hieuluat

Quyết định 57/2019/QĐ-UBND Bảng giá đất tỉnh Tây Ninh từ năm 2020 đến năm 2024

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Tây NinhSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:57/2019/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Văn Chiến
    Ngày ban hành:20/12/2019Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:01/01/2020Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH TÂY NINH
    --------

    Số: 57/2019/QĐ-UBND

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Tây Ninh, ngày 20 tháng 12 năm 2019

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH TỪ NĂM 2020 ĐẾN NĂM 2024

    -----------

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH

     

    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

    Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

    Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

    Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

    Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

    Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

    Căn cứ Nghị quyết số 16/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh về ban hành Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh từ năm 2020 đến năm 2024;

    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 7413/TTr-STNMT ngày 20 tháng 12 năm 2019.

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh từ năm 2020 đến năm 2024.

    Điều 2. Bảng giá đất được sử dụng làm căn cứ để:

    1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

    2. Tính thuế sử dụng đất;

    3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

    4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

    5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.

    6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

    Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 và thay thế Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Tây Ninh ban hành Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh từ năm 2015 đến năm 2019; Quyết định số 15/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2016 của UBND tỉnh Tây Ninh về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh từ năm 2015 đến năm 2019 và Quyết định số 05/2019/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2019 của UBND tỉnh Tây Ninh sửa đổi, bổ sung Phụ lục II, Phụ lục III, ban hành kèm theo Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Tây Ninh ban hành Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh từ năm 2015 đến năm 2019.

    Điều 4. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành: Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này theo quy định.

    Điều 5. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành trong tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

     

     

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH




    Trần Văn Chiến

     

    BẢNG GIÁ ĐẤT

    ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH TỪ NĂM 2020 ĐẾN NĂM 2024
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)

     

    Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

     

    Điều 1. Xác định vùng, xác định loại xã và xác định vị trí đất

    1. Xác định vùng, xác định loại xã, phường, thị trấn: (gọi tắt là cấp xã)

    Tỉnh Tây Ninh thuộc vùng đồng bằng có 09 huyện, thị xã, thành phố với tổng số 95 xã, phường, thị trấn. Căn cứ vào điều kiện hạ tầng giao thông, khoảng cách từ trung tâm xã đến trung tâm huyện, tỉnh và giá trị đất tại các xã để xác định thành 03 loại xã (các phường, thị trấn và một số xã có các khu công nghiệp, khu đô thị, khu thương mại đất có giá trị cao hơn các xã khác trong huyện được xác định là xã loại I, các xã còn lại được xác định là xã loại II; riêng các huyện Trảng Bàng, Bến Cầu, Châu Thành, Tân Biên, Tân Châu có 17 xã vùng sâu, vùng xa, giáp biên giới, điều kiện hạ tầng giao thông còn khó khăn, kinh tế ít phát triển, xa trung tâm huyện, tỉnh và giá trị đất thực tế thấp hơn các xã được xác định xã loại II nên các xã này được xác định là xã loại III để áp dụng giá đất tại Bảng giá các loại đất theo 03 mức giá khác nhau) gồm: 20 xã loại I, 58 xã loại II và 17 xã loại III.

    a) Thành phố Tây Ninh (07 xã loại I, 03 xã loại II):

    - Xã loại I: Phường 1, phường 2, phường 3, phường IV, phường Hiệp Ninh, phường Ninh Sơn và phường Ninh Thạnh;

    - Xã loại II: Thạnh Tân, Tân Bình và Bình Minh.

    b) Huyện Bến Cầu (02 xã loại I, 02 xã loại II và 05 xã loại III):

    - Xã loại I: Thị trấn Bến Cầu và Lợi Thuận;

    - Xã loại II: An Thạnh và Long Thuận;

    - Xã loại III: Long Giang, Tiên Thuận, Long Khánh, Long Chữ và Long Phước.

    c) Huyện Châu Thành (02 xã loại I, 09 xã loại II và 04 xã loại III):

    - Xã loại I: Thị trấn Châu Thành và Thanh Điền;

    - Xã loại II: Hảo Đước, Trí Bình, An Bình, An Cơ, Đồng Khởi, Thái Bình, Thành Long, Long Vĩnh và Phước Vinh.

    - Xã loại III: Biên Giới, Hòa Thạnh, Hòa Hội và Ninh Điền.

    d) Huyện Dương Minh Châu (01 xã loại I, 10 xã loại II):

    - Xã loại I: Thị trấn Dương Minh Châu;

    - Xã loại II: Bàu Năng, Suối Đá, Lộc Ninh, Cầu Khởi, Phan, Chà Là, Truông Mít, Bến Củi, Phước Minh và Phước Ninh.

    đ) Huyện Gò Dầu (01 xã loại I, 08 xã loại II):

    - Xã loại I: Thị trấn Gò Dầu;

    - Xã loại II: Phước Thạnh, Phước Đông, Cẩm Giang, Thạnh Đức, Phước Trạch, Bàu Đồn, Hiệp Thạnh và Thanh Phước.

    e) Huyện Hòa Thành (02 xã loại I, 06 xã loại II):

    - Xã loại I: Thị trấn Hòa Thành và Hiệp Tân;

    - Xã loại II: Long Thành Bắc, Long Thành Trung, Long Thành Nam, Trường Tây, Trường Đông và Trường Hòa.

    g) Huyện Tân Biên (01 xã loại I, 06 xã loại II và 03 xã loại III):

    - Xã loại I: Thị trấn Tân Biên;

    - Xã loại II: Tân Lập, Thạnh Tây, Trà Vong, Mỏ Công, Tân Phong và Thạnh Bình;

    - Xã loại III: Tân Bình, Hòa Hiệp và Thạnh Bắc.

    h) Huyện Tân Châu (01 xã loại I, 09 xã loại II và 02 xã loại III):

    - Xã loại I: Thị trấn Tân Châu;

    - Xã loại II: Thạnh Đông, Tân Hưng, Tân Hiệp, Tân Hội, Suối Dây, Tân Phú, Tân Hà, Tân Đông và Suối Ngô;

    - Xã loại III: Tân Hòa và Tân Thành.

    i) Huyện Trảng Bàng (03 xã loại I, 05 xã loại II và 03 xã loại III).

    - Xã loại I: Thị trấn Trảng Bàng, An Hòa và An Tịnh;

    - Xã loại II: Gia Lộc, Gia Bình, Lộc Hưng, Hưng Thuận và Đôn Thuận;

    - Xã loại III: Phước Chỉ, Phước Lưu và Bình Thạnh.

    2. Xác định khu vực trong xã: Mỗi loại xã được xác định thành 3 khu vực.

    Tiêu chí xác định khu vực: Theo cấp hạng của các tuyến đường (quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường liên xã, đường bao quanh chợ, khu thương mại dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất, đường liên ấp, đường nội bộ) và khả năng sinh lợi.

    a) Phạm vi áp dụng: Áp dụng cho đất phi nông nghiệp ở nông thôn;

    b) Xác định loại khu vực: Mỗi loại xã (quy định tại khoản 1, Điều 1, Chương I) được xác định thành 3 khu vực thuộc địa giới hành chính cấp xã.

    - Khu vực I: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện; đường huyện, đường xã hoặc đường liên xã (đường nhựa có độ rộng nền đường từ 09 mét trở lên); đường bao quanh chợ, khu thương mại và dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất (trong quy định này gọi tắt là đường giao thông).

    - Khu vực II: Đất tiếp giáp đường huyện, đường xã hoặc đường liên xã, các tuyến đường khác (đường nhựa hoặc đường bê tông có độ rộng nền đường từ 3,5 mét đến dưới 9 mét) và các tuyến đường đất, sỏi đỏ có độ rộng nền đường từ 9 mét trở lên.

    - Khu vực III: Các khu vực còn lại không thuộc khu vực I, khu vực II.

    3. Xác định loại đô thị

    a) Đô thị loại III: Thành phố Tây Ninh gồm: Phường 1, phường 2, phường 3, phường IV, phường Hiệp Ninh, phường Ninh Sơn và phường Ninh Thạnh;

    b) Đô thị loại IV: Thị trấn Hòa Thành và Thị trấn Trảng Bàng;

    c) Đô thị loại V: Thị trấn của 6 huyện.

    Trong đó: Một số tuyến đường trong các thị trấn nếu có khả năng sinh lợi cao được xếp tương đương với các tuyến đường của đô thị loại III và loại IV. Một số tuyến đường chính ngoài khu vực đô thị (thuộc xã) nhưng có vị trí thuận lợi, khả năng sinh lợi cao, giá đất được xác định cụ thể theo từng tuyến đường.

    Khi có thay đổi địa giới hành chính, xếp loại đô thị thì việc xác định loại đô thị thực hiện theo quy định hiện hành.

    4. Xác định loại đường giao thông ngoài đô thị

    a) Quốc lộ: Đường do Trung ương quản lý;

    b) Tỉnh lộ: Đường do tỉnh quản lý;

    c) Đường huyện, đường liên huyện (không thuộc tỉnh lộ): Đường do huyện quản lý;

    d) Đường xã (đường giao thông nối từ trung tâm xã đến khu dân cư của ấp hoặc đường nối các cụm dân cư giữa các ấp trong xã): Đường do xã quản lý;

    đ) Đường liên xã (không thuộc đường huyện, đường liên huyện): Đường giao thông nối các xã liền kề do huyện quản lý;

    e) Đường nội bộ trong ấp: Đường nội bộ trong tổ dân cư.

    5. Xác định vị trí đất:

    a) Đất nông nghiệp: Đất nông nghiệp trong từng loại xã được xác định thành 03 vị trí, từ vị trí 1 đến vị trí 3 theo tiêu chí độ rộng nền đường (bắt đầu từ đường 09 mét và từ đường 3,5 mét đến dưới 09 mét) và khoảng cách từ mép đường hiện trạng theo chiều sâu vào mỗi bên.

    - Vị trí 1: Đất nông nghiệp nằm ở một trong những vị trí sau:

    + Đối với các thửa đất nông nghiệp tiếp giáp mặt tiền đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện, đường liên huyện; đường xã, đường liên xã có độ rộng nền đường từ 09 mét trở lên tính từ mép đường hiện trạng vào sâu mỗi bên 100 mét (các thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường nhưng nằm trong phạm vi 100 mét, cùng loại đất, cùng một chủ sử dụng đất có thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường cũng được tính vị trí 1);

    + Đối với các thửa đất nông nghiệp nằm trên các tuyến đường có quy hoạch đất ở, tiếp giáp mặt tiền đường có độ rộng nền đường từ 06 mét trở lên tính từ mép đường hiện trạng vào sâu mỗi bên 50 mét (các thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường nhưng nằm trong phạm vi 50 mét, cùng loại đất, cùng một chủ sử dụng đất có thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường cũng được tính vị trí 1);

    + Đối với các thửa đất nông nghiệp nằm trong cùng thửa đất ở đô thị (trong các thị trấn, các phường thuộc huyện, thị xã, thành phố).

    + Đối với các thửa đất nông nghiệp nằm trong cùng thửa đất ở nông thôn tiếp giáp mặt tiền đường có độ rộng nền đường từ 3,5 mét trở lên.

    - Vị trí 2: Đất nông nghiệp nằm ở một trong những vị trí sau:

    + Đối với các thửa đất nông nghiệp tiếp giáp mặt tiền đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện; đường huyện, đường xã, đường liên xã có độ rộng nền đường từ 3,5 mét đến dưới 09 mét và các tuyến đường là bờ kênh chính có sử dụng vào mục đích giao thông có độ rộng nền đường từ 06 mét trở lên, vào sâu mỗi bên 100 mét tính từ mép đường hiện trạng (các thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường nhưng nằm trong phạm vi 100 mét, cùng loại đất, cùng một chủ sử dụng đất có thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường cũng được tính vị trí 2);

    + Đối với các thửa đất nông nghiệp nằm trên các tuyến đường có quy hoạch đất ở, tiếp giáp mặt tiền đường có độ rộng nền đường từ 3,5 mét đến dưới 06 mét, vào sâu mỗi bên 50 mét tính từ mép đường hiện trạng (các thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường nhưng nằm trong phạm vi 50 mét, cùng loại đất, cùng một chủ sử dụng đất có thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường cũng được tính vị trí 2);

    + Đối với các thửa đất nông nghiệp nằm trong cùng thửa đất ở nông thôn;

    + Đất nông nghiệp tiếp giáp vị trí 1 vào sâu mỗi bên 200 mét tính từ mép đường hiện trạng (sau vị trí 1).

    - Vị trí 3: Đất nông nghiệp không thuộc vị trí 1 và vị trí 2.

    b) Đất phi nông nghiệp ở nông thôn: Đất phi nông nghiệp của mỗi loại xã được xác định thành 03 khu vực (quy định tại Khoản 2 Điều 1 Chương I), trong mỗi khu vực được xác định thành 03 vị trí. Đối với thửa đất tiếp giáp các trục đường giao thông đã có tên trong Bảng giá đất ban hành cho từng đoạn đường, tuyến đường (không phân biệt địa giới hành chính) thì giá đất áp dụng theo đoạn đường, tuyến đường đó.

    * Xác định vị trí tại khu vực I: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện; đường huyện, đường xã hoặc đường liên xã (đường nhựa có độ rộng nền đường từ 9 mét trở lên); đường bao quanh chợ, khu thương mại và dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất (trong quy định này, gọi tắt là đường giao thông) được xác định thành 03 vị trí.

    - Vị trí 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện; đường huyện (đường nhựa có độ rộng nền đường từ 9 mét trở lên); đường bao quanh chợ, khu thương mại và dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất khi có một trong 4 tiêu chí sau:

    + Đất nằm trong phạm vi tính từ trung tâm của xã gần nhất so với thửa đất cần xác định về mỗi phía của đường giao thông 0,5 km;

    + Đất nằm trong phạm vi cách ranh giới đất khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất theo đường giao thông về mỗi phía 0,5 km;

    + Đất nằm trong khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất, chợ;

    + Đất nằm trong phạm vi cách trung tâm đầu mối giao thông, chợ đầu mối theo các tuyến đường giao thông về mỗi phía 0,5 km.

    - Vị trí 2: Có 2 tiêu chí xác định:

    + Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường xã hoặc đường liên xã (đường nhựa) tính từ trung tâm xã theo đường giao thông về mỗi phía của đường 0,5 km;

    + Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông nằm trong khoảng cách từ tiếp giáp vị trí 1 đến 01 km theo đường giao thông đó.

    - Vị trí 3: Đất các vị trí còn lại của khu vực I.

    * Xác định vị trí tại khu vực II: Đất tiếp giáp đường huyện, đường xã hoặc đường liên xã và các tuyến đường khác (các tuyến đường trên là đường nhựa hoặc đường bê tông) có độ rộng nền đường từ 3,5 mét đến dưới 9 mét và các tuyến đường đất, đường sỏi đỏ có độ rộng nền đường từ 9 mét trở lên, được xác định thành 03 vị trí.

    - Vị trí 1: Đất nằm trong phạm vi khu dân cư tập trung mà khu dân cư đó gắn liền với một trong những cơ quan hoặc tổ chức sau: Ủy ban nhân dân xã, chợ, trường cấp 2 trở lên, trạm y tế xã, khu thương mại - dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất;

    - Vị trí 2: Đất trong phạm vi khu dân cư tập trung, nhưng không thuộc khu dân cư tập trung quy định tại vị trí 1 khu vực II;

    - Vị trí 3: Đất các vị trí còn lại của khu vực II.

    * Xác định vị trí tại khu vực III: Các khu vực còn lại không thuộc khu vực I, khu vực II, được xác định thành 3 vị trí.

    - Vị trí 1: Đất nằm trong phạm vi khu dân cư tập trung, mà khu dân cư đó gắn liền với một trong những cơ quan hoặc tổ chức sau: Ủy ban nhân dân xã, chợ, trường học, trạm y tế xã;

    - Vị trí 2: Đất nằm trong phạm vi khu dân cư tập trung không thuộc khu dân cư quy định tại vị trí 1;

    - Vị trí 3: Đất các vị trí còn lại.

    c) Đất phi nông nghiệp ở đô thị: Được xác định vị trí theo tiêu chí sau.

    - Đất mặt tiền đường phố (vị trí 1): Trong phạm vi 50 mét đầu tính từ mép đường hiện trạng của cùng 01 thửa đất, trường hợp chiều sâu thửa đất (chiều dài) ngắn hơn 50 mét thì đất mặt tiền được xác định đến hết thửa đất đó. Các thửa đất, vị trí tiếp theo không quy định cụ thể vị trí 2, 3 mà tùy thuộc vào loại hẻm, độ rộng và độ sâu của hẻm mà thửa đất đó tiếp giáp;

    - Đất của thửa đất trong phạm vi 50 mét đầu tính từ mép đường hiện trạng nhưng không tiếp giáp mặt tiền đường phố (thửa đất nằm sau thửa đất vị trí 1) và đất sau 50 mét mặt tiền đường phố (sau vị trí 1) là đất nằm trong cùng thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố;

    - Đất trong hẻm (quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Chương I), vị trí đất và giá đất tùy thuộc vào loại hẻm (hẻm chính, hẻm phụ, độ rộng của hẻm). Cụ thể:

    + Chiều rộng của hẻm bao gồm: Hẻm nhỏ dưới 3,5 mét; hẻm từ 3,5 mét đến 06 mét và hẻm trên 06 mét. Chiều rộng của hẻm được xác định theo mép đường hiện trạng quy định tại điểm d khoản 6 Điều 1 Chương I;

    + Chiều dài (độ sâu) của hẻm: Từ sau thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố đến hết mét thứ 150 tính từ mép đường hiện trạng; từ sau mét thứ trên 150 đến hết mét thứ 250; từ sau mét thứ 250.

