cứ vào giá cả thị trường (báo giá của nhà sản xuất, cung cấp hoặc hóa đơn GTGT) tại thời điểm để áp dụng.

     

    PHỤ LỤC 03

    C. ĐƠN GIÁ CÂY CỐI HOA MÀU VÀ NUÔI TRỒNG THỦY HẢI SẢN
    (Ban hành kèm theo Quyết định số      /2019/QĐ-UBND ngày    /01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)

     

    Số TT

    Chủng loại, quy cách

    Đơn vị tính

    Đơn giá (đồng)

    I

    CÂY ĂN QUẢ

     

     

    1

    Bưởi Phúc Trạch trồng trong vùng chỉ dẫn địa (20 xã: Hương Trạch, Phúc Trạch, Hương Đô, Lộc Yên, Gia Phố, Hương Giang, Hương Thủy, Phú Phong, Hương Xuân, Phú Gia, Hương Bình, Hương Long, Phúc Đồng, Hà Linh, Hương Vĩnh, Hòa Hải, Hương Trà, Phương Mỹ, Phương Điền, Hương Liên)

     

     

     

    - Loại có đường kính < 2,5="">

    cây

    5.000

    - Loại mới trồng PTBT dưới 1 năm

    cây

    72.000

    - Loại mới trồng PTBT 1 năm - 4 năm

    cây

    180.000

    - Loại trồng trên 4 năm đã có quả dưới 20 quả/năm

    cây

    1.300.000

    - Loại có quả n đnh bình quân từ 20 quả/năm đến dưi 40 quả/năm

    cây

    1.700.000

    - Loại có quả ổn định từ 40 đến 70 quả/năm

    cây

    2.700.000

    - Loại có quả ổn định từ 70 đến 100 quả/năm

    cây

    3.700.000

    - Loại có quả ổn định trên 100 quả/ năm

    cây

    4.500.000

    Đối vi bưởi giống phúc trạch trồng ở các nơi không thuộc vùng ch dn địa lý nêu trên: Nhân hệ số K = 0,8

     

     

    2

    Các loại bưởi khác

     

     

     

    - Loại có đường kính < 2,5="">

    cây

    5.000

    - Loại mới trồng PTBT dưới 1 năm

    cây

    72.000

    - Loại mi trồng PTBT 1 năm - 4 năm

    cây

    180.000

    - Loại có quả đến 20 - 30 quả/năm

    cây

    340.000

    - Loại có quả ổn định trên 30/năm

    cây

    460.000

    - Đối với bưởi đường Hương Sơn ly mức giá trên nhân hệ số 1,2

     

     

    3

    Cam bù trồng tại Hương Sơn, Vũ Quang trồng trong vùng dự án: Sơn Hồng; Sơn Lĩnh; Sơn Lâm; Sơn kim 1; Sơn Kim 2; sơn Tây; Sơn Diệm; Sơn Mai; Sơn Trường; Sơn Thủy; Sơn Lệ; Sơn Tiến; Sơn Quang; Sơn Hàm; Sơn Thọ.

     

     

     

    - Loại có đường kính < 2,5="">

    cây

    5.000

    - Loại mới trồng PTBT dưới 1 năm

    cây

    68.000

    - Loại mới trồng PTBT 1 đến 4 năm chưa có quả

    cây

    150.000

     

    - Loại đã có quả n định BQ từ 5 đến 10kg/năm

    cây

    600.000

    - Loại đã có quả n định BQ trên 10 đến 30kg/năm

    cây

    1.300.000

    - Loại đã có quả n định BQ trên 30 đến 50kg/năm

    cây

    2.400.000

    - Loại đã có quả ổn định BQ trên 50kg/năm

    cây

    3.000.000

    Đối với giống cam bù trồng ở các nơi không thuộc vùng dự án: Nhân hệ số k = 0,8

     

     

    Đi với cam chanh, cam sành lấy mức trên nhân hệ số k = 0,85

     

     

    4

    Hồng vuông Thạch Đài, Tiên Điền

     

     

     

