hieuluat

Quyết định 58/2019/QĐ-UBND đơn giá nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc tỉnh Tây Ninh

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Tây NinhSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:58/2019/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Dương Văn Thắng
    Ngày ban hành:26/12/2019Hết hiệu lực:07/01/2024
    Áp dụng:06/01/2020Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở, Xây dựng
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH TÂY NINH
    -------

    Số: 58/2019/QĐ-UBND

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Tây Ninh, ngày 26 tháng 12 năm 2019

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    BAN HÀNH BẢNG ĐƠN GIÁ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH

    ________________

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH

     

    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

    Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;

    Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

    Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một sđiều của Luật Nhà ở;

    Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;

    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình s 3706/TTr-SXD ngày 23 tháng 12 năm 2019,

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 01 năm 2020 và thay thế Quyết định số 81/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

    Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải; Trưởng Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

    Nơi nhận:
    - Chính phủ;
    - Bộ Xây d
    ng;
    - Vụ Pháp chế - Bộ Xây dựng;
    - Cục Ki
    m tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
    - TT.TU; TT.HĐND;
    - CT, các PCT UBND t
    nh;
    - Như Điều 3;
    - Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
    - Lưu: VT.
    U.
    Khoi

    TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
    KT.CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH




    Dương Văn Thắng

     

     

    BẢNG ĐƠN GIÁ

    NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2019/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Tây Ninh)

     

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

    1. Phạm vi điều chỉnh

    Quyết định này quy định Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Tây Ninh áp dụng trong công tác bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước; bồi thường thiệt hại về nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc khi nhà nước thu hồi đất; bồi thường về di chuyển mồ mả và các hoạt động nghiệp vụ khác theo quy định của pháp luật.

    2. Đối tượng áp dụng

    a) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến việc mua, bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước, công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất, bồi thường về di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

    b) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về nhà ở, đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

    Điều 2. Giải thích từ ngữ

    1. Tường xây gạch được hiểu là có tô trát hoàn thiện.

    2. Tường xây quét vôi hoặc sơn nước được hiểu là quét vôi hoặc sơn nước cả trong và ngoài nhà. Trường hp quét vôi hoặc sơn nước một mặt thì tính toán trừ đi chi phí phần không thực hiện.

    3. Nhà biệt thự là nhà ở riêng biệt (hoặc có nguồn gốc là nhà ở đang được dùng vào mục đích khác) có sân vườn, có hàng rào và lối ra vào riêng biệt, có số tầng chính không quá 3 tầng (không kể tầng mái che cầu thang, tầng mái và tầng hầm), có ít nhất 3 mặt nhà trông ra sân hoặc vườn, có diện tích xây dựng không vượt quá 50% diện tích khuôn viên đất; diện tích đất khuôn viên biệt thự không nhỏ hơn 350,0 m2 và tổng diện tích sử dụng tối thiểu từ 250,0 m2 trở lên.

    4. Tầng bán ngầm là tầng mà một nửa chiều cao của nó nằm trên hoặc ngang cốt mặt đất đặt công trình.

    5. Các từ, cụm từ viết tắt được hiểu như sau: “NHSD” là niên hạn sử dụng; “ĐVT” là đơn vị tính; “m2sàn” là mét vuông sàn; “m2tường” là mét vuông tường; “md” là mét dài; “DT sàn XD” là diện tích sàn xây dựng; “đ/m ống” là đồng trên mét ống; “BTCT” là bê tông cốt thép; “đ/m2” là đồng trên mét vuông; “đ/m3” là đồng trên mét khối; “msâu” là mét sâu; “m2trát” là mét vuông trát; “m2trần” là mét vuông trần; “m2ốp” là mét vuông ốp; “đồng/m” là đồng trên mét.

    Điều 3. Bảng đơn giá nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Tây Ninh

    1. Đơn giá xây dựng phục vụ công tác bồi thường

    a) Đơn giá nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, nhà nuôi chim yến:

    Stt

    LOẠI NHÀ, KẾT CẤU CHÍNH

    ĐVT

    GIÁ BỒI THƯỜNG (đồng)

    NHSD (năm)

    GHI CHÚ

    I

    NHÀ (Phân cấp nhà theo Thông tư s03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt đng đầu tư xây dựng)

    1

    Nhà ở (công trình cấp IV)

    1.1

    Nhà trệt (Nhà ở 1 tầng): Móng xây gạch hoặc móng BTCT kết hợp gạch); cột, tường gạch; sơn nước; nền lát gạch ốp lát các loại; có đóng trần (trừ trần gỗ); có phòng vệ sinh trong nhà

    Độ bn vững bậc IV, bậc chịu lửa bc IV

    1.1.1

    Mái lợp tôn hoặc fibrô xi măng

    m2sàn

    3.230.000

    15

     

    1.1.2

    Mái lợp ngói

    m2sàn

    3.520.000

    18

    1.2

    Nhà trệt (Nhà ở 1 tầng): Móng, khung cột, đà BTCT; tường xây gạch; sơn nước; nền lát gạch; xà gồ gỗ hoặc thép; có đóng trần (trừ trần gỗ); có phòng vệ sinh trong nhà

    Độ bền vững bậc III-IV, bậc chịu lửa III - IV

    1.2.1

    Mái lợp tôn hoặc Fibrô xi măng

    m2sàn

    3.920.000

    15

     

    1.2.2

    Mái lợp ngói

    m2sàn

    4.172.000

    18

    1.3

    Phần được cộng hay giảm thêm

    1.3.1

    Nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu, giảm thêm

    m2sàn

    160.000

     

     

    1.3.2

    Không đóng trần hoặc một phần không đóng trần, giảm thêm

    m2trần

    150.000

     

     

    1.3.3

    Đóng trần gỗ cộng thêm

    m2trần

    209.000

     

     