    6. Một số quy định cụ thể khi xác định trung tâm xã, khu dân cư và vị trí đất phi nông nghiệp ở nông thôn

    a) Trung tâm xã trong quy định này lấy điểm tiếp giáp giữa lối vào chợ của xã với đường giao thông để làm cơ sở xác định khoảng cách từ trung tâm xã đến vị trí đất (hoặc vị trí cửa chợ nếu cửa chợ tiếp giáp đường giao thông). Trường hợp xã chưa có chợ thì lấy điểm tiếp giáp giữa lối vào Ủy ban nhân dân xã với đường giao thông để làm cơ sở xác định (hoặc vị trí cổng UBND xã nếu cổng UBND xã tiếp giáp đường giao thông);

    b) Khu dân cư tập trung trong quy định này là khu dân cư có từ 30 hộ gia đình trở lên có đất ở hoặc nhà ở hoặc đất vườn ao trong cùng thửa đất có nhà ở dọc theo các tuyến đường giao thông, theo từng cụm riêng lẻ được xác định đến ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng tiếp giáp đất nông nghiệp;

    c) Đất mặt tiền là thửa đất có ít nhất một ranh (cạnh) của thửa đất giáp với đường giao thông chính. Trường hợp thửa đất mặt tiền tách ra thành nhiều thửa mà các thửa đất sau khi được tách ra thuộc quyền sử dụng của một chủ thì tất cả các thửa tách ra nằm trong phạm vi 100 mét tính từ mép đường hiện trạng đều thuộc đất mặt tiền;

    d) Mép đường hiện trạng là mép đường tính từ đỉnh ta-luy đắp hoặc chân ta-luy đào mỗi bên theo hồ sơ thiết kế hoặc hồ sơ hoàn công được xét duyệt, hoặc mép đường đã giải tỏa, hoặc mép đường hoàn chỉnh có lề đường cố định, hoặc mép đường đã có văn bản của cấp thẩm quyền công bố thu hồi đất;

    đ) Đường liên huyện là tuyến đường liên thông từ hai huyện trở lên. Đường liên xã là tuyến đường liên thông từ hai xã trở lên. Đường nội bộ là đường hẻm hoặc đường nhánh của các tuyến đường chính nhưng không thuộc đường liên ấp, liên xã.

    e) Độ rộng nền đường được tính là khoảng cách giữa 2 mép đường quy định tại điểm d khoản này.

    Điều 2. Một số quy định chung khi tính giá đất

    1. Thửa đất có nhiều cách xác định vị trí hoặc khu vực khác nhau: Áp dụng vị trí hoặc khu vực cao nhất.

    2. Thửa đất có nhiều cách xác định giá đất khác nhau: Áp dụng mức giá cao nhất.

    Điều 3. Quy định tính giá đất nông nghiệp

    1. Đất nông nghiệp trong từng loại xã trên địa bàn tỉnh được xác định theo 03 vị trí đất (quy định tại điểm a khoản 5 Điều 1 Chương I) tương ứng với 03 mức giá đất (quy định tại Bảng giá đất nông nghiệp trong Phụ lục I);

    2. Giá đất trong các trường hợp sau được quy định bằng 50% mức giá đất ở cùng vị trí, nhưng tối thiểu bằng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm cùng vị trí, cùng loại xã trong tỉnh và tối đa bằng 200.000 đồng/m2 (riêng xã Hiệp Tân huyện Hòa Thành, xã An Tịnh huyện Trảng Bàng được áp dụng mức tối đa bằng 300.000 đồng/m2).

    a) Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có đất ở, nhà ở nhưng không được xác định là đất ở thuộc khu vực nông thôn (ở các xã);

    b) Đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.

    3. Giá đất trong các trường hợp sau được quy định bằng 50% mức giá đất ở cùng vị trí, nhưng tối thiểu bằng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm cùng vị trí, cùng loại xã trong tỉnh và tối đa bằng 300.000 đồng/m2 (gồm phường Ninh Sơn, phường Ninh Thạnh, thị trấn của các huyện và đất nông nghiệp trên các trục đường giao thông đã được ban hành giá đất trong bảng giá).

    a) Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có đất ở, nhà ở nhưng không được xác định là đất ở thuộc khu vực đô thị;

    b) Đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.

    4. Giá đất trong các trường hợp sau được quy định bằng 50% mức giá đất ở cùng vị trí, nhưng tối thiểu bằng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm cùng vị trí, cùng loại xã trong tỉnh và tối đa bằng 450.000 đồng/m2 (gồm các phường thuộc thành phố Tây Ninh trừ phường Ninh Sơn và phường Ninh Thạnh).

    a) Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có đất ở, nhà ở nhưng không được xác định là đất ở thuộc khu vực đô thị;

    b) Đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.

    5. Giá đất nông nghiệp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều này chỉ áp dụng đối với thửa đất có chiều dài (chiều sâu) nhỏ hơn hoặc bằng 100 mét. Trường hợp thửa đất có chiều dài (chiều sâu) lớn hơn 100 mét tính theo đường chính, đường hẻm hoặc tính từ cạnh ra đường hẻm, đường chính gần nhất thì giá đất sau 100 mét bằng 50% giá đất trong phạm vi 100 mét đầu; nếu thửa đất tiếp giáp 2 mặt đường thì tính theo đường có giá cao hơn.

    6. Giá đất nông nghiệp khác được tính như giá đất nông nghiệp liền kề cùng vị trí.

    Điều 4. Quy định tính giá đất phi nông nghiệp

    1. Giá đất phi nông nghiệp tại đô thị: Được xác định dựa vào vị trí đất.

    a) Đất mặt tiền đường phố (vị trí 1): Giá đất được tính bằng giá đất của Bảng giá các loại đất phi nông nghiệp ở đô thị;

    b) Đất trong hẻm: Đất trong hẻm được xác định giá theo tỷ lệ % so với giá đất mặt tiền của đường phố đó, căn cứ vào các yếu tố như loại hẻm và chiều rộng của hẻm, chiều sâu của hẻm, cụ thể:

    * Loại hẻm và chiều rộng của hẻm

    - Hẻm chính

    + Chiều rộng từ 6 mét trở lên: Giá đất được xác định bằng 40% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1) và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;

    + Chiều rộng từ 3,5 mét đến dưới 6 mét: Giá đất được xác định bằng 30% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1) và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;

    + Chiều rộng dưới 3,5 mét: Giá đất được xác định bằng 20% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1) và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm.

    - Hẻm phụ

    + Chiều rộng từ 6 mét trở lên: Giá đất được xác định bằng 70% giá đất hẻm chính và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;

    + Chiều rộng từ 3,5 mét đến dưới 6 mét: Giá đất được xác định bằng 60% giá đất hẻm chính và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;

    + Chiều rộng dưới 3,5 mét: Giá đất được xác định bằng 40% giá đất hẻm chính và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm.

    * Chiều dài (độ sâu) của hẻm

    - Từ mét thứ 1 đến hết chiều sâu thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố (trong phạm vi 50 mét), giá đất được xác định bằng giá đất mặt tiền đường phố (nếu mặt tiền thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố) hoặc bằng giá đất hẻm tương ứng (nếu mặt tiền thửa đất tiếp giáp mặt tiền hẻm). Đất của thửa đất trong phạm vi 50 mét đầu tính từ mép đường hiện trạng không tiếp giáp mặt tiền đường phố (thửa đất nằm sau thửa đất vị trí 1) và đất sau 50 mét giá đất được xác định theo giá đất hẻm tương ứng;

    - Từ sau thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố đến hết mét thứ 150 tính từ mép đường hiện trạng: Giá đất tính bằng 100% giá đất của hẻm tương ứng;

    - Sau mét thứ 150 đến hết mét thứ 250 tính từ mép đường hiện trạng: Giá đất tính bằng 80% giá đất của hẻm tương ứng;

    - Sau mét thứ 250 trở lên tính từ mép đường hiện trạng: Giá đất tính bằng 60% giá đất của hẻm tương ứng.

    c) Đất sau 50 mét mặt tiền đường phố (sau vị trí 1) cùng chung một thửa đất với đất mặt tiền: Giá đất được tính bằng 40% giá đất mặt tiền đường phố;

    d) Trường hợp giá đất ở tại đô thị quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 4 nhỏ hơn giá đất ở tối thiểu tại đô thị thì tính bằng giá đất quy định tại khoản 2 Điều 4.  

    2. Giá đất ở tối thiểu tại đô thị

    a) Giá đất ở tối thiểu tại đô thị loại III bằng 400.000 đồng/m2 (bốn trăm ngàn đồng một mét vuông);

    b) Giá đất ở tối thiểu tại đô thị loại IV bằng 300.000 đồng/m2 (ba trăm ngàn đồng một mét vuông);

    c) Giá đất ở tối thiểu tại đô thị loại V bằng 200.000 đồng/m2 (hai trăm ngàn đồng một mét vuông).

    3. Giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn

    a) Giá đất được xác định theo loại xã, khu vực trong xã (quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 1 Chương I) và vị trí trong từng khu vực (quy định tại điểm b khoản 5 Điều 1 Chương I);

    b) Đất phi nông nghiệp tại nông thôn từ mét thứ nhất tiếp giáp đường đến hết mét thứ 50 của thửa đất: giá đất được xác định theo mức giá tương ứng với khu vực, vị trí đất. Nếu thửa đất có chiều sâu lớn hơn 50 mét (của cùng một chủ sử dụng đất) thì từ sau mét thứ 50 đến hết mét thứ 100 của thửa đất giá đất được tính bằng 75% giá đất của 50 mét đầu, từ sau mét thứ 100 giá đất được tính bằng 50% giá đất của 50 mét đầu.

    4. Giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trên địa bàn các xã) nhưng nằm ở trục đường giao thông (có tên đường và giá đất trong Bảng giá của huyện, thành phố)

    a) Thửa đất tiếp giáp đường giao thông tính từ mép đường hiện trạng đến hết mét thứ 50 hoặc hết chiều sâu thửa đất nếu thửa đất có chiều sâu nhỏ hơn 50 mét xác định là vị trí 1 áp dụng Bảng giá đất phi nông nghiệp mặt tiền đường giao thông của tuyến đường đó;

    b) Thửa đất có chiều sâu lớn hơn 50 mét (của cùng một chủ sử dụng đất) thì từ sau mét thứ 50 đến hết mét thứ 100 của thửa đất giá đất được tính bằng 75% giá đất của 50 mét đầu, từ sau mét thứ 100 giá đất được tính bằng 50% giá đất của 50 mét đầu của thửa đất tiếp giáp đường giao thông;

    c) Từ sau thửa đất tiếp giáp đường giao thông (không phân biệt độ sâu của thửa đất tiếp giáp đường giao thông) thì căn cứ vào loại xã, loại khu vực, loại vị trí để xác định giá đất.

    5. Đối với các thửa đất tiếp giáp đường giao thông nhưng phải qua kênh, mương, rạch (không phân biệt đã tự san lấp hay chưa san lp) hoặc đường dân sinh nằm sát với đường giao thông thì giá đất được tính như sau:

    a) Đối với kênh, mương, rạch có chiều rộng dưới 03 mét hoặc đường dân sinh có chiều rộng từ 03 mét trở lên thì giá đất được tính bằng 80% giá của thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính đó.

    b) Đối với kênh, mương, rạch có chiều rộng từ 3 mét trở lên hoặc đường dân sinh có chiều rộng dưới 03 mét thì giá đất được tính bằng 70% giá của thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính đó.

    Điều 5. Quy định tính giá đất phi nông nghiệp trong một số trường hợp đăc biệt

    1. Đất trong hẻm có độ rộng của hẻm không đều nhau

    a) Đối với các hẻm có độ rộng của từng đoạn không đồng đều nhau mà độ rộng của vị trí đầu hẻm tiếp giáp đường giao thông (đối với hẻm chính) hoặc vị trí đầu hẻm tiếp giáp hẻm chính (đối với hẻm phụ) nhỏ hơn bên trong hẻm thì lấy độ rộng đầu hẻm làm tiêu chí tính tiền sử dụng đất của hẻm đó;

    b) Trường hợp độ rộng của vị trí đầu hẻm tiếp giáp đường giao thông (đối với hẻm chính) hoặc vị trí đầu hẻm tiếp giáp hẻm chính (đối với hẻm phụ) lớn hơn bên trong hẻm thì lấy theo độ rộng bình quân của đoạn hẻm tương ứng với chiều ngang thửa đất làm tiêu chí tính tiền sử dụng đất của thửa đất đó;

    c) Trường hợp hẻm có nhiều đoạn có độ rộng khác nhau mà vị trí đầu hẻm tiếp giáp đường giao thông (đối với hẻm chính) hoặc tiếp giáp hẻm chính (đối với hẻm phụ) lớn hơn bên trong thì tiêu chí tính tiền sử dụng đất các đoạn bên trong là độ rộng đoạn hẻm nhỏ nhất tính từ đầu hẻm vào đến thửa đất. (nguyên tắc nếu đoạn phía ngoài của hẻm có vị trí nhỏ nhất thì bên trong phải theo vị trí nhỏ nhất trở xuống).

    2. Đất của tổ chức, hộ gia đình và cá nhân hình thành do nhận chuyển nhượng của nhiều chủ sử dụng mà các thửa đất bị chia cắt bởi thửa đất khác thì giá đất để tính tiền chuyển mục đích sử dụng đất được tính như sau:

    a) Nếu thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường giao thông (hoặc đường hẻm) thì giá đất của thửa đất được tính theo giá đất của đường giao thông đó. Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất của nhiều thửa đất tiếp giáp với nhiều mặt tiền đường khác nhau nhưng giữa các thửa đất bị chia cắt bởi các thửa đất khác đã được chuyển mục đích sử dụng thì áp dụng giá đất cho từng thửa đất theo từng vị trí đất khác nhau, không gộp chung diện tích đất của nhiều thửa đất (trong đó có cả những thửa đất đã chuyển mục đích sử dụng) để xác định giá đất chuyển mục đích;

    b) Nếu thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường giao thông (hoặc đường hẻm) thì giá đất theo vị trí, khu vực, loại xã của thửa đất đó. Cách tính giá đất của những thửa đất bị chia cắt áp dụng như điểm a khoản này.

    Chương II. BẢNG GIÁ ĐẤT

    Điều 6. Đất nông nghiệp (Phụ lục I chi tiết kèm theo)

    Điều 7. Đất phi nông nghiệp

    1. Giá đất ở tại nông thôn không thuộc các trục đường giao thông chính quy định tại Mục I Phụ lục II (Mục I Phụ lục II chi tiết kèm theo).

    2. Giá đất ở tại nông thôn theo các trục đường giao thông chính (Mục II Phụ lục II chi tiết kèm theo).

    3. Giá đất ở tại đô thị (Phụ lục III chi tiết kèm theo).

    4. Giá đất ở tại khu Kinh tế cửa khẩu Mộc Bài và khu Kinh tế cửa khẩu Xa Mát áp dụng đối với nhà đầu tư (Phụ lục IV chi tiết kèm theo).

    5. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn (kể cả đất phi nông nghiệp khác có sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh) tính bằng 70% giá đất ở tại nông thôn.

    6. Giá đất thương mại dịch vụ tại nông thôn (kể cả đất phi nông nghiệp khác có sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ) tính bằng 80% giá đất ở tại nông thôn.

    7. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị (kể cả đất phi nông nghiệp khác có sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh) tính bằng 80% giá đất ở tại đô thị.

    8. Giá đất thương mại dịch vụ tại đô thị (kể cả đất phi nông nghiệp khác có sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ) tính bằng 90% giá đất ở tại đô thị.

    9. Giá đất thuộc các khu Công nghiệp, cụm Công nghiệp (đất ở; đất sản xuất kinh doanh; đất thương mại, dịch vụ) tính bằng 80% giá đất cùng loại, cùng vị trí, cùng loại xã, nằm ngoài khu công nghiệp, cụm Công nghiệp.

     

    PHỤ LỤC I

    BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
    (Kèm theo Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)

     

    1. Thành phố Tây Ninh

    ĐVT: Nghìn đồng/m2

    STT

    Nội dung

    Xã loại I

    Xã loại II

    1

    Đất trồng lúa (LUK)

     

     

     

    Vị trí 1

    169

    92

     

    Vị trí 2

    159

    82

     

    Vị trí 3

    127

    66

    2

    Đất trồng cây hàng năm khác (HNK)

     

     

     

    Vị trí 1

    244

    106

     

    Vị trí 2

    169

    87

     

    Vị trí 3

    136

    69

    3

    Đất trồng cây lâu năm (CLN)

     

     

     

    Vị trí 1

    274

    113

     

    Vị trí 2

    196

    101

     

    Vị trí 3

    158

    75

    4

    Đất nuôi trồng thủy sản (NTS)

     

     

     

    Vị trí 1

    79

    67

     

    Vị trí 2

    67

    56

     

    Vị trí 3

    56

    43

    2. Huyện Bến Cầu

    ĐVT: Nghìn đồng/m2

    STT

    Nội dung

    Xã loại I

    Xã loại II

    Xã loại III

    1

    Đất trồng lúa (LUK)

     

     

     

     

    Vị trí 1

    80

    69

    52

     

    Vị trí 2

    60

    56

    41

     

    Vị trí 3

    53

    43

    33

    2

    Đất trồng cây hàng năm khác (HNK)

     

     

     

     

    Vị trí 1

    86

    76

    61

     

    Vị trí 2

    67

    59

    49

     

    Vị trí 3

    55

    44

    38

    3

    Đất trồng cây lâu năm (CLN)

     

     

     

     

    Vị trí 1

    112

    89

    74

     

    Vị trí 2

    89

    73

    60

     

    Vị trí 3

    71

    56

    47

    4

    Đất rừng sản xuất (RSX)

     

     

     

     

    Vị trí 1

    44

    34

    24

     

    Vị trí 2

    38

    28

    20

     

    Vị trí 3

    32

    24

    18

    5

    Đất nuôi trồng thủy sản (NTS)

     

     

     

     

    Vị trí 1

    57

    52

    34

     

    Vị trí 2

    49

    40

    27

     

    Vị trí 3

    41

    31

    22

    3. Huyện Châu Thành

    ĐVT: Nghìn đồng/m2

    STT

    Nội dung

    Xã loại I

    Xã loại II

    Xã loại III

    1

    Đất trồng lúa (LUK)

     

     

     

     

    Vị trí 1

    80

    69

    52

     

    Vị trí 2

    60

    56

    41

     

    Vị trí 3

    53

    43

    33

    2

    Đất trồng cây hàng năm khác (HNK)

     

     

     

     

    Vị trí 1

    86

    76

    61

     

    Vị trí 2

    67

    59

    49

     

    Vị trí 3

    55

    44

    38

    3

    Đất trồng cây lâu năm (CLN)