    - Loại có đường kính < 2,5="">

    cây

    5.000

    - Loại mới trồng dưới 1 năm PTBT

    cây

    60.000

    - Loại mới trồng PTBT 1 đến 4 năm

    cây

    96.000

    - Loại trồng có quả 5kg/năm

    cây

    180.000

    - Loại cho quả BQ dưi 10kg/năm

    cây

    360.000

    - Loại cho quả BQ đến 30kg/năm

    cây

    720.000

    - Loại cho quả ổn đnh BQ trên 30kg/năm

    cây

    960.000

    5

    Các loại cam, chanh, quýt các loại

     

     

     

    - Loại có đường kính <>

    cây

    5.000

    - Loại mới trồng PTBT dưới 1 năm

    cây

    30.000

    - Loi mới trồng PTBT từ 1- 5 năm

    cây

    60.000

    - Loại đã có quả n định BQ dưới 10kg/năm

    cây

    350.000

    - Loại đã có quả BQ dưới 30kg/năm

    cây

    750.000

    6

    Chỉ xác

     

     

     

    - Loại có đưng kính <>

    cây

    5.000

    - Loại mới trồng phát triển n định dưới 1 năm

    cây

    50.000

    - Loại mi trồng phát triển n định từ 1 đến 4 năm

    cây

    70.000

    - Loại đã có quả n định BQ đến 5kg/năm

    cây

    150.000

    - Loi đã có quả ổn đnh BQ trên 5kg/năm

    cây

    200.000

    7

    Xoài, nhãn, vải, vú sữa, hng khác

     

     

     

    - Loại có đường kính <>

    cây

    5.000

    - Loại mới trồng PTBT dưi 1 năm

    cây

    40.000

    - Loại mới trồng PTBT từ 1- 4 năm

    cây

    60.000

    - Loại trồng trên 4 năm chưa có quả

    cây

    80.000

    - Loại đã có quả ổn định BQ đến 5kg/năm

    cây

    300.000

    - Loại đã có quả ổn định BQ trên 5 đến 10 kg/năm

    cây

    400.000

    - Loại đã có quả ổn định BQ trên 10kg/năm

    cây

    550.000

    8

    Na, mơ, đào, mận

     

     

     

    - Loại có đường kính <>

    cây

    5.000

    - Loại mi trồng PTBT dưới 1 năm

    cây

    30.000

    - Loại mới trồng PTBT từ 1- 4 năm

    cây

    50.000

    - Loại đã có quả ổn đnh BQ đến 5kg/năm

    cây

    250.000

    - Loại đã có quả ổn định BQ trên 5kg/năm

    cây

    350.000

    9

    Táo, roi, ổi, khế ngọt, một số cây ăn quả thân gỗ khác

     

     

     

    - Loại có đường kính <>

    cây

    5.000

    - Loại mới trồng PTBT dưới 1 năm

    cây

    30.000

    - Loại mới trồng PTBT từ 1- 4 năm

    cây

    50.000

    - Loại đã có quả ổn định BQ đến 5kg/năm

    cây

    250.000

    - Loại đã có quả ổn đnh BQ trên 5kg/năm

    cây

    300.000

    10

    Cây dứa

     

     

     

    - Loại mới trồng chưa có quả

    m2

    5.000

    - Loại đã có quả chưa đến kỳ thu hoạch

    m2

    8.000

    11

    Cây dừa

     

     

     

    - Loại mới trồng đến 1 năm PTBT

    cây

    50.000

    - Loại mi trồng t 1- 4 năm PTBT

    cây

    80.000

    - Loại đã có quả bq 10 quả/năm

    cây

    200.000

    - Loại đã có quả ổn định đến 20 quả/năm

    cây

    300.000

    - Loại đã có quả ổn định trên 20 quả/năm

    cây

    450.000

    12

    Cây chuối

     

     

     

    - Loại mới trng

    cây

    10.000

    - Loại đã phát triển ổn định

    cây

    30.000

    - Loại sắp có buồng

    cây

    50.000

    - Loại có buồng chưa thu hoạch được

    cây

    80.000

    13

    Đu đủ, thanh long

     