    1.3.4

    Tường quét vôi toàn bộ, không bả matit: Giảm thêm 8% đơn giá so với nhà mái tôn

    1.3.5

    Tường có mặt ngoài quét vôi hoặc nước xi măng, không bả matit: Giảm thêm 4% đơn giá so với nhà mái tôn

    1.3.6

    Tường, cột không tô trát hoàn thiện: Giảm thêm 10% đơn giá hoàn thiện mặt trong, mặt ngoài chưa tô trát; giảm 25% đơn giá nếu toàn bộ tường không tô trát

    1.3.7

    Không có khu vệ sinh trong nhà: Giảm thêm 5% đơn giá so với nhà mái tôn

    1.3.8

    Nhà ở có 1 mặt tường chung giảm thêm 5% đơn giá, 2 mặt tường chung giảm thêm 10% đơn giá

    1.3.9

    Nhà ở có 1 mặt tường mượn giảm thêm 10% đơn giá; 2 mặt tường mượn giảm thêm 20% đơn giá

    2

    Nhà ở (công trình cấp III)

    2.1

    Nhà ở t2 - 3 tầng

     

    Kết cấu: Móng, khung cột, đà, sàn BTCT; tường xây gạch; sơn nước; nền sàn lát gạch ốp lát các loại; có đóng trần (với nhà mái tôn hoặc ngói)

    Độ bền vững bậc II - III, bậc chịu lửa II - III

    2.1.1

    Mái lợp tôn (xà gồ gỗ hoặc thép)

    m2sàn

    4.820.000

    35

     

    2.1.2

    Mái lợp ngói

    m2sàn

    5.043.000

    40

    2.1.3

    Mái BTCT

    m2sàn

    5.223.000

    45

    2.2

    Nhà ở từ 4 - 5 tầng

     

    Kết cấu: Móng, khung cột, đà, sàn BTCT; tường xây gạch; sơn nước; nền, sàn lát gạch ốp lát các loại; có đóng trần (với nhà mái tôn hoặc ngói)

    Độ bền vững bậc II, bậc chịu lửa II

    2.2.1

    Mái lp tôn (xà gồ gỗ hoặc thép)

    m2sàn

    5.538.000

    40

     

    2.2.2

    Mái lợp ngói

    m2sàn

    5.734.000

    45

    2.2.3

    Mái BTCT

    m2sàn

    5.804.000

    48

    2.3

    Phần được cộng hoặc giảm thêm

    2.3.1

    Nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu, giảm thêm

    m2sàn

    160.000

     

     

    2.3.2

    Có đóng trần dưới sàn BTCT: Cộng thêm giá đóng trần với diện tích có đóng trần theo đơn giá quy định tại Khoản 45 Phần I Bảng đơn giá vật kiến trúc, lò gạch, mồ mả và các công trình đặc biệt khác

    2.3.3

    Nhà không đóng trần (tầng trên cùng), đối với nhà mái ngói hoặc mái tôn, giảm thêm

    m2 trần

    150.000

     

     

    2.3.4

    Tường quét vôi toàn bộ, không bả matit: Giảm thêm 8% đơn giá so với nhà mái tôn

    2.3.5

    Tường có mặt ngoài quét vôi hoặc nước xi măng, không bả matit: Giảm thêm 4% đơn giá so với nhà mái tôn

    2.3.6

    Tường, cột không tô trát hoàn thiện: Giảm thêm 10% đơn giá hoàn thiện mặt trong, mặt ngoài chưa tô trát; giảm 25% đơn giá nếu toàn bộ tường không tô trát

    2.3.7

    Nhà ở có 1 mặt tường chung (chung cả móng) giảm thêm 5% đơn giá, 2 mặt tường chung giảm thêm 10% đơn giá

    2.3.8

    Nhà từ 4 - 5 tầng có tầng bán ngầm: Đơn giá tầng bán ngầm tính bằng các tầng trên

    2.3.9

    Nhà từ 4 - 5 tầng có 1 tầng hầm: Diện tích tầng hầm được tính với đơn giá bằng 130% đơn giá mt m2 sàn nhà cùng loi có cùng số tầng nổi, không có tầng hầm

    2.4

    Nhà ở từ 6 - 7 tầng: Chủ sở hữu cung cấp hồ sơ chứng từ thanh quyết toán; xác định lại theo hồ sơ thanh, quyết toán được phê duyệt nhân với tỷ lệ % chất lượng còn lại của công trình

    50

    Độ bền vững bậc II, bậc chịu lửa II

    3

    Nhà biệt thự: Chủ sở hữu cung cấp hồ sơ chứng từ thanh quyết toán; xác định lại theo hồ sơ thanh, quyết toán được phê duyệt nhân với tỷ lệ % chất lượng còn lại của công trình

    80

    Độ bền vững bậc I, bậc chịu lửa I

    4

    Nhà ở cấp I, II: Chủ sở hữu cung cấp hồ sơ chứng từ thanh quyết toán. Xác định lại theo hồ sơ quyết toán được phê duyệt nhân với tỷ lệ % chất lượng còn lại của công trình

    - Cấp I: 100 năm.

    - Cấp II: 75 năm.

    - Cấp I: Độ bền vững bậc I, bậc chịu lửa I.

    - Cấp II: Độ bền vững bậc II, bậc chịu lửa II.

    II

    NHÀ TẠM (Theo quy định của pháp luật, nhà tạm không được công nhận là nhà ở, không phân cấp cho nên chỉ tính toán đủ mức giá theo quy định; các loại kho tạm cũng áp dng đơn giá loi này)

    1

    Cột, kèo gỗ xẻ hoặc cột BTCT; vách tôn hoặc ván tạp; mái tôn hoặc Fibrô xi măng; nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu

    m2sàn

    821.000

    < 10

    Không phân cấp độ bền vững, bậc chịu lửa.