     

     

     

     

    Vị trí 1

    112

    89

    74

     

    Vị trí 2

    89

    73

    60

     

    Vị trí 3

    71

    56

    47

    4

    Đất rừng sản xuất (RSX)

     

     

     

     

    Vị trí 1

    44

    34

    24

     

    Vị trí 2

    38

    28

    20

     

    Vị trí 3

    32

    24

    18

    5

    Đất nuôi trồng thủy sản (NTS)

     

     

     

     

    Vị trí 1

    57

    52

    34

     

    Vị trí 2

    49

    40

    27

     

    Vị trí 3

    41

    31

    22

    4. Huyện Dương Minh Châu

    ĐVT: Nghìn đồng/m2

    STT

    Nội dung

    Xã loại I

    Xã loại II

    1

    Đất trồng lúa (LUK)

     

     

     

    Vị trí 1

    98

    79

     

    Vị trí 2

    82

    57

     

    Vị trí 3

    71

    46

    2

    Đất trồng cây hàng năm khác (HNK)

     

     

     

    Vị trí 1

    111

    78

     

    Vị trí 2

    93

    63

     

    Vị trí 3

    79

    51

    3

    Đất trồng cây lâu năm (CLN)

     

     

     

    Vị trí 1

    142

    99

     

    Vị trí 2

    108

    82

     

    Vị trí 3

    93

    60

    4

    Đất rừng sản xuất (RSX)

     

     

     

    Vị trí 1

    44

    34

     

    Vị trí 2

    38

    28

     

    Vị trí 3

    32

    24

    5

    Đất nuôi trồng thủy sản (NTS)

     

     

     

    Vị trí 1

    78

    54

     

    Vị trí 2

    66

    45

     

    Vị trí 3

    55

    35

    5. Huyện Gò Dầu

    ĐVT: Nghìn đồng/m2

    STT

    Nội dung

    Xã loại I

    Xã loại II

    1

    Đất trồng lúa (LUK)

     

     

     

    Vị trí 1

    98

    79

     

    Vị trí 2

    82

    57

     

    Vị trí 3

    71

    46

    2

    Đất trồng cây hàng năm khác (HNK)

     

     

     

    Vị trí 1

    111

    78

     

    Vị trí 2

    93

    63

     

    Vị trí 3

    79

    51

    3

    Đất trồng cây lâu năm (CLN)

     

     

     

    Vị trí 1

    142

    99

     

    Vị trí 2

    108

    82

     

    Vị trí 3

    93

    60

    4

    Đất rừng sản xuất (RSX)

     

     

     

    Vị trí 1

    44

    34

     

    Vị trí 2

    38

    28

     

    Vị trí 3

    32

    24

    5

    Đất nuôi trồng thủy sản (NTS)

     

     

     

    Vị trí 1

    78

    54

     

    Vị trí 2

    66

    45

     

    Vị trí 3

    55

    35

    6. Huyện Hòa Thành

    ĐVT: Nghìn đồng/m2

    STT

    Nội dung

    Xã loại I

    Xã loại II

    1

    Đất trồng lúa (LUK)

     

     

     

    Vị trí 1

    169

    92

     

    Vị trí 2

    159

    82

     

    Vị trí 3

    127

    66

    2

    Đất trồng cây hàng năm khác (HNK)

     

     

     

    Vị trí 1

    244

    106

     

    Vị trí 2

    169

    87

     

    Vị trí 3

    136

    69

    3

    Đất trồng cây lâu năm (CLN)

     

     

     

    Vị trí 1

    274

    113

     

    Vị trí 2

    196

    101

     

    Vị trí 3

    158

    75

    4

    Đất nuôi trồng thủy sản (NTS)

     

     

     

    Vị trí 1

    79

    67

     

    Vị trí 2

    67

    56

     

    Vị trí 3

    56

    43

    7. Huyện Tân Biên

    ĐVT: Nghìn đồng/m2

    STT

    Nội dung

    Xã loại I

    Xã loại II

    Xã loại III

    1

    Đất trồng lúa (LUK)

     

     

     

     

    Vị trí 1

    72

    58

    45

     

    Vị trí 2

    60

    48

    38

     

    Vị trí 3

    53

    42

    30

    2

    Đất trồng cây hàng năm khác (HNK)

     

     

     

     

    Vị trí 1

    79

    65

    55

     

    Vị trí 2

    64

    55

    47

     

    Vị trí 3

    54

    41

    37

    3

    Đất trồng cây lâu năm (CLN)

     

     

     

     

    Vị trí 1

    105

    73

    59

     

    Vị trí 2

    83

    60

    53

     

    Vị trí 3

    70

    50

    43

    4

    Đất rừng sản xuất (RSX)

     

     

     

     

    Vị trí 1

    44

    34

    24

     

    Vị trí 2

    38

    28

    20

     

    Vị trí 3

    32

    24

    18

    5

    Đất nuôi trồng thủy sản (NTS)

     

     

     

     

    Vị trí 1

    56

    45

    32

     

    Vị trí 2

    47

    38

    26

     

    Vị trí 3

    40

    30

    22

    8. Huyện Tân Châu

    ĐVT: Nghìn đồng/m2

    STT

    Nội dung

    Xã loại I

    Xã loại II

    Xã loại III

    1

    Đất trồng lúa (LUK)

     

     

     

     

    Vị trí 1

    72

    58

    45

     

    Vị trí 2

    60

    48

    38

     

    Vị trí 3

    53

    42

    30

    2

    Đất trồng cây hàng năm khác (HNK)

     

     

     

     

    Vị trí 1

    79

    65

    55

     

    Vị trí 2

    64

    55

    47

     

    Vị trí 3

    54

    41

    37

    3

    Đất trồng cây lâu năm (CLN)

     

     

     

     

    Vị trí 1

    105

    73

    59

     

    Vị trí 2

    83

    60

    53

     

    Vị trí 3

    70

    50

    43

    4

    Đất rừng sản xuất (RSX)

     

     

     

     

    Vị trí 1

    44

    34

    24

     

    Vị trí 2

    38

    28

    20

     

    Vị trí 3

    32

    24

    18

    5

    Đất nuôi trồng thủy sản (NTS)

     

     

     

     

    Vị trí 1

    56

    45

    32

     

    Vị trí 2

    47

    38

    26

     

    Vị trí 3

    40

    30

    22

    9. Huyện Trảng Bàng

    ĐVT: Nghìn đồng/m2

    STT

    Nội dung

    Xã loại I

    Xã loại II

    Xã loại III

    1

    Đất trồng lúa (LUK)

     

     

     

     

    Vị trí 1

    98

    79

    50

     

    Vị trí 2

    82

    57

    46

     

    Vị trí 3

    71

    46

    35

    2

    Đất trồng cây hàng năm khác (HNK)

     

     

     

     

    Vị trí 1

    111

    78

    65

     

    Vị trí 2

    93

    63

    59

     

    Vị trí 3

    79

    51

    49

    3

    Đất trồng cây lâu năm (CLN)

     

     

     

     

    Vị trí 1

    142

    99

    82

     

    Vị trí 2

    108

    82

    69

     

    Vị trí 3

    93

    60

    55

    4

    Đất nuôi trồng thủy sản (NTS)

     

     

     

     

    Vị trí 1

    78

    54

    39

     

    Vị trí 2

    66

    45

    31

     

    Vị trí 3

    55

    35

    25

     

    PHỤ LỤC II

    BẢNG GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN
    (Kèm theo Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)

    I. Bảng giá đất ở nông thôn không thuộc các trục đường giao thông chính

    1. Thành phố Tây Ninh

    ĐVT: Nghìn đồng/m2

    STT

    Nội dung

    Xã loại I

    Xã loại II

    I

    Khu vực I

     

     

    1

    Vị trí 1

    3.550

    2.154

    2

    Vị trí 2

    2.800

    1.610

    3

    Vị trí 3

    2.000

    1.110

    II

    Khu vực II

     

     

    1

    Vị trí 1

    1.800

    960

    2

    Vị trí 2

    1.300

    843

    3

    Vị trí 3

    940

    708

    III

    Khu vực III

     

     

    1

    Vị trí 1

    602

    510

    2

    Vị trí 2

    413

    321

    3

    Vị trí 3

    337

    229

    2. Huyện Bến Cầu

    ĐVT: Nghìn đồng/m2

    STT

    Nội dung

    Xã loại I

    Xã loại II

    Xã loại III

    I

    Khu vực I

     

     

     

    1

    Vị trí 1

    1.753

    1.408

    793

    2

    Vị trí 2

    1.381

    1.090

    591

    3

    Vị trí 3

    1.036

    826

    438

    II

    Khu vực II

     

     

     

    1

    Vị trí 1

    859

    683

    340

    2

    Vị trí 2

    640

    523

    274

    3

    Vị trí 3

    482

    408

    191

    III

    Khu vực III

     

     

     

    1

    Vị trí 1

    323

    371

    147

    2

    Vị trí 2

    245

    244

    122

    3

    Vị trí 3

    205

    191

    101

    3. Huyện Châu Thành

    ĐVT: Nghìn đồng/m2

    STT

    Nội dung

    Xã loại I

    Xã loại II

    Xã loại III

    I

    Khu vực I

     

     

     

    1

    Vị trí 1

    1.753

    1.408

    793

    2

    Vị trí 2

    1.381

    1.090

    591

    3

    Vị trí 3

    1.036

    826

    438

    II

    Khu vực II

     

     

     

    1

    Vị trí 1

    859

    683

    340

    2

    Vị trí 2

    640

    523

    274

    3

    Vị trí 3

    482

    408

    191

    III

    Khu vực III

     

     

     

    1

    Vị trí 1

    323

    371

    147

    2

    Vị trí 2

    245

    244

    122

    3

    Vị trí 3

    205

    191

    101

    4. Huyện Dương Minh Châu

    ĐVT: Nghìn đồng/m2

    STT

    Nội dung

    Xã loại II

    I

    Khu vực I

     

    1

    Vị trí 1

    1.540

    2

    Vị trí 2

    1.179

    3

    Vị trí 3

    1.009

    II

    Khu vực II

     

    1

    Vị trí 1

    879

    2

    Vị trí 2

    642

    3

    Vị trí 3

    494

    III

    Khu vực III

     

    1

    Vị trí 1

    385

    2

    Vị trí 2

    282

    3

    Vị trí 3

    202

    5. Huyện Gò Dầu

    ĐVT: Nghìn đồng/m2

    STT

    Nội dung

    Xã loại II

    I

    Khu vực I

     

    1

    Vị trí 1

    1.540

    2

    Vị trí 2

    1.179

    3

    Vị trí 3

    1.009

    II

    Khu vực II

     

    1

    Vị trí 1

    879

    2

    Vị trí 2

    642

    3

    Vị trí 3

    494

    III

    Khu vực III

     

    1

    Vị trí 1

    385

    2

    Vị trí 2

    282

    3

    Vị trí 3

    202

    6. Huyện Hòa Thành

    ĐVT: Nghìn đồng/m2

    STT

    Nội dung

    Xã loại I

    Xã loại II

    I

    Khu vực I

     

     

    1

    Vị trí 1

    3.550

    2.154

    2

    Vị trí 2

    2.800

    1.610

    3

    Vị trí 3

    2.000

    1.110

    II

    Khu vực II

     

     

    1

    Vị trí 1

    1.800

    960

    2

    Vị trí 2

    1.300

    843

    3

    Vị trí 3

    940

    708

    III

    Khu vực III

     

     

    1

    Vị trí 1

    602

    510

    2

    Vị trí 2

    413

    321

    3

    Vị trí 3

    337

    229

    7. Huyện Tân Biên

    ĐVT: Nghìn đồng/m2

    STT

    Nội dung

    Xã loại II

    Xã loại III

    I

    Khu vực I

     

     

    1

    Vị trí 1

    1.350

    705

    2

    Vị trí 2

    852

    490

    3

    Vị trí 3

    660

    362

    II

    Khu vực II

     

     

    1

    Vị trí 1

    485

    243

    2

    Vị trí 2

    361

    205

    3

    Vị trí 3

    349

    153

    III

    Khu vực III

     

     

    1

    Vị trí 1

    229

    106

    2

    Vị trí 2

    160

    89

    3

    Vị trí 3

    127

    81

    8. Huyện Tân Châu

    ĐVT: Nghìn đồng/m2

    STT

    Nội dung

    Xã loại II

    Xã loại III

    I

    Khu vực I

     

     

    1

    Vị trí 1

    1.350

    705

    2

    Vị trí 2

    852

    490

    3

    Vị trí 3

    660

    362

    II

    Khu vực II

     

     

    1

    Vị trí 1

    485

    243

    2

    Vị trí 2

    361

    205

    3

    Vị trí 3

    349

    153

    III

    Khu vực III

     

     

    1

    Vị trí 1

    229

    106

    2

    Vị trí 2

    160

    89

    3

    Vị trí 3

    127

    81

    9. Huyện Trảng Bàng

    ĐVT: Nghìn đồng/m2

    STT

    Nội dung

    Xã loại I

    Xã loại II

    Xã loại III

    I

    Khu vực I

     

     

     

    1

    Vị trí 1

    3.050

    1.540

    1.450

    2

    Vị trí 2

    2.760

    1.179

    1.070

    3

    Vị trí 3

    1.990

    1.009

    790

    II

    Khu vực II

     

     

     

    1

    Vị trí 1

    1.700

    879

    540

    2

    Vị trí 2

    1.200

    642

    450

    3

    Vị trí 3

    840

    494

    320

    III

    Khu vực III

     

     

     

    1

    Vị trí 1

    480

    385

    220

    2

    Vị trí 2

    390

    282

    160

    3

    Vị trí 3

    290

    202

    150

    II. Bảng giá đất ở nông thôn tại các trục đường giao thông chính

    1. Thành phố Tây Ninh

     ĐVT: Nghìn đồng/m2

    STT

    Tên đường

    Đoạn đường

    Giá đất

    Từ

    Đến

     

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    1

    ĐƯỜNG 786

    Ngã 4 Quốc tế

    Hết ranh TP.Tây Ninh (hướng đi Thanh Điền)

    4.000

    2

    QUỐC LỘ 22B

    Ngã 4 Bình Minh

    Ranh TP - Châu Thành (hướng Tân Biên)

    4.000

    3

    Đường Trần Văn Trà (ĐT 798 cũ)

    Cầu Gió

    ĐT 785

    1.400

    4

    TRẦN PHÚ (ĐT 785 cũ)

    Ngã ba đường vào xã Thạnh Tân

    Ranh TP - Tân Châu (hướng Tân Châu)

    2.500

    5

    ĐT 793

    Ngã tư Tân Bình

    Ranh TP- Tân Biên (hướng Tân Biên)

    2.550

    6

    Đường số 22

    Giáp ranh phường Ninh Sơn

    Ngã 4 Bình Minh

    2.500

    7

    Đường số 29

    Đường Trần Văn Trà (ĐT 798 cũ)

    Kênh Thủy lợi TN 17 -1

    1.200

    8

    Đường số 23

    Ngã 4 Bình Minh

    Đường vào Khu di tích kháng chiến

    2.000

    Đường vào Khu di tích kháng chiến

    Hết tuyến

    1.400

    9

    Đường số 31

    Đường Trần Văn Trà (ĐT 798 cũ)

    Lò Mỳ Xeo Bé

    1.000

    Lò Mỳ Xeo Bé

    Hết tuyến

    700

    10

    Đường số 11

    Đường Trần Văn Trà (ĐT 798 cũ)

    Giáp ranh xã Đồng Khởi - huyện Châu Thành

    1.000

    2. Huyện Bến Cầu

    ĐVT: Nghìn đồng/m2

    STT

    Tên đường

    Đoạn đường

    Giá đất

    Từ

    Đến

     

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    1

    Đường Xuyên Á đoạn qua xã An Thạnh

    Đoạn từ cầu Gò Dầu

    Đến nhà ông Sạn

    1.800

    Đoạn từ nhà ông Sạn

    Đến hết ranh đất nhà ông Năm Truyện

    2.100

    Đoạn từ nhà ông Năm Truyện

    Đất hết ranh đất xã An Thạnh

    2.000

    2

    Tỉnh lộ 786 đoạn qua xã Tiên Thuận

    Đoạn giáp ranh xã Lợi Thuận

    Đến nhà nghỉ 126

    980

    Đoạn từ nhà nghỉ 126

    Đến nhà ông Tế

    1.050

    Đoạn từ nhà ông Tế (đối diện chợ Rừng Dầu)

    Đến giáp ranh xã Long Thuận

    950

    3

    Tỉnh lộ 786 đoạn qua xã Long Thuận

    Đoạn giáp ranh xã Tiên Thuận

    Đến nhà ông Năm Rem

    1.570

    Đoạn từ ông Năm Rem

    Đến UBND xã Long Thuận

    1.880

    Đoạn từ UBND xã Long Thuận

    Đến cầu Long Thuận

    2.060

    4

    Tỉnh lộ 786 đoạn qua xã Long Khánh

    Cầu Long Thuận

    Ngã ba Long Khánh

    1.442

    Ngã ba Long Khánh

    Ranh giáp Long Giang

    1.110

    5

    Tỉnh lộ 786 đoạn qua xã Long Giang

    Đoạn từ giáp ranh xã Long Khánh

    Đến ngã ba Long Giang

    1.050

    Đoạn từ ngã ba Long Giang

    Đến cầu Xóm Khách

    940

    6

    Tỉnh lộ 786 đoạn qua xã Long Chữ

    Cầu Xóm Khách

    Đến Cầu Đình Long Chữ

    930

    Cầu Đình Long Chữ

    Đến trường Mẫu giáo Long Chữ

    970

    Từ trường mẫu giáo Long Chữ

    Đường Bàu Bàng

    1.050

    Đường Bàu Bàng

    Đến giáp ranh xã Long Vĩnh

    1.000

    7

    Đường Cầu Phao (Đường đi qua xã Lợi Thuận)

    Ranh Thị trấn (hướng đông Đầu Tre)

    Đến trụ sở UBND xã Lợi Thuận

    1.850

    8

    Tỉnh lộ 786 đoạn qua xã Lợi Thuận

    Ranh Thị trấn

    Đến giáp ranh xã Tiên Thuận

    1.050

    9

    Tỉnh lộ 786B (Đường đi Bến Đình)