     

     

    - Loại mới trồng còn nhỏ

    cây

    5.000

    - Loại đã có quả ổn định

    cây

    50.000

    - Loại chưa có quả nhưng không di chuyển được

    cây

    15.000

    14

    Cây cau ăn quả

     

     

     

    - Loại mới trồng di chuyển được

    cây

    30.000

    - Loại trồng trên 1-3 năm chưa có quả

    cây

    60.000

    - Loại trồng trên 4 năm, đã có quả

    cây

    200.000

    15

    Cây mít

     

     

     

    - Loại mới trồng PTBT đến 1 năm cao <=>

    cây

    20.000

    - Loại đường kính gốc nhỏ hơn 10cm

    cây

    70.000

    - Loại đường kính gốc từ 10-20cm

    cây

    200.000

    - Loại đường kính gốc từ 21-30cm

    cây

    300.000

    - Loại đường kính gốc 31-40cm

    cây

    400.000

    - Loại đường kính gc lớn hơn 40cm

    cây

    700.000

    16

    Cây Trám

     

     

     

    Loi mi trồng < 1="" năm,="">

    cây

    50.000

    Loại trồng từ 1 năm - 4 năm, PTBT

    cây

    150.000

    Loại từ 5 năm - 9 năm có quả ổn định 20 - 50kg/năm

    cây

    1.500.000

    Loại cây > 10 năm quả ổn định < 100="">

    cây

    3.000.000

    Loại cây > 10 năm quả ổn định >100 kg/năm

    cây

    4.000.000

    II

    CÂY VƯỜN LẤY LÁ, LẤY GỖ

     

     

    1

    Trầu không

     

     

     

    - Loại mi trồng PTBT có diện tích dưới 1m2

    m2

    50.000

    - Loi đã thu hoạch ổn định có diện tích trên 1 m2

    m2

    150.000

    2

    Cây chè công nghiệp ( mật độ BQ 18.000 cây/ha)

     

     

     

    - Loại mới trồng

    m2

    6.000

    - Loại sắp cho thu hoạch

    m2

    17.500

    - Loại đã thu hoạch năng suất ổn định hàng năm

    m2

    16.000

    3

    Cây chè thực phẩm (dân ttrồng)

     

     

     

    - Loại mới trồng

    m2

    5.000

    - Loại trồng trong vòng 1 năm

    m2

    12.000

    - Loại trồng và chăm sóc trong vòng 2 năm

    m2

    14.000

    - Loại trồng và chăm sóc trong vòng 3 năm

    m2

    16.000

    - Loại trồng từ 4 năm trở lên

    m2

    18.000

    4

    Tro, kè

     

     

    -

    - Loại nhỏ chưa thu hoạch

    cây

    8.000

    - Loại bắt đầu cho thu hoạch

    cây

    80.000

    - Loại đã thu hoạch ổn định hàng năm

    cây

    150.000

    5

    Bồ kết, trần bì

     

     

     

    - Loại mi trồng ĐK dưi 3cm

    cây

    15.000

    - Loại ĐK trên 3 cm, chưa cho thu hoạch

    cây

    45.000

    - Loại đã thu hoạch

    cây

    300.000

    6

    Cây chay

     

     

     

    - Loại mi trồng dưới 1 năm

    cây

    50.000

    - Loại trng từ 1 đến 4 năm

    cây

    200.000

    - Loại đường kính gốc từ 10cm-25cm

    cây

    400.000

    - Loại đường kính ln hơn 25 cm

    cây

    700.000

    7

    Cây quế

     

     

     

    - Loại mi trồng dưới 1 năm

    cây

    15.000

    - Loại có ĐK dưới 5cm

    cây

    50.000

    - Loại có ĐK từ 6 - 10cm

    cây

    250.000

    - Loại có ĐK từ 11 - 20cm

    cây

    450.000

    8

    Cây tiêu

     

     

     

    - Loại mới trồng

    khóm

    25.000

    - Loại sp thu hoạch

    khóm

    80.000

    - Loại đã cho thu hoạch

    khóm

    250.000

    9

    Cây chè hoè

     