    2

    Cột, kèo gỗ tạp hoặc tre; vách, mái tranh tre, nứa, lá; nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu; hoặc loại nhà có kết cấu như nhà tạm loại 1 nhưng không có vách hoặc vách lửng

    m2sàn

    498.000

    3

    Cột, kèo gỗ tạp hoặc tre; mái tranh tre, nứa, lá; nền đất; vách tạm, không cửa

    m2sàn

    399.000

    III

    NHÀ NUÔI CHIM YẾN

    1

    Nhà nuôi yến không ở: Khung cột BTCT, tường xây gạch

    m2sàn

    3.410.000

    18

     

    2

    Nhà nuôi yến và kết hp để ở: Đơn giá xác định riêng cho từng phần để ở (theo Phần I Bảng đơn giá nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, nhà nuôi chim yến) và phn nhà nuôi yến không ở (theo Khoản 1 Phần III Bảng đơn giá nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, nhà nuôi chim yến).

    IV

    NHÀ KHO, NHÀ XƯỞNG (áp dụng đối với nhà xưởng phá dỡ trên 50,0% diện tích sàn xây dựng không tái sử dụng)

    1

    Nhà kho, xưởng xây dựng độc lập, không có hồ sơ hoàn công, không phân cấp công trình quy định tại Thông tư số 03/2016/TT-BXD, có chiều cao cột biên lớn hơn hoặc bằng 3,00 m (nếu nhà xưởng có cột biên nhỏ hơn 3,00 m thì tính theo giá nhà tạm quy định tại Phần II Bảng đơn giá nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, nhà nuôi chim yến)

    1.1

    Nhà xưởng loại 1: Kết cấu khung kèo cột BTCT hoặc sắt hình hoặc kết cấu khung kho Tiệp; mái lợp tôn sóng vuông hay mạ màu; tường xây gạch; nn lát gạch các loại hoặc bê tông xi măng

    m2sàn

    2.756.000

    18

     

    1.2

    Nhà xưởng loại 2: Kết cấu khung kèo, cột bằng gỗ xây dựng hoặc thép hình; tường lửng và lưới B40, mái tôn hoặc ngói; nền láng xi măng hoặc gạch các loại

    m2sàn

    2.228.000

    18

     

    1.3

    Nhà xưởng loại 3: Nhà kho kết cấu tường gạch thu hồi hoặc khung kèo, cột bằng gỗ xây dựng hoặc thép hình; tường gạch lửng, vách tôn hoặc ván xẻ; mái tôn hoặc Fibrô xi măng hoặc ngói; nền láng xi măng, gạch tàu hoặc tương đương

    m2sàn

    1.759.000

    15

     

    1.4

    Nhà xưởng loại 4: Kết cấu giống loại 3 nhưng không có bao che, nền đất

    m2sàn

    1.056.000

    15

     

    2

    Loại xác định được theo cấp công trình quy định tại Thông tư số 03/2016/TT-BXD, có hồ sơ thanh, quyết toán: Chủ sở hữu cung cấp hồ sơ chứng từ thanh quyết toán, hồ sơ hoàn công đã được cấp có thẩm quyền, cơ quan chức năng thẩm định phê duyệt dự toán, phù hợp với giá thị trường nhân với tỷ lệ % chất lượng còn lại của công trình

    b) Đơn giá vật kiến trúc, lò gạch, mồ mả và các công trình đặc biệt khác:

    Stt

    LOẠI CÔNG TRÌNH, KT CẤU CHÍNH

    ĐVT

    GIÁ BỒI THƯỜNG (đồng)

    GHI CHÚ

    I

    VẬT KIẾN TRÚC

    1

    Nhà vệ sinh

    1.1

    Nhà vệ sinh riêng biệt (dùng cho các hộ tập thể) của các tổ chức cơ quan hoặc nhà vệ sinh ngoài nhà của cá nhân:

    - Trang thiết bị vệ sinh trung bình;

    - Tường quét vôi;

    - Nền bê tông xi măng;

    - Mái tôn hoặc Fibrô ximăng

    m2sàn

    2.450.000

    Chưa tính hầm tự hoại. Phần hầm tự hoại, hố thấm tính riêng

    1.1.1

    Trường hợp không xác định được thể tích bể tự hoại, tính toàn bộ cho diện tích xây dựng nhà vệ sinh

    m2sàn

    3.850.000

     

    1.1.2

    Tường có phần ốp gạch dưới 1,6 m cộng thêm

    m2tường

    240.000

     

    1.1.3

    Nn lát gạch ốp lát các loại cộng thêm

    m2sàn

    160.000

     

    1.2

    Nhà vệ sinh riêng biệt (dùng cho các hộ tập thể) của các tổ chức cơ quan hoặc nhà vệ sinh ngoài nhà của cá nhân:

    - Trang thiết bị vệ sinh trung bình;

    - Tường xây gạch, mặt trong ốp gạch men cao từ trên 1,6 m;

    - Nền lát gạch ốp lát các loại;

    - Mái ngói, lợp tôn.

    m2sàn

    3.310.000

    Chưa tính hầm tự hoại. Phần hầm tự hoại, hố thấm tính riêng

    1.2.1

    Trường hợp không xác định được thể tích bể tự hoại, tính toàn bộ cho diện tích xây dựng nhà vệ sinh

    m2sàn

    4.570.000

     

    1.3

    Mái BTCT cộng thêm

    m2sàn

    225.000

     

    1.4

    Nhà vệ sinh không lợp mái: Giảm thêm so với tổng giá trị nhà lợp mái

    m2sàn

    200.000

    Tổng giá trị - (200.000 đồng x DT sàn XD)

    1.5

    Bồn nước (nếu có)

    - Chủ sở hữu cung cấp chứng từ, hóa đơn mua hàng hoặc áp dụng theo công bố giá vật liệu xây dựng hàng tháng của UBND tỉnh (hoặc Liên Sở Xây dựng - Tài chính được phân cấp) hoặc báo giá 03 nhà sản xuất (hoặc nhà phân phối).