    Hết ranh Thị trấn

    Đến đường vào THCS Tiên Thuận

    960

    Đường vào THCS Tiên Thuận

    Đến giáp ranh xã Cẩm Giang

    700

    3. Huyện Châu Thành

    ĐVT: Nghìn đồng/m2

    STT

    Tên đường

    Đoạn đường

    Giá đất

    Từ

    Đến

     

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    1

    Quốc lộ 22B (đoạn đi qua xã Thanh Điền, Thái Bình, An Bình)

    Cầu Nổi

    Cây xăng Phước Hạnh

    2.700

    Cây xăng Phước Hạnh

    Giao lộ QL 22B và HL 10 (Ngã 4 vào Xóm rẫy)

    2.800

    Giao lộ QL 22B và HL 10 (Ngã 4 vào Xóm rẫy)

    Ngã 4 Trảng Lớn

    2.300

    2

    Quốc lộ 22B (đoạn đi qua xã Thái Bình)

    Ngã 4 Trảng Lớn

    Ngã 3 Á Đông

    3.960

    Ngã 3 Á Đông

    Giáp ranh Thành phố Tây Ninh

    4.300

    3

    Quốc lộ 22B (đoạn đi qua xã Đồng Khởi)

    Giáp ranh Thành phố Tây Ninh

    Ngã 3 đường liên xã Đồng Khởi-Bình Minh TP Tây Ninh

    3.400

    Ngã 3 đường liên xã Đồng Khởi-Bình Minh TP Tây Ninh

    Cây xăng 94

    2.380

    Cây xăng 94

    Đường NĐ 36

    1.800

    Đường NĐ 36

    Kênh TN 17 - 6

    1.300

    Kênh TN 17 - 6

    Giáp ranh huyện Tân Biên

    1.230

    4

    Đường ĐT786 (xã Thanh Điền)

    Giáp ranh Thành phố Tây Ninh (cống 3 miệng)

    Ngã 4 Thanh Điền

    3.700

    Ngã 4 Thanh Điền

    Đường vô miếu Gia Gòn

    2.200

    5

    Đường ĐT786 (đoạn đi qua Long Vĩnh)

    Đường vô miếu Gia Gòn

    Cầu Gò Chai

    2.000

    Cầu Gò Chai

    Ngã 4 chợ Long Vĩnh

    1.500

    Ngã 4 chợ Long Vĩnh

    Hết ranh xã Long Vĩnh

    1.100

    6

    Đường ĐT781 (đoạn đi qua Thái Bình)

    Giáp ranh Thành phố Tây Ninh

    Ngã 3 Á Đông

    5.600

    Ngã 4 Trãng Lớn

    Giáp ranh Thị trấn Châu Thành

    3.250

    7

    Đường Trưng Nữ Vương

    Giáp ranh Thành phố Tây Ninh

    Giáp Quốc lộ 22B

    3.600

    8

    HOÀNG LÊ KHA (Hương lộ 6 cũ)

    Ngã 3 về xã Trí Bình

    Ngã 3 Tầm Long

    3.000

    9

    ĐT 788 (đoạn qua xã Đồng Khởi)

    Ngã 3 Vịnh

    Kênh tiêu T13

    1.400

    Kênh tiêu T13

    Ranh An Cơ - Đồng Khởi

    750

    10

    Đường Tỉnh lộ 788 (đoạn qua xã An Cơ)

    Cầu Vịnh giáp Phước Vinh

    Giáp ranh ấp Sa Nghe, An Cơ

    2.500

    11

    Đường Hương lộ 9 (Huyện 9)

    Ranh Thị trấn, Trí Bình

    Đường 781

    1.600

    12

    Đường Hương lộ 11B (Ranh Trí Bình-Hảo Đước)

    Ngã 3 Trường THCS Trí Bình

    Cầu Rỗng Tượng

    1.400

    4. Huyện Dương Minh Châu

    ĐVT: Nghìn đồng/m2

    STT

    Tên đường

    Đoạn đường

    Giá đất

    Từ

    Đến

     

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    1

    Đường ĐT784

    Ranh Bàu Đồn - Truông Mít

    Đường 17-17

    2.250

    Đường 17-17

    Đường số 3-3 (nhà Ô.Tư Rẫy)

    3.380

    Đường số 3-3 (nhà Ô.Tư Rẫy)

    Cách Ngã 3 Đất Sét 500m

    2.330

    Cách Ngã 3 Đất Sét 500m

    Ranh Truông Mít- Cầu Khởi

    3.340

    Ranh Truông Mít- Cầu Khởi

    Đường số 13

    2.230

    Đường số 13

    cầu Cầu Khởi

    3.020

    cầu Cầu Khởi

    Kênh tiêu Bến Đình

    2.200

    Kênh tiêu Bến Đình

    Đường ĐH 13

    3.080

    Đường ĐH 13

    Kênh TN3

    2.720

    Kênh TN3

    Ranh Chà Là-Bàu Năng

    2.990

    Ranh Chà Là-Bàu Năng

    Cầu K13

    3.390

    Cầu K13

    Ranh TP-Tây Ninh- DMC (hướng đi Núi Bà)

    3.280

    2

    Đường ĐT781

    Ranh Thị trấn-Suối Đá

    Ngã 3 Suối Đá – Phước Ninh (Cây xăng Hữu Thuận)

    3.920

    Ngã 3 Suối Đá – Phước Ninh (Cây xăng Hữu Thuận)

    Đường đất (Cây xăng Thanh Trà)

    2.230

    Đường đất (Cây xăng Thanh Trà)

    Cầu K13

    1.850

    Cầu K13

    Đường số 7-7

    3.000

    Đường số 7-7

    Đường số 3-3

    3.460

    Đường số 3-3

    Đường thuyền

    5.170

    Đường thuyền

    Ranh DMC -TP.TNinh

    7.700

    3

    Đường tỉnh lộ 26 (Chà Là-Bàu Năng)

    Đường 784

    Đường số 7-7

    1.900

    Đường số 7-7

    Ngã 3 Bàu Năng

    2.610

    4

    Đường ĐT 790

    Ranh TP Tây Ninh (Khu du lịch Núi Bà)

    Đường Sơn Đình

    2.100

    Đường Sơn Đình

    Đường DH 10

    1.650

    Đường DH 10

    Đường ĐT 781B

    1.320

    5

    Đường 789

    Trọn tuyến

    890

    6

    Đường Suối Đá - Phước Ninh - Phước Minh

    Ngã 3 Suối Đá – Phước Ninh (cây xăng Hữu Thuận)

    Kênh TN0-2A

    1.260

    Kênh TN0-2A

    Đường ĐT 784B

    1.800

    Đường ĐT 784B

    Ngã 3 cây xăng Quốc Bảo

    1.800

    Ngã 3 cây xăng Quốc Bảo

    Ngã 3 Phước Minh (Ngã 3 Đỗ Dội)

    900

    7

    Đường Phước Minh - Lộc Ninh

    Đầu tuyến

    Cống Kênh tiêu (Công ty khai thác thủy lợi Dầu Tiếng – Phước Hòa)

    910

    Cống Kênh tiêu (Công ty khai thác thủy lợi Dầu Tiếng – Phước Hòa)

    Cống kênh Tiêu A4 – Phước Lộc A

    1.330

    Cống kênh Tiêu A4 – Phước Lộc A

    Cầu K8 - Lộc Ninh

    900

    8

    Đường Đất Sét - Bến Củi

    Ngã 3 Đất Sét

    Cầu K8

    2.470

    Cầu K8

    Cầu Bến Củi (Cầu Tàu)

    2.200

    9

    Đường Đất Sét - Trà Võ (Đường tránh QL 22)

    Ngã 3 Đất Sét - Trà Võ

    Giáp ranh huyện Gò Dầu

    1.800

    10

    Đường Chà Là - Trường Hòa

    Ngã 3 Đường ĐT 784 (Cây xăng Thành Phát)

    Kênh TN5-2

    2.570

    Kênh TN5-2

    Kênh TN5-4 (Ranh Chà Là – Trường Hòa (Hòa Thành)

    2.000

    11

    Đường Sơn Đình

    Giáp ranh Đường ĐT 781 (xã Phan)

    Đường ĐT 790

    1.580

    12

    Đường Suối Đá - Khedol

    Đường ĐT 781

    Ngã 3 đường DH 10

    2.050

    Ngã 3 đường DH 10

    Ranh DMC - TP Tây Ninh

    2.100

    13

    Đường ĐT 781B

    Ranh Thị trấn - Suối Đá

    ĐT 790 nối dài

    1.470

    ĐT 790 nối dài

    Cống số 3 Bàu Vuông

    1.030

    Cống số 3 Bàu Vuông

    Giáp ranh huyện Tân Châu

    720

    14

    Đường DH 10

    Ngã 3 đường DH 10

    Trường Tiểu học Phước Bình 1

    1.200

    Trường Tiểu học Phước Bình 1

    Kênh Tân Hưng

    840

    15

    Đường ĐT 784B (Đường Cầu Khởi - Láng - Phước Ninh)

    ĐT 784

    Ranh Phước Ninh - Chà Là

    1.980

    Ranh Phước Ninh - Chà Là

    Ngã 3 cây xăng Quốc Bảo

    900

    Ngã 3 cây xăng Quốc Bảo

    Nhà văn hóa xã Phước Ninh

    1.800

    Nhà văn hóa xã Phước Ninh

    Cầu Thống Nhất

    900

    16

    Đường 782

    Ngã 3 Cây Me

    Cầu Bến Sắn (Ranh DMC - Gò Dầu)

    1.500

    5. Huyện Gò Dầu

    ĐVT: Nghìn đồng/m2

    STT

    Tên đường

    Đoạn đường

    Giá đất

    Từ

    Đến

     

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    1

    Đường Xuyên Á (đoạn đi qua Thanh Phước)

    Giáp ranh Thị trấn

    Đường vào Cty Hồng Phúc

    3.610

    Đường vào Cty Hồng Phúc

    Đường Cầu Sao-Xóm Đồng

    2.930

    Đường Cầu Sao-Xóm Đồng

    hết ranh xã Thanh Phước

    2.750

    2

    Quốc lộ 22B

    Cầu Rạch Sơn

    Kênh N8-20

    1.530

    Kênh N8-20

    Cầu Đá Hàng

    1.850

    Cầu Đá Hàng

    Đường vào Trạm xá

    1.440

    Đường vào Trạm xá

    Đường Thạnh Đức-Cầu Khởi

    1.900

    Đường Thạnh Đức - Cầu Khởi

    Cầu Bàu Nâu 1

    1.900

    Cầu Bàu Nâu 1

    Kênh TN1

    1.510

    Kênh TN1

    Cầu Cẩm Giang

    1.770

    Cầu Cẩm Giang

    Hết ranh Cẩm Giang

    2.530

    3

    Đường 782

    Giáp ranh Trảng Bàng

    Đường số 23

    4.095

    Đường số 23

    Suối Cầu Đúc

    5.850

    Suối Cầu Đúc

    Đường ngã 3 Chùa Phước Minh

    4.500

    Đường ngã 3 Chùa Phước Minh

    Ngã 3 cây xăng Công Lý

    3.770

    Ngã 3 cây xăng Công Lý

    đường xe nước

    2.750

    đường xe nước

    cầu kênh Đông

    2.450

    cầu kênh Đông

    hết ranh xã Bàu Đồn

    2.550

    4

    Đường ĐT784 (đoạn đi qua xã Bàu Đồn)

    Ngã 3 cây xăng Công Lý

    Kênh T4-B-2

    3.110

    Kênh T4-B-2

    Kênh N10

    2.600

    Kênh N10

    Hết ranh Bàu Đồn

    2.260

    5

    Đường Phước Trạch-Hiệp Thạnh-Phước Thạnh

    Quốc lộ 22B

    Kênh N8

    1.400

    Kênh N8

    Cầu Bàu Đôi

    1.130

    Cầu Bàu Đôi

    Đường Phước Thạnh-Bàu Đồn

    1.250

    6

    Đường Phước Thạnh-Bàu Đồn

    Cầu Bến Đò

    Đường Phước Thạnh-Phước Đông (đường cầu Thôn The)

    1.900

    Đường Phước Thạnh-Phước Đông (đường cầu Thôn The)

    Kênh N14-14

    1.650

    Kênh N14-14

    Đường 782

    2.350

    7

    Đường Cầu Ô

    Đường 782

    Cầu Ô

    4.000

    Cầu Ô

    đường Phước Thạnh-Bàu Đồn

    2.800

    8

    Đường Phước Thạnh - Phước Đông (đường cầu Thôn The)

    Đường Phước Thạnh - Bàu Đồn

    Cầu Thôn The

    1.850

    Cầu Thôn The

    Đường 782

    2.200

    9

    Đường Hương lộ 1

    Giáp ranh thị trấn

    đường Pháo Binh

    2.310

    Đường Pháo Binh

    Kênh N18-18

    1.850

    Kênh N18-18

    đường 782

    1.970

    10

    Đường Hương lộ 2

    đường 782

    hết ranh xã Phước Đông

    1.800

    11

    Đường Nông trường

    Đường 782

    hết ranh xã Phước Đông

    5.200

    12

    Đường Mang Chà

    Đường 782

    Kênh N14

    2.500

    Kênh N14

    hết ranh xã Bàu Đồn

    2.150

    13

    Đường Cầu Sao - Xóm Đồng

    Đường Xuyên Á

    Kênh N18-19-4

    2.010

    Kênh N18-19-4

    Kênh N18-19-8

    1.410

    Kênh N18-19-8

    đường 782

    1.800

    14

    Đường Pháo Binh

    Đường Hương lộ 1

    Đường Cầu Sao - Xóm Đồng

    1.730

    15

    Đường vào xí nghiệp giày da Trâm Vàng (Đường vào Bệnh Viện Xuyên Á)

    Đường Xuyên Á

    Ngã ba chợ Tạm

    3.910

    Ngã ba chợ Tạm

    Đường Pháo Binh

    2.740

    6. Huyện Hoà Thành

    ĐVT: Nghìn đồng/m2

    STT

    Tên đường

    Đoạn đường

    Giá đất

    Từ

    Đến

     

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    1

    PHAN VĂN ĐÁNG

    Nguyễn Chí Thanh (Cao Thượng Phẩm cũ)

    Trần Phú (Lộ Bình Dương cũ)

    7.250

    2

    TÔN ĐỨC THẮNG (Báo Quốc Từ cũ)

    Ranh T.trấn- LT Trung (Cây xăng Ông Mậu)

    Khối vận xã Long Thành Trung

    10.400

    Khối vận xã Long Thành Trung

    Quốc lộ 22B

    7.280

    3

    PHẠM HÙNG (Ca Bảo Đạo cũ)

    Ngã 3 ranh Thị Trấn -Long Thành Trung

    Thượng Thâu Thanh

    9.030

    Thượng Thâu Thanh

    Nguyễn Văn Cừ

    6.320

    Nguyễn Văn Cừ

    Quốc lộ 22B

    3.580

    4

    NGUYỄN CHÍ THANH (Cao Thượng Phẩm cũ)

    Ngã 3 ranh Thị Trấn -Long Thành Trung

    Trường Tiểu học Phạm Ngũ Lão (Trường THPT Nguyễn Trung Trực cũ)

    2.830

    Trường Tiểu học Phạm Ngũ Lão (Trường THPT Nguyễn Trung Trực cũ)

    Quốc lộ 22B

    1.980

    5

    LẠC LONG QUÂN (Ngô Tùng Châu cũ)

    Lý Thường Kiệt (Ca Bảo Đạo cũ)

    Bùng binh cửa 7 ngoại ô

    12.500

    Bùng binh cửa 7 ngoại ô

    Phạm văn Đồng (Nguyễn Thái Học)

    12.500

    Phạm Văn Đồng (Nguyễn Thái Học)

    30-4 (Ngã 3 Mít Một)

    12.500

    6

    ÂU CƠ (Quan Âm Các)

    Cửa 7 ngoại ô

    Lý Thường Kiệt (Ca Bảo Đạo cũ)

    6.000

    7

    Đ.30/4 (Nối dài)

    Từ ranh TP.Tây Ninh

    Ngã 3 vào Trường Chính Trị

    10.500

    8

    QUỐC LỘ 22B

    Ngã 3 vào Trường Chính Trị

    Đến Cầu Nổi (Trường Chính Trị)

    4.490

    Ngã 3 vào Trường Chính Trị

    Ngã Tư Hiệp Trường

    4.340

    Ngã Tư Hiệp Trường

    Ranh xã Hiệp Tân -Long Thành Trung

    3.650

    Ranh xã Hiệp Tân - Long Thành Trung

    Ranh xã Long Thành Nam - Trường Tây

    2.560

    Đoạn còn lại

     

    2.590

    9

    CHÂU VĂN LIÊM (Phổ Đà Sơn-Phước Đức Cù cũ)

    Phạm Văn Đồng

    Lý Thường Kiệt

    6.290

    Nguyễn Huệ

    An Dương Vương

    5.720

    10

    PHẠM VĂN ĐỒNG (Nguyễn Thái Học- Phạm Ngọc Trấn cũ)

    Lạc Long Quân (Ngô Tùng Châu cũ)

    Hồ bơi Ao Hồ

    7.870

    Hồ bơi Ao Hồ

    Ranh xã Hiệp Tân -Thị trấn

    7.160

    11

    ĐƯỜNG 781 (Đường CMT8 nối dài)

    Trọn tuyến

    8.930

    12

    AN DƯƠNG VƯƠNG (Lộ Bình Dương cũ)

    Cửa 7 Tòa Thánh

    Nguyễn Văn Linh (Lộ Trung Hòa cũ)

    7.150

    13

    TRẦN PHÚ (Lộ Bình Dương cũ)

    Nguyễn Văn Linh (Lộ Trung Hòa cũ)

    Trịnh Phong Đáng (Lộ Thiên Cang cũ)

    7.150

    Trịnh Phong Đáng (Lộ Thiên Cang cũ)

    Quốc lộ 22B

    5.005

    14

    TRỊNH PHONG ĐÁNG (Lộ Thiên Cang)

    Trần Phú (Lộ Bình Dương cũ)

    Ranh xã Trường Tây

    4.160

    Ranh Trường Tây

    Hết tuyến

    3.100

    15

    NGUYỄN VĂN LINH (Lộ Trung Hòa cũ)