     

     

    - Loại mới trồng

    cây

    10.000

    - Loại sắp thu hoạch

    cây

    30.000

    - Loại đã cho thu hoạch ổn định

    cây

    40.000

    10

    Tre, mét, trúc

     

     

     

    - Loại có đường kính < 3="">

    cây

    2.000

    - Loại có đường kính từ 3-5 cm

    cây

    5.500

    - Loại có đường kính 5-9 cm

    cây

    12.000

    - Loại có đường kính >10cm

    cây

    17.000

    11

    Cây mây

     

     

     

    - Loại <= 5="">óm

    khóm

    6.000

    - Loại 5-10 cây/khóm

    khóm

    9.600

    - Loại >10 cây/khóm

    khóm

    18.000

    12

    Cây tre lấy măng (Tre điền trúc, tre manh tông, tre bát độ, tre tàu)

     

     

     

    Mới trồng dưới 6 tháng tuổi

    bụi

    74.000

    Từ 6 tháng tui dưới 1 năm tuổi

    bụi

    83.000

    Từ 1 năm tuổi đến dưới 2 năm tui

    bụi

    108.000

    Từ 2 năm tui đến dưới 3 năm tuổi

    bụi

    150.000

    Từ 4 năm tuổi trở lên (đã cho thu hoạch măng)

    bụi

    350.000

    III

    CÂY TRỒNG RỪNG, CÂY LÂM NGHIỆP, PHÒNG HỘ, CHẮN SÓNG...

     

     

    1

    Các loại cây trồng rừng nguyên liệu, và một số cây lấy gỗ gồm: Bạch đàn, keo, phi lao, xoan đâu...

     

     

    1.1

    Mật đ bình quân 1.600-2.500 cây/ha

     

     

     

    Đường kính đo bình quân vị trí cách gốc 30 cm

     

     

    Đường kính <>

    cây

    5.500

    Đường kính >=1-2cm

    cây

    9.700

    Đường kính trên 2 -4cm

    cây

    13.900

    Đường kính trên 4-6cm

    cây

    15.500

    Loại có đường kính trên 6 - 9cm

    cây

    18.000

    Loại có đường kính trên 9 - 15cm

    cây

    21.600

    Loại có đường kính trên 15-20cm

    cây

    24.000

    Loại có đường kính trên 20-25cm

    cây

    30.000

    Loại có đường kính trên 25-30cm

    cây

    50.000

    Loại có đường kính trên 30-35cm

    cây

    70.000

    Loại có đường kính trên 35-40cm

    cây

    100.000

    Loại có đường kính trên 40 cm

    cây

    150.000

    1.2

    Số cây trồng vượt quá tiêu chuẩn quy định được hỗ trợ như sau:

     

     

     

    - Giống

    cây

    1.100

    - Công chăm sóc bảo vệ sau 12 tháng

    cây

    1.600

    - Công chăm sóc bảo vệ sau 24 tháng

    cây

    3.200

    - Công chăm sóc bảo vệ sau 36 tháng

    cây

    4.200

    2

    Cây tràm chắn cát: mật độ 2.000 cây/ha = 100%

     

     

     

    - Loại có ĐK dưới 3cm, mật độ từ 20 - 40%

    cây

    480

    - Loại có ĐK dưới 3cm, mật độ từ 41 - 70%

    cây

    720

    - Loại có ĐK dưới 3cm, mật độ trên 70%

    cây

    960

    3

    Cây tràm (lấy vỏ) trồng độc lập không hình thành từng bụi

     

     

     

    - Mới trồng đường kính <>

    cây

    3.000

    - Loại có đường kính từ 1 đến 2cm

    cây

    4.200

    - Loại có đường kính từ 2 đến 4cm

    cây

    6.000

    - Loại có đường kính từ 4 đến 6cm

    cây

    9.600

    - Loại có đường kính từ 6 đến 10cm

    cây

    18.000

    - Loại có đường kính từ 10 đến 15cm

    cây

    30.000

    - Loại có đường kính trên 15cm

    cây

    42.000

    4

    Thông lấy nhựa (1.000 cây/ha)