    - Khi bồi thường tính theo tỷ lệ (%) giá trị còn lại.

    2

    Chuồng gia súc, gia cầm, chuồng trại chăn nuôi công nghiệp, phòng thí nghiệm

    m2sàn

    - Chủ sở hữu cung cấp hồ sơ hoặc chứng từ thanh, quyết toán tại thời điểm thi công, phù hợp với giá thị trường hoặc chủ sở hữu không cung cp chứng từ áp dụng đơn giá: 1.350.000 đồng/m2;

    - Khi bồi thường tính theo tỷ lệ (%) giá trị còn lại.

    3

    Chuồng trại chăn nuôi gia súc của các hộ gia đình

    3.1

    Cột gạch hoặc BTCT đúc sẵn; tường xây gạch lửng cao từ dưới () 1,0 m (2 đầu hồi xây kín); mái lợp tôn hoặc lá; nền láng xi măng

    3.1.1

    Trát vữa xi măng toàn bộ tường

    m2sàn

    830.000

     

    3.1.2

    Chỉ trát phần trong

    m2sàn

    775.000

     

    3.1.3

    Không trát tường

    m2sàn

    695.000

     

    3.1.4

    Trường hợp tường mặt trước, mặt sau xây kín, phần tường cao hơn 1,0 m được cộng thêm diện tích xây cao trên 1,0 m

    a)Trát hai mặt tường

    m2tường

    350.000

     

    b) Không trát tường

    m2tường

    160.000

     

    c) Trát một mặt tường

    m2tường

    250.000

     

    3.2

    Cột gỗ hoặc BTCT đúc sẵn; mái tôn hoặc lá; nền láng xi măng

    3.2.1

    Vách tôn

    m2sàn

    410.000

     

    3.2.2

    Không vách

    m2sàn

    328.000

     

    3.3

    Nn đất, cột gỗ; mái tôn hoặc lá; không vách

    m2sàn

    293.000

     

    4

    Quán tạm, sử dụng để buôn bán, không ở: Kết cấu khung sắt tiền chế; mái tôn

    4.1

    - Không vách;

    - Nền xi măng, gạch các loại

    m2sàn

    498.000

    Áp dụng đối với những trường hp giải tỏa trắng nhà ở phải di chuyển đi nơi khác hoặc bị giải tỏa một phần mà không có nơi ở khác phải di dời

    4.2

    - Vách tôn tạm;

    - Nền xi măng, gạch các loại

    m2sàn

    736.000

    4.3

    - Không vách;

    - Nền đất.

    m2sàn

    326.000

    5

    Tường, cột xây gạch thẻ, không tô, chiều dày bt kỳ

    m3

    2.040.000

     

    6

    Tường xây gạch ống, không tô, chiều dày bất kỳ

    m3

    1.250.000

     

    7

    Mương máng xây gạch thẻ (có hoặc không tô trát)

     

    Khi đền bù xác định đơn giá theo m3 từng loại cấu kiện

    8

    Tô tường cột vữa xi măng

    m2

    82.000

     

    9

    Tô tường, cột, sê nô, ô văng, lam băng đá rửa

    m2

    244.000

     

    10

    Láng nền sàn, bậc cấp mương nước

    m2

    40.000

     

    11

    Vách ván (1,5 - 2,0 cm), sàn gcác loại

    11.1

    Vách gỗ tự nhiên

    m2

    258.000

     

    11.2

    Sàn gỗ tự nhiên

    m2

    359.000

     

    11.3

    Vách, sàn bằng ván ép

    m2

    230.000

     

    12

    Móng, nền, bệ máy: Bê tông đá 4x6 M100

    m3

    1.440.000

     

    13

    Móng, nền, bệ máy: Bê tông đá 1x2 M200

    m3

    1.670.000

     

    14

    Móng, bệ máy, cột, tường, đà, đan, lam, dần, sàn các loại: BTCT đá 1x2 M200

    14.1

    Móng, bệ máy

    m3

    3.540.000

     

    14.2

    Cột, tường, đà, đan, lam, dầm, sàn các loi (đã bao gồm ván khuôn)

    m3

    7.030.000

     

    15

    Nền sàn lát gạch ốp lát các loại (không kể lớp bê tông lót, nếu có)

    m2

    240.000

     

    16

    Sân xi măng hoặc lát gạch tàu hoặc lát gch thẻ

    m2

    125.000

     

    17

    Sân đổ đá mi

    m3

    Theo công bố giá vật liệu xây dựng hàng tháng của UBND tỉnh (hoặc Liên Sở Xây dựng - Tài chính được phân cấp)

    18

    Móng tường xây gch thẻ

    m3

    1.780.000

     

    19

    Móng tường xây đá hộc, đá ong

    m3

    1.335.000

     

    20

    Hàng rào kẽm gai, lưới B40, hàng rào song sắt

    20.1

    Hàng rào kẽm gai có trụ bê tông đúc sẵn, sắt V hoặc gỗ không có móng hàng rào

    m2

    82.000

     

    20.2

    Hàng rào lưới B40 có trụ bê tông đúc sẵn, sắt V hoặc gỗ không có móng hàng rào

    m2

    110.000

     

    20.3

    Hàng rào song sắt cao trung bình 2,0 m (tường cao trung bình 0,4 m; trên rào song sắt), móng xây gạch hoặc đá hộc

    m2

    928.000

     

    21

    Hàng rào xây gạch cao dưới 2,0 m, dày 100 mm; trụ xây gạch thẻ; móng xây gạch hoặc đá hộc (diện tích tính từ mặt đất, giá đã tính toán đến giá trị phần móng)