    Từ ranh Thị trấn - Long Thành Bắc

    Đường Sân Cu

    9.460

    Đường Sân Cu

    Ranh Trường Tây - Trường Hòa

    7.380

    Ranh Trường Tây - Trường Hòa

    Cầu Giải Khổ

    5.360

    Cầu Giải Khổ

    Đ. Nguyễn Lương Bằng

    4.060

    16

    NGUYỄN LƯƠNG BẰNG (Thiên Thọ Lộ cũ)

    Nguyễn Văn Linh (Lộ Trung Hòa cũ)

    Quốc lộ 22B

    2.140

    17

    Đường vào chợ Trường Lưu

    Nguyễn Văn Linh (Lộ Trung Hòa cũ)

    Chợ Trường Lưu

    7.380

    18

    Đường xung quanh chợ Trường Lưu

    Trọn tuyến

    4.430

    19

    NGÔ QUYỀN

    Tôn Đức Thắng (Báo Quốc Từ cũ)

    Trần Phú (Lộ Bình Dương cũ)

    3.410

    Trần Phú (Lộ Bình Dương cũ)

    Đường vào Trường THPT Nguyễn Chí Thanh (đường vòng quanh chợ Long Hải)

    4.550

    Đường vào Trường THPT Nguyễn Chí Thanh

    Đường Hốc Trâm

    3.180

    20

    NGUYỄN VĂN CỪ

    Tôn Đức Thắng (Báo Quốc Từ cũ)

    Quốc lộ 22B

    2.390

    21

    THƯỢNG THÂU THANH

    Tôn Đức Thắng (Báo Quốc Từ cũ)

    Phạm Hùng (Ca Bảo Đạo cũ)

    4.440

    Phạm Hùng (Ca Bảo Đạo cũ)

    Quốc lộ 22B

    3.110

    22

    Đường Cầu Trường Long đi Chà Là

    Nguyễn Văn Linh (Lộ Trung Hòa cũ)

    Cầu Trường Long

    3.980

    23

    Đường Nhựa mới ấp Hiệp Hòa

    Lạc Long Quân

    Quốc lộ 22B

    3.010

    24

    Đường Bàu Ếch

    Nguyễn Văn Linh

    Ngô Quyền

    2.550

    25

    Đường Phạm Thái Bường

    Đường Phạm Văn Đồng

    Đường Châu Văn Liêm

    4.200

    26

    Đường liên xã

    Đường Châu Văn Liêm

    Đường Lạc Long Quân

    5.130

    27

    Đường Trường Đông

    Đường Nguyễn Văn Linh

    QL 22B

    1.430

    28

    Đường đi vào Cảng Bến Kéo

    QL 22B

    Hết tuyến

    2.230

    29

    Đường đi vào Cảng Dầu Khí

    QL 22B

    Hết tuyến

    1.590

    7. Huyện Tân Biên

    ĐVT: Nghìn đồng/m2

    STT

    Tên đường

    Đoạn đường

    Giá đất

    Từ

    Đến

     

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    1

    Quốc lộ 22B (đoạn đi qua xã Trà Vong)

    Ranh Tân Biên - Châu Thành

    Kênh tưới TN17 0 B

    1.540

    Kênh tưới TN17 0 B

    Kênh Tây

    2.190

    Kênh Tây

    Giáp ranh xã Mỏ Công

    1.570

    2

    Quốc lộ 22B (đoạn đi qua xã Mỏ Công)

    Giáp ranh xã Trà Vong

    Giáp ranh xã Tân Phong

    1.490

    3

    Quốc lộ 22B (đoạn đi qua xã Tân Phong)

    Giáp ranh xã Mỏ Công

    Cầu Trại Bí

    1.460

    Cầu Trại Bí

    Giáp ranh xã Thạnh Tây

    980

    4

    Quốc lộ 22B (đoạn đi qua xã Thạnh Tây)

    Giáp ranh TT Tân Biên

    Giáp ranh xã Tân Bình

    1.200

    Giáp ranh TT Tân Biên

    Giáp ranh xã Tân Phong

    950

    5

    Quốc lộ 22B (đoạn đi qua xã Tân Bình)

    Giáp ranh xã Thạnh Tây

    Giáp ranh xã Tân Lập

    770

    6

    Quốc lộ 22B (đoạn đi qua xã Tân Lập)

    Ranh Khu hành chính Vườn quốc gia Lò Gò - Xa Mát

    Đường vào Khu nông trường cao su Tân Biên

    1.630

    Đường vào Khu nông trường cao su Tân Biên

    Giáp ranh Khu Thương mại cửa khẩu Xa Mát

    1.090

    7

    ĐT 788 (đoạn qua xã Hòa Hiệp)

    - 1000m UBND xã Hòa Hiệp

    + 1000m UBND xã Hòa Hiệp

    750

    8

    ĐT 795 (đoạn đi qua xã Thạnh Tây)

    Giáp ranh TT Tân Biên

    Hết ranh xã Thạnh Tây

    950

    9

    ĐT 795 (đoạn đi qua xã Thạnh Bình)

    - 1000m UBND xã Thạnh Bình

    + 1000m UBND xã Thạnh Bình

    1.190

    10

    ĐT 783 (đoạn qua xã Tân Bình)

    Quốc lộ 22B

    Kênh nhánh Tà Xia số 2

    760

    11

    ĐT 797 (đoạn qua xã Tân Lập)

    Quốc lộ 22B

    Đường DH 705 (Đường Lò Than)

    1.190

    8. Huyện Tân Châu

    ĐVT: Nghìn đồng/m2

    STT

    Tên đường

    Đoạn đường

    Giá đất

    Từ

    Đến

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    1

    Đường 785 (khu vực ngã 3 Kà Tum)

    Ngã 3 Kà Tum

    Cầu Đại Thắng

    5.000

    Ngã 3 Kà Tum

    Đi xã Tân Hà (cách ngã ba 200 mét)

    4.470

    Ngã 3 Kà Tum

    Đi nông trường Bổ Túc (cách ngã ba 200 mét)

    3.220

    2

    Đường Tầm Phô - Sân Bay

    Tiếp giáp đường 785

    Đi ấp Đông Tiến (đến hết ranh Chợ Tân Đông)

    5.910

    Đi ấp Đông Tiến (từ ranh Chợ Tân Đông)

    Đến khoảng cách 200 mét về hướng ấp Đồng Tiến

    3.900

    3

    Đường 785 B

    Tiếp giáp xã Tân Hội

    ĐT 793 (nhà ông Nguyễn Văn Sỹ)

    1.100

    4

    Đường 785 C

    Tiếp giáp ĐT 792 Bàu Đá

    Giáp ranh xã Tân Hội

    2.380

    5

    Đường 793

    Tiếp giáp đường 792

    Giáp xã Tân Hội

    1.100

    Hết ranh xã Tân Hà

    Giáp ranh xã Tân Hiệp

    770

    6

    Đường 785

    Ngã 3 đường 787

    Suối Nước Trong (Ranh giới ấp Hội Thạnh)

    2.044

    Suối Nước Trong (Ranh giới ấp Hội Thạnh)

    Hết ranh giới ấp Hội Phú

    2.920

    Hết ranh giới ấp Hội Phú

    Cầu Đại Thắng

    2.044

    Suối nước trong (giáp Tân Đông)

    Ngã ba Vạt Sa

    2.330

    7

    Đường 787 (Đường Thiện Ngôn - Tân Hiệp)

    Tiếp giáp ĐT 785

    Tiếp giáp ĐT 793

    1.040

    8

    Tiếp giáp đường 785 (ngã 3 Ka Tum)

    200 mét về hướng ấp Đồng Tiến

    300 mét tiếp theo

    2.660

    9. Huyện Trảng Bàng

    ĐVT: Nghìn đồng/m2

    STT

    Tên đường

    Đoạn đường

    Giá đất

    Từ

    Đến

     

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    1

    Quốc lộ 22 đoạn xã An Tịnh

    Ranh TP Hồ Chí Minh

    VP ấp An Bình

    5.990

    VP ấp An Bình

    Cầu Trưởng Chừa

    4.000

    2

    Quốc lộ 22 đoạn xã Gia Lộc, An Hòa

    Ranh TT Trảng Bàng

    Giáp ranh H. Gò Dầu

    2.970

    3

    Đường tránh Quốc lộ 22

    Đường 782 T Trảng Bàng

    Ngã 3 đường Quốc lộ 22

    1.950

    4

    Tỉnh lộ 6 (đường 787B) xã An Hòa

    Ranh TT Trảng Bàng

    Ranh tỉnh Long An

    6.640

    5

    Tỉnh lộ 6A (đường 787A) xã Gia Lộc

    Ranh TT Trảng Bàng

    Kênh giáp Lộc Hưng

    1.510

    6

    Đường DT 782

    Ranh TT Trảng Bàng

    Cầu Cây trường

    2.170

    7

    Hương lộ 2

    Ngã 4 An Bình

    Cống Ông Cả

    3.100

    Ngã 4 An Bình

    Suối Lồ Ô

    5.150

    8

    Đường quanh KCN Trảng Bàng

    Suối Lồ Ô

    Ngã 3 An Khương- Ngã 3 Cây Khế - Ranh KCN Linh Trung

    3.090

    9

    Đường quanh KCN Trảng Bàng

    Ranh KCN Linh Trung

    Quốc lộ 22A

    3.140

    10

    Tỉnh lộ 787B

    Ranh An Hòa-Thị trấn (cống cầu ông hố cũ)

    Cầu Quan

    2.100

    11

    Đường Suối Sâu đi Thái Mỹ

    Cổng chào ấp Suối Sâu

    Giáp ranh thành phố Hồ Chí Minh

    2.450

    Đường Lò Mổ

    Giáp ranh thành phố Hồ Chí Minh

    1.850

    12

    ĐT 787

    UBND xã

    Ấp Xóm Suối

    2.100

    Ấp Xóm Suối

    Chợ Cầu Xe

    2.200

    Chợ Cầu Xe

    Cầu kênh Đông

    1.400

    13

    ĐT 789

    Giáp ranh Đôn Thuận

    Trường Tiểu học Bùng Binh

    1.630

    Trường Tiểu học Bùng Binh

    Suối Ro Re

    2.100

    Suối Ro Re

    Ngã 3 Cầu Cát

    1.750

    14

    Tỉnh lộ 786

    Đường vào trường tiểu học Bình Thạnh

    Cua tử thần

    1.130

    15

    Hương lộ 8

    Giáp ranh Phước Chỉ

    Giáp ranh Phước Lưu

    2.600

    16

    Đường Lái Mai

    Giao Tỉnh lộ 786

    Ranh Bình Thạnh - Phước Chỉ

    2.880

    17

    Hương Lộ 2

    Ranh Lộc Hưng

    Suối Cao

    1.300

    Chợ Lộc Hưng

    Đường vô ấp Lộc Phước

    1.350

    Đường vô ấp Lộc Phước

    Đường vô ấp Lộc Hòa

    1.300

    18

    Đường 787

    Giáp ranh Gia Lộc

    Ngã ba chùa Mội

    1.350

    Ngã ba chùa Mội

    Cống ông 10 tai

    1.550

    Cống ông 10 tai

    Giáp ranh Hưng Thuận (Cầu kênh Đông)

    1.350

     

    PHỤ LỤC III

    BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
    (Kèm theo Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)

    1. Thành phố Tây Ninh

    ĐVT: Nghìn đồng/m2

    STT

    Tên đường

    Đoạn đường

    Giá đất

    Từ

    Đến

     

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    1

    ĐẠI LỘ 30/4

    Ngã 3 Lâm Vồ

    Ngã ba vô BV Quân Y

    20.000

    Ngã ba vô BV Quân Y

    Ngã ba mũi tàu

    27.500

    Ngã ba Mũi Tàu

    Ngã tư Trường Trần Hưng Đạo

    30.200

    Ngã tư Trường Trần Hưng Đạo

    Đường Hoàng Lê Kha

    15.000

    Đường Hoàng Lê Kha

    Ranh Hòa Thành

    13.000

    2

    TRẦN HƯNG ĐẠO

    Ngã tư Trường Trần Hưng Đạo

    Ngã ba Mũi Tàu

    11.000

    3

    PHẠM TUNG (Nguyễn Chí Thanh cũ)

    Đường 30/4

    Đường Nguyễn Chí Thanh

    13.600

    4

    NGUYỄN CHÍ THANH
    ( Đường 7)

    Đường CMT8 (Công ty sách thiết bị trường học)

    Hẻm số 6 (đi B4 cũ)

    13.000

    Hẻm số 6 (đi B4 cũ)

    Đường Nguyễn Hữu Thọ (Đường N)

    11.500

    5

    LÊ LỢI

    Đường CMT8

    Đường 30/4

    12.300

    Đường 30/4

    Đường Trần Hưng Đạo

    9.000

    Đường Trần Hưng Đạo

    Đường Quang Trung

    7.200

    6

    QUANG TRUNG

    Đường Trần Hưng Đạo (Ngã 3 Bác sĩ Tỷ)

    Đường Trưng Nữ Vương (Cầu Thái Hòa)

    6.000

    7

    NGUYỄN TRÃI (Lê Văn Tám cũ)

    Đường 30/4 nối dài

    Đường CMT8 (NH Thiên Khang)

    12.500

    8

    ĐƯỜNG C.M.T.8

    Ranh TP Tây Ninh - Châu Thành

    Đường Nguyễn Văn Tốt

    8.000

    Đường Nguyễn Văn Tốt

    Hẻm số 9

    11.000

    Hẻm số 9

    Ngã tư Công an TP cũ

    12.500

    Ngã tư Công an TP cũ

    Cầu Quan

    26.000

    Cầu Quan

    Đường Hoàng Lê Kha (Ngã tư Bọng Dầu)

    27.000

    Đường Hoàng Lê Kha (Ngã tư Bọng Dầu)

    Đường Điện Biên Phủ (Cửa Hòa Viện)

    26.000

    Đường Điện Biên Phủ (Cửa Hòa Viện)

    Ranh TP - Dương Minh Châu (hướng DMC)

    11.000

    9

    LÊ HỒNG PHONG

    Đường CMT8 (Ngã 3 Sở Xây dựng)

    Đường Lê Lợi

    13.000

    10

    NGUYỄN THÁI HỌC

    Đường Lê Lợi

    Đường Hoàng Lê Kha

    13.000

    11

    VÕ THỊ SÁU

    Đường Hoàng Lê Kha

    Đường Lạc Long Quân (Ngã 4 Ao Hồ)

    13.000

    12

    HOÀNG LÊ KHA

    Đường CMT8 (Ngã 3 Bọng Dầu)

    Đường 30/4 nối dài (Cây xăng Tuyên Tuấn)

    17.550

    13

    ĐƯỜNG 3/2 (Hoàng Lê Kha nối dài)

    Đường CMT8

    Ngã 3 đi B4

    12.300

    14

    LẠC LONG QUÂN (Ngô Tùng Châu)

    Đường Lý Thường Kiệt (Đường Ca Bảo Đạo cũ)

    Bùng binh cửa 7 ngoại ô

    12.500

    Bùng binh cửa 7 ngoại ô

    Đường Võ Thị Sáu (Nguyễn Thái Học cũ)

    12.500

    Đường Võ Thị Sáu (Nguyễn Thái Học cũ)

    Đường 30/4 (ngã 3 Mít Một)

    12.500

    15

    VÕ VĂN TRUYỆN (Trần Phú cũ)

    Đường CMT8 (Ngã 4 Công an TP cũ)

    Đường Trưng Nữ Vương

    9.000

    Ngã 3 tam giác (đối diện chợ TP)

    Đường Phạm Văn Chiêu

    7.750

    16

    PHẠM VĂN CHIÊU (Đường chợ Thành phố)

    Đường Trương Quyền

    Đường Võ Văn Truyện (Đường Trần Phú cũ)

    10.180

    Đường quanh chợ TP

    Đường quanh chợ TP

    10.890

    Đường Võ Văn Truyện (Đường Trần Phú cũ)

    Trại cá giống

    7.000

    17

    NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU

    Đường Yết Kiêu (Công viên)

    Đường Võ Văn Truyện (Phòng Giáo dục TP)

    7.500

    18

    NGÔ GIA TỰ

    Đường Trương Quyền

    Đường Yết Kiêu

    7.500

    19

    TRƯƠNG QUYỀN

    Đường CMT8 (Ngã 3 Lý Dậu)

    Đường Trưng Nữ Vương (Ngã 4 Quốc Tế)

    8.500

    20

    TRƯNG NỮ VƯƠNG

    Đường 30/4 nối dài (Ngã 4 Trường Trần Hưng Đạo)

    Đường Trương Quyền (Ngã 4 Quốc Tế)

    5.300

    Đường Trương Quyền (Ngã 4 Quốc tế)

    Ranh TP - Thái Bình (hướng Trại Gà)

    4.100

    21

    YẾT KIÊU

    Đường CMT8 (Cầu Quan)

    Cầu Trần Quốc Toản

    6.500

    Cầu Trần Quốc Toản

    Cầu Sắt

    4.800

    Cầu Sắt

    Đường Trưng Nữ Vương

    3.800

    22

    PHAN CHU TRINH

    Đường CMT8 (Cầu Quan)

    Bến Trường Đổi

    5.000

    23

    TUA HAI

    Đường CMT8 (Ngã 4 Công an TP cũ)

    Ngã 4 Bình Minh

    7.000

    24

    NGUYỄN VĂN TỐT

    Đường CMT8

    Đường Tua Hai

    4.700

    Đường Tua Hai

    Bến Trường Đổi

    4.000

    Bến Trường Đổi (nhánh rẽ đường Nguyễn Văn Tốt)

    Đường Tua Hai (đối diện trường Lê Văn Tám)

    2.800

    Phan Chu Trinh

    Nguyễn Văn Tốt

    2.700

    25

    TRẦN VĂN TRÀ

    Ngã 4 Bình Minh

    Hết ranh phường 1

    3.200

    Ranh phường 1

    Cầu Gió

    2.500

    26

    TRẦN QUỐC TOẢN

    Đường 30/4 (Bùng binh Bách hóa)

    Đường Võ Văn Truyện (Đường Trần Phú)