     

     

     

    - Mới trồng đường kính <>

    cây

    7.900

     

    - Đường kính gốc 2 ≤ 5cm

    cây

    13.000

     

    - Đường kính gốc >5 -10cm

    cây

    39.600

     

    - Đường kính gốc >10-20cm

    cây

    72.000

     

    - Đường kính gốc > 20-30cm

    cây

    112.000

     

    - Đường kính gốc >30cm

    cây

    132.000

     

    Hết thời gian thu hoạch

    cây

    19.800

    5

    Cây cao su ( 555 cây/ha)

     

     

    5.1

    Cao su đại điền

     

     

     

    Thời kỳ KTCB

     

     

    - Vườn cây năm thứ nhất

    cây

    103.000

    - Vườn cây năm thứ 2

    cây

    144.000

    - Vườn cây năm thứ 3

    cây

    170.000

    - Vườn cây năm thứ 4

    cây

    193.000

    - Vườn cây năm thứ 5

    cây

    217.000

    - Vườn cây năm thứ 6

    cây

    235.000

    - Vườn cây năm thứ 7

    cây

    252.000

    Thời kỳ kinh doanh

     

     

    - Cao su kinh doanh năm thứ 8

    cây

    308.000

    - Cao su kinh doanh năm thứ 9

    cây

    333.000

    - Cao su kinh doanh năm thứ 10 trở đi

    cây

    373.000

    Cao su đã hết thời hạn thu hoạch

    cây

    24.000

    5.2

    Cao su tiểu điền

     

     

     

    Thời kỳ KTCB

     

     

    - Vườn cây năm thứ nhất

    cây

    61.000

    - Vườn cây năm thứ 2

    cây

    96.000

    - Vườn cây năm thứ 3

    cây

    118.000

    - Vườn cây năm thứ 4

    cây

    146.000

    - Vườn cây năm thứ 5

    cây

    166.000

    - Vườn cây năm thứ 6

    cây

    183.000

     

    - Vườn cây năm thứ 7

    cây

    200.000

    Thời kỳ kinh doanh

     

     

    - Cao su kinh doanh năm thứ 8

    cây

    225.000

    - Cao su kinh doanh năm thứ 9

    cây

    240.000

    - Cao su kinh doanh năm thứ 10 trở đi

    cây

    255.000

    - Cao su đã hết thời hạn thu hoạch

    cây

    20.000

    6

    Cây dó trầm

     

     

     

    - Mới trồng đường kính 1cm (trồng dưới 1 năm)

    cây

    9.200

    - Loại đưng kính từ 1 đến 2cm (trồng từ 1 đến 3 năm)

    cây

    14.500

    - Loại đường kính từ 3 đến 4cm (Trồng từ 4 đến 6 năm)

    cây

    19.800

    - Loại có ĐK trên 4cm đến 8cm

    cây

    46.000

    - Loại có ĐK từ 9cm đến 15cm

    cây

    119.000

    - Loại có ĐK trên 15cm đến 25cm

    cây

    145.000

    - Loại có đường kính trên 25cm đến 35cm

    cây

    224.000

    - Loại có đường kính trên 35cm đến 50cm

    cây

    330.000

    - Loại có đường kính trên 50 cm

    cây

    460.000

    7

    Cây bàng, phượng, bằng lăng, cây trứng cá, cây ngô đng

     

     

     

    - Loại có ĐK 1cm

    cây

    7.200

    - Loại có ĐK từ 1cm đến 4cm

    cây

    20.500

    - Loại có ĐK từ 5cm đến 9cm

    cây

    46.800

    - Loại có ĐK từ 10cm đến 15cm

    cây

    120.000

    - Loại có ĐK từ 15cm trở lên

    cây

    200.000

    - Loại có ĐK từ 25cm trở lên

    cây

    250.000

    8

    Lát hoa, lim, dỗi, gõ, nao, sến, táu, sưa, sao, trắc, mung đen, chò chỉ, chò nâu, trầm hương, kiền kiền...