    21.1

    Trát 02 mặt

    m2

    668.000

    Phần cao trên 2,0 m: Cộng thêm 350.000 đ/m2

    21.2

    Trát 01 mặt

    m2

    553.000

    Phần cao trên 2,0 m: Cộng thêm 255.000 đ/m2

    21.3

    Không trát

    m2

    438.000

    Phần cao trên 2,0 m: Cộng thêm 160.000 đ/m2

    22

    Hàng rào xây gạch cao dưới 2,0 m, dày 100 mm; móng BTCT; trụ xây gạch thẻ hoặc BTCT đúc sẵn (diện tích tính từ mặt đất)

    22.1

    Trát 02 mặt

    m2

    900.000

    Phần cao trên 2,0 m: Cộng thêm 420.000 đ/m2

    22.2

    Trát 01 mặt

    m2

    785.000

    Phần cao trên 2,0 m: Cộng thêm 323.000 đ/m2

    22.3

    Không trát

    m2

    670.000

    Phần cao trên 2,0 m: Cộng thêm 225.000 đ/m2

    23

    Hàng rào lưới B40:

    - Móng xây gạch hoặc đá hộc hoặc đá ong;

    - Tường rào xây gạch ống dày 10 cm, cao bình quân 0,4 m + rào lưới B40, chiều cao lưới bình quân 1,2 m;

    - Khoảng cách trụ (cọc) bình quân 3,0 m.

    m2

    325.000

    Đã tính phần móng

    24

    Hàng rào xây gạch Block (diện tích tính toán xác định từ mặt đất, giá đã tính toán đến giá trị phần móng)

    24.1

    Hàng rào xây block T20 cao bình quân 2,0 m; móng xây gạch block hoặc đá hộc

    m2

    674.000

    Diện tích tính từ mặt đất

    24.2

    Hàng rào xây block T10 hoặc gạch bê tông rỗng 4 lỗ cao bình quân 2,0 m; móng xây gạch block hoặc đá hộc

    m2

    511.000

    25

    Trụ cổng

     

     

    Diện tích tính từ mặt đất, đã tính phần móng

    25.1

    Trụ cổng xây gạch, không trát

    m3

    1.854.000

    25.2

    Trụ cổng BTCT

    m3

    5.944.000

    25.3

    Trụ có tô trát, sơn, cộng thêm

    m2trát

    175.000

    25.4

    Ốp đá hoa cương hoặc ốp Alu, cộng thêm

    m2ốp

    967.000

    26

    Bồi thường san lấp mặt bằng: Khối lượng đất đắp lớn, đất đổ nền của các Công ty, các tổ chức kinh tế

    - Chủ sở hữu cung cấp hồ sơ hoặc chứng từ thanh, quyết toán tại thời điểm thi công, phù hợp với giá thị trường.

    - Trường hợp chủ sở hữu không có chứng từ thanh toán áp dụng: Giá thị trường (báo giá 03 nhà sản xuất hoặc phân phối) hoặc theo công bố giá vật liệu xây dựng hàng tháng của UBND tỉnh (hoặc Liên Sở Xây dựng - Tài chính được phân cấp) công chi phí vận chuyển, bốc dỡ (nếu có) và giảm 10% thuế GTGT.

    27

    Cầu rửa xe ô tô, mô tô, bệ móng, hầm bồn xăng dầu

    Công trình

    - Chủ sở hữu cung cp hồ sơ chứng từ thanh toán, quyết toán hoặc hp đồng của chủ sở hữu với đơn vị thi công, phù hp với giá thị trường;

    - Trường hp chủ sở hữu không có chứng từ thanh toán căn cứ theo thiết kế hoặc đo hiện trạng tính lại theo đơn giá từng cấu kiện cấu thành tính tương tự như từ Khoản 5-19 Phần I Bảng đơn giá vật kiến trúc, lò gạch, mồ mả và các công trình đặc biệt khác.

    - Khi bồi thường tính theo tỷ lệ (%) giá trị còn lại.

    28

    Ống cống BTCT các loại (kể cả ống cống li tâm)

    md

    Theo công bố giá vật liệu xây dựng hàng tháng của của UBND tỉnh (hoặc Liên Sở Xây dựng - Tài chính được phân cấp) hoặc báo giá 03 nhà sản xuất (hoặc nhà phân phối) nhân với tỷ lệ % chất lượng còn lại

    29

    Giếng đào, tính theo chiều sâu, đường kính bình quân 1,0 m

    29.1

    Không có ống cống, không xây miệng

    m sâu

    250.000

     

    29.2

    Có ống cống, không xây miệng giếng

    m sâu

    250.000 + đơn giá ống cống

    29.3

    Có ống cống, xây miệng giếng

    m sâu

    250.000 + đơn giá ống cống + giá diện tích xây, trát

    29.4

    Đường kính khác 1,0 m: Nhân theo hệ số (đường kính khác 1,0 m)^2 (ví dụ giếng đường kính 1,2 m nhân hệ số (1,2^2) = 1,44)

    30

    Giếng khoan dân dụng

    30.1

    Chiều sâu từ dưới 20,0 m

    Giếng

    2.500.000

    Không phân biệt đường kính

    30.2

    Chiều sâu trên 20,0 m

    Giếng

    2.500.000 + (100.000 đồng/m (x) nhân chiều sâu)

    31

    Giếng khoan công nghiệp

    Chủ sở hữu cung cấp hồ sơ chứng từ thanh toán, quyết toán hoặc hp đồng của chủ sở hữu với đơn vị thi công, phù hợp với giá thị trường nhân với tỷ lệ % chất lượng còn lại

    32

    Giếng thấm đường kính trung bình 1,0 m

    cái

    Tính như giếng đào (Khoản 29.1 Phần I Bảng đơn giá vật kiến trúc, lò gạch, mồ mả và các công trình đặc biệt khác) + 318.000 đồng/nắp

    Có ống BTCT đổ tại chỗ: Cộng thêm 1.000.000 đồng cho một mét ống.