    11.000

    27

    HÀM NGHI

    Đường CMT8

    Đường Quang Trung

    11.000

    28

    TRƯƠNG ĐỊNH

    Đường Trần Hưng Đạo

    Đường Hàm Nghi (Cặp hậu cần công an cũ)

    5.000

    29

    PASTEUR

    Đường CMT8 (Cặp công viên)

    Đường Lê Văn Tám (Đường Nguyễn Trãi cũ)

    11.000

    30

    LÊ VĂN TÁM (Nguyễn Trãi)

    Đường Trần Quốc Toản (Nhà khách Hoa Hồng)

    Đường Quang Trung

    5.200

    31

    NGUYỄN VĂN CỪ

    Đường Pasteur (Cặp UBMTTQ tỉnh)

    Nguyễn Thị Minh Khai

    5.000

    32

    NGUYỄN THỊ MINH KHAI

    Đường 30/4 (Cổng Tỉnh ủy)

    Đường Trần Hưng Đạo

    11.000

    33

    NGUYỄN HỮU THỌ (Đường N)

    Đường 30/4

    Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7)

    10.500

    Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7)

    Bệnh viện Y học cổ truyền

    7.350

    Bệnh viện Y học cổ truyền

    Huỳnh Tấn Phát (lộ 20)

    5.145

    34

    ĐIỆN BIÊN PHỦ (Lộ Bình Dương)

    Đường CMT8 (Cửa Hòa Viện)

    Ranh phường Hiệp Ninh (Cầu Vườn Điều)

    12.000

    Ranh phường Hiệp Ninh (Cầu Vườn Điều)

    Đường Bời Lời

    11.500

    35

    NGUYỄN TRỌNG CÁT (Cao Thượng Phẩm)

    Đường CMT8

    Đường Trường Chinh

    9.000

    Đường Trường Chinh

    Suối Vườn Điều

    5.000

    Suối Vườn Điều

    Đường Bời Lời

    5.500

    36

    HUỲNH TẤN PHÁT (Lộ 20 - Chợ Bắp)

    Đường CMT8

    Đường Trường Chinh

    11.000

    Đường Trường Chinh

    Suối Vườn Điều

    7.700

    Suối Vườn Điều

    Đường Bời Lời

    5.500

    37

    NGUYỄN VĂN RỐP (Lộ Kiểm)

    Đường CMT8 (Cây Gõ)

    Đường Lạc Long Quân

    12.500

    38

    HUỲNH CÔNG GIẢN (Đường mới)

    Đường Hoàng Lê Kha

    Đường Nguyễn Trãi (Đường Lê Văn Tám cũ)

    7.500

    Đường Nguyễn Trãi (Đường Lê Văn Tám cũ)

    Đường Lạc Long Quân (Đường Ngô Tùng Châu cũ)

    6.500

    39

    ĐẶNG NGỌC CHINH (Đường 1)

    Đường Phạm Tung (Đường Nguyễn Chí Thanh cũ)

    Đường Đặng Văn Lý (Đường L)

    10.500

    40

    ĐƯỜNG 2

    Đường Phạm Tung (Đường Nguyễn Chí Thanh cũ)

    Đường Trường Chinh (Đường I)

    5.000

    41

    ĐƯỜNG 3

    Đường Trường Chinh (Đường I)

    Đường Nguyễn Hữu Thọ (Đường N)

    5.000

    42

    NAM KỲ KHỞI NGHĨA (Đường 4)

    Đường Phạm Tung (Đường Nguyễn Chí Thanh cũ)

    Đường Nguyễn Hữu Thọ (Đường N)

    13.000

    43

    ĐƯỜNG 5

    Đường Nguyễn Văn Thắng

    Đường Nguyễn Hữu Thọ (Đường N)

    9.000

    44

    NGUYỄN VĂN BẠCH (Đường 6)

    Đường Phạm Tung (Đường Nguyễn Chí Thanh cũ)

    Đường Nguyễn Hữu Thọ (Đường N)

    11.000

    45

    ĐƯỜNG M

    Đường 3

    Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7)

    9.000

    46

    ĐẶNG VĂN LÝ (Đường L)

    Đường 30/4

    Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7)

    11.000

    47

    NGUYỄN VĂN THẮNG (Đường K)

    Đường 30/4

    Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7)

    11.000

    48

    TRƯỜNG CHINH (Đường I)

    Đường 30/4

    Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7)

    13.000

    Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7)

    Trụ sở Công an TP mới

    12.000

    Trụ sở Công an TP mới

    Đường Nguyễn Hữu Thọ (Đường N)

    10.000

    49

    ĐƯỜNG H

    Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (Đường 4)

    Đường Nguyễn Văn Bạch (Đường 6)

    8.000

    50

    ĐƯỜNG G

    Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (Đường 4)

    Đường Nguyễn Văn Bạch (Đường 6)

    8.000

    51

    ĐƯỜNG E

    Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (Đường 4)

    Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7)

    8.000

    52

    DƯƠNG MINH CHÂU (Đường F)

    Đường 30/4

    Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7)

    12.500

    53

    TRƯƠNG TÙNG QUÂN (Đường Đ)

    Đường 30/4

    Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7)

    12.500

    54

    LÊ DUẨN (Đường C)

    Đường 30/4

    Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7)

    13.000

    55

    ĐƯỜNG B

    Hẻm số 6 đường Phạm Tung

    Đường Nguyễn Văn Bạch (Đường 6)

    7.000

    56

    LIÊN RANH KP3- KP4, P4 (Đường mới)

    Đường Nguyễn Văn Rốp

    Đường Lạc Long Quân

    3.500

    57

    ĐƯỜNG M-N (Đường mới)

    Đường Lạc Long Quân

    Hẻm số 7 - Võ Thị Sáu

    4.750

    58

    HUỲNH CÔNG NGHỆ (Quán 3 Tốt)

    Đường Trưng Nữ Vương

    Khu Tái định cư

    2.300

    Khu tái định cư

    Ranh Phường 1-Châu Thành (Xí nghiệp hạt điều)

    1.840

    59

    HỒ VĂN LÂM

    Đường Võ Văn Truyện

    Đường Yết Kiêu

    6.000

    60

    PHẠM VĂN XUYÊN (Đường 6)

    Đường CMT8

    B4 cũ

    11.000

    B4 cũ

    Đường Trường Chinh (Đường I)

    10.500

    61

    PHẠM CÔNG KHIÊM

    Đường 30/4

    Hết tuyến

    5.530

    62

    BỜI LỜI (Đường 790)

    Ngã ba Lâm Vồ

    Ngã 3 Điện Biên Phủ

    7.500

    Ngã 3 Điện Biên Phủ

    Ngã 3 đường nhựa (hướng DMC)

    6.000

    Ngã 3 đường nhựa (hướng DMC)

    Cổng sau Núi Bà

    4.200

    Cổng sau Núi Bà

    Ranh TP - Dương Minh Châu (hướng DMC)

    3.000

    63

    Đường Thuyền (đường vào chợ Cư Trú)

    Đường Điện Biên Phủ

    Hết ranh chợ Cư trú (Văn phòng KP Ninh Đức)

    4.900

    Hết ranh chợ Cư Trú (Văn phòng KP Ninh Đức)

    Cực lạc Thái Bình

    3.800

    64

    Đường hẻm 16 Điện Biên Phủ (trước trường tiểu học Ngô Quyền)

    Đường Điện Biên Phủ

    Ngã tư lộ đỏ

    4.900

    Ngã tư lộ đỏ

    Cuối tuyến (hết đường nhựa)

    3.800

    65

    Đường hẻm 14 Điện Biên Phủ (trước trường tiểu học Ngô Quyền)

    Đường Điện Biên Phủ

    Ngã tư lộ đỏ

    4.900

    Ngã tư lộ đỏ

    Cuối tuyến (hết đường nhựa)

    3.800

    66

    Đường hẻm số 6 Điện Biên Phủ (đường vào Văn phòng Khu phố Ninh Phước)

    Đường Điện Biên Phủ

    Ngã 3 nhựa (ra cửa 12 Tòa Thánh)

    4.900

    Ngã 3 nhựa (ra cửa 12 Tòa Thánh)

    Cuối tuyến (hết đường nhựa)

    3.800

    67

    Huỳnh Văn Thanh

    Đường Bời Lời

    Đường số 31

    3.800

    Đường số 31

    Cuối tuyến (hết đường nhựa)

    3.600

    68

    Đường số 4 Trần Phú

    Công ty TNHH JKLim

    Cuối tuyến (hết đường nhựa)

    3.800

    69

    Đường số 31 Bời Lời

    Đường Bời Lời (trạm xăng dầu số 170)

    Cuối tuyến (hết ranh Ninh Sơn)

    3.800

    70

    Huỳnh Công Thắng

    Đường Trần Văn Trà

    Cuối tuyến (hết đường nhựa)

    1.300

    71

    Đường A Lộ Chánh Môn (cặp trường THCS Võ Văn Kiệt)

    Đường Nguyễn Trãi

    Đường Lạc Long Quân

    6.500

    72

    Đường số 22

    Đường Trần Phú

    Giáp ranh xã Bình Minh

    2.900

    73

    Đường Sến Quỳ

    Đường Trần Phú

    Đường Trần Văn Trà (ĐT 798 cũ)

    2.900

    74

    QUỐC LỘ 22B

    Ngã 4 Bình Minh

    Ranh TP - Châu Thành (hướng đi Ngã ba Đông Á

    4.000

    75

    TRẦN PHÚ (ĐT 785 cũ)

    Ngã ba Lâm Vồ

    Kênh Tây

    6.000

    Kênh Tây

    Ngã ba đường vào xã Thạnh Tân

    4.200

    76

    ĐT 784

    Ngã tư Tân Bình

    Ranh TP - Dương Minh Châu (hướng DMC)

    4.000

    2. Huyện Bến Cầu

    ĐVT: Nghìn đồng/m2

    STT

    Tên đường

    Đoạn đường

    Giá đất

    Từ

    Đến

     

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    1

    NGUYỄN TRUNG TRỰC (Tỉnh lộ 786)

    Bồn binh về hướng nam

    Đường bao Thị trấn

    4.500

    Đường bao Thị trấn

    Hết ranh Thị trấn

    3.150

    2

    NGUYỄN VĂN ĐỘ (Tỉnh lộ 786)

    Bồn binh về hướng tây

    Đường hẻm nhà ông Bá

    4.100

    Đường hẻm nhà ông Bá

    Hết ranh Thị trấn

    2.870

    3

    ĐẶNG VĂN SON (Đường đi xã Lợi Thuận)

    Đường đi Lợi Thuận (Bồn binh về hướng đông)

    Hết ranh Thị trấn

    3.700

    4

    NGUYỄN TRUNG TRỰC (Đường đi Bến Đình)

    Đường đi Bến Đình (Bồn binh về hướng bắc)

    Trường TH Thị Trấn

    4.300

    Trường TH Thị trấn

    Hết ranh đất nghĩa trang liệt sỹ

    3.050

    Hết ranh đất nghĩa trang liệt sỹ

    Hết ranh Thị trấn

    2.700

    5

    ĐƯỜNG BAO THỊ TRẤN

    Giao lộ đường Đặng Văn Son (đi xã Lợi Thuận)

    Hết ranh Thị trấn

    1.890

    Giao lộ đường Đặng Văn Son (đi xã Lợi Thuận)

    Giao lộ với tỉnh lộ 786

    1.650

    Giao lộ đường Nguyễn Văn Độ (nhà ông Dương Văn Dự)

    Giao lộ đường Nguyễn Trung Trực (Đìa xù)

    1.155

    Giao lộ đường Nguyễn Văn Độ (đất ông Lê Văn Chưng)

    Hết ranh thị trấn

    1.155

    6

    ĐƯỜNG NHỰA

    Giao lộ Đường Nguyễn Trung Trực (tỉnh lộ 786) (Phòng LĐ-TB&XH)

    Đường bao Thị trấn (nhà ông Dưng)

    1.650

    Giao lộ đường Đặng Văn Son (nhà ông Phụ)

    Nhà ông Rẽn

    1.600

    Giao lộ Đường Nguyễn Trung Trực (nhà ông Tân)

    Nhà ông Lực

    1.650

    Giao lộ Đường Nguyễn Trung Trực (đoạn từ cây xăng số 33)

    Đến quán Cánh đồng hoang (nhà ông Lê Quảng Tây)

    1.600

    Giao lộ đường Nguyễn Văn Độ (đoạn từ nhà ông Năm Thọ, hẻm 1137)

    Đến quán Cánh đồng hoang (nhà ông Lê Quảng Tây)

    1.600

    Giao lộ đường Nguyễn Trung Trực (đoạn từ nhà ông Hồ Minh Vũ)

    Đến hết ranh thị trấn (nhà ông Nguyễn Thanh Liêm)

    1.155

    Giao lộ đường Nguyễn Văn Độ (nhà ông Lê Văn Cửa)

    Đội thi hành án huyện

    810

    3. Huyện Châu Thành

    ĐVT: Nghìn đồng/m2

    STT

    Tên đường

    Đoạn đường

    Giá đất

    Từ

    Đến

     

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    1

    TUYẾN ĐT 781

    Ngã tư huyện

    Đầu đường Võ Thị Sáu

    4.000

    Đầu đường Võ Thị Sáu

    Ranh Thị trấn - Trí Bình

    3.000

    2

    HOÀNG LÊ KHA (Hương lộ 6 cũ)

    Ranh Thái Bình-Thị trấn

    Ngã tư huyện

    6.000

    Ngã tư huyện

    Cách chợ Cao Xá 100 mét

    7.800

    Chợ Cao xá và cách chợ Cao xá 100 mét

    9.750

    Cách chợ Cao xá 100 mét

    Ngã 3 về xã Trí Bình

    5.000

    3

    ĐƯỜNG TUA II - ĐỒNG KHỞI (Hương lộ 3)

    Ngã tư huyện

    Trường THPT Hoàng Văn Thụ

    4.000

    Trường THPT Hoàng Văn Thụ

    Giáp điện lực Châu Thành

    3.000

    Giáp điện lực Châu Thành

    Ngã 4 vành đai diệt Mỹ (ngã 3 Sọ cũ)

    2.100

    Ngã 4 vành đai diệt Mỹ (ngã 3 Sọ cũ)

    Giao lộ đường D14 và Hương lộ 3

    1.470

    4

    PHẠM TUNG

    Ngã 4 Tam Hạp

    Ranh Thị trấn - Thái Bình

    1.500

    5

    VÕ THỊ SÁU

    Từ ĐT 781

    Giáp đường Hoàng Lê Kha

    3.780

    Giáp đường Hoàng Lê Kha

    Hết đường nhựa vào nhà thờ Cao Xá

    5.400

    Hết đường nhựa vào nhà thờ Cao Xá

    Cuối đường Võ Thị Sáu

    3.780

    6

    LÊ THỊ MỚI

    Giáp đường Hoàng Lê Kha

    Hết nhà thờ Phú Ninh

    3.050

    Hết nhà thờ Phú Ninh

    Hết đường nhựa Lê Thị Mới

    2.500

    7

    Đường tránh 781

    Phạm Tung

    Hoàng Lê Kha

    2.000

    8

    Đường Trương Văn Chẩn

    Hoàng Lê Kha

    Ranh giữa An Bình - Trí Bình – Thị trấn Châu Thành

    2.500

    9

    Đường Bùi Xuân Nguyên

    Đường 781

    Hoàng Lê Kha

    1.800

    10

    Đường liên xã Trí Bình-TT

    Đường 781

    Trường Tiểu học Trí Bình

    1.800

    11

    Đường Huyện 3

    Đường 781 (từ cổng chào Thị trấn)

    Kênh TN 17

    2.500

    4. Huyện Dương Minh Châu

    ĐVT: Nghìn đồng/m2

    STT

    Tên đường

    Đoạn đường

    Giá đất

    Từ

    Đến

     

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    1

    NGUYỄN CHÍ THANH

    Trịnh Đình Thảo (Ngã tư Thị trấn)

    Đường số 16 (Đường vào Huyện đoàn)

    4.950

    Đường số 16 (Đường vào Huyện đoàn)

    Cầu Xa Cách

    7.140

    Cầu Xa Cách

    Ngô Văn Rạnh

    3.600

    Ngô Văn Rạnh

    Ngã 3 Bờ Hồ

    3.050

    2

    TRỊNH ĐÌNH THẢO

    Nguyễn Chí Thanh (Ngã tư Thị trấn)

    Ung Văn Khiêm

    4.270

    Ung Văn Khiêm

    Đường số 27 (Ngã tư nhà ông 2 Háo)

    1.620

    Đường số 27 (Ngã tư nhà ông 2 Háo)

    Suối Cạn

    1.470

    Nguyễn Chí Thanh (Ngã tư Thị trấn)

    Châu Văn Liêm (Ngã 3 cua quẹo nhà 9 Mé)

    1.370

    3

    Đường số 23

    Nguyễn Chí Thanh

    Cù Chính Lan

    2.840

    4

    Đường số 27 (Đường vào trường cấp III)

    Cù Chính Lan (Ngã ba Trường Tiểu học Thị trấn A)

    Trịnh Đình Thảo (Ngã tư cơ giới)

    2.480

    5

    NGUYỄN BÌNH

    Nguyễn Chí Thanh

    Lê Thị Riêng (Hết khu TT - TDTT huyện)

    3.450

    6

    Đường số 19

    Trọn tuyến

    1.850

    7

    DƯƠNG MINH CHÂU

    Nguyễn Chí Thanh

    Ung Văn Khiêm

    3.380

    Ung Văn Khiêm

    Lê Thị Riêng (Hết khu TT-TDTT huyện)

    2.700

    8

    Đường số 31

    Lê Thị Riêng

    Đường số 29

    1.800

    9

    Đường số 35

    Trọn tuyến

    1.230

    10

    Đường D11A (cặp UBND huyện)

    Nguyễn Chí Thanh

    Dương Minh Châu

    1.520

    11

    CÙ CHÍNH LAN

    Trịnh Đình Thảo (Đường vào cơ giới)

    Dương Minh Châu (Đường quanh chợ Huyện)