     

     

     

    - Đường kính d <5>

    cây

    18.000

    - Đường kính d >5-10cm

    cây

    60.000

    - Đường nh d >10-20cm

    cây

    180.000

    - Đường kính d >20-30cm

    cây

    336.000

    - Đường kính d>30-50cm

    cây

    444.000

    - Đường kính d >50-60cm

    cây

    600.000

    - Đường kính d >60 cm

    cây

    720.000

    9

    Rừng ngập mặn phòng hộ mật độ 10.000 cây/ha

     

     

    9.1

    Cây sú, cây bần

     

     

     

    Công trồng chăm sóc cây năm thứ 1

    m2

    2.200

    Công trồng chăm sóc cây năm thứ 2

    m2

    1.900

    Công trồng chăm sóc cây năm th 3

    m2

    1.700

    9.2

    Cây đước, vẹt, mắm

     

     

     

    Công trng chăm sóc cây năm th 1

    m2

    3.400

    Công trồng chăm sóc cây năm th 2

    m2

    3.100

    Công trng chăm sóc cây năm th 3

    m2

    2.900

    IV

    VƯỜN ƯƠM CÂY GIỐNG LÂM NGHIỆP

     

     

     

    - Kích cbầu (cm): 7x12 - Mật độ: 600-650 cây/m2

    cây

    500

    - Kích cỡ bầu (cm): 9x13 - Mật độ: 400-450 cây/m2

    cây

    1.000

    V

    MỘT SỐ LOẠI CÂY KHÁC

     

     

    1

    ờn hoa các loại

     

     

     

    - Đang cho thu hoạch

    m2

    17.000

    - Sắp thu hoạch

    m2

    12.000

    - Đang phát triển tốt

    m2

    10.000

    - Mi trồng

    m2

    5.000

    2

    Vườn cây thuc bắc, nam

     

     

     

    - Đang cho thu hoạch

    m2

    5.700

    - Đang sinh trưởng

    m2

    3.700

    - Mới trồng

    m2

    1.800

    3

    Cỏ voi Guatemala

     

     

     

    - Sắp cho thu hoạch

    m2

    3.000

    - Đang sinh trưởng, phát triển

    m2

    2.500

    - Mới trồng

    m2

    1.200

    4

    Hỗ trợ công di chuyển Cây cảnh

     

     

    4.1

    Đối với cây cảnh trồng trên đất

     

     

     

    - Trồng trên đất, cao <>

    cây

    9.600

    - Trồng trên đất, cao 0,5-1m

    cây

    12.000

    - Trồng trên đất, cao >1m

    cây

    18.000

    4.2

    Đối với cây cảnh trồng trong chậu

     

     

     

    - Loại có chiều cao <>

    cây

    10.000

    - Loại có chiều cao từ 0,5-1m

    cây

    12.000

    - Loại có chiều cao lớn hơn 1 m

    cây

    15.000

    4.3

    Đối vi cây cảnh trồng trên đất, có đường kính lớn hơn 10cm, cao ln hơn 1,5m

     

     

     

    - Loại đường kính: 10cm ≤ d ≤ 20cm

    cây

    200.000

    - Loại đường kính: 20cm < d="" ≤="">

    cây

    300.000

    - Loại đường kính: 30cm < d="" ≤="">

    cây

    500.000

    - Loại đường kính: d > 40cm

    cây

    600.000

    Trường hợp cây có đường kính ln hơn 40cm mà áp dụng tó để cẩu, vận chuyển bằng công nông, ôtô thì chi phí ca máy và cước phí vận chuyển theo quy định hiện hành.