    33

    Miếu thờ xây gạch có mái

    m2

    665.000

     

    34

    Bàn thiên xây gạch, có đan BTCT các loại

    cái

    533.000

     

    35

    Bàn thiên gỗ các loại

    cái

    125.000

     

    36

    Bàn thiên xây gạch không có đan BTCT các loại

    cái

    132.000

     

    37

    Ốp tường, cột, lam, đan bằng gạch men, đá ốp lát các loại (ngoài phạm vi công trình)

    m2

    364.000

     

    38

    Đài nước kết cấu BTCT

    cái

    - Chủ sở hữu cung cấp hồ sơ chứng từ thanh toán, quyết toán hoặc hợp đồng của chủ sở hữu với đơn vị thi công, phù hợp với giá thị trường;

    - Trường hợp chủ sở hữu không có chứng từ thanh toán căn cứ theo thiết kế hoặc đo hiện trạng tính lại theo đơn giá từng cấu kiện cấu thành.

    - Khi bồi thường tính theo tỷ lệ (%) giá tr còn li.

    39

    Hầm biogas, hầm tự hoại xây gạch, nắp BTCT

    m3

    1.684.000

     

    40

    Bể nước sinh hoạt gia đình: Đáy BTCT, thành xây gạch, không nắp

    cái

    - Tính theo khố lượng các loại kết cấu (đo hiện trạng tính lại theo đơn giá từng cấu kiện cấu thành xác định từ Khoản 5-19 Phần I Bảng đơn giá vật kiến trúc, lò gạch, mồ mả và các công trình đặc biệt khác) nhân với tỷ lệ % chất lượng còn lại.

    - Có nắp cộng thêm 318.000 đ/m2 nắp

    41

    Bể nước, bể cá BTCT

    cái

    Tính theo khối lượng các loại kết cấu BTCT cấu thành xác định từ Khoản 5-19 Phần I Bảng đơn giá vật kiến trúc, lò gạch, mồ mả và các công trình đặc biệt khác nhân với tỷ lệ % chất lượng còn lại

    42

    ơng, cống hộp BTCT

    m3

    1.581.000

    Tính theo chiều dài nhân (x) tiết diện ngoài mương

    43

    Mương, cống hộp đáy bê tông, thành xây gạch, có nắp đan bê tông đúc sẵn

    m3

    1.182.000

    Tính theo chiều dài nhân (x) tiết diện ngoài mương

    44

    Mương, cống hộp đáy bê tông, thành xây gạch, không có nắp đan bê tông đúc sẵn

    m3

    830.000

    Tính theo chiều dài nhân (x) tiết diện ngoài mương

    45

    Trần (Áp dụng để trừ đi khi bồi thường đối với các loại nhà đóng trần không; hết diện tích tầng áp mái hoặc cộng thêm khi có đóng trần dưới sàn BTCT)

    45.1

    Trần ván ép

    m2trần

    157.000

     

    45.2

    Trần tôn lnh

    m2trần

    145.000

     

    45.3

    Trần thạch cao

    m2trần

    150.000

     

    45.4

    Trần ván gỗ tự nhiên

    m2trần

    359.000

     

    46

    Hệ thống tưới tự động

    hệ thống

    - Khi bồi thường cần xác định sơ đồ tuyến ống bồi thường để xác định các thông số: Chủng loại ống, chiều dài từng chủng loại ống, số lượng co, tê, van khóa, số lượng vòi thuộc phạm vi bồi thường để áp dụng giá. Giá các cấu kiện xác định theo công bố giá vật liệu xây dựng hàng tháng của UBND tỉnh (hoặc Liên Sở Xây dựng - Tài chính được phân cấp) hoặc báo giá 03 nhà sản xuất (hoặc nhà phân phi);

    - Khi bồi thường tính theo tỷ lệ (%) giá trị còn lại.

    46.1

    Hệ thống tưới phun mưa

    46.2

    Hệ thống tưới phun sương

    46.3

    Hệ thống tưới nhỏ giọt

    II

    LÒ GẠCH CÁC LOẠI

    cái

    Chủ sở hữu cung cấp hồ sơ chứng từ thanh toán, quyết toán hoặc hợp đồng của chủ sở hữu với đơn vị thi công, phù hợp với giá thị trường nhân với tỷ lệ % chất lượng còn lại

    III

    MỒ MẢ

    1

    Nhà mồ đặc biệt kiên cố có kiến trúc phức tạp

    m2

    Chủ sở hữu cung cấp hồ sơ chứng từ thanh toán, quyết toán hoặc hợp đồng của chủ sở hữu với đơn vị thi công, phù hợp với giá thị trường hoặc 85% đơn giá nhà cung cấp

    2

    Mả xây đứng kiểu hình tháp (chóp đứng) dạng kiến trúc có chân đường kính 1,5 - 2,0 m; cao 2,0 - 3,0 m

    cái

    Chủ sở hữu cung cấp hồ sơ chứng từ thanh toán, quyết toán hoặc hp đồng của chủ sở hữu với đơn vị thi công, phù hợp với giá thị trường

    3

    Mả xây kiên cố bằng bê tông, ốp gạch, đá rửa bao gồm kim tĩnh

    cái

    20.000.000

     

    4

    Mả xây gạch, có hoa văn trang trí bao gồm kim tĩnh

    cái

    16.000.000

     

    5

    Mả ghép xây đá đỏ, đá ong, bao gồm kim tĩnh

    cái

    13.000.000

     

    6

    Mả đt

    cái

    3.000.000

     

    IV

    CÁC CÔNG TRÌNH ĐẶC BIỆT

     

    Đình, chùa, trạm xăng dầu, tháp thu, phát sóng viễn thông, công trình thể thao dưới nước, công trình giao thông, công trình thủy lợi, công trình hạ tầng

     

    - Chủ sở hữu cung cấp hồ sơ chứng từ thanh toán, quyết toán hoặc hợp đồng của chủ sở hữu với đơn vị thi công, phù hp với giá thị trường.