    2.710

    12

    UNG VĂN KHIÊM

    Trịnh Đình Thảo

    Dương Minh Châu

    1.400

    13

    Đường số 25

    Trịnh Đình Thảo

    Nguyễn Bình

    1.770

    14

    Đường cặp Trường THPT Dương Minh Châu

    Đường Nguyễn Bình

    Đường số 27

    2.260

    15

    LÊ THỊ RIÊNG

    Trịnh Đình Thảo

    Dương Minh Châu

    1.970

    16

    Đường số 29

    Trịnh Đình Thảo

    Đường số 31

    710

    17

    CHÂU VĂN LIÊM (Đoạn thuộc Khu phố 2)

    Ngã 3 (cua quẹo nhà 9 Mé)

    Đường số 14 (Ngã 4 nhà anh Bảnh)

    1.210

    Đường số 14 (Ngã 4 nhà anh Bảnh)

    Giáp ranh Suối Đá

    930

    18

    CHÂU VĂN LIÊM (Đoạn thuộc khu phố 3)

    Đường 781B (Đoạn thuộc khu phố 3)

    Đường số 2 (Cây xăng Minh Thiên)

    1.270

    Đường số 2 (Cây xăng Minh Thiên)

    Đường số 6

    1.210

    20

    Đường số 18 (Đường đối diện kho bạc)

    Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 781)

    Châu Văn Liêm (Hết ranh thị trấn)

    2.220

    21

    Đường số 22

    Trọn tuyến

    1.210

    22

    Đường số 16 (Đường vào huyện đoàn)

    Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 781)

    Đường số 20 (Ngã 4 nhà anh Bảnh)

    2.210

    23

    Đường số 14 (Đường cặp huyện ủy)

    Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 781)

    Châu Văn Liêm (Ngã 4 nhà anh Bảnh)

    2.280

    24

    Đường số 12 (cặp bờ kênh)

    Nguyễn Chí Thanh

    Giáp ranh Suối Đá

    1.010

    25

    Đường số 20 (trọn tuyến)

    Đường số 16

    Suối Xa Cách

    1.010

    26

    CHU VĂN AN

    Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 781)

    Đường số 37

    1.780

    Đường số 37

    Đường số 39 (Cuối đường Nhà ông 6 Đực)

    1.690

    27

    Đường số 13

    Nguyễn Chí Thanh

    Đường số 37

    680

    28

    Đường số 41 (Đường vào trường Thị trấn B)

    Trọn tuyến

    500

    29

    Đường số 11

    Nguyễn Chí Thanh

    Đường số 37

    680

    30

    Đường số 9 (Bác sĩ Tồn)

    Nguyễn Chí Thanh

    Đường số 37

    1.020

    Đường số 37

    Hết đường

    760

    31

    Đường số 5 (xưởng cưa)

    Nguyễn Chí Thanh

    Đường số 37

    500

    32

    Đường số 37

    Hết đường

    500

    33

    Ngô Văn Rạnh

    Trọn tuyến

    650

    34

    Đường số 1

    Trọn tuyến

    650

    35

    Đường số 37

    Suối Xa Cách

    ĐT 781 (bờ hồ)

    1.050

    36

    Đường số 39

    Trọn tuyến

    500

    37

    Đường số 8 (Đoạn thuộc khu phố 3)

    Trọn tuyến

    500

    38

    Đường số 6

    Trọn tuyến (tương đương đường số 9)

    560

    39

    Đường số 4 (Đoạn thuộc khu phố 3)

    Trọn tuyến

    500

    40

    Đường số 2 (Cây xăng Minh Thiên)

    Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 781)

    Hết ranh thị trấn

    920

    41

    Đường Phạm Ngọc Thảo

    Trọn tuyến

    500

    42

    Đường 781B (Đoạn thuộc Khu phố 3)

    Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 781)

    Hết ranh thị trấn

    1.090

    43

    Đường 781 (Ngã 3 Bờ Hồ - đi cống ngầm)

    Trọn tuyến

    1.380

    44

    Đường nội bộ quy hoạch các khu phố

    Trọn tuyến

    850

    5. Huyện Gò Dầu

    ĐVT: Nghìn đồng/m2

    STT

    Tên đường

    Đoạn đường

    Giá đất

    Từ

    Đến

     

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (7)

    1

    Đường Xuyên Á

    Cầu Gò Dầu

    Trạm xăng dầu số 40

    13.800

    Trạm xăng dầu số 40

    Đường Dương Văn Nốt

    10.900

    Đường Dương Văn Nốt

    Hết ranh Thị trấn

    6.400

    2

    QUỐC LỘ 22B

    Bồn Binh

    Trần Thị Sanh

    12.100

    Trần Thị Sanh

    Đường Lê Trọng Tấn

    8.200

    Đường Lê Trọng Tấn

    Hết ranh Thị trấn

    6.600

    3

    HÙNG VƯƠNG

    Quốc lộ 22B

    Đường Trường Chinh

    9.900

    Đường Trường Chinh

    Hết ranh Thị trấn

    7.500

    4

    TRƯỜNG CHINH

    Đường Dương Văn Nốt

    Hùng Vương

    4.000

    Hùng Vương

    Đường Lê Trọng Tấn

    4.100

    5

    DƯƠNG VĂN NỐT

    Đường Xuyên Á

    Đường Trường Chinh

    3.300

    Đường Trường Chinh

    Hết ranh Thị trấn

    2.310

    6

    LÊ VĂN THỚI

    Bồn binh

    Đường Hồ Văn Suối

    7.400

    7

    NGÔ GIA TỰ

    Trần Thị Sanh

    Đường Trần Văn Thạt

    5.600

    Đường Trần Văn Thạt

    Đường Xuyên Á

    7.900

    Đường Xuyên Á

    Đường Lê Văn Thới

    5.530

    8

    DƯƠNG VĂN THƯA

    Quốc lộ 22B

    Đường Ngô Gia Tự

    7.400

    Đường Ngô Gia Tự

    Đường Lê Văn Thả

    7.000

    9

    TRẦN THỊ SANH

    Quốc lộ 22B

    Đường Ngô Gia Tự

    7.800

    Đường Ngô Gia Tự

    Đường Lê Văn Thả (bờ sông)

    5.460

    10

    LÊ HỒNG PHONG

    Quốc lộ 22B

    Đường Lê Trọng Tấn

    6.500

    Đường Lê Trọng Tấn

    Kênh N18-20

    4.550

    Kênh N18-20

    Hết ranh Thị trấn

    3.185

    11

    QUANG TRUNG

    Quốc lộ 22B

    Đường Ngô Gia Tự

    14.100

    12

    HỒ VĂN SUỐI

    Đường Xuyên Á

    Đường Lê Văn Thới

    6.600

    13

    ĐƯỜNG CHI LĂNG

    Đường Ngô Gia Tự

    Đường Lê Văn Thả

    7.700

    14

    LAM SƠN

    Đường Ngô Gia Tự

    Đường Lê Văn Thả

    7.700

    15

    LÊ VĂN THẢ

    Đường Ngô Gia Tự

    Đường Lam Sơn

    2.800

    16

    TRẦN VĂN THẠT

    Quốc lộ 22B

    Đường Ngô Gia Tự

    6.700

    17

    LÊ TRỌNG TẤN

    Quốc lộ 22B

    Đường Lê Hồng Phong

    3.000

    Đường Lê Hồng Phong

    Trường Chinh

    3.000

    Trường Chinh

    Kênh N18-20

    2.200

    18

    TRẦN QUỐC ĐẠI

    Quốc lộ 22B

    Nguyễn Hữu Thọ

    6.700

    19

    NGUYỄN HỮU THỌ

    Trần Thị Sanh

    Công an huyện

    6.700

    20

    PHẠM HÙNG

    Đường Lê Hồng Phong

    Trường Chinh

    2.300

    21

    HUỲNH THÚC KHÁNG

    Đường Xuyên Á

    Trường Chinh

    5.000

    22

    NAM KỲ KHỞI NGHĨA

    Hùng Vương

    Dương Văn Nốt

    1.940

    23

    Huỳnh Công Thắng

    Đường Lê Hồng Phong

    Chùa Phước Long

    3.800

    6. Huyện Hoà Thành

    ĐVT: Nghìn đồng/m2

    STT

    Tên đường

    Đoạn đường

    Giá đất

    Từ

    Đến

     

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    1

    HÙNG VƯƠNG (Báo Quốc Từ cũ)

    Cua Lý Bơ

    Phạm Văn Đồng (Phạm Ngọc Trấn cũ)

    32.000

    Phạm Văn Đồng (Phạm Ngọc Trấn cũ)

    Cửa 1 TTTM Long Hoa (Huỳnh Thanh Mừng)

    33.500

    2

    HUỲNH THANH MỪNG

    Vòng quanh TTTM Long Hoa

    34.320

    3

    ĐỖ THỊ TẶNG

    Lý Thường Kiệt (Ca Bảo Đạo cũ)

    Nguyễn Huệ (Cao Thượng Phẩm cũ)

    13.500

    4

    NGUYỄN DU (Cửa 2 TTTM Long Hoa)

    Trọn tuyến

    29.900

    5

    HAI BÀ TRƯNG (Cửa 3 TTTM Long Hoa)

    Cửa 3 TTTM Long Hoa

    Phạm Hùng

    29.900

    6

    TRƯƠNG QUYỀN (Cửa 4 TTTM Long Hoa)

    Trọn tuyến

    29.900

    7

    NGÔ THỜI NHIỆM (Cửa 6 TTTM Long Hoa)

    Trọn tuyến

    29.000

    8

    PHAN VĂN ĐÁNG (Cửa 7 TTTM Long Hoa)

    Cửa 7 TTTM Long Hoa

    Nguyễn Chí Thanh

    29.000

    9

    BÙI THỊ XUÂN (Cửa 8 TTTM Long Hoa)

    Trọn tuyến

    29.000

    10

    TÔN ĐỨC THẮNG (Báo Quốc Từ cũ)

    Huỳnh Thanh Mừng (Cửa 5 chợ Long Hoa)

    Hết ranh Thị trấn (Cây xăng Ông Mậu)

    32.000

    11

    LÝ THƯỜNG KIỆT (Ca Bảo Đạo cũ)

    Châu Văn Liêm

    Phạm Văn Đồng (Nguyễn Thái Học cũ)

    19.600

    Đ. Lạc Long Quân

    Châu Văn Liêm

    15.200

    12

    PHẠM HÙNG (Ca Bảo Đạo cũ)

    Phạm Văn Đồng (Nguyễn Thái Học cũ)

    Ngã 3 ranh Thị Trấn - Long Thành Trung

    23.100

    13

    NGUYỄN HUỆ (Cao Thượng Phẩm cũ)

    Cửa số 6 Tòa Thánh

    Phạm Văn Đồng (Phạm Ngọc Trấn cũ)

    15.100

    14

    NGUYỄN CHÍ THANH (Cao Thượng Phẩm cũ)

    Phạm Văn Đồng (Phạm Ngọc Trấn cũ)

    Ngã 3 ranh Thị Trấn - Long Thành Trung

    19.200

    15

    CHÂU VĂN LIÊM (Phố Đà Sơn - Phước Đức Cù cũ)

    Lý Thường Kiệt (Ca Bảo Đạo cũ)

    Nguyễn Huệ (Cao Thượng Phẩm cũ)

    12.400

    16

    PHẠM VĂN ĐỒNG (Nguyễn Thái Học- Phạm Ngọc Trấn cũ)

    Ranh xã Hiệp Tân -Thị trấn

    Lý Thường Kiệt (Ca Bảo Đạo cũ)

    19.600

    Lý Thường Kiệt (Ca Bảo Đạo cũ)

    Nguyễn Huệ (Cao Thượng Phẩm cũ)

    22.800

    17

    Đường lô khu vực Thị trấn (đường nhựa)

    Các đường lô Khu phố 1

    7.700

    Các đường lô Khu phố 2

    7.200

    Các đường lô Khu phố 3

    6.300

    Các đường lô Khu phố 4

    5.900

    18

    PHẠM THÁI BƯỜNG

    Phạm Văn Đồng

    Lạc Long Quân

    10.700

    7. Huyện Tân Biên

    ĐVT: Nghìn đồng/m2

    STT

    Tên đường

    Đoạn đường

    Giá đất

    Từ

    Đến

     

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    1

    PHẠM HÙNG (Quốc lộ 22B)

    Ngã 3 Phạm Hùng - Nguyễn Chí Thanh

    Cầu Cần Đăng - 50 mét

    7.900

    Cầu Cần Đăng - 50 mét

    Cầu Cần Đăng+ 50mét

    5.530

    Cầu Cần Đăng + 50 mét

    Hết ranh Huyện đội

    3.875

    Hết ranh Huyện đội

    Hết ranh Thị trấn

    2.200

    2

    NGUYỄN VĂN LINH (Quốc lộ 22B)

    Ngã 3 Nguyễn Văn Linh -Nguyễn Chí Thanh

    Ngã 3 Xuân Hồng

    7.000

    Ngã 3 Xuân Hồng

    Ngã 4 Nguyễn Duy Trinh

    4.900

    Ngã 4 Nguyễn Duy Trinh

    Chợ cũ + 200 mét (Cây xăng Thành Đạt)

    3.430

    Chợ cũ + 200 mét (Cây xăng Thành Đạt)

    Hết ranh Thị trấn

    2.410

    3

    NGUYỄN CHÍ THANH (Tỉnh lộ 795)

    Ngã 3 Phạm Hùng - Nguyễn Văn Linh - Nguyễn Chí Thanh

    Ngã 3 đường 30/4

    5.330

    Ngã 3 đường 30/4

    Hết ranh Thị trấn

    3.730

    4

    ĐƯỜNG 30/4

    Ngã 3 Nguyễn Chí Thanh - 30/4

    Ngã 4 Phan Chu Trinh

    3.300

    Ngã 4 Phan Chu Trinh

    Ngã 3 Nguyễn Văn Linh

    2.310

    5

    ĐƯỜNG CẦN ĐĂNG

    Ngã 3 Phạm Hùng

    Hết ranh trường Thạnh Trung

    1.150

    Hết ranh trường Thạnh Trung

    Ban Quản lý KP 1

    950

    Ban Quản lý KP 1

    Hết ranh Thị trấn

    720

    6

    Đường số 6 cặp Huyện đội đi vào

    Đường Phạm Hùng

    Cua thứ 1

    620

    Cua thứ 1

    Hết ranh Thị trấn

    520

    7

    Đường số 5 vành đai thị trấn

    Đường Phạm Hùng

    Ngã 3 thứ 1

    680

    Ngã 3 thứ 1

    Hết ranh Thị trấn

    540

    8

    Đường số 7 (cặp TT y tế huyện Tân Biên)

    Đường Phạm Hùng

    Ngã 3 thứ 1

    660

    Ngã 3 thứ 1

    Hết ranh Thị trấn

    520

    9

    Đường số 1 - KP1

    Đường Cần Đăng

    Đường số 4

    510

    10

    Đường số 2 - KP1

    Đường Cần Đăng

    Đường số 4

    510

    11

    Đường số 3 - KP1

    Đường Cần Đăng

    Đường số 4

    510

    12

    Đường số 4 - KP1

    Đường Phạm Hùng

    Hết tuyến

    530

    13

    NGUYỄN HỮU THỌ

    Đường Phạm Hùng

    Ngã 5

    1.500

    Ngã 5

    Hết tuyến

    1.000

    14

    PHAN VĂN ĐÁNG

    Nguyễn Chí Thanh

    Nguyễn Hữu Thọ

    1.490

    15

    PHẠM THÁI BƯỜNG

    Phan Văn Đáng

    Huỳnh Tấn Phát

    890

    16

    TRẦN VĂN TRÀ

    Nguyễn Chí Thanh

    Phạm Thái Bường

    1.190

    Phạm Thái Bường

    Nguyễn Hữu Thọ

    1.020

    17

    HUỲNH TẤN PHÁT

    Nguyễn Chí Thanh

    Lý Tự Trọng

    1.130

    18

    NGUYỄN THỊ ĐỊNH

    Nguyễn Chí Thanh

    Lý Tự Trọng

    1.050

    Lý Tự Trọng

    Nguyễn Hữu Thọ

    700

    19

    HỒ TÙNG MẬU

    Nguyễn Chí Thanh

    Lý Tự Trọng

    1.040

    Lý Tự Trọng

    Nguyễn Hữu Thọ

    700

    20

    DƯƠNG BẠCH MAI

    Nguyễn Chí Thanh

    Lý Tự Trọng

    1.030

    Lý Tự Trọng

    Nguyễn Hữu Thọ

    700

    21

    HOÀNG VĂN THỤ

    Nguyễn Chí Thanh

    Lý Tự Trọng

    990

    Lý Tự Trọng

    Nguyễn Hữu Thọ

    720

    Nguyễn Chí Thanh

    Phan Chu Trinh

    990

    22

    LÝ TỰ TRỌNG

    Nguyễn Hữu Thọ

    Hoàng Văn Thụ

    750

    23

    LÊ TRỌNG TẤN

    Lý Tự Trọng

    Hoàng Văn Thụ

    530

    24

    PHẠM NGỌC THẢO

    Lý Tự Trọng

    Hoàng Văn Thụ

    550

    25

    NGUYỄN MINH CHÂU

    Phạm Hùng

    Phan Văn Đáng

    1.830

    26

    TÔN THẤT TÙNG

    Phạm Hùng

    Cuối phố chợ

    3.376

    Cuối phố chợ

    Giáp Phạm Ngọc Thạch

    2.000

    27

    PHẠM NGỌC THẠCH

    Phạm Hùng

    Vào 200 mét

    1.140

    Sau 200 mét

    Hết tuyến

    910

    28

    LÊ VĂN SỸ

    Huỳnh Tấn Phát

    Hồ Tùng Mậu

    550

    29

    NGUYỄN VĂN TRỖI

    Phan Văn Đáng

    Huỳnh Tấn Phát

    580

    Huỳnh Tấn Phát

    Hồ Tùng Mậu

    540

    30

    HUỲNH VĂN NGHỆ

    Phan Văn Đáng

    Huỳnh Tấn Phát

    580

    31

    Đường số 1 KP2 (song song đường Nguyễn Minh Châu)

    Phạm Hùng

    Phan Văn Đáng

    1.170

    32

    Đường số 2 KP2 (cặp BQL chợ)

    Phạm Hùng

    Cuối phố chợ

    4.040

    33

    Đường số 3 KP2 (song song đường Phạm Ngọc Thạch)