     

     

    5

    Công chăm sóc và bo vệ rừng tự nhiên trong 1 năm được tính chi phí như sau: 8,75 công/ha x 189.000 đồng/công = 1.653.750 đồng/ha

     

     

    VI

    CÂY TRỒNG HÀNG NĂM

     

     

    1

    Lúa chưa thu hoạch

    m2

    5.000

    2

    Lạc, vừng, đậu đỗ... chưa thu hoạch

    m2

    6.000

    3

    Ngô

    m2

    3.500

    4

    Ớt các loại

    m2

    5.000

    5

    Khoai từ, vạc, sọ, mài, củ đậu,… chưa thu hoạch

    m2

    5.000

    6

    Sắn (giống cũ), dong riềng, gừng, nghệ, ... chưa thu hoạch

    m2

    4.000

    7

    Sắn giống mới trồng tập trung trong vùng quy hoạch (KM 94, KM 95,. ...) trồng chưa thu hoạch

    m2

    5.000

    8

    Khoai lang và các loại khoai ơng tự ...chưa thu hoạch

    m2

    2.000

    9

    Mía trồng chưa thu hoạch

    m2

    6.000

    10

    Rau xanh các loại chưa thu hoạch

    m2

    6.000

    NUÔI TRỒNG THỦY HẢI SẢN

    1

    Tôm th

     

     

    1.1

    Nuôi thâm canh trên cát (mật độ ≥ 100 con/m2)

     

     

     

    Thời gian nuôi dưới 30 ngày

    m2

    28.000

    Thời gian nuôi từ 30 - 60 ngày

    m2

    44.000

    Thời gian nuôi từ 60 -90 ngày

    m2

    26.000

    1.2

    Đã thu hoạch được (> 90 ngày)

    m2

    12.000

     

    Nuôi thâm canh trong ao đất (mật đ≥ 60 con/m2)

     

     

    Thời gian nuôi dưới 30 ngày

    m2

    22.000

    Thời gian nuôi từ 30 - 60 ngày

    m2

    34.000

    Thời gian nuôi từ 60 - 90 ngày

    m2

    20.000

    Đã thu hoạch được (> 90 ngày)

    m2

    9.000

    1.3

    Nuôi bán thâm canh (mật độ 20 - 60 con/m2)

     

     

     

    Thời gian nuôi dưi 30 ngày

    m2

    15.000

    Thời gian nuôi từ 30 - 60 ngày

    m2

    22.000

    Thời gian nuôi từ 60 -90 ngày

    m2

    16.000

    Đã thu hoạch được (> 90 ngày)

    m2

    8.500

    1.4 .

    Nuôi quảng canh cải tiến

     

     

     

    Thời gian nuôi dưới 30 ngày

    m2

    8.000

    Thời gian nuôi từ 30 - 60 ngày

    m2

    11.500

    Thời gian nuôi từ 60 - 90 ngày

    m2

    9.000

    Đã thu hoạch được (> 90 ngày)

    m2

    6.500

    2

    Tôm sú (nuôi trong ao, đầm)

     

     

    2.1

    Nuôi thâm canh (mật độ ≥ 25 con/m2)

     

     

     

    Thời, gian nuôi dưới 30 ngày

    m2

    16.000

    Thời gian nuôi từ 30 - 60 ngày

    m2

    21.000

    Thời gian nuôi từ 60 - 90 ngày

    m2

    25.000

    Thời gian nuôi từ 90 - 120 ngày

    m2

    15.000

    Đã thu hoạch được (> 120 ngày)

    m2

    9.000

    2.2

    Nuôi bán thâm canh (mật độ 10-24 con/m2)

     

     

     

    Thời gian nuôi dưới 30 ngày

    m2

    11.000

    Thời gian nuôi từ 30 - 60 ngày

    m2

    15.000

    Thời gian nuôi t 60 -90 ngày

    m2

    19.000

    Thời gian nuôi từ 90 -120 ngày

    m2

    12.000

    Đã thu hoạch được (> 120 ngày)

    m2

    7.000

    2.3

    Nuôi qung canh cải tiến (mật độ 6-8 con/m2)

     

     

     

    Thời gian nuôi dưới 30 ngày

    m2

    7.000

    Thời gian nuôi từ 30 - 60 ngày

    m2

    10.000

    Thời gian nuôi từ 60 - 90 ngày

    m2

    13.000

    Thời gian nuôi từ 90 -120 ngày

    m2

    8.000

    Đã thu hoạch được (> 120 ngày)

    m2

    5.000

    3

    Cá mặn l, cá nước ngọt

     

     