    - Khi bồi thường tính theo tỷ lệ (%) giá trị còn lại.

    c) Đơn giá các loại lò đốt:

    - Lò sấy lúa, lò đường: Tính căn cứ theo chứng từ thanh, quyết toán của chủ sở hữu với đơn vị thi công. Trường hợp không có chứng từ thì căn cứ vào kết quả đo đạc thực tế để xác định giá trị theo đơn giá theo các cấu kiện cấu thành lò (gạch xây, BTCT, vữa trát ...);

    - Lò heo quay, lò nướng bánh mì, lò nấu các loại: Tính theo chứng từ thanh, quyết toán của chủ sở hữu với đơn vị thi công. Trường hợp không có chứng từ thì căn cứ vào kết quả đo đạc thực tế để xác định giá trị theo đơn giá các cấu kiện cấu thành lò (gạch xây, BTCT, vữa trát, ...).

    d) Hệ thống điện nước các loại.

    - Đơn giá tính theo giá dự toán của ngành điện, nước hoặc hóa đơn, chứng từ thanh toán của người sử dụng điện nước;

    - Trường hợp không có dự toán, hóa đơn hoặc chứng từ thanh toán thì căn cứ vào khảo sát thực tế để tính (giá vật tư và nhân công tính bằng đơn giá của ngành điện, nước tại thời điểm tính giá) và trừ đi 10% thuế VAT.

    2. Đơn giá xây dựng phục vụ công tác hỗ trợ di dời (áp dụng trong trường họp vật kiến trúc không được bồi thường; ngoại trừ mồ mả: Ngoài việc tính bồi thường còn được hỗ trợ chi phí di dời)

    Stt

    LOẠI CÔNG TRÌNH, KẾT CẤU CHÍNH

    ĐVT

    GIÁ HỖ TRỢ DI DỜI (đồng)

    GHI CHÚ

    I

    VẬT KIẾN TRÚC

     

    Quán tạm sử dụng để buôn bán, không ở

    1

    - Kết cấu khung sắt tiền chế;

    - Mái tôn;

    - Vách tôn;

    - Nền xi măng hoặc lát gạch tàu hoặc gạch bông.

    m2sàn

    289.000

     

    2

    - Kết cấu khung sắt tiền chế;

    - Mái tôn;

    - Không vách;

    - Nn xi măng hoặc lát gạch tàu hoặc gạch bông.

    m2sàn

    239.000

     

    3

    - Kết cấu khung sắt tiền chế;

    - Mái tôn;

    - Không vách;

    - Nền đất.

    m2sàn

    106.000

     

    4

    - Kết cấu cột gỗ;

    - Mái tôn;

    - Không vách.

    m2sàn

    150.000

     

    5

    Quán có kết cấu cột gỗ, mái ngói xưa có giá trị thẩm mỹ cao: Hỗ trợ di dời 100% diện tích, giá hỗ trợ di dời xác định theo Khoản 1 Phần I Bảng đơn giá xây dựng phục vụ công tác hỗ trợ di dời

    II

    MỒ MẢ (đã bao gồm chi phí đào, bốc mồ mả)

    1

    Hỗ trợ di dời mộ cũ

    cái

    4.600.000

     

    2

    Hỗ trợ di dời mộ mới xây (từ 3 năm trở xuống)

    cái

    8.050.000

     

    III

    HỖ TRỢ KHÁC VỀ VẬT KIẾN TRÚC

    1

    Hỗ trợ di dời cổng rào bằng sắt thép kể cả các loại cổng chính, phụ

    m2

    85.000

     

    2

    Hỗ trợ di dời trụ bơm xăng dầu

    trụ

    Chủ đầu tư lập dự toán kinh phí chi phí di dời (bao gồm cả chi phí kim định lại thiết bị và bồn chứa) để phê duyệt

    3

    Hỗ trợ di dời bồn xăng

    bồn

    4

    Hỗ trợ di dời bảng hiệu các loại

    m2

    35.000

     

    5

    Hỗ trợ di dời đối với panô, áp phích

    m2

    - Chủ sở hữu cung cấp hồ sơ hoặc chứng từ thanh quyết toán di dời tại thời điểm thi công, phù hợp với giá thị trường.

    - Khi bồi thường tính theo tỷ lệ (%) giá trị còn lại.

    6

    Hỗ trợ di dời đan BTCT các loại

    m2

    57.000

     

    7

    Hỗ trợ di dời hòn non bộ

    m3

    1.514.000

     

    8

    Hỗ trợ di dời hồ nước, hồ cá cảnh BTCT hoặc xây gạch

    m3

    1.175.000

     

    9

    Hỗ trợ di dời hồ nước bằng ống cống BTCT đúc sẵn đường kính bất kỳ

    cái

    193.000

     

    10

    Hỗ trợ di dời trụ BTCT các loại trụ rào

    cái

    57.000

     

    11

    Hỗ trợ di dời đồng hồ điện các loại (áp dụng khi bồi thường phải di dời thuộc phạm vi giải tỏa)

    cái

    Xác định theo hóa đơn thanh toán hoặc dự toán của ngành điện

    12

    Hỗ trợ di dời ống PVC hoặc sắt tráng kẽm, đường ống nằm riêng lẻ ngoài công trình

    md

    Theo công bố giá vật liệu xây dựng hàng tháng của UBND tỉnh (hoặc Liên Sở Xây dựng - Tài chính được phân cấp) hoặc báo giá 03 nhà sản xuất (hoặc nhà phân phối)