    Phạm Hùng

    Hết tuyến

    790

    34

    LÊ HỒNG PHONG

    Nguyễn Văn Linh

    Đường 30-4

    1.530

    Đường 30-4

    Nguyễn Chí Thanh

    1.240

    35

    NGUYỄN BÌNH

    Nguyễn Văn Linh

    Nguyễn An Ninh

    1.300

    36

    PHAN CHU TRINH

    Nguyễn Văn Linh

    Đường 30-4

    1.030

    Đường 30-4

    Hết tuyến Thị trấn

    820

    Nguyễn Văn Linh

    Hết tuyến hướng tây Thị trấn

    820

    37

    NGUYỄN DUY TRINH (XN hạt điều)

    Nguyễn Văn Linh

    Đường 30-4

    1.130

    Nguyễn Văn Linh

    Nguyễn An Ninh

    970

    38

    XUÂN HỒNG

    Nguyễn Văn Linh

    Nguyễn An Ninh

    1.300

    39

    HOÀNG QUỐC VIỆT

    Lê Hồng Phong

    Đường 30-4

    890

    40

    HUỲNH CÔNG GIẢN

    3 ban

    Hạt kiểm lâm

    1.060

    41

    TRẦN ĐẠI NGHĨA

    Xuân Hồng

    Nguyễn Duy Trinh

    660

    Nguyễn Duy Trinh

    Đường số 2 KP4 (lò heo cũ)

    560

    Đường số 2 KP4 (lò heo cũ)

    Đường số 4 KP4

    560

    42

    NGUYỄN AN NINH

    Đường Xuân Hồng

    Nguyễn Duy Trinh

    730

    Nguyễn Duy Trinh

    Đường số 2 - KP4

    530

    43

    Đường số 1 KP6 (vào xóm Chùa)

    Đường 30-4

    Hết tuyến

    530

    44

    Hoàng Quốc Việt- đoạn 30-4 đến hết ranh Thị trấn (Đường số 1- KP5 cũ)

    Đường 30-4

    Vào hết 300 mét

    540

    Sau 300 mét

    Hết tuyến

    530

    45

    Đường số 2 - KP5 (quán Ngọc Mai)

    Đường 30-4

    Vào hết 300 mét

    490

    Sau 300 mét

    Hết tuyến

    460

    46

    Đường số 1-KP3 (Đường số 7 - KP4 cũ)

    Đường 30-4

    Giáp sau trường Trần Phú

    530

    47

    Đường số 1 - KP4 (vào chùa Phước Hưng)

    Nguyễn Văn Linh

    Hết tuyến

    690

    48

    Đường số 2 - KP4 (Lò Heo)

    Nguyễn Văn Linh

    Hết tuyến

    800

    49

    Đường số 3 - KP4 (gần cây xăng Thành Đạt)

    Nguyễn Văn Linh

    Hết tuyến

    770

    50

    Đường số 2-KP6

    Lê Hồng Phong

    Phan Chu Trinh

    870

    51

    Đường số 5 KP 4 (ranh xã Thạnh Tây)

    Nguyễn Văn Linh

    Hết tuyến

    630

    52

    Đường số 3 - KP5 (đường số 8-KP4 cũ)

    Đường 30/4

    Vào 300 mét

    520

    Sau 300 mét

    Hết tuyến

    520

    53

    Đường số 1 KP7 (đường cặp nhà bác sĩ Phương)

    Huỳnh Tấn Phát

    Nguyễn Thị Định

    640

    54

    Đường số 3-KP6

    Hoàng Văn Thụ

    Đường số 2-KP6

    410

    55

    Đường số 4-KP6

    Nguyễn Chí Thanh

    Đường số 3-KP6

    490

    56

    Đường số 5-KP6

    Phan Chu Trinh

    Đường số 1-KP6

    410

    57

    Đường số 4 (KP2+KP7)

    Phan Văn Đáng

    Lý Tự Trọng

    610

    58

    Đường số 8-KP1 (cặp quán Lan Anh)

    Phạm Hùng

    Huyện đội

    580

    59

    Đường số 6-KP6

    Phan Chu Trinh

    Đường số 1-KP6

    420

    60

    Đường số 4-KP4

    Nguyễn Văn Linh

    Hết tuyến

    630

    61

    Đường cặp quán cafe Ngộ

    Lê Hồng Phong

    Phan Chu Trinh

    890

    8. Huyện Tân Châu

    ĐVT: Nghìn đồng/m2

    STT

    Tên đường

    Đoạn đường

    Giá đất

    Từ

    Đến

     

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    1

    TRẦN VĂN TRÀ (hướng về KaTum)

    Ngã tư Đồng Ban

    Ranh đường đất đỏ vào huyện Đoàn (phía đối diện)

    5.460

    Ranh đường đất đỏ vào huyện Đoàn (phía đối diện)

    Hết ranh Thị trấn

    3.822

    2

    TÔN ĐỨC THẮNG (hướng về TP Tây Ninh)

    Ngã tư Đồng Ban

    Ranh đất chi nhánh Ngân hàng Công thương (phía đối diện)

    8.700

    Ranh đất chi nhánh Ngân hàng Công thương (phía đối diện)

    Hết ranh Thị trấn hướng về TP.Tây Ninh

    4.800

    3

    LÊ DUẨN (hướng về cầu Tha La)

    Ngã 4 Đồng Ban

    Ranh đất chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT (phía đối diện)

    11.380

    Ranh đất chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT (phía đối diện)

    Phạm Hồng Thái (lô 01)

    6.300

    Phạm Hồng Thái (lô 01)

    Nguyễn Hữu Dụ (lô 06)

    4.830

    Nguyễn Hữu Dụ (lô 06)

    Phan Bội Châu (Lô 12)

    2.870

    Phan Bội Châu (Lô 12)

    Cầu Tha La

    2.400

    4

    NGUYỄN THỊ ĐỊNH (hướng về H.Tân Biên)

    Ngã 4 Đồng Ban

    Nguyễn Đình Chiểu

    5.820

    Nguyễn Đình Chiểu

    Hết ranh Thị trấn

    3.250

    5

    Đường quanh chợ Tân Châu

    Các dãy phố xung quanh quay hướng về nhà lồng chợ

    10.710

    6

    Đường bến xe

    Đoạn giáp đường 785

    Đoạn giáp đường 795

    10.710

    7

    BÙI THỊ XUÂN

    Cách 20m giáp đường bến xe

    Hết tuyến

    2.650

    8

    Đường N7

    Đoạn từ chợ

    Đường đất đỏ quán Phong Lan

    3.100

    9

    Hải Thượng Lãn Ông

    Ranh đất chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT

    Hết tuyến

    1.180

    10

    Nguyễn Đình Chiểu

    Giáp đường Nguyễn Thị Định

    Hết ranh Thị trấn hướng về TP.Tây Ninh

    1.050

    Đầu Kho bạc Nhà nước

    Hết ranh Thị trấn hướng về Tân Hiệp

    840

    11

    Đường D4

    Giáp đường Lê Duẩn

    Hết tuyến

    1.260

    12

    Nguyễn Văn Trỗi

    Phạm Hồng Thái (lô 01)

    Cầu Tha La

    1.180

    13

    Đường 30/4

    Phạm Hồng Thái (lô 01)

    Hết tuyến

    1.180

    14

    Hẻm số 1 - Tôn Đức Thắng

    Giáp đường Tôn Đức Thắng

    Giáp đường Nguyễn Đình Chiểu

    1.120

    15

    Hẻm số 2 - Tôn Đức Thắng

    Giáp đường Tôn Đức Thắng

    Giáp đường Nguyễn Đình Chiểu

    1.260

    16

    Đường N11

    Giáp đường Tôn Đức Thắng

    Giáp đường Bùi Thị Xuân

    980

    Đường Bùi Thị Xuân

    Hết tuyến

    740

    9. Huyện Trảng Bàng

    ĐVT: Nghìn đồng/m2

    STT

    Tên đường

    Đoạn đường

    Giá đất

    Từ

    Đến

     

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    1

    QUỐC LỘ 22

    Ranh Thị trấn - Gia Lộc

    Bến xe

    6.000

    Bến xe

    Ngân hàng Nông nghiệp

    8.700

    Ngân hàng Nông nghiệp

    Ranh T.Trấn-An Tịnh

    5.500

    2

    NGUYỄN VĂN RỐP (Lộ 19 cũ)

    Ngã 4 Cầu Cống

    Ngã 3 Hai Châu

    4.800

    3

    TỈNH LỘ 787A (Tỉnh lộ 6A cũ)

    Từ đường Bời Lời (ngã 3 Hai Châu cũ)

    Giáp ranh Gia Lộc (TL6 cũ)

    4.300

    4

    TỈNH LỘ 787B (Tỉnh lộ 6B cũ)

    Đường Quốc lộ 22 (ngã 3 Dựa Heo)

    Giáp ranh An Hòa (cổng Cầu Hố cũ)

    5.200

    5

    GIA LONG

    Đường Quốc lộ 22

    Cổng vào Huyện ủy

    3.600

    6

    QUANG TRUNG

    Quang Trung (ngã 4 Cầu Cống cũ)

    Cổng vào Huyện ủy

    3.600

    7

    ĐẶNG VĂN TRƯỚC

    Đ. Quang Trung

    Đ.Trưng Trắc

    3.300

    8

    NGUYỄN VĂN CHẤU

    Đường Quốc lộ 22

    Lãnh Binh Tòng

    4.600

    9

    LÃNH BINH TÒNG

    Nguyễn Văn Chấu

    Đ.Trưng Nhị

    3.300

    10

    HUỲNH THỊ HƯƠNG (Lê Lợi cũ)

    Đ.Đặng Văn Trước

    Giáp ranh An Hòa

    4.500

    11

    NGUYỄN VĂN KIÊN

    Lãnh Binh Tòng

    Trọn đường (Đường cùng)

    3.300

    12

    TRƯNG TRẮC

    Đ.Đặng Văn Trước

    Giáp ranh An Tịnh

    4.100

    13

    TRƯNG NHỊ

    Lãnh Binh Tòng

    Trọn đường (đường cùng)

    3.200

    14

    DUY TÂN

    Đ.Quang Trung

    Đ.Đặng Văn Trước

    3.500

    15

    NGUYỄN DU (ĐƯỜNG XN cũ)

    Đường Quốc lộ 22 (ngã 3 Dựa Heo cũ)

    Nguyễn Văn Rốp (lộ 19 cũ)

    3.000

    16

    ĐƯỜNG 22 - 12

    Đường Quốc lộ 22

    Đường Bời Lời (ĐT 782 cũ)

    4.500

    17

    LÊ HỒNG PHONG (Đường 30/4 cũ)

    Nguyễn Văn Rốp (lộ 19 cũ)

    Đường Bời Lời (ĐT 782 cũ)

    3.700

    18

    ĐƯỜNG 30/4

    Đường Quốc lộ 22

    Đường Lê Hồng Phong (sân bóng Thị trấn cũ)

    2.800

    19

    ĐƯỜNG A chợ Trảng Bàng

    Đường Quốc lộ 22 (chợ thị trấn Trảng Bàng cũ)

    Đường E chợ Trảng Bàng

    5.400

    20

    ĐƯỜNG B chợ Trảng Bàng

    Đường Quốc lộ 22 (chợ thị trấn Trảng Bàng cũ)

    Đường E chợ Trảng Bàng

    5.400

    21

    BỜI LỜI (ĐT 782 cũ)

    Ngân hàng Nông nghiệp

    Nguyễn Văn Rốp (ngã 3 Hai Châu cũ)

    4.400

    Nguyễn Văn Rốp (ngã 3 Hai Châu cũ)

    Ranh Gia Lộc

    4.300

    22

    ĐƯỜNG E (Hậu chợ TB)

    Đường Quốc lộ 22

    Đường TL 6B

    5.000

    23

    NGUYỄN TRỌNG CÁT (Đường Đồng Tiến cũ)

    Đường Nguyễn Du (Xí nghiệp Nước Đá cũ)

    Trọn đường (ngã Lò Rèn cũ)

    4.400

    24

    VÕ TÁNH

    Đường Đặng Văn Trước

    Đường Lãnh Binh Tòng

    2.000

    25

    ĐƯỜNG GIA LỘC- THỊ TRẤN

    Đường Bời Lời

    Gia Huỳnh - Gia Lộc

    1.900

    26

    HOÀNG DIỆU

    Đường Nguyễn Văn Rốp

    Đường Bời Lời

    1.700

    Đường Nguyễn Văn Rốp

    Nguyễn Trọng Cát

    1.700

    27

    BẠCH ĐẰNG

    Đường Nguyễn Văn Rốp

    Đường Bời Lời

    1.700

    Đường Nguyễn Văn Rốp

    Nguyễn Trọng Cát

    1.700

    28

    TRẦN THỊ NGA

    Đường Nguyễn Văn Rốp

    Đường Bời Lời

    1.700

    29

    BÙI THANH VÂN

    Đường Quốc lộ 22 đối diện khu dân cư ấp Hòa Bình, An Hòa

    Ranh ô Lò Rèn, Lộc Trát xã Gia Lộc

    2.700

    30

    ĐƯỜNG ĐÌNH GIA LỘC

    Đường Quốc lộ 22 (Bến xe -Ngân hàng Nông nghiệp) đối diện cua Ngân hàng Nông nghiệp

    Bia tưởng niệm đội biệt động thị trấn Trảng Bàng

    1.300

    Đường Quốc lộ 22 (Bến xe - Ngân hàng Nông nghiệp) đối diện Trung tâm giáo dục thường xuyên

    Trường Tiểu học Đặng Văn Trước

    1.300

    31

    ĐƯỜNG HỒ BƠI

    Đường Quốc lộ 22 (Bến xe -Ngân hàng Nông nghiệp) đối diện bánh canh Hoàng Minh I

    Trường Tiểu học Đặng Văn Trước

    600

    32

    ĐƯỜNG TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN

    Đường Quốc lộ 22 (Bến xe-Ngân hàng Nông nghiệp) đối diện chùa Phước Lưu

    Nguyễn Văn Chấu

    2.700

    33

    ĐƯỜNG GIA HUỲNH 1

    Nguyễn Văn Rốp

    Lê Hồng Phong

    2.400

    34

    ĐƯỜNG GIA HUỲNH 2

    Đường 787A

    Bời Lời

    1.100

    35

    ĐƯỜNG GIA HUỲNH 3

    Cách ngã 3 Hai Châu 100m hướng về Lộc Hưng phía bên phải nhà trọ Trường An

     

    2.000

    36

    ĐƯỜNG LỘC DU 22 (LÀNG NGHỀ)

    Nguyễn Trọng Cát

    Bùi Thanh Vân

    2.500

    37

    ĐƯỜNG LỘC DU 23 (CẶP BẾN XE CŨ)

    Quốc lộ 22

    Bùi Thanh Vân

    2.700

    38

    ĐƯỜNG NỐI 787B (KHU 27/7)

    Từ ranh khu 27/7

    Trung Tâm y tế huyện Trảng Bàng

    3.400

    39

    Đường Xe Sâu

    Đường Nguyễn Du

    Đường Nguyễn Trọng Cát

    3.800

    40

    Đường Lộc Du

    Đường 22/12

    Ranh Gia Lộc

    2.200

    41

    Đường QH 15 m

    QL22

    Đường QH11 m

    4.000

     

    PHỤ LỤC IV

    BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI KHU KINH TẾ CỬA KHẨU MỘC BÀI VÀ KHU KINH TẾ CỬA KHẨU XA MÁT ÁP DỤNG CHO NHÀ ĐẦU TƯ
    (Kèm theo Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)

    1. Bảng giá đất ở tại Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài

    ĐVT: Nghìn đồng/m2

    STT

    Vị trí đất

    Giá đất ở

    1

    Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường Xuyên Á (QL22B) và đường ĐT 786 (đoạn trong đô thị).

    1.630

    2

    Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường chính đô thị có lộ giới 25 mét và đường ĐT 786 (đoạn ngoài đô thị).

    1.304

    3

    Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường trung tâm KCN có lộ giới 20mét.

    1.141

    4

    Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường trung tâm đô thị có lộ giới 17,5 mét đến nhỏ hơn 25 mét.

    978

    5

    Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường chính KKT có lộ giới từ 15,5 mét đến nhỏ hơn 20 mét

    815

    6

    Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường đô thị có lộ giới 15 mét

    652

    7

    Đất chưa xây dựng cơ sở hạ tầng nhưng đã quy hoạch.

    489

    2. Bảng giá đất ở tại Khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát

    ĐVT: Nghìn đồng/m2

    STT

    Vị trí đất

    Giá đất ở

    1

    Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường QL 22B, QL 14C, ĐT 782, ĐT 791.

    1.184

    2

    Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường quy hoạch đô thị có lộ giới 30 mét đến 45 mét.

    829

    3

    Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường liên khu vực có lộ 25 mét.

    710

    4

    Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường khu vực có lộ 20,5 mét.

    592

    5

    Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường nội bộ có lộ giới 15 mét.

    474

    6

    Đất chưa xây dựng cơ sở hạ tầng nhưng đã quy hoạch.

    355

     

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 44/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về giá đất
    Ban hành: 15/05/2014 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai
    Ban hành: 15/05/2014 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    04
    Thông tư 36/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất
    Ban hành: 30/06/2014 Hiệu lực: 13/08/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    05
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    06
    Nghị định 01/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai
    Ban hành: 06/01/2017 Hiệu lực: 03/03/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    07
    Nghị định 96/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định về khung giá đất
    Ban hành: 19/12/2019 Hiệu lực: 19/12/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    08
    Quyết định 71/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc ban hành Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh từ năm 2015 đến năm 2019
    Ban hành: 22/12/2014 Hiệu lực: 01/01/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    09
    Quyết định 15/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh từ năm 2015 đến năm 2019 ban hành kèm theo Quyết định 71/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh
    Ban hành: 10/05/2016 Hiệu lực: 20/05/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    10
    Quyết định 05/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc sửa đổi, bổ sung Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định 71/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh từ năm 2015 đến năm 2019
    Ban hành: 22/02/2019 Hiệu lực: 05/03/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 57/2019/QĐ-UBND Bảng giá đất tỉnh Tây Ninh từ năm 2020 đến năm 2024

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh
    Số hiệu:57/2019/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:20/12/2019
    Hiệu lực:01/01/2020
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Trần Văn Chiến
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X