    3.1

    Nuôi thâm canh cá mặn lợ

     

     

     

    Thời gian dưới 30 ngày

    m2

    13.000

    Thời gian từ 30 - 120 ngày

    m2

    27.000

    Thời gian từ 120 - 150 ngày

    m2

    35.000

    Đã thu hoạch được

    m2

    9.000

     

    Nuôi bán thâm canh cá mặn l

     

     

     

    Thời gian dưới 30 ngày

    m2

    8.500

    Thời gian từ 30 - 120 ngày

    m2

    12.000

    Thời gian từ 120 - 150 ngày

    m2

    15.000

    Đã thu hoạch được

    m2

    5.000

    3.3

    Nuôi thâm canh cá nước ngọt

     

     

     

    Thời gian dưi 30 ngày

    m2

    6.000

    Thời gian từ 30 - 120 ngày

    m2

    13.000

    Thời gian từ 120 - 150 ngày

    m2

    20.000

    Đã thu hoạch được

    m2

    6.500

    3.4

    Nuôi bán thâm canh cá nước ngọt

     

     

     

    Thời gian dưới 30 ngày

    m2

    4.500

    Thời gian từ 30 - 120 ngày

    m2

    8.500

    Thời gian từ 120 - 150 ngày

    m2

    15.000

    Đã thu hoạch được

    m2

    6.000

    4

    Nuôi cua (hoặc nuôi xen ghép)

     

     

     

    Thời gian dưới 90 ngày

    m2

    9.500

    Thời gian trên 90 ngày

    m2

    11.500

    5

    Nuôi cá lồng

     

     

     

    Thời gian dưi 90 ngày

    Đồng/m3

    50.000

    Thời gian trên 90 ngày

    Đồng/m3

    75.000

    6

    Nghêu nuôi bãi triều ven bin (nhuyễn th) mật độ 1,5 tấn ging/ha (kích cỡ 2.000con/kg)

     

     

    Chưa thu hoạch (<= 9="">

    m2

    26.000

    Đã thu hoạch được (> 9 tháng)

    m2

    10.000

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai
    Ban hành: 15/05/2014 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 47/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
    Ban hành: 15/05/2014 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Thông tư 37/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định chi tiết bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
    Ban hành: 30/06/2014 Hiệu lực: 13/08/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    05
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    06
    Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 80/2015/QH13
    Ban hành: 22/06/2015 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    07
    Thông tư 06/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
    Ban hành: 10/03/2016 Hiệu lực: 01/05/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    08
    Nghị định 01/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai
    Ban hành: 06/01/2017 Hiệu lực: 03/03/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    09
    Quyết định 03/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh về việc ban hành Bộ "Đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản" khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
    Ban hành: 20/01/2017 Hiệu lực: 20/01/2017 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản hết hiệu lực
    10
    Quyết định 22/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh về việc bổ sung nội dung Phụ lục 03 Đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh ban hành kèm theo Quyết định 03/2017/QĐ-UBND ngày 20/01/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
    Ban hành: 19/05/2017 Hiệu lực: 01/06/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    11
    Quyết định 35/2018/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh về việc bãi bỏ và bổ sung một số Danh mục đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh ban hành kèm theo Quyết định 03/2017/QĐ-UBND ngày 20/01/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh
    Ban hành: 03/10/2018 Hiệu lực: 20/10/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    12
    Quyết định 13/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh về việc ban hành “Bộ đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản” khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
    Ban hành: 13/02/2020 Hiệu lực: 25/02/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản thay thế
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 57/2018/QĐ-UBND Đơn giá bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất tỉnh Hà Tĩnh

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh
    Số hiệu:57/2018/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:28/12/2018
    Hiệu lực:15/01/2019
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Đặng Quốc Khánh
    Ngày hết hiệu lực:25/02/2020
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

    Quyết định 57/2018/QĐ-UBND Đơn giá bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất tỉnh Hà Tĩnh (.pdf)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

    Quyết định 57/2018/QĐ-UBND Đơn giá bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất tỉnh Hà Tĩnh (.doc)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X