    13

    Hỗ trợ di dời trụ điện BTCT hoặc thép hình sau đồng hồ chính (không phải trụ điện do ngành điện quản lý)

    13.1

    Trụ điện BTCT

     

     

     

     

    a) Trụ tròn

    cột

    1.000.000

     

     

    b) Trụ vuông

    cột

    900.000

     

    13.2

    Trụ điện sắt hình

    cột

    625.000

     

    14

    Hỗ trợ di dời bồn nước nhựa, Inox chân đế thép hình

     

    820.000

     

    15

    Hỗ trợ di dời đài nước bằng thép hình, chân đế bằng thép hình

    15.1

    Cao dưới 5,0 m.

    cái

    1.312.000

     

    15.2

    Cao trên 5,0 m, ctăng 1,0 m hỗ trợ thêm

    đồng/m

    260.000

     

    16

    Hỗ trợ di dời đồng hồ nước sinh hoạt

    cái

    Xác định theo hóa đơn thanh toán hoặc dự toán của ngành nước

    17

    Hỗ trợ di dời dây điện đối với điện sinh hoạt từ đồng hồ chính tới đồng hồ phụ

    m

    11.000

     

    18

    Hỗ trợ di dời trạm BTS

    cái

    Xác định theo hóa đơn thanh toán hoặc dự toán được phê duyệt, bao gồm cả chi phí xin phép xây dựng, chứng nhận kiểm định lại thiết bị trạm gốc

    19

    Hỗ trợ di dời trụ ăng ten truyền hình

    md

    23.000

     

    20

    Hỗ trợ di dời chân điện thoại

    cái

    624.000

     

    21

    Hỗ trợ thay mái và vách lá bằng vật liệu không cháy

    m2

    200.000

     

    3. Xác định tiền bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước theo Khoản 1 Điều 65 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở

    Tiền nhà được xác định căn cứ vào giá trị còn lại của nhà ở và hệ số điều chỉnh giá trị sử dụng; giá trị còn li của nhà ở được xác định theo tỷ lệ % chất lượng còn lại của nhà ở nhân (x) với giá chuẩn nhà ở xây dựng mới xác định theo Phần I Bảng đơn giá nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, nhà nuôi chim yến và nhân (x) với diện tích sử dụng nhà ở.

    4. Nguyên tắc áp dụng

    a) Trong từng loại công trình xây dựng, nếu quy mô và cấp công trình trên thực tế chưa được Bảng đơn giá đề cập đến thì tùy theo từng trường hợp cụ thể giao Trung tâm Phát triển quỹ đất cấp huyện đề xuất đơn giá phù hp với thực tế, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;

    b) Đối với công trình nhà cửa, vật kiến trúc nếu chủ sở hữu không lưu giữ, cung cấp hồ sơ chứng từ thanh quyết toán hoặc có dạng khác biệt, kết cấu tỉ mỉ, điêu khắc phức tạp; kho tàng, bến bãi; các công trình xây dựng khác không có trong danh mục Bảng đơn giá này: Đề nghị Chủ đầu tư các công trình trên lập dự toán và phải được đơn vị tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực thẩm tra trước khi gửi Hội đồng thẩm định thực hiện công tác bồi thường theo quy định.

    Điều 4. Điều khoản thi hành

    1. Đối với các phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng chưa chi trả tiền được xử lý như sau:

    a) Các trường hp bồi thường theo giá nhà nước trước đây đã được UBND tỉnh phê duyệt kinh phí bồi thường và được chủ đầu tư, UBND cấp huyện thông báo chi trả tiền bồi thường thì không áp dụng lại giá theo Quy định này;

    b) Trường hợp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng chủ dự án chưa thông báo chi trả tiền cho các hộ dân thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện hoặc Trung tâm Phát triển quỹ đất phối hp với chủ dự án tiếp tục thông báo chi trả và tính bồi thường bổ sung phần chênh lệch giá (nếu có);

    c) Các phương án đang lập, các phương án đã được lập và đang trong quá trình thẩm định, chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện hoặc Trung tâm Phát triển quỹ đất rà soát, điều chỉnh lại giá theo Quy định này;

    d) Đối với dự án mà phương án chia thành nhiều đợt, trong đó có một số đợt đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và chi trả xong, phần còn lại đang tiếp tục lập phương án cho các đợt sau thì áp dụng theo Quy định này.

    2. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, có nội dung cần sửa đổi, bổ sung, đề nghị các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, tham mưu, đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định./.

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 47/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
    Ban hành: 15/05/2014 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Nhà ở của Quốc hội, số 65/2014/QH13
    Ban hành: 25/11/2014 Hiệu lực: 01/07/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    05
    Nghị định 99/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở
    Ban hành: 20/10/2015 Hiệu lực: 10/12/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    06
    Thông tư 03/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng
    Ban hành: 10/03/2016 Hiệu lực: 15/05/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    07
    Quyết định 49/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc sửa đổi, bổ sung Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Tây Ninh ban hành kèm theo Quyết định 58/2019/QĐ-UBND ngày 26/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh
    Ban hành: 09/11/2020 Hiệu lực: 19/11/2020 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản sửa đổi, bổ sung
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 58/2019/QĐ-UBND đơn giá nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc tỉnh Tây Ninh

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh
    Số hiệu:58/2019/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:26/12/2019
    Hiệu lực:06/01/2020
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở, Xây dựng
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Dương Văn Thắng
    Ngày hết hiệu lực:07/01/2024
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

    Quyết định 58/2019/QĐ-UBND đơn giá nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc tỉnh Tây Ninh (.pdf)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

    Quyết định 58/2019/QĐ-UBND đơn giá nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc tỉnh Tây Ninh (.doc)